Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 318 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 1: VB:. TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh) Soạn ngày: 20/8/2012 Giảng ngày: 21/8/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1/ Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”. - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên ở trong đời. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2/ Kĩ năng: - Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yểu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. * Các kĩ năng sống cơ bản được giaó dục: - Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học. - Xác định giá trị bản thân: Trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân - Giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. B/ Chuẩn bị: Nội dung câu hỏi trả lời và bài tập trắc nghiệm. C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩ bị của HS. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV và HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản (30’) GV Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích, đọc văn bản. (?) Dựa vào chú thích em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả Thanh Tịnh?. Nội dung. I-Tác giả ,tác phẩm . 1.Tác giả: Thanh Tịnh (1911 – 1988). Quê ở Huế. Ông là tác giả của nhiều tập truyện ngắn, tập thơ như Quê mẹ, Đi từ giữa mùa sen … Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình, đằm thắm, êm dịu. (?) Nêu vị trí của tác phẩm? 2. Tác phẩm: Được in trong tập Quê mẹ (XB 1941) II. Tìm hiểu văn bản “Tôi đi học ”: Hướng dân đọc: Nhẹ nhàng, êm dịu, 1. Đọc có cảm xúc. GV đọc 1 đoạn mẫu, sau đó gọi HS đọc tiếp, hướng dẫn HS cách đọc. 2. Thể loại: (?) Xét về mặt thể loại, có thể xếp bài.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> này vào kiểu loại văn bản biểu cảm hay văn bản nhật dụng? Vì sao? GV cho HS đọc lại từ khó. Chú ý các từ ông đốc, Lớp ba, lớp năm. Tìm hiểu chi tiết văn bản. (?) Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian. Vậy ta có thể chia văn bản này thành bao nhiêu đoạn? HS: Ta có thể chia thành 5 đoạn: a/ “Từ đầu … tưng bừng rộn rã” b/ “Buổi mai … trên ngọn núi” c/ “Trước sân trường … trong lớp” d/“Ông đốc … chút nào hết” e/ Phần còn lại. Tìm hiểu đoạn 1 (?) Những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời được nhân vật “Tôi” nhớ lại vào thời điểm nào? HS: Thời điểm cuối thu - đầu tháng 9. Thời điểm khai trường. (?) Thời điểm này cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt ntn? HS: - Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc. - Cảnh sinh hoạt: mấy em bé đến trường. (?) Tại sao ngay thời điểm này tác giả lại nhớ đến kỉ niệm cũ? HS: Do có sự liên tưởng tương đồng tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ. (?) Tìm những từ láy miêu tả tâm trạng, cảm xúc của n.v Tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ? HS: Nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. (?) Tóm lại cảm giác của nhân vật “Tôi” khi nhớ về kỉ niệm là 1 cảm giác ntn? HS: “Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng” Bước 2: Tìm hiểu đoạn 2.. Tác phẩm có thể xếp vào kiểu văn bản biểu cảm vì toàn truyện là cảm xúc tâm trạng của tác giả trong buổi tựu trường đầu tiên.. 3.Bố cục : 5 phần 4. Từ khó: (SGK 8,9). III. Phân tích văn bản . 1. Hoàn cảnh sáng tác: Vào cuối thu – “mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ .. lòng tôi lại tưng bừng rộn rã.”. 2. Cảm giác của nhân vật Tôi trong buổi tựu trường đầu tiên:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> (?) Tìm ý chính cho đoạn này? HS: Cảm giác của nhân vật “Tôi” khi cùng mẹ tới trường. (?) Em hãy tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bở ngỡ của nhân vật “Tôi” khi cùng mẹ đi trên đường tới trường? (GV bổ sung): Đó cũng là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của 1 đứa bé lần đầu được đến trường. Những động từ thèm, bặm, ghì, xệch, chúi khiến người đọc hình dung dễ dàng tư thế và cử chỉ ngộ nghĩnh ngây thơ, đáng yêu của chú bé. c/ Hoạt động 3: Hệ thống nội dung, tóm tắt tác phẩm và cho biết cảm giác của nhân vật tôi khi cùng mẹ đến trường? (5’) d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(5’) *Củng cố: Nhân xét về bố cục của truyên ngắn.Tóm tắt trình tự diễn biến tâm trạng nhân vật tôi. *Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc lại văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học - Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất.. Tiết 2:VH. a. Khi cùng mẹ đến trường: Đó là một cảm giác rất trẻ con: con đường quen tự nhiên thấy lạ, cảm thấy cảnh vật thay đổi, …Tất cả những cảm giác đó xuất hiện do 1 sự kiện quan trọng: hôm nay tôi đi học.. TÔI ĐI HỌC (TT).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> (Thanh Tịnh) Soạn ngày: 20/8/2012 Giảng ngày: 21/8/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1/ Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”. - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên ở trong đời. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2/ Kĩ năng: - Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yểu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. * Các kĩ năng sống cơ bản được giaó dục: - Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học. - Xác định giá trị bản thân: Trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân - Giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. B/ Chuẩn bị: Nội dung câu hỏi trả lời và bài tập trắc nghiệm. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Kiểm tra sự chuẩ bị của HS. Tom tắt truyện “Tôi đi học” D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV và HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản(33’) Bước 3: Tìm hiểu đoạn 3. GV gọi HS đọc lại đoạn 3. (?) Tìm ý chính? (?) Em hãy tìm những hình ảnh chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của n.v khi đứng giữa sân trường? (GV gọi 2,3 HS tìm chi tiết.) (GV giảng dạy): Từ tâm trạng háo hức, hăm hở trên đường tới trường chuyển tâm trạng lo sợ vẩn vơ, rồi bỡ ngỡ ngập ngừng, e sợ … và rồi không còn cảm giác rụt rè nữa -> là sự chuyển biến rất hợp qui luật tâm lí trẻ. (?) Tâm trạng của nhân vật “Tôi” khi. Nội dung b. Khi đứng giữa sân trường: - “Ngôi trường vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm … lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ” - “Cảm thấy mình chơ vơ … những cậu bé vụng về, lúng túng như tôi cả.” - “Các cậu cũng đang run run theo nhịp bước” ….
<span class='text_page_counter'>(5)</span> bước vào chỗ ngồi lạ lùng ntn? Tìm hiểu đoạn 4: GV đọc lại đoạn 4. (?) Tìm chủ đề chính cho đoạn này? HS: Tâm trạng của nhân vật “Tôi” khi nghe ông đốc gọi tên. (?) Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng và cảm giác của nhân vật “Tôi” và các bạn khi nghe ông đốc gọi tên ntn? HS: (tìm các chi tiết trong SGK) (?) Khi nghe gọi tên nhân vật “Tôi” rời tay mẹ với tâm trạng ntn? HS: “Người tôi lúc ấy nặng nề một cách lạ ...” Tìm hiểu đoạn 5 Tìm hiểu đặc sắc nghệ thuật: (?) Trình tự câu chuyện diễn ra ntn? (?) Tìm hình ảnh so sánh nhà văn vận dụng trong truyện ngắn? HS: “Tôi quên thế nào được ... bầu trời quang đãng” “Ý nghĩ ấy ... trên ngọn núi” “Họ như con chim non ...” (?) Nhận xét những hình ảnh so sánh ấy? (?) Nhận xét về yếu tố kể, miêu tả và bộc lộ cảm xúc trong văn bản?. c. Khi nghe ông đốc gọi tên vào lớp: Hồi hộp chờ nghe tên mình. Vì vậy khi nghe gọi tên “tôi cảm thấy như quả tim tôi ngừng đập” ... d. Khi ngồi trong lớp đón nhận giờ học đầu tiên: Chú bé quen ngay với lớp học, với chỗ ngồi, với người bạn tí hon bên cạnh. -> Vừa ngỡ ngàng, vừa tự tin nhân vật “Tôi” nghiêm trang bước vào giờ học đầu tiên. IV. Đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm: 1. Đặc sắc nghệ thuật: - Truyện ngắn được bố cục theo trình tự thời gian.. - Nghệ thuật so sánh giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm. - Kết hợp hài hòa giữa kể, miêu tả và bộc lộ cảm xúc. 2. Sức cuốn hút của tác phẩm: - Từ bản thân tình huống truyện, buổi tựu (?) Theo em sự cuốn hút của tác phẩm trường đầu tiên trong đời đã chứa chan cảm xúc thiết tha. tạo nên từ đâu? - Từ tình cảm trìu mến của những người lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến trường. V.Tổng kết: (Ghi nhớ - SGK/9) c/ Hoạt động 3: Tổng kết (3’) Tổng kết. (?) Qua việc phân tích em hãy nêu ý chính của truyện và tài năng của Thanh Tịnh qua tác phẩm? d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (2’) *Củng cố: Nhắc lại nội dung của truyện ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc lại văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học - Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất. - Soạn bài cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ .. Tiết 3: TV. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ NGỮ Ngày soạn: 22/8/2012.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngàygiảng: 23/8/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1/ Kiến thức: - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩ từ ngữ. 2/ Kĩ năng: Thực hành so sánh,phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể. B/ Chuẩn bị: Nội dung bài học, bài tập trong SGK C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (3’) D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV và HS a/ Hoạt động 1: Khởi động(2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(23’) Tìm hiểu khái niệm. (?) Trước khi tìm hiểu bài, em hãy giải thích từ “khái quát”. HS: Là chỉ tính chất chung thống nhất của 1 sự vật hiện tượng. -> GV ghi sơ đồ lên bảng. - HS theo dõi, ghi vào tập. (?) Nghĩa của từ “thú” rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ “voi, hươu”? HS: Rộng hơn nghĩa từ “voi, hươu”. (?) Nghĩa của từ “chim” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “tu hú, sáo”? HS: Hẹp hơn. (?) Tương tự nghĩa của từ “cá” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “cá rô, cá thu”? HS: Rộng hơn. (?) Câu hỏi thảo luận: Tại sao những từ ngữ đó được xem là nghĩa rộng? - HS thảo luận 3’, trả lời. - GV nhận xét, sửa chữa. HS: Vì phạm vi nghĩa của từ “thú” bao hàm nghĩa từ “voi, hươu”. Từ “chim” bao hàm “tu hú, sáo” Từ “cá” bao hàm “cá rô, cá thu”.. Nội dung I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: Xét sơ đồ Động vật Thú Chim (voi,hươu,..) (tu hú, sáo). Cá (rô,thu). Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -> Tiếp tục GV cho HS quan sát sơ đồ hỏi tiếp. (?) Tương tự nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa từ “thú, chim, cá”? Tại sao? HS: Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của từ “thú, chim, cá”. Vì phạm vi của từ “động vật” bao hàm cả 3 từ kia. a. Từ ngữ nghĩa rộng: - > Từ đó GV kết luận: Một từ ngữ được xem là nghĩa rộng khi (?) Vậy ntn được gọi là từ ngữ nghĩa phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm rộng? phạm vi của 1 số từ ngữ khác. Vd: Thú > voi, hươu ... (Nghĩa rộng) -> Tiếp tục GV cho HS tìm hiểu vd (?) Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của từ “voi, cá rô, tu hú ...” nhưng đồng thời nó hẹp hơn nghĩa của từ nào? HS: Hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”. (?) Vậy nhìn lên sơ đồ em hãy cho biết những từ nào được gọi là nghĩa hẹp? HS: - Từ “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu” hẹp hơn từ “thú, chim, cá”. - Từ “thú, chim, cá” hẹp hơn từ “động vật”. (?) Vậy theo em ntn được gọi là từ ngữ nghĩa hẹp? -> GV cho các từ “cây, cỏ, hoa” và cho HS vẽ sơ đồ tìm thêm từ nghĩa rộng, hẹp. (?) Qua tìm hiểu em có nhận xét gì về từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Hệ thống hóa kiến thức. (?) Thế nào là 1 từ ngữ nghĩa rộng, nghĩa hẹp? - HS trả lời. (?) Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng. b. Từ ngữ nghĩa hẹp: Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi từ ngữ đó được bao trùm phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác. Vd: thú > voi, hươu (nghĩa hẹp) * Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> vừa có nghĩa hẹp được không? tại sao? HS: Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng - hẹp của từ ngữ chỉ là tương đối. Khi giao tiếp chúng ta cần chú ý điều gì về cách dùng từ? c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) -> GV gọi 1 HS đọc lại bt1. -> Cho HS suy nghĩa 2’ và gọi 2 em lên bảng làm a, b -> GV nhận xét, bổ sung.. từ ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với 1 từ ngữ khác. Vd: Động vật > thú > voi, hươu.. II. Luyện tập: 1. Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: a. Quần (quần đùi, dài) Y phục Áo (sơmi, áo dài) b. Súng (trường, đại bác) Vũ khí Bom (ba càng, bom bi) 2. Tìm các từ ngữ có nghĩa rộng: a. Chất đốt -> GV gọi 1 HS đọc lại bt2. b. Nghệ thuật -> Cho HS suy nghĩa 2’ và gọi 2 em c. Thức ăn lên bảng làm a, b d. Nhìn -> GV nhận xét, bổ sung E .Đánh. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(5’) *Củng cố: GV cho HS đọc lại ghi nhớ. *Hướng dẫn học ở nhà: Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài trong SGK ( hoặc vật lý ,Hoá học..) Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát về nghĩa của các từ ngữ đó.. Tiết 4: TLV:. TÍNH THỐNG NHẤT CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN Ngày soạn: 22 /8/2012 Ngày giảng : 23/8 /2012.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1/ Kiến thức: - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Những biểu hiện của chủ đề trong một văn bản. 2/ Kĩ năng: - Đọc- hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản. B/ Chuẩn bị: Nội dung câu hỏi nội dung bài học, văn bản mẫu có tính thống nhất. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. (3’) D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV và HS a/ Hoạt động 1: Khởi động(2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới( 23’) G.V Hình thành khái niệm chủ đề văn bản. -> GV cho HS nhớ lại văn bản “Tôi đi học”, sau đó trả lời các câu hỏi. (?) Văn bản miêu tả những việc đang xảy ra (hiện tại) hay đã xảy ra (hồi ức, kỷ niệm)? HS: Văn bản miêu tả những việc đã xảy ra. (?) Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? HS: Đó là những hồi tưởng về ngày đầu tiên đi học. (?) Tác giả viết văn bản này nhằm mục đích gì? HS: Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình về 1 kỷ niệm sâu sắc thuở thiếu thời. (GV kết luận): Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là chủ đề của văn bản “Tôi đi học”. Vậy từ các nhận thức trên em hãy cho biết: chủ đề của văn bản là gì?. Nội dung. I. Chủ đề văn bản:. - Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. - Chủ đề của văn bản còn là vấn đề chủ yếu, tư tưởng xuyên suốt văn bản..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung và ghi bài. GV Hình thành khái niệm tính thống nhất về chủ đề của văn bản. -> GV cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. (?) Câu hỏi thảo luận: Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỷ niệm của tg’ về buổi tựu trường đầu tiên? - HS thảo luận nhóm, trả lời. - GV sửa chữa, bổ sung. -> GV đọc câu hỏi 2. GV: Văn bản “Tôi đi học” tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. (?) Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng n.v Tôi suốt cuộc đời? HS: Đoạn 1: “Hằng năm ... từng bừng rộn rã” (?) Hãy tìm những từ ngữ, chi tiết nêu bậc cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” khi cùng mẹ đến trường, đứng giữa sân trường, nghe ông đốc gọi tên? - HS tìm các chi tiết. - GV nhận xét, sửa chữa. (?) (GV kết luận): Qua việc trả lời 2 câu hỏi trên cho các em thấy phần trả lời trên nhằm thỏa mãn vấn đề gì? HS: Nhằm thỏa mãn chủ đề chính của văn bản. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: Xét vb’ Tôi đi học – Câu hỏi SGK; 12 1. – Căn cứ vào nhan đề. - Căn cứ vào các từ ngữ: những kỷ niệm, buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường .... - Căn cứ vào các câu: Hằng năm cứ vào cuối thu; Hôm nay tôi đi học .... 2. văn bản “Tôi đi học” tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi”. - Mọi chi tiết trong văn bản đều nhằm biểu hiện đối tợng và vấn đề chính đợc đề cập đến trong văn bản, các đơn vị ngôn ngữ đều bám sát vào chủ đề. GV: Vậy cả 2 các phần trên đều làm sáng tỏ chủ đề chính của tác phẩm và - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi bám sát chủ đề. chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa (?) Câu hỏi thảo luận: Vậy từ sự phân rời hay lạc sang chủ đề khác. tích trên em hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? - HS thảo luận 2’ (2 em).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét. (GV bổ sung): Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là một trong những đặc trưng quan trọng tạo nên văn bản. Phân biệt văn bản với những câu hỗn độn, với những chuỗi bất thường về nghĩa. Một văn bản không mạch lạc và không có tính liên kết là văn bản không bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. (?) Theo em tính thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào? HS: Thể hiện ở những phương diện: - Hình thức: nhan đề tác phẩm. - Nội dung: mạch lạc (quan hệ giữa các phần của vb’), từ ngữ chi tiết (tập trung làm rõ ý đồ, ý kiến, cảm xúc). - Đối tượng: xoay quan đối tượng chính. c/ Hoạt động 3: Luyện tập.(10’) -> GV cho HS đọc lại BT1. Gọi HS trả lời từ câu a, b, c, GV nhận xét, sửa chữa. Bt2 GV cho HS thảo luận nhóm trả lời.. - Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi, lặp lại.. III. Luyện tập: BT1: a.Căn cứ vào nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi. - Các đọan: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ. - Các ý lớn của phần thân bài (xem mục a) BT3 tương tự. được sắp xếp hợp lí, không nên thay đổi. b. Chủ đề văn bản là Rừng cọ quê tôi (đối tượng) và sự gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ (vấn đề chính). c. Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó giữa người nông dân sống thao với rừng cọ. Dù ai đi ngược về suôi Cơm nắm lá cọ là người nông thao. BT2: Nên bỏ hai câu b và d BT3: d/ Hoạt đông 4: Củng cố- dặn dò(5’) Bỏ câu c, h viết lại câu b: con đường quen *Củng cố: thuộc mỗi ngày dường như bổng trở nên GV nhắc lại chủ đề của văn bản và mới lạ. tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Trình bày suy nghĩ của em về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Dặn dò: - Viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề văn bản theo yêu cầu. - Đọc và soạn trước văn bản “Trong lòng mẹ”.. TUẦN 2 Tiết 5 : VH. TRONG LÒNG MẸ (Nguyên Hồng).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 27/8/2012 Ngày giảng: 28/8/2012. A/Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh: 1/ Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ. - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. 2/ Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản kí. - Vân dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận những cảm xúc của bế Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác. B/Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Đọc “ Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng. - Chân dung nhà văn Nguyên Hồng, câu hỏi và bài tập. 2.Học sinh: - Đọc “Những ngày thơ ấu”. - Đọc sách giáo khoa, soạn các câu hỏi “Đọc - hiểu văn bản “ C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Văn bản '' Tôi đi học'' được viết theo thể loại nào, vì sao em biết? (thể loại truyện ngắn, phương thức biểu đạt...) ? Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều trong văn bản? Hãy nhắc lại 3 hình ảnh và phân tích hiệu quả nghệ thuật của nó. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động(2’) b/ Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản(28’) Trình bày những hiểu biết của em về Nguyên Hồng?. NỘI DUNG. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả - Nguyên Hồng (1918-1982) - Quê ở: Thành phố Nam Định. - Ông được nhà nước truy tặng giải.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> thưởng HCM về văn học nghệ thuật (1996) 2. Tác phẩm - Xuất xứ của đoạn trích? - Tác phẩm là tập hồi ký kể về tuổi thơ cay đắng của tác giả; gồm 9 chương. Đoạn trích Trong lòng mẹ là chương IV của tác phẩm. II. Đọc - Hiểu văn bản: - Đọc chậm, tình cảm, chú ý từ ngữ thể 1. Đọc hiện cảm xúc, lời dối của bà cô 2.Từ khó (SGK) - Đọc kĩ chú thích : 5, 8, 12, 13, 14, 17. 3. Bố cục - Đoạn trích chia mấy phần? ND từng + Đoạn 1: từ đầu người ta hỏi đến phần chứ: cuộc trò truyện với bà cô + Đoạn 2: còn lại: cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con bé Hồng. 4.Thể loại và phương thức biểu đạt. Văn bản thuộc thể loại nào? Phương - Thể loại: Hồi ký thức biểu đạt chính là gì? - Phương thức : Tự sự và biểu cảm . III. Tìm hiểu văn bản: 1. Nhân vật bà cô: - NV “ Cô tôi ” có quan hệ ntn với bé Hồng? (cô ruột bé Hồng) - Cử chỉ : cười hỏi, rất kịch - Em có nhận xét gì về cử chỉ “ cười hỏi ” của bà cô? (Không phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm của bà cô) - Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà? (Rất kịch). Rất kịch nghĩa là gì? (Rất giả dối, giả vờ). - Giọng nói : ngọt ngào - Sau lời từ chối của Hồng, bà cô hỏi lại với giọng điệu ntn? Điều đó thể hiện cái gì? (Sự giả dối, độc ác) - Lời lẽ : mỉa mai, cay độc, nhiếc móc -Vì sao bé Hồng cảm nhận trong lời nói của bà cô những ý nghĩa cay độc, những rắp tâm tanh bẩn? Là người lạnh lùng, độc ác, tàn nhẫn, - Qua phân tích, em thấy bà cô là người hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cá ntn? tình máu mủ ruột rà - Khi kể về cuộc đối thoại của người cô - Cô là người đại diện cho cái đạo lý bất với bé Hồng, tác giả đã sử dụng NT gì? nhân của xã hội phong kiến đã vùi dập (tương phản, đặt hai tính cách trái biết bao số phận phụ nữ ngược : hẹp hòi, tàn nhẫn của người cô.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> > < tâm hồn trong sáng, giàu tình thương của bé Hồng) -Nhận xét về ý nghĩa của phép tương phản đó? (Làm bật tính cách tàn nhẫn của người cô). c/ Hoạt động 3: Tổng kết (5’) Tóm tắt lại nội dung văn bản và nhận xét về nhân vật bà cô? d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: ? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật bà cô . ? Em hiểu thế nào về thể hồi ký. * Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích , hiểu tác dụng của một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn. - Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân với người thân. - Soạn tiết 2 của bài.. Tiết 6: VH. TRONG LÒNG MẸ. (TT) (Nguyên Hồng) Ngày soạn: 27 /8/2012 Ngày giảng : 28/ 8 /2012.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1/ Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ. - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. 2/ Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản kí. - Vân dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác. B/ Chuẩn bị: Câu hỏi thảo luận và bài tập củng cố Học sinh soạn bài tiết 2 C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Giáo viên treo bảng phụ: 1) Bài tập trắc nghiệm: nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện là một người như thế nào : A. Là 1 người đàn bà xấu xa, xảo quyệt, thâm độc với những ''rắp tâm tanh bẩn'' B. Là một người đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo, cổ hủ của xã hội lúc bấy giờ C. Là một người có tính cách tiêu biểu cho những phụ nữ từ xưa đến nay. D. gồm A và B. 2) Kể tóm tắt đoạn trích? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG a/ Hoạt động 1: Khởi động(2’) b/ Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn 2. Nhân vật bé Hồng: bản(28’) a/ Hoàn cảnh của bé Hồng: - Mồ côi cha. Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt? - Mẹ do nghèo túng phải bỏ con để đi tha hương cầu thực. - Hai anh em Hồng phải sống nhờ nhà.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> người cô ruột. Chúng không được thương yêu lại còn bị hắt hủi, xúc phạm. b/ Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé khi trả lời người cô. - Phản ứng thông minh xuất phát từ sự - Khi người cô xúc phạm mẹ, bé Hồng nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ ( cúi đầu đã có phản ứng ntn? Vì sao chú lại có không đáp cười và đáp lại) những phản ứng như vậy? - Đau đớn, phẫn uất (lòng thắt lại, khoé mắt cay cay, nước mắt ròng ròng…) - Căm tức thành kiến và cổ tục xã hội. - Khi bà cô ngân dài hai tiếng “ em bé - Quyết tâm trả thù mãnh liêt. ”, bé Hồng có ý nghĩ gì? - Hình ảnh so sánh “ giá những cổ tục… nát vụn ” có ý nghĩa gì? - Những phản ứng trên giúp ta hiểu gì c/ Cảm giác sung sướng cực điểm khi về bé Hồng? (bảo vệ mẹ, xuất phát từ được ở trong lòng mẹ. tình yêu mãnh liệt đối với mẹ) - Đuổi theo xe với cử chỉ vội vã, sốc sốc, - Khi gặp lại mẹ đột ngột trên đường đi lập cập. học về, cảm xúc sung sướng cực điểm - Lên xe và khóc nức nở. của chú bé được thể hiện ntn? - Hình ảnh so sánh “ và cái hôm đó… giữa sa mạc ” có ý nghĩa gì? (so sánh độc đáo, mới lạ bộc lộ tâm trạng thất vọng cùng cực tuyệt vọng phong cách văn chương sâu sắc, nồng nhiệt của Nguyên Hồng) - NV người mẹ được kể qua cái nhìn và - Chìm ngập trong cảm giác vui sướng, rạo cảm xúc tràn ngập yêu thương của rực, ấm áp. người con. Điều đó có tác dụng gì? (Niềm sung sướng vô bờ, dào dạt, miên man được nằm trong lòng mẹ, được cảm nhận bằng tất cả các giác quan giây phút thần tiên, người mẹ vừa vĩ đại, vừa thân thương) - Cảm giác của chú bé khi nằm trong lòng mẹ được diễn tả ntn? Bé Hồng có nội tâm sâu sắc, yêu mẹ - Cảm nghĩ của em về NV bé Hồng từ mãnh liệt, khao khát yêu thương và kính những biểu hiện tình cảm đó? trọng mẹ. - Qua đoạn trích, hãy chứng minh rằng văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình? - Đoạn trích là bài ca thiêng liêng về tình mẫu tử.Em có đồng ý với nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> này không? Vì sao? - Qua đoạn trích, em hiểu thế nào là hồi kí? (người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến) - Học sinh phát biểu Học sinh đọc ghi nhớ SGK (tr 21) IV. Tổng kết a. Nghệ thuật - Chất trữ tình thắm đượm: + Tình huống và nội dung truyện: hoàn cảnh đáng thương; người mẹ khổ cực; lòng Em hãy trình bày hiểu biết của mình về yêu thương mẹ nội dung và nghệ thuật của tác phẩm? + Dòng cảm xúc phong phú của chú bé Hồng . + cách thể hiện của tác giả : kể với bộc lộ cảm xúc, hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so sánh giàu sức gợi cảm, lời văn giàu cảm xúc b. Nội dung *Ghi nhớ: SGK . c. ý nghĩa : Tình mẫu tử là mạch nguồn -Văn bản có ý nghĩa gì ? tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn - Qua văn bản chúng ta muốn trân trọng tác giả điều gì? V. Luyện tập c/ Hoạt động 3: Luyện tập (6’) - Cảm nghĩ của em về tuổi thơ của chú bé - Cảm nghĩ của em về tuổi thơ của chú Hồng. Hãy viết đoạn từ 10 – 15 dòng để bé Hồng. Hãy viết đoạn từ 10 – 15 chia sẻ với chú bé dòng để chia sẻ với chú bé. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(4’) * Củng cố: ? Bức tranh trong SGK có ý nghĩa gì. ? Kể tóm tắt đoạn trích Giáo viên treo bảng phụ, học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Ý nào không nói lênđặc sắc về mặt nghệ thuật của đoạn trích: A. Giàu chất trữ C. Sử dụng nghệ tình. thuật châm biếm . B. Miêu tả tâm lí D. Có những hình nhân vật đặc sắc. ảnh so sánh độc đáo..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích , hiểu tác dụng của một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn. - Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân với người thân. - Soạn bài Trường tư vựng.. Tiết 7:TV. TRƯỜNG TỪ VỰNG Ngày soạn: 29/8/2012 Ngày giảng : 30/8/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh: 1/ Kiến thức: - Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. 2/ Kĩ năng: - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc- hiểu và tạo lập văn bản. B/Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, bài tập củng cố 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung các bài về nghĩa của từ ở chương trình lớp 7. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/Thế nào là từ nghĩa rộng và từ nghĩa hẹp. 2/Giải BT 5 SGK tr 11 và BT 6 SBT tr5 D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ a/ Hoạt động 1: Khởi động(2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (18’) - HS đọc VD (SGK) - Các từ in đậm trong đoạn trích có nét chung nào về nghĩa? - Qua phân tích VD, em hiểu thế nào là trường từ vựng? Cho một vài VD? (Dụng cụ nấu nướng) - HS đọc ghi nhớ - HS đọc VD trường từ vựng “ mắt ” (SGK) - Các từ thuộc trường “ mắt ” ở VD a thuộc các từ loại nào? - Từ “ ngọt ” có thể thuộc những trường từ vựng nào?. - HS đọc VD d - Các từ in đậm trong đoạn trích được tác giả sử dụng với biện pháp NT nào? Tìm trường từ vựng liên quan đến môi trường?. NỘI DUNG I. Thế nào là trường từ vựng 1.VD - Các từ : mặt, mắt, da, gò má, đầu, cánh tay, miệng có nét chung về nghĩa : chỉ bộ phận của cơ thể con người tạo thành trường từ vựng. 2. Ghi nhớ (SGK) 3. Lưu ý (SGK) a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn (tính hệ thống). b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại ( Đặc điểm ngữ pháp). c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau do hiện tượng nhiều nghĩa. d. Người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính NT của ngôn từ và khả năng diễn đạt (nhân hoá, ẩn dụ, so sánh).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> c/Hoạt động 3 : luyện tập(15’). II. Luyện tập BT1 : - HS đọc VB “ Trong lòng mẹ ” - Các từ thuộc trường từ vựng “ người ruột thịt ” : thầy, mẹ, mợ, cô, con, em. BT2 : Đặt tên trường từ vựng : - Cá nhân suy nghĩ a. Phương tiện đánh bắt thuỷ sản. b. Đồ dùng để chứa đựng. c. Hoạt động của chân. d. Trạng thái tâm lí của người. e. Tính nết của người. g. Phương tiện để viết. BT4 : Xếp từ theo trường từ vựng : - Khứu giác : mũi, thơm, điếc - Chú ý tính nhiều nghĩa của các từ - Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ - Thảo luận nhóm BT5 : Tìm các trường từ vựng của mỗi từ - Lạnh : + Trường thời tiết : lạnh lẽo, mát mẻ, ấm ấp + Trường tình cảm : lạnh lùng, lạnh nhạt, nồng ấm, nồng hậu - Lưới : + Trường công cụ (lưới, câu, giậm, vó) + Trường hành động (lưới, câu, đánh giậm, thả vó) + Trường kĩ thuật, chiến thuật (lưới điện, - HS đọc kỹ đoạn thơ mạng lưới, cán bộ) BT6 : Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ - Các từ : chiến trường, vũ khí, chiến sĩ trường “ quân sự ” sang trường “ nông vốn thường dùng ở lĩnh vực quân sự nghiệp ” nhưng ở đây được dùng để nói về lĩnh vực nào? d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(5’) *Củng cố: - Thế nào là trường từ vựng ? - Học về trường từ vựng cần lưu ý điều gì? *Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm được khái niệm và những điểm cần lưu ý của trường từ vựng -Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> nhất định. - Xem trước bài Bố cục của văn bản.. Tiết 8: TLV. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN Ngày soạn: 29/8/2012 Ngày giảng : 30/8/2012. A.Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh: 1/ Kiến thức: - Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần Thân bài. - Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. 2/ Kĩ năng: - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. - Vận dụng kiens thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp. Trình bày suy nghĩ về bố cục văn bản và chức năng, nhiệm vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục. B.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/Thế nào là chủ đề của văn bản . 2/Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là gì. 3/Giải bài tập 3 (SGK - tr 14) bài tập 3 (SBT - tr 7) D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ a/ Hoạt động 1: Khởi động(2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (23’) GV: Bố cục văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. - HS đọc VB - VB trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra các phần đó?. NỘI DUNG I. Bố cục văn bản. 1. VB : Người thầy đạo cao đức trọng - VB có ba phần : + Mở bài (Từ đầu… danh lợi) : giới thiệu tổng quát NV. + Thân bài (tiếp…vào thăm) : Kể rõ đạo cao đức trọng của NV. + Kết bài (còn lại) : Khi NV mất, mọi người đều thương tiếc. - Mối quan hệ giữa các phần : + MB : Giới thiệu NV - Phân tích mối quan hệ giữa các phần + TB : NV sẽ được làm rõ trong VB? + KB : tôn cao, nhấn mạnh thêm - Từ việc phân tích trên, hãy cho biết : 2. Ghi nhớ 1, 2 (SGK) Bố cục VB mấy phần? NV của từng phần là gì? Các phần của VB quan hệ với nhau ntn? II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản - Phần thân bài VB “ Tôi đi học ” kể về 1. VD : những sự kiện gì? Các sự kiện ấy được a. Tôi đi học.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> sắp xếp theo thứ tự nào?. - Hãy chỉ ra diễn biến của tâm trạng của bé Hồng trong phần thân bài?. - Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh… em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? - Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc trong phần TB để thể hiện chủ đề “ Người thầy…” - Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của mình, hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần TB của VB? c/ Hoạt động 3 : Luyện tập (10’) HD HS thưch hiện phần luyện tập d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: - Nhắc lại ghi nhớ của bài. *Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 2, 3 SGK - Tr 27 - Gợi ý bài tập 3: Trật tự sắp xếp giữa a, b không hợp lí. Trật tự sắp xếp các ý nhỏ trong phần b cũng không hợp lí. Hãy giải thích lí do và sắp xếp lại. - Làm bài tập 3 (SBT - Tr 13; 14) - Xem trước bài : Xây dựng đoạn văn. - Hồi tưởng những kỷ niệm về bước tựu trường. +Cảm xúc : Trên đường đến trường Khi bước vào lớp Thứ tự thời gian - Liên tưởng đối lập những cảm xúc về cùng một đối tượng trước đây và buổi tựu trường đầu tiên ; con đườn, ngôi trường… b.Trong lòng mẹ - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cao độ những cổ tục đó đày đoạ mẹ mình của cậu bé Hồng khi nghe bà cô nói xấu mẹ em. - Niềm sung sướng cực độ của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ. c. Trình tự miêu tả - Người, vật, con vật : chính thể – bộ phận - Người : ngoại hình – nội tâm - Phong cảnh : thứ tự không gian d. Hai nhóm sự việc về Chu Văn An - Là người tài cao - Là người đạo đức, được học trò kính trọng. III. Luyện tập BT1 : a. Theo thứ tự không gian : nhìn xa - đến gần - đến tận nơi - đi xa dần b. Theo thứ tự thời gian : về chiều, lúc hoàng hôn c. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng (đoạn 2, 3) đối với luận điểm cần chứng minh (đoạn 1).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> trong văn bản . Soạn bài “Tức nước vỡ bờ”. TUẦN 3 Tiết 9: VH. TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích tiểu thuyết Tắt đèn) - Ngô Tất TốNgày soạn: 3/9/2012 Ngày giảng :4/ 9/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh: 1/ Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn tích “Tức nước vỡ bờ”. - Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm “Tắt đèn”. - Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật. 2/ Kĩ năng: - Tóm tắt văn bản truyện. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Suy nghĩ sáng tạo: Phận tích, bình luận dién biến tâm trạng các nhân vật trong văn bản. Xác định lối sống có nhân cách, tôn trọng bản thân B/Chuẩn bị: - Ảnh chân dung Ngô Tất Tố, tác phẩm “Tắt đèn” - HS soạn bài ở nhà, đọc trước tác phẩm. C/Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/ Phân tích tâm trạng của bế Hồng khi gặp lại mẹ và khi ở trong lòng mẹ. -G/v treo bảng phụ cho học sinh là bài trắc nghiệm.(Khoanh tròn vào ý đúng nhất) 2/ Em hiểu gì về chú bé Hồng qua đoạn trích “Trong lòng mẹ” A.Là một chú bé dễ xúc động, tinh tế và nhạy cảm. B.Là một chú bé phải chịu nhiều nỗi đau mất mát. C.Là một chú bé có tình thương yêu vô bờ bế đối với mẹ. D.Cả A,B,C. -G/v cho học sinh nhận xét và nhận xét cho điểm. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động(2’) b/ Hoạt động 2:Đọc- hiểu văn bản(28’) - Dựa vào chú thích, em hãy giới thiệu những nét chính về tác giả Ngô Tất Tố? - Đọc có sắc thái biểu cảm, chú ý lời đối thoại. - Đọc lại chú thích : 3, 4, 6, 9, 11 - Gọi HS tóm tắt. NỘI DUNG I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả 2. Tác phẩm Chú thích II. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích:. III. Tìm hiểu văn bản: - Khi bọn tay sai xông vào, nhà chị Dậu 1. Tình thế của chị Dậu: lúc ấy có ai? Sức khỏe của anh Dậu ntn? - Bọn tay sai đi thúc sưu Những đứa con của chị ra sao? - Anh Dậu đang là mục tiêu gì của bọn - Anh Dậu là người thiếu sưu tay sai? - Chị Dậu bán cả con và ổ chó cho Nghị - Chị Dậu không có tiền nộp sưu. Quế có đủ tiền nộp sưu cho chồng và em chồng không? - Qua đó, em thấy tình thế của chị Dậu Bảo vệ chồng trong tình thế nguy ngập. ntn? 2. Nhân vật cai lệ: - Cai lệ là chức danh gì? (tay sai mạt hạng) - Tên cai lệ có mặt ở làng Đông Xá với vai trò gì? (thúc sưu của những người.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> còn thiếu) - Hắn và tên người nhà Lí trưởng xông vào nhà anh dậu với ý định gì? (thu nốt suất sưu của người em đã chết) - Thái độ, cử chỉ, hành động và ngôn ngữ của tên cai lệ được thể hiện ntn? (không phải ngôn ngữ của con người, giống như tiếng sủa, gầm của thú dữ; dường như rên; hết nói tiếng người, không có khả năng nghe tiếng nói của đồng loại). (ra tay đánh trói kẻ thiếu sưu, bỏ ngoài tai mọi lời van xin, hành động đểu cáng táng tận lương tâm) - Em có nhận xét gì về bản chất tính cách tên cai lệ? (Là hiện thân sinh động của “ nhà nước” sát nhân) (GV nhắc lại tình thế của chị Dậu) - Chị Dậu đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào? - Vì sao chị lại phải thiết tha van xin? (bọn tay sai hung hãn, chồng chị đang có tội, biết rõ thân phận mình) - Vì sao chị dậu cự lại? (cai lệ đánh chị, xông vào anh Dậu ) - Chị cự lại ntn? - Theo em, sự thay đổi thái độ của chị dậu có hợp lý không? - Do đâu chị Dậu có sức mạnh quật ngã hai tên tay sai? (lòng căm hờn, lòng yêu thương chồng) (Hành động của chị Dậu chỉ là bột phát) - Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về tính cách chị Dậu? Hiểu gì về xã hội TDPK đương thời? - Nét đặc sắc về NT của đoạn trích là gì? c/ Hoạt động 3: Luyện tập (5’) Cảm nghĩ của em về số phận người nông dân trước cách mạng tháng Tám. - Thái độ hống hách - Ngôn ngữ hách dịch - Hành động vũ phu. Là kẻ tàn bạo, không chút tình người. 3. Nhân vật chị Dậu: - Cố thiết tha van xin. - Cự lại + Bằng lí lẽ : vị thế của kẻ ngang hàng, sẵn sàng đè bẹp đối phương. + Bằng lực : sức mạnh tiềm tàng. Chị Dậu yêu thương chồng tha thiết. IV. Tổng kết: -Nội dung : Ghi nhớ SGK/33 -Nghệ thuật: Khắc hoạ nhân vật sinh động, miêu tả tâm lý nhân vật chân thực hợp lý. V. Luyện tập: Cảm nghĩ của em về số phận người nông dân trước cách mạng tháng Tám (nỗi đau.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> (nỗi đau nhân vật chị Dậu, lão Hạc) nhân vật chị Dậu, lão Hạc) d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: - Nhắc lại giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? - Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật chị Dậu qua đoạn trích? * Hướng dẫn học ở nhà: - Luyện đọc phân vai 4 nhân vật : Chị Dậu, anh Dậu, cai lệ , người nhà lý trưởng. - Tóm tắt đoạn trích, nắm được giá trị nội dung nghệ thuật - Chuẩn bị bài “Xây dựng đoạn văn trong văn bản”. Tiết 10: TLV:. XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN Ngày soạn:3/9/2012 Ngày giảng:4/9/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1/ Kiến thức: - Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn đã cho. - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. - Trình bày đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu, cách trình bày nội dung. Lựa chọn cách trình bày đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song hành phù hợp với mục đích giao tiếp. B/Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nội dung câu hỏi thảo luận HS đọc trước bài ở nhà, suy nghĩ trả lời câu hỏi. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/ Thế nào là bố cục văn bản? 2/ Nhiệm vụ từng phần? 3/ Cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài của văn bản? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (28’) - HS đọc VB * TL nhóm (2 bạn) - Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? - Em thường dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết đoạn văn? - Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của đoạn văn? - Qua phân tích, em hãy cho biết thế nào là đoạn văn? HS đọc ghi nhớ. NỘI DUNG I. Thế nào là đoạn văn: 1.VB : Ngô Tất Tố và tác phẩm “ Tắt đèn ” - Đoạn văn : gồm có 2 ý, 2 đoạn văn. +Vai trò +Hình thức +Nội dung +Số lượng câu. 2. Ghi nhớ 1 (SGK)/36 II.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn: - HS đọc đoạn 2a 1.Từ ngữ chủ đề - Tìm từ ngữ duy trì đối tượng? * Đoạn 1 : Ngô Tất Tố; ông; nhà nho; nhà - Thế nào là từ ngữ chủ đề? báo; học giả. - HS đọc đoạn 2b 2. Câu chủ đề - Tìm câu nêu ý khái quát của đoạn? - Đoạn 2 : Tắt đèn…của Ngô Tất Tô - Em hãy cho biết vị trí và cấu tạo của + Vị trí : đầu đoạn câu chủ đề trong đoạn văn? +Cấu tạo : gồm hai thành phần : - Em hiểu thế nào là từ ngữ chủ đề và chủ ngữ - vị ngữ câu chủ đề của đoạn văn? Chúng đóng 3. Ghi nhớ 2 (SGK)/36 vai trò gì trong VB? III.Cách trình bày nội dung đoạn văn: - Hãy phân tích và so sánh xách trình bày ý của các đoạn văn trong văn bản 1. Nhận xét trên ? - Đoạn 1 : - Đoạn 1 có câu chủ đề không ? +Không có câu chủ đề - yếu tố nào duy trì đối tượng trong + yếu tố duy trì đối tượng : NTT, ông… đoạn văn ? - Mối quan hệ ý nghĩa giữa các câu + Quan hệ câu độc lập trong đoạn văn NTN ?.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - ND của đoạn văn được trình bày theo + ND triển khai theo trình tự : Quê trình tự nào ? hương- gia đình – con người – nghề nghiệp – tác phẩm - Đoạn 2 : - Câu chủ đề của đoạn 2 được đặt ở vị + Câu chủ đề : đầu đoạn trí nào ? - ý của đoạn văn được trình bày theo + ND triển khai theo trình tự phân tích trình tự nào ? ND – NT - Đoạn 2b - Đoạn văn có câu chủ đề không ? Nếu + Câu chủ đề cuối đoạn có thì nó ở vị trí nào ? - ND của đoạn văn trình bày theo trinh + ND trình bày theo trình tự : các ý cụ thể tự nào ? đến ý kết luận - Qua đó, em hiểu có mấy cách trình 2. Ghi nhớ (sgk )/36 bày ND trong đoạn văn ? II. Luyện tập : c/ Hoạt động 3: luyện tập (7’) Bài 1 : VB có 2ý ; 2đoạn HD HS thực hiện phần luyện tập Bài 2 : cách trình bày ND trong đoạn văn d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) + a : diễn dịch ( câu 1 : câu chủ đề ) * Củng cố: + b : Song hành ( không có câu chủ đề ) - Nhắc lại các nội dung cần nắm trong * Viết đoạn văn theo cách diễn dịch, quy bài: nạp, song hành. - Khái niệm đoạn văn. - Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề. - Cách trình bày nội dung đoạn văn . *Hướng dẫn học ở nhà: - Tìm mỗi quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn cho trước, từ đó chỉ ra cách trình bày các ý trong một đoạn văn. Làm bài tập 4 SGK/37..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> TIẾT 11+12: TLV. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN TỰ SƯ Ngày soạn: 5/9/2012 Ngày giảng : 6/9/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. - Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè, trường lớp B/ Chuẩn bị: GV:Tham khảo các đề tập làm văn trong SGK, ra đề kiểm tra Trò:Ôn lại kiểu bài tự sự , biểu cảm. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 85’ GV dặn dò học sinh trước khi làm bài: + Đọc kĩ đề trước khi làm bài. + Bài làm phải đảm bảo 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. + Chữ viết rõ ràng, không được viết tắt trong bài làm. + Chú ý lỗi chính tả..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Đề bài : Em hãy kể về người thân, bạn, thầy sống mãi trong lòng em. Yêu cầu cần đạt : a. Mở bài : - Giới thiệu người thân, bạn thân, thầy. - Ấn tượng sâu đậm của em về người đó. b. Thân bài : - Kể về những kỉ niệm đối với người thân, bạn hoặc thầy - Cảm nghĩ của em về người ấy. c. Kết bài : - Kết thúc những kỉ niệm bằng dòng cảm xúc của bản thân về người ấy. 3. Biểu điểm: Bài viết đúng thể loại tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm nhuần nhuyễn, khéo léo, giàu cảm xúc, văn viết mạch lạc (8- 10 điểm) - Đảm bảo đúng thể loại, có cảm xúc, diễn đạt có chỗ chưa mạch lạc, sai một số lỗi (67 điểm) - Đúng thể loại ,ít yếu tố cảm xúc, sai nhiều lỗi diễn đạt và chính tả (4- 5 điểm) - Bài làm vụng về, diễn đạt yếu , sai quá nhiều lỗi chính tả (1- 3 điểm) *Thu bài : - Rút kinh nghiệm ý thức làm bài - Củng cố về kiểu bài tự sự có vận dụng yếu tố biểu cảm. *Hướng dẫn về nhà; - Ôn lại kiểu bài tự sự , xem lại các bài ''Tôi đi học'', ''Trong lòng mẹ'' ,''Tức nước vỡ bờ'' để học tập cách kể , tả. Soạn bài “Lão Hạc”. TUẦN 4 TIẾT 13: VH: LÃO HẠC (Nam Cao) Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày giảng :11/9/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1/ Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn. - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huông truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật. 2/ Kĩ năng: - Đọc diến cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. B/ Chuẩn bị: - GV: ảnh chân dung Nam Cao , tập truyện ngắn Nam Cao,câu hỏi thảo luận và bài tập củng cố. - Trò:tóm tắt truyện ngắn ''Lão Hạc'',soạn trước bài ở nhà. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1/ Từ các nhân vật chị Dậu, anh Dậu, bà lão hàng xóm, em có thể khái quát gì về số phận và phẩm cách của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám ? 2/ Từ các nhân vật cai lệ , người nhà lý trưởng , khái quát về bản chất của chế độ thực dân nửa phong kiến Việt Nam trước cách mạng tháng Tám? 3/ Em hiểu gì về nhan đề ''Tức nước vỡ bờ''? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) Cuộc sống của nhân dưới CĐXHPK vô cùng khổ cực và đau khổ.Để tìm hiểu điều đó, các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản(28’) GVGọi học sinh đọc chú thích * trong SGK/45 ? Nêu vài nét về tiểu sử của nhà văn Nam Cao. ?Vị trí của ông trong dòng văn học hiện thực ?Sự nghiệp sáng tác của ông ?Nêu đôi nét về văn bản “Lão Hạc”. *GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc - Bố cục của văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?. - Vì sao lão Hạc đành phải bán cậu Vàng? (Tình cảnh : nghèo, cô độc, túng quẫn) - Vì sao nói : con Vàng có vị trí quan trọng trong cuộc đời lão Hạc? (Vàng – kỷ vật duy nhất của con trai, là người bạn thân thiết của lão Hạc) - Phân tích diễn biến tâm trạng của lão. NỘI DUNG. I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm: 1. Tác giả: - Nam Cao(1915-1951), quê ở lang Đại Hoàng, phủ Lí Nhân, tỉnh Hà Nam. - Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc viết về người nông dân và trí thức nghèo trong xã hội cũ. 2. Tác phẩm : - Là truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân(1943) II- Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: 1. Đọc và tìm hiểu từ khó: 2. Bố cục: - Phần 1: Những việc làm của lão Hạc trước khi chết. - Phần 2: Cái chết của lão Hạc . 3.Thể loại : Truyện ngắn . 4. Tóm tắt III- Tìm hiểu văn bản: 1. Nhân vật lão Hạc: a. Tình cảnh : - Nhà nghèo, vợ đã chết, chỉ còn đứa con trai. Anh con trai lại phẫn chí vì không có tiền cưới vợ, bỏ đi làm phu đồn điền cao su. Do nghèo túng nên phải bán cậu vàng. b. Diễn biến tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán “ cậu Vàng ” - Suy tính, đắn đo nhiều lắm việc rất hệ trọng..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hạc xung quanh việc bán chó? + Qua lời kể + Qua diễn biến trên khuôn mặt. Các chi tiết đó có ý nghĩa gì? (diễn tả nội tâm) + Những lời nói của lão Hạc với ông giáo giúp em hiểu gì về tâm trạng của lão Hạc? - Qua tâm trạng đó, em thấy lão Hạc là người ntn? - Tại sao lão Hạc lại tử tự bằng cách ăn bả chó? (một ý muốn tự trừng phạt ghê gớm) - Em hiểu ntn về nguyên nhân cái chết của lão Hạc? - Từ đó, em có suy nghĩ gì về số phận người nông dân? (cơ cực, đáng thương ở những năm đen tối trước CMT8) + Vì sao còn tiền (30 đồng), vườn (3 sào) mà lão Hạc phải tìm đến cái chết? + Qua việc lão Hạc thu xếp, nhờ cậy ông giáo, em có suy nghĩ gì về tính cách của lão. - Suy nghĩ của em về NV lão Hạc? c/ Hoạt động 3: Tổng kết (5’) Tóm tắt lại tác phẩm Phân tích nhân vật lão Hạc d/ hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: ? Kể tóm tắt truyện ''Lão Hạc''. ? Nêu và phân tích những nét tâm trạng chính của lão Hạc sau khi bán con chó. * Hướng dẫn học ở nhà: - Học lại bài cũ. - Đọc và kể tóm tắt lại truyện “lão Hạc”. - Soạn tiếp phần bài còn lại của truyện theo câu hỏi - Đọc –Hiểu văn bản SGK. - Cõi lòng vô cùng đau đớn, xót xa, ân hận. - Băn khoăn, day dứt * Là người sống rất tình nghĩa, thuỷ chung, trung thực, thương con sâu sắc. c. Cái chết của lão Hạc: - Nguyên nhân : + Đói khổ, túng quẫn. + Lòng thương con âm thầm + Lòng tự trọng cao.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> TIẾT 14: VH. LÃO HẠC (TT) (Nam Cao) Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày giảng: 11/9/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn. - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huông truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật. 2/ Kĩ năng: - Đọc diến cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. B/ Chuẩn bị: - GV: ảnh chân dung Nam Cao , tập truyện ngắn Nam Cao,câu hỏi thảo luận và bài tập củng cố. - Trò:tóm tắt truyện ngắn ''Lão Hạc'',soạn trước bài ở nhà. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ 1/ Kể tóm tắt truyện ''Lão Hạc''. 2/ Nêu và phân tích những nét tâm trạng chính của lão Hạc sau khi bán con chó. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản(28’) - Em thấy thái độ, tình cảm của NV “ tôi ” đối với lão Hạc ntn? (Khi nghe lão Hạc kể chuyện, cách cư xử, những ý nghĩ về tình cảnh, nhân cách lão Hạc) - Em hiểu thế nào về ý nghĩ của NV “ tôi ” qua đoạn “ Chao ôi! che lấp mất” - Hai lần NV “ tôi ” cảm thấy cuộc đời đáng buồn. Điều đó có ý nghĩa gì? (vừa có giá trị tố cáo sâu sắc lại mang ý nghĩa nhân đạo cao cả) - Theo em, cái hay của truyện thể hiện rõ nhất ở điểm nào? + Truyện được kể bằng lời của NV “ tôi ” có hiệu quả NT gì? - Cách xây dựng NV có gì đặc sắc? (đoạn từ lão Hạc kể chuyện lừa cậu Vàng, sự vật vã, đau đớn trước lúc chết) - Việc tạo dựng tình huống truyện bất ngờ (chi tiết lão Hạc ăn bả chó) có tác dụng gì? - Qua truyện, em nhận thức về số phận và phẩm chất của người nông dân lao động trong XH cũ ntn? - NV ông Giáo giúp em hiểu gì về tác giả? Nét đặc sắc về NT của truyện là gì? c/ Hoạt động 3: luyện tập (5’) d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(5’) * Củng cố: ?Cái chết của lão Hạc đã thể hiện phẩm chất cáo quý nào của người nông dân bàn cùng trước cách mạng tháng 8/1945. ?Em hãy nêu những nét chính về nội dung nghệ thuật của truyện ngắn lão Hạc.. NỘI DUNG 2. Nhân vật ông Giáo - Thông cảm sâu sắc, kính trọng và sẵn sàng giúp đỡ khi lão Hạc nhờ cậy. - Thương yêu chân thành, tìm cách giúp đỡ ngầm. - Luôn thương yêu và trân trọng những người lao động nghèo khổ. - Cách nhìn người đúng đắn. * Là người có tấm lòng nhân đạo cao cả 3. Nghệ thuật kể chuyện của tác giả - Kể bằng ngôi thứ nhất khiến câu chuyện trở nên thật, xúc động. - Xây dựng NV sinh động, thể hiện qua diễn biến tâm trạng, qua cử chỉ, ngôn ngữ. - Tạo dựng tình huống bất ngờ gây hứng thú, lôi cuốn. IV. Tổng kết 1. Nội dung: - Số phận đau thương và phẩm chất cao đẹp của người nông dân trong XH cũ. 2. Nghệ thuật: - Khắc hoạ NV tài tình - Cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn V. Luyện tập: Qua truyện ngắn “Lão Hạc”, đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”. Em hiểu gì về cuộc đời và tính cách người nông dân trong XH cũ..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> *Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm được nội dung, nghệ thuật của truyện, phát biểu cảm nghĩ về nhân vật lão Hạc, nhận xét về tác giả Nam Cao - Xem trước bài “Từ tượng hình, từ tượng thanh”.. TIẾT 15: TV. TỪ TƯỢNG HÌNH - TỪ TƯƠNG THANH Ngày soạn:12/9/2012 Ngày giảng:13/9/2012. A/ Mục tiêu cần đạt:Giúp HS 1/Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. - Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh. - Công dung của từ tượng hình, từ tượng thanh. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả. - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết. - * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Ra quyết định sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để giao tiếp có hiệu quả. - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, so sánh từ tượng hình và từ tượng thanh gần nghĩa; đặc điểm và cách dùng từ tượng hình, từ tượng thanh trong khi nói và viết. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Câu hỏi thảo luận và bài tập củng cố - Học sinh: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/Thế nào là trường từ vựng . 2/ Khi sử dụng trường từ vựng cần lưu ý điều gì. 3/ Giải bài tập 5, 6, 7 SGK - tr21 D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20’) - HS đọc VD. Chú ý các từ in đậm - Phân nhóm, thảo luận : + Từ nào gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật? + Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người? + Những từ đó có tác dụng gì trong cách miêu tả và tự sự của tác giả?. I. Đặc điểm, công dụng 1. VD. - Từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật : móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, sòng sọc, xộc xệch. - Từ mô phỏng âm thanh : hu hu, ư ư… - Tác dụng : + Hình dung cụ thể hình ảnh lão Hạc + Đoạn văn sinh động, gợi cảm. - Vậy em hiểu thế nào là từ tượng hình, 2. Đặc điểm từ tượng thanh? - Ghi nhớ 1 (SGK) - Tìm một số từ tượng hình, tượng - VD : lác đác, thưa thớt, rì rầm,… thanh? 3. Công dụng - Qua các VD trên, em thấy các từ - Ghi nhớ 2 (SGK) tượng hình, tượng thanh có giá trị ntn trong quá trình giao tiếp? II. Luyện tập c/ Hoạt động 3: Luyện tập (13’) 1/ Bài tập 1 * HS đọc yêu cầu BT : - Từ tượng hình : rón rén, lẻo khoẻo, - Cá nhân suy nghĩ, trả lời - Từ tượng thanh : xoàn xoạt, bịch, đốp. 2/ Bài tập 2 - Từ tượng hình gợi tả dáng đi của người : - Cá nhân làm theo mẫu đủng đỉnh, khệnh khạng, lẫm chẫm, lừng thững, thướt tha. 3/ Bài tập 3 Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả - Phân nhóm 4 : tiếng cười : + Thảo luận - Ha hả : gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái + Đại diện trả lời chí. + GV ra đáp án - Hi hi : mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, bất ngờ. - Hô hố : mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ. - Hề hề : mô phỏng tiếng cười thoải mái, d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) vui vẻ không cần che đậy, giữ gìn *Củng cố: * Viết đoạn văn có sử dụng tù tượng hình, ? Nêu khái niệm từ tượng hình, tượng từ tượng thanh. thanh . ? Tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh. *Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Làm bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài “Liên kết các đoạn văn trong văn bản”.. TIẾT 16:TLV. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN Soạn ngày:12/9/2012 Giảng ngày:13/9/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu 1/ Kiến thức: - Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn. - Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản. - Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch. 2/ Kĩ năng: Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Một số đoạn văn mẫu có tính liên kết và câu hỏi thảo luận. - Học sinh: đọc trước bài ở nhà và suy nghĩ trả lời câu hỏi trong SGK C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/ Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ chủ đề? Câu chủ đề. 2/ Có mấy cách trình bày nội dung trong một đoạn văn ? Nêu đặc điểm từng cách. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn thức mới (23’) văn trong văn bản: - HS đọc VD 1, 2 (SGK) 1. VD.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - So sánh mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trong hai VD (trước và sau khi thêm cụm từ “ Trước đó mấy hôm ”).. - Em có nhận xét gì về tác dụng của cụm từ liên kết? - Qua phân tích VD, em thấy việc sử dụng đoạn trong VB có tác dụng gì? - Thảo luận : Chia 4 nhóm. Mỗi nhóm 1 BT + BT1a (trả lời câu hỏi) + Tìm thêm các từ ngữ chuyển đoạn có tác dụng liệt kê? + BT1b + Tìm thêm các từ ngữ chuyển đoạn có tác dụng đối lập tương phản? + BT1c + BT1d - Đọc VD mục II2/tr.53 - Tìm câu liên kết giữa hai đoạn và cho biết vì sao câu đó có tác dụng liên kết? - Qua phân tích, ta thấy có thể sử dụng phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn? - Cá nhân suy nghĩ, trả lời. c/ Hoạt động 3: Luyện tập(10’) GV HD HS làm bài tập d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(5’) * Củng cố: ? Nhắc lại các ý chính của bài. *Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ; làm bài tập 3. (1) : - Đoạn 1 : tả cảnh ngôi trường hiện tại - Đoạn 2 : cảm giác về ngôi trường trước đây Hai đoạn không có sự gắn kết. (2) : - Đầu đoạn 2 thêm cụm từ “ Trước đó mấy hôm ” (đó : phép thế, tạo sự liên kết với đoạn 1) tạo sự gắn kết về nội dung 2. Ghi nhớ 1 (SGK) II. Tách liên kết các đoạn văn trong văn bản 1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn a. Từ ngữ chỉ quan hệ liệt kê : trước hết, đầu tiên, bắt đầu, tiếp theo, sau đó, sau nữa; một là, hai là… b.Từ ngữ chỉ quan hệ đối lập tương phản : nhưng, song, trái lại, ngược lại, đối lập với… c. Dùng đại từ và các từ ngữ có tác dụng thay thế : đó, này, đây… d. Dùng từ ngữ có tính chất khái quát, tổng kết : tóm lại, nhìn chung, kết luận lại, khái quát lại… 2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn 3. Ghi nhớ 2 (SGK). III. Luyện tập Bài 1 : a. Cụm từ : Nói như vậy thay thế cho đoạn 1. b. Từ : thế mà chỉ sự đối lập, tương phản giữa đoạn trước (nóng bức),đoạn sau (rét) c. Từ : cũng (nối đoạn 2 với đoạn 1), tuy nhiên (nối đoạn 3 với đoạn 2).
<span class='text_page_counter'>(42)</span> (tr55- SGK) Bài 2 : - Xem trước bài ''Từ ngữ địa phương a. Từ đó và biệt ngữ xã hội”. b. Nói tóm lại c. Tuy nhiên d. Thật khó trả lời.. TIẾT 17: TV. TUẦN 5 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI Soạn ngày:17/9/2012 Giảng ngày:18/9/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu 1/ Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH trong văn bản. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH. - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH phù hợp với tình huống giao tiếp. * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, so sánh từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH ; đặc điểm và cách dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH trong khi nói và viết. Sử dụng linh hoạt từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH trong hoạt động giao tiếp. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH theo yêu cầu giao tiếp. Tự nhận thức: Tự tin, biết cách sử dụng linh hoạt từ ngữ trong hoàn cảnh khác nhau, trong các vùng miền. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ ghi phần kiểm tra bài cũ;sưu tầm một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Học sinh sưu tầm từ địa phương và biệt ngữ xã hội. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ 1.Thế nào là từ tượng hình, tượng thanh? tác dụng? 2/ Làm bài tập 2,3 SGK/50 D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (23’) HS đọc VD, chú ý từ in đậm * Thảo luận nhóm 4 : -Trong ba từ : bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào là từ toàn dân? - Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ địa phương?. NỘI DUNG. I- Từ ngữ địa phương 1.VD - Từ ngữ địa phương : bắp, bẹ - Từ toàn dân : ngô.. 2. Ghi nhớ (SGK)/56 II- Biệt ngữ xã hội - Tại sao có chỗ tác giả dùng từ “ mẹ ”, 1.VD có chỗ lại dùng “ mợ ”. a. Mẹ, mợ từ đồng nghĩa (mẹ trong lời kể đối tượng là độc - mẹ từ toàn dân giả; mợ trong câu đáp của bé Hồng với - mợ từ của một tầng lớp XH nhất định. cô hai người cùng tầng lớp xã hội). - Trước CMT8, trong tầng lớp XH nào, cha mẹ được gọi bằng cậu mợ? (trung lưu, thượng lưu) b. Ngỗng, trúng tủ từ dùng hạn chế - Các từ : ngỗng, trúng tủ có nghĩa là trong tầng lớp HS. gì? - Qua phân tích VD, em hiểu thế nào là 2. Ghi nhớ (SGK)/57 biệt ngữ XH? III- Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/57 ngữ xã hội 1. Bài tập a. Phải chú ý đến tình huống giao tiếp (hoàn cảnh giao tiếp, NV giao tiếp) - HS đọc câu hỏi 1 – trả lời. b.Trong thơ văn - Đoạn thơ (Hồng Nguyên) : từ ngữ miền Trung - HS đọc câu hỏi 2 – trả lời. tạo dựng không khí quê hương, sự đồng cảm của người chiến sĩ. - Làm thế nào để sử dụng từ ngữ địa - Câu văn của Nguyên Hồng : các biệt ngữ phương và biệt ngữ XH đúng lúc, đúng XH khắc hoạ tính cách của NV thuộc tầng chỗ? lớp lưu manh. - Trong thơ văn việc sử dụng từ ngữ 2. Ghi nhớ (SGK)/58 địa phương và biệt ngữ XH nhằm mục đích gì? Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH, ta phải IV. Luyện tập làm gì? Bài 1 : c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) - Từ ngữ địa phương : - HS đọc yêu cầu + Choa, nhá, thẹn (Trung Bộ).
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Thảo luận nhóm 4 – trình bày d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(5’) * Củng cố: - Thế nào là từ địa phương và biệt ngữ xã hội? - Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì? - Viết đoan văn có sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH? * Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ của bài; xem trước bài ''Tóm tắt văn bản tự sự” - Làm bài tập 4, 5 tr59 - SGK TIẾT 18: TLV. + Bự, mắc cỡ, té (Nam Bộ) - Từ ngữ toàn dân : + Nước, cưỡi, cự nự, xấu hổ + To, củ sắn, xấu hổ, ngã Bài 2 : - Quay : chép hoặc xem bài của bạn trong giờ kiểm tra (thi) Thà bị điểm kém còn hơn là quay bài của bạn. - Viêm màng túi : hết tiền; tụng kinh; học thuộc lòng; xạc : phê bình hoắc trách mắng gay gắt… Bài 3 : A (+), b (-), c (-), d (-), e (-), g (-). TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ Soạn ngày:17/9/2012 Giảng ngày:18/9/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Nắm được các yêu cầu tóm tắt một văn bản tự sự. 2/ Kỹ năng: - Đọc- hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết . - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về cách tóm tắt văn bản tự sự. - Suy nghĩ sáng tạo, tìm kiếm và xử lí thông tin để tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khác nhau. - Lựa chọn cách tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với mục đích giao tiếp. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên : Nắm chắc các khái niệm văn bản tự sự, cách tóm tắt ... để vận dụng giảng giải trong bài - Học sinh: Đọc lại các văn bản tự sự ''Sơn tinh, thuỷ tinh''...(ở lớp 6) C/ Kiểm tra bài cũ:5’ 1/ Tác dụng của việc liên kết đoạn văn. 2/ Có mấy cách liên kết đoạn văn? 3/ Kể ngắn gọn truyện ''Sơn Tinh, Thuỷ Tinh'' D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ Hoạt động của GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’). Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (28’) - HS đọc tình huống 1 (SGK) - Vậy theo em, thế nào là tóm tắt VB tự sự? - Suy nghĩ và lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu? - HS đọc VB tóm tắt. -VB trên kể lại ND của VB nào? Dựa vào đâu mà em nhận ra điều đó? VB trên có nêu được ND chính của VB ấy không? -VB tóm tắt trên có gì khác so với VB ấy không? (độ dài, lời văn, số lượng nhân vật, sự việc..) - Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đối với một VB tóm tắt?. - Muốn viết được một VB tóm tắt, theo em phải làm những việc gì? Theo trình tự nào? - Trong giao tiếp hằng ngày, các em có cần tóm tắt những việc chính cho người khác dễ hiểu không? - HS đọc ghi nhớ (SGK) c/ Hoạt động 3: Tổng kết (5’) 1/ Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? 2/ Nêu cách tóm tắt văn bản tự sự? d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(5’) *Củng cố: Bài học hôm nay cần nắm mấy nội dung, đó là những nội dung nào (3 ý). I. Thế nào là tóm tắt VB tự sự? - Ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành những ND chính của Vb tự sự. II. Cách tóm tắt Vb tự sự 1. Những yêu cầu đối với VB tóm tắt a. Tìm hiểu cách tóm tắt * VB : Sơn Tinh Thuỷ Tinh - Nêu được nội dung chính - Ngắn gọn, lời văn cô đúc - Sự việc lược bớt hoặc tóm tắt lại - Không trích nguyên văn từ tác phẩm là lời của người viết tóm tắt.. b. Yêu cầu đối với VB tóm tắt - Bảo đảm tính khách quan: trung thành với VB được tóm tắt. - Bảo đảm tính hoàn chỉnh : giúp người đọc hình dung toàn bộ câu chuyện. - Bảo đảm tính cân đối : số dòng cho các sự việc, NV chính, các chi tiết tiêu biểu… cho phù hợp. 2. Các bước tóm tắt - Đọc kỹ tác phẩm, nắm chắc ND - Xác định ND chính : lựa chọn các NV quan trọng, các sự việc tiêu biểu. - Sắp xếp các ND chính theo trật tự hợp lí. -Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. 3. Ghi nhớ (SGK)/61.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> *Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc 3 ý trong ghi nhớ - Chuẩn bị phần: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. TIẾT 19: TLV. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ Soạn ngày:19/9/2012 Giảng ngày:20/9/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Nắm được các yêu cầu tóm tắt một văn bản tự sự. 2/ Kỹ năng: - Đọc- hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết . - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ. - Học sinh: Thực hiện yêu cầu tiết luyện tập. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. Yêu cầu đối với văn bản tóm tắt là gì. G/v treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. Cho học sinh lên bảng làm bài. ? Sắp xếp lại các bước tóm tắt văn bản tự sự sau đây theo một trình tự hợp lí. A.Sắp xếp các nội dung chính theo một trình tự hợp lí. B.Lựa chọn những sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng. C.Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình. D.Đọc kĩ toàn bộ tác phẩm để nắm chắc nội dung của nó. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV- HS. Nội dung. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến I. Tìm hiểu yêu cầu tóm tắt VB tự sự thức mới (25’) - VB : Lão Hạc.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> * Thảo luận nhóm : - Bản liệt kê đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các NV quan trọng của “ Lão Hạc ” chưa? - Nếu phải bổ sung thì em nêu thêm những gì? - Hãy sắp xếp các sự việc nêu ở trên theo một thứ tự hợp lý.. 1. Bản liệt kê đã nêu lên các sự việc, NV và một số chi tiết tiêu biểu tương đối đầy đủ nhưng sắp xếp còn lộn xộn, thiếu mạch lạc. 2. Sắp xếp theo thứ tự hợp lí + 1 – b (Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn…) + 2 – a (con trai lão đi phu đồn cao su…) + 3 – d (vì muốn giữ lại mảnh vườn…) + 4 – c (Lão mang tiền dành dụm…) + 5 – g (cuộc sống mỗi ngày một khó khăn…) + 6 – e (Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó) + 7 – i (Ông Giáo rất buồn…) + 8 – h (Lão bỗng nhiên chết…) + 9 – k (Cả làng không hiểu vì sao…) - GV nêu NV, yêu cầu về ND và hình 3.Viết VB tóm tắt theo thứ tự đã xếp lại thức tóm tắt. 4. Trao đổi và đánh giá VB tóm tắt - HS thực hành viết VB tóm tắt. - HS trao đổi - Gọi HS đọc - Cả lớp nhận xét - GV chỉnh sửa lại VB tóm tắt tương đối hoàn chỉnh II. Luyện tập c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) Bài 2 : d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) VB “ Tức nước vỡ bờ ” *Củng cố: - NV chính : Chị Dậu ? Nhắc lại cách tóm tắt văn bản tự sự - Sự việc tiêu biểu : Chị Dậu chăm sóc và yêu cầu đối với văn bản tóm tắt. chồng bị ốm và đánh lại cai lệ, người *Hướng dẫn học ở nhà: nhà Lí trưởng để bảo vệ anh Dậu. - Viết bài tập 2 vào vở - Làm bài tập 3: tóm tắt văn bản ''Tôi đi học'' và ''Trong lòng mẹ'' - Đọc thêm trong SGK/62,63: tóm tắt truyện'' Dế mèn phiêu lưu kí'' và '' Quan Âm thị Kính'' - Xem lại kiểu văn bản tự sự- nội dung của đề bài viết số 1..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết 20 : TLV. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ngày soạn:19/9/2012 Ngày giảng:20/9/2012. A/ Mục tiêu bài học: - Học sinh được ôn lại kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với việc tóm tắt tác phẩm tự sự , tích hợp với các văn bản tự sự đã học - Rèn luyện kỹ năng về ngôn ngữ và kỹ năng xây dựng văn bản B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu, khuyết điểm bài viết của học sinh. - Học sinh : xem lại cách làm bài văn tự sự. C/ Kiểm tra bài cũ: D/ Tiến trình tiết trả bài: 1. Ổn định tổ chức: 2. Trả bài-nhận xét. a. Ưu điểm : - Biết viết bài văn tự sự xen yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Đa số học sinh đã viết đúng chủ đề của bài: Kể về người thân - Bố cục của bài có đủ 3 phần: MB, TB, KB. Trong kết cấu 3 phần đã thể hiện rõ tính thống nhất về chủ đề của văn bản , các phần có mối quan hệ chặt chẽ làm rõ chủ đề. Các sự việc, chi tiết hướng vào chủ đề. - Cách xây dựng đoạn văn khá tốt: mỗi đoạn trình bày 1 ý hoàn chỉnh - Cách diễn đạt mạch lạc - Các bài làm tốt: Phượng(8/1), Nhân(8/1), Kim(8/1), Cường(8/2), Thương(8/2), Trúc(8/2) b. Nhược điểm :.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> * Chủ đề: có bài lạc sang chủ đề khác, không xác định được đối tượng để kể. * Bố cục: có bài bố cục chưa hợp lý, chưa có phần mở bài, yếu tố biểu cảm chưa rõ nét, bài làm còn khô khan. * Tính liên kết : Các phần các đoạn đã liên kết chưa chặt chẽ, phần KB chưa có từ ngữ mang tính khái quát. * Hành văn: Có bài dùng từ lủng củng, sơ sài, sai lỗi chấm câu, chính tả:viết tắt bừa bãi,.... 4. Chữa lỗi trong bài: ví dụ: Lỗi sai Sửa lại 5. Đọc một số bài văn hay - Đọc bài của : Nhân, Kim, Trúc, Thương, Cường - Yêu cầu học sinh bình bài của bạn ? Bài của bạn đã thành công ở những điểm nào? Điểm nào em cho là thành công nhất? Hãy giải thích rõ cho cả lớp nghe. 6. Kết quả kiểm tra. - Điểm 8-10: 6bài. - Điểm 5-7: 21bài. - Điểm dưới 5: 21bài. 4. Củng cố: ? Nhắc lại yêu cầu của bài văn tự sự (có sự việc, chi tiết nhân vật chính; có mở đầu, diễn biến và kết thúc thể hiện một chủ đề nhất định) ? Cách tổ chức một văn bản (thống nhất về chủ đề, các đoạn có sự liênkết...) 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại cách viết văn bản tự sự, học tập cách viết văn bản tự sự qua các văn bản tự sự đã học. - Tiếp tục chữa lỗi trong bài - Soạn bài “Cô bé bán diêm”..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiết 21 : VH. TUẦN 6 CÔ BÉ BÁN DIÊM (An-đec-xen) Ngày soạn: 24/9/2012 Ngày giảng:25/9/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện. - Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An-đécxen qua một tác phẩm tiêu biểu. 1/Kiên thức: - Những hiểu biết bước đầu về “ người kể chuyện cổ tích” An- đéc- xen. - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm. - Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh. 2/Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt dược tác phẩm . - Phân tích được một số hình ảnh tương phản ( đối lập , đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau. - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Trình bày suy nghĩ, phản hồi về tình cảnh đáng thương của cô bé bất hạnh. Suy nghĩ sáng tạo: Phân tich, bình luận về các tình tiết trong câu chuyện. Tự nhận thức: Xác định lối sống nhân ái, yêu thương và chia sẻ với mọi người xung quanh. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên:Tập truyện An-đec-xen,ảnh chân dung An-đec-xen, câu hỏi thảo luận. - Học sinh: Đọc thêm một số truyện cổ tích của An-đec-xen, đọc toàn văn truyện Cô bé bán diêm, soạn bài..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - G/v treo bảng phụ cho học sinh lên bảng làm bài. ? Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Tác phẩm ''Lão Hạc'' được viết theo thể loại nào? A. Truyện dài C. Truyện vừa B. Truyện ngắn D. Tiểu thuyết Câu 2: Tác phẩm ''Lão Hạc'' có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào ? A. Tự sự, miêu tả và biểu cảm C. Miêu tả, biểu cảm và nghị luận B. Tự sự, biểu cảm và nghị luận D. Tự sự, miêu tả và nghị luận Câu 3: Nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc phải lựa chọn cái chết ? A. Lão Hạc ăn phải bả chó B. Lão Hạc ân hận vì trót lừa cậu Vàng C. Lão Hạc rất thương con D. Lão Hạc không muốn làm liên luỵ đến mọi người. Câu 4: Nhân vật ông giáo trong tác phẩm: A. Là người biết đồng cảm, chia sẻ với nỗi đau của lão Hạc B. Là người đáng tin cậy để lão Hạc trao gửi niềm tin. C. Là người có cách nhìn mới mẻ về lão Hạc nói riêng và người dân nói chung. D. Cả A, B, C đều đúng - G/v cho học sinh nhận xét bài làm của bạn - G/v nhận xét, cho điểm. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) Số phận em bé bất hạnh được nhiều người đọc quan tâm, điều đó được khắc họa qua TP “Em bé bán diêm”. b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản(28’) - Giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm - GV đọc mẫu, học sinh đọc tiếp. - Hãy tóm tắt VB? - Nếu chia VB này ra thành 3 phần thì em sẽ xác định các phần ntn và ND từng phần ? - Đoạn thứ 2 chia thành mấy đoạn nhỏ? Căn cứ vào đâu? (5 đoạn) - Em có nhận xét gì về bố cục truyện? (Mạch lạc, hợp lý). NỘI DUNG. I/ Tìm hiểu chung: Tác giả, tác phẩm: Sgk/67 II/ Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: III/ Tìm hiểu văn bản: 1. Bố cục của truyện: a. Từ đầu…đổ ra” : Hình ảnh của cô bé bán diêm. b. Tiếp…thượng đế : Các lần quẹt diêm và những mộng tưởng. c. Còn lại : Cái chết thương tâm của em bé. 2. Em bé đêm giao thừa:.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Gia cảnh : - Gia cảnh của cô bé có gì đặc biệt? + Mẹ chết, sống với bố, bà nội (đã qua - Gia cảnh ấy đã đẩy em bé đến tình đời). trạng ntn? + Nhà nghèo, nơi ở tối tăm. + Luôn bị bố mắng. + Phải đi bán diêm để kiếm sống. - Đêm giao thừa - Cô bé cùng những bao diêm xuất hiện - Mọi nhà đều sáng sủa trong thời điểm đặc biệt nào? Thời - …sực nức mùi ngỗng điểm ấy tác động ntn đến con người? - …Ngoài đường lạnh buốt, tối đen, em bé (thường nghĩ đến gia đình sum họp, bụng đói cả ngày. đầm ấm…) - Cảnh tượng ở trong từng ngôi nhà, ở ngoài đường phố hiện ra ntn trong đêm giao thừa? biện pháp tương phản, đối lập - NT kể chuyện của tác giả có gì đặc Nêu bật nỗi cực khổ của cô bé bán sắc? Tác dụng của NT ấy? diêm, gợi niềm thương cảm cho người c/ Hoạt động 3: Tổng kết (5’) đọc. Tóm tắt nội dung câu chuyện Nêu những hiểu biết về tình cảnh của cô bé bán diêm. d/ Doạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) * Củng cố: ? Em hãy nêu những nét chính về tác giả An- đéc- xen và tác phẩm Cô bán diêm. ? Em hãy phân tích tình cảnh của cô bán diêm trong đêm giao thừa? *Hướng dẫn học ở nhà: - Học lại bài cũ. - Tóm tắt truyện Cô bán diêm.- Soạn tiếp phần bài qua câu hỏi phần đọc Hiểu văn bản..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 22:VH. CÔ BÉ BÁN DIÊM (TT) (An-đec-xen) Ngày soạn: 24/9/2012 Ngày giảng:25/9/2012. A/ Mục tiêu bài học: - Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An-đécxen qua một tác phẩm tiêu biểu. 1/ Kiên thức: - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm. - Lòng thương cảm cảm tác giả đối với em bé bất hạnh. 2/ Kĩ năng: - Phân tích được một số hình ảnh tương phản ( đối lập , đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau. - Phát biểu cảm nghĩ về mộy đoạn truyện. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Trình bày suy nghĩ, phản hồi về tình cảnh đáng thương của cô bé bất hạnh. Suy nghĩ sáng tạo: Phân tich, bình luận về các tình tiết trong câu chuyện. Tự nhận thức: Xác định lối sống nhân ái, yêu thương và chia sẻ với mọi người xung quanh. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn giáo án. - Học sinh: Đọc thêm một số truyện cổ tích của An-đec-xen, soạn bài trước ở nhà. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ ? Hãy nêu vài nét chính về tác giả An- đéc- xen và tác phẩm Cô bán diêm? ? Hãy phân tích tình cảnh của cô bán diêm trong đêm giao thừa và nói lên cảm xúc của em khi đọc đoạn văn này? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn I/ Tìm hiểu chung: bản(28’) II/ Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: III/ Tìm hiểu văn bản 1. Bố cục của truyện: 2. Em bé đêm giao thừa: 3.Thực tế và mộng tưởng của cô bé bán - Những lần quẹt diêm, cô bé đã thấy diêm: gì? Đó là một cảnh tượng ntn? Nói lên Mộng tưởng Thực tại mong ước gì của cô bé? (được sưởi (quẹt diêm) (diêm tắt) ấm, ăn ngon, đón Nô - en, được che - Lò sưởi chở yêu thương, chết để giải thoát bất - Bàn ăn hạnh) - Cây thông - Mọi thứ - CMR các mộng tưởng diễn ra theo - Bà nội hiện về biến mất trình tự hợp lý? - Hai bà chúa bay lên - Sự sắp đặt song song cảnh mộng Mong ước hạnh phúc chính đáng và tưởng và cảnh thực tế đó có ý nghĩa thân phận bất hạnh của em. gì? - Trong số các mộng tưởng ấy, điều 4. Mộng cảnh thương tâm: nào gắn với thực tế, điều nào thuần tuý - Số phận bất hạnh của những con người chỉ là mộng tưởng? đau khổ. - Phát biểu cảm nghĩ của em về truyện “ Cô bé bán diêm ” và đoạn kết của - Xã hội thờ ơ với nỗi bất hạnh của người truyện nói riêng? nghèo. - Hình ảnh “ một em gái có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười ” có ý nghĩa gì? (niềm thông cảm, thương IV/ Tổng kết yêu của nhà văn) 1. Nghệ thuật: c/Hoạt động 3: Tổng kêt- luyện Cách kể chuyện hấp dẫn đan xen giữa tập(7’) hiện thực và mộng tưởng. - Nét đặc sắc về NT của truyện là gì? - Sắp xếp các tình tiết hợp lí - Em hãy viết đoạn văn ngắn trình bày - Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm (lần cảm nghĩ về nỗi bất hạnh của cô bé quẹt diêm lần 2, kết...) bán diêm? - Kết cấu đối lập, tương phản - Trí tưởng tượng bay bổng - Từ đó, em hiểu gì về tấm lòng nhà 2. Nội dung: văn dành cho thế giới NV tuổi thơ của Truyện để lại cho ta lòng thương cảm sâu ông? sắc đối với 1 em bé bất hạnh - Từ đó, em hãy cho biết chúng ta phải Ghi nhớ (SGK) chó nhân cách sống ntn?.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) * Củng cố: ? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của văn bản. ? Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật ''cô bé'' trong truyện. * Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm được nội dung và nghệ thuật của truyện; viết bài phát biểu cảm nghĩ về thái độ của tác giả. - Chuẩn bị bài “Trợ từ- thán từ”.. Tiết 23: TV. TRỢ TỪ, THÁN TỪ Ngày soạn:26/9/2012 Ngày giảng: 27/9/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu 1/ Kiến thức: - Hiểu thế nào là trợ từ và thán từ, các loại thán từ. - Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản. - Biết dùng trợ từ và thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể. 2/ Kĩ năng: Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết. *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng trợ từ, thán từ. B/Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập nhanh phần I, tìm thêm một số ví dụ - Học sinh: Xem trước bài ở nhà, làm bài tập. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ 1. Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? 2. Khi sử dụng cần chú ý điều gì?giải bài tập 4,5(SGK Trang-59) D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25’) - HS quan sát VD, so sánh 3 câu - Nghĩa của các câu có gì giống và. I. Trợ từ 1. VD * So sánh 3 câu : - Giống : Thông báo sự việc : nó ăn hai.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> khác nhau? Vì sao có sự khác nhau bát cơm. đó? - Khác : a. Nói lên một sự việc khách quan - Từ “ những ” đi kèm với từ ngữ nào b. Từ “ những ” nhấn mạnh việc ăn và biểu thị thái độ gì của người nói đối nhiều vượt quá mức bình thường. với sự việc? c. Từ “ có ” nhấn mạnh việc ăn ít, - Từ “ có ” đi kèm với từ ngữ nào…? không đạt mức bình thường. - Từ sự phân tích VD, em hiểu thế nào 2. Ghi nhớ (SGK)/69 là trợ từ? II. Thán từ - Làm BT1 1. VD a. Này gây sự chú ý của người đối - HS đọc VD, chú ý từ in đậm thoại. - Các từ đó biểu thị điều gì? - A biểu thị sự tức giận khi nhận ra một (“ A ” còn biểu thị sự vui mừng, sung điều gì đó không tốt. sướng A! Mẹ đã về) - Vâng lời đáp của chị dậu. b. Cách dùng : - Đoạn (Nam Cao) : Có thể làm thành - Nhận xét về cách dùng từ : Này, A, một câu độc lập. Vâng trong hai đoạn văn? (có thể làm - Đoạn (Ngô Tất Tố) : Có thể làm thành thành một câu độc lập) phần biệt lập. - Qua tìm hiểu VD, em hiểu thế nào là 2. Ghi nhớ (SGK)/70 thán từ? - Trình bày suy nghĩ của cá nhân về cách sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp III. Luyện tập với tình huống giao tiếp? Bài 1 : c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) A (+); b (-); c (+); d (-); e (-); g (-); h - Cá nhân suy nghĩ, trả lời. (+) Bài 2 : b. Nguyên : Chỉ riêng về một thứ nào đó, - Thảo luận nhóm (4 bạn) không có gì thêm hoặc không có gì khác (ở đây là tiền) - Đếm : nhấn mạnh mức độ cao của số lượng. c. Cả : nhấn mạnh đối tượng so sánh (tôi) d. Cứ : nhấn mạnh ý KĐ sự việc nêu trong câu. Bài 3 : d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) a. Này, à d. Chao ôi * Củng cố: b. ấy e. Hỡi ơi ? Nêu khái niệm trợ từ, thán từ. c.Vâng ? Cách sử dụng trợ từ, thán từ trong câu..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> * Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập 5, 6 SGK - tr72 - Gợi ý BT6: Nghĩa đen: dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép,nghĩa bóng: nghe lời một cách máy móc, thiếu suy nghĩ - Xem trước bài “Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự”.. Tiết 24:TLV. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ Ngày soạn: 26/9/2012 Ngày giảng: 27/9/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: - Nhận ra và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. - Biết cách đưa các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn tự sự. 1. Kiến thức: - Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự. - Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. - Sử dụng kết hợp các yếu tố tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Trình bày ý tưởng; trao đổi để xác định yếu tố miếu tả và biểu cảm; sự kết hợp, mục đích, ý nghĩa của việc kết hợp 2 yếu tố đó trong văn tự sự. Sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm để nâng cao hiệu quả bài văn tự sự. B/Chuẩn bị: - Giáo viên: Tham khảo, lựa chọn các đoạn văn tiêu biểu có sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. - Học sinh: Xem trước nội dung của bài. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ - Cách tóm tắt văn bản tự sự. - Kể tóm tắt 1 văn bản tự sự mà em đã học. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25’) - HS đọc đoạn trích “ Những ngày thơ ấu”. - GV lưu ý : biểu hiện của các yếu tố : + Kể : Nêu SV, hoạt động, NV. + Miêu tả : Chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ của SV, hoạt động, NV. + Biểu cảm : Các chi tiết bày tỏ cảm xúc, thái độ của người viết… - Tìm các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn trích? (Chỉ ra từ ngữ, câu văn, hình ảnh, chi tiết). - Các yếu tố trên đứng riêng hay đan xen với yếu tố tự sự? Tìm một VD trong đoạn trích? - Thử sơ kết các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn trên, em sẽ có một đoạn văn kể người và việc ntn? - So sánh với đoạn văn của Nguyên Hồng? - Em có nhận xét gì về vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong việc kể chuyện? - Nếu bỏ các yếu tố kể trong đoạn văn, chỉ để lại các câu văn miêu tả thì đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng thế nào? - Nhận xét về vai trò của các yếu tố kể người và việc trong văn bản tự sự? - yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trò ntn trong VB tự sự? Cách thức vận dụng các yếu tố này trong VB tự sự?. I. Sự kết hợp các yếu tố kể, miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự 1. VD : Đoạn trích “ Những ngày thơ ấu” a. Các yếu tố miêu tả : - Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại. - Mẹ kéo tay tôi, xoa đầu tôi, tôi oà khóc, rồi nức nở, mẹ cũng sụt sùi. - Mẹ lấy vạt áo thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi. - Gương mặt mẹ vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da đậm, làm nổi bật mầu hồng của hai gò má. b. Các yếu tố biểu cảm - Hay tại sự sung sướng… còn sung túc? (suy nghĩ) - Tôi thấy…lạ thường (cảm nhận) - Phải bé lại …êm dịu vô cùng (phát biểu cảm tưởng) c. Các yếu tố miêu tả và biểu cảm đan xen vào nhau : vừa kể, vừa tả và biểu cảm. d. Bỏ các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. Mẹ kéo tôi lên xe. Tôi oà khóc. Mẹ tôi khóc theo. Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ. Đoạn văn chỉ kể lại sự việc hai mẹ con gặp nhau nhưng tình cảm giữa hai mẹ con chưa bộc lộ rõ. e. Bỏ các yếu tố kể, chỉ để lại các câu miêu tả, biểu cảm thì không vì cốt truyện do SV, NV và hành động tạo nên. 2. Ghi nhớ (SGK).
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Thảo luận nhóm (3 nhóm) - Đại diện trình bày c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) GV HD HS làm phần luyện tập. II. Luyện tập Bài 1 :Tìm đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong :ư - Tôi đi học - Tức nước vỡ bờ - Lão Hạc Bài 2 : Viết đoạn : - Nên bắt đầu từ chỗ nào? - Từ xa thấy người thân ntn? - Lại gần thấy ra sao? Kể hành đọng của mình và người thân, tả chi tiết khuôn mặt, quần áo. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) - Những biểu hiện tình cảm của hai người *Củng cố: sau khi đã gặp nhau(vui mừng, xúc động ? Nhắc lại nôi dung cần ghi nhớ của thể hiện bằng các chi tiết nào? Ngôn ngữ, bài hành động, lời nói, cử chỉ, nét mặt) *Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2 trong SGK trang 74. - Soạn bài “Đánh nhau với cối xay gió”..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tiết 25: VH. TUẦN 7 ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (M.Xec-van-tét) Ngày soạn:1/10/2012 Ngày giảng:2/10/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích. 1.Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn- ki- hô- tê. 2.Kĩ năng - Nắm bắt diễn biến các sự kiện trong đoạn trích. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc toàn bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê, sưu tầm ảnh chân dung tác giả Xec-van-tét và tranh minh hoạ Đôn Ki-hô-tê đánh cối xay gió. - Học sinh: Đọc kỹ đoạn trích và soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ 1/ Tóm tắt truyện “Cô bé bán diêm”. 2/ Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An-đéc-xen sử dụng trong truyện''Cô bé bán diêm '' là gì ? Phân tích một vài dẫn chứng. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ HOẠT ĐÔNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn I/Tìm hiểu chung: SGK bản(28’) II/ Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích:.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Nêu những nét chính về tác giả ? xuất xứ của đoạn trích ? - GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp. - Hãy tóm tắt đoạn truyện theo chuỗi các sự việc chính ? - Xác định 3 phần của đoạn truyện theo trật tự diễn biến trong và sau khi Đôn- ki-hô -tê đánh nhau với cối xay gió ? - Dựa vào chú thích, em thấy NV Đônki-hô-tê được khắc hoạ ra sao ? - Phân tích cái hay và dở trong tích cách của Đôn-ki -hô -tê ? + Vì sao Đôn-ki-hô- tê …đánh nhau với cối xay gió ? +Trận đánh đó diễn ra với hậu quả NTN? +Sau khi đánh nhau Đôn-ki-hô-tê có những hành động và suy nghĩ gì ? Điều ấy cho thấy đôn- ki- hô-tê là người NTN ? + Đôn-ki-hô-tê có nét đáng yêu, đáng trọnh NTN ? - Cảm nhĩ của em về chàng hiệp sĩ này ? ( Có nhiều phẩm chất tốt đẹp nhưng do ngốn nhiều loại truyện kiếm hiệp ) c/ Hoạt động 3: Tổng kết (4’) - Nêu nhận xét về nhân vật Đôn- kihô- tê? d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (6’) * Củng cố: ? Nêu những nét chính về tác giả Xecvan-tét và văn bản “ Đánh nhau với cối xay gió”. ? Nhân vật Đôn Ki-hô-tê là người như thế nào? Em có nhận xét gì về nhân vật này? *Hướng dẫn học ở nhà:. III/ Tìm hiểu văn bản: 1. Diễn biến các sự việc: - Nhìn thấy và nhận định những chiếc cối say gió ( tứ đầu….cân sức ) - Thái độ và hành động của mỗi người (Tiếp đến … nửa vai ) - Quan niệm và cách xử sự của mỗi người khi bị đau đớn (chuyện ăn, chuyện ngủ ) còn lại. 2. Hiệp sĩ Đôn- ki- hô- tê: - Ngoại hình : gầy, cao lênh khênh, ngồi trên lưng ngựa còm, tay lăm lăm ngọn giáo - Tính cách : + Đầu óc mê muội chẳng còn tỉnh táo : cối xay gió tưởng bọn khổng lồ gian ác- vận may để thu chiến lợi phẩm giàu có. + Khát vọng tốt đẹp : ra tay diệt trừ giống xấu xa + Dũng cảm : Một mình một ngựa xông lên + Không quan tâm đến nhu cầu thực dụng : đau không rên, không quan tâm đến chuyện ăn uống Là NV vừa đáng khâm phục , vừa đáng chê cười.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Học lại bài cũ. - Tóm tắt đoạn trích : Đánh nhau với cối xay gió. - Soạn tiếp phần bài còn lại theo phần: Đọc- Hiểu văn bản.. Tiết 26:VH. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (TT) (M.Xec-van-tét) Ngày soạn:1/10/2012 Ngày giảng:2/10/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích. 1.Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn- ki- hô- tê. - ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp phần văn học nhân loại: Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô-pan-xa. 2.Kĩ năng - Nắm bắt diễn biến các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tích cách mỗi nhân vật(Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô-pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích. B/Chuẩn bị: - Giáo viên: Soan giáo án, đọc tài liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn trước bài ở nhà, đọc kỹ đoạn trích và mục chú thích. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/ Em hãy nêu vài nét chính về nhà văn Xec-van-tét và trích đoạn: Đánh nhau với cối xay gió? 2/ Hãy phân tích nhân vật Đôn Ki-hô-tê để làm sáng tỏ những hành động kì quặc của anh ta? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐÔNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’). NÔI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản(28’) Dựa vào chú thích, em hãy hình dung về nhân vật Xan- chô-pan- xa ? -Phân tích những mặt tốt, xấu của NV Xan- chô-pan - xa ? + Vì sao Xan- chô- pan- xa can ngăn chủ đánh nhau với cối xay gió? + Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió của chủ, Xan- chô- pan-xa luôn là người đứng ngoài cuộc. Điều đó đặc điểm nào khác trong tính cách của Pan- chô ? + Đoạn tả Xan- chô chỉ ăn ngủ cho thấy bác là con người NTN ? - Đánh giá của em về NV này ?. 3. Giám mã Xan- chô- pan- xa: - Ngoại hình : Béo, lùn, cưỡi lừa, mang theo bầu rượu, túi thức ăn - Đầu óc tỉnh táo : can ngăn chủ tấn công cối xay gió - ích kỉ, hèn nhát : không theo chủ giao tranh với cối xay gió. - Thực dụng, tầm thường : quá quan tâm những nhu cầu vật chất Là NV luôn tỉnh táo, thực dụng, tầm thường.. 4. Cặp nhân vật tương phản * Đôn-ki-hô-tê: - Đối chiếu Đôn-ki-hô-tê và Xan- - Quý tộc nghèo chô… về các mặt : - Gầy, cao lênh khênh ngồi trên lưng + Nguồn gốc xuất thân ngựa.. + Dáng vẻ bề ngoài - Làm hiệp sĩ lang thang trừ gian tà, cứu người lương thiện + Mục đích - Dũng mãnh, trọng danh dự, nghĩ đến + Tính cách việc chung. - ảo tưởng hão huyền, thiếu thực tế hành động điên rồ + Suy nghĩ * Xan-chô-pan-xa: - Nông dân - Béo lùn, cưỡi trên lưng con lừa thấp tè, + Nguồn gốc xuất thân đeo túi thức ăn. + Dáng vẻ bề ngoài - Làm giám mã, theo hầu Đôn-ki-hô-tê mong được hưởng chiến lợi phẩm. - Thật thà nghĩ đến cuộc sống của mình. + Mục đích - Tỉnh táo rất thực tế. + Tính cách III. Tổng kết + Suy nghĩ 1.Nghệ thuật: - Nhận xét về BPNT nổi bật được sử - Nghệ thuật kể chuyện tô đậm sự tương dụng trong đoạn trích? phản giữa hai hình tượng nhân vật. - Có giọng điệu phê phán hài hước. 2. ý nghĩa : Kể câu chuyện về sự thất bại của Đônki- hô-tê đánh nhau với cối xay gió,nhà.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Nêu ý nghĩa của truyện?. văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng của con người trong đời sống xã hội. *Ghi nhớ (SGK)/80 c/ Hoạt động 3: Luyện tập (5’) IV. Luyện tập - Qua đoạn trích, em hiểu ntn về hai - BT bổ sung : NV…? Em thích NV Đôn-ki-hô-tê ở những điểm nào? Tại sao? Trong con mắt của con d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) người hiện đại ngày nay, em thấy NV này * Củng cố: có còn phù hợp với cuộc sống đầu TK ? Nhắc lại ghi nhớ của bài. XXI không? ? Phát biểu bài học cho bản thân: học được đặc điểm gì và rút ra kinh nghiệm như thế nào qua 2 nhân vật * Hướng dẫn học ở nhà: a. Điền vào bảng so sánh: Các đặc điểm so Đôn Xansánh Ki-hô- chô tê Pan-xa - Chân dung ngoại hình - Mục đích chuyến đi - Những đặc điểm tốt đáng khen - Những khuyết điểm đáng trách, chê cười - Đặc điểm tính cách nổi bật - Giải thích nguyên nhân Học thuộc ghi nhớ, tìm đọc tiểu thuyết ''Đôn Ki-hô-tê'' - Chuẩn bị bài “Tình thái từ”..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiết 27:TV. TÌNH THÁI TỪ Ngày soạn:3/10/2012 Ngày giảng:4/10/2012. A/ Mục tiêu cần đạt:Giúp HS hiểu 1/ Kiến thức: - Hiểu thế nào là tình thái từ. - Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản. - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. 2/ Kĩ năng: Sử dụng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. * Các kĩ năng cơ bản được giáo dục: Sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nhgiệm cá nhân về cách sử dụng tình thái từ. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập nhanh phần I, bài tập củng cố. - Học sinh: tìm hiểu bài, làm bài tập ở nhà. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/ Thế nào là trợ từ, thán từ? 2/ Có mấy loại thán từ? đặc tính ngữ pháp của chúng. 3/ Giải bài tập 5, 6 (SGK- tr72) - Giáo viên cho học sinh nhận xét bài của bạn làm. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ HOẠT ĐÔNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến I. Chức nămg của tình thái từ.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> thức mới (23’) - HS đọc BT (SGK) - HS trao đổi câu 1, 2 (SGK) 1. Nếu bỏ từ in đậm trong BT a, b, c thì ý nghĩa của câu thay đổi ? a. Không là câu nghi vấn b. Không là câu cầu khiến c.Không là câu cảm Các từ : a, đi, thay : là từ để tạo lập các câu : Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. 2.Từ “ạ” : biểu thị sắc thái độ thái tình cảm gì của người nói. - Tình thái từ được dùng trong câu để làm gì? - Tình thái từ gồm những loại nào? - HS đọc to ghi nhớ (SGK) * BT nhanh : Xác định tình thái từ : + Anh đi đi! + Sao mà lắm lí lẽ thế cơ chứ! + Chị đã nói thế ư! - HS đọc BT (SGK) - Trả lời câu hỏi : Khác nhau trong việc sử dụng tình thái từ? “ à? ” (hỏi thân mật) “ ạ? ” (hỏi kính trọng) “ nhé! ” (cầu khiến thân mật) “ ạ! ” (cầu khiến kính trọng) * BT nhanh : Cho câu : Nam học bài. Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa trên. - Nam học bài à? - Nam học bài đi. - Nam học bài nhé! - Nam học bài hả? - Khi nói, viết em phải sử dụng tình thái từ ntn? - HS đọc to ghi nhớ (SGK)/81 c/ hoạt đọng 3: Luyện tập (10’) * BT1 (SGK) : HS làm vào vở BT củng cố khái niệm về tình thái từ. * BT2 (SGK) : HS trao đổi nhóm. 1 VD : *BT 1 a. Không là câu nghi vấn b. Không là câu cầu khiến c.Không là câu cảm Các từ : a, đi, thay : là từ để tạo lập các câu : Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. *BT2 Từ “ạ” : biểu thị thái độ kính trọng lễ phép 2. Ghi nhớ (SGK)/81 a. TTT dùng để : + Tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. + Biểu thị sắc thái tình cảm. b. Một số loại TTT II.Sử dụng tình thái từ 1. Bài tập (SGK) Khác nhau trong việc sử dụng tình thái từ? “ à? ” (hỏi thân mật) “ ạ? ” (hỏi kính trọng) “ nhé! ” (cầu khiến thân mật) “ ạ! ” (cầu khiến kính trọng). 2. Bài học : Sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. * Ghi nhớ (SGK)/81 III. Luyện tập Bài 1 : Xác định tình thái từ : a/ (-),b/ (+),c/ (+),d/ (-), e/ (+),g/ (-),h/(-), i/(+). Bài 2 :.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giải thích : a. Chứ : Nghi vấn - điều muốn hỏi ít nhiều đã được khẳng định. b. Chứ : Nhấn mạnh điều vừa khẳng định cho là không thể khác được. c. Ư : Hỏi với thái độ phân vân. d. nhỉ: thái độ thân mật. e. nhé: dặn dò, thái độ thân mật. g. vậy: thái độ miễn cưỡng. h. cơ mà: thái độ thuyết phục. *BT3 : Bài 3 : - Yêu cầu hai HS lên bảng làm, HS Đặt câu : trong lớp làm vào vở BT. - Bạn ấy đang khoẻ đấy! - Củng cố sử dụng tình thái từ - Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) lỵ! * Củng cố: - Con đành ăn cơm cho xong vậy! - Thế nào là tình thái từ ? Cách sử dụng tình thái từ? - Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý phân biệt với các loại từ nào ? * Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK - Làm bài tập 4, 5 (tr83-SGK) ; Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1(Luyện tập -tr28) - Xem trước bài ''Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm”..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tiết 28:TLV. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM Ngày soạn:3/10/2012 Ngày giảng:4/10/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu 1/ Kiến thức: Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2/ Kĩ năng: - Thực hành sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện. - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, bài tập củng cố. - Học sinh: làm bài tập 1 (ở nhà). C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/ Khi viết bài văn tự sự, người ta làm thế nào để bài văn sinh động? 2/ Làm bài tập 2 SGK tr74. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (23’) - Hãy nêu các bước XD đoạn văn TS có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm? + áp dụng làm 1 trong 3 sự việc trong SGK (Chọn sự việc thứ nhất) B1 : Sự việc làm vỡ lọ hoa B2 : Ngôi kể : Ngôi thứ nhất : em, tôi B3 : Thứ tự kể :. NỘI DUNG. I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn TS có yếu tố miêu tả và biểu cảm: - Các bước XD đoạn văn TS có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm B1 : Lựa chọn sự việc chính B2 : Lựa chọn ngôi kể B3 : Xác định thứ tự kể.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> + Lọ hoa trước lúc vỡ + Đánh vỡ lọ hoa + Sau khi vỡ B4 : Yếu tố miêu tả : Lọ hoa đẹp Biểu cảm : Thái độ, tình cảm sau khi đánh vỡ lọ hoa. B5 : Viết đoạn c/Hoạt động 3:Luyện tập củng cố (12’) - BT1 (SGK) + Yêu cầu : HS làm vào vở BT + Thảo luận nhóm : Thực hiện 4 bước + B5 : Viết đoạn – làm việc cá nhân. B4 : Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm dùng trong đoạn văn (viết bao nhiêu, ở vị trí nào?). B5 : Viết thành đoạn văn II. Luyện tập Bài 1 : B1 : Lão Hạc sang báo cho ông Giáo biết về việc bán chó. B2 : Ngôi kể : Thứ nhất (ông Giáo) B3 : Thứ tự kể : - Tôi đang ngồi nghĩ ngợi… lão Hạc - Lão Hạc sang chơi kể lể về việc bán chó. - Lão Hạc kể là chính, có cả lời của nhân vật tôi (Cuộc đối thoại) B4 : + Yếu tố miêu tả : miêu tả tâm trạng, hình dáng của tôi và lão Hạc khi kể về việc bán chó. + Biểu cảm : Tình cảm của tôi khi nghe lão kể- tình cảm của lão Hạc đối với con Vàng. B5 : Viết đoạn Bài 2 : Bài 2 : - Tìm đoạn văn tương ứng So sánh : + Chủ yếu : Lão cười như mếu…lão hu + Đoạn văn của Nam Cao hu khóc. + Đoạn văn của HS viết + Nam Cao đã sử dụng rất sinh động sự rút ra nhận xét đau đớn quằn quại về tinh thần của nhân - Những yếu tố miêu tả, biểu cảm đã vật lão Hạc trong giây phút ân hận xót xa giúp NC thể hiện được điều gì? vì bằng này tuổi đầu rồi mà còn đánh lừa - Đoạn văn của em đã kết hợp yếu tố con chó khắc sâu tâm trí người đọc về miêu tả, biểu cảm chưa? hình ảnh lão Hạc. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) * Củng cố: Em hãy nêu các bước xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm * Hướng dẫn học ở nhà:.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Nắm được các bước xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Làm bài tập 2 trong SGK tr84 - Đọc thêm đoạn văn 1, 2 trong SGK tr84; 85 - Soạn bài “Chiếc lá cuối cùng”.. Tiết 29:VH. TUẦN 8 CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (O Hen-ri) Ngày soạn:8/10/2012 Ngày giảng:9/10/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện. - Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri. 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại. - Lòng cảm thương, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo. 2.Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc - hiểu tác phẩm . * Các kĩ năng sống được giáo dục: Phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ về tình huống truyện và cách ứng xử các nhân vật trong truyện. Phân tích nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của hình tượng chiếc lá cuối cùng. Xác định giá trị bản thân: Sống có tình yêu thương và trách nhiệm với mọi người xung quanh. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Tham khảo tập truyện ngắn của O Hen-ri, câu hỏi thảo luận, bài tập củng cố. - Học sinh: Sưu tầm các bức tranh minh hoạ''Chiếc lá cuối cùng'', soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/ Phân tích những ưu, nhược điểm của Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa trong đoạn trích ''Đánh nhau với cối xay gió''?.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> 2/ Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong tác phẩm , phân tích ví dụ, bài học rút ra. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) Giới thiệu bài: Cho học sinh xem ảnh chân dung O Hen-ri, tập truyện ngắn của ông hoặc giới thiệu qua bản đồ tự nhiên châu Mĩ- nớc Mĩ và thủ đô Oasinh-tơn với những nhà văn kiệt xuất: Hê-min- guây, Giắc-lơn-đơn và O Hen-ri ... b/ Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản (28’) - Học sinh đọc chú thích trong SGK tr89 ? Em hiểu gì về cuộc đời O Hen-ri - Giáo viên giới thiệu thêm: + Cha ông là thày thuốc, mẹ ông qua đời khi ông mới lên 3; 15 tuổi đã phải thôi học, đi làm ở một hiệu thuốc, sau đó làm nhân viên kế toán, vẽ tranh, thủ quỹ ngân hàng. + Ông thường sử dụng kiểu đảo ngược tình thế 2 lần một cách đột ngột, bất ngờ * Truyện của ông thường toát lên tinh thần nhân đạo cao cả. Ông thường sử dụng kiểu đảo ngược tình thế 2 lần một cách đột ngột, bất ngờ ? Em hiểu gì về vị trí đoạn trích được học?. NỘI DUNG. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: + (1862-1910) - nhà văn Mĩ + Truyện của ông thường nhẹ nhàng nhưng toát lên tinh thần nhân đạo cao cả, tình thương yêu người nghèo khổ, rất cảm động. 2. Văn bản. - Đoạn trích là phần cuối của ''Chiếc lá cuối cùng'' II. Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: 1. Đọc và tóm tắt:. - Giáo viên đọc mẫu. ? Cách đọc. - Học sinh đọc văn bản - Phân biệt lời kể, tả; cuối truyện đọc với giọng xúc động. - Giôn-xi ốm nặng và nằm đợi chiếc lá ? Hãy tóm tắt nội dung văn bản ''Chiếc cuối cùng của cây thường xuân bên cửa sổ lá cuối cùng'' bằng 1 đoạn văn ngắn. rụng, khi đó cô sẽ chết. - Nhưng qua một buổi sáng và 1 đêm mưa.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Gọi học sinh tóm tắt - Gọi học sinh khác nhận xét - Giáo viên đánh giá, khuyến khích. - Học sinh giải thích các chú thích 2, 3, 4, 5, 6, 7 - Kiểm tra việc nắm bắt chú thích của học sinh. ? Hãy tìm bố cục của đoạn trích.. - HS quan sát tranh (SGK), em nhìn thấy cảnh gì? (Cô gái ngồi trên giường đang nhìn ra cửa sổ, ngắm nhìn một chiếc lá) - Cô ấy là ai? Chiếc lá ấy do ai vẽ? (Bơ-men là một hoạ sĩ già đã ngoài 60, cụ có hình dạng như một tiểu yêu – râu xồm, kiếm ăn bằng nghề ngồi làm mẫu cho các hoạ sĩ trẻ. Cụ mơ ước vẽ được một kiệt tác nhưng đã bốn chục năm nay vẫn chưa thực hiện được, có lẽ vì vậy mà cụ uống rượu nặng…) - HS trao đổi nhóm đôi câu hỏi 1 (SGK) + HS trình bày + GV chốt lại (Chi tiết nói về tình yêu thương : sợ sệt, chẳng nói năng gì yêu thương, lo lắng. + Hành động : vẽ chiếc lá cứu Giôn-xi hành động cao cả, quên mình vì người khác, lẳng lặng làm mà không cho Giôn-xi biết ý định. + Không kể sự việc vẽ chiếc lá tạo bất ngờ cho Giôn-xi và người đọc. + Chiếc lá là một kiệt tác. Nó còn cho ta thấy quy luật nghiệt. gió phũ phàng, chiếc lá cuối cùng vẫn không rụng. Điều đó khiến Giôn-xi thoát khỏi ý nghĩ về cái chết. - Một ngời bạn gái đã cho Giôn-xi biết chiếc lá cuối cùng chính là bức tranh hoạ sĩ già Bơ-men đã bí mật vẽ trong một đêm ma gió để cứu Giôn-xi , trong khi chính cụ bị chết vì sưng phổi. 2. Bố cục. - 3 phần: + Từ đầu kiểu Hà Lan: Giôn-xi đợi cái chết. + tiếp vịnh Na-plơ: Giôn-xi vượt qua cái chết. + còn lại: Bí mật của chiếc lá cuối cùng III. Tìm hiểu văn bản: 1. Kiệt tác của cụ Bơ-men: - Chiếc lá giống như thật. - Nó có giá trị nhân văn cao, đem lại sự sống cho Giôn-xi. - Chiếc lá được vẽ bằng tình yêu thương và đức hi sinh cao cả của cụ Bơ-men..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> ngã của NT. + Kiệt tác là bất ngờ, là hiếm hoi ngoài ý muốn con người. + Kiệt tác chỉ thực sự khi nó có giá trị nhân tính và NT cao cả. + Kiệt tác nhất thiết là phải hướng tới phục vụ con người. - Nhân vật trong truyện là người ntn? c/ Hoạt động 3: Tổng kết (5’) GV gọi HS tóm tắt lại văn bản. Nhận xét về nhân vật cụ Bơ-men d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) * Củng cố: - Em hãy nêu một vài nét về nhà văn O. Hen-ri và tác phẩm : Chiếc lá cuối cùng. - Phân tích nét đặc sắc NT của bức tranh * Hướng dẫn học ở nhà: - Kể tóm tắt lại văn bản. - Viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Giôn-xi. - Soạn tiếp phần bài còn lại..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tiết 30:VH. CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG( TT ) (O Hen-ri) Ngày soạn:8/10/2012 Ngày giảng:9/10/2012. A/ Mục tiêu cầ đạt: - Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện. - Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại. - Lòng cảm thương, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo. - Ý của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người. 2.Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc - hiểu tác phẩm . - Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn. - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. * Các kĩ năng sống được giáo dục: Phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ về tình huống truyện và cách ứng xử các nhân vật trong truyện. Phân tích nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của hình tượng chiếc lá cuối cùng. Xác định giá trị bản thân: Sống có tình yêu thương và trách nhiệm với mọi người xung quanh. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Tham khảo tập truyện ngắn của O Hen-ri, ảnh chân dung O Hen-ri. - Học sinh: Sưu tầm các bức tranh minh hoạ''Chiếc lá cuối cùng'', soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ ? Hãy nêu một vài nét về nhà văn O. Hen- ri và tác phẩm : Chiếc lá cuối cùng. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản (28’) Tình thương của Xiu đối với Giôn-xi được thể hiện ntn trong đoạn truyện?) (Chi tiết : sợ sệt không nói gì, chán nản,. 2. Tình thương của Xiu: - Lo sợ khi nhìn chiếc lá thường xuân ít ỏi bám trên tường. - Động viên chăm sóc Giôn-xi chu.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> mặt hốc hác, quấy cháo gà…) - Xiu có biết ý định của cụ Bơ-men không? Vì sao? (Không : kéo mành một cách chán nản; ngạc nhiên; cúi mặt hốc hác xuống nói…) - Nếu Xiu biết thì truyện có hấp dẫn không? Vì sao? (Không hấp dẫn. Xiu không bị bất ngờ cả chúng ta không được thưởng thức đoạn văn nói lên tâm trạng lo lắng của Xiu) - Tại sao Giôn-xi mở to cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm mành và thều thào ra lệnh kéo nó lên? (Cô muốn nhìn xem chiếc lá cuối cùng bên cửa sổ đã rụng chưa) - Hình dung của em về tình trạng sức khoẻ và tinh thần của Giôn – xi? - Câu nói : Đó là chiếc lá cuối cùng… lúc đó thì em sẽ chết. Em hiểu gì về tình trạng tinh thần của Giôn-xi qua câu nói trên? - Giôn-xi không đáp lại những lời lẽ yêu thương của bạn giúp em hiểu thêm điều gì về tâm trạng của Giôn – xi? - Nguyên nhân nào quyết định trạng thái hồi sinh của Giôn-xi? (sau đêm mưa gió dữ dội, chiếc lá thường xuân vẫn còn đó) - Theo em, Giôn-xi đã cảm nhận được gì từ chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó? (Sự gan góc của chiếc lá, chống chọi kiên cường với thiên nhiên khắc nghiệt, bám lấy sự sống – trái ngược với nghị lực yếu đuối, buông xuôi của Giôn-xi). - Tại sao kết thúc truyện bằng lời kể của Xiu mà không để cho Giôn-xi phản ứng gì? (Để lại trong lòng người đọc những suy nghĩ, dự đoán : Giôn-xi sẽ nghĩ gì? Hành động gì? Nói gì khi nghe Xiu kể lại cái chết cao cả của cụ Bơ-men) - HS trao đổi trả lời câu hỏi 4 (SGK) + Đảo ngược tình huống hai lần : Giôn-xi. đáo, tận tình.. 3. Diễn biến tâm trạng của Giôn-xi:. - Tình trạng sức khỏe yếu ớt, gần như cạn kiệt. - Không tin vào sự sống, chán nản chờ đợi phút chia tay. - Tâm trạng cô đơn tuyệt vọng. - Giôn-xi vượt qua cái chết nhờ chiếc lá mong manh chứa đựng một sức sống bền bỉ, mãnh liệt.. IV.Tổng kết 1.Nghệ thuật : - Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> chờ chiếc lá trong tuyệt vọng thoát khỏi nguy hiểm trở lại sống yêu đời. + Cụ Bơ-men đang khoẻ mạnh chếtĐọc văn bản em hiểu những điều sâu sắc nào về tình cảm con người? Vai trò của NT chân chính? + Tình cảm yêu thương cao cả +NT chân chính là NT của tiình yêu thương, vì sự sống của con người. ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện ? Em gặp tình huống bạn mình bạn bị ốm nặng thì em sẽ làm gì? c/Hoạt động 3 : Luyện tập- củng cố (7’) - Trình bày cảm nghĩ của em về các nhân vật? + Bơmen + Giôn – xi + Xiu d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) *Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, nghệ thuật của truyện. *Hướng dẫn học ở nhà: - Kể lại văn bản, nắm được nội dung, nghệ thuật. Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về tình cảm của các nhân vật trong truyện. - Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương phần văn”.. tình tiết được sắp xếp tạo nên hứng thú với độc giả. - Nghệ thuật kể chuyện đảo ngược tình huống hai lần tạo nên sức hấp dẫn cho truyện. 2. ý nghĩa văn bản: Là câu truyện cảm động về tình yêu thương giữa những người nghệ sĩ nghèo. Qua đó, tác giả thể hiện quan niệm của mình về mục đích của sáng tạo nghệ thuật..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> TIẾT 31:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN NGHỈ HÈ (Xuân Tâm) Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày giảng:11/10/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Biết cách cảm nhận vẻ đẹp của một tác phẩm trữ tình. - Rung cảm với tình cảm trong sáng và chân thành của nhân vật trong bài thơ khi mùa hè đến, trước mặt là những quãng thời gian ba tháng hè đầy vui thú ở quê nhà đang chờ đợi. B/ Chuẩn bị: câu hỏi thảo luận, tài liệu tham khảo. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. (3’) D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học: 42’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động(2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản (30’) GV gọi HS đọc phần chú thích trong tài liệu trang 23. Yêu cầu HS giới thiệu sơ lược vầ tác giả, tác phẩm.. NỘI DUNG. I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm: 1/ Tác giả: Xuân tâm tên khai sinh là Phan Hạp, sinh năm 1916, quê ở làng Bảo An, phủ Điện Bàn- nay thuộc xã Điện Quang, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. 2/ Tác phẩm: Bài thơ Nghỉ hè cũng từng được tác giả Thi nhân Việt Nam chọn đăng như một tác phẩm tiêu biểu cho hồn thơ Xuân Tâm II- Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: GV đọc qua bài thơ một lần, gọi HS III- Tìm hiểu văn bản: đọc lại. 1/ Nhận xét cách dùng từ ngữ của tác giả trong bài thơ: Hãy nhận xét cách dùng từ ngữ của Tác giả có cách dùng từ ngữ đầy chọn tác giả trong bài thơ? lọc và tinh tế. Từ ngữ được dùng chủ yếu là những từ thuần Việt trong sáng, gần gũi và dễ hiểu- thích hợp với không khí học trò của bài thơ. Những từ láy được dùng trong bài thơ có giá trị cao về mặt nghệ thuật. 2/ Niềm vui của “đoàn trai non”:.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tâm trạng rộn rã, náo nức của tuổi học Những câu thơ nào đã diễn tả được trò khi tiết học cuối cùng đã hết, sắp được niềm vui của “đoàn trai non” trong bài nghỉ ngơi và vui thú suốt 3 tháng hè. thơ khi tiết học cuối cùng đã hết? Chọn Những chàng trai nhỏ của Xuân Tâm có lẽ phân tích một trong những câu thơ đó. là những trẻ quê xa nhà lên học ở trường huyện, trường tỉnh. Bởi thế, với họ, niềm vui nghỉ hè càng được tăng thêm vì có dịp được về quê nhà, về với gia đình, với vườn rộng, trái sai. Những câu thơ diễn tả niềm vui của “đoàn trai non”: Đoàn trai non hớn hở rủ nhau về... Một nét mặt trăm tiếng cười rộn rã... Ăn chẳng được lòng nôn nao khó ngủ... Tay bắt tay, hồn không chút bùi ngùi... * Ghi nhớ: Tài liệu trang 23 c/ Hoạt động 3: Tổng kết (5’) GV nhắc lại nội dung bài học d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) Về nhà đọc lại bài thơ, chọn một khổ thơ mà em cho là tâm đắc và nêu cảm nghĩ của em đối với khổ thơ đó..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tiết 32:TLV. LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày gảng: 11/10/202. A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2.Kĩ năng: - Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ. B/Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản ''Món quà sinh nhật'' - Học sinh đọc kĩ văn bản ''Món quà sinh nhật'' và trả lời (?) trong SGK C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/ Em hãy nêu các bước xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 2/ Làm bài tập 2 trong SGK/84. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (23’) - HS đọc VB : Món quà sinh nhật - HS đọc câu hỏi 1 (SGK) và trả lời? VB gồm 3 phần : + MB : Từ dầu la liệt trên bàn + TB : vui thì chỉ gật đầu không nói + KB : Còn lại - HS trao đổi nhóm câu hỏi b + Truyện kể về món quà SN + Ngôi kể thứ 3 + Thời gian buổi sáng + Không gian trong nhà, trong hoàn cảnh ngày sinh nhật của Trang có các. NỘI DUNG. I. Dàn ý của bài văn tự sự: 1. Tìm hiểu dàn ý bài văn TS : 3 phần - MB : Lời kể và tả quang cảnh chung buổi SN. - TB : Kể về món quà SN độc đáo của người bạn. - KB : Nêu cảm nghĩ của người bạn về món quà SN..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> bạn đến chúc mừng. + Truyện xảy ra với Trang (NV chính) Tính cách NV : Trang : Hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột Trinh : Kín đáo, đằm thắm, chân thành Thanh : Hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý + Diễn biến câu chuyện : Mở đầu câu chuyện : Buổi SN vui vẻ sắp kết thúc. Trang sốt ruột vì người người bạn thân chưa đến. Trinh đến giải tỏa băn khoăn của Trang, đỉnh điểm là món quà độc đáo. Kết thúc : Cảm nghĩ của Trang về món quà SN. Điều tạo sự bất ngờ Tình huống truyện Trình tự thời gian – hồi ức ngược thời gian - Bố cục của bài văn TS kết hợp với miêu tả, biểu cảm? - Nhiệm vụ của từng phần? - HS đọc to ghi nhớ. c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) Bài 1 (SGK) : HS làm việc cá nhân vào vở bài tập – Chữa, nhận xét. Bài 2 : HS thảo luận nhóm + Lập dàn ý theo đề bài yêu cầu + Các nhóm trình bày kết quả + Nhận xét chéo các nhóm d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(5’) *Củng cố: - Nhắc lại dàn ý bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. * Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 2 (SGK-tr95). Giáo viên gợi ý: * MB: Giới thiệu người bạn của mình. 2. Dàn ý của bài văn TS Bố cục : 3 phần 3. Ghi nhớ (SGK) II. Luyện tập 1. Cô bé bán diêm - MB : Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh cô bé bán diêm. - TB : + Lúc đầu không bán được diêm không dám về nhà, ngồi xó tường tránh rét. + Sau đó quẹt những que diêm và những cảnh mở ra. - KB : Em bé bán diêm chết..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> là ai? Kỷ niệm khiến mình xúc động là kỷ niệm gì? * TB: Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy. - Thời gian, hoàn cảnh, nhân vật - Diễn biến sự việc - Miêu tả các biểu hiện của sự xúc động ấy * KB: Em có suy nghĩ gì về kỷ niệm đó - Xem trước đề bài trong SGK: Viết bài số 2 tr 103 để chuẩn bị viết bài. Soạn bài “Hai cây phong”.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> TUẦN 9 TIẾT 33:VH. HAI CÂY PHONG (Trích ''Người thầy đầu tiên'') (Ai-ma-tốp) Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày giảng: 16/10/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu 1/ Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. - Sự gắn bó của người họa sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy-sen. - Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả gàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2/ Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. - Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về tình yêu quê hương và lòng biết ơn với thầy giáo Đuy- sen của người học trò nhỏ, nhân vật xưng “tôi” trong văn bản. Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của hình tượng hai cây phong. Xác định giá trị bản thân: Biết ơn những người đã dưỡng dục mình, có trách nhiệm với quê hương. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình ảnh 2 cây phong, câu hỏi thảo luận, bài tập củng cố. - Học sinh: Tìm đọc đoạn trích ''Người thày đầu tiên'' trong SGK Văn 9II (cũ) C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/Vì sao Giôn-xi khỏi bệnh? 2/Vì sao nói bức tranh''Chiếc lá cuối cùng'' là một kiệt tác. 3/ Tóm tắt đoạn trích “Chiếc lá cuối cùng” của O Hen-ri D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NÔI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản(28’) - Trình bày hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?. I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm 1.Tác giả: Ông sinh năm 1928 tại Cư-rơ-gư-xtan ở Trung Á (trước thuộc liên bang Xô viết)..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> GV chốt lại mở rộng về tác giả Ông tốt nghiệp đại học nông nghiệp trở (SGK) thành cán bộ chăn nuôi rồi học tiếp văn học chuyển sang hoạt động báo chí, viết văn. - Tác phẩm nổi tiếng của ông:SGK 2. Tác phẩm - Nằm ở phần đầu truyện ''Người thày...'' - Yêu cầu đọc : Chậm, hơi buồn, gợi II. Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: nhớ nhung và suy nghĩ của người kể 1. Đọc: chuyện, thay đổi giọng đọc tôi – chúng tôi. - Tìm hiểu chú thích chú thích 3, 5, 6, 7, 11, 14, 15. 2. Bố cục: 4 phần ? Tìm hiểu bố cục đoạn trích. - Phần 1: từ đầu phía tây: giới thiệu chung về vị trí của làng quê HS trao đổi nhóm câu hỏi 1 (SGK)? - Phần 2: phía bên làng thần xanh: -Trong mạch kể chuyện “ Người kể Nhớ về hình ảnh 2 cây phong xưng tôi ”, có mấy đoạn ? ý chính mỗi - Phần 3: vào năm học biêng biếc kia: đoạn? Theo em, đoạn nào thú vị hơn? Nhớ về tuổi thơ Tại sao? - Phần 4: còn lại: Nhớ về người trồng 2 + 2 đoạn : Đoạn trên liên quan đến hai cây phong gắn liền với trường. cây phong vào trước kỳ nghỉ hè, bọn - Hình ảnh con người: nhân vật ''tôi'' và trẻ lên phá tổ chim. ''chúng tôi'' + Đoạn dưới liên quan đến “ thế giới - Hình ảnh thiên nhiên: 2 cây phong và đẹp vô ngần của không gian bao la và thảo nguyên. ánh sáng ” mở ra trước mắt bọn trẻ III. Tìm hiểu văn bản: khi ngồi trên những cành cao. 1. Hai cây phong và ký ức tuổi thơ: + Đoạn 2 thú vị hơn : Vì làm cho bọn trẻ và người kể ngây ngất. - HS trao đổi nhóm câu hỏi 2 (SGK)? +Thu hút người kể và bọn trẻ làm cho chúng ngây ngất là hai cây phong : “ Khổng lồ với các mắt mấu, các cành cao ngất cao đến ngang tầm cánh chim bay ” với “ bóng râm mát rượi ”, động tác “ nghiêng ngả, đung đưa như muốn chào mời ” và “ hàng ngàn đàn chim chao đi chao lại ”. + Chất hội hoạ thể hiện ở đoạn sau bức tranh thiên nhiên : Chân trời xanh thẳm, thảo nguyên hoang vu, dòng sông lấp lánh, làn sương mờ đục lót.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> giữa chuồng ngựa nông trang, được tô màu xa thẳm biêng biếc của thảo nguyên, chân trời, sương mờ đục, dòng sông lấp lánh. - Em cảm nhận được những gì qua đoạn văn trên? + ở trên cao nhìn xuống, tầm mắt trẻ thơ được mở rộng thu vào một không gian bao la bát ngát của thế giới vừa quen vừa lạ làm cho chúng sửng sốt, nên thơ quên đi phá tổ chim. Ngắm nhìn toàn cảnh ấy, ước mơ khát vọng lần đầu tiên thức tỉnh trong tâm hồn những đứa tre làng Ku – ku – rêu… c/ Hoạt động 3: Tổng kết.(5’) Em hãy nhận xét về hình ảnh 2 cây phong. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) * Củng cố: 1/ Em hãy nêu một vài nét về tác giả Ai- ma - tốp và tác phẩm Người thầy đầu tiên. 2/ Em hãy phân tích hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích? *Hướng dẫn học ở nhà: - Học lại bài cũ. - Tóm tắt lại văn bản :Hai cây phong. - Đọc và soạn tiếp phần bài còn lại.. - Hai cây phong như một người bạn lớn, vô cùng thân thiết bao dung, độ lượng gắn bó với lũ trẻ trong làng. - Đoạn văn được kể xen tả đậm chất hội hoạ nên bức tranh TN bí ẩn đầy sức quyến rũ..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> TIẾT 34: VH. HAI CÂY PHONG ( TT) (Trích ''Người thầy đầu tiên'') (Ai-ma-tốp) Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày giảng: 16/10/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. - Sự gắn bó của người họa sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy-sen. - Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả gàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2/ Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. - Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về tình yêu quê hương và lòng biết ơn với thầy giáo Đuy- sen của người học trò nhỏ, nhân vật xưng “tôi” trong văn bản. Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của hình tượng hai cây phong. Xác định giá trị bản thân: Biết ơn những người đã dưỡng dục mình, có trách nhiệm với quê hương. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình ảnh 2 cây phong, câu hỏi thảo luận, bài tập củng cố. - Học sinh: Tìm đọc đoạn trích ''Người thày đầu tiên'' trong SGK Văn 9II (cũ) C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/Em hãy nêu một vài nét về tác giả Ai-ma-tốp và tác phẩm Người thầy đầu tiên? 2/ Em hãy phân tích hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích Hai cây phong? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn 2. Hai cây phong và thầy Đuy – sen bản(28’) HS thảo luận nhóm câu hỏi 3 (SGK) + Nguyên nhân cây phong chiếm được vị trí : Chiếm vị trí cao trên làng, trên đỉnh.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> đồi Như ngọn hải đăng đặt trên núi + Gắn với kỷ niệm tuổi thơ + Liên quan đến nghề hoạ sĩ của tác giả + Gắn với tình yêu quê hương tha thiết + Nhân chứng của câu chuyện hết xúc động về Đuy – sen * Cây phong được miêu tả qua cái nhìn của hoạ sĩ nhưng động hơn : Nghiêng ngả thân cây, lay động cành lá, khi mây đen kéo đến thì xô gãy cành, trụi lá… + Âm thanh : Tiếng lá reo, tiếng rì rào theo nhiều cung bậc, reo vù vù. Miêu tả bằng trí tưởng tượng và tâm hồn nghệ sĩ : Chúng có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng : Khi thì thầm tha thiết nồng thắm – bỗng im bặt một thoáng – cất tiếng thở dìa như thương tiếc người nào. - Qua đoạn văn này, giúp em hiểu thêm điều gì về hai cây phong và NT của tác giả? + Kể và tả đậm chất hội hoạ - Đọc VB em cảm nhận được vẻ đẹp nào về thiên nhiên và con người được phản ánh? Bài học rút ra từ câu chuyện là gì? *HS đọc ghi nhớ (SGK)/101 c/ Hoạt động 3: Tổng kết (3’) Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (7’) *Củng cố: 1/ Nhắc lại nghệ thuật và nội dung chính của toàn bài. 2/Nhận xét về bức tranh minh hoạ trong SGK, minh hoạ cho đoạn văn nào trong văn bản.. - Hai cây phong gắn bó thân thuộc, gần gũi với con người. - Có sự sống riêng, chúng có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng - Nơi khắc ghi biến cố của làng, trường Đuy – sen - Kể xen tả, hai cây phong được nhân hoá cao độ sinh động. IV. Tổng kết 1. NT : + Lựa chon ngôi kể ,người kể tạo nên hai mạch kể lồng ghép độc đáo + Miêu tả bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ, truyền sự dung cảm đến người đọc. + Có nhiều liên tưởng, tưởng tượng hết sức phong phú.. 2. Ý nghĩa : Hai cây phong là biểu tượng của tình yêu quê hương sâu nặng gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ của người hoạ sĩ làng ku-ku-rêu. * Ghi nhớ: SGK/101.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> *Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Tìm và phân tích 3 yếu tố kể, tả, biểu cảm trong đoạn văn của văn bản - Chọn 1 đoạn khoảng mươi dòng liên quan đến 2 cây phong để học thuộc lòng. - Soạn bài: ''Ôn tập truyện kí Việt Nam'' SGK - tr104 và văn bản nhật dụng ''Thông tin về trái đất năm 2000''..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> TIẾT 35+36: TLV. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Ngày soạn: 17/10/2012 Ngày giảng: 18/10/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học, để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 2.Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 3.Thái độ : Nghiêm túc làm bài B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Tham khảo các đề trong sách ''Các dạng bài tập làm văn và cảm thụ thơ văn lớp 8''; ''Nâng cao ngữ văn 8'' - Học sinh: Xem trước các đề trong SGK ngữ văn 8 C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (5’) D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 85’ 1. Đề bài: Em hãy kể lại một trận lũ lụt ở quê hương em. 2. Dàn ý: a. Mở bài: ( 2 đ) Giới thiệu thời gian trận lũ lụt xảy ra. b. Thân bài: (6 đ) Kể lại trận lũ lụt. Đan xen, kết hợp kể, tả, biểu cảm * Yếu tố kể: Kể diễn biến sự việc. * Yếu tố tả: - Tả cảnh lũ lụt - Tả nét mặt, cử chỉ của người dân khi xảy ra lũ lụt. * Yếu tố biểu cảm: - Lo lắng của mọi người và bản thân em c. Kết bài ( 2 đ) - Nêu cảm nghĩ của nghĩ của em sau trận lụt. 3. Biểu điểm: - Điểm giỏi: Diễn đạt tốt, đủ ý, kết hợp 3 yếu tố kể, tả, biểu cảm tốt. - Điểm khá: Tương đối đủ ý; diến đạt lưu loát, sai một số lỗi chính tả. - Điểm TB; Đảm bảo 1/2 ý , diễn đạt khá lưu loát; có chỗ còn lủng củng,.. - Điểm yếu: Bài viết kém sinh động, không kết hợp kể với tả và biểu cảm, dựa nhiều vào sách, sai nhiều lỗi chính tả..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> 4. Thu bài, rút kinh nghiệm về ý thức làm bài: 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiểu bài kể kết hợp tả và biểu cảm - Chuẩn bị bài “Nói quá”, Đọc trước lí thuyết, làm bài tập. TIẾT 37: TV. TUẦN 10 NÓI QUÁ Ngày soạn: 22/10/2012 Ngày giảng: 23/10/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu 1/ Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, tác dụng của nói quá trong văn chương và trong giao tiếp hàng ngày. - Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá. - Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. 2/ Kĩ năng: Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc- hiểu văn bản. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Ra quyết định sử dụng phép tu từ nói quá và cách sử dụng. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ nói quá. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, bài tập củng cố. - Học sinh: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, thơ văn sử dụng biện pháp nói quá. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/ Thế nào là tình thái từ ? Giải bài tập 5 trong SGK tr83 2/ Phân biệt tình thái từ với trợ từ và thán từ D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (23’) - HS đọc BT (SGK) - Trao đổi nhóm câu hỏi 1, 2 (SGK) - Cách nói của các câu tục ngữ, ca dao có đúng sự thật không? - Thực chất cách nói ấy nói điều gì?. NỘI DUNG. I. Nói quá và tác dụng của nói quá 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Không đúng sự thật, phóng đại quá độ.. - Nói có tác dụng nhấn mạnh: ''Chưa nằm đã sáng'' - rất ngắn; ''chưa cười đã tối'' - rất ngắn; ''thánh thót... cày'' - ướt đẫm. * Các cụm từ in đậm phóng đại mức - So với thực tế, các cụm từ in đậm phóng độ, tính chất sự việc được nói đến trong đại mức độ, tính chất sự việc được nói đến câu. trong câu..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Tác dụng của biện pháp nói quá? HS: Tạo ra cách nói sinh động, gây ấn tượng. - Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập nhanh ? Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá trong các câu ca dao sau: - Học sinh tự bộc lộ - Học sinh khác nhận xét - Giáo viên đánh giá. *Vậy thế nào là nói quá, tác dụng? - Cho học sinh đọc ghi nhớ. * GV cho HS thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân, rút ra bài học thiết thực về cách sử dụng phép tu từ nói quá? c/ Hoạt đông 3: Luyện tập (10’) ? Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng trong các ví dụ. cách nói này sinh động hơn, gây ấn. tượng hơn + Gánh cực mà đổ lên non Còng lưng mà chạy cực còn đuổi theo + Bao giờ trạch đẻ ngon đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình + Bao giờ cây cải làm đình Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta 3. Ghi nhớ. SGK. II. Luyện tập 1. Bài tập 1 a) Sỏi đá .. thành cơm: thành quả của lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn (nghĩa bóng: niềm tin vào bàn tay lao động) b) đi lên đến tận trời: vết thương chẳng có nghĩa lí gì, không phải bận tâm. c) thét ra lửa: Kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với người khác. - Học sinh làm việc theo nhóm, thi giữa 2. Bài tập 2 các nhóm giải nhanh bài tập 2 a) Chó ăn đá gà ăn sỏi ? Điền các thành ngữ đã cho vào chỗ b) Bầm gan tím ruột trống để tạo biện pháp tu từ nói quá c) Ruột để ngoài da - Giáo viên đánh giá, động viên đội d) Vắt chân lên cổ làm nhanh, tốt. 3. Bài tập 3 ? Đặt câu với các thành ngữ dùng biện + Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng pháp nói quá thành. + Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển - Học sinh đặt câu lên bảng, học sinh + Công việc lấp biển vá trời là việc của khác nhận xét: nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong. + Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng. + Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này. 4. Bài tập 4.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> ? Dùng 5 thành ngữ so sánh có dùng - Ngáy như sấm, trơn như mỡ, nhanh như. biện pháp nói quá. cắt, lừ đừ như ông từ vào đền, đủng đỉnh c/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) như chĩnh trôi sông, lúng túng như gà mắc * Củng cố: tóc. - Nhắc lại ghi nhớ: Khái niệm và tác dụng của nói quá * Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 5, 6 SGK tr103 - Xem trước bài ''Nói giảm, nói tránh''. -Chuẩn bị bài ôn tập truyện kí Việt Nam :lập bảng theo SGK.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> TIẾT 38: VH. ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM Ngày soạn: 22/10/2011 Ngày giảng: 23/10/2011. A/ Mục tiêu cần đạt: Hệ thống hoá và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại đã được học ở kì I. 1. Kiến thức: - Sự giống nhau và khác nhau cơ bản của truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật. - Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản . - Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm tryuện. 2 . Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể . - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Hướng dẫn và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đã trả lời các câu hỏi ôn tập trong SGK, bảng hẹ thống hóa về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại. - Học sinh: Trả lời các câu hỏi trong bài ôn tập trang 104 SGK C/ KIểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 5’ D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ 1. Câu 1: (18') Lập bảng thống kê những văn bản truyện kí Việt Nam đã học từ đầu năm theo mẫu: - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày phần chuẩn bị theo từng văn bản theo các mục trong mẫu hoặc theo từng mục. - Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét (theo chú ý trong SGK) - Giáo viên bổ sung, sửa chữa, ghi lên bảng. Hoạt động 1 : I. Nội dung 1. Lập bảng ôn tập - GV kiểm tra chuẩn bị của HS - HS trao đổi nhóm 2 bạn, lên bảng điền theo yêu cầu từng mục Văn bản Thể loại PT biểu đạt Nội dung Nghệ thuật Trong Hồi kí Tự sự xen Nỗi đau của chú bé - So sánh lòng mẹ (Trích) trữ tình mồ côi và tình yêu - Hồi ký chân thực, trữ 1940 thương mẹ của chú bé tình, tha thiết.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Nguyên Hồng Tức nước vỡ bờ- Ngô Tất Tố. Tiểu thuyết 1939. Lão Hạc Truyện -Nam ngắn Cao (trích) 1943 Tôi đi Truyện học – ngắn Thanh 1941 Tịnh. Tự sự. Tự sự xen trữ tình Tự sự xen trữ tình. Chế độ tàn ác bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và phẩm chất cao đẹp ở họ Những kỷ niệm trong sáng ngày đầu tiên đi học. - Khắc hoạ NV và miêu tả một cách chân thực, sinh động. - Khắc hoạ tâm lý NV - Kể chuyện tự nhiên, linh hoạt, chân thực, đậm chất kí, trữ tình. - Tự sự +miêu tả+biểu cảm - Hình ảnh so sánh mới mẻ gợi cảm. Hoạt động 2 : 2. Điểm giống và khác nhau về nội - Thảo luận nhóm dung và nghệ thuật: - Nêu những điểm giống và khác nhau a. Giống nhau : về ND và NT của ba VD đã học? - Văn tự sự, truyện ký hiện đại (1930 – 1945) - Lấy đề tài con người, cuộc sống, đi sâu vào miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập. - Đều chan chứa tinh thần nhân đạo. - Có lối viết chân thực gắn với đời sống sinh động. * Khác nhau : Chủ yếu như câu 1, khắc sâu về đề tài, nghệ thuật (cảm xúc tuôn trào - nghệ thuật tương phản qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động - diễn biến tâm lí sâu sắc, giọng văn trầm buồn) II. Luyện tập Gợi ý : BT : Trong mỗi VB trên, em thích đoạn 1. Các nhân vật văn, nv nào nhất? - Bé Hồng Yêu cầu : - Chị Dậu - Dạng bài cảm thụ văn học - Lão Hạc - HS trình bày được lí do thích 2. Các đoạn văn :.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Cảm giác của Hồng khi được ngồi trong lòng mẹ. - Chị Dậu đánh nhau với cai lệ và người nhà Lí trưởng. - Đoạn miêu tả nỗi đau của lão Hạc khi bán chó Vàng. * Củng cố: 1/ Nhắc lại tên các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại đã học ở lớp 8 ? 2/ Đặc điểm của dòng văn học hiện thực Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám? *Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45' - Giải thích thành ngữ ''tức nước vỡ bờ'' - thành ngữ này đã được chọn làm nhan đề văn bản có thoả đáng không? Vì sao. - Viết một kết truyện khác cho truyện ngắn ''Lão Hạc'' - Soạn văn bản ''Thông tin ngày trái đất năm 2000''.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> TIẾT 39: VH. THÔNG TIN NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 Ngày soạn: 24/10/2012 Ngày giảng: 25/10/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: - Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành đông tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt. - Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn bản. 1. Kiên thức: - Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi ni lông. - Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. - việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của bài văn. 2. Kĩ năng: - Tích hợp với phần Tập làm văn tập viết bài văn thuyết minh. - Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết . *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Trình bày suy nghĩ, phản hồi, lắng nghe tích cực về việc sử dụng bao bì ni lông, giữ gìn môi trường. Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về tính thuyết phục trong thuyết minh, tính hợp lí trong kiến nghị của văn bản. Kiên định hạn chế sử dụng bao ni lông và vân động mọi người cùng thực hiện: có suy nghĩ tích cực trước những vấn đề tương tự để bảo vệ môi trường. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Tìm hiểu nguồn gốc của bản thông tin: Văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát ngày 22-42000, năm lần đầu tiên VN tham gia Ngày trái đất, câu hỏi thảo luận, bài tập thảo luận. - Học sinh:Tìm hiểu tình hình dùng bao ni lông trong thôn xóm của mình. C/ Kiểm tra bài cũ:3’ Kiểm tra vở soạn- nhận xét. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản (30’) I. Đọc – tìm hiểu chú thích - HS đọc : Chú ý giọng điệu, phần sau của VB..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Vì vậy, chúng ta cần phải… nhấn mạnh rành rọt từng đề nghị? -Tìm hiểu chú thích - Văn bản có thể chia làm mấy phần? - Phân tích bố cục văn bản (câu 1) 1. Từ đầu Chủ đề một ngày không sử dụng bao bì nilon – nguyên nhân ra đời của bản thông điệp. 2. Tiếp ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trường : Tác hại và giải pháp. 3. Còn lại : Lời kêu gọi. Đây là VB nhật dụng. - Yếu tố nhật dụng của VB này được biểu hiện ở vấn đề nào của XH? + Bảo vệ sự trong sạch của môi trường trái đất. - Phần mở đầu của VB thông tin những sự kiện nào? + Ngày 22/4 hàng năm gọi là ngày trái đất mang chủ đề bảo vệ môi trường. + 141 nước tham gia + Năm 2000 VN tham gia với chủ đề + Một ngày không sử dụng bao bì ni lông - VB này nhằm thuyết minh cho sự kiện nào? + Một ngày không sử dụng bao bì ni lông - Nhận xét cách trình bày các sự kiện? + Thuyết minh bằng số liệu cụ thể; đi từ thông tin khái quát thông tin cụ thể. Qua phần mở bài ta thấy được thế giới quan tâm đến vấn đề BVMT trái đất, và VN cũng hành động thể hiện sự quan tâm này. - HS thảo luận câu hỏi 2 (SGK), nội dung cơ bản + Tính không phân huỷ của pla- xtíc + Tác hại : Lẫn vào đất, cản trở quá trình ST của các loài TV; làm tắc các đường dẫn nước thải; tắc nghẽn cống rãnh muỗi phát sinh; gây truyền dịch bệnh; làm chết các SV khi chúng nuốt phải. - Nguyên nhân khác : + Làm mất mĩ quan + Sinh ra các chất độc hại + Ngăn cản quá trình hấp thụ nhiệt và trao đổi. II. Bố cục văn bản: 3 phần 1. Từ đầu Chủ đề một ngày không sử dụng bao bì ni lông nguyên nhân ra đời của bản thông điệp. 2. Tiếp ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trường : Tác hại và giải pháp. 3. Còn lại : Lời kêu gọi. III. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguyện nhân ra đời bản thông điệp:. - Lời thông báo trực tiếp ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ. 2. Tác hại và những giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì nilông * Tác hại Lẫn vào đất, cản trở quá trình ST của các loài TV; làm tắc các đường dẫn nước thải; tắc nghẽn cống rãnh muỗi phát sinh; gây truyền dịch bệnh; làm chết các SV khi chúng nuốt phải. - Nguyên nhân khác : + Làm mất mĩ quan.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> độ ẩm trong các bao chìm lấp rác. + Làm ô nhiễm thực phẩm gây ung thư phổi + Khí độc thải ra khi đốt gây ngộ độc ung thư, dị tật bẩm sinh, dị tật bẩm sinh cho trẻ em. - Phương pháp thuyết minh của đoạn văn? + Vừa mang tính khoa học, vừa mang tính thực tiễn sáng rõ, ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ. - Trước khi có được thông tin này, em hiểu gì về tác hại của việc dùng bao bì ni lông? + Ô nhiễm môi trường, phát sinh bệnh hiểm ngèo, có thể gây chết người) * HS đọc những giải pháp - Những giải pháp đó tập trung vào những điều chính nào cần ghi nhớ? - Theo em, những biện pháp đó có được thực hiện không? Muốn thực hiện phải có điều kiện gì? Các biện pháp ấy đã giải quyết triệt để tận gốc vấn đề chưa? Vì sao? +Biện pháp hợp lý có khả năng thực thi đòi hỏi có ý thức tự giác, hiểu được tính nghiêm trọng của vấn đề. +Biện pháp chưa triệt để vì một gia đình sử dụng một bao ni lông/ 1 ngày cả nước 25 triệu/ 1 ngày và 9 tỉ/ 1 năm. - Tác giả đã kết thúc bảng thông tin này bằng lời lẽ ntn? - HS trao đổi câu hỏi 3 (SGK) - Qua VB này đem lại cho em những hiểu biết mới mẻ nào về một ngày không dùng bao ni lông? - Bài học thiết thực về tác hại của việc dụng bao ni lông, ý nghĩa của Ngày Trái Đất năm 2000? - HS đọc to ghi nhớ (SGK) c/Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố (7’) Viết sáng tạo về việc sử dụng bao bì ni lông và ý thức bảo vệ môi trường? d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) *Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ của bài. * Hướng dẫn học ở nhà:. + Sinh ra các chất độc hại + Ngăn cản quá trình hấp thụ nhiệt và trao đổi độ ẩm trong các bao chìm lấp rác. + Làm ô nhiễm thực phẩm gây ung thư phổi + Khí độc thải ra khi đốt gây ngộ độc ung thư, dị tật bẩm sinh, dị tật bẩm sinh cho trẻ em. - Kết hợp liệt kê và phân tích cơ sở thực tế và khoa học của tác hại * Giải pháp : - Hạn chế tối đa dùng bao ni lông - Thông báo cho mọi người hiểm hoạ của việc làm dụng dùng bao ni lông.. 3. Lời kêu gọi: - Khẩn thiết xuất phát từ trách nhiệm chung đối với toàn nhân loại và mỗi con người. - Yêu cầu kiến nghị vừa sức, cụ thể. IV.Tổng kết Ghi nhớ (SGK).
<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Ôn tập truyện kí VN hiện đại chuẩn bị cho kiểm tra văn học 45' - Nắm được nội dung bài học; soạn bài “ Nói giảm nói tránh” TIẾT 40: TLV. NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH Ngày soạn: 24/10/2012 Ngày giảng: 25/10/2012. A/ Mục tiêu cần đạt:Giúp HS hiểu 1/ Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh. 2/ Kĩ năng: - Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật. - Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Ra quyết định sử dụng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh và cách sử dụng. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ nói giảm, nói tránh. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Lấy 1 số ví dụ trong thực tế, thơ văn. - Học sinh: Giải bài tập 5, 6 SGK tr153. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/ Thế nào là nói quá, tác dụng của nói quá. 2/ Giải bài tập 5, 6 SGK tr 153. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của thức mới (23’) nói giảm , nói tránh. 1. Ví dụ 2. Nhận xét: Những từ in đậm trong các đoạn - Cả 3 ví dụ tác giả đều tránh từ chết để trích có nghĩa là gì? giảm bớt đau buồn. Tìm những ví dụ khác có cách nói ''Bác Dương thôi đã thôi rồi tương tự về cái chết? Nước mây man mác ngậm ...'' - Học sinh lấy ví dụ khác: ''Bà về năm ấy làng treo lưới''(T. Hữu) * Sử dụng cách nói giảm nhẹ để tránh sự đau buồn Vì sao trong câu văn tác giả dùng - Tác giả dùng từ ''bầu sữa'' trong câu ''bầu sữa'' mà không dùng một từ ngữ này cốt để tránh thô tục khác cùng nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> * Nói tránh để tránh thô tục So sánh 2 cách nói, cách nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe? - Nói giảm, nói tránh tạo nên sự tế nhị, nhẹ nhàng. - Học sinh khái quát Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh. ? Tác dụng? - Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK tr108 Em hãy biết bài học thiết thực về cách sử dụng phép tu từ nói giảm, nói tránh? c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) ? Điền các từ ngữ nói giảm , nói tránh đã cho vào chỗ trống.. - Giáo viên tổ chức học sinh làm nhanh giữa các nhóm. - Học sinh làm việc theo nhóm Trong mỗi cặp câu, câu nào có sử dụng cách nói giảm, nói tránh? - HD học sinh làm bài tập 3 dựa vào mẫu câu trong SGK - Giáo viên đánh giá động viên những nhóm làm tốt. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: Nhắc lại khái niệm nói giảm, nói tránh ? Tác dụng? * Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ trong SGK tr108 - Hướng dẫn làm bài tập 4 trong SGK tr109: - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết văn. - Cách nói thứ hai nhẹ nhàng hơn đối với người tiếp nhận.. 3. Ghi nhớ.. II. Luyện tập 1. Bài tập 1 - Học sinh đọc bài tập 1 a) đi nghỉ b) chia tay nhau c) khiếm thị d) có tuổi e) đi bước nữa 2. Bài tập 2 - Các câu có sử dụng nói giảm, nói tránh là: a2, b2, c1, d1, e2. 3. Bài tập 3 - Học sinh làm việc theo nhóm trong 5': thi đội nào tìm được nhiều câu nói giảm, nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. VD: Chị xấu quá chị ấy chưa xinh (xấu đối lập với xinh; dùng từ chưa) Anh già quá! Anh ấy không còn trẻ. Giọng hát chua! Giọng hát chưa được ngọt lắm..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> TIẾT 41. TUẦN 11 KIỂM TRA VĂN Ngày soạn: 29/10/2012 Ngày giảng: 30/10/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Kiểm tra và củng cố nhận thức và hiểu biết của học sinh về phần văn bản, trọng tâm là phần truyện kí Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng khái quát tổng hợp, viết đoạn văn. Và làm thành thạo phần trắc nghiệm. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong khi làm bài B/ Chuẩn bị: Đề kiểm tra, đáp án đề kiểm tra. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (3’) D/ Tiến trình kiểm tra: 42’ - GV dặn dò HS trước khi làm bài: + Đọc kĩ đề trước khi làm. + Phần trắc nghiệm nên chọn phương án trả lời đúng nhất, không nên chọn 2 hoặc trên 2 phương án. + Phần tự luận thì đọc kĩ câu hỏi trước khi trả lời. + Khi viết chú ý lỗi chính tả, cách diễn đạt. + Chữ viết phải rõ ràng, trình bày khoa học - GV phát đề , HS làm bài. - GV giám sát học sinh làm bài * Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài học, chuẩn bị trước dàn bài cho tiết luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Cấp độ Tờn Chủ đề (nội dung, chương…). KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Dựng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ) Môn: văn học 8 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNK TL TN TL TN TL Q KQ KQ. Chủ đề 1 VB trong lòng mẹ. C.1: Nhận biết thể loại của VB “Trong lòng mẹ” C.5: nhân vật bà cô trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu:2 Sốđiểm:0,5. Chủ đề 2 VB Lão Hạc. C.2: nhân vật Lão Hạc.. Số câu: Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3 VB Cô bé bán diêm Số câu: Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề: 4 VB chiếc lá cuối cùng Số câu. S câu:1 S điểm: 0,25. Số câu Số điểm. Sốcâu: Sốđiểm:. Số câu Số điểm. Số câu Sđiểm. Số câu: Số điểm:. Scâu Sđ. Số câu Số điểm. Số câu:2 0,5điểm= 5%. S câu S điểm. Số câu: Sđiểm:. Số câu: Số điểm:. S câu Sđiểm. Số câu Số điểm. Scâu Sđ. Scâu Sđiểm. Số câu:1 0,25điểm= 2,5%. C.1(TL) Tóm tắt Truyện Và nêu ND. C.3: nội dung của truyện “Cô bé bán diêm” Số câu:1 Số điểm: 0,25. Cộng. Số câu Số điểm. Số câu: Số điểm:. Số câu:1 S điểm: 4. Scâu Sđiểm. Số câu Số điểm. Scâu Sđ. Số câu Số điểm. Số câu:2 4,25điểm= 42,5%. Số câu. Số câu:. Số câu. Scâu. Số câu. Scâu. Số câu. Số câu:1. C.4: nhân vật cụ Bơmen. Số câu:1.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề: 5 VB Tức nước vỡ bờ. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số điểm: 0,25 C.6: Giá trị ND của các VB:Trong lòng mẹ, tức nước vỡ bờ, Lão Hạc Số câu:1 Sđiểm:0,25. Số điểm. Sđiểm. Số điểm. Sđ. Số điểm. 0,25điểm= 2,5.%. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu:1 S điểm:3. Scâu Sđiểm. Số câu Số điểm. Scâu Sđ. Số câu Số điểm. Số câu:2 Sđiểm:3,25 =32,5%. Số câu: Số điểm. S câu Sđiểm. Số câu S điểm. Scâu Sđ. Số câu S điểm. Số câu:1 Sốđiểm:0,25 =2,5%. Số câu Sđiểm:. Scâu Sđiểm. Số câu: Số điểm:. Scâu Sđ. Scâu S điểm. Số câu:2 Số điểm:1,25 =12,5%. C.7:. Nội dung của TP S.câu: Sđiểm:. Chủ đề: 6 N. thuật của TP. C.9: Nhận biết tên tác giả và tác phẩm.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu:1 Số điểm:1. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số điểm C.2 (TL) SS ND 2 văn bản: Tức nước vỡ bờ và Lão Hạc.. Chủ đề 5 Nôi dung của TP. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số điểm:. Scâu S. điểm. Số câu:1 S điểm: 0,25 C.8: Nghệ thuật đặc sắc của VB. Số câu: Số điểm:. Số câu: 7 Số điểm: 2,5 25%. Số câu:1 Số điểm: 0,25. Số câu: 4 Số điểm:7,5 75%. Số câu:11 Số điểm: 10= 100%.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> PHÒNG GD- ĐT PHƯỚC SƠN TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN HỌ VÀ TÊN : ………………………… LỚP : ……………………….... ĐIỂM. KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : NGỮ VĂN 8. LỜI PHÊ CỦA GV:. I. TRẮC NGHIỆM:Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là đúng (mỗi ý 0.25đ) Câu 1: . “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng được viết theo thể loại nào ? A. Truyện vừa. B. Truyện ngắn C. Hồi kí. D. Tiểu thuyết. Câu 2 : Trong tác phẩm “Lão Hạc” của Nam Cao, Lão Hạc hiện lên là một con người như thế nào ? A. Là một người có số phận đau thương nhưng có phẩm chất cao quý. B. Là người nông dân sống ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc. C. Là người nông dân có thái độ sống vô cùng cao thượng. D. Là người nông dân có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. Câu 3: . Nội dung chính của truyện “Cô bé bán diêm” A. Kể về số phận bất hạnh của một em bé nghèo phải đi bán diêm vào cả đêm giao thừa. B. Gián tiếp nói lên bộ mặt của xã hội nơi cô bé bán diêm sống, đó là xã hội bất công, không có tình người. C. Thể hiện niềm thương cảm của nhà văn đối với những em bé giàu có D. Miêu tả đêm giao thừa rất vui vẻ, hạnh phúc của những người dân nơi đây. Câu 4 : Nhận xét nào nói đúng nhất về con người cụ Bơ-men ? A. Là một người thương yêu và lo lắng cho số phận của Giôn-xi. B. Là một người rất cao thượng, sợ trên cây thường xuân còn nhiều lá C. Là một người sống sôi nổi, mạnh mẽ. D. Đam mê nghệ thuật, cố tình tìm kiếm kiệt tác để được nổi tiếng. Câu 5: Nhân vật bà cô trong đoạn trích “ Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng là con người: A. Hiền từ, nhân hậu, thương cháu B. Bề ngoài tỏ ra thân mật, quan tâm cháu nhưng bản chất độc ác, thâm hiểm. C. Ngay thẳng, đoan chính..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> D. Tráo trở và nhiệt tình. Câu 6: Dòng nào nói đúng nhất giá trị của các văn bản ''Trong lòng mẹ'', ''Tức nước vỡ bờ'', ''Lão Hạc''? A. Giá trị hiện thực C. Cả A và B đều đúng B. Giá trị nhân đạo D. Cả A và B đều sai Câu 7: Nhận định sau ứng với nội dung chủ yếu của văn bản nào? ''Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và những phẩm chất tốt đẹp của họ đã được thể hiện qua cái nhìn thương cảm và sự trân trọng của nhà văn'' A. Tôi đi học C. Trong lòng mẹ B. Tức nước vỡ bờ D. Lão Hạc Câu 8: Nhận xét ''Sử dụng thể loại hồi kí với lời văn chân thành, giọng điệu trữ tình, thiết tha'' ứng với đặc sắc nghệ thuật của văn bản nào? A. Trong lòng mẹ C. Tôi đi học B. Tức nước vỡ bờ D. Lão Hạc Câu 9 : Nối tên văn bản với tên tác giả sao cho phù hợp. Văn bản 1. Đánh nhau với cối xay gió 2. Chiếc lá cuối cùng 3. Cô bé bán diêm 4. Hai cây phong. Nối 1 + ……. 2 + ……. 3 + ……. 4 + …….. A. B. C. D.. Tác giả Ai - Ma - Tốp. Xéc - van - téc O - Hen - Ri An - đéc - xen. II .TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 1: (4 điểm) Hãy tóm tắt truyện Cô bé bán diêm. Và cho biết nội dung chính Câu 2 : (3 điểm) Em hãy so sánh nội dung của 2 văn bản: Tức nước vỡ bờ và văn bản Lão Hạc.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: NGỮ VĂN 8 I- PHẦN I : TRẮC NGHIỆM. - Mỗi câu đúng được 0.25 đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D B D B C D A Câu 9: 1đ, nối đúng mỗi câu ghi 0,25 điểm. 1-B ; 2 - C ; 3 - D ; 4- A PHẦN II : TỰ LUẬN Câu 1 : ( 4 điểm). Cần tóm tắt được nội dung sau : Truyện kể về một bé gái bán diêm. Sớm mồ côi mẹ, người thương yêu em nhất là bà nội cũng đã qua đời, em bé sống trong cảnh túng thiếu. Vào một đêm lạnh lẽo, em đã chết trong một cuộc sống quá túng thiếu tình yêu thương. Những mộng tưởng và khao khát mà em mong mỏi trong cái đêm cuối cùng ấy rốt cục vẫn là mộng tưởng. Câu chuyện khép lại thật thương tâm khiến người đọc nhói lòng trước số phận bất hạnh của em, đồng thời qua đó, thức tỉnh lòng trắc ẩn của con người trước bao số phận trẻ thơ vẫn còn bị đối xử bạc bẽo trong thời đại ngày nay.(3đ) - Nội dung chính: Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những em bé bất hạnh. Đồng thời lên án xã hội nỡ thờ ơ, lãnh đạm trước nỗi đau khổ của con người. (1đ) Câu 2 : (3 điểm). - Nội dung chính đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ ” ( 1.5 đ) Chế độ tàn ác bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn - Nội dung chính đoạn trích “ Lão Hạc ” ( 1.5 đ) Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và phẩm chất cao đẹp ở họ.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> TIẾT 42: TLV. LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM Ngày soạn: 29/10/2012 Ngày giảng: 30/10/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: - Nắm chắc kiến thức về ngôi kể. - Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 1. Kiến thức : - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói, kể chuyện. 2. Kỹ năng : - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau, biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. - Lập dàn ý cho một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm. - Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị lập dàn ý và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Học sinh: Lập dàn ý và tập nói các đề theo hướng dẫn C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. D/ Tiến trình các hoạt động dạy- học: 42’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG: mới (20’) 1. Chuẩn bị ở nhà: ? Kể theo ngôi thứ nhất là kể ntn? Như a. ÔN tập về ngôi kể. thế nào là kể theo ngôi thứ ba ? Nêu tác * kể theo ngôi thứ nhất : dụng của mỗi loại ngôi kể ? - Kể theo ngôi thứ nhất là người kể HS: Suy nghĩ, trả lời xưng tôi trong câu chuyện, người kể có GV: Chốt ý, ghi bảng thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, ? Lấy vb về cách kể chuyện theo ngôi mình thấy , mình trải qua, có thể trực thứ nhất và ngôi thứ ba ở tác phẩm hay tiếp nói ra những suy nghĩ, tình cảm của.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> đoạn trích tự sự đã học ? - Kể theo ngôi thứ nhất : Tôi đi học, Những ngày thơ ấu - Kể theo ngôi thứ ba : Tắt đèn , Cô bé bán diêm. chính mình. * Kể theo ngôi thứ ba : - Kể theo ngôi thứ ba là người kể chuyện tự giấu mình đi, gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng . Cách kể này giúp người kể có thể kể một cách linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. ? Tại sao người ta lại thay đổi ngôi kể ?. * Mục đích thay đổi ngôi kể. Ý đồ của người viết, giúp các kể phù hợp cốt truyện, nhân vật và hấp dẫn người đọc. * Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm. Tạo cách kể sinh động, có cảm xúc. * Yêu cầu việc kể chuyện theo ngôi kể. Rõ ràng, tự nhiên…. 2. Chuẩn bị luyện nói a. Đề bài: Hãy tưởng tượng mình là chị Dậu và kể lại câu chuyện trên theo ngôi kể thứ nhất cho cả lớp nghe. * Phân tích đề: - Thể loại: Kể chuyện theo ngôi kể có kết hơp yếu tố tả và biểu cảm. - Nội dung: Chị Dậu phản kháng lại người nhà lí trưởng và Cai lệ . - Phạm vi kiến thức: Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ ”. * b. Dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh của nhân vật, bối hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Thân bài: Lần lượt trình bày các sự việc diễn ra theo trình tự trước sau. Chú ý yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Kết bài: Kết thúc câu chuyện, cảm nghĩ của bản thân.. Hướng dẫn học sinh phân tích đề, lập dàn ý. ? Em hãy xác định các yêu cầu của đề bài trên? HS tự bộc lộ, giáo viên chốt ý, ghi bảng. GV chú ý HS chỉ ra và phân tích các yếu tố - Biểu cảm - “Cháu van ông …tha cho!” ->Van xin , nhún nhường -“Chồng tôi đau ốm … hành hạ!”->Tức giận - “Mày trói ngay chồng bà … “-> Lòng căm uất. => Các yếu tố biểu cảm làm cho nhân vật hiện ra cụ thể, rõ nét hơn. - Miêu tả thể hiện trong đoạn văn ? Chị Dậu xám mặt … anh chàng hậu cận ông lí …. Chị chàng con mọn … ngã nhào ra thềm - “ Sức lẻo khoẻo… thiếu sưu ” - “ Nhanh như cắt … ngã nhào ra thềm ” => Việc kể chuyện sinh động hơn .. II. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP:.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> c/ Hoạt động 3: Luyện tập(15’) GV: Nhắc lại yêu cầu của tiết luyện nói: - Kể theo ngôi kể thứ nhất . - Phải thể hiện tính biểu cảm, chú ý lời nói, động tác cử chỉ, nét mặt, bám sát theo đoạn văn để kể lại dưới cái nhìn của chị Dậu. - Kể một cách rõ ràng gãy gọn, sinh động có kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Trướckhi nói phải giới thiệu về mình – gồm có tên, tổ, phần trình bày. Sau khi trình bày xong, học sinh phải có lời cám ơn hay lời kết thúc bài nói. GV: Cho các tổ thảo luận nhóm 5’ - Đại diện từng tổ trình bày bài của nhóm mình. GV: Cho nhận xét : d/ Hoạt động 4: củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: ? Khi kể có thể sử dụng ngôn ngữ như thế nào ? Tác dụng của từng ngôi kể. ? Cần chú ý nội dung và kĩ thuật kể như thế nào. *Hướng dẫn học ở nhà: - Tiếp tục tập kể, luyện nói trước gương rèn tác phong tự nhiên, diễn cảm - Chuẩn bị tiết '' Câu ghép''.. * Yêu cầu : - Khi kể có kết hợp với các động tác, cử chỉ, nét mặt … để miêu tả và thể hiện tình cảm - Chúng ta phải đóng vai chị Dậu, xưng “ Tôi” khi kể. Sự việc, hành động ngôn ngữ ( lời thoại) bám sát theo đoạn văn để kể lại nhưng tất cả đều dưới cái nhìn của của nhân vật “ tôi” ( Chị Dậu ).
<span class='text_page_counter'>(109)</span> TIẾT 43: TV. CÂU GHÉP Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày giảng: 1/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: - Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép. - Biết sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 1.Kiến thức: - Đặc điểm câu ghép. - cách nối các câu ghép . 2.Kĩ năng: - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . - Nối đợc các vế của câu ghép theo yêu cầu. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng câu ghép và nghiêm túc trong học tập *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu ghép B/ Chuẩn bị: - GV chuẩn bị bảng phụ, bài tập. - Yêu cầu học sinh xem lại bài ''Câu ghép'' ở tiểu học. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ Thế nào là câu ghép ? Cách nối các vế trong câu ghép? Lấy ví dụ. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25’) - HS đọc BT - bảng phụ ghi những câu in đậm -Tìm các cụm C - V? - Phân tích cấu tạo của những câu có hai hay nhiều cụm C-V (Trao đổi nhóm đôi) + Câu có 1 cụm C-V : Buổi mai… + Câu có nhiều cụm C-V : Tôi quên thế nào được. NỘI DUNG. I. Đặc điểm của câu ghép: 1. Bài tập. Câu 1 : Câu đơn Câu 2 : Dùng cụm C – V để mở rộng câu quan hệ bao chứa nhau Câu 3 : Cụm C – V không bao chứa nhau câu ghép.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Cụm C-V nòng cốt : Tôi/quên - Cụm C-V bị bao chứa : Quên (ĐT)-BN (những cảm giác … trong tôi) Nảy nở (ĐT)- BN (mấy … quang đãng) + Câu có 3 cụm C- V : Cảnh vật … đi học - So sánh mối quan hệ giữa các cụm C – V ở câu 2, 3 có gì khác nhau? (Câu 2 : Các cụm C-V bao chứa nhau Câu 3 : Các cụm C-V không bao chứa nhau) - Vậy câu nào là câu đơn? Câu nào là câu ghép? - Thế nào là câu ghép? - HS đọc ghi nhớ : SGK - HS thảo luận nhóm câu 1, 2 1.Câu 1, 3, 6 là câu ghép 2.Câu 3, 6 : vì, những Câu 7 : V1 vì vế V2 - Có mấy cách nối các vế câu? - Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới hãy nêu thêm VD về cách nối trong câu ghép? - HS đọc ghi nhớ.. 2. Ghi nhớ *Ghi nhớ: SGK/112 II. Cách nối các vế câu 1. Bài tập. 2. Ghi nhớ - Dùng từ có tác dụng nối : quan hệ từ, phó từ, đại từ, chỉ từ. - Không dùng từ nối : Dùng dấu: dấu phẩy, chẩm phẩy, hoặc dấu hai chấm. III. Luyện tập c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) 1/113: Tìm câu ghép Bài 1 : a, b, c : Các vế câu không dùng từ nối - HS làm việc cá nhân d : nối bằng từ : bởi vì - Chữa bài 2, 3/113: Đặt câu- chuyển câu Bài 2, 3 : a.Vì Nam lười học nên Nam ở lại Nam ở - Yêu cầu HS chuẩn bị bài ở nhà lại lớp. - HS lên bảng chữa bài Nam ở lại lớp vì lười học. + Khi đảo trật tự vế câu có cặp QHT 4/114: Đặt câu thì bỏ QHT hô ứng a.Bạn nào chăm học, bạn nấy sẽ đạt kết Bài 4 : quả tốt. Đặt câu có cặp từ hô ứng b.Tôi vừa đến, anh đã đi Bài 5 : Viết đoạn : Chọn 1 trong 2 ND,.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> viết 5 câu. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) *Củng cố: - Nhắc lại 2 ghi nhớ của bài: k/niệm câu ghép và cách nối các vế của câu ghép. *Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc 2 ghi nhớ. - Tiếp tục làm bài tập 4,5 SGK tr114; xem trước bài ''CG'.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> TIẾT 44: TLV. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày giảng: 1/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt:. 1.Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản thuyết minh. - ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu của bài thuyết minh ( về nội dung ngôn ngữ ) 3.Kĩ năng: - Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các văn bản đã học trước đó . - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn học và các môn khác. 3.Thái độ: - Phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Xem lại đặc điểm của văn bản tự sự, miêu tả, đoạn văn thuyết minh mẫu. - Học sinh: Xem trước bài ở nhà, phiếu học tập. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ Kể tên các thể loại văn bản đã học từ lớp 6 thuộc phân môn Tập làm văn? Đặc điểm của từng thể loại. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25’) - HS đọc VB - HS trả lời câu hỏi 1, 2 ,3 (SGK-116 ) Trao đổi nhóm đôi 2 phút - Mỗi VB trình bày, giới thiệu giải thích điều gì ? + VB1 : Lợi ích của cây dừa; cây dừa gắn với đặc điểm; cây dừa gắn với người dân. + VB2 : Tại sao cây có màu xanh lục ? Giải thích tác dụng của chất diệp lục. NỘI DUNG. I.Vai trò và đặc điểm chung của VB thuyết minh 1.VB thuyết minh trong đời sống con người a. Bài tập.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> làm cho người ta thấy “ lá cây có màu xanh “ + VB3 : Giới thiệu Huế như là trung tâm văn hoá NT lớn nhất VN với những đặc điểm của riêng Huế. - Em thường gặp các loại VB đó ở đâu ? + Khi cần hiểu biết khách quan về đối tượng ( sự vật, Sự việc, sự kiện ) - Hãy kể tên một vài VB cùng loại ? + Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử + Thông tin về ngày trái đất…. + Ôn dịch thuốc lá - VB thyết minh là gì ? - HS trao đổi nhóm các câu hỏi: a. chúng khác văn bản ấy ở chỗ nào ? + Không trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật chi tiết cụ thể, Không trình bày ý kiến luận điểm. + Do đó nó là VB khác b. Đặc điểm chung của VB ? (Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật, hiện tượng ) c. VB thuyết minh về đối tượng bằng phương thức nào ? d. Ngôn ngữ của VB có đặc điểm gì ? ( trung thực, tôn trọng sự thật ) HS đọc ghi nhớ c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) Bài 1 - HS làm việc cá nhân vào vở BT - Nhận xét sửa chữa. b. Bài học Văn bản thuyết minh là cung cấp tri thức khách quan xác thực, hữu ích. 2. Đặc chung của VB thuyết minh. Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật, hiện tượng - Nhiệm vụ : cung cấp tri thức khách quan - Không có yếu tố hư cấu tưởng tượng. * Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập 1/117 Nhận biết : Đó là VB thuyết minh - Cung cấp kiến thức lịch sử - VB cung cấp kiến thức về KH sinh vật. Bài 2 : Tìm hiểu về VB thông tin về 2/upload.123doc.net Nhận xét : trái đất năm 2000 - Đây là VB nhật dụng- VB nghị luận đề *Lưu ý sử dụng yếu tố thuyết minh xuất hành động bảo vệ môi trường. trong văn Nghị luận. - Sử dụng yếu tố thuyết minh để nói về d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) tác hại của bao bì ni lông. * Củng cố: ? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh? đặc điểm của văn bản thuyết minh.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> * Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 - Soạn bài “Ôn dịch thuốc lá”.. TIẾT 45: VH. TUẦN 12 ÔN DỊCH THUỐC LÁ Ngày soạn: 5/11/2012 Ngày giảng: 6/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Biết cách đọc- hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật tụng; - Có thái đội quyết tâm phòng chống thuốc lá. - Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản. 1.Kiến thức: - Tác hại to lớn của thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội, từ đó có thái độ quyết tâm phòng, chống hút thuốc lá. - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. - Giáo dục ý thức cộng đồng, ý thức tuyên truyền không hút thuốc lá, hạn chế hút thuốc lá và bỏ thuốc lá đối với người nghiện thuốc. 2. Kĩ năng: - Rèn luện kĩ năng cảm thụ, phân tích TP văn bản nhật dụng sử dụng phương thức lập luận và thuyết minh. - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, phản hồi/ lắng nghe tích cực về tác hại và những tổn thất to lớn do nạn dịch thuốc lá gây cho con người. Phân tích, bình luận về tính thuyết phục, tính hợp lí trong lập luận của văn bản. Quyết tâm phòng chống tệ nạn thuốc lá, động viên mọi người xung quanh cùng thực hiện. B/ Chuẩn bị: - Nội dung câu hỏi thảo luận, bài tập củng cố. - Soạn bài theo câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/ VB “ Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 ”, chúng ta đã được kêu gọi về vấn đề gì? Vấn đề đó có tầm quan trọng ntn? Em sẽ thực hiện lời kêu gọi đó ntn? 2/ Việc dùng bao bì ni lông ở Việt Nam có điều gì đáng chú ý? Hãy liên hệ với tình hình dùng bao bì ni lông ở địa phương? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản(28’) Yêu cầu : đọc to, rõ mạch lạc chú ý các dòng chữ in nghiêng, đọc chậm, chú ý đọc giọng phù hợp ở các câu cảm thán. - Chú thích 1, 2, 3, 5, 6, 9. - Cho biết bố cục của VB ?. NỘI DUNG. I/ Đọc văn bản - tìm hiểu chú thích:. II/ Bố cục : 3 phần + a/ Từ đầu nặng hơn cả AIDS: Ôn dịch thuốc lá đang đe dọa sức khỏe và tính mạng con người còn nặng hơn cả AIDS. + b/ Tiếp Sức khỏe cộng đồng: Thuốc lá đã và đang đe dọa sức khỏe và tính mạng con người. + c/ “Từ có người bảo- nêu gương xấu”: Tác hại của thuốc lá đối với những người không hề hút. +d/ Phần còn lại: Cảm nghĩ và lời bình - HS đọc phần 1 III/ Phân tích văn bản - Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với những đại 1. Dẫn vào đề: dịch nào? Cách so sánh như vậy có tác dụng gì? + Dịch tả, dịch hạch, AIDS + Gây sự chú ý cho người đọc, thấy được tính chất nghiêm trọng của vấn đề. - Tại sao VB lại lấy nhan đề “ Ôn dịch thuốc lá ”? Dấu phẩy ở nhan đề có ý nghĩa gì? + Ôn dịch chỉ chung cho loại bệnh nguy hiểm, lây lan rộng, làm chết hàng loạt người trong thời gian nhất định. + Ôn dịch : từ được dùng như tiếng chửi rủa ôn dịch thuốc lá có 2 nghĩa. + Dấu phẩy nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức, vừa ghê tởm. “ Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch ” - Nhận xét cách vào đề? - Nêu vấn đề - HS đọc tiếp sức khoẻ cộng đồng - Nêu tầm quan trọng và tính - HS trao đổi nhóm đôi câu hỏi 2 (SGK) chất nghiêm trọng của vấn đề. + So sánh việc chống thuốc lá với chống giặc 2. Tác hại của thuốc lá: ngoại xâm thuốc lá tấn công loài người như a. Tác hại của thuốc lá đối với.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> giặc ngoại xâm đánh phá “ Nếu đánh giặc…như tằm ăn dâu ” + Tằm ăn dâu đến đâu dù chậm vẫn hết đến đó (so sánh tằm với khói thuốc lá) Mượn cách so sánh của thiên tài quân sự Trần Hưng Đạo để thuyết phục một vấn đề y học, lập luận độc đáo dễ dàng thuyết phục người đọc, gây ấn tượng mạnh về tác hại của thuốc lá) - Khói thuốc đem lại những nguy hiểm gì cho người hút? - Nhận xét cách trình bày của tác giả? + Trình bày từ nhỏ lớn, từ trong ra ngoài, rất tỉ mỉ, chi tiết cụ thể, chứng cớ khoa học. - HS trả lời câu hỏi 3 (SGK) + Nó như một câu nói đùa nhưng đó cũng là sự thực, chứng tỏ sự vô trách nhiệm trước gia đình, người thân và cộng đồng. Họ chưa nhận thức đầy đủ về tác hại của thuốc lá.. - Hút thuốc lá có ảnh hưởng như thế nào đối với những ngưới xung quanh? - Tác giả đã phản bác ý kiến đó bằng lập luận và dẫn chứng ntn? - Cách lập luận này có tác dụng gì?. - Phần cuối của VB cung cấp thông tin về vấn đề gì? (Chiến dịch chống hút thuốc lá) - Em hiểu thế nào về từ “ chiến dịch ” và “ chiến dịch chống hút thuốc lá ”? + Chiến dịch : Tập trung lực lượng trong một thời gian nhằm thực hiện một mục đích nhất. cá nhân người hút. + Thuốc lá chứa nhiều độc tố vào cơ thể người hút. + Chất hắc ín làm tê liệt lông mao vòm họng gây ung thư vòm họng, phổi. + Chất ô- xít- các-bon thấm vào máu không cho tiếp nhận ôxi khiến sức khoẻ giảm sút. + Chất ni- cô - tin : Làm động mạch co thắt gây cao huyết áp, tắc động mạch - Thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng của con người. b. Thuốc lá đối với sức khỏe cộng đồng + Vợ con, những người cùng làm việc bị nhiễm độc. + Bên cạnh người phụ nữ mang thai : nhiễm độc thai, đẻ non, con yếu. + Nêu gương xấu +Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc ở VN ngang với các thành phố lớn ở Âu – Mỹ. * Thuốc lá có hại cho sức khoẻ cộng đồng và nêu gương xấu về đạo đức 3. Kiến nghị chống thuốc lá: - Tiến hành chiến dịch - Biện pháp ngăn ngừa, hạn chế quyết liệt hơn.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> định. + Chiến dịch chống hút thuốc lá : hoạt động thống nhất, rộng khắp chống lại có hiệu quả. - HS trả lời câu hỏi 4 (SGK) + Để đi từ cảm nghĩ đến lời bình + So sánh tình hình hút thuốc lá ở VN với Âu – Mỹ quyết liệt, không thể chấp nhận - Vì sao gọi VB này là VB thuyết minh? (Cho ta tri thức về tác hại của thuốc lá và cách phòng ngừa; lời văn chính xác, chặt chẽ, rõ ràng, sinh 4. ý nghĩa: động. Với những phân tích khoa học, ? Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá c/ Hoạt động 3: Tổng kết- luyện tâp (7’) IV/ Tổng kết Nêu tác hại của thuốc lá? Văn bản cho ta bài Ghi nhớ (SGK) học gì? Luyện tập củng cố BT1, 2 (SGK) d/ Hoạt động 4 : Củng cố- dặn dò (3’) * Củng cố: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ 2 lần. * Hướng dẫn học ở nhà: - Nẵm vững nội dung văn bản - Làm bài tập 1 (tr122) - Chuẩn bị bài “Câu ghép (TT)”..
<span class='text_page_counter'>(118)</span> TIẾT 46: TV. CÂU GHÉP(TT) Ngày soạn: 5/11/2011 Ngày giảng: 6/11/2011. A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Mối quan hệ giữa các vế câu ghép. - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2. Kĩ năng: - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh câu ghép . - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu ghép. B/Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi ví dụ mục I, bài tập 1,2,3/124,125. - Yêu cầu học sinh xem lại bài ''Câu ghép'' ở tiểu học. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ Thế nào là câu ghép ? Cách nối các vế trong câu ghép? Lấy ví dụ. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25’) - Treo bảng phụ ghi ví dụ mục I - Phân tích mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép. NÔI DUNG. I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: 1. Xét ví dụ: SGK/123 2. Nhận xét - Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi/ vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi:/hôm nay tôi đi học. + Vế 1, 2: Quan hệ nguyên nhân + Vế 2, 3: Quan hệ giải thích.. - Nêu những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu trong những câu sau: (cho học sinh nối hai cột trong bảng phụ) * Quan hệ giả thiết 1) Nếu anh đến muộn thì tôi đi trước. * Quan hệ tương phản 2)Tuy trời mưa nhưng An vẫn đi học đúng giờ. * Quan hệ tăng tiến 3) Mưa càng to, gió càng mạnh..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> * Quan hệ bổ sung. 4) Không những Lan học giỏi môn văn mà Lan còn học giỏi cả môn Anh. * Quan hệ nối tiếp 5) Hai người giận nhau rồi họ chia tay nhau. * Quan hệ đồng thời 6) Nó vừa đi, nó vừa ăn. * Quan hệ lựa chọn 7) Mình đi chơi hay mình đi học. * Quan hệ giải thích 8) Tôi rất vui: hôm nay tôi đã làm được một việc tốt. Các mối quan hệ này thường - Bằng quan hệ từ (5, 7) được nhận biết qua dấu hiệu gì? - Bằng cặp QH từ (1,2,4) - Cặp từ hô ứng (3,6) - Dựa vào văn cảnh (8) ? Có thể tách được câu ghép thành - Tách được: 2 vế quan hệ lỏng, không tách 2 câu đơn được không? Vì sao? được: 2 vế quan hệ chặt chẽ Tác dụng của Các vế trong câu ghép có QH ý việc dùng câu ghép. nghĩa như thế nào? Đánh dấu bằng 3. Kết luận mối quan hệ gì? *Ghi nhớ. Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Hs đọc ghi nhớ SGK/123. SGK/123 II. Luyện tập. c/ Hoạt động 3: Luyện tập(10’) Bài tập 1 ? Giữa các vế trong câu ghép có - HS trao đổi, thảo luận những mối quan hệ ý nghĩa nào. a) Vế 1-2: nguyên nhân- kq ? Dấu hiệu nhận biết Vế 2-3: giải thích b) Điều kiện- kq c) Quan hệ tăng tiến ? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa d) Tương phản các vế trong câu ghép e) Câu 1: nối tiếp ? Mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì. Câu 2: nguyên nhân- kq. Bài tập 2 ? Xác định câu ghép trong các a, 4 câu ghép: điều kiện- kq. đoạn văn. b, 2 câu ghép: nguyên nhân- kq. Bài tập 3 - Xét về mặt lập luận, mỗi vế trình bày một sự ? Xác định mối quan hệ ý nghĩa việc.Không nên tách mỗi vế câu thành câu trong các vế của câu ghép. riêng vì ý nghĩa giữa các vế có quan hệ với d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn nhau, không đảm bảo tính mạch lạc. dò(3’) - Không tách vì tác giả cố ý viết câu dài để tái * Củng cố: hiện cách kể lể dài dòng của Lão Hạc - Nêu các quan hệ ý nghĩa trong Giá trị biểu hiện của câu ghép. các vế của câu ghép? * Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 4 (tr125) - Học ghi nhớ (tr123).
<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Xem trước ''Phương pháp thuyết minh”.. TIẾT 47: TLV. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH Ngày soạn: 7/11/2012 Ngày giảng: 8/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Kiến thức về văn bản thuyết minh( trong cụm bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học) - Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh 2. Kĩ năng: - Nhận biết và vận dụng phương pháp thuyết minh thông dụng. - Rèn kĩ năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật. - Tích lũy và năng cao tri thức đời sống . - Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh thêo yêu cầu. - Lựa chon phương pháp phù hợp như định nghĩa,so sánh phân tích liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc,đặc điểm, công dụng của đối tượng. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: đọc tài liệu tham khảo, nội dung bài học, câu hỏi thảo luận. - Học sinh: xem trước bài ở nhà. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Em hiểu thế nào về văn bản thuyết minh. - Em hãy chỉ ra các yếu tố phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25’) - Đọc câu hỏi a và trả lời. + Các VB thuyết minh đó cung cấp tri thức về sự vật (cây dừa), khoa học (lá cây, giun đất), lịch sử (khởi nghĩa), văn hoá (Huế). - Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có những tri thức để làm một VB thuyết. NÔI DUNG. I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh: 1. Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh. a. BT b. Quan sát, tìm hiểu nắm bản chất đặc trưng của chúng..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> minh không? + Không, phải biết quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng, học tập tích luỹ kiến thức. - Quan sát học tập, tích luỹ kiến thức nghĩa là ntn? + Quan sát : Nhìn ra sự vật có những đặc trưng gì? Mấy bộ phận? + Đọc sách, học tập tra cứu. + Tham quan, quan sát. - Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh, ta phải làm gì? * Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGk/128. *Ghi nhớ 1 (SGK)/128 2. Phương pháp thuyết minh : - Có mấy phương pháp thuyết minh 6 phương pháp TM: - HS đọc VD a và trả lời câu hỏi (SGK) a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải + Thường gặp từ là : A và B thích + Cung cấp kiến thức về đối tượng cần thuyết minh + Tác dụng giúp người đọc hiểu về đối tượng - HS đọc VD b và trả lời câu hỏi (SGK) b.Phương pháp liệt kê +Tác dụng : Giúp người đọc hiểu sâu sắc, c. Phương pháp nêu VD toàn diện, có ấn tượng về đối tượng được Tác dụng : Thuyết phục người đọc thuyết minh. khiến người đọc tin vào những điều người viết cung cấp. - HS đọc VD d d. Phương pháp dùng số liệu + Cung cấp số liệu chính xác có độ tin cậy. + Cơ sở thực tế đáng tin cậy. e. Phương pháp so sánh - HS đọc câu văn cho biết tác dụng? + So sánh hai đối tượng làm nổi bật đặc điểm, tính chất của đối tượng cần thuyết minh thuyết phục, tin cậy. g. Phương pháp phân loại phân tích - Hãy cho biết bài “ Huế ” được trình bày các điểm, các mặt nào của TP Huế? + Núi, sông, biển, cảnh sắc, công trình kiến trúc, sản phẩm đặc biệt, món ăn, đấu tranh kiên cường. + Tác dụng : Hiểu được từng mặt của đối tượng, hệ thống hiểu đầy đủ, toàn diện. - Để bài TM có sức thuyết phục chúng ta.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> sử dụng những phương pháp nào? * Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/128 c/ Hoạt động 3 : Luyên tập(10’) BT1 : Củng cố kiến thức : - HS làm việc cá nhân vào vở BT - Chữa bài BT2 : Ôn luyện phương pháp thuyết minh bài “ Ôn dịch thuốc lá ” d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) * Củng cố: Các phương pháp thuyết minh? * Hướng dẫn học ở nhà: - Hoàn thiện các BT, BT 3 chú ý kiến thức cụ thể, phương pháp dùngn số liệu sự kiện cụ thể - Xem lại kiến thức môn văn và nội dung bài viết số 2.. * Ghi nhớ 2 (SGK)/128 II. Luyện tập 1/128 Ôn dịch thuốc lá - Tác hại của khói thuốc lá - Đòi hỏi huy động tối đa vốn hiểu biết 2/128 Phương pháp thuyết minh + So sánh, đối chiếu, phân tích từng tác hại + Nêu số liệu 3/129 Phương pháp chủ yếu Dùng số liệu, sự kiện cụ thể.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> TIẾT 48: TLV. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Ngày soạn: 711/2012 Ngày giảng: 8/11/2012. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh phát hiện được các lỗi trong bài viết của mình, đánh giá nhận xét yêu cầu của đề bài. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tự chữa bài của mình và của bạn. - So sánh với bài viết trước để nhận thấy được ưu nhược điểm của bài này với bài trước. B/ Chuẩn bị: Nội dung nhận xét C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra việc chuẩn bị nội dung đề bài. D/ Tiến trình trả bài: 42’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. * Trả bài kiểm tra Văn a. Đề bài: như tiết 41. b.Đáp án: (Biểu điểm như tiết 41) - Cho học sinh đọc lại đề và cùng thống nhất đáp án. c. Nhận xét. *Ưu điểm: Hãy so sánh bài làm của mình với đáp án mẫu xem mình đã làm tốt những gì? - Đa số nắm được bài, làm phần trắc nghiệm tốt. - Một số nắm chắc kĩ năng tóm tắt văn bản nên tóm tắt đúng theo yêu cầu của đề. - Trình bày tốt phần tự luận: tóm tắt được truyện “Cô bé bán diêm”. *Nhược điểm: Hãy so sánh bài làm của mình với đáp án mẫu xem mình chưa làm tốt những gì? - Một số em chưa ôn tập kĩ nên chọn sai đáp án phần tự luận. - Có em chưa nắm chắc kĩ năng tóm tắt văn bản. NÔI DUNG. H/s đọc đề và trả lời- thống nhất đáp án. H/s đối chiếu bài của mình với đáp án mẫu và nêu ra những ưu điểm của bài.. H/s đối chiếu bài của mình với đáp án mẫu và nêu ra những điểm chưa làm tốt của bài..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> nên tóm tắt như phân tích, đưa cả những phần ngoài đoạn trích vào bài. - Phần tìm hiểu về cuộc đời và tính cách người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ qua đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” và truyện ngắn “ Lão Hạc” nhiều em chưa đọc kĩ đề, chưa hiểu rõ yêu cầu của đề. Nhiều bài phân tích chưa rõ, nêu còn chung chung. * Trả bài tập làm văn số 2: a) Đề bài.Nhắc lại đề bài TLV. b) Tìm hiểu đề- lập dàn bài. G/v cho học sinh tìm hiểu đề và lập dàn bài mẫu. c. Nhận xét. *Ưu điểm: Hãy so sánh bài làm của mình với dàn bài mẫu và bài của bạn bên cạnh xem mình đã làm tốt những gì? - Một số bài đã biết kết hợp tả, kể, biểu cảm. - Một số bài đã lựa chọn được các sự việc tiêu biểu hấp dẫn để kể. - Nhiều bài đã bộc lộ rõ được các yêu cầu cần thiết của một bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong việc làm nổi bật tính cách nhân vật và thể hiện rõ chủ đề của truyện. * Nhược điểm: Hãy so sánh bài làm của mình với dàn bài mẫu và bài của bạn bên cạnh xem bài của mình còn chưa làm tốt những gì? - Có bài kể chưa hợp lí: nhân vật còn lẫn lộn giữa “Tôi” và “Em” . - Sắp xếp các chi tiết chưa hợp lí, trình bày ý còn lộn xộn. - Chưa có nhiều yếu tố biểu cảm, miêu tả trong bài viết, cảm xúc của nhân vật chưa thể hiện rõ ràng. - Còn sia lỗi diễn đạt, lỗi chính tả. * Chữa lỗi trong bài: - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi: *. Đọc và bình những bài văn hay:. H/s đối chiếu bài của mình với dàn bài mẫu và đối chiếu với bài của bạn và nêu ra những ưu điểm của bài.. H/s đối chiếu bài của mình với dàn bài mẫu và đối chiếu với bài của bạn và nêu ra những điểm chưa làm tốt của bài mình ..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> * Củng cố- dặn dò: *Củng cố: - Kể tên những tác phẩm văn học truyện kí Việt Nam. - Cách làm bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. Hướng dẫn về nhà: -Tiếp tục ôn tập truyện kí Việt Nam, xem lại cách làm bài văn tự sự . - Xem trước bài phương pháp thuyết minh. - Soạn trước bài “Bài toán dân số”.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> TIẾT 49:VH. TUẦN 13 BÀI TOÁN DÂN SỐ (Theo Thái An - Báo GD-TĐ) Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày giảng: 13/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Giúp HS thấy rõ vấn đề dân số ảnh hưởng mạnh mẽ đến chất lượng đời sống của gia đình và toàn XH. Vấn đề kế hoạch hóa gia đình, giảm bớt sự gia tăng dân số là vấn đề toàn cầu, là con đường tồn tại hay không tồn tại của chính loài người. - Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu trong một câu chuyện nhẹ nhàng nhưng hấp dẫn. - Giáo dục ý thức tham gia tuyên truyền chủ trương kế hoạch hóa gia đình của địa phương, thực hiện khẩu hiệu “Mỗi gia đình chỉ có một đến hai con”. 2. Kĩ năng: - Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài phương pháp thuyết minh để đọc- hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. - Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu, phân tích loại văn bản chính luận báo chí- văn bản nhật dụng. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, phản hồi/ lắng nghe tích cực về vấn đề dân số. Phân tích, bình luận về tính thuyết phục, tính hợp lí trong lập luận của văn bản. Động viên mọi người cùng thực hiện hạn chế gia tăng dân số và nâng cao chất lượng dân số. B/ Chuẩn bị: -G/v: Bảng phụ ghi ba luận điểm mục b, ô bàn cờ, bảng thống kê và dự báo sự phát triển dân số thế giới (sgk). Đọc tài liệu tham khảo, một số câu tục ngữ, thành ngữ về sinh đẻ, dân số -H/s: Soạn trước bài ở nhà, tìm hiểu tình hình dân số ở địa phương mình. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ 1/ Nêu những giải pháp chống ôn dịch thuốc lá. 2/ Những việc làm của em góp phần chống việc hút thuốc lá của những người xung quanh. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’). NÔI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> b/Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản(28’) - Yêu cầu đọc rõ ràng chú ý các câu cảm, những con số, từ phiên âm. - Giải thích một số từ khó. - HS đọc và trả lời câu hỏi 1 (SGK) - Bố cục của văn bản có thể chia làm mấy phần? (3 phần) Từ đầu sáng mắt ra: Bài toán dân số và KHHGĐ dường như đã được đặt ra từ thời cổ đại. Tiếp sang ô 31 bàn cờ: Tốc độ gia tăng dân số thế giới là hết sức nhanh chóng. Còn lại: Kêu gọi loài người cần hạn chế bùng nổ và gia tăng dân số. Đó là con đường tồn tại của chính loài người. - Thể loại văn học? + VB nhật dụng khác VB nghị luận CM, giải thích vấn đề XH : Dân số gia tăng và hậu quả của nó.. I/ Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích:. II/ Bố cục: - MB : Nêu vấn đề - TB : Tập ttrung làm sáng tỏ vấn đề + ý 1 : Nêu bài toán dân số dẫn đến kết luận + ý 2 : So sánh sự gia tăng dân số giống như lượng thóc trên ô bàn cờ. + ý 3 : Thực tế mỗi phụ nữ lại đẻ nhiều con. - KB : Kêu gọi loài người hãy hạn chế.. III/ Thể loại: Văn bản nhật dụng. IV/ Tìm hiêu văn bản: 1. Phần mở bài nêu vấn đề dân số và kế - HS trao đổi nhóm câu 2(SGK) hoạch hoá gia đình: + Vấn đề chính : Dân số và kế hoạch + Vấn đề chính : Dân số và kế hoạch hoá hoá gia đình gia đình + Điều làm tác giả sáng mắt ra : vấn + Điều làm tác giả sáng mắt ra : vấn đề đề này đã được đặt ra từ thời cổ đại là này đã được đặt ra từ thời cổ đại là vấn đề vấn đề dân số và KHHGĐ. dân số và KHHGĐ. - Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình? + Dân số : Là số người sinh sống trên phạm vi quốc gia, châu lục, toàn cầu. + Gia tăng dân số ảnh hưởng đến tiến bộ XH và là nguyên nhân nghèo đói, lạc hậu. + Dân số gắn liền với kế hoạch hoá gia đình là vấn đề đang được TG quan tâm. - Em hãy nhận xét cách mở bài? - Nhẹ nhàng, giản dị - Tạo sự bất ngờ hấp dẫn - Kể tóm tắt câu chuyện kén rể của 2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới là hết.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> nhà thông thái? + Có 1 bàn cờ gồm 64 ô + Đặt 1 hạt thóc vào ô thứ nhất, vào ô thứ 2 hai hạt thóc, ô tiếp theo cứ thế nhân theo cấp số nhân số hạt thóc. + Tổng số thóc thu được có thể phủ trên bề mặt trái đất. - Nhà thông thái cố đặt ra bài toán khó này để làm gì? + Để tìm được chàng rể thoả mãn điều kiện, các chàng trai lăm le làm con rể thất vọng hoàn toàn. - Dẫn chứng câu chuyện xưa nhằm mục đích gì? - ở đoạn 2, 3 của phần TB cách CM của người viết có gì thay đổi? + So sánh từ thuở khai thiên lập địa cho đến năm 1945 – quá trình tăng dân số theo cấp số nhân mức độ tăng nhanh đến chóng mặt. + Đưa ra con số tỷ lệ phụ nữ sinh con ở mỗi nước. - HS thảo luận nhóm câu hỏi 4 (SGK) + Hướng dẫn theo các con số tỉ lệ (bảng phụ) Châu Phi : Ru an đa – tỉ lệ 8,1 Tan đa nia – tỉ lệ 6,7 Ma đa gat xca – tỉ lệ 6,6 Châu Á : ấn độ – tỉ lệ 4,5 Nê pan – tỉ lệ 6,3 Việt Nam – tỉ lệ 3,7 Phụ nữ có thể sinh rất nhiều con. + Sự phát triển dân số ở Phi - Á tăng mạnh mẽ. + Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển kinh tế. dân số bùng nổ, nghèo nàn lạc hậu, kinh tế kém phát triển, VHGD không được nâng cao. Ngược lại KT-VH-GD kém phát triển không thể khống chế sự bùng nổ dân số. Hai yếu tố tác động lẫn nhau vừa là nguyên nhân vừa là. sức nhanh chóng:. - Dẫn chứng bài toán cổ : + So sánh sự bùng nổ dân số và sự gia tăng dân số. + Hình dung mức độ gia tăng dân số hết sức nhanh chóng. - So sánh từ thuở khai thiên lập địa năm 1945.. - Tỉ lệ phụ sinh đẻ nhiều.. - Tăng dân số kìm hãm sự phát triển của XH, là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, lạc hậu..
<span class='text_page_counter'>(129)</span> hậu quả. - VB được kết thúc ntn? VB đã đem lại cho em những hiểu biết gì?. 3. Lời kêu gọi: Hạn chế sự bùng nổ gia tăng dân số là con đường tồn tại và phát triển của nhân loại. 4. ý nghĩa: Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của - HS đọc to ghi nhớ. dân tộc, nhân loại. c/ Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố V/ Ghi nhớ (SGK) (7’) 1. Con đường…giáo dục mọi người hiểu ra nguy cơ của sự bùng nổ và gia tăng dân số, đẩy mạnh giáo dục cho phụ nữ. 2. ảnh hưởng : Chỗ ở, lương thực, môi trường, việc làm. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) *Củng cố: - Em rút ra bài học gì từ việc tìm hiểu văn bản này ? - Giáo viên chốt lại nội dung ghi nhớ trong bài. *Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững nội dung ý nghĩa văn bản , chú ý cách lập luận của tác giả - Hoàn thành bài tập SGK.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> TIẾT 50: TLV. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày giảng: 13/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - HS nắm được công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 2.Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn bản. - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 3.Thái độ: - Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong hành văn. B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi ví dụ, bài tập - Giáo án điện tử - HS soạn bài, làm bài tập. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ Em hãy nêu quan hệ giữa các vế câu ghép? D/ Tiến trình tổ chức các hoaạ động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NÔI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Dấu ngoặc đơn (25’ 1. Bài tập ) - HS đọc BT (SGK) – bảng phụ - Trao đổi nhóm đôi câu hỏi 1, 2 (SGK) 1. Dấu ngoặc đơn a. Giải thích làm rõ “ họ ” là ai b. Thuyết minh về một loài vật, tên nó là Ba khía c. Bổ sung thông tin về năm sinh, năm mất. 2. Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của đoạn trích không thay đổi vì đây chỉ là thành phần phụ chú, cung cấp thông tin kèm, không phụ thuộc vào phần cơ bản. Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu Dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? phần chú thích, giải thích, thuyết.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK/134. minh, bổ sung. 2. Ghi nhớ (SGK)/134 II. Dấu hai chấm: 1. Bài tập. - HS quan sát BT (SGK) – bảng phụ - Dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì? a. Lời đối thoại (Dế Mèn với Dế Choắt) b. Lời dẫn trực tiếp (Thép Mới dẫn lời của người xưa) c. Phân tích,giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học. * Công dụng của dấu hai chấm : - Hãy cho biết công dụng của dấu hai chấm? - Đánh dấu, báo trước : + Phần thuyết minh, giải thích + Lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại. 2. Ghi nhớ (SGK) c/ Hoạt động 3 : luyện tập (10’) III.Luyện tập Bài 1 : 1/135 Công dụng của dấu ngoặc + HS làm việc cá nhân vào vở BT. đơn: + Củng cố công dụng của dấu ngoặc đơn. a. Giải thích ý nghĩa b. Thuyết minh c. Vị trí thứ nhất : Bổ sung Vị trí thứ hai : Thuyết minh 2/136: Công dụng của dấu hai Bài 2 : Củng cố công dụng của dấu hai chấm chấm : a. Đánh dấu báo trước phần GT b. Đánh dấu báo trước lời đối thoại c. Đánh dấu báo trước thuyết minh d. Đánh dấu báo trước thuyết minh 3/ 136 Bài 3 : Có thể bỏ dấu hai chấm được không? - Bỏ được, nhưng nghĩa của phần Tác giả dùng dấu hai chấm nhằm mục đích đặt sau dấu hai chấm không được gì? nhấn mạnh bằng. Bài 4 (Bổ sung) : Viết đoạn văn khoảng 5 câu chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) *Củng cố: GV nhắc lại công dụng, cách sử dụng (đọc, viết... ) *Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ - Nắm chắc công dụng của 2 loại dấu.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Xem trước dấu ngoặc kép. - Chuẩn bị bài đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. TIẾT 51: TLV. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH Ngày soạn: 14/11/2012 Ngày giảng: 15/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt:. 1. Kiến thức : - Đề văn thuyết minh. - Yêu cầu cần đạt khi làm bài văn thuyết minh. - Cách quan sát, tích lũy tri thức và vân dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng : - Xác định yêu cầu của một bài văn thuyết minh. - Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý vận hành, công dụng … của đối tượng thuyết minh. - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một bài văn thuyết minh. B/ Chuẩn bị: - giáo viên: bảng phụ ghi bài tập (Kiểm tra bài cũ) ghi các đề phần I.1 - HS đọc trước bài ở nhà. C/ Kiểm ta bài cũ: 5’ Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Những câu nào sau đây không đúng với phương pháp thuyết minh: A. phương pháp nêu định E. phương pháp dùng số nghĩa, giải thích liệu B. phương pháp liệt kê G. phương pháp trình bày C. phương pháp kể về sự luận điểm, luận cứ. vật, sự việc H. phương pháp so sánh D. phương pháp nêu ví dụ I. phương pháp phân loại, phân tích D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NÔI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) I. Đề văn thuyết minh: b/Hoạt động 2: Hình 12 đề bài (SGK) thành kiến thức mới.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> (28’) - HS đọc đề và nêu nhận xét câu 1, 2 (SGK), trao đổi nhóm đôi. - Xác định đối tượng thuyết minh gồm : Con người, đồ vật, thực vật, món ăn, đồ chơi, lễ tết… - Phạm vi nội dung : Đề giới thiệu gương mặt thể thao trẻ VN. + Họ tên, môi trường sống, biểu hiện năng khiếu, quá trình học tập, những thành tích nổi bật và ý nghĩa,… - Đề 2 : Giới thiệu tập truyện : Tác giả, tác phẩm, nhà xuất bản, dư luận – nét tiêu biểu về ND, NT, khẳng định những đóng góp tích cực. - Đề chiếc áo dài VN + Nguồn gốc, chất lượng, kiểu dáng, màu sắc, vai trò, tác dụng trong đời sống sinh hoạt. - Đề đôi dép lốp kháng chiến : + Chất liệu, cấu tạo, màu sắc + Tác dụng đối với con người – đặc biệt trên địa bàn rừng núi phức tạp. - HS tự ra 2 đề - Em hiểu thế nào về đề văn TM?. - HS ra 2 đề - Đề văn TM : Nêu đối tượng II. Cách làm bài văn TM: 1. Bài văn TM : Xe đạp - Cách làm : + Xác định hiểu kĩ đối tượng + Phạm vi tri thức + PP phù hợp + Ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu - Bố cục : 3 phần + MB + TB + KB. - Đề nêu đối tượng gì? (xe đạp) - Yêu cầu GT? Thuyết minh? (Đề không có hai 2. Ghi nhớ (SGK).
<span class='text_page_counter'>(134)</span> chữ thuyết minh nhưng III. Luyện tập vẫn phải TM) - Đề này khác với đề miêu tả, tự sự ở chỗ nào? (không miêu tả chiếc xe đạp mà trình bày cấu tạo, tác dụng của loại phương tiện này) - Đọc câu hỏi b và trả lời? + MB : Đoạn 1 : GT khái quát về phương tiện xe đạp. + TB : Tiếp thể thao : GT cấu tạo của xe và nguyên tắc hoạt động của nó. + KB : Còn lại : Vị trí của xe đạp trong đời sống người Việt. - Trả lời câu hỏi c (SGK) + Cấu tạo của chiếc xe đạp : 3 bộ phận : hệ thống chuyển động, diều khiển, chuyên chở - Nhận xét về cách làm bài? (ngôn ngữ, phương pháp diễn đạt). + GT rõ đối tượng xe đạp + Diễn đạt dễ hiểu - Hãy cho biết cách làm bài văn TM? - HS đọc to ghi nhớ. c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) BT1 (SGK) : Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam Yêu cầu : + HS thực hiện từng bước +Tham khảo bài (SGK) BT2 (SGK) : Chọn một trong 12 đề trên Yêu cầu : + Lập dàn ý.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> + Dựa vào dàn ý (SGK) d/ Hoạt động 4: Củng cốdặn dò (3’) * Củng cố: - Chốt lại theo mục ghi nhớ * Hướng dẫn về nhà: - Viết bài thuyết minh về chiếc nón lá theo dàn ý. - Lập dàn ý cho đề bài ''Thuyết minh về cái phích nước'' - Chuẩn bị trước tiết chương trình địa phương: Vai trò của từ láy trong bài thơ “nghỉ hè”..
<span class='text_page_counter'>(136)</span> TIẾT 52:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG VAI TRÒ CỦA TỪ LÁY TRONG BÀI THƠ NGHỈ HÈ Ngày soạn: 14/11/2012 Ngày giảng: 15/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: Nhận ra được những từ láy được dùng trong bài thơ. Hiểu được tác dụng nghệ thuật của những từ láy đó: những từ láy trong bài thơ nghỉ hè không chỉ có tác dụng giúp cho văn bản thơ giàu hình ảnh và cảm xúc- nói chung là giúp cho văn bản hay và đẹp hơn- mà còn giúp cho việc khắc họa tâm trạng nhân vật được cụ thể hơn, sinh động hơn. Có thói quen sử dụng từ láy để nâng cao giá trị biểu cảm của văn bản. B/ Chuẩn bị: Nội dung bài học : những từ láy trong bài thơ nghỉ hè. Học sinh đọc văn bản trước, tìm từ láy. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (3’) D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30’) Em hãy tìm những từ láy có trong bài 1/ Những từ láy trong bài thơ “nghỉ hè”: thơ “nghỉ hè” ? Sung sướng, hớn hở, nhảy nhót, rộn rã, chen chúc, bùi ngùi. Toàn bộ từ láy đều thuộc từ láy bộ phận. 2/ Tác dụng nghệ thuật: Tác dụng nghệ thuật của các từ láy? Không chỉ có tác dụng giúp cho văn bản thơ giàu hình ảnh và cảm xúc một cách chung chung mà còn việc khắc họa tâm trạng nhân vật được cụ thể hơn, sinh động hơn..
<span class='text_page_counter'>(137)</span> 3/ Vấn đề trong tâm: tất cả 6 từ láy- mỗi Nhân xét cách sử dụng từ láy trong từ một sắc thái, riêng từ bùi ngùi phải đặt bài thơ trên? vào ngữ cảnh không chút bùi ngùi- đều được tác giả sử dụng có ý thức nghệ thuật: Khắc họa tâm trạng đầy náo nức của đoàn trai non khi giờ học cuối cùng đã hết, mùa hè đã đến, trước mặt là quãng thời gian ba tháng hè đầy vui thú ở quê nhà. Những từ lày này không phải là do chính tác giả sáng tạo ra dựa theo quy luật tạo từ trong ngôn ngữ nhưng chúng vẫn c/ Hoạt động 3: Lyện tập (7’) rất có giá trị bởi chúng đã được nhà thơ Em hãy viết đoạn văn nội dung tự chọn lọc và đặt đúng ngữ cảnh của bài chọn và có sử dụng từ láy. thơ. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) Về nhà học bài, ôn lại kiến thức từ láy, chuẩn bị bài “Dấu ngoặc kép”..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> TIẾT 53: TV. TUẦN 14 DẤU NGOẶC KÉP Ngày soạn: 21/11/2012 Ngày giảng: 22/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Công dụng của dấu ngoặc kép. 2.Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc kép. - Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác. - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. B/ Chuẩn bị: - Gv :Bảng phụ.(Bảng phụ ghi bài tập 4 của học sinh ) - Học sinh : Đọc kĩ bài trước ở nhà. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/ Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 2/ Làm bài tập 4 - SGK D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25’) - HS quan sát các đoạn trích (SGK) - dấu ngoặc kép trong các đoạn trích dùng để làm gì?. NỘI DUNG. I. Công dụng. 1.VD : - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu : a. Lời dẫn trực tiếp (câu nói của Găng - đi) b. Từ ngữ hiểu theo một nghĩa đặc biệt (ẩn dụ : dải lụa để chỉ chiếc cầu) c. Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. d.Tên của các vở kịch - Qua VD, em hãy cho biết công 2. Ghi nhớ (SGK) dụng của dấu ngoặc kép? - HS đọc ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Cá nhân suy nghĩ – trả lời c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) II. Luyện tập GV hướng dẫn học sinh làm Bài 1 : Công dụng của dấu ngoặc kép phần luyện tập. a.Câu nói được dẫn trực tiếp b.Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai c.Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác d.Từ ngữ được dẫn trực tiếp và có hàm ý mỉa mai. e.Từ ngữ được dẫn trực tiếp. Bài 2 : Đặt dấu, giải thích a. Cười bảo : báo trước lời đối thoại “ Cá tươi ”, “ tươi ” : từ ngữ được dẫn lại b….chú Tiến Lê : báo trước lời dẫn trực tiếp “ Cháu hãy vẽ…với cháu ” : đánh dấu trực tiếp. c….bảo hắn : báo trước lời dẫn trực tiếp “ Đây là…đi một sào ” : lời dẫn trực tiếp Bài 3 : Hai câu có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng -Thảo luận nhóm (4) dấu câu khác nhau vì : a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp : dẫn nguyên văn. b. Không dẫn nguyên văn - Làm việc cá nhân Bài 5 : Tìm VD (SGK) d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò - Tìm trong các VB : Trong lòng mẹ, Tức (3’) nước vỡ bờ, Cô bé bán diêm. * Củng cố: - Công dụng của dấu ngoặc kép * Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thiện luyện tập, làm bài tập 5, học ghi nhớ. - Xem trước ''Ôn luyện về dấu câu'' - HS lập dàn ý: Thuyết minh chiếc phích nước (tập nói trước ở nhà).
<span class='text_page_counter'>(140)</span> TIẾT 54: TLV LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG Ngày soạn: 21/11/2012 Ngày giảng:22/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo công dụng …của những vật dụng gần gũi với bản thân. - Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh. - Sử dụng ngôn dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp. B/ Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị ví dụ nói mẫu phần MB - HS: Dàn ý đề: thuyết minh cái phích nước. C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ KT phần chuẩn bị lập dàn ý ở nhà của học sinh. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (18’) - GV viết đề bài lên bảng ? Đây là kiểu bài gì. ? Đối tượng thuyết minh ? Em dự định sẽ trình bày những tri thức gì về cái phích nước.. ? Dựa vào những ý đó lập dàn ý.. NỘI DUNG. I. Lập dàn ý: - Đề bài: thuyết minh cái phích nước - Kiểu bài: thuyết minh - Đối tượng: Cái phích nước - cấu tạo + vỏ + ruột + Chất liệu, màu sắc... - Công dụng: giữ nhiệt - Cách bảo quản - Dàn ý:.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> ? Phần MB viết như thế nào. ? Thân bài em trình bày những ý nào.. ? ở phần TB ta sử dụng những phương pháp nào. ( phân tích và giải thích). ? phần kết bài , cần nêu những ý nào. c/ Hoạt động 3: Luyện nói (15’) - GV chia tổ cho các em tập nói - GV nói mẫu. - Lưu ý khi nói: - GV gọi học sinh nhận xét - GV đánh giá, uốn nắn d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) * Củng cố: - Chốt lại những đặc điểm lưu ý về bài văn thuyết minh - Đánh giá hiệu quả của cách trình bày, rút kinh nghiệm để chuẩn bị cho bài viết. * Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị các đề trong SGK , quan sát các vật dụng trong gia đình như cái quạt, cái bàn là,... để giờ sau viết bài văn thuyết minh.. 1. MB: Là thứ đồ dùng thường có, cần thiết trong mỗi gia đình. 2. TB: + Cấu tạo: - Chất liệu của vỏ bằng sắt, nhựa - Màu sắc: trắng, xanh, đỏ... - Ruột: Bộ phận quan trọng để giữ nhiệt nên có cấu tạo 2 lớp thuỷ tinh, ở trong là chân không, phía trong lớp thuỷ tinh có tráng bạc - Miệng bình nhỏ: giảm khả năng truyền nhiệt + Công dụng: giứ nhiệt dùng trong sinh hoạt, đời sống. + Cách bảo quản. 3. Kết luận: - vật dụng quen thuộc trong đời sống của người Việt nam . - Bảo quản ra sao. II. Luyện nói: 1. Nói trong nhóm - HS nói theo tổ - Từng em nói 2. Nói trước lớp - Hs chú ý - 4 đại diện của tổ lên nói từng phần MB, 2 em : TB; 1 em nói toàn bài - Phát âm to, rõ ràng, mạch lạc, nói thành câu trọn vẹn, dùng từ cho đúng Ví dụ: Kính thưa thầy cô Các bạn thân mến - Hiện nay tuy nhiều gia đình khá giả đã có những bình nóng lạnh hoặc các phích điện hiện đại, nhưng đa số các gia đình có thu nhập thấp vẫn coi cái phích nước là một thứ đồ dùng tiện dụng và hữu ích. Cái phích dùng để chứa nước sôi, pha trà cho người lớn, pha sữa cho trẻ em ... Cái phích có cấu tạo thật đơn giản ... - Giá một cái phích rất phù hợp với túi tiền của đại đa số người lao động nhất là bà con nông dân. Vì vậy từ lâu cái phích trở thành một vật dụng quen thuộc trong nhiều gia đình người Việt nam chúng ta..
<span class='text_page_counter'>(142)</span> TIẾT: 55+56: TLV. Viết bài tập làm văn số 3 VĂN THUYẾT MINH Ngày soạn: 22/11/2012 Ngày giảng: 23/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Cho học sinh tập dượt làm bài thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học về loại bài này. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết. B/ Chuẩn bị: - G/v: Ra đề kiểm tra có biểu điểm, đáp án - H/s: Giấy kiểm tra. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 85’ 1. GV chép đề bài lên bảng: Thuyết minhvề cây bút bi. 2. HS làm bài trong 2 tiết 3. GV thu bài ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I. Yêu cầu về nội dung: 1. Kiểu bài: Văn thuyết minh 2. Đối tượng thuyết minh: Cây bút bi. - Dàn ý cụ thể: a) Mở bài: Giới thiệu cây bút bi một đồ dùng học tập(để viết) của học sinh, vật dụng không thể thiếu của những người viết bài. b) Thân bài: * Xuất xứ: Cơ sở sản xuất, các công đoạn làm ra- đến tay người tiêu dùng. * Cấu tạo: - Vỏ bút, ruột bút, mực, ngòi bút.... * Sử dụng: Khi viết cầm như thế nào, viết như thế nào... * Bảo quản: - Đựng trong hộp, không để va đập mạnh tránh vỡ....
<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Không viết lên vật cứng, chỗ bẩn( Làm tắc bút...) c) Kết bài: Bút bi cùng với các loại bút khác là vận dụng không thể thiếu của học sinh và những người làm nghề viết bài. II. Yêu cầu hình thức: - Bài viết có đủ bố cục 3 phần : MB, TB, KB - Thuyết minh trôi chảy, mạch lạc có liên kết các đoạn, đúng chính tả III. Biểu điểm: - Điểm giỏi (8, 9, 10): Đáp ứng các yêu cầu ở trên, người viết tỏ ra hiểu thực sự về cây bút bi, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. - Điểm khá: (7) đã thể hiện rõ hiểu biết của mình về cây bút bi song còn mắc một số lỗi diễn đạt. - Điểm TB: Cũng đã đáp ứng được yêu cầu trên song ý từ lộn xộn, chữ viết còn xấu, cẩu thả, thiếu 1 số ý - Điểm dưới TB: Chưa biết trình bày những tri thức, hiểu biết của mình về cây bút bi, trình bày lộn xộn, viết sơ sài, chữ xấu, sai chính tả nhiều. *Củng cố: - GV nhận xét giờ làm bài * Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục lập dàn ý các đề bài còn lại - Chuẩn bị thuyết minh về một thể loại văn học - Soạn bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”..
<span class='text_page_counter'>(144)</span> TIẾT 57: VH. TUẦN 15 VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC. (Phan Bội Châu) Ngày soạn: 26/11/2012 Ngày giảng: 27/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. 3.Thái độ : - Giáo dục lòng kính yêu các anh hùng của dân tộc và tự hào về họ. - Cảm phục những tấm lòng yêu nước, vì nước quên thân. - Liên hệ với tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc của Bác, tự đặt mục tiêu phấn đấu cho cá nhân theo tư tưởng của Bác. B/ Chuẩn bị: - GV: Chân dung Phan Bội Châu ; tác phẩm ''Ngục Trung Thư''; hướng dẫn học sinh đọc lại lịch sử Việt nam giai đoạn 1900- 1930. - HS: Đọc lại lịch sử Việt nam giai đoạn 1900 - 1930. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ 1/ Em hãy phân tích ý nghĩa của ''Bài toán hạt thóc'' - ''Bài toán dân số từ thới cổ đại'' 2/ Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản(28’) I/ Tìm hiểu chung: - Dựa vào chú thích, trình bày hiểu biết 1.Tác giả:.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> về tác giả?. - Là nhà yêu nước, nhà cách mạng lớn nhất của DT trong 25 năm đầu TK XX. 2.Tác phẩm: - Em hiểu gì về hoàn cảnh sáng tác bài - Sáng tác năm 1914 khi tác giả bị giam thơ? giữ trong nhà ngục Quảng Đông (TQ) -Trong tập “ Ngục trung thư ” - Đọc diễn cảm, khẩu khí ngang tàng, II/ Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: giọng điệu hào hùng. Cặp câu 3- 4 giọng III/ Tìm hiểu văn bản: thống thiết. 1. Hai câu đề: - Đọc lại 2 câu đề, giải thích từ “ hào kiệt, phong lưu ”? (Biểu hiện phong thái thật đường hoàng, tự tin, thật ung dung, thanh thản, vừa ngang tàng, bất khuất vừa hào hoa, tài tử. - Điệp từ “ vẫn ” có ý nghĩa gì? (Không bao giờ thay đổi, trong bất cứ hoàn cảnh nào) - Lời thơ “ chạy mỏi chân…” giúp em hiểu gì về quan niệm sống và đấu tranh của người yêu nước? (Chủ động nghỉ chân ở một nơi nào đó trên chặng đường bôn tẩu dài dặc ý thức được hoàn cảnh, vượt lên hoàn cảnh). - Nhận xét về giọng điệu của hai câu đề? - Giọng đùa vui - Phong thái đàng hoàng, tự tin, ung dung của bậc anh hùng. 2. Hai câu thực: - Đọc lại cặp câu 3 – 4. Em thấy giọng - Giọng điệu trầm thống điệu có gì thay đổi so với hai câu trên? (trầm thống) - Em hiểu ý hai câu thơ trên ntn? - Diễn tả nỗi đau lớn lao (một dân tộc (PBC tự nói về cuộc đời bôn ba chiến mất nước) trong tâm hồn bậc anh hùng. đấu của mình - đầy sóng gió và bất trắc trong 10 năm lưu lạc). - Đây có phải là lời than thở của người tù? (Gắn liền sóng gió của cuộc đời riêng với tình cảnh chung của đất nước tầm vóc lớn lao phi thường cảu người tù yêu nước nỗi đau lớn lao trong tâm hồn bậc anh hùng..
<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Giải thích các từ : kinh tế - Em hiểu thế nào về ý nghĩa của cặp câu 5 – 6? (Cho dù có ở tình trạng bi kịch nàp thì chí khí không đổi). - Lối nói khoa trương có tác dụng gì trong việc biểu hiện hình ảnh người anh hùng hào kiệt? (Gây ấn tượng mạnh, kích thích cao độ cảm xúc của người đọc, tạo sức truyền cảm NT, kết tinh cao độ cảm xúc lãng mạn, hào hùng của tác giả). - Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của toàn bài thơ.Em cảm nhận được điều gì từ hai câu thơ ấy? - Điệp từ “ còn ” có ý nghĩa gì? - Em cảm nhận được gì về ND và NT của bài thơ? ? Nêu ý nghĩa của bài thơ. ( Liên hệ với bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đầy trong nhà ngục của tưởng giới thạch). 3. Hai câu luận: - Lối nói khoa trương - Hoài bão lớn lao, khí phách hiên ngang của người yêu nước Phan Bội Châu.. 4. Hai câu kết: - Khẳng định tư thế hiên ngang, ý chí thép gang. - Điệp từ lời thơ dõng dạc.. 5. ý nghĩa: Vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu cách mạng Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. IV/ Tổng kết: Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của 1. Nghệ thuật: bài thơ? - Viết theo thể truyền thống . - Xây dựng hình tượng người chĩ sĩ cách mạng với khí phách kiên cường, tư thế hiên ngang, bất khuất. - Lụa chọn, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ. 2. Nội dung (SGK) IV. Luyện tập c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) - HS tự làm ? Ôn lại thể thơ TNBCĐL, em hãy nhận dạng thể thơ của bài thơ này về các phương diện số câu, số chữ, cách gieo vần. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) (Toàn bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng, vần *Củng cố: hiệp ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 ''lưu'', Đọc thuộc lòng bài thơ. ''tù'', ''châu'', ''thù'', ''đâu''; hai cặp 3-4; 5-6 Nêu nội dung bài học. đối nhau) *Hướng dẫn về nhà: ? Em hiểu gì về nhan đề bài thơ. (Cảm.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và NT của bài. - Phát biểu cảm nghĩ về Phan Bội Châu Soạn bài: Đập đá ở Côn Lôn.. TIẾT 58 : VH. xúc được viết khi bị bắt giam ở nhà ngục tỉnh Quảng Đông) ? Hãy phát biểu cảm nghĩ về tinh thần của các nhà chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX. (Vượt lên thử thách hiểm nguy, giữ vững khí phách kiên cường, niềm lạc quan, lòng tin không lay chuyển vào sự nghiệp cứu nước). ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN Phan Châu Trinh Ngày soạn: 26/11/2012 Ngày giảng: 27/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1- Kiến thức : - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX. - Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàn của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh - Cảm hứng hào hùng lãng mạng được thể hiện trong bài thơ 2- Kỹ năng : - Đọc- hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận dược giọng điệu hình ảnh trong bài thơ. 3- Thái độ : - Liên hệ với bản lĩnh của người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch. B/ Chuẩn bị: - Chân dung Phan Châu Trinh. - HS soạn bài theo câu hỏi trong phần đọc- hiểu văn bản. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Đọc thuộc bài “ Vào nhà ngục…”, phân tích hai câu đề? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản(28’) - Giới thiệu những nét chính về tác giả? - Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? (Đọc diễn cảm, thể hiện khẩu khí ngang tàng). NỘI DUNG. I/ Tìm hiểu chung: 1. Tác giả - Là người giỏi biện luận, có tài văn chương. 2.Tác phẩm - Viết trong thời gian PCT bị đày ra Côn Đảo..
<span class='text_page_counter'>(148)</span> II/ Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích - Đập đá có thể là việc bình thường nhưng III/ Tìm hiểu văn bản: việc đập đá ở Côn Lôn có bình thường 1. Công việc đập đá: không? Vì sao? (Trên hòn đảo trơ trọi, nắng gió biển, chế độ nhà tù khắc nghiệt, buộc phải làm công việc lao động khổ sai cực nhọc) * GV giải thích quan niệm “ làm trai ” : phải khác đời, tung hoành, làm nên sự nghiệp, lưu danh sử sách là ý chí tự khẳng định mình, là khát vọng mãnh liệt. - Đọc câu 1, 2 - Tư cách “ làm trai ” đó đã làm sáng lên phẩm chất nào của người yêu nước trong bài - Tư thế hiên ngang, sừng sững, thơ? không sợ nguy nan vẻ đẹp hùng - Bốn câu đầu có hai lớp nghĩa. Hãy tìm tráng. những hình ảnh có hai lớp nghĩa đó và phân - Cách nói quá, từ mạnh, hình ảnh có tích giá trị NT của chúng. Qua đó, nhận xét ý nghĩa, phép đối đã khắc hoạ hình về khẩu khí của tác giả? ảnh người tù cách mạng trong tư thế ngạo nghễ, biến công việc cưỡng bức - Từ chú thích 4, 5, em hiểu cảm nghĩ nào thành cuộc chinh phục thiên nhiên của con người được biểu hiện trong hai câu tượng đài uy nghi về người anh 5, 6? Em có nhận xét gì về cách thức biểu hùng. hiện cảm xúc của tác giả? (Bộc lộ trực tiếp) 2. Cảm nghĩ từ việc đập đá: (Khẩu khí ngang tàng của người anh hùng không chịu khuất phục hoàn cảnh, luôn giữ vững niềm tin và ý chí chiến đấu sắt son) - Phép đối trong cặp câu này có tác dụng gì? - Hai câu kết có ý nghĩa gì? - Phép đối tạo ra sự tương phản – gian nan đã tôi luyện nên chí khí anh hùng của người chí sĩ. - Tin tưởng mãnh liệt ở sự nghiệp cứu nước, coi thường gian lao, tù - Nêu ý nghĩa của văn bản ? đày. ( Liên hệ với bản lĩnh người chiến sĩ cách 3. Ý nghĩa văn bản: mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đầy Nhà tù của đế quốc thực dân không trong nhà ngục của tưởng giới thạch) thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin, tư tưởng của nhà chiến sĩ Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ? cách mạng. Nội dung chính của bài thơ nói lên điều gì III.Tổng kết c/ Hoạt động 3: Luyện tập (5’) 1. Nghệ thuật Đọc diễn cảm - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) * Củng cố: - Nét đặc sắc về NT của bài thơ là gì? Bài thơ có giọng điệu ntn? - Bài thơ giúp em cảm nhận được những vẻ đẹp nào của người tù yêu nước? * Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài thơ - Chuẩn bị bài “Ôn luyện dấu câu”. TIẾT 59: TV. tính chất đa nghĩa - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - Sử dụng thủ pháp đối lập, khoa trương gúp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng cách mạng. 2. Nội dung: Ghi nhớ (SGK). ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU Ngày soạn: 28/11/2012 Ngày giảng: 29/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1- Kiến thức : - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiêu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diên đạt. 2- Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đoc- hiểu và tạo lập văn bản - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu 3- Thái độ : Giáo dục HS thái độ ý thức cẩn trọng trong việc sử dụng dấu câu, tránh các lỗi thường gặp về dấu câu B/ Chuẩn bị: - GV: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê - HS: Ôn tập, trả lời câu hỏi trong SGK: lập bảng thống kê. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Dấu ngoặc kép và dấu hai chấm trong ví dụ sau được dùng làm gì: Hôm sau , bác sĩ bảo Xiu: ''Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng. Giờ chỉ còn bồi dưỡng và chăm nom thế thôi''. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến I. Tổng kết về dấu câu thức mới (28’) - Bảng thống kê - GV dùng bảng phụ : Liệt kê công dụng của dấu câu. - Gọi HS điền dấu câu thích hợp với phần công dụng..
<span class='text_page_counter'>(150)</span> - HS đọc VD. - Trong VD thiếu dấu ngắt ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?. II. Các lỗi thường gặp về dấu câu 1.Thiếu dấu ngắt khi câu đã kết thúc - VD : SGK - Thiếu dấu ngắt sau từ “ xúc động ” dùng dấu (.) 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc - HS đọc VD - VD : SGK - Dùng dấu chấm sau từ “ này ” là - Dùng dấu chấm là sai vì cụm từ trước đó đúng hay sai? ở chỗ này nên dùng dấu là trạng ngữ nên dùng dấu phẩy. gì? 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết - VD : SGK - HS đọc VD - Thiếu dấu phẩy giữa các thành phần - Câu này thiếu dấu gì để phân biệt đồng chức. ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu đó vào chỗ thích 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu hợp? - VD : SGK - HS đọc VD - Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu 1 và dấu - Đặt dấu chấm hỏi cuối câu 1 và dấu chấm ở cuối câu 2 là sai đảo lại dấu ở chấm cuối câu 2 đã đúng chưa? Vì các vị trí đó. sao? ở các vị trí đó nên dùng dấu gì? - Qua VD, em thấy khi viết cần tránh các lỗi gì về dấu câu? HS đọc ghi * Ghi nhớ (SGK)/ 151 nhớ. II. Luyện tập Bài 1 : Điền dấu c/ Hoạt động 3 : Luyện tập(7’) Bài 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu : - Cá nhân HS tự làm a….nói về?…Mẹ dặn anh … chiều nay. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(3’) b….sản xuất,…có câu tục ngữ “ lá lành… *Củng cố: ” Gv nhắc lại nội dung chính của bài: c….năm tháng, nhưng… Các lỗi thường gặp về dấu câu. *Hướng dẫn ở nhà . Ôn bài chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt..
<span class='text_page_counter'>(151)</span> TIẾT 60 :. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Ngày soạn: 28/11/2012 Ngày giảng: 29/11/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Hệ thống hóa kiến thức về Tiếng Việt đã học ở HKI lớp 8 - Có ý thức tích hợp với các kiến thức về văn bản và TLV đã học. B/ Chuẩn bị: Đề kiểm tra HS ôn tập lại kiến thức. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình kiểm tra: GV dặn dọ HS trước khi làm bài: + Đọc kĩ đề trước khi làm + Phần tự luận chú ý lỗi chính tả và chữ viết. + Chú ý cách trình bày khoa học. + GV phát đề cho HS làm bài. - GV giám sát HS làm bài. * GV thu bài. * Dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị trước bài “ Thuyết minh về một thể laoị văn học”.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> TIẾT 61: TLV. TUẦN 16 THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC Ngày soạn: 2/12/2012 Ngày giảng: 3/12/2012(8/1) 4/12/2012(8/2). A/ Mục tiêu cần đạt: 1- Kiến thức : - Sự đa dag của đối tượng được giới thiệu trong văn bản TM - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn TM về một thể loại văn học. 2- Kỹ năng : - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn TM về một thể loại văn học - Hiểu và cảm thụ được giá tri nghệ thuật của thể loại văn học đó - Tạo lập được một văn bản TM về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ B/ Chuẩn bị: Gv : Giáo án SGV,SGK HS: Chuẩn bị bài C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 42’ Hoạt động của GV- HS Nội dung a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh thức mới (30’) đặc điểm một thể loại văn học: - HS đọc và tìm hiểu đề. Đề bài : Thuyết minh đặc điểm thể thơ (Kiểu bài : TM; ND : đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú. thất ngôn bát cú) 1. Quan sát - HS đọc : Vào nhà ngục…; Đập đá… a.Số câu : 8 câu (dòng) - Một bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng Số chữ : 7 tiếng (chữ) có mấy chữ (tiếng)? Số dòng, số chữ b.Bằng trắc : ấy có bắt buộc không? Có thể tuỳ ý Vào nhà ngục…. Đập đá…..
<span class='text_page_counter'>(153)</span> thêm bớt được không? - Hãy ký hiệu bằng, trắc cho từng tiếng trong hai bài thơ? (1 HS trả lời, 1 HS ghi) - Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các dòng với nhau? (Dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới tiếng trắc đối; dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới tiếng bằng) niêm. (Luật : Nhất, tam, ngũ bất thuận, nhị, tứ, lục phân minh) - Tìm những tiếng có bộ phận vần giống nhau? (hiệp vần). Hãy cho biết mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong dòng thơ và đó là vần bằng hay trắc?. - Hãy cho biết câu thơ 7 tiếng trong bài ngắt nhịp ntn? - Từ những quan sát trên, em cho biết muốn thuyết minh một thể loại văn học ta phải làm gì? - Phần MB làm gì? - ND của phần TB?. - Thể thơ TNBC có ưu, nhược điểm gì? - Phần KB làm gì? c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) - HS đọc tài liệu tham khảo.. T B B T T B B B T T T T B B T T B B T T B B T B B T T B T T B B B T T T T T B B T T T B T T T B B B B T T T B B T B B T B B T T B B T B B T T T B B T T B B T B B T T B B T T B B T T T T T B B T T B B B T T B B B B B T T B B c. Đối và niêm - Đối : các cặp câu 1-2, 3–4, 5–6, 7-8 - Niêm : các cặp câu 2-3, 4-5,6-7 (Quy luật này đúng với chữ thứ 2,4,6 trong các dòng) (Không cần đúng với các chữ thứ 1,3,5 trong các dòng) d.Vần - Các tiếng hiệp vần nằm ở vị trí cuối các dòng thơ 1,2,4,6,8. - VD : +Vào nhà ngục… lưu, tù, châu, thù, đâu (hơi ép vần) +Đập đá … : lôn, non, hòn, son, con d.Nhịp -Nhịp 4/3 (Ngoại lệ nhịp 3/4 ) *Ghi nhớ (SGK) 2.Lập dàn bài a.Mở bài : Nêu định nghĩa khái quát về đối tượng thuyết minh. b.Thân bài : Nêu đặc điểm của thể thơ. - Số câu, số chữ - Luật bằng trắc - Cách gieo vần - Cách ngắt nhịp phổ biến - Nhận xét : +Ưu : vẻ đẹp hài hoà, cân đối cổ điển, nhịp điệu trầm bổng, phong phú. +Nhược : gò bó có nhiều ràng buộc c.KB : Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ. II. Luyện tập Đề : Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn “ Lão Hạc ” của Nam Cao.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> - Tìm hiểu đề. 1. MB : Nêu định nghĩa truyện ngắn 2. TB : Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn a. Tự sự - Là yếu tố chính, quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn. - Gồm sự việc chính và NV chính. (Lão Hạc giữ tài sản cho con trai bằng mọi giá) d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) - Ngoài ra còn có sự việc và NV phụ *Củng cố. + Ông Giáo, con trai lão Hạc, Binh Tư, Khi thuyết minh về một thể loại văn vợ ông Giáo, con Vàng. học chúng ta cần lưu ý điều gì ? + Con trai lão Hạc bỏ đi, lão Hạc đối *Hướng dẫn học ở nhà thoại với cậu Vàng, bán con Vàng, đối - Viết thành bài văn cho 2 đề trên thoại với ông Giáo, xin bả chó tự tử… - Soạn bài : Muốn làm thằng Cuội b. Miêu tả, biểu cảm, đánh giá… Soạn theo câu hỏi phần đọc- hiểu văn - Là các yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện bản trong SGK/156.Học thuộc lòng ngắn sinh động, hấp dẫn. bài thơ. - Thường đan xen vào các yếu tố tự sự. c. Bố cục, lời văn, chi tiết. - Bố cục chặt chẽ, hợp lý (DC) - Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh - Chi tiết bất ngờ, độc đáo. 3. KB - Cảm nhận của em về giá trị của truyện ngắn..
<span class='text_page_counter'>(155)</span> TIẾT 62: VH. MUỐN LÀM THẰNG CUỘI (Tản Đà) Ngày soạn: 3/12/2012 Ngày giảng: 4/12/2012(8/2) 6/12/2011(8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1- Kiến thức : - Tâm sự buồn tráng thực tại: ước muốn thoát li rất “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà - Sự đổi mới về ngôn ngữ, gọng điệu ý tứ, cảm xúc trong bài thơ Muốn làm thằng cuội 2- Kỹ năng : - Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà - Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống 3- Thái độ : Giúp học sinh hiểu được tâm trạng của nhà thơ. B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ, chân dung Tản Đà C/ Kiểm tra bài cũ:5’ Đọc thuộc lòng bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” Phân tích 4 câu thơ đầu và 4 câu thơ cuối của bài thơ? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản (28’) Giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm?. Nội dung I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Ông được xem là gạch nối cho phong trào thơ mới những chặng 30 của TK XX 2.Tác phẩm.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> GV hướng dẫn HS đọc vb; HS đọc; GV nhận xột. ? Bài thơ sáng tác theo thể nào? ( Thất ngôn bát cú Đường luật) ? Tâm trạng của gtác giả như thế nào? ? Nhận xet về cách xưng hô của nhà thơ với trăng? (tình tứ, mạnh bạo và mới mẻ, thể hiện sự thân mật với chị Hằng như là người bạn tri âm, tri kỉ…) HS đọc hai câu đầu, đây là lời tâm sự của tác giả với chị Hằng trong một đêm thu. Đó là tâm sự gì? HS đọc diễn cảm 4 câu tiếp theo. GV: TĐ là một hồn thơ “ngông”, chính TĐ đó tự nhận mình ? Em hiểu ngông là ntn? ? Cái ngông trong văn chương biểu hiện điều gì và xuất phát từ đâu? ( bản lĩnh của con người không chịu nép mình trong khuôn khổ chật hẹp của lễ nghi tầm thường, Ngông là sản phẩm của xã hội PK chuyên chế, không tôn trọng cá tính con người.) ? Cái ngông của TĐ thể hiện chỗ nào trong bài thơ này? ( - Khi chọn cách xưng hô thân mật với chị Hằng. - Khi tự nhận mình là tri âm tri kỉ với chị Hằng. - Ngông trong ước nguyện “muốn làm thằng cuội”) ? Nhà thơ bộc lộ khát vọng gì? ( được sống tự do, vui tươi thoải mỏi…) HS đọc hai câu cuối, nhà thơ tưởng tượng ra hình ảnh gì? cảm nhận của em về hình ảnh đó? ? Theo em nhà thơ cười ai? Cười cái gì? Vì sao cười? ( Cười thế gian: những con người tầm thường đang chạy lăng xăng ở trần gian. Cười vỡ đó thoỏt nơi đú.) ? Yếu tố nghệ thuật tạo nên thành công của tp? ? Nội dung và hình thức bài thơ? HS đọc ghi nhớ Sgk.. -Trích trong tập “Khối tình con I” (1917 ). II. Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: III. Tìm hiểu văn bản: 1- Nội dung: Muốn làn thằng Cuội thể hiện là tâm sự của một con người bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường, xấu xa, muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng. - Nỗi buồn trần thế: Được bộc lộ trực tiếp, với nhiều biểu hiện, nhiều cung bậc. Tâm sự này vốn có gốc rễ từ mối bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường, xấu xa - Khát vọng thoát li thực tại, sống vui vẻ, hạnh phúc ở cung trăng với chi Hằng: thể hiện hồn thơ “ngông” của Tản Đà. 2- Nghệ thuật: Muốn làm thằng Cuội cho thấy những tìm tòi đổi mới thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật: - Sử dụng ngôn ngữ giản dị, tự.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> c/ Hoạt động 3: Tổng kết (7’) nhiên, giàu tính khẩu ngữ Em hãy nêu nội dung của bài thơ? - Kết hợp tự sự và trữ tình. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) - Có giọng thơ hóm hỉnh *Củng cố 3- ý nghĩa: Văn bản thể hiện nổi Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? Những yếu chán ghét thực tại tầm thường, tố NT nào đã tạo nên sự hấp dẫn của bài thơ? khao khát vươn tới vẽ đẹp toàn *Hướng dẫn học ở nhà thiện toàn mĩ của thiên nhiên. - Làm BT1 (LT) IV- Tổng kết : - Cảm nhận được - Học thuộc bài thơ tâm sự và khát vọng của hồn thơ - Ôn tập kiến thức Tiếng Việt. lãng mạn của Tả Đà. TIẾT 63 : TV ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Ngày soạn: 5/12/2012 Ngày giảng: 6/12/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1- Kiến thức : Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kì 1 2- Kỹ năng : Vận dụng thuần thục kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì 1 để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản. 3- Thái độ : Học sinh có ý thức khi ôn tập B/Chuẩn bị : GV : Giáo án, bảng phụ, nội dung ôn tập HS : Soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ Thống kê những nội dung về từ vựng đã được học ở học kỳ I? Về ngữ pháp học ở học kỳ I? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (28’) - GT các từ ngữ có nghĩa hẹp. Cho biết trong những câu GT ấy có từ ngữ nào chung? (truyện dân gian) - Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và một từ ngữ có nghĩa hẹp? - Nói quá là gì? Tìm VD? - Nói giảm, nói tránh là gì? Cho VD? - Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh?. Nội dung I.Từ vựng 1. Điền từ ngữ vào ô trống : - Truyện dân gian : + Truyền thuyết + Truyện cổ tích + Truyện ngụ ngôn + Truyện cười 2. Ví dụ về biện pháp tu từ (trong ca dao) - Bao giờ chạch đẻ ngọn đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình - Nhà tôi đi đột ngột quá, nên cũng chẳng.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Cá nhân đặt câu trả lời. - Thế nào là trợ từ, thán từ, tình thái từ? - Đọc đoạn trích, xác định câu ghép và các vế câu trong câu ghép? - Nếu tách câu ghép đó thành các câu đơn có được không? Việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt không? - HS đọc đoạn trích - Xác định câu ghép? - Cá nhân HS làm c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò *Củng cố: (3’) GV nhắc lại nội dung bài học. *Hướng dẫn học ở nhà: - Tìm VD minh hoạ cho việc sử dụng TN địa phương và biệt ngữ XH. - Ôn thi học kỳ. kịp dặn dò vợ con điều gì? 3. Đặt câu với từ tượng hình, tượng thanh. II. Ngữ pháp: 1. Đặt câu (có trợ từ, thán từ, tình thái từ) - Trời ơi! Cả bạn cũng không tin tôi ư? 2. Đoạn văn (SGK) - Câu 1 : Câu ghép (có 3 vế câu) - Có thể tách thành câu đơn nhưng không làm nổi bật ý diễn đạt. 3. Xác định câu ghép và cách nối - Câu 1 : nối bằng QHT (cũng như) - Câu 3 : nối bằng QHT (bởi vì) 4.Viết đoạn (5 câu) nội dung tự chọn trong đó có trợ từ, ít nhất một câu ghép..
<span class='text_page_counter'>(159)</span> TIẾT 64: TLV. TUẦN 17 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 Ngày soạn: 9/12/2012 Ngày giảng: 10/12/2012 (8/1) 11/12/2012(8/2). A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh phát hiện được các lỗi trong bài viết của mình, đánh giá nhận xét yêu cầu của đề bài. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tự chữa bài của mình và của bạn. - So sánh với bài viết trước để nhận thấy được ưu nhược điểm của bài này với bài trước. B/ Chuẩn bị: Nội dung nhận xét C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra việc chuẩn bị nội dung đề bài. D/ Tiến trình trả bài: 42’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. * Trả bài tập làm văn số 3: a) Đề bài.Nhắc lại đề bài TLV. b) Tìm hiểu đề- lập dàn bài. G/v cho học sinh tìm hiểu đề và lập dàn bài mẫu. c. Nhận xét. *Ưu điểm: Hãy so sánh bài làm của mình với dàn bài mẫu và bài của bạn bên cạnh xem mình đã làm tốt những gì? Biết cách làm bài văn thuyết minh: trình bày được cấu tạo và công dụng của đồ dùng. Bài viết mạch lạc, đảm bảo nội dung và dan ý * Nhược điểm: Hãy so sánh bài làm của mình với dàn bài mẫu. NÔI DUNG. H/s đối chiếu bài của mình với dàn bài mẫu và đối chiếu với bài của bạn và nêu ra những ưu điểm của bài..
<span class='text_page_counter'>(160)</span> và bài của bạn bên cạnh xem bài của mình còn chưa làm tốt những gì? - Chưa đảm bảo nội dung, diễn đạt chưa mạch lạc. - Sai chính tả, dấu câu dùng chưa đúng hoặc chưa dùng dấu câu. - Sắp xếp các chi tiết chưa hợp lí, trình bày ý còn lộn xộn. * Chữa lỗi trong bài: - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi: *. Đọc và bình những bài văn hay: * Củng cố- dặn dò: *Củng cố: - Thế nào là thuyêt minh về đồ dùng? Phương pháp thuyết minh? Hướng dẫn về nhà: - Xem trước bài “ Ông đồ”, đọc và soạn trước tác phẩm.. H/s đối chiếu bài của mình với dàn bài mẫu và đối chiếu với bài của bạn và nêu ra những điểm chưa làm tốt của bài mình ..
<span class='text_page_counter'>(161)</span> TIẾT 65: VH. ÔNG ĐỒ (Vũ Đình Liên) Ngày soạn: 10/12/2012 Ngày giảng: 11/12/201 (8/2) 13/12/2012 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1.Kiên thức:-Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hoá cổ truyền của dân tộc đang dần mai một. - Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm . - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3.Thái độ: - Thấy được sức truyền cảm NT đặc sắc của bài thơ. B/ Chuẩn bị: - GV: Câu hỏi thảo luận, bài tập củng cố. - HS: Đọc bài, soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ:3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:42’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản (30’) Nêu những hiểu biết về tác giả, tác phẩm HS trình bày, GV chốt nội dung HS đọc văn bản, hiểu chú thích Bố cục của văn bản ?. Nội dung. I.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm : 2. Đọc văn bản, hiểu chú thích 3. Bố cục : 3 phần a/Khổ 1,2 : Hình ảnh ông đồ thời đắc ý Danh từ ông đồ được giải thích như thế b/Khổ 3,4 : Hình ảnh ông đồ thời tàn nào ? c/Khổ 5 : Lời tự vấn ..
<span class='text_page_counter'>(162)</span> Tác giả giới thiệu hình ảnh ông đồ xuất hiện trong thời điểm nào ? Hình ảnh ông đồ gắn với thời điểm mỗi năm hoa đào nở , điều này có ý nghĩa gì ? Hình ảnh thân quen như không thể thiếu trong mỗi dịp tết đến. Đọc khổ 2 ? Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua những chi tiết nào ? - Hoa tay....như .....rồng bay ? Nghệ thuật được sử dụng ? Tác dụng ? - So sánh, tài năng của ông đồ Địa vị của ông đồ trong thời điểm này như thế nào ? - ông trở thành trung tâm của sự chú ý, là đồi tượng được mọi người ngưỡng mộ. HS đọc khổ 3,4 Hình ảnh ông đồ trong 2 khổ thơ này có gì khác so với 2 khổ thơ đầu ? Hình ảnh ông đồ buồn, tàn tạ ? Nỗi buồn được thể hiên qua chi tiết thơ nào ? - Nhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuê viết nay đâu ? Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu... ? Trong hai câu thơ ‘ ‘Giấy đỏ....sầu ’’, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng ? - Nhân hoá, sự buồn tủi lan cả sang những vật vô tri vô giác->Hình ảnh ông đồ buồn, tàn tạ, lạc lõng đáng thương. HS đọc khổ cuối ? Đọc khổ cuối và khổ đầu có gì giống và khác nhau ? -Giống : Thời điểm xuất hiên - Khác : Có và không có hình ảnh ông đồ ? ý nghĩa của sự giống và khác nhau đó ? ?Theo em có cảm xúc nào ẩn chứa sau cái nhìn đó của tác giả ? ? Tìm hiểu ý nghĩa của câu hỏi tu từ cuối. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý : - Ông đồ viết câu đối tết - Hình ảnh thân quen không thể thiếu trong mỗi dịp tết đến.. Ông đồ trở thành trung tâm của sự chú ý, là đối tượng được mọi người ngưỡng mộ. 2. Hình ảnh ông đồ thời tàn : - Cảnh tượng vắng vẻ, thê lương - Nghệ thuật : nhân hoá-> Hình ảnh ông đồ buồn, tàn tạ, lạc lõng, đáng thương.. 3. Lời tự vấn :.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> bài thơ để hiểu rõ tâm trạng của nhà thơ ? - Thương cảm, nuối tiếc những tinh hoa tốt đẹp của dân tộc đã đi vào lãng quên - H/ dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của văn bản, rút ra phần ghi nhớ. c/ Hoạt động 3: Tổng kết (7’) Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/10 d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) *Củng cố. Gv nhắc lại nội dung chính của bài. *Hướng dẫn học ở nhà: - Tập PT các hình ảnh đặc sắc - Đọc, soạn bài “Hai chữ nước nhà”. - Thương cảm, nuối tiếc những tinh hoa tốt đẹp của dân tộc đã đi vào lãng quên.. * Ghi nhớ : SGK/10.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> TIẾT 66 : VH: HDĐT:. HAI CHỮ NƯỚC NHÀ (Trích) ( Trần Tuấn Khải) Ngày soạn: 11/12/2012 Ngày giảng: 13/12/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1.Kiến thức: - Cảm nhận được nội dung trữ tình trong đoạn trích : nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước. - Tìm hiểu sức hấp dẫn NT của ngòi bút Trần Tuấn Khải : cách khai thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí, tâm trạng, giọng điệu thơ thống thiết. 2. Kĩ năng : Đọc diễn cảm bài thơ. 3.Thái độ: Thêm yêu quê hương đất nước. B/ Chuẩn bị: - Tư liệu lịch sử về Nguyễn Phi Khanh, Nguyễn Trãi. - HS đọc bài, soạn bài C/ Kiểm tra bài cũ:5’ - Đọc thuộc lòng bài thơ “Muốn làm thằng cuội” của Tản Đà. - Phân tích cái “ ngông ” của Tản Đà trong ước muốn được làm thằng Cuội? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV- HS Nội dung a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản (28’) I. Tìm hiểu chung: - Dựa vào chú thích, nêu hiểu biết về tác 1. Tác giả: giả? - Là một hồn thơ yêu nước - Thành công về khai thác đề tài lịch sử. - Nêu hiểu biết về tác phẩm? Bài thơ được 2. Tác phẩm: viết theo thể thơ gì? (song thất lục bát) - Trích trong tập “ Bút quan hoài I ” - Đoạn thơ có thể chia ba đoạn. Hãy tìm (1924) hiểu ý chính của từng phần? 3. Bố cục : 3 phần.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Nêu ý chính và cảm xúc bao trùm của đoạn thơ? - Cuộc chia li diễn ra trong bối cảnh không gian ntn? Em có nhận xét gì về từ ngữ (cũ mòn, ước lệ) - Không gian ấy phản ánh tình trạng nào của con người? - Hãy phân tích hoàn cảnh éo le và tâm trạng của hai cha con? - Trong bối cảnh không gian và tâm trạng ấy, lời khuyên của người cha có ý nghĩa ntn? - Tâm sự yêu nước của tác giả bộc lộ qua những tình cảm nào? (Tự hào, đau xót, căm uất, sầu thảm trước một đất nước có truyền thống anh hùng nay đang rơi vào thảm hoạ xâm lăng). - Tại sao sau khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước, cứu nhà, người cha lại nhắc đến lịch sử oai hùng của dân tộc? (DT ta vốn có lịch sử hào hùng, người cha muốn khích lệ dòng máu anh hùng DT ở người con) - Nỗi đau xót được diễn tả ở những lời thơ nào? Bằng BPNT gì? (nhân hoá, so sánh). ý nghĩa của các BPNT này? (cực tả nỗi đau mất nước thấm đến cả trời đất…) - Giọng điệu của đoạn thơ này ntn? (lâm li, thống thiết, xen lẫn phẫn uất, hờn căm, mỗi dòng thơ là một tiếng than xót xa, cay đắng Sở trường của Trần Tuấn Khải có sức rung động lớn. - ND của 8 câu cuối? (thế bất lực của mình và sự nghiệp tổ tông) - Người cha nói đến cái thế bất lực của mình và sự nghiệp tổ tông để nhằm mục đích gì?. II. Đọc văn bản-tìm hiểu chú thích III. Tìm hiểu văn bản: 1/ Nỗi lòng người cha trong cảnh ngộ phải rời xa đất nước: - Bối cảnh không gian : nơi biên giới ảm đạm heo hút (ải Bắc, mây sầu, gió thảm…) - Hoàn cảnh éo le : cha bị giải sang Tàu, con muốn đi theo, cha dằn lòng khuyên con… - Tâm trạng nhân vật: Tình nhà, nghĩa nước, xúc động. - Lời khuyên – lời trăng trối thiêng liêng, xúc động. 2/ Nỗi lòng người cha trước cảnh nước mất nhà tan: - Niềm tự hào dân tộc - Khẳng định chủ quyền - Nỗi đau mất nước lên đến tột độ (lời cảm thán) nỗi đau thiêng liêng, cao cả (vượt lên số phận cá nhân) cảm xúc chân thành xúc động. 3. Nỗi lòng người cha dành cho con: - Mong con thay mình nối chí cứu nước - Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông IV. Tổng kết 1.Nội dung:.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> - Tại sao tác giả lấy “ Hai chữ nước nhà ” lên dầu đề bài thơ? Nó vốn gắn với tư tưởng chung của đoạn thơ ntn? - Qua đoạn trích, em cảm nhận điều quý giá nào trong tấm lòng nhà thơ? - Sức hấp dẫn của bài thơ là ở chỗ nào? c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) - HS đọc yêu cầu BT d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) *Củng cố. GV nhắc lại cách đọc và tìm hiểu bài thơ. *Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc lòng một đoạn - Ôn lại kiến thức để kiểm tra HKI. - Là lời nhắc nhở con : Hãy lấy nước làm nhà, lấy cái nghĩa với nước thay cho chữ hiếu với cha. - Khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. 2. Nghệ thuật: - Thể thơ thích hợp - Giọng điệu trữ tình thống thiết V. Luyện tập: - Từ ngữ mang tính chất ước lệ, sáo mòn : ải Bắc, mây sầu, gió thảm, hổ thét, chim kêu, Hồng Lạc, vong quốc… - Sức truyền cảm : cảm xúc chân thành, mãnh liệt vừa gợi tả tâm trạng khắc khoải, đau thương của NV lịch sử, vừa khích lệ lòng yêu nước của mọi người..
<span class='text_page_counter'>(167)</span> TIẾT 67: TV. TUẦN 18 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Ngày soạn:15/12/2012 Ngày giảng:17/12/2012 (8/1) 18/12/2012 (8/2). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1/ Kiến thức: - Tự đánh giá bài làm, rút ra được những ưu, khuyết điểm về kiến thức, kỹ năng, phương pháp làm bài. 2/ Kĩ năng: - Có kĩ năng làm bài tốt và rút kinh nghiệm dùng từ trong khi tạo lập văn bản và trong giao tiếp. B/ Chuẩn bị: - Bài của HS - Một số lỗi cơ bản. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. D/ Tiến trình trả bài: 1. Đề (Nhắc lại) - Yêu cầu của đề . Nhận xét - Ưu : + Nắm được kiến thức Tiếng Việt, ND, NT của tác phẩm + Nắm được phương pháp làm bài tự sự kết hợp miêu tả - Nhược : + Một số em còn khoanh tròn 2 đáp án, chưa nắm vững kiến thức. + Một số còn mắc lỗi về diễn đạt III. Đáp án ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Tiếng Việt 8 I- TRẮC NGHIỆM: 4 điểm Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm (8 câu: 4 điểm) CÂU 1 2 3 4 ĐÁP ÁN C A B D. 5 B. 6 D. 7 C. 8 D.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> II- TỰ LUẬN: 6 điểm Câu 1: (4 điểm) Tùy theo mức độ làm bài của HS mà chấm điểm. - HS viết nội dung phong phú, diễn đạt ràng mạch, có sử dụng được câu ghép và dấu câu: dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm (3,5- 4 đ). - Nội dung phù hợp, sử dụng phù hợp dấu câu, nhưng có sai sót ít về lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.(2-3 đ). - Bài làm có nội dung sơ sài, diễn đạt chưa trôi chảy.(1- 1,5 đ). Câu 2: (2 điểm) - Công dụng của dấu ngoặc đơn: 0,75 + Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung). - Công dụng của dấu hai chấm: 0,75 + Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho phần đứng trước đó; + Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trức tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). Cho ví dụ đúng ghi 0,5 đ.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> TIẾT 68+69 :. KIỂM TRA HỌC KÌ I Kiểm tra ngày: 19/12/2012. A/ Mục tiêu: - Giúp HS nắm vững kiến thức về chương trình Ngữ văn học kì I lớp 8. - Vân dụng kiến thức vào trong quá trình tạo lập văn bản. B/ Chuẩn bị: đề kiểm tra C/ Kiểm tra bài cũ: D/ Tiến hành kiểm tra: Kiểm tra theo lịch của nhà trường..
<span class='text_page_counter'>(170)</span> TIẾT 70 + 71 : VH: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LÀM THƠ 7 CHỮ Ngày soạn: 25/12/2012 Ngày gảng: 28/12/2012. A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ. 2. Kĩ năng : - Nhận biết thơ bẩy chữ. - Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu đối nhịp, vần B/ Chuẩn bị: - Bài mẫu C/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV- HS Nội dung a/ Hoạt động 1: Khởi động b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến I. Nhận diện luật thơ thức mới 1. Câu thơ 7 chữ - Chỉ ra vị trí ngắt nhịp, vần và luật - Ngắt nhịp 4/3 (phần nhiều) hoặc 3/4. bằng trắc qua bài thơ do em sưu tầm? - Vần : có thể trắc bằng, phần nhiều là bằng,vị trí gieo vần là tiếng cuối câu 2 và câu 4, có khi cả tiếng cuối câu 1. - Luật bằng trắc : theo 2 mô hình * B B T T T B B T T B B T T B T T B B B T T B B T T T B B *. T T B B T T B B B T T T B B B B T T B T T T T B B T B B 2. Chỉ ra chỗ sai luật - HS đọc bài thơ “ Tối ” của Đoàn Văn - Sai nhịp : dấu phẩy sau “ ngọn đêm mờ”.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> Cừ. - Chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm cách sửa cho đúng? Tiết 70 c/ Hoạt động 3: Luyện tập - Đề tài bài thơ? (Chuyện thằng Cuội ở cung trăng 2 câu tiếp : phát triển đề tài) - Muốn phát triển đề tài đó phải biết gì về Cuội? (Cuội nói dối, cung trăng có chị Hằng, có cây đa, thỏ ngọc…). - Sai vần : ánh xanh xanh xanh lè. II. Tập làm thơ 1. Làm tiếp hai câu cuối. - Hai câu tiếp phải theo luật sau : B B T T T B B T T B B T T B - Nguyên văn : Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng Cuội Tôi gớm gan chưa cái chị Hằng 2. Làm tiếp bài thơ dở dang cho trọn vẹn - Hai câu tiếp về bằng trắc phải là : T T B B B T T B B T T T B B - Có thể là : Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi Thoảng hương lúa chín gió đồng quê d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò III. HS đọc thơ 7 chữ tự làm ở nhà *Củng cố : 1. Gọi HS đọc Gv nhắc lại luật bằng trắc của cách 2. Gọi HS nhận xét làm thơ. - Ưu *Hướng dân học ở nhà: - Nhược, cách sửa - Đọc phần đọc thêm - Đọc trước và soạn bài “Nhớ rừng”.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> TIẾT 72:. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày soạn: 26/12/2012 Ngày giảng: 28/12/2012. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm lại nội dung của đề kiểm tra HKI - Nắm lại nội dung kiến thức của chương trình Ngữ văn 8 HKI II- Chuẩn bị: -Nội dung , đáp án của đề kiểm tra HKI III- Kiểm tra bài cũ: IV- Tiến trình trả bài: -GV nhận xét bài làm của các em: Một số em có nắm vững kiến thức và làm bài tương đối tốt, về phần trắc nghiệm các em làm đạt yêu cầu ( 80% TB trở lên). Phần tự luận các em làm đạt yêu cầu (Nhân, Phượng, Kim, Hậu, Cường, Thương, Trúc, Sương) - Bên cạnh đó cũng có những em làm bài chưa đạt yêu cầu cả hai phần trắc nghiệm và phần tự luận. Lời văn chưa trôi chảy (Tự, Sông, Vân, Cường (8/1), Thành) - GV phát bài cho học sinh tự kiểm tra và sửa những lỗi sai của mình - GV đưa đáp án cho HS theo giỏi và sửa chữa. * Củng cố-dặn dò: Về nhà học bài và soạn trước bài “Nhớ rừng”.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> TIẾT 73 : VH. TUẦN 20 NHỚ RỪNG Thế Lữ Ngày soạn: 31/12/2012 Ngày giảng: 2/1/2013(8/2) 3/1/2013(8/1). A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Sơ giản về phong trào thơ mới. - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. - Hình tựng nghệ thuật độc đáo, có ý nghĩa của bài thơ Nhớ Rừng 2. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phân tích được chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Trao đổi, trình bày suy nghĩ về nỗi chán ghét thức tại tầm thường, tù túng; trân niềm khao khát cuộc sống tự do của nhân vật trữ tình. - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Biêt quý trọng cuộc sống, sống có ý nghĩa. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Ảnh chân dung Thế Lữ, tập thơ mới. - Học sinh: tìm hiểu bài thơ. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (3’) D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) Thế Lữ là nhà thơ tiêu biểu nhất cho I- Tìm hiểu chung: phong trào thơ mới chặng ban đầu (1932-1935). Chúng ta sẽ tìm hiểu nhà thơ Thế Lữ và tác phẩm tiêu biểu nhất “Nhớ rừng”..
<span class='text_page_counter'>(174)</span> b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản (30’) - Nêu những nét chính về tác giả. 1.Tác giả: - Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới buổi đầu (1932-1935) 2.Tác phẩm: - Là bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ - Viết theo thể thơ 8 chữ, gieo vần liền… 3. Bố cục : 5 đoạn - Bài thơ được tác giả ngắt thành 5 đoạn, - Đoạn 1 : Tâm trạng khi bị nhốt… hãy cho biết nội dung mỗi đoạn? - Đoạn 2 : Nhớ lại cảnh sơn lâm - Đoạn 3 : Nuối tiếc II- Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: GV đọc mẫu bài thơ- học sinh đọc lại và III- Tìm hiểu văn bản: tìm hiểu chú thích. 1/ Con hổ ở vườn bách thú: - Hai câu đầu nói lên điều gì về hoàn cảnh - Hổ dồn nén uất hận cao độ (từ gợi tả đặc biệt và tâm trạng của con hổ? : gặm khối căm hờn) (bị giam cầm trong cũi sắt, căm hờn, uất hận) - Em có nhận xét gì về từ ngữ trong hai câu thơ này? (Từ gợi tả, diễn tả tâm trạng căm hờn, uất ức âm ỉ, luôn thường trực trong tâm hồn) (Đọc lại đoạn 4) - Chán ghét thực tại tù túng, tầm - Cảnh vườn bách thú được miêu tả ntn? thường (Đơn điệu, nhàn tẻ, đều chỉ là nhân tạo do bàn tay con người sửa sang, tỉa tót nên tầm thường, giả dối, không phải là TG của tự nhiên to lớn, mạnh mẽ) -Cảnh tượng ấy khiến tâm trạng của hổ ntn? (Căm giận, uất ức dồn nén trong lòng kéo dài) c/ Hoạt động 3: Tổng kết (5’) - Nhắc lại vài nét tiểu sử nhà thơ Thế Lữ - Thể thơ, hình ảnh con hổ ở vườn bách thú. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(5’) *Củng cố: Phân tích hình ảnh con hổ trong vườn bách thú. *Dặn dò: - Học thuộc đoạn 2 – 3.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> - Phân tích các nội dung. TIẾT 74 : VH. NHỚ RỪNG Thế Lữ Ngày soạn: 31/12/2012 Ngày giảng: 3/1/2013 (8/1). A/ Mục tiêu bài học: Giúp HS : 1. Kiến thức: - Sơ giản về phong trào thơ mới. - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. - Hình tựng nghệ thuật độc đáo, có ý nghĩa của bài thơ Nhớ Rừng 2. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phân tích được chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Trao đổi, trình bày suy nghĩ về nỗi chán ghét thức tại tầm thường, tù túng; trân niềm khao khát cuộc sống tự do của nhân vật trữ tình. - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Biêt quý trọng cuộc sống, sống có ý nghĩa. B/ Chuẩn bị: GV Chuẩn bị:Giáo án ;SGK;SGV HS Chuẩn bị bài. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ Em hãy phân tích hình ảnh con hổ trong vườn bách thú? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy- học:40’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) Hổ nhớ cảnh sống ở chốn giang sơn ntn, tiết học hôm nay chúng ta sẽ III- Tìm hiểu văn bản: tìm hiểu điều đó. 1/ Con hổ ở vườn bách thú: b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản 2. Con hổ trong chốn giang sơn hùng.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> (29’) - Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những từ ngữ, hình ảnh nào? (bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn…) - Những từ ngữ đó khiến em hình dung ra cảnh ntn? (Núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao, phi thường, cũng hoang vu, bí mậtgiang sơn của hổ xưa kia) - Trong khung cảnh đó hình ảnh con hổ hiện ra với vẻ đẹp ntn? (oai phong lẫm liệt) - Có gì đặc sắc trong các từ ngữ miêu tả chúa tể của muôn loài? (từ gợi tả) * TL nhóm : 4 - Đoạn thơ thứ ba có thể coi là bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Em hãy chỉ ra vẻ đẹp của bộ tranh tứ bình ấy? (gồm cảnh gì? NT tả có gì đặc sắc? (Điệp ngữ, nhân hoá, câu hỏi tu từ, liệt kê, giọng điệu nhanh). Tác dụng của NT đó? (làm nổi bật vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng của núi rừng, tư thế lẫm liệt, kiêu hãnh của chúa sơn lâm đầy quyền uy và nỗi nhớ tiếc không nguôi) - Em có nhận xét gì cuộc sống con hổ? - Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh nêu trên, tâm sự con hổ ở vườn bách thú được biểu hiện ntn? Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự người dân VN đương thời? (Tâm trạng chung của người dân VN mất nước khi đó) - Nêu những net đặc sắc về nghệ thuật? Em phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật? Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/7 c/ Hoạt động 3: Luyện tập (5’) Đọc diễn cảm bài thơ d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(5’). vĩ: - Cảnh núi rừng đại ngàn lớn lao, phi thường. - Cuộc sống tự do, tung hoành đầy quyền uy * Tâm sự con hổ - Tâm sự con người - Bất hoà với thực tại - Khao khát tự do mãnh liệt 3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật: - Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều biện pháp nghệ thuật như nhân hoá, đối lập, phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giầu sức biểu cảm. - Xây dựnh hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa - Có âm điệu thơ biến hoá qua mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất ở giọng điệu giữ.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> *Củng cố: Phân tích nghệ thuật của bài thơ. *Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc lòng bài thơ. - Phân tích các nội dung.. TIẾT 75 : TV. dội, bi tráng trong toàn bộ tác phẩm. IV-Tổng kết Ghi nhớ (SGK)/7 V. Luyện tập - Đọc diễn cảm bài thơ CÂU NGHI VẤN Ngày soạn: 30/12/2012 Ngày giảng: 2/1/2013 (8/2) 3/1/2013 (8/1). A/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Hiểu được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác - Nắm vững chức năng của câu nghi vấn : dùng để hỏi. 2. Kĩ nẵng: Rèn kĩ năng sử dung câu nghi vấn. * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Nhận định và biết sử dụng câu nghi vấn - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu nghi vấn. B/ Chuẩn bị: Chuẩn bị nội dung bài học, bài tập HS chuẩn bị bài C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. (3’) D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) Câu nghi vấn là thể loại câu rất thông dụng trong giao tiếp, vậy chúng ta cần phaair tìm hiểu kĩ công dụng và chức năng để sử dụng cho đúng. I. Đặc điểm hình thức và chức năng b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến chính thức mới (26’) 1.Ví dụ (SGK) 2. Nhận xét a. Câu nghi vấn HS đọc câu hỏi : VD và câu hỏi - Sáng nay người ta đấm u có đau lắm (SGK) không? Trao đổi nhóm hai bạn : 5 phút - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn Bài tập nhanh : Đặt câu nghi vấn khoai? Hai học sinh lên bảng, nhận xét, sửa - Hay u thương chúng con đói quá?.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> chữa. - Đặc điểm : + Đấu chấm hỏi + Câu có những từ nghi vấn : có…không, làm (sao), hay (là) b. Câu nghi vấn dùng để hỏi Em hãy nêu đặc điểm hình thức và - Hình thức : có từ ngữ nghi vấn chức năng chính của câu nghi vấn? Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm hỏi - Chức năng : Dùng để hỏi Đọc phần ghi nhớ (SGK)/11 3. Ghi nhớ (SGK)/11 c/ Hoạt động 3 : Luyện tập(10’) II. Luyện tập Bài 1 a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải Hs làm việc nhóm 4 bạn không? Xác định câu nghi vấn d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui Nêu đặc điểm hình thức không? Hs làm câu a, d + Trò đùa gì? + Cái gì thế? + Chị cối béo xù đứng trước cửa nhà ta Bài 2 đấy hả? Hs làm việc cá nhân vào vở a. Căn cứ vào từ ngữ - dấu câu BT : Chữa bài – nhận xét b. Không thể thay, nếu thay từ hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành câu thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn. Bài 3 a, b : Không vì đó không phải là câu nghi Học sinh làm vở câu a, b (SGK) vấn Bài 4 - Câu 2 : Có giả định – người được hỏi Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai trước có vấn đề về sức khỏe câu? - Câu 1 : Không có như vậy - Câu 1 : Đúng Bài 6 - Câu 2 : Sai Xác định câu đúng? sai? Giải thích? d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố. - Gọi HS đọc lại các ghi nhớ. - Lưu ý lại cho HS nắm bắt kĩ hơn nội dung của bài tập 4 và 6. * Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài : Viết đoạn trong văn.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> bản thuyết minh.. TIẾT 76 : TLV. TUẦN 21 VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH Ngày soạn: 6/1/2013 Ngày giảng: 7/1/2013 (8/1) 8/1/2013 (8/2). A/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: -Giúp học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý. 2.Kĩ năng: - Nhận dạng được các đoạn văn thuyết minh và sữa các lỗi thường gặp. - Có kĩ năng xây dựng đoạn văn thuyết minh. B/ Chuẩn bị: Câu hỏi thảo luận, bài tập củng cố. HS đọc trước và soạn bài. C/ KIểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) Để hiểu rõ và nắm chắc thể loại văn thuyết minh bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25’) H/s đọc 2 đoạn văn tìm hiểu theo câu hỏi SGk - Thảo luận nhóm đôi 3 phút. Nội dung - Đoạn văn trong văn bản thuyết minh - Nhận diện đoạn văn - Đoạn a : câu chủ đề câu 1 + Các câu sau :câu 2 cung cấp thông tin lượng nước ngọt ít ỏi – câu 3 lượng nước ấy bị ô nhiễm – câu 4 sự cần thiết nước ở các nước thế giới thứ 3- câu 5 dự báo đến năm 2005 thì 2/3 dân số thế giới thiếu nước + Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ câu chủ đề. Đoạn a là đoạn văn diễn dịch - Đoan b từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng, các câu tiếp cung cấp thông tin về Phạm.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> H/s nhận xét và sửa lại đoạn - Bước 1 : h/s đọc đoạn văn + Đoạn văn thuyết minh vấn đề gì? Đoạn văn mắc những lỗi gì ? - Bước 2: + Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu như thế nào? + Đoạn văn nên tách đoạn và mỗi đoạn nê viết như thế nào? Tham khảo sách thiết kế H/s nhận xét đoạn b + Bước 1 yêu cầu nêu nhược điểm + Bước 2 cách sửa viết lại- giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào? Nên tách thành mấy đoạn - H/s tập làm dàn ý vàp vở bài tập – - Hãy cho biết cách viết đoạn văn trong văn thuyết minh ? H/s suy nghĩ trả lời. Văn Đồng theo lối liệt kê các hoạt động đã làm. Đoạn b là đoạn văn song hành. - Sửa các đoạn văn thuyết minh - Vấn đề thuyết minh: bút bi - Đoạn văn mắc lỗi: không làm rõ chủ đề, chưa có ý công dụng, các ý còn sắp xếp lộn xộn thiếu mạch lạc - Giới thiệu cây bút bi: cấu tạo công dụng, cách sử dụng - Tách làm 3 đoạn: theo 3 ý:cấu tạo , công dụng , sử dụng.. - Nhược điểm: đoạn văn viết về đèn bàn nhưng ý lộn xộ, rắc rối, phức tạp. Câu 1 vả câu sau gắn kết gựơng - Phương pháp: định nghĩa so sánh phân loại - Ba đoạn câu tạo, công dụng , sử dụng 3.Viết đoạn văn thuyết minh Xácđịnh các ý lớn mỗi ý viết thành 1 đoạn Trình bày rõ ý của chủ đề H/s đọc to phần ghi nhớ SGK/15 Các ý sắp xếp theo thứ tự : cấu tạo, nhân thức, diến biến, chính phụ. c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) 4. Ghi nhớ :SGK/15 Bài tập 1:h/s đọc bài II. Luyện tập -Làm việc cá nhân - Mở bài: mời bạn đén thăm trường tôi. -Viết đoạn giới thiệu trường em Đó là một ngôi trường nhỏ đẹp nằm vạnh -Mở bài, kết bài khoảng 1 đến 2 câu đường Nguyễn Văn Cừ - Kết bài : Trường tôi như thế đó: giản dị, khiêm nhường và siết bao gắn bó. Chúng tôi yêu quý ngôi trường như ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về mái trưòng sẽ đi cùng chúng tôi trong suốt Bài 2: Chủ đề Hồ Chí Minh cuộc đời Bước 1: Tìm ý - Tìm ý: Bước 2: viết đoạn + Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(5’) + Đôi nét về quá trình hoạt động và sự *Củng cố nghiệp cách mạng - Nhắc lại cách viết đoạn văn thuyết +Vai trò và cống hiến to lướn đối với dân minh. tộc và thời đại - Đọc lại Ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(181)</span> * Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập còn lại SGK - Soạn bài : Quê hương. TIẾT 77 : VH. QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) Ngày soạn: 7/1/2013 Ngày giảng:8/1/2013(8/2) 10/1/2013(8/1). A/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. -Thấy được những nét đặc sắc NT của bài thơ. 2/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích và đọc diễn cảm thơ. 3/ Tư tưởng: -Thêm yêu lao động và yêu quê hương đất nước. * Các kĩ năng sống được giáo dục: Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương, đất nước được thể hiện trong bài thơ. Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ. Xác định giá trị bản thân: biết tông trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương, đất nước. B/ Chuẩn bị: Câu hỏi thảo luận, bài tập củng cố HS đọc trước và soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc thuộc bài thơ “ Nhớ Rừng”. Nêu nội dung chính của bài thơ? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) Quê hương gắn bó với con người suốt cả cuộc đời và để lại cho chúng ta nhiều ấn tượng mà nhà thơ Tế Hanh đã khắc họa trong bài thơ “Quê hương” I.Tìm hiểu chung b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản( 29’) 1 .Tác giả (SGK).
<span class='text_page_counter'>(182)</span> - Giới thiệu nét chính về tác giả?. - Bài thơ được viết theo thể thơ gì? (8 chữ) - Bố cục của bài thơ?. - Làng quê của tác giả được giới thiệu ở hai câu mở đầu có gì đặc biệt? (bình dị, tự nhiên, giới thiệu chung về làng quê của mình, chỉ có ý nghĩa thông tin) - Đoàn thuyền ra khơi trong khung cảnh ntn? (bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình minh phù hợp với tâm trạng phấn chấn). - Hình ảnh chiếc thuyền được miêu tả bằng BPNT gì? Tác dụng của BPNT đó? - Em có nhận xét gì về từ ngữ được sử dụng? - Chi tiết nào đặc tả con thuyền? (cánh buồm). Có gì độc đáo trong chi tiết này? (so sánh ẩn dụ) hình ảnh giàu ý nghĩa và đẹp bút pháp lãng mạn. - Cảnh dân chài đón thuyền trở về được miêu tả ntn? - Người dân chài được miêu tả ntn? Cảm nhận của em về người dân chài qua những chi tiết đó?. 2 .Tác phẩm Nguồn cảm hứng lớn là nỗi nhớ quê hương miền Nam và niềm khao khát Tổ quốc thống nhất Trong tập “ Nghẹn ngào ” (1939) 3.Bố cục : 4 phần a/ Hai câu mở đầu: Giới thiệu chung về “làng tôi”. b/ 6 câu TT: Miêu tả cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá. c/ 8 câu TT: Cảnh thuyền cá trở về bến. d/ Khổ cuối: Nỗi nhớ làng khôn nguôi của tác giả. II. Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: III. Tìm hiểu văn bản: 1 Cảnh dân chài bơi thuyền đi đánh cá: - Hình ảnh so sánh, động từ mạnh diễn tả khí thế dũng mãnh của con thuyền toát lên sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng. - Hình ảnh cánh buồm trở nên lớn lao, thiêng liêng và thơ mộng. Đó chính là biểu tượng của làng chài. 2. Cảnh thuyền cá về bến: - Cảnh sống lao động náo nhiệt đầy niềm vui. - Hình ảnh người dân chài vừa chân thực vừa lãng mạn, có tầm vóc phi thường. - Con thuyền gắn bó mật thiết với sự sống con người tâm hồn tinh tế của tác giả. - Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa..
<span class='text_page_counter'>(183)</span> - Khi miêu tả chiếc thuyền, tác giả sử dụng BPNT gì? Tác dụng của BPNT đó? Từ đó em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tâm hồn tác giả? (sự nhạy cảm, tấm lòng gắn bó sâu nặng với quê hương) - Trong xa cách, lòng tác giả nhớ tới những điều gì nơi quê nhà? - Giọng thơ ở khổ kết ntn? (giản dị, tự nhiên) - Hãy nhận xét về tình cảm của tác giả? - Bài thơ có những nét đặc sắc NT gì nổi bật? - Theo em bài thơ được viết theo phương thức nào? (là thơ trữ tình, phương thức biểu cảm) - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì về cuộc sống người dân làng chài và nhà thơ? c/ Hoạt động 3: Luyện tập (5’) d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: - Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ. - Gọi HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ. * Hướng dân học ở nhà : - Học thuộc lòng bài thơ. - Tập phân tích các hình ảnh đặc sắc; Soạn bài : Khi con tu hú. 3. Nỗi nhớ quê hương: - Nỗi nhớ chân thành, tha thiết, khôn nguôi con người lao động.. IV. Tổng kết: - NT : Sự sáng tạo hình ảnh thơ : vừa chân thực, vừa bay bổng, lãng mạn. - ND : Ghi nhớ (SGK). IV. Luyện tập - Đọc diễn cảm.
<span class='text_page_counter'>(184)</span> TIẾT 78 : VH. KHI CON TU HÚ (Tố Hữu) Ngày soạn: 7/1/2013 Ngày giảng: 9/1/2013(8/2) 10/1/2013(8/1). A/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích và đọc diễn cảm bài thơ. * Các kĩ năng sống được giáo dục: Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương, đất nước được thể hiện trong bài thơ. Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ. Xác định giá trị bản thân: biết tông trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương, đất nước. B/ Chuẩn bị: Nội dung bài học và câu hỏi thảo luận. HS đọc trước bài thơ và soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc 8 câu miêu tả cảnh đoàn thuyền về bến và phân tích? - Nỗi nhớ quê hương của tác giả được diễn tả ntn? Nét đặc sắc về NT của bài thơ? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) Niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng được tác giả thể hiện qua bài thơ “Khi con tu hú” I. Tìm hiểu chung: b/Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản( 29’) 1. Tác giả: - Đọc CT, giới thiệu nét chính về tác giả? - Là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến..
<span class='text_page_counter'>(185)</span> 2 . Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? - Sáng tác trong nhà lao Thừa Phủ - Nên hiểu nhan đề bài thơ ntn? - Nhan đề : Tâm trạng bức xúc, cảm - Hãy viết một câu có bốn chữ đầu là “ thấy ngột ngạt vì mất tự do, muốn Khi con tu hú ” để tóm tắt ND bài thơ? thoát ra bằng mọi cách để trở về với (Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến cuộc đời tự do, với hoạt động CM người tù cách mạng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật chội càng thêm khát khao cháy bỏng cuộc sống tự do tưng bừng ở ngoài) 3. Bố cục : 2 phần - Bài thơ chia mấy phần? a/ 6 câu đầu: Khung cảnh trời đất rộng lớn, dào dạt sức sống vào hè. b/ 4 câu còn lại: Diễn tả tâm trạng người chiến sĩ trong nhà tù. II. Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: III. Tìm hiểu văn bản: 1. Cảnh mùa hè trong tâm tưởng người tù: - Tiếng chim tu hú đã làm thức dậy trong - Mùa hè tràn trề sức sống : rộn rã âm tâm hồn người chiến sĩ trẻ trong tù một thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào khung cảnh mùa hè ntn? hương vị, bầu trời khoáng đạt tự do - Từ những cảm nhận về mùa hè từ trong một tâm hồn trẻ trung, yêu đời, khao tù, ta thấy tâm hồn của nhà thơ ntn? khát tự do đến cháy bỏng. 2. Tâm trạng người tù: - Phân tích tâm trạng người tù ở 4 câu thơ - Đau khổ, uất ức, ngột ngạt cao độ. cuối? - Khao khát tự do đến cháy bỏng. - Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tu hú, nhưng tâm trạng người tù khi nghe tiếng tu hú thể hiện ở đoạn đầu và đoạn cuối rất khác nhau. Vì sao? IV. Tổng kết - Nét đặc sắc về NT của bài thơ là gì? Ghi nhớ (SGK)/20 - Qua bài thơ, em cảm nhận được những điều cao đẹp nào trong tâm hồn nhà thơ chiến sĩ cách mạng? V. Luyện tập c/ Hoạt động 3: Luyện tập (5’) Đọc diễn cảm d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: - Cho HS nhận xét nghệ thuật bài thơ. - Cho HS đọc lại bài thơ và nội dung phần ghi nhớ * Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc bài thơ.
<span class='text_page_counter'>(186)</span> - Tập phân tích - Soạn : Tức cảnh Pác Bó. TIẾT 79: TV. TUẦN 22 CÂU NGHI VẤN (TT) Ngày soạn: 12/1/2013 Ngày giảng: 14/1/2013 (8/1) 15/1/2013 (8/2). A/ Mục tiêu bài học: Giúp HS : 1/ Kiến thức: - Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc… - Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp. 2/ Kĩ nẵng: Rèn kĩ năng sử dung câu nghi vẫn 3/ Tư tưởng: Có ý thức sử dụng câu nghi vẫn trong giao tiếp. * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Nhận định và biết sử dụng câu nghi vấn - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu nghi vấn. B/ Chuẩn bị: Nội dung bài học, bài tập, bài tập củng cố HS chuẩn bị phần lí thuyết và bài tập. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ - Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Cho VD? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) Ngoài chức năng hỏi, câu nghi vấn còn có những chức năng khác, tiết này sẽ giúp các em hiểu điều đó. b/Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới (24’) HS đọc VD Trong đoạn văn trên câu nào là câu nghi vấn?. Nội dung. I/ Những chức năng khác: 1.VD : a. Những người muôn năm cũ….Giờ? b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? c. Có biết không?Lính đâu? Sao mày dám để nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?.
<span class='text_page_counter'>(187)</span> d. Cả đoạn là câu nghi vấn e. “ Con gái tôi vẽ đây ư”? chả lẽ đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy! Thảo luận nhóm 4 bạn (2’) a) bộc lộ cảm xúc + Các câu nghi vấn có dùng để hỏi hay b) đe doạ không? c) đe doạ Nếu không dùng để hỏi thì dùng để d) khẳng dịnh làm gì? e) cảm xúc ngạc nhiên Câu nghi vấn có những chức năng gì? *Chức năng : Cầu khiến, phủ định, đe doạ, bộc lộ cảm xúc… -Có phải bao giờ kết thúc câu nghi vấn + Một số trường hơp câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm, chấm than, chấm cũng bằng dấu chấm hỏi không? lửng -HS đọc ghi nhớ (SGK)/22 - Ghi nhớ: SGK/22 HS đọc to ghi nhớ (SGK)/22 c/ Hoạt động 3: luyện tập (10’) III. Luyện tập e) HS thảo luận nhóm : Câu a,b e) Củng cố kiến thức về chức năng Bài 1: Xác định câu nghi vấn- chức năng a/ Con người đáng kính…Binh Tư ư? của câu nghi vấn Bộc lộ tình cảm, cảm xúc ngạc nhiên b/ Cả khổ thơ, chỉ riêng câu “Than ôi!” Làm việc cá nhân vào vở BT không phải là câu nghi vấn. Chữa bài, nhận xét HS Phủ định bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Chấm bài 2-3 em c/ Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi? Cầu khiến; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. d/ Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay? Phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Bài 2: Xác định câu nghi vấn- đặc điểm hình thức? Dùng để làm gì? a/ Sao cụ lo quá thế? tội gì nhịn đói mà tiền để lại? ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì lo liệu? + Chức năng phủ định + Thay câu nghi vấn có nghĩa tương tự + Cụ không phải lo xa quá như vậy? Không nên nhịn đói mà để tiền lại? ăn hết đến lúc chết không có tiền để mà lo liệu b/ Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao? + Chức năng: bộc lọ sự băn khoăn, ngần ngại..
<span class='text_page_counter'>(188)</span> + Thay câu có ý nghĩa tương tự: Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không? c/ Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử? + Chức năng: Khẳng định Yêu cầu 3 h/s lên bảng đặt câu + Thay thế câu có ý nghĩa tương tự: HS ở lớp làm vào vở BT Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) Bài 3 : Đặt câu không dùng để hỏi *Củng cố: + Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung - Gọi HS đọc lại nội dung ghi nhớ ở cả bộ phim “ đất phương nam” được không? hai bài. + Chị Dậu ơi? Sao đời người nông dân lại - Khái quát lại nội dung bài học cho khốn khổ như thế? HS Bài 4: Mối quan hệ rất thân mật *Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài tập tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(189)</span> TIẾT 80 : TLV THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM) Ngày soạn: 14/1/2013 Ngày giảng: 15/1/2013 (8/2) 17/1/2013 (8/1). A/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm). 2/ Kĩ năng: - Quan sat đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp (cách làm). - Tạo lập được văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết bài văn thuyết minh về cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. 2.Tư tưởng: Có ý thức sử dụng văn thuyếtd minh. 3.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng trình bày lại một phương pháp làm việc nào đó với một mục đích nhất định. B/ Chuẩn bị: Chuẩn bị nội dung bài học, bài tập C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV-HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới (25’) - HS đọc VD a, b - Hai VB có những mục nào chung? Vì sao lại thế? - Trong 3 mục đó, mục nào là quan trọng? - Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? (thứ tự nhất định : trước sau cho kết quả mong muốn). Nội dung I. Giới thiệu một phương pháp (cách làm) 1.VB : a, b (SGK) 2. Nhận xét - Muốn làm cái gì phải có : + Nguyên vật liệu + Cách làm (theo trình tự nhất định) + Yêu cầu thành phần.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> - Em có nhận xét gì về lời văn của 2 VB? (gọn, súc tích, vừa đủ) - HS đọc ghi nhớ. 3. Ghi nhớ (SGK)/16 c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) II. Luyện tập Bài 1 : Đề : Thuyết minh một trò chơi thông dụng của trẻ em. * Dàn bài : - Một số trò chơi : Chiếc nón kỳ diệu, 1. MB : trò chơi âm nhạc, đuổi hình bắt chữ… - Giới thiệu khái quát trò chơi 2. TB : a. Số người chơi, dụng cụ chơi. b. Cách chơi (luật chơi) - Thắng? - Thua? - Phạm luật? c. Yêu cầu đối với trò chơi. 3. Kết bài - Kết quả, cảm nghĩ về trò chơi. - HS đọc bài “ Phương pháp đọc nhanh Bài 2 : ”- Hãy chỉ ra cách đặt vấn đề? * Cách đặt vấn đề (Ngày nay…vấn đề) : yêu cầu thực tiễn cấp thiết hoặc buộc phải tìm cách đọc nhanh. - Có các cách đọc nào? * Thân bài (có nhiều cách đọc…có ý chí) : - ND và hiệu quả của phương pháp đọc - Giới thiệu những cách đọc chủ yếu : nhanh được nêu trong bài ntn? + Cách đọc thành tiếng - Các số liệu trong bài có ý nghĩa gì đối + Cách đọc thầm : theo dòng và theo ý. với việc giới thiệu phương pháp đọc - Những yêu cầu và hiệu quả của nhanh? phương pháp đọc nhanh. (CM cho sự cần thiết, yêu cầu, cách * Kết bài (Trong những năm…hết) : thức, khả năng, tác dụng của phương Những số liệu dẫn chứng về kết quả của pháp đọc nhanh là có cơ sở và có thể áp phương pháp đọc nhanh. dụng, rèn luyện được với mỗi người chúng ta). d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố. - Gọi HS đọc lại Ghi nhớ. - Đọc một số bài văn thuyết minh cho HS nghe. *Hướng dẫn học ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(191)</span> - Học thuộc ghi nhớ - Viết bài hoàn chỉnh (Câu 1- Phần luyện tập) TIẾT 81: VH. TỨC CẢNH PÁC BÓ (Hồ Chí Minh) Ngày soạn:15/1/2013 Ngày giảng:16/2/2013 (8/2) 17/1/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1/ Kiến thức : - Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng. - Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công. 2/ Kĩ năng: - Đọc- hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. B/ Chuẩn bị: GV chuẩn bị nội dung bài học, câu hỏi thảo luận. HS đọc trước bài và soạn bài. C/ KIểm tra bài cũ: 5’ Đọc thuộc lòng bài thơ “ Khi con tu hú”? Tâm trạng của người chiến sĩ trong tù được thể hiện ntn trong bài thơ ? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) Trong những năm tháng hoạt động cách mạng, cuộc sống vật chất và tinh thần của Bác vô cùng khó khăn, điều đó được Bác thể hiện qua tác phẩm “Tức cảnh Pác Bó”. I/ Tìm hiểu chung: b/Hoạt động 2:Đọc- hiểu văn bản (28’) 1. Tác giả: - HS đọc CT - Chú thích (SGK) 2. Tác phẩm: - Viết tháng 2/1941, sau 30 năm bôn - Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? ba ở nước ngoài, Nguyễn ái Quốc bí - Bài thơ được viết theo thể thơ gì? (Thất mật về nước trực tiếp hoạt động cách ngôn tứ tuyệt) mạng..
<span class='text_page_counter'>(192)</span> - Tinh thần chung của bài thơ là gì? (cảm giác vui thích sảng khoái). - Đọc câu mở đầu, cho biết cấu tạo câu thơ này có gì đặc biệt? (tạo thành hai vế sóng đôi nhịp nhàng, cân xứng, diễn tả cái lặp đi lặp lại đã trở thành nề nếp) - Em hiểu câu thứ 2 có nội dung ntn? - ở câu thơ thứ 3, tác giả đã sử dụng BPNT gì? (đối ý). ý nghĩa của BP đó? (hình tượng Người vừa chân thực, vừa có tầm vóc lớn lao) - Vì sao Bác cảm thấy cuộc sống gian khổ đó thật là “ sang ”?. - Tinh thần chung của bài thơ : cảm giác vui thích sảng khoái. II/ Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: III/ Tìm hiểu văn bản: 1/ Thú lâm tuyền của Bác: - Câu đầu : giọng điệu thoải mái, biểu hiện phong thái của Bác ung dung, hoà điệu với nhịp sống núi rừng. - Câu 2 : Giọng điệu vui, thức ăn đầy đủ tới mức dư thừa. Trong gian khổ vẫn thư thái, ung dung. - Câu 3 : Nơi làm việc thật thơ mộng giữa thiên nhiên hùng vĩ. 2. Cái “sang” của cuộc đời cách mạng: - Niềm vui được trở về đất nước hoạt động cách mạng. - Niềm tin vào sự thắng lợi của cách mạng. IV/ Tổng kết Ghi nhớ (SGK)/30. - Nét đặc sắc về NT của bài thơ là gì? - Tâm trạng của Bác ở Pác Bó được biểu hiện? c/ Hoạt động 3: Luyện tập (5’) V/ Luyện tập d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) - Đọc diễn cảm *Củng cố: 1. Gọi HS đọc lại bài thơ. 2. Hãy khái quát nội dung của bài thơ. 3. Gọi HS đọc lại nội dung ghi nhớ. * Hướng dẫn học ở nhà. 1. Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ. 2. Phân tích bài thơ. 3. Làm bài tập sgk, sbt. 4. Chuẩn bị bài Câu cầu khiến..
<span class='text_page_counter'>(193)</span> TIẾT 82: TV. TUẦN 23 CÂU CẦU KHIẾN Ngày soạn: 20/1/2013 Ngày giảng:21/1/2013 (8/1) 22/1/2013 (8/2). A/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt các câu cầu khiến với các câu kiểu khác. - Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết cách sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản. - Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3/ Tư tưởng: Có ý thức sử dụng câu cầu khiến khi nói và viết. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Nhận ra và biết sử dụng câu cầu khiến theo mục đích giao tiếp cụ thể. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu cầu khiến. B/ Chuẩn bị: GV chuẩn bị nội dung bài học, bài tập. HS đọc trước phần lí thuyết và bài tập. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu các chức năng của câu nghi vấn? - Chữa bài tập 2 a, b, c . D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) Ngoài kiểu câu nghi vấn, trong giao tiếp còn sử dụng kiểu câu cầu khiến. b/Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I/ Đặc diểm hình thức và chức năng mới (23’) 1.VD: 1 ( SGK) - HS đọc Vd ( SGK) 1 Nhận xét ( SGK) - Trao đổi nhóm 2’ câu hỏi trong SGK - Hình thức a) Những đoạn trích trên có câu nào là câu cầu khiến?.
<span class='text_page_counter'>(194)</span> b) Đặc điểm, hình thức của câu cầu khiến? c) Câu cầu khiến dùng để làm gì? a : - Thôi đừng lo lắng: Khuyên bảo - Cứ về đi Yêu cầu - Đi thôi cony/c b : Có các từ cầu khiến : đừng, đi, thôi - Hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Bài tập 2: - Gọi h/s đọc--- đọc đúng ngữ điệu - Cách đọc câu “ Mở cửa” trong VD b có gì khác với đọc “ Mở cửa” câu a? Câu b phát âm với giọng nhấn mạnh hơn - Câu “ Mở cửa! ” dùng để làm gì?, khác với câu ‘mở cửa” trong (a) ở chỗ nào? + Câu a : Dùng để trả lời câu hỏi + Câu b :Dùng để đề nghị, ra lệnh - Quan sát Vd, khi viết câu cầu khiến cần chú ý điều gì? - HS đọc to ghi nhớ ( SGK)/31 Em hãy trình bày những suy nghĩ của mình về việc sử dụng câu cầu khiến? c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) - Y/c làm việc cá nhân trong vở BT - Chữa bài, nhận xét, Bổ sung. Câu a: Nghĩa không đổi nhưng t/c y/c nhẹ hơn b: Nghĩa cầu khiến mạnh, có vẻ kém lịch sự c: ý nghĩa của câu bị thay đổi: Chúng ta gồm người nói, người nghe còn các anh chỉ có người nghe -Thảo luận nhóm 4 bạn - Các nhóm trưởng báo cáo - Các nhóm khác nhận xét bố sung. + Có từ ngữ cầu khiến : Hãy , đừng, chớ.. + Chức năng : ra lệnh , y/c, đề nghị, khuyên bảo…. 2.VD 2 (SGK) *Nhận xét + Khi viết : Dùng dấu(!) hoặc dầu(.)trong trường hợp ý cầu khiến không được nhấn mạnh 3. Ghi nhớ : SGK/31 II/ Luyện tập BT1( SGK)/31 Hình thức: Câu a: hãy; b: đi; c: đừng - Nhận xét chủ ngữ : Câu a : vắng CN; b: ông giáo; c:chúng ta - thêm bớt a/ Con hãy lấy gạo làm bánh.. b/ Hát trước đi c/ Nay các anh đừng BT2/ 32 - Câu càu khiến a/ Thôi…ấy đi b/ Các con đừng khóc c/ Đưa tay cho tôi mau!, cầm lấy tay tôi.
<span class='text_page_counter'>(195)</span> Câu hỏi bổ sung: Trường hợpc: tình huống mô tả trong truyện và hình thức vắng mặt CN trong hai câu cầu khiến có gì liên quan với nhau không? -Có trong tình huống gấp gáp, đồi những người có liên quan phải có hđ nhanh, kịp thời, cầu khiến thường rất ngắn gọn- vắng CN. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) * Củng cố: Gọi HS đọc lại ghi nhớ. GV khái quát lại nội dung bài học * Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, làm bài tập 4,5 sgk Chuẩn bị bài Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.. này! Câu a/ Vắng CN- từ cầu khiến đi b/ Có CN- từ cầu khiến đừng c/ Vắng CN- không có từ cầu khiến chỉ có ngữ điệu cầu khiến BT3/32 Ở (a) vắng chủ ngữ. Ở (b) có chủ ngữ. Nhờ có chủ ngữ (b) ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe..
<span class='text_page_counter'>(196)</span> TIẾT 83 : TLV. THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH Ngày soạn:20/1/2013 Ngày giảng:22/1/2013 (8/2) 24/1/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kíên thức: - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài giới thiệu danh lam thắng cảnh. 2/ Kĩ năng: - Quan sát danh lam thắng cảnh. - Đọc tài liệu, tra cứu, thu nhập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Tạo lập được bài văn thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. 3/ Tư tưởng: Thêm yêu văn thuyết minh. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Trình bày ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách tạo lập bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. Suy nghĩ sáng tạo: thu thập, xử lí thông tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. B/ Chuẩn bị: Nội dung bài học, bài văn mẫu. HS soạn trước bài. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ - Nêu cách thuyết minh về một phương pháp? - Chữa BTVN? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. NỘI DUNG. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Giới thiệu một danh lam thắng (23’) cảnh - Học sinh đọc bài văn mẫu * Nhận xét VD ( SGK) - Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng? Các đối tượng ấy có quan hệ với nhau ntn? + Hai đối tượng Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc.
<span class='text_page_counter'>(197)</span> Sơn + Hai đối tượng có quan hệ gần gũi với nhau, gắn bó với nhau - Qua bài thuyết minh , em biết gì về Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn? + Hồ Hoàn Kiếm : Nguồn gốc hình thành, sự tích tên hồ + Đền Ngọc Sơn : Nguồn gốc sơ lược, quá trình xây dựng đền Ngọc Sơn, vị trí và cấu trúc của đền - Muốn có kiến thức đó, người viết phải làm gì? + Đọc sách tra cứu tài liệu, hỏi han thăm thú quan sát Bài viết sắp xêp bố cục ntn? Theo em bài này có thiếu sót gì về bố cục? ( Thảo luận nhóm 2phút) + Bố cục : Gồm 3phần - Đoạn 1: Nếu tính từ…thuỷ quân: Gt Hồ Hoàn Kiếm - Đoạn 2: Theo truyền thuyết…gươm Hà Nội : giới thiệu đền Ngọc Sơn - Đoạn 3: Còn lại : Giới thiệu Bờ Hồ + Bài này thiếu phần mở bài : dẫn khách có cái nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn - Theo em nội dung bài thuyết minh còn thiếu những gì? ( miêu tả vị trí độ rộng hẹp của hồ, vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước xanh, rùa nổi lên, …bài viết còn khô) - Muốn làm một bài văn thuyết minh người viết phải làm gì? - HS đọc to phần ghi nhớ SGK/3 c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) Yêu cầu : Học sinh thảo luận nhóm Chữa bài nhận xét bổ sung Học sinh làm bài trong vở bài tập Giáo viên chốt lại: Giới thiệu danh lam thắng cảnh phải chú ý điều gì? vị trí địa lí, thắng cảnh gồm có những bộ phận. * Giới thiệu về danh lam thắng cảnh + Tra cứu sách vở, hỏi han, quan sát thăm thú + Bài viết có đủ ba phần : MB,TB, KB + Giới thiệu kèm với miêu tả, bình luận trên cơ sở kiến thức đáng tin cậy + Lời văn chính xác biểu cảm. * Ghi nhớ SGK/34 II. Luyện tập Bài 1 : Lập lại bố cục * MB : Giới thiệu quần thể danh lam thắng cảnh hồ gươm ĐNS * TB : - giới thiệu hồ Hoàn Kiếm : vị trí, diện tích, độ sâu nông qua các mùa, sự tích trả gươm, nói kỹ hơn về tháp.
<span class='text_page_counter'>(198)</span> nào? lần lượt giới thiệu, mô tả từng phần vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con người, sử dụng yếu tố miêu tả để khơi gợi.. -Các chi tiết khác nên bỏ vì rườm rà. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: Gọi HS đọc lại ghi nhớ. GV chốt lại nội dung bài học. *Hướng dẫn học ở nhà. Học bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài Ôn tập về văn bản thuyết minh.. rùa, về rùa hồ gươm- quang cảnh đường phố quanh hồ. - Giới thiệu đền Ngọc Sơn (như ý 1) * KB : ý nghĩa lịch sử , văn hoá của thắng cảnh. Bài học về giữ gìn tôn tạo thắng cảnh. Bài 2 : Trình tự giới thiệu : * Từ trên gác nhà Bưu điện nhìn bao quát cảnh Hồ - đền. - Từ đường Đinh Tiên Hoàng nhìn Đài Nghiên, Tháp Bút, qua cầu Thê Húc, vào đền. - Tả bên trong đền. - Từ trấn Ba Đình nhìn ra hồ, phía Thuỷ Tạ, phía Tháp Rùa giới thiệu tiếp. Bài 3 : Viết lại theo bố cục 3 phần cần giữ lại : - Lịch sử hồ Hoàn Kiếm với câu chuyện vua Lê trả gươm. - Năm 1864, Nguyễn Văn Siêu sửa lại… - Ngày nay, khu quanh hồ thành tên bờ Hồ – Nơi hội tụ của nhân dân ta trong ngày lễ tết..
<span class='text_page_counter'>(199)</span> TIẾT 84: TLV. ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH Ngày soạn:22/1/2013 Ngày giảng:23/1/2013 (8/2) 24/1/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1.Kiến thức: - Ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh. - Các phương pháp thuyết minh. - Yêu cầu cơ bản khi lam văn thuyết minh. - Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh. 2/ Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học. - Đọc- hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh. - Quan sát đối tượng cần thuyết minh. - Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh. B/ Chuẩn bị: Nội dung lí thuyết và bài tập HS chuẩn bị nội dung lí thuyết và bài tập. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Trình bày cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học: 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) Để nắm lại KT văn TM, tiết hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b/Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (23’) - VB thuyết minh có vai trò và tác dụng ntn trong đời sống?. NỘI DUNG. I. Ôn lí thuyết 1. Vai trò và tác dụng của VB thuyết minh: - Đáp ứng nhu cầu hiểu biết của con người đem đến những tri thức về bản chất của sự việc, hiện tượng. 2. Tính chất của VB thuyết minh - Xác thực - VB thuyết minh có những tính - Khoa học chất gì khác với văn bản tự sự, - Rõ ràng, hấp dẫn miêu tả, biểu cảm, nghị luận? 3. Các bước chuẩn bị - Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức để nắm - Muốn làm tốt VB thuyết minh, vững và sâu sắc đối tượng..
<span class='text_page_counter'>(200)</span> cần phải chuẩn bị những gì? - Những phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận dụng?. c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) - HS làm việc cá nhân. - ND của phần MB? - Phần TB gồm những ND gì?. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: Khái quát lại nội dung vấn đề. Trao đổi cùng HS những vấn đề thắc mắc trong quá trình làm bài văn thuyết minh. *Hướng dân học ở nhà. - Làm bài tập. - Chọn chép một bài văn thuyết minh về đề tài tự chọn. - Chuẩn bị bài Ngắm trăng & Đi. - Lập dàn ý, bố cục, chọn VD, số liệu. - Viết bài, sửa chữa, hoàn chỉnh. 4. Phương pháp thuyết minh - Nêu định nghĩa, giải thích - Liên hệ, hệ thống hoá - Nêu VD - Dùng số liệu - So sánh đối chiếu - Phân loại, phân tích II. Luyện tập 1. Nêu cách lập dàn ý và lập dàn bài a. Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. * Lập ý : - Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng của đồ dùng, những điều lưu ý khi sử dụng. * Dàn ý : - MB : Khái quát tên đồ dùng và công dụng. - TB : Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng… - KB : Những điều lưu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố cần sửa chữa. b. Giới thiệu danh lam thắng cảnh- di tích lịch sử ở quê hương * Lập ý : Tên danh lam, khái quát vị trí và ý nghĩa đối với quê hương, cấu trúc, quá trình hình thành, xây dựng, tu bổ, đặc điểm nổi bật, phong tục, lễ hội… * Dàn ý : - MB : Vị trí và ý nghĩa văn hoá, lịch sử, xã hội của danh lam đối với quê hương, đất nước. - Thân bài : + Vị trí địa lí, quá trình hình thành, phát triển + Cấu trúc, quy mô từng khối, từng mặt… + Hiện vật trưng bày, thờ cúng. + Phong tục, lễ hội. - KB : Thái độ tình cảm với danh lam. 2.Tập viết đoạn - Đề b, viết đoạn MB.
<span class='text_page_counter'>(201)</span> đường.. TIẾT 85 : VH. TUẦN 24 NGẮM TRĂNG - ĐI ĐƯỜNG (Hồ Chí Minh) Ngày soạn:26/1/2013 Ngày giảng:28/1/2013. A/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh. - Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ. 2/ Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương, đất nước. Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương, đất nước. B/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị nội dung câu hỏi thảo luận, bài tập củng cố. - HS đọc thuộc bài thơ và soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ Tâm trạng của Bác Hồ ở Pác Bó được biểu hiện ntn? Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống gian khổ đó thật là sang? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/Hoạt động 2:Đọc- hiểu văn bản(28’) - Đọc chú thích - Cho biết hoàn cảnh ra đời, tư tưởng và giá trị của tập “ Nhật ký trong tù ”? - Đọc : giọng cảm xúc ở câu 2, ngắt nhịp, chữ đăng đối ở hai câu sau (phiên. Nội dung I/ Tìm hiểu chung: 1.Tác giả 2. Tác phẩm - Trong tập “ Nhật ký trong tù ”. - Viết trong nhà tù Tưởng Giới Thạch, khi Bác bị bắt giam tại Trung Quốc tháng.
<span class='text_page_counter'>(202)</span> âm). 8/1942. II/ Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: III/ Tìm hiểu văn bản: - So sánh câu 2 ở bản chữ Hán và bản Bài “ngắm trăng” dịch thơ? 1/ Hai câu đầu: - Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh - Trong cảnh tù ngục, tâm hồn Bác vẫn ntn? tự do, ung dung khao khát được thưởng Vì sao Bác lại nói đến cảnh “ Trong trăng một cách ttrọn vẹn. tù… không hoa ”? (Bác cần rượu, cần hoa để làm gì?) (theo truyền thống phương Đông, uống rượu trước hoa, thưởng trăng. HCM ngắm trăng trong hoàn cảnh đặc biệt). - Bác có tâm trạng ra sao trước cảnh - Bác xốn xang, bối rối trước cảnh đêm trăng đẹp ngoài trời? trăng đẹp. Một con người yêu thiên nhiên sâu sắc. - Trong 2 câu cuối, sự sắp xếp vị trí các 2/ Hai câu sau: từ : nhân (thi gia), song, khán, nguyệt (minh nguyệt) có gì đáng chú ý? (hai câu đều thấy giữa nhân và nguyệt có song sắt nhà tù ở giữa) - Phép đối đã đem lại hiệu quả NT ntn? - Phép đối đã thể hiện sự giao hoà đặc - Qua bài thơ, em thấy hình ảnh Bác Hồ biệt giữa người và trăng. Với Bác, trăng hiện ra ntn? trở thành tri âm tri kỉ. - Nét đặc sắc trong phong cách thơ trữ IV/ Tổng kết tình của Bác? (vừa cổ điển, vừa hiện Ghi nhớ (SGK)/38 đại). Bài “ Đi đường ” - Em có nhận xét gì về Bác? Qua đó, I/ Tìm hiểu chung tình cảm của của em đối với thiên nhiên ntn? - Đọc phiên âm và dịch nghĩa - So sánh phần phiên âm với phần dịch 1/ Kết cấu : thơ? - Khai (mở ra), thừa (nâng cao, triển khai (thể thơ, điệp ngữ, dịch nghĩa) ý câu khai), chuyển (chuyển ý), hợp - Tìm hiểu kết cấu bài thơ? (tổng hợp) 2/ Nghĩa : - đen (bề nổi) - bóng (bề sâu) II/ Tìm hiểu văn bản: 1/ Hai câu đầu: - Câu đầu mở ra ý chủ đạo của bài thơ? - Giọng thơ đầy suy ngẫm- nỗi gian lao Nhận xét về giọng thơ? của người đi đường - đường đời, đường - Nghĩa sâu xa của câu thơ này là gì? cách mạng..
<span class='text_page_counter'>(203)</span> - ở câu 2, tác giả sử dụng BPNT gì? - Người tù cách mạng thấm thía, suy Tác dụng của BPNT đó? ngẫm về nỗi gian lao triền miên. 2/ Hai câu cuối: - Câu thứ ba, mạch thơ chuyển sang ý - Trải qua gian lao thì mới tới đích, càng gì? nhiều gian lao càng gần tới đích, thắng lợi càng lớn. - Niềm vui sướng của người chiến sĩ cách mạng khi cách mạng hoàn toàn - Do đâu bài thơ có sức truyền cảm? thắng lợi. - ý nghĩa tư tưởng của bài thơ? III/ Tổng kết : Ghi nhớ (SGK)/40 c/ Hoạt động 3: Luyện tập (5’) *Luyện tập: d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) Đọc thuộc lòng 2 bài thơ, viết đoạn văn *Củng cố: ngắn nhận xét cảnh đẹp thiên nhiên. 1. Khái quát lại tình cảm và tâm hồn của Bác sau khi đọc thơ người. 2. Khái quát giá trị nghệ thuật thơ Hồ Chí Minh. 3. Gọi HS đọc lại hai ghi nhớ. * Dặn dò: 1. Học thuộc lòng và phân tích hai bài thơ. 2. Chuẩn bị bài Câu cảm thán..
<span class='text_page_counter'>(204)</span> TIẾT 86: TV. CÂU CẢM THÁN Ngày soạn:13/2/2012 Ngày giảng:14/2/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1/ Kiến thức: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán và các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng của câu cảm thán, biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản. - Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Nhận biết và sử dụng câu cảm thán theo mục đích giao tiếp cụ thể. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu cảm thán. B/ Chuẩn bị: Nội dung lí thuyết, bài tập HS làm trước bài tập. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Thế nào là câu cầu khiến? Cho VD. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến I/ Đặc điểm hình thức và chức năng thức mới (23’) 1. VD : - HS đọc đoạn trích. a. Hỡi ơi lão Hạc! cảm xúc xót xa của tác - Xác định câu cảm thán trong đoạn giả. trích? b. Than ôi! cảm xúc tiếc nuối. - Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán? - Câu cảm thán dùng để làm gì? - Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả một bài toán… có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao? (Không, vì là ngôn ngữ của tư duy lôgíc không thích.
<span class='text_page_counter'>(205)</span> hợp với việc sử dụng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc) - Qua phân tích VD, em hiểu thế 2. Ghi nhớ (SGK)/44 nào là câu cảm thán? Em hãy trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cách sử dụng câu cảm thán? c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) II/ Luyện tập - HS làm miệng Bài 1/44: Xác định câu cảm thán : Than ôi!; Lo thay!; Nguy thay! Hỡi cảnh rừng …ơi! Chao ôi, có biết đâu rằng…thôi. Bài 2/44: - Các câu đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc. - Thảo luận nhóm (4) - Đại diện trả a. Lời than thở của người nông dân dưới chế lời độ phong kiến. b. Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước cách mạng). d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương oan ức của Dế Choắt. - Không có câu cảm thán vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu. - Cá nhân suy nghĩ Bài 3 : Đặt câu d/ Hoạt động4:Củng cố-dặn dò(5’) *Củng cố: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Hãy thêm các từ ngữ cảm thán và dấu chấm than để chuyển đổi các câu sau thành cau cảm thán: - Anh đến muộn quá. Trời ơi, anh đến muộn quá! - Buổi chiều thơ mộng. Buổi chiều thơ mộng biết bao! - Những đêm trăng lên. Ôi, những đêm trăng lên! * Dặn dò: - Học bài, làm bài tập sgk, sbt. - Chuẩn bị làm bài viết Tập làm văn số 5..
<span class='text_page_counter'>(206)</span> TIẾT 87+88 : TLV. BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5 Ngày soạn: 28/1/2013 Ngày giảng: 29/1/2013 (8/2) 31/1/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS. 1.Kiến thức: - Ôn lại kiến thức và cách làm bài văn thuyết minh. - Vận dụng thực hành sáng tạo một văn bản thuyết minh cụ thể theo yêu cầu. - Giáo viên có cơ sở đánh giá HS. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh. B/ Chuẩn bị: GV chuẩn bị đề kiểm tra. HS xem lại kiến thức về văn thuyết minh. Tham khảo các đề văn cơ bản và bài văn mẫu. Chuẩn bị giấy, bút. C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ A/ ĐỀ BÀI: Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Hãy thuyết minh cách chế biến một món ăn. Đề 2: Hãy giới thiệu thể thơ lục bát hoặc thất ngôn bát cú Đường luật B/ DÀN BÀI: Đề 1: Làm đủ 3 phần: 1. Nguyên vật liệu. 2. Cách thực hiện. 3. Yêu cầu thành phẩm. Đề 2: - Mở bài: Giới thiệu thể thơ - Thân bài: Giới thiệu các luật của thể thơ - Kết bài: Thể thơ trong việc sáng tác văn chương C/ BIỂU ĐIỂM: 1. Hình thức: 2 điểm. - Chữ viết rõ ràng, không lỗi chính tả, sai mỗi lỗi trừ 0.25 - Trình bày mạch lạc, đúng kiểu bài, đúng yêu cầu. 2. Nội dung: 8 điểm..
<span class='text_page_counter'>(207)</span> - Đảm bảo các nội dung cơ bản của từng đề 3. Củng cố: Thu bài và kiểm tra số lượng. 4. Hướng dẫn học ở nhà: Ôn tập lại kiến thức về văn thuyết minh.Chuẩn bị bài Câu trần thuật TIẾT 89: TV. TUẦN 25 CÂU TRẦN THUẬT Ngày soạn:16/2/2013 Ngày giảng:18/2/2013 (8/2) 19/2/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1. Kiến thức: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng của câu trần thuật, biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản. - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. * Các kĩ năng cơ bản được giáo dục: Nhận ra và biết sử dụng câu trần thuật theo mục đích giao tiếp cụ thể. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu trần thuật. B/ Chuẩn bị: Nội dung câu hỏi thảo luận, bài tập. HS đọc trước bài, làm bài tập. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? Làm bài tập 3. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (23’) + HS đọc ví dụ (SGK). + Trả lời CH SGK. + Trao đổi nhóm 2 bạn: 1’ + Những câu nào không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán? - Chỉ có câu(d)“ Ôi tào khê ! “ có đặc. Nội dung I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. VD 2. Nhận xét VD ( SGK) Câu trần thuật. + Hình thức: - Không có đặc điểm hình thức của các câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán..
<span class='text_page_counter'>(208)</span> điểm của câu cảm thán con tất cả những câu khác thì không. - Những câu này dùng để làm gì? a. Trình bày suy nghĩ của người viết(C1 + C2) và yêu cầu chúng ta ghi nhớ …DT (câu 3). b. Dùng để kể( C1), thông báo (C2) c. Dùng miêu tả. d. Dùng nhận định( C2) bộc lộ cảm xúc(C3) => Đó là nhữn câu trần thuật - Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật? - Trong 4 kiểu câu đã học, câu nào được dùng nhất? Vì sao? => câu trần thuật vì nó thoả mãn nhu cầu thông tin và trao đổi tập thể, tình cảm của con người và có thể thực hiện hầu hết chức năng của 4 kiểu câu. - HS đọc to ghi nhớ ( SGK)/46 c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) - Học sinh làm việc cá nhân - Chữa bài, nhận xét, bài sai. - Củng cố kiến thức cơ bản về các kiểu câu đã học. - Thảo luận nhóm: 4 bạn – thời gian 2 ‘ - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bài sai.. Bài 5 (SGK). - Đặt câu: 2 HS lên bảng làm bài. HS khác làm bài dưới lớp. HS nhận xét bài sai.. - Khi viết kết thúc bằng dấu (.) đôi khi ( ! ) (…) + Chức năng chính: Để kể, nhận định, thông báo, miêu tả. Ngoài ra dùng để yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc. + Kiểu câu cơ bản, phổ biến nhất.. * Ghi nhớ: SGK/46 II. Luyện tập: Bài 1/46: Xác định kiểu câu: a. Cả 3 câu là câu trần thuât. - C1: Dùng để kể; C2,C3 dùng để bộc lộ cảm xúc, tình cảm. b. C1 trần thuật dùng để kể. C2 cảm thán(quá, bộc lộ cảm xúc, tình cảm. C3 + C4: Trần thuật bộc lộ , cảm xúc, cảm ơn. Bài 2/47: - Kiểu câu: Phần dịch nghĩa là kiểu câu nghi vấn giống với kiểu câu trong nguyên tác. - Dịch thơ là một câu trần thuật. - ý nghĩa: khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn tả một ý nghĩa. Đêm trăng đẹp đã gây xúc động cho nhà thơ. Bài 3/47: Đặt câu. Bài 4/47: Viết đoạn.
<span class='text_page_counter'>(209)</span> - Hình thức đoạn văn. - kiểm tra kiến thức tiếng Việt: Có sử dụng 4 kiểu câu đã học. - Nội dung tự chọn d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: Gọi HS đọc lại ghi nhớ/46 *Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài; làm bài tập sgk, sbt. - Chuẩn bị bài Chiếu dời đô..
<span class='text_page_counter'>(210)</span> TIẾT 90 : VH. CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu) Lí Công Uẩn Ngày soạn:16/2/2013 Ngày giảng:18/2/2013 (8/2) 19/2/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1.Kiến thức: - Chiếu: thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua. - Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô. 2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản viết theo thể chiếu. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể. *Các kĩ năng cơ bản được giáo dục: Giao tiếp: trao đổi, trình bày ý tưởng về ý thức tự cường của dân tộc và khát vọng đát nước độc lập, thống nhất. Phân tích nghệ thuật lập luận và ý nghĩa của văn bản. Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với vận mệnh đất nước, dân tộc. B/ Chuẩn bị: Câu hỏi thảo luận, nội dung bài học, bài tập củng cố. HS đọc trước bài, soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ Đọc thuộc lòng bài thơ: Ngắm trăng, Đi đường. Nêu nội dung và nghệ thuật của bài. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản (28’) - HS đọc CT - Em hiểu gì về thể chiếu? - Yêu cầu đọc : Giọng trang trọng, nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha thiết, chân thành một số câu.. Nội dung I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả (SGK) 2. Tác phẩm - Thể chiếu: lời ban bố mệnh lệnh của vua xuống thần dân. Nhà vua công bố những chủ trương, nhiệm vụ, đường lối của nhà vua, triều đình và yêu cầu thần.
<span class='text_page_counter'>(211)</span> - Bố cục của VB (SGK). - Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì? - Kết quả của việc dời đô ấy? - Lí Thái Tổ dẫn số liệu cụ thể về các lần dời đô để làm gì? (chuẩn bị cho lập luận ở phần sau : Trong lịch sử đã từng có chuyện dời đô và đã từng đem lại những kết quả tốt đẹp. Việc Lí Thái Tổ dời đô không có gì là khác thường, trái với quy luật) - Theo Lí Công Uốn, kinh đô cũ ở vùng núi Hoa Lư của hai triều Đinh, Lê là không còn thích hợp, vì sao? (giải thích việc triều Đinh, Lê phải đóng đô ở Hoa Lư). dân thực hiện. - Viết bằng chữ Hán - Viết vào năm 1010 bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. II. Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: III- Tìm hiểu văn bản: 1. Lí do dời đô - Thời nhà Thương 5 lần dời đô, nhà Chu 3 lần dời đô nhằm mục đích mưu toan nghiệp lớn, xây dựng vương triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho các thế hệ sau. - Kết quả của việc dời đô là làm cho đất nước vững bền, phát triển thịnh vượng.. 2. Chứng minh bằng thực tế: - Không dời đô sẽ phạm sai lầm phê phán triều Đinh, Lê. - Triều đại ngắn ngủi, nhân dân khổ sở, vạn vật không thích nghi, không thể phát triển trong vùng đất chật chội. - Hai triều Đinh, Lê chưa đủ mạnh ra nơi đồng bằng, đất phẳng, nơi trung tâm của đất nước mà vẫn còn phải dựa vào địa thế núi rừng hiểm trở 3. Đại La – xứng đáng kinh đô: - Vị thế địa lí : trung tâm đất trời, mở ra bốn hướng, có núi sông, đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng, tránh lụt, chết. - Vị thế chính trị, văn hoá : Là đầu mối giao lưu, “chốn hội tụ của bốn phương, là mảnh đất hưng thịnh “muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi Đại La có đủ điều kiện trở thành kinh đôcủa đất nước.. - Thành Đại La có những lợi thế gì để chọn làm kinh đô đất nước? - Chứng minh rằng “ Chiếu dời đô ” có sức thuyết phục lớn bởi có sự kết hợp giữa lí và tình? (Kết cấu : trình tự lập luận chặt chẽ, bên cạnh tính chất mệnh lệnh là tính chất tâm tình : bộc lộ cảm xúc ở câu hỏi cuối bài) tác dụng truyền cảm và thuyết phục) - Vì sao nói “ Chiếu dời đô ” ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự IV. Tổng kết phát triển lớn mạnh của DT Đại Việt? Ghi nhớ (SGK)/51 (Dời đô chứng tỏ triều Lí đủ sức chấm dứt nạn PK cát cứ, thế và lực của DT.
<span class='text_page_counter'>(212)</span> Đại Việt đủ sức sánh ngang hàng phương Bắc, thể hiện nguyện vọng của ND xây dựng đất nước độc lập, tự cường). - Tại sao kết thúc bài Lí Thái Tổ không ra mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi : “ Các khanh nghĩ thế nào? ”. Cách kết thúc như vậy có tác dụng gì? (mang tính chất đối thoại, trao đổi, tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh vua với thần dân thuyết phục người nghe bằng lập luận chặt chẽ và tình cảm chân thành. Nguyện vọng dời đô của Lí Thái Tổ phù hợp với nguyện vọng của ND. V.Luyện tập c/ Hoạt động 3 : Luyện tập (7’) Chứng minh “Chiếu dời đô” có kết cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) *Củng cố: Gọi HS nêu khái quát lại nội dung và đọc ghi nhớ. *Hướng dẫn học ở nhà. - Đọc lại văn bản và phân tích các nội dung. - Chuẩn bị bài Câu phủ định..
<span class='text_page_counter'>(213)</span> TIẾT 91 : TV. CÂU PHỦ ĐỊNH Ngày soạn:18/2/2013 Ngày giảng:19/2/2013 (8/2) 21/2/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1.Kiến thức: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định - Nắm vững chức năng của câu phủ định; biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu phủ định trong các văn bản. - Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. * Các kĩ năng cơ bản được giáo dục: Nhận ra và biết sử dụng câu phủ định theo mục đích giao tiếp cụ thể. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu trần thuật. B/ Chuẩn bị: Nội dung lí thuyết và bài tập. HS xem trước phần lí thuyết và làm bài tập. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ - Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (23’) - HS quan sát các VD - Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức gì khác so với câu a?. Nội dung. I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1.VD 1 (SGK) - Hình thức : + Câu b, c, d có các từ : không, chưa, chẳng (từ phủ định) - Chức năng : - Chức năng của các câu b, c, d có gì + Câu b, c, d phủ định sự việc “ Nam đi khác với câu a? Huế ” (không diễn ra) - HS quan sát đoạn trích “ Thầy bói xem 2. VD 2 voi ”. - Hình thức - Xác định câu có từ ngữ phủ định? ND - Câu có từ ngữ phủ định bị phủ định trong từng câu? + Không phải, nó chằn chẵn như đòn.
<span class='text_page_counter'>(214)</span> cân. + Đâu có (Câu 1 : thể hiện trong câu nói của ông - Chức năng : phản bác một ý kiến, sờ vòi; câu 2 : thể hiện trong câu nói của nhận định của người đối thoại phủ ông sờ mình và sờ ngà) định bác bỏ. - Qua phân tích VD, em hiểu thế nào là câu phủ định? - HS đọc ghi nhớ (SGK) 2. Ghi nhớ (SGK)/53 c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) II. Luyện tập - Cá nhân HS làm việc Bài 1 : Xác định câu phủ định bác bỏ - Cụ cứ tưởng…gì đâu! Cô giáo phản bác lại suy nghĩ của lão Hạc. - Không, chúng con…đâu cái Tí muốn làm thay đổi (phản bác) điều mà nó cho là mẹ nó đang nghĩ : mấy đứa em đang đói quá. Bài 2 : - Cả ba câu đều là câu phủ định vì đều có những từ phủ định (điểm đặc biệt là có 1 từ phủ định kết hợp với 1từ phủ định ý nghĩa của câu phủ định là khẳng định). - Đặt câu không có từ phủ định mà có ý nghĩa tương đương (HS tự đặt) Bài 3 : - Thảo luận nhóm - Nếu thay “ không ” bằng “ chưa ” : Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp thay như thế thì ý nghĩa câu thay đổi. Bài 6 : Viết đoạn - HS độc lập suy nghĩ và trình bày (HS tự viết) d/Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: Gọi HS đọc lại ghi nhớ. *Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, làm bài tập sgk. sbt. Chuẩn bị bài Chương trình địa phương.
<span class='text_page_counter'>(215)</span> TIẾT 92: TLV. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần tập làm văn) Ngày soạn: 18/2/2013 Ngày giảng: 19/2/2013 (8/2) 21/2/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1/Kiến thức: - Tổ chức và trình bày bài thuyết minh về một di tích, thắng cảnh của quê hương. - Vận dụng kỹ năng làm bài văn thuyết minh 2/ Kĩ năng: - Nâng cao lòng yêu quý quê hương B/ Chuẩn bị: Soạn bài, sưu tầm tư liệu Chuẩn bị bài theo phân công, tra cứu, sưu tầm tư liệu để thuyết minh. C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV- HS Nội dung a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Chuẩn bị mới (30’) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 1. Chuẩn bị ở nhà theo đề tài phân công. GV lưu ý cách làm. 2. Lưu ý - Đề cương : - Xác định rõ danh lam thắng cảnh ở + MB : Dẫn vào danh lam- di tích, vai trò địa phương của danh lam – di tích trong đời sống văn - Trực tiếp tham quan, quan sát kỹ vị hoá tinh thần của nhân dân địa phương. trí phạm vi bao quát cụ thể, từ ngoài + TB : vào trong. Giới thiệu theo nhiều trình tự khác - Hỏi han trò chuyện với người bảo vệ nhau : từ trong ngoài hoặc địa lý, lịch - Lập đề cương sử đến lễ hội, phong tục hoặc trình tự thời + MB : GT vào đối tượng gian xây dựng, trùng tu, tôn tạo, phát + TB : GT cụ thể triển. + KB : ý nghĩa, tác dụng Kết hợp kể + tả + biểu cảm + bình luận - Bài viết không quá 1000 từ không được bịa đặt. + KB : Khẳng định ý nghĩa, tác dụng II. Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(216)</span> c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) - Các nhóm đại diện lên trình bày như một hướng dẫn viên du lịch. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) *Củng cố: - Đọc cho HS nghe một bài thuyết minh hay mà GV đã chuẩn bị * Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại kiến thức về văn thuyết minh. - Chuẩn bị bài Hịch tướng sĩ.
<span class='text_page_counter'>(217)</span> TIẾT 93: VH. TUẦN 26 HỊCH TƯỚNG SĨ (Trần Quốc Tuấn) Ngày soạn:24/2/2013 Ngày giảng:25/2/2013(8/2) 26/2/2013(8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1.Kiến thức: - Sơ giản về thể hịch. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “Hịch tướng sĩ” - Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. - Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ. 2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản viết theo thể hịch. - Nhận biết được thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông- Nguyên xâm lược lần thứ hai. - Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại. B/ Chuẩn bị: - Tranh, ảnh, tượng Trần Quốc Tuấn ( nếu có) - Kiến thức về cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên xâm lược TK XIII. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ - Sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm được thể hiện ntn trong “ Chiếu dời đô ”? Phân tích, dẫn chứng? - Vì sao thành Đại La được chọn làm kinh đô của muôn đời? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản:28’ - Nêu những nét chính về tác giả?. Nội dung I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Có phẩm chất cao đẹp - Có tài năng văn, võ song toàn - Có công lớn trong các cuộc chống Mông – Nguyên.
<span class='text_page_counter'>(218)</span> - Hoàn cảnh sáng tác tác phẩm? - Hiểu biết của em về thể hịch? - Bố cục chung của bài hịch gồm mấy phần? - Bài hịch này có mấy phần? ND từng phần? Nhận xét gì về bố cục (chặt chẽ, mạch lạc, sáng tạo). - Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù được tác giả lột tả ntn? (bằng những hành động thực tế và qua cách diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ. - Những hình ảnh ẩn dụ “ lưỡi cú diều ”, “ thân dê chó ” có ý nghĩa gì? (nỗi căm giận, lòng khinh bỉ giặc, chỉ ra nỗi nhục lớn khi chủ quyền bị xâm phạm) (so sánh với thực tế tác dụng của lời hịch). c/ Hoạt động 3: Tổng kết (5’) Nhắc lại vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn? Tội ác của giặc? d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: Gv cho học sinh nhắc lại bố cục và tội ác của giặc. *Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc lại tác phẩm và nắm bắt nội dung.. 2. Tác phẩm: - Viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ hai (1285) 3. Bố cục : 4 phần a/ Từ đầu... còn lưu tiếng tốt: Nêu những gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách để khích lệ ý chí lập danh, xả thân vì nước. b/ TT...cũng vui lòng: Lột tả sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù, đồng thời nói lên lòng căm thù giặc. c/ TT... không muốn vui vẻ phỏng có được không?: Phân tich phải trái, làm rõ đúng sai. d/ Còn lại: Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu. II. Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: III- Tìm hiểu văn bản: 1. Tố cáo tội ác của giặc và nỗi lòng của tác giả: a. Tội ác của giặc - Tham lam tàn bạo : hành động đòi ngọc lụa, hạch sách vàng bạc, vét kiệt của kho… - Ngang ngược : đi lại ngênh ngang, bắt nạt tể phụ..
<span class='text_page_counter'>(219)</span> TIẾT 94 : VH. HỊCH TƯỞNG SĨ (Trần Quốc Tuấn) Ngày soạn:24/2/2013 Ngày giảng:25/2/2013 (8/2) 26/2/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1.Kiến thức: - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “Hịch tướng sĩ” - Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. - Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ. 2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản viết theo thể hịch. - Nhận biết được thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông- Nguyên xâm lược lần thứ hai. - Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại. B/Chuẩn bị: - Tranh, ảnh, tượng Trần Quốc Tuấn (nếu có) - Kiến thức về cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược TK XIII. C/ Kiểm tra bài cũ:3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (Kiểm tra vở soạn: 5em) D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:42’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản:30’ - Lòng yêu nước, căm thù giặc của TQT thể hiện qua thái độ, hành động ntn? Giọng văn bộc lộ ra sao? (tha thiết, sôi sục, nhịp điệu nhanh, dồn dập, cách đối của văn biền ngẫu) - Mối quan hệ ân tình giữa TQT với tướng sĩ là mối quan hệ trên dưới theo. Nội dung III- Tìm hiểu văn bản: 1. Tố cáo tội ác của giặc và nỗi lòng của tác giả: a. Tội ác của giặc: b. Nỗi lòng tác giả: - Hành động : Quên ăn, mất ngủ, đau đớn đến thắt tim, thắt ruột. - Thái độ : uất ức, căm tức, sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước “Ta thường tới bữa quên ăn...vui lòng” * Hình tượng người anh hùng yêu nước.
<span class='text_page_counter'>(220)</span> đạo thần chủ hay quan hệ bình đẳng của những người cùng cảnh ngộ? (QH chủ tướng khích lệ tinh thần trung quân ái quốc; QH cùng cảnh ngộ khích lệ lòng ân nghĩa thuỷ chung của những người chung hoàn cảnh) - Sau khi nêu mối ân tình giữa chủ soái và tướng sĩ, TQT phê phán những hành động sai trái của tướng sĩ, đồng thời khẳng định những hành động đúng nên làm là có dụng ý gì?. bất khuất.. - Phê phán : + Thái độ bàng quan sự vô trách nhiệm đến táng tận lương tâm. + Hành động sai hậu quả tai hại khôn lường. - Hành động nên làm : nêu cao cảnh giác, luyện tập. - Nhận xét về NT lập luận ở đoạn này? - Nghệ thuật lập luận : so sánh tương - Em có nhận xét gì về giọng điệu ở phần phản. cuối bài hịch? 2. Kêu gọi học tập binh thư: - Hãy nêu một số đặc sắc NT đã tạo nên - Vừa thiết tha, vừa nghiêm túc động sắc thuyết phục người đọc bằng cả nhận viên ý chí và quyết tâm chiến đấu. thức và tình cảm? IV. Tổng kết : Ghi nhớ (SGK)/61 - Cảm nhận của em về ND bài hịch? V. Luyện tập: * Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/61 Phát biểu cảm nhận về lòng yêu c/ Hoạt động 3: Luyện tập (5’) nước của Trần Quốc Tuấn được thể HD HS làm phần luyện tập hiện qua bài hịch. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(5’) *Củng cố: Khái quát lập luận của bài Hịch tướng sĩ! Đó là khích lệ nhiều mặt để tập trung vàp một hướng: - Khích lệ lòng căn thù giặc, nỗi nhục mất nước. - Khích lệ lòng trung quân ái quốc và long ân nghĩa thủy chung của người cùng cảnh ngộ. - Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước - Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ ở mỗi người khi nhận rõ cái sai, thấy rõ đièu đúng. Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược. *Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(221)</span> - Đọc lại tác phẩm và nắm bắt nội dung. - Chuẩn bị bài Nước Đại Việt ta. TIẾT 95 : TV. HÀNH ĐỘNG NÓI Ngày soạn:25/2/2013 Ngày giảng:26/2/2013 (8/2) 28/2/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1. Kiến thức: - Khái niệm hành động nói. - Các kiểu hành động nói thường gặp. 2. Kĩ năng: - Xác định được các kiểu hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. - Tạo lập được hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp. * Các kĩ năng sông cơ bản được giáo dục: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng kiểu hành động nói, vai XH và sự luân phiên lượt lời để giao tiếp đạt hiệu quả. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn các kiểu hành động nói, vai XH và lượt lời trong hội thoại. B/ Chuẩn bị: Nội dung bài học, bài tập trong SGK, bai tập củng cố. HS xem trước phần lí thuyết và làm bài tập. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ - Thế nào là câu phủ định? Làm bài tập 6/54. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ Hoạt động của thầy và trò a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (24’) - HS đọc VD - Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính là gì? Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy? - Lí Thông có đạt được mục đích của mình không? Chi tiết nào nói rõ điều đó? - Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì? - Nếu hiểu hành động là “ việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích. Nội dung I. Hành động nói là gì? 1.VD : - Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm đẩy Thạch Sanh đi để mình hưởng lợi. - Lí Thông có đạt được mục đích vì nghe LT nói Thạch Sanh vội vã từ giã mẹ con LT ra đi. - Bằng lời nói. -Việc làm của LT là một hành động, vì nó là một việc làm có mục đích..
<span class='text_page_counter'>(222)</span> nhất định ” thì việc làm của Lí Thông có phải là một hành động không? Vì sao? - Qua phân tích VD, em hiểu thế nào là hành động nói? - HS đọc kỹ câu nói của LT và đánh số. - Chỉ ra các hành động nói trong đoạn trích và cho biết mục đích của mỗi hành động? - Chỉ ra các hành động nói trong đoạn trích và cho biết mục đích của mỗi hành động? - Liệt kê các kiểu hành động nói mà em biết qua phân tích hai đoạn trích ở mục I và mục II. c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) HD HS làm phần luyện tập d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: - Thế nào là hành động nói? Có những kiểu hành động nói nào thường gặp? - Cho ví dụ và phân tích một hành động nói! - Gọi HS đọc lại nội dung các phần Ghi nhớ. *Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài,Làm bài tập sgk, sbt. - Xem lại lí thuyết văn thuyết minh chuẩn bị cho tiết trả bài.. 2. Ghi nhớ : SGK/62 II. Một số kiểu hành động nói thường gặp 1.VD : Câu nói của Lí Thông (1) : Trình bày (2) : đe doạ * Đoạn trích - Hành động nói của cái Tí + Vậy thì…ở đâu? hỏi + Khốn nạn…thế này, trời ơi! bộc lộ cảm xúc - Hành động nói của chị dậu + Con sẽ ăn…thôn Đoài trình bày (báo tin) 2. Ghi nhớ (SGK)/63 III. Luyện tập Bài 1/63: - Xác định mục đích của TQT viết Hịch… + Khích lệ tướng sĩ học tập “ Binh thư yếu lược ” - Xác định mục đích của hành động nói ở một câu : Ta thường…quân thù : Trình bày và bộc lộ cảm xúc. Bài 2/63: Chỉ ra các hành động và mục đích của mỗi hành động nói. a/ Hành động hỏi : Bác trai…chứ? Hành động điều khiển : Này, bảo…trốn Hành động bộc lộ cảm xúc : cảm ơn. b/ Hành động trình bày (nêu ý kiến) : Đây là…việc lớn. Hành động hứa hẹn (nguyện thề) : Chúng tôi…báo đền tổ quốc c/ Hành động trình bày (báo tin) : Cậu Vàng đi đời…ạ! Hành động trình bày (kể) : Nó có biết gì.
<span class='text_page_counter'>(223)</span> đâu.. TIẾT 96: TLV. TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5 Ngày soạn:28/2/2013 Ngày trả bài:26/2/2013 (8/2) 28/2/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh đánh giá toàn diện kết quả học bài Văn bản thhuyết minh. B/ Chuẩn bị: - Chấm bài, sửa lỗi, nhận xét - Thống kê chất lượng. - Soạn giáo án. - HS Xem lại kiến thức Văn bản thuyết minh. - Tự nhận xét bài làm của mình. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. (5’) D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động 1: Trả bài. (5’) - GV phát bài cho học sinh. - GV hướng dẫn học sinh đọc lại bài và xem xét những chổ sữa của GV. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề và lập dàn ý. (20’) - Gọi HS đọc lại đề bài. Đề 1: Làm đủ 3 phần: 1.Nguyên vật liệu. 2.Cách thực hiện. 3.Yêu cầu thành phẩm - Gọi HS đọc lại đề bài. Đề 2 : Hãy giới thiệu thể thơ lục bát. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề. - Đề bài yêu cầu thuết minh một thể loại văn học: Thể thơ lục vát - Hướng dẫn HS lập dàn ý. + Mở bài: Giới thiệu thể thơ + Thân bài: Giới thiệu các luật của thể thơ + Kết bài: Thể thơ trong việc sáng tác văn chương Hoạt động 3: Nhận xét. (10’) + Ưu điểm: - Một số em làm bài nắm được thể loại thơ lục bát, bài viết rất rõ ràng, có ví dụ minh họa cụ thể. - Trình bày được cách làm món ăn. - Trình bày văn bản thuyết minh đúng với bố cục. + Hạn chế: - Sai lỗi chính tả quá nhiều..
<span class='text_page_counter'>(224)</span> - Một số bài làm còn sơ sài. Hoạt động 4: Sửa lỗi. (5’) - GV dùng bảng thống kê lỗi sai để hướng dẫn HS sửa các lỗi sai trong bài. - Cho HS tự sửa các lỗi sai của mình. lục bác => lục bát xanh biết => xanh biếc *Củng cố: - Nhắc lại lí thuyết Văn bản thuyết minh. - Nhắc nhở HS những điểm lưu ý khi làm bài viết Tập làm văn. * Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại lí thuyết và tự viết lại bài. - Chuẩn bị bài Nước Đại Việt ta..
<span class='text_page_counter'>(225)</span> TIẾT 97: VH. TUẦN 27 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích Bình Ngô Đại Cáo) (Nguyễn Trãi) Ngày soạn: 3/3/2013 Ngày giảng: 4/3/2013(8/2) 5/3/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1.Kiến thức: - Sơ giản về thể cáo. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của “Bình Ngô đại cáo” - Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta thế kỷ XV. - HS thấy được phần nào sức thuyết phục của NT văn chính luận Nguyễn Trãi : lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. 2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản viết theo thể cáo. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo. B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ, chân dung Nguyễn Trãi. - HS đọc trước tác phẩm và soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Đọc thuộc lòng những câu văn viết về nỗi lòng của TQT? Phân tích? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản(29’) - ở lớp 7 đã học bài “ Côn sơn ca ” của Nguyễn Trãi Hãy trình bày những hiểu biết của em về tác giả? GV nhấn mạnh : Vai trò của Nguyễn Trãi trong cuộc kháng chiến chống quân Minh : dâng “ Bình Ngô sách ”. Với chiến lược tâm công, soạn thảo công văn giấy tờ, thư từ giao thiệp với quân Minh, cùng Lê Lợi và các tướng lĩnh bàn bạc việc quân, khi kháng chiến thắng lợi thừa lệnh Lê Lợi viết Bình Ngô Đại Cáo. - Dựa vào chú thích dấu sao (SGK), bài Cáo ra. Nội dung I/ Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Nguyễn Trãi + Nhà yêu nước + Người anh hùng dân tộc + Danh nhân văn hoá TG. 2. Tác phẩm.
<span class='text_page_counter'>(226)</span> đời trong hoàn cảnh nào? + Năm 1428 trong không khí hào hùng của ngày vui đại thắng, ngày vui độc lập, đất nước sạch bóng quân thù, bước vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên phục hưng dân tộc. GV giải thích nhan đề bài Cáo : Bình : đánh, dẹp; Ngô : Chỉ giặc Minh, giặc phương Bắc nói chung; Đại cáo : tuyên cáo rộng rãi tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô. Được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ 2 của nước ta sau bài “ Nam quốc sơn hà ” - Dựa vào chú thích dấu sao trong SGK, hãy nêu những đặc điểm chính của thể loại cáo? + Tác giả : vua chúa tướng lĩnh + Mục đích : ban bố rộng rãi một vấn đề có tính chất quốc gia. + Lời văn : biền ngẫu + Bố cục : 4 phần - Nêu luận đề chính nghĩa - Vạch rõ tội ác của kẻ thù - Kể lại quá trình kháng chiến - Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa - HS đọc đoạn trích : trang trọng, hào hùng. - Đoạn trích nằm ở phần nào của bài Cáo? phần mở đầu - Khi nêu tiền đề, tác giả đã khẳng định những chân lý nào? + 2 chân lý : - Tư tưởng nhân nghĩa - Chân lý độc lập chủ quyền dân tộc để minh chứng cho chân lý độc lập chủ quyền tác giả đã đưa ra những dẫn chứng để khẳng định sức mạnh chính nghĩa. Vậy tìm hiểu đoạn trích chúng ta tìm hiểu ý lớn, đó là : Tư tưởng nhân nghĩa – chân lý độc lập chủ quyền. Sức mạnh của nhân nghĩa ứng với 2 – 8 – 6. - HS đọc hai câu đầu – giải thích nhân nghĩa? - Qua hai câu có thể hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì? yên dân làm cho dân được an hưởng thái bình hạnh phúc.Muốn yên dân thì phải trừ mọi thế lực bạo tàn đặt trong hoàn cảnh của bài Cáo :. - Hoàn cảnh ra đời + Năm 1428 trong không khí hào hùng của ngày vui đại thắng, ngày vui độc lập, đất nước sạch bóng quân thù, bước vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên phục hưng dân tộc. - Nhan đề: tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô. - Thể loại: Cáo. II/ Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích:. III/ Tìm hiểu văn bản: 1. Tư tưởng nhân nghĩa: - yên dân, trừ bạo.
<span class='text_page_counter'>(227)</span> người dân tác giả nói tới là người dân ĐạiViệt – kẻ bạo tàn là giặc Minh cướp nước. + Với Nguyễn Trãi, nhân nghĩa gắn với yêu nước, chống xâm lược không chỉ thể hiện quan hệ giữa người với người mà còn trong quan hệ giữa dân tộc với dân tộc. Đây là sự tiến bộ và phát triển tư tưởng nhân nghĩa ở Nguyễn Trãi so với Nho giáo. - So sánh tư tưởng trung nghĩa của “Hịch tướng sĩ” và tư tưởng nhân nghĩa của “Bình Ngô Đại Cáo”, em có nhận xét gì? + Giống : Biểu hiện của tinh thần yêu nước. + Khác : Trung nghĩa đề cao vua chúa tướng lĩnh – vua chúa tướng lĩnh tiêu biểu đến đâu cũng không thể là cả quốc gia. Nhân nghĩa lấy dân làm gốc-bền vững, tiến bộ. GV chốt : Như vậy nhân nghĩa -yên dân-trừ bạo-yêu nước chống ngoại xâm-bảo vệ đất nước và nhân dân chính là chân lý khách quan, là nguyên lý gốc, là tiền đề tư tưởng, là nguyên nhân dẫn đến mọi thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, là điểm tựa linh hồn của bài Cáo. Hai câu văn mở đầu bài cáo như một khẩu hiệu thiêng liêng cao cả, muôn đời chói sáng thể hiện tầm cao tư tưởng của Nguyễn Trãi. Tư tưởng này còn tiếp tục được phân tích trong bản “ Tuyên ngôn độc lập ” của HCM. GV dẫn dắt : Khi nhân nghĩa gắn với yêu nước chống ngoại xâm thì bảo vệ độc lập của đất nước cũng là việc làm nhân nghĩa. Vì vậy tiếp theo tư tưởng nhân nghĩa, tác giả đã khẳng định chân lý sự tồn tại độc lập DT. - HS đọc 8 câu tiếp theo. - Để khẳng định độc lập chủ quyền, tác giả đã đưa ra những yếu tố nào? (5 yếu tố) - HS thảo luận nhóm, trả lời ý 2 câu hỏi 3 (SGK) : Nhiều ý kiến cho rằng Nước Đại Việt ta. +Sự tiếp nối : - Xác định độc lập dân tộc qua 2 yếu tố : lãnh thổ và chủ quyền. - Khẳng định Đại Việt có chủ quyền ngang hàng. 2. Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc: - Văn hiến - Lãnh thổ - Phong tục - Lịch sử - Chủ quyền.
<span class='text_page_counter'>(228)</span> với PK phương Bắc bằng chữ “ đế ” + Phát triển : - Thêm 3 yếu tố : văn hiến, phong tục, lịch sử toàn diện. - Khẳng định bằng lịch sử các triều đại và đưa yếu tố văn hiến lên đầu sâu sắc. văn hiến : văn : văn chương; hiến : con người Khẳng định yếu tố con người. Văn hiến và lịch sử là dấu hiệu của một nền văn minh, nền văn hoá phi vật thể này chính là hạt nhân của tinh thần dân tộc. - NT đoạn này có gì đặc sắc? Tác dụng? (dùng 3/ Nghệ thuật: từ ngữ, câu văn, biện pháp tu từ) câu hỏi 4 + Thể hiện tính chất hiển nhiên (SGK) vốn có : lâu đời, từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia (nguyên văn : duy ngã, thực vị, kì thú, diệu dị). + Câu văn biền ngẫu + Tu từ, liệt kê, so sánh khẳng định sự ngang hàng Thể hiện lòng tự hào DT Tạo nhịp nhàng, cân đối cho lời - HS đọc đoạn cuối. văn ở bài “ Sông núi nước Nam ”, tác giả khẳng 4. Sức mạnh của chính nghĩa: định sức mạnh chính nghĩa : kẻ xâm lược nào Tất yếu chiến thắng mọi kẻ thù phạm vào sách trời nhất định sẽ bị chuốc lấy thất xâm lược bại thảm hại. - ở đoạn này, tác giả đã đưa ra những bằng chứng nào để CM cho sức mạnh của chính nghĩa? - Nhận xét cách viết của tác giả? Hoặc cách đưa dẫn chứng + Dẫn chứng về sự thất bại không giống nhau – cách dùng từ : bại, vong, cầm, ế thất bại tất yếu của đội quân phi nghĩa. + Dẫn chứng được đưa ra một cách dồn dập liên tiếp tăng tính thuyết phục, củng cố niềm tin mãnh liệt sâu sắc vào chính nghĩa và thể hiện niềm tự hào dân tộc. - Qua đoạn trích, tác giả đã truyền đến cho em cảm xúc ntn? Tự hào, phấn chấn, say sưa với niềm vui chiến thắng – liên hệ với “ Phò giá về kinh ” của.
<span class='text_page_counter'>(229)</span> Trần Quang Khải. Đó cũng chính là tình cảm, cảm xúc dạt dào của ức Trai khi viết bài cáo. Cùng với tư tưởng nhân nghĩa được tác giả nhận thức một cách sâu sắc, mới mẻ, được trình bày một cách rạch ròi, sáng ngời chân lý. Tất cả tạo thành một sự cộng hưởng ngân vang dồn dập có sức lay động mạnh mẽ, xứng đáng là một áng thiên cổ hùng văn. - Có ý kiến cho rằng sức thuyết phục của văn chính luận Nguyễn Trãi chính là sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. ý kiến của em thế nào? Lí lẽ : nhân nghĩa là phải lo yên dân chống giặc ngoại xâm. Lí lẽ : Đại Việt là một nước có độc lập chủ quyền. + Thực tiễn : Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền. lí lẽ : Đại Việt có truyền thống lịch sử – chủ quyền riêng. + Thực tiễn : Triệu, Đinh, Lý, Trần – cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên. - Khái quát trình tự lập luận của đoạn trích bằng sơ đồ? + Dùng sơ đồ câm – HS diễn đạt vào chỗ trống. + Cắt chữ cho các nhóm dán. Chốt : quan hệ nhân quả từ ngữ lập luận : từng nghe, vậy nên. IV. Tổng kết : - GV gọi HS đọc ghi nhớ (SGK)/69 Ghi nhớ (SGK)/69 c/ Hoạt động 3: Luyện tập. (7’) Câu hỏi 7 (SGK) – vẽ sơ đồ d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò.(3’) *Củng cố: - Đọc lại văn bản - Đọc lại ghi nhớ. *Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc văn bản và phân tích - Chuẩn bị bài Hành động nói (tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(230)</span> TIẾT 98: TV. HÀNH ĐỘNG NÓI (TT) Ngày soạn: 3/3/2013 Ngày giảng: 4/3/2013 (8/2) 5/3/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1. Kiến thức: - Có thể dùng các kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói 2. Kĩ năng: - Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp. B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ, bài tập - Xem trước bài và làm bài tập C/ Kiểm tra bài cũ:5’ - Hành động nói là gì? Có mấy kiểu hành động nói? D/ Tiến trình các hoạt động dạy-học: 40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới(24’) - HS đọc VD (SGK) - điền bảng phụ 1.- Câu 1, 2, 3 trình bày - Câu 4, 5 dùng để điều khiển 2. Lập bảng : trao đổi nhóm : 2 bạn + Câu trần thuật : trình bày + Câu cầu khiến : điều khiển dùng theo lối trực tiếp + Câu cảm thán : bộc lộ cảm xúc + Câu nghi vấn : hỏi - Câu nghi vấn dùng để ra lệnh VD : Bạn chuyển giùm quyển sách này cho Nam được không? theo lối gián tiếp - Nhận xét cách thực hiện hành động nói? - HS đọc to phần ghi nhớ (SGK) c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) Bài 1 : Tìm câu nghi vấn – mục đích? - Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước, đời nào không có? (Câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định). Nội dung I/ Cách thực hiện hành động nói: 1.Ví dụ: (SGK) 2.Nhận xét VD (SGK) * Cách thực hiện : - Dùng trực tiếp : kiểu câu phù hợp với hành động - Dùng gián tiếp : kiểu câu được dùng không đúng với chức năng vốn có của nó.. * Ghi nhớ (SGK) II. Luyện tập Bài 1: - Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước, đời nào không có? (khẳng định)..
<span class='text_page_counter'>(231)</span> - Lúc bấy giờ dẫu các người muốn vui vẻ phỏng có được không? (Câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định) - Vì sao vậy? (Câu nghi vấn thực hiện hành động gây sự chú ý) - Nếu vậy, rồi đây, sau khi giặc giã dẹp yên, muôn đời để thẹn, há còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa. * Câu nghi vấn ở đoạn đầu tạo tâm thế cho tướng sĩ chuẩn bị nghe những lời lí lẽ của tác giả. * Câu nghi vấn ở đoạn giữa : thuyết phục, động viên, khích lệ. * Câu nghi vấn ở đoạn cuối : khẳng định chỉ con đường là chiến đấu đến cùng để bảo vệ bờ cõi. Bài 2 : Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hành động cầu khiến, kêu gọi. Cách dùng gián tiếp tạo sự đồng cảm sâu sắc. Nó khiến cho những nguyện vọng của lãnh tụ trở thành nguyện vọng tha thiết của mỗi người.. - Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không? (phủ định) - Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi không muốn vui vẻ phỏng có được không? (khẳng định) - Vì sao vậy? (gây sự chỳ ý) - Nếu vậy, rồi đây, sau khi giặc giã dẹp yên, muôn đời để thẹn, há còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa? (phủ định). Bài 2 : Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hành động cầu khiến, kêu gọi. Cách dùng gián tiếp tạo sự đồng cảm sâu sắc. Nó khiến cho những nguyện vọng của lãnh tụ Bài 3 : Câu có mục đích cầu khiến? trở thành nguyện vọng tha thiết Dế Choắt : của mỗi người. -Song…dám nói Bài 3: - Anh đã nghĩ…sang - Anh nghĩ thương em như thế Dế Mèn : thỡ hay là anh đào giúp … - Được, chú mình … ra nào… - Được, chú mình cứ nói thẳng - Thôi, im lại điệu ấy đi. thừng ra nào. * Nhận xét : - Thôi, im cái điệu hát mưa dầm - Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến nhã nhặn, sùi sụt ấy đi. mềm mỏng, khiêm tốn. - Dế Choắt yếu đuối nờn cầu - Dế Mèn ỷ thế kẻ mạnh nên giọng điệu ngạo khiến nhỏ nhặn, mềm mỏng, mạn, hách dịch. khiêm tốn: d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) - Dế Mèn ỷ thế là kẻ mạnh nên * Củng cố: giọng điệu ra lệnh, ngạo mạn, - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. hách dịch. - Gọi HS cho ví dụ và phân tích ví dụ. *Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm BT còn lại (SGK).
<span class='text_page_counter'>(232)</span> Chuẩn bị bài : Ôn tập về luận điểm. TIẾT 99: TV. ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM Ngày soạn: 4/3/2013 Ngày giảng: 5/3/2013 (8/2) 7/3/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1. Kiến thức: - Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh được những sự hiểu lầm mà các em thường mắc phải (lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là một bộ phận của vấn đề nghị luận). - Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nhị luận. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm. - Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận. B/ Chuẩn bị: Bảng phụ, bài tập HS đọc trước bài và soạn bài C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV- HS Nội dung a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2:Hình thành kiến thức I. Khái niệm luận điểm mới(30’) 1. Luận điểm là những tư tưởng, quan - Nhắc lại về luận điểm điểm, chủ trương mà người viết nêu ra nhằm giải quyết vấn đề một cách hợp lý, chính xác. - Đọc 3 câu trả lời a, b, c. Lựa chọn câu 2. trả lời đúng (c) HS đọc GN 1, làm a. Bài “ Tinh thần yêu nước…” gồm một BT1 hệ thống luận điểm : - Bài “ Tinh thần yêu nước…” có những - Luận điểm xuất phát dùng làm cơ sở : luận điểm nào? Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. - Luận điểm để chứng minh cho vấn đề nghị luận : + Tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm. + Tinh thần yêu nước trong cuộc kháng chiến hiện tại. - Luận điểm chính dùng làm kết luận :.
<span class='text_page_counter'>(233)</span> - Xác định LĐ như vậy có đúng không? Vì sao? (Chưa đúng vì đó chưa phải là tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết nêu ra trong bài). - Vấn đề được đặt ra trong bài “ Tinh thần yêu nước…”. Nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân được phát huy mạnh mẽ trong mọi công việc kháng chiến. b. Bài “ Chiếu dời đô ” - LĐ xuất phát : Chiếu dời đô - LĐ để chứng minh cho vấn đề nghị luận : + Trong sử sách xưa, các triều đại TQ… + Hai nhà Đinh, Lê… + Thành Đại La là nơi kinh đô bậc nhất… - LĐ chính dùng làm kết luận : phải dời đô về thành Đại La để đưa đất nước bước sang một thời kỳ lịch sử mới. 3. Ghi nhớ (SGK) II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận 1. a.Vấn đề bài “ Tinh thần yêu nước…” Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của ND ta, đó là sức mạnh to lớn trong các cuộc chiến đấu chống xâm lược. - Luận điểm “ Đồng bào ta ngày nay… nồng nàn ” không đủ làm rõ vấn đề b. Vấn đề bài “ Chiếu dời đô ” : Cần phải dời đô đến Đại La - Luận điểm “ Các triều đại..kinh đô ” không đủ để làm sáng tỏ vấn đề.. - TL nhóm : +Nếu HCM chỉ đưa ra luận điểm “ Đồng bào ta ngày nay… nồng nàn” thì có thể làm sáng tỏ vấn đề được không? + Trong “ Chiếu dời đô ”, nếu Lí Công Uốn chỉ đưa ra luận điểm “ Các triều đại..kinh đô ” thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có đạt được không? Tại sao? Từ sự tìm hiểu, em rút ra được những KL gì về mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề cần giải quyết trong bài văn NL HS đọc ghi nhớ SGk/ 75 2. Ghi nhớ 2 (SGK)/75 III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận - HS quan sát hệ thống luận điểm (1), (2) 1. Đề : và trả lời câu hỏi : Em sẽ chọn hệ thống Hãy trình bày rõ vì sao chúng ta cần phải luận điểm nào? đổi mới phương pháp học tập..
<span class='text_page_counter'>(234)</span> - Từ sự tìm hiểu trên, em rút ra được kết luận gì về luận điểm và mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn NL? - HS đọc ghi nhớ 3 (SGK)/75 c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) HD HS làm phần luyện tập d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) *Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ, sgk/75. - Hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập. *Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài Viết đoạn văn trình bày luận điểm. - Hệ thống (1) giải quyết được vấn đề. 2. Ghi nhớ 3 (SGK)/75 IV.Luyện tập Bài 1 : - Hai luận điểm : chưa được - Luận điểm : Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, DT và thời đại lúc bấy giờ. Bài 2 : a. Chọn luận điểm : * GD là chia khoá của tương lai vì : - GD là yếu tố quyết định việc điều chỉnh tốc độ… - GD trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ và tâm hồn..
<span class='text_page_counter'>(235)</span> TIẾT 100: TLV. VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM Ngày soạn: 4/3/2013 Ngày giảng: 5/3/203 (8/2) 7/3/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1.Kiến thức: - Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận. - Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diễn dịch và quy nạp. 2.Kĩ năng: - Viết đoạn văn diễn dịch, quy nạp. - Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận. - Viết đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về một vấn đề chính trị hoặc xã hội. B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ, câu hỏi thảo luận. - HS Soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV- HS Nội dung a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2:Hình thành kiến I. Trình bày luận điểm thành một đoạn văn thức mới(30’) nghị luận 1. Đoạn văn - Xác định câu chủ đề (câu nêu luận a. Câu chủ đề : Thật là…muôn đời (cuối đoạn) điểm) trong mỗi đoạn? Đoạn quy nạp : nêu các yếu tố thuận lợi về - Đoạn nào được viết theo cách diễn nhiều mặt của thành Đại La trước để quy nạp dịch, đoạn nào được viết theo cách thành câu chủ đề. quy nạp? Phân tích cách diễn dich b. Câu chủ đề : Đồng bào…ngày trước (đầu và quy nạp trong từng đoạn? đoạn) Đoạn diễn dịch : Nêu câu chủ đề trước sau đó nêu dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm của câu chủ đề và cuối đoạn có câu tổng kết để nhấn mạnh luận điểm trong câu chủ đề. 2. Đoạn văn - Đọc câu hỏi 2a và trả lời? - Luận điểm (câu chủ đề) : Cho thằng nhà (Lập luận là cách nêu luận cứ giàu… luận điểm; lập luận chặt chẽ luận - Lập luận :.
<span class='text_page_counter'>(236)</span> điểm mới nổi bật, thuyết phục) - Tìm luận điểm và cách lập luận trong đoạn văn? - ở LC 2, 3 nhà văn dùng BPNT gì? - Cách lập luận trong đoạn văn có làm cho luận điểm sáng tỏ, chính xác, có sức thuyết phục mạnh mẽ không? - Nhận xét về việc sắp xếp các ý? (nếu đảo ngược luận điểm không sáng tỏ) - Trong đoạn, những cụm từ “ chuyện chó con, giọng chó má… ” được xếp cạnh nhau có tác dụng? (Bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra thành những hình ảnh rõ ràng, lí thú) - Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn cần chú ý điều gì? c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) - Thảo luận nhóm : 4. + LC1 : Ngô Tất Tố cho chị Dậu bảy…chó con + LC2 : Vợ chồng Nghị Quế là…gia súc + LC3 : Rồi chúng đùng đùng…chị Dậu dùng phép tương phản để làm nổi bật sự đểu cáng của vợ chồng NQ (Luận điểm) - Sắp xếp ý : hợp lý. * Ghi nhớ (SGK)/ 81. II. Luyện tập Bài 1 : Diễn đạt ý luậnđiểm a. Cần tránh lối viết dài dòng khiến người đọc khó hiểu b. Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bọn trẻ Bài 2 : - Luận điểm : Tế Hanh là một người tinh lắm - Luận cứ : + Tế Hanh đã ghi được…quê hương + Thơ Tế Hanh …cảnh vật - Cách sắp xếp luận cứ : Theo trình tự tăng d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò tiến, LC sau biểu hiện một mức độ tinh tế cao (3’) hơn so với LC trước độc giả thấy hứng thú. *Củng cố: Bài 4 : Các luận cứ của LĐ được sắp xếp - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Văn GT được viết ra nhằm làm cho người - GV chốt lại các nội dung bài học. đọc hiểu * Hướng dẫn học ở nhà - GT càng khó hiểu thì người viết càng khó đạt - Học bài, làm bài tập. được mục đích - Chuẩn bị bài Bàn luận về phép - Ngược lại, GT càng dễ hiểu thì người đọc học. càng dễ bình hội, dễ nhớ, dễ làm theo. - Vì thế, văn GT phải được viết sao cho dễ hiểu..
<span class='text_page_counter'>(237)</span> TIẾT :101: VH. TUẦN 28 BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC (Luận học pháp) (Nguyễn Thiếp) Ngày soạn: 10/3/2013 Ngày giảng: 11/3/2013(8/2) 12/3/2013(8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs : 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tấu. - Thấy được mục đích, t/d của việc học chân chính; học để làm người, học để biết và làm, học để góp phần làm cho đất nước hưng thịnh, đồng thời thấy được tác hại của lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi. - Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản.. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản viết theo thể tấu. - Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản. B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ, câu hỏi thảo luận, nội dung bài học: - HS đọc bài trước và soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ - Đọc thuộc đoạn “Nước Đại Việt ta”. Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì ? Phân tích. - Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tác giả đã dựa vào những yếu tố nào ? Chỉ ra những nét đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích và tác dụng của chúng. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ Hoạt động của GV + HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2:Đọc-hiểu văn bản (28’) - Dựa vào chú thích, cho biết những nét chính về tác giả? - Dựa vào chú thích, tìm hiểu đặc điểm của thể loại văn tấu ? (là loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến, ĐN được viết bằng văn xuôi, văn vần hay biền ngẫu). - Bài tấu ra đời trong hoàn cảnh nào ? (lưu ý mục 3) - Gọi hs đọc. (giọng điệu chân tình, bày tỏ thiệt hơn, vừa tự tin, vừa khiêm tốn). Nội dung I/ Giới thiệu chung: 1. Tác giả. 2. Tác phẩm. - Thể loại : Tấu. - Hoàn cảnh sáng tác : 1791, khi Ông vào Phú Xuân hội kiến với vua, bàn quốc sự. II/ Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích:.
<span class='text_page_counter'>(238)</span> - Đọc lại CT 2, 3. - Câu châm ngôn mở đầu đoạn trích có ý nghĩa gì ? (là h/a cs nên dễ hiểu, tăng sức thuyết phục) - Phần đầu t/g nêu khái quát m.đích chân chính của việc học. Mục đích đó là gì ? (đạo phải hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả đạo đức và kiến thức) - Tác giả đã phê phán những lối học lệch lạc, sai trái nào ? * TL nhóm : thế nào là lối học h/thức hòng cầu danh lợi ? Vì sao lối học này không biết đến tam cương, ngũ thường ? - Lối học hình thức : học thuộc lòng câu chữ mà không hiểu ND, chỉ có cái danh mà không có thực chất. - Lối học cầu danh lợi : học để có danh tiếng, được trọng vọng, được nhàn nhã, nhiều lợi lộc... - Tác hại của lối học ấy là gì ?. III/ Tìm hiểu văn bản: 1. Mục đích chân chính của việc học:. - Học để làm người. 2. Phê phán những biểu hiện lệch lạc, sai trái trong học tập: - Lối học hình thức cầu danh lợi.. - Tác hại : Người trên kẻ dưới không có thực chất → nước mất nhà tan. 3. Khẳng định quan điểm và phương pháp đúng đắn trong học tập: - Khuyến khích mở rộng trường học với - Để khuyến khích việc học, Nguyễn nhiều loại trường, thành phần học. Thiếp khuyên mọi người “.....” ? - Áp dụng phép dạy và phép học tiến bộ để - Bài tấu bàn về những “phép học” đào tạo nhân tài. nào ? (Hai v.đ : trình tự học và qui trình học) - Phép học đó có t/d và ý nghĩa ntn ? III. Tổng kết. (đất nước nhiều nhân tài, chế độ vững MĐ chân chính mạnh, quốc gia hưng thịnh). của việc học - Từ thực tế việc học của bản thân, em thấy phương pháp h/t nào là tốt nhất ? Vì sao ? (HS tự liên hệ bản thân. trả Phê phán Khẳng định lời). những lệch lạc, q.điểm p.pháp - Em có nh/x gì về cách lập luận của sai trái đúng đắn t/g ? (chặt chẽ : phê phán → k.định). - Xác định trình tự lập luận của đoạn văn bằng một sơ đồ.. Tác dụng của việc học chân chính.
<span class='text_page_counter'>(239)</span> IV. Luyện tập : BT 1. c/ Hoạt động 3: Luyện tập (5’) d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) Hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ hơn về hệ thống lập luận của tác giả qua sơ đồ sau: (bảng phụ) Mục đích chân chính của việc học. Phê phán những lệch lạc sai trái trong việc học. Đề xuất chính sách khuyến học. Tác dụng của việc học chân chớnh * Hướng dẫn học ở nhà: - Phân tích cách trình bày hệ thống luận điểm qua sơ đồ. - Chuẩn bị bài Luyện tập xây dựng và trình bày luận. Bàn luận về đổi mới phép học.
<span class='text_page_counter'>(240)</span> TIẾT 102: TLV:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM Ngày soạn:10/3/2013 Ngày giảng:11/3/2013(8/2) 12/3/2013(8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs : 1. Kiến thức: - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp - Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc tìm, sắp xếp và trình bày trong một bài văn nghị luận có đề tài quen thuộc. 2. Kĩ năng : - Nhận biết sâu sắc hơn về luận điểm. - Tìm các luận cứ, trình bày luận điểm thuần thục hơn. B/ Chuẩn bị: - Soạn giáo án, bảng phụ, câu hỏi thảo luận. - Soạn bài, bài tập. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Khi trình bày luận điểm trong văn nghị luận cần chú ý điều gì ? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt dộngd ạy- học:40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới (23’) - Bài làm cần làm sáng tỏ vấn đề gì ? cho ai ? nhằm mục đích gì ? - Em có nên sử dụng hệ thống luận điểm được nêu ở mục ? không ? vì sao ?. Nội dung. Đề : sgk/ T82. 1. Tìm hiểu đề: - Nội dung : khuyên bạn phải học tập chăm chỉ. 2. Xây dựng hệ thống luận điểm. * Chưa chính xác, hợp lí. - a : ND không phù hợp : lao động tốt. - Còn thiếu những ? cần thiết → mạch văn bị đứt đoạn, ? không sáng, rõ. * Sắp xếp luận điểm chưa hợp lí. - b : làm cho bài thiếu mạch lạc. - d không nên đứng trước e. * Sắp xếp lại. - Theo em, bạn ấy cần phải điều a. Đất nước ta đang rất cần những người tài chỉnh, sắp xếp lại như thế nào ? giỏi để đưa TQ tiến lên “đài vinh quang”, sánh kịp với bè bạn năm châu. b. Quanh ta đang có nhiều tấm gương của các bạn học sinh phấn đấu học giỏi để đáp ứng được yêu cầu của đất nước. c. Muốn học giỏi, muốn thành tài thì trước hết.
<span class='text_page_counter'>(241)</span> phải học chăm. d. Một số bạn ở lớp ta ham chơi, chưa chăm học, làm cho thầy cô giáo và các bậc cha mẹ rất lo buồn. e. Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này càng khó gặp niềm vui trong cuộc sống. g. Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học hành chăm chỉ, để trở nên người có ích cho cuộc sống, và nhờ đó, tìm được niềm vui chân chính, lâu bền. Nhắc lại những điều chú ý khi 3. Trình bày luận điểm.(e). trình bày luận điểm ? - Quan sát các câu giới thiệu LĐ. - Có phải tất cả các câu chuyển a. Câu giới thiệu. đoạn và giới thiệu LĐ ở mục 2a - Câu (2) không thể nói bằng ? hai ? d. e không đều chính xác không ? vì sao ? có qhệ nhân quả. - Cách chuyển đoạn của các câu - Câu (1) : đơn giản, dễ làm theo. còn lại có gì như nhau không ? Em - Câu (3) : giọng điệu gần gũi, thân thiết. thích câu nào hơn cả, vì sao ? - Em có thể nghĩ thêm cách chuyển đoạn và giới thiệu luận điểm nào khác không ? b. Săp xếp luận cứ. - Ta nên đưa những luận cứ gì và ( Như SGK là hợp lí ). sắp xếp những luận cứ ấy ntn cho xác đáng ? - Em nên viết câu kết đoạn cho c. Kết đoạn. đoạn văn em phải trình bày ntn để - Lúc bấy giờ, các bạn muốn vui chơi nữa liệu đáp ứng các yêu cầu mà SGK đã có được không ? đưa ra ? - Lúc bấy giờ, các bạn không muốn vui chơi - Đoạn văn viết theo cách trên là thoải mái, liệu có được hay chăng ? DD hay QN ? d. Đoạn trên là đoạn D.Đ - Làm thế nào để chuyển đoạn DD ↔ QN ? - Có phải chỉ cần thay đổi vị trí câu CĐ không ? 3. Trình bày trước lớp. c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò *Củng cố: (5’) - Gọi HS đọc phần đọc thêm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu cách trình bày luận điểm trong bài..
<span class='text_page_counter'>(242)</span> *Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập các kiến thức về văn giải thích và chứng minh đã được học ở lớp 7. - Ôn tập cách xây dựng và trình bày luận điểm. - Chuẩn bị làm bài viết Tập làm văn số VI về văn nghị luận.
<span class='text_page_counter'>(243)</span> TIẾT 103+104: TLV. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ngày soạn: 11/3/2013 Ngày giảng: 12/3/2013 (8/2) 14/3/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs : 1. Kiến thức: - Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc g.thích) một v.đ xã hội hoặc văn học gần gũi với các em. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng bày một bài giải thich một vẫn đề xã hội. B/ Chuẩn bị: - Tìm tài liệu về văn nghị luận. - Đọc và nghiên cứu các đề văn cơ bản. - Soạn giáo án. - HS xem lại kiến thức về văn nghị luận ở lớp 7 và cách trình bày luận điểm. - Chuẩn bị giấy, bút. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 1. Đề bài: Hồ Chủ tịch có dạy: “Có tài mà không có đức là người vô dụng. Có đức mà không có tài là người vô dụng”. Em hãy giải thích câu nói trên. 2. Yêu cầu của đề: - Nội dung: Quan niệm về tài và đức, quan hẹ giữa tài và đức. - Kiểu đề: Giải thích. - Dẫn chứng: Dẫn chứng thực tế. 3. Lập dàn bài: I. Mở bài: Tài và đức là hai vấn đề luôn được mọi người quan tâm. Bác luôn quan tâm giáo dục thé hệ trẻ tu dưỡng rèn luyện tài, đức. II. Thân bài: Trình bày và phân tích hệ thống luận điểm sau: a) Khái niệm về đức, tài: - Đức là gì? - Tài là là gì? b) Mối quan hệ giữa tài và đức: - Vì sao “Có tàii mà không có đức là người vô dụng” - Vì sao “Có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó” - Tài và đức có mối quan hệ như thế nào? III. Kết bài: Khẳng định lại vấn đề..
<span class='text_page_counter'>(244)</span> BIỂU ĐIỂM: - Điểm 9-10: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu về nội dung cũng như cách thức diến đạt, lối viết giản dị, chân thành tạo được sự đồng cảm và thuyết phục trong người đọc. Biết kết hợp nhiều yếu tố diễn đạt . - Điểm 7-8: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu trên. Biết kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ khá - Điểm 5-6: Bài viết có thực hiện các yêu cầu trên. Chủ yếu liệt kê các luận điểm. Việc kết hợp các yếu tố diễn đạt và phân tích còn lúng túng - Điểm 3-4: Bài viết chưa đảm bảo các yêu cầu trên. Nêu các luận điểm chưa chính xác, chưa đầy đủ. - Điểm 1-2: Bài viết quá yếu về cả nội dung và diễn đạt. *Củng cố: - Thu bài. - Thống kê số lượng và nhận xét giờ kiểm tra. * Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại kiến thức văn nghị luận. - Chuẩn bị baòi Thuế máu..
<span class='text_page_counter'>(245)</span> TIẾT 105: VH. TUẦN 29 THUẾ MÁU (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp) (Nguyễn Ái Quốc) Ngày soạn:17/3/2013 Ngày giảng:18/3/2013 (8/2) 19/3/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s : 1. Kiến thức: - Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của TD Pháp và số phận bi thảm của những người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dụng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ánh trong văn bản. - nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc. 2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận. - Học đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. B/ Chuẩn bị: Câu hỏi thảo luận, nội dung bài học, bài tập củng cố HS đọc trước TP và soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ Bài đầu “Bàn luận về phép học” bàn về những phép học nào ? phép học đó có t/d và ý nghĩa như thế nào ? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ Hoạt động của GV- HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2:Đọc- hiểu văn bản(29’) - Hãy nêu hiểu biết của em về tác giả! - Em hãy giới thiệu về đoạn trích?. Nội dung. I/ Giới thiệu chung. 1. Tác giả. 2. Tác phẩm. - Đoạn trích là chương I của “Bản án...” viết bằng tiếng Pháp. a. Hoàn cảnh ra đời: -Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào? Bản án chế độ thực dân Pháp viết bằng - Hướng dẫn và họi HS đọc văn bản. tiếng Pháp, in lần đầu tiên tại Pari năm 1925. Năm 1946, xuất bản tại Việt Nam sau đó được dịch ra tiếng Việt và tái bản - Bản án chế độ thực dân Pháp đưa ra nhiều lần. những vấn đề gì? b- Nội dung tác phẩm:.
<span class='text_page_counter'>(246)</span> - H/d đọc đúng ngữ điệu trào phúng. - gọi 3 h/s đọc 3 phần - Nhận xét về cách đặt tên chương, tên các phần trong văn bản ? (Tên chương thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ của t/g → có t/d khắc sâu thành ấn tượng sâu sắc. Và sức tố cáo mạnh mẽ, tên các phần → lôgic - So sánh thái độ của các quan cai trị thực dân đ/với người dân thuộc địa trước khi có chiến tranh và khi chiến tranh xảy ra ? - Vì sao lại có sự thay đổi thái độ như vậy ? - Thái độ đó đã vạch trần bộ mặt thật của CQ thực dân là gi ? - Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được miêu tả như thế nào ? - Em có nh/x gì về giọng điệu ở đoạn này ? (vừa giễu cợt vừa xót xa : ấy thế mà... lập tức..., đi phơi thây... bảo vệ T.quốc...) c/ Hoạt động 3: Tổng kết (5’) Tóm tắt TP, nêu thái độ của quan cai trị và số phận thẩm thương của người dân thuộc địa? d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: - Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào - Thái độ của bọn quan cai trị như thế nào *Hướng dẫn học ở nhà . Về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.. - Tố cáo, kết án tội án tày trời của chủ nghĩa thực dân Pháp. - Tình cảnh khốn cùng của người dân nô lệ các xứ thuộc địa. - Giáng đòn quyết liệt vào chủ nghĩa thực dân. Vạch con đường đấu tranh cách mạng cho các dân tộc bị áp bức. II/ Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: III/ Tìm hiểu văn bản: 1. Chiến tranh và người bản xứ: a. Thái độ của các quan cai trị: - Trước ch/tranh : khinh bỉ, miệt thị, coi họ là giống người hạ đẳng, bị đánh đập. - Khi ch/tr bùng nổ : họ được tâng bốc, vỗ về, được phong những danh hiệu cao quí. ↓ thủ đoạn lừa bịp, bỉ ổi. b. Số phận thảm thương của người dân thuộc địa: - Xa gia đình, quê hương. - Đem mạng sống đổi lấy vinh dự hão huyền. - Là vật hi sinh cho kẻ cầm quyền..
<span class='text_page_counter'>(247)</span> TIẾT 106: VH. THUẾ MÁU (TT) (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp) (Nguyễn Ái Quốc) Ngàu soạn: 17/3/2013 Ngày giảng: 18/3/2013 (8/2) 19/3/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s : 1. Kiến thức: - Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của TD Pháp và số phận bi thảm của những người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dụng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ánh trong văn bản. - nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc. 2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận. - Học đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. B/ Chuẩn bị: Câu hỏi thảo luận, nội dung bài học, bài tập củng cố Soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Nêu thái độ của quan cai trị và số phận của người dân tộc bản xứ? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV- HS. Nội dung. a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2:Đọc- hiểu văn bản(29’) 2. Chế độ lính tình nguyện: - Nêu rõ các thủ đoạn, mánh khoé bắt a. Các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính: lính của bọn thực dân? - Vây bắt, cưỡng bức. - Dọa nạt, xoay xở kiếm tiền với nhà giàu. - Sẵn sàng trói, nhốt, đàn áp người chống đối. - Các thủ đoạn đó được che dấu bằng b. Lời lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền: những lời lẽ bịp bợm như thế nào ? - Tấp nập đầu quân, không ngần ngại. - Tìm những DC trong bài để khẳng - Dẫn chứng hùng hồn vạch trần bộ mặt định rằng người dân thuộc địa không hề gian dối, nham hiểm. “tình nguyện”. (tìm cơ hội để trốn, tự huỷ hoại thân.
<span class='text_page_counter'>(248)</span> mình, bị xích tay, bị nhốt...) - Những DC đó có tác dụng gì ? (lột trần bộ mặt gian dối, nham hiểm) - Kết quả sự hi sinh của người dân thuộc địa trong các cuộc ch/tranh như thế nào ? + Trước khi có ch/tr người dân thuộc địa được nhìn nhận ntn ? + Sau khi nộp “thuế máu” trở về, họ có được nhìn nhận khác trước không ? + Điều này có ý nghĩa gì và cách nói của t/g đã mang lại hiệu quả nghệ thuật ra sao ? (Cách nói mỉa mai, sâu cay → thấm thía, khắc sâu có sức tố cáo và lay động lòng người) + Tìm những chi tiết nói lên cách đối xử của CQ TD đ/v họ ? (bị lột hết của cải, bị đối xử tàn nhẫn, bị đuổi đi không thương tiếc) - Em có nh/x gì về trình tự bố cục các phần trong chương? (hợp lí, lôgic được triển khai theo 3 phần bố cục theo trình tự thời gian) - Phân tích NT châm biếm, đả kích sắc sảo, tài tình của t/g thể hiện qua cách xây dựng hình ảnh, qua giọng điệu ? - Nh/x về yếu tố biểu cảm trong đoạn trích ? - Đoạn trích giúp em hiểu gì về b/chất của thực dân Pháp ? c/ Hoạt động 3: Luyện tập (5’) d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: - Phân tích sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình, giữa miêu tả và biểu cảm trong văn bản! - Gọi HS đọc Ghi nhớ, sgk/92.. 3. Kết quả của sự hi sinh:. - Họ trở lại “giống người hèn hạ” - Sự hi sinh - vô ích.. - Bị đối xử tàn nhẫn.. IV. Tổng kết. - Nghệ thuật : châm biếm, đả kích sắc sảo, tài tình + Xây dựng một hệ thống hình ảnh sinh động, giàu tính biểu cảm và sức mạnh tố cáo. + Ngôn từ trào phúng, châm biếm. + Giọng điệu trào phúng đặc sắc. - Các hình ảnh mang yếu tố biểu cảm cao. - Nội dung : IV. Luyện tập: - Đọc diễn cảm..
<span class='text_page_counter'>(249)</span> * Hướng dẫn học ở nhà - Phân tích giá trị ND và nghệ thuật của văn bản. Chuẩn bị bài Hội thoại. TIẾT 107: TV HỘI THOẠI Ngày soạn: 18/3/2013 Ngày giảng:19/3/2013(8/2) 21/3/2013(8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức - Nắm được các vai xã hội, lược lời vì biết vận dụng vào quá trình hội thoại nhằm đạt được hiệu quả cao hơn trong giao tiếp. 2.Kĩ năng. Xác định được các vai xã hội trong cuộc thoại. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Lựa chon cách sử dụng vai xã hội và sự luân phiên lượt lời để giao tiếp đạt hiệu quả Trình bày suy nghí, ý tưởng, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn vai xã hội và lượt lời trong hội thoại. B/ Chuẩn bị: - GVXem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng, câu hỏi thảo luận. Tìm thêm các ví dụ thích hợp. - HS Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trong vở soạn bài. Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Cách thực hiện h/đ nói xét trong mối quan hệ với các kiểu câu đã học. D/ Tiên trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV - HS. a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thưucs mới (29’) - H/s đọc đoạn trích. - Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là qhệ gì ? Ai ở vai trên, ai là vai dưới ? - Cách xử sự của người cô có gì đáng chê trách ? - Thảo luận nhóm. - Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ được thái độ lễ phép.. Nội dung. I. Vai xã hội trong hội thoại. 1. Đoạn trích (SGK). 2. Nhận xét : - Quan hệ giữa hai nhân vật tham gia hội thoại qhệ gia tộc. + Người cô : vai trên. + chú bé Hồng : vai dưới. - Cách đối xử của người cô : Thiếu thiện chí không phù hợp với q.hệ ruột thịt, không thể hiện thái độ đúng mực của người trên đối với người dưới..
<span class='text_page_counter'>(250)</span> - giải thích vì sao Hồng phải làm như vậy ? - Em hiểu thế nào là vai xã hội ? - Hs đọc ghi nhớ. c/ Hoạt động 3: Luyện tập - Tìm chi tiết trong “Hịch tướng sĩ” thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa khoan dung ?. - Hồng phải kìm nén sự bất bình vì Hồng là người thuộc vai dưới. 3. Ghi nhớ : SGK/ 94.. II. Luyện tập. 1/94 - Đoạn : các ngươi... có được không ? - Trần Quốc Tuấn đứng ở hai vai- hai mối quan hệ : Chủ tướng và của những người cùng cảnh ngộ. + quan hệ thứ nhất : Ông ở vai trên thẳng thắn, nghiêm khắc. + quan hệ thứ hai : Ông ở vai ngang hàng lời lẽ thấm thía. - Xác định vai xã hội của 2 nhân vật 2/94 : Ông giáo và Lão Hạc. a. Xác định vai xã hội. - Địa vị xã hội : Ông giáo có địa vị cao hơn lão Hạc. - Tuổi tác : Lão Hạc có vị trí cao hơn. - Thái độ của nhân vật ông giáo đ/v b. Thái độ của người tham gia hội thoại. lão Hạc ? - Ông giáo : kính trọng người già (gọi lão Hạc là cụ, xưng hô là ông con mình) - Thái độ của lão Hạc đối với ông - Lão Hạc : tôn trọng (gọi là ông giáo, dùng từ giáo ? dạy thay từ nói), thân tình (xưng hô : chúng mình). → Qua cách nói → Lão Hạc vẫn có nỗi buồn, một sự giữ khoảng cách. - Chi tiết nào thể hiện tâm trạng không vui và sự giữ ý của lão Hạc ? d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò *Củng cố: Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK/94 * Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, làm bài tập sgk, sbt. - Chuẩn bị bài Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(251)</span> TIẾT 108: TLV:TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN Ngày soạn: 18/3/2013 Ngày giảng: 19/3/2013(8/2) 21/3/2013(8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s : 1. Kiến thức: - Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận. - Thấy được biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong những bài viết nghị luận hay, có sức lay động người đọc (người nghe). - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận, để sự nghị luận có thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao hơn. 2.Kĩ năng: - Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận. - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lí, có hiệu quả phù hợp với lô- gic lập luận của bài văn nghị luận. * Các kĩ năng cơ bản được giáo dục: Trình bày ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực về vai trò yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Lựa chọn yếu tố biểu cảm để tạo lập văn bản nghị luận có hiệu quả. B/ Chuẩn bị: - GVXem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng Tìm thêm các đoạn văn, bài văn minh hoạ thích hợp. - HSTrả lời câu hỏi Tìm hiểu bài. Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV- HS. Nội dung. a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (29’) - H/s đọc văn bản. - Tìm những từ ngữ biểu lộ t/c mãnh liệt của t/g và những câu cảm thán trong văn bản ?. I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. 1. Vb “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” Nhận xét. a. Từ ngữ biểu lộ t/cảm : thà hi sinh... chứ nhất định không chịu..., nhất định không chịu làm nô lệ... - Câu cảm thán : Hỡi đồng bào toàn quốc ! Hỡi đồng bào ! Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân. - Hịch... và lời kêu gọi... giống nhau có sử dụng nhiều từ ngữ và câu văn có giá trị biểu cảm..
<span class='text_page_counter'>(252)</span> * Thảo luận nhóm 4 h/s - Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu có t/ch biểu cảm, Lời kêu gọi... và Hịch... có giống nhau không ? - Tuy nhiên Lời kêu gọi... và Hịch... được coi là những văn bản nghị luận chứ không phải là văn bản biểu cảm. vì sao ? (yếu tố biểu cảm có t/d hỗ trợ cho lập luận, dễ đi vào lòng người). - H/s quan sát bảng đối chiếu (SGK). - Có thể thấy những câu ở cột (2) hay hơn những câu ở cột (1). Vì sao ? - Từ đó cho biết t/d của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận ?. b. Hịch... Lời kêu gọi... là văn bản nghị luận vì mục đích để kêu gọi tướng sĩ, đồng bào giết giặc cứu nước (nên qđiểm, ý kiến để bàn luận phải trái... nêu suy nghĩ...). c. Tác dụng của yếu tố biểu cảm : làm nên cái hay cho văn bản. * Ghi nhớ 1 (SGK). 2. Phát huy tác dụng của yếu tố biểu cảm. * Thảo luận nhóm : Từ việc tìm - Phải thật sự xúc động trước những điều mình nói hiểu hai vb trên, hãy cho biết : tới trong bài NL. Làm thế nào để phát huy hết t/d của yếu tố biểu cảm trong văn - Phải có phẩm chất văn chương (biết diễn tả cảm nghị luận ? xúc một cách nghệ thuật). - Người làm văn chỉ cần suy - Phải biết chọn và sử dụng từ ngữ biểu cảm, câu nghĩ về LĐ và LL hay cần phải biểu cảm đúng lúc, đúng chỗ. thật sự xúc động trước từng điều mình đang nói tới ? - Chỉ cần rung cảm không thôi đã đủ chưa ? Phải chăng chỉ cần có lòng yêu nước... - Có phải càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá trị biểu cảm trong văn NL càng tăng ? * Ghi nhớ: (SGK)/97 Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/97 II. Luyện tập. c/ Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1/97 - H/s đọc yêu cầu BT. - Các yếu tố biểu cảm, biện pháp biểu cảm và tác (tên da đen bản thỉu, An-nan- dụng biểu cảm (phần I- Thuế máu). mít bẩn thỉu, con yêu, bạn + ? gọi của bọn TD trước và sau ch/tr → phơi bày hiền... b/chất dối trá của TD tạo hiệu quả mỉa mai..
<span class='text_page_counter'>(253)</span> + Dùng hình ảnh mỉa mai bằng giọng điệu tuyên (Cảnh kì diệu, xuống tận đáy truyền của TD. → thể hiện thái độ khinh bỉ sâu sắc biển để bảo vệ TQ của các loài đ/v giọng điệu tuyên truyền của bọn TD và cả sự thuỷ quái...) chế nhạo, cười cợt. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn Bài tập 2 /97 dò - Cảm xúc : nỗi khổ tâm của người dạy tiếng mẹ đẻ, *Củng cố: nỗi buồn khi thấy h/s có quan niệm học “tủ”. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Cách biểu hiện : ở ba mặt : từ ngữ, câu văn và - GV chôt lại nội dung bài học. giọng điệu của lời văn. *Hướng dẫn học ở nhà: * Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố biểu - Học bài, làm bài tập. cảm. - Chuẩn bị bài Đi bộ ngao du..
<span class='text_page_counter'>(254)</span> TIẾT 109: VH. TUẦN 30 ĐI BỘ NGAO DU (Trích Ê- min hay về giáo dục). (Ru- Xô) Ngày soạn: 24/3/2013 Ngày giảng: 25/3/2013 (8/2) 26/3/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. - Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn. - Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản nghị luận nước ngoài. - Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể. B/ Chuẩn bị: - Tìm tài liệu về tác giả, tác phẩm. - Đọc và nghiên cứu tác phẩm. - câu hỏi thảo luận, bài tập củng cố. - HS đọc văn bản, soạn bài - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ - Giải thích ý nghĩa của nhan đề : Thuế máu, 3 tiêu đề, 3 phần trong bài, từ đó khái quát chủ đề của chương I. - Yếu tố biểu cảm trong phần 3 : Kết quả của sự hi sinh được thể hiện như thế nào ? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2:Đọc- hiểu văn bản (29’) - Yêu cầu đọc : rõ ràng, dứt khoát, tình cảm lưu ý các từ : ta, tôi. - gọi 3 h/s đọc 3 đoạn.. Nội dung. I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả. 2. Tác phẩm. (chú thích) - Ê- min hay về giáo dục gồm 5 quyển. - Đoạn trích này trong quyển 5. - Thể loại : Luận văn - Tiểu thuyết. 3. Bố cục đoạn trớch: Văn bản có bố cục mấy phần? - Phần 1: Đoạn 1 : Đi bộ ngao du được tụ do Lưu ý: Cú thể tỏch cõu đầu và cõu thưởng ngoạn..
<span class='text_page_counter'>(255)</span> cuối ra thành mở bài và kết bài.. - Tóm tắt ngắn gọn ba luận điểm chính mà Ru-Xô đã trình bày thành ba đoạn trong văn bản để thuyết phục mọi người nếu muốn ngao du thì nên đi bộ ? - ở mỗi luận điểm, tác giả đã nêu lên các lí lẽ nào để ch/m cho lập luận ? - Từ ba luận điểm chính ấy, em thử đề xuất một nhan đề chính xác hơn nhan đề có phần chung chung là “Đi bộ ngao du”? (Lợi ích của đi bộ ngao du). c/ Hoạt động 3: Tổng kết (7’) Tóm tắt các luận điểm chính? d/ Hoạt động 4: củng cố- dặn dò(3’) - Bố cục của văn bản gồm mấy phần, nội dung của ting phần là gì? - Văn bản gồm mấy luận điểm chính.? - Tóm tắt nội dung đoạn trích. - Phân tích cách trình bày các luận điểm, luận cứ của đoạn trích.. - Phần 2: Đoạn 2: Đi bộ ngao du đầu óc được thoải mái. - Phần 3 .Đoạn 3: Đi bộ tính tình được vui vẻ. II. Đọc văn bản tìm- hiểu chú thích: III.Tìm hiểu văn bản: 1. Các luận điểm chính. - Đi bộ ngao du thì ta hoàn toàn được tự do tuỳ theo ý thích, không bị lệ thuộc vào bất cứ ai (gã phu trạm), bất cứ cái gì (giờ giấc, xe ngựa, đường sá...). - Đi bộ ngao du thì ta sữ có dịp trau dồi vốn tri thức của ta (nông nghiệp, tự nhiên học) - Đi bộ... có tác dụng tốt đến sức khỏe (lí lẽ cụ thể) và tinh thần (lí lẽ cụ thể).
<span class='text_page_counter'>(256)</span> TIẾT 110: VH. ĐI BỘ NGAO DU (TT) (Trích Ê- min hay về giáo dục) (Ru- Xô) Ngày soạn: 24/3/2013 Ngày giảng: 25/3/2013 (8/2) 26/3/2013 (8/1). A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. - Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn. - Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản nghị luận nước ngoài. - Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể. B/ Chuẩn bị: - Tìm tài liệu về tác giả, tác phẩm. - Đọc và nghiên cứu tác phẩm. - câu hỏi thảo luận, bài tập củng cố. - HS đọc văn bản, soạn bài - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ - Tóm tắt nội dung đoạn trích. - Phân tích cách trình bày các luận điểm, luận cứ của đoạn trích “Đi bộ ngao du”? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động2:Đọc- hiểu v. bản(29’) - Trật tự sắp xếp ba luận điểm chính có hợp lí không ? vì sao ? (có thể căn cứ và từ “Ngao du” để suy nghĩ ? Đi bộ ngao du thì cái gì đến trước nhất với con người và cái gì sẽ để lại cho con người sau chuyến dạo chơi đó ?). Nội dung 2. Trật tự các luận điểm. - Các luận điểm được sắp xếp hợp lí : đi bộ ngao du là được tự do hưởng thụ theo ý mình-được hiểu biết tự nhiên- đem lại nhiều hứng thú, sức khoẻ và niềm vui khi về nhà.. 3. Bài văn nghị luận sinh động. - Sự xen kẽ giữa lí luận trìu tượng (ta) và - Chữ “ta” chỉ ai ? (chỉ chung mọi những trải nghiệm của cá nhân (tôi) tạo nên người) áng văn sinh động. - chữ “tôi” chỉ ai ? (chỉ riêng cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(257)</span> mình) - Trong bài văn, những chỗ nào t/g dùng đại từ nhân xưng “ta”, những chỗ nào t/g xưng “tôi” ? (dùng “ta” khi lí luận chung; xưng “tôi” khi nói về những cảm nhận và c/s từng trải của riêng ông, có chỗ những trải nghiệm của cái “tôi” được thể hiện dưới dạng cảm xúc về Ê-min, người học trò của ông- do ông tưởng tượng ra). * Thảo luận nhóm : - Ta hiểu gì về con người và tư tưởng, tình cảm của Ru-Xô qua bài này ? + Ru-Xô quan tâm chú ý đến cái gì, quí trọng điều gì trong c/s và yêu c/s ntn ? + Một con người thích đi bộ... và tìm thấy trong việc đi bộ... ấy bao nhiêu điều hứng thú, niềm vui là một con người ntn ? - Em có nh/x gì về cách lập luận tài văn ? - Bài văn giúp em hiểu gì về con người Ru-Xô ? c/ Hoạt động 3: Tổng kết (5’) Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/102 d/ Hoạt động 4: Củng cố-dặn dò (5’) - Jăng Jắc Ru-xô viết đoạn văn này trong thế kỉ XVIII và ở tuổi 50. Hãy viết một bài văn nghị luận ngắn theo suy nghĩ riêng của mình là học sinh ở đầu thế kỉ XXI để biện hộ cho việc đi bộ ngao du. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ, sgk/102. - Tóm tắt nội dung đoạn trích. - Phân tích cách trình bày các luận điểm, luận cứ của đoạn trích. - Chuẩn bị bài Hội thoại (tiếp theo). 4. Bóng dáng nhà văn. - Là con người giản dị mà sâu sắc. - Tư tưởng : quí trọng tự do. - Tình cảm : yêu thiên nhiên.. IV. Tổng kết. (Ghi nhớ / T102)..
<span class='text_page_counter'>(258)</span> TIẾT 111: TV. HỘI THOẠI (TT) Ngày soạn:25/3/2013 Ngày giảng:26/3/2013 (8/2) 28/3/2013 (8/1). A/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Hiểu khái niệm lượt lời. - Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp. 2/ Kĩ năng: - Xác định được các lượt lời trong các hội thoại. - Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Lựa chon cách sử dụng vai xã hội và sự luân phiên lượt lời để giao tiếp đạt hiệu quả Trình bày suy nghí, ý tưởng, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn vai xã hội và lượt lời trong hội thoại. B/ Chuẩn bị: - GV xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Tìm thêm các ví dụ thích hợp. - HS Xem sgk, sbt. - Đọc trước văn bản, soạn bài - Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Thế nào là vai xã hội ? cho VD. Phân tích. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt dộngd ạy- học: 40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (24’) Lượt lời trong hội thoại - H/s đọc ? lại đoạn trích ở tiết trước (T/92,93) - Trong cuộc thoại đó, mỗi nh/v nói bao nhiêu lược ? - Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói nhưng Hồng không nói ? Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng đ/v những lời nói của người cô như thế nào ? (thái độ bất bình) - Vì sao Hồng không cắt lời người cô. Nội dung I. Lượt lời trong hội thoại: 1. Đoạn trích (T92-93). 2. Nhận xét : * Chú ý : - Mỗi lần nói được đánh dấu bằng dấu gạch ngang. - Sự im lặng là cách th/hiện một lược lời. - Bà cô : nói 6 lược. - Bé Hồng : nói 4 lược (2 lần im lặng → thái độ bất bình). - Không ngắt lời người cô vì Hồng là vai.
<span class='text_page_counter'>(259)</span> khi bà nói những điều Hồng không muốn nghe ? (thể hiện sự tôn trọng, lịch sự vì vai XH của Hồng thấp hơn vai XH người cô) - Qua nhận xét, em hiểu thế nào là lược lời trong hội thoại ? Thái độ khi th/hiện lược lời - H/s đọc ghi nhớ. c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) - H/s đọc lại đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” - H/s đọc đoạn trích. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(5’) - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận.. dưới.. 3. Ghi nhớ : (SGK/ T102). II. Luyện tập. 1. Tính cách của mỗi nh/v được thể hiện qua cuộc thoại trong “Tức nước vỡ bờ”. (HS tự làm) 2 a. thoạt đầu : Tí nói nhiều, chị Dậu im lặng - về sau : Tí nói ít hẳn đi, còn chị Dậu nói nhiều hơn. b. T/g m.tả diễn biến cuộc thoại rất hợp với tâm lí nhận vật : - Thoạt đầu, cái Tí rất vô tư vì chưa biết là sắp bị bán, còn chị Dậu đau lòng vì buộc phải bán con nên chỉ im lặng. - Về sau cái Tí biết sắp bị bán nên sợ hãi và đau buồn, ít nói hẳn đi còn chị Dậu phải nói để thuyết phục cả hai đứa con. c. Càng làm cho chị Dậu đau lòng khi buộc phải bán đứa con hiếu thảo, đảm đang và càng tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng xuống đầu cái Tí. 3. Sự im lặng của nh/v “tôi” biểu thị thái độ : ngạc nhiên, xấu hổ..
<span class='text_page_counter'>(260)</span> TIẾT 112: TLV. LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO VĂN NGHỊ LUẬN Ngày soạn: 25/3/2013 Ngày giảng:26/3/2013 (8/2) 28/3/2013 (8/1). A/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn NL mà các em đã học trong tiết tập làm văn trước. - Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào một câu một đoạn một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi quen thuộc. 2. Kĩ năng: Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận. B/ Chuẩn bị: - Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Tìm thêm các ví dụ thích hợp. - HS soạn bài theo câu hỏi trong SGK C/ Kiểm tra bài cũ:3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (26’) - Bài làm cần làm sáng tỏ vấn đề gì ? cho ai ? - Cần phải làm theo kiểu lập luận nào? * Thảo luận : Để làm sáng tỏ vấn đề trên cách sắp xếp các luận điểm (trong SGK) có hợp lí không ? vì sao ? Nên như thế nào ? ( LĐ được làm sáng tỏ bằng DC nhưng không phải là liệt kê DC. Ch/n để làm rõ thật giả nên phải đưa ra ý kiến, qđiểm (LĐ) các LĐ phải được sắp xếp lại). Nội dung Đề : Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với học sinh. * Tìm hiểu đề . - Vấn đề : Sự bổ ích của những chuyến tham quan đ/v học sinh. - Nghị luận ch/minh. 1. Dàn ý: A. Mở bài : Nêu lợi ích của việc tham quan B. Thân bài : Nêu các lợi ích cụ thể. (1). Về thể chất : những chuyến thăm quan du lịch có thể giúp ta thêm khoẻ mạnh. (2). Về tình cảm : Những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta : - Tìm thêm được thật nhiều niềm vui cho bản thân mình : - Có thêm tình yêu đ/v thiên nhiên, với quê hương đất nước. (3) Về kiến thức....
<span class='text_page_counter'>(261)</span> Tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài NL. - H/s đọc phần đoạn văn. - T/g đã đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn bằng cách nào ?. - Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều được học trong trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe. - Đưa lại nhiều bài học có thể chưa có trong sách vở của nhà trường. C. Kết bài : khẳng định tác dụng của h/đ tham quan 2. Tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài NL. a. Tham khảo đoạn văn. - T/g đưa yếu tố biểu cảm bằng : + Từ biểu cảm “Biết bao”. + Câu cảm thán (câu cuối). + H/ảnh đối lập : người trong xe và người đi bộ. b. Những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta tìm thêm được nhiều niềm vui cho bản thân.. - Nếu phải trình bày LĐ : những chuyến thăm quan, du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui. LĐ ấy gợi cho em cảm xúc gì ? - H/s đọc đoạn văn. - Theo em, đoạn NL đã thể hiện được hết cảm xúc ấy chưa ? - Làm thế nào để biểu đạt những t/c - H/s viết đoạn. mà em muốn gửi vào đoạn văn đó ? - Em có định dùng những từ ngữ, những cách đặt câu mà SGK gợi ý không ? - Đoạn văn tham khảo (SGV/ T134). - Em có cần sửa lại các từ ngữ, cách đặt câu đó hay không và sửa lại thế nào ? - Đoạn văn đó đã thực sự có yếu tố biểu cảm chưa ? - Tình cảm biểu hiện trong đoạn văn đã chân thành chưa, hay còn khuôn sáo ? c/ Hoạt động 3: Luyện tập (10’) d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(5’) * Củng cố: Hướng dẫn về nhà làm câu 3. - Luận điểm: Tình cảm thiết tha của các nhà thơ Việt Nam đối với thiên nhiên qua các bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh), Khi con tú hú (Tố Hữu),.
<span class='text_page_counter'>(262)</span> Quê hương (Tế Hanh). - Phát triển các luận cứ: - Đó là cảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng, thấm đẫm tình người. - Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với khát khao tự do. - Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với nỗi nhớ và tình yêu làng biển quê hương. - Yếu tố biểu cảm: Đồng cảm, chia sẽ, kính yêu, khâm phục, cùng bồn chồn rạo rực, cùng lo lắng, băn khoăn, cùng nhớ tiếc bâng khuâng… * Hướng dẫn học ở nhà: - Làm câu 3 - Chuẩn bị Kiểm tra một tiết ..
<span class='text_page_counter'>(263)</span> TIẾT 113: VH. TUẦN 31 KIỂM TRA MỘT TIẾT Ngày soạn: 30/3/2013 Ngày KT : 1/4/2013 (8/2) 2/4/2013 (8/1). A/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Kiểm tra và củng cố lại nhận thức của học sinh. 2.Tư tưởng: Có ý thức làm bài nghiêm túc,tự giác. 3.Kĩ năng: - Rèn luyện và củng cố các kĩ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh, lựa chọn viết đoạn văn. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên : Soạn đề bài và đáp án. - HS học bài ôn lại kiến thức trọng tâm. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình kiểm tra: GV dặn dò HS trước khi kiểm tra: - Đọc kĩ đề trước khi làm - Phần tự luận trình bày rõ ràng, khoa học, chú ý lỗi chính tả GV phát đề cho HS làm, GV quan sát học HS làm bài..
<span class='text_page_counter'>(264)</span> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Dựng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ) Môn: Văn học 8 Cấpđộ Tên Chủ đề (nội dung, chương…) Chủ đề 1 Bài thơ “Ngắm trăng”. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Bài thơ “Khi con tu hú”. Nhận biết TNKQ. TL. TNKQ. Cộng. Cấp độ cao. TL. TN KQ. TL. TN KQ. TL. Số câu Số điểm. S câu Sđiểm. Số câu: Số điểm:. Scâu Sđ. Số câu Số điểm. Sốcâu: 2 0,5 điểm= 5%. C.1: nghệ thuật. C.2: hoàn cảnh s.tác tập “Nhật kí trong tù” Số câu:2 Sốđiểm:0,5. Số câu Số điểm. Sốcâu: Sđiểm:. C.3: ý nghĩa nhan đề bài thơ. Số câu:1 Sđiểm:0,25. Chủ đề 3 Bài thơ “Nhớ rừng” Số câu Số điểm Tỉ lệ %. C.4: tâm tư của tác giả.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Vận dụng Cấp độ thấp. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Chủ đề 4 Bài thơ “Quê hương”. Thông hiểu. Số câu:1 S đ::0,25. Số câu Số điểm. Số câu: S điểm:. Số câu: S điểm:. S câu Sđiểm. Số câu Sđiểm. Scâu Sđ. S câu S điểm. Số câu:1 0.25. điểm=2,5%. Số câu Số điểm. Số câu: S đ:. Số câu: S điểm:. Số câu Sđiểm. Số câu: Số điểm:. Scâu Sđ. S câu Sđiểm. Số câu:1 0,25điểm= 2,5%. Số câu Số điểm. Số câu: Số điểm:. Số câu Số điểm. Số câu Sđiểm. Số câu Số điểm. Scâu Sđ. S câu Sđiểm. Số câu:1 0,25điểm= 2,5.%. Số câu Số điểm. Số câu: Số điểm:. Số câu Số điểm. Số câu Sđiểm. Số câu Số điểm. Scâu Sđ. S câu Sđiểm. Số câu:1 0,25điểm= 2,5.%. C.5: nhận biết tác giả, tác phẩm. Số câu:1 Sđiểm:0,25. C.6:năm Chủ đề 5: TP “Chiếu dời đô” sáng tác Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Sđiểm:0,25.
<span class='text_page_counter'>(265)</span> Chủ đè 6: TP “Bình ngô đại cáo” Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 7: TP “Bàn luận về phép phọc” Số câu Số điểm Tỉ lệ %. C.7: Mục đích nhân nghĩa thể hiện trong TP C.12: Thời gian ra đời Số câu:2 Sđiểm:0,5. Số câu Số điểm. Số câu: Số điểm:. Số câu Số điểm. Số câu Sđiểm. Số câu:1 Số điểm:2. Scâu Sđ. S câu Sđiểm. Số câu:3 2,5điểm=25. %. C.8: nhận biết đoạn trích. C.10: Ý nghĩa của câu văn. Số câu:2 Sđiểm:0,5. Số câu Số điểm. Số câu: Số điểm:. Số câu Số điểm. Số câu Sđiểm. Số câu Số điểm. Scâu Sđ. S câu Sđiểm. Số câu:2 0,5điểm=5. %. Số câu Số điểm. Số câu: Số điểm:. Số câu Số điểm. Số câu Sđiểm. Số câu Số điểm. Scâu Sđ. S câu Sđiểm. Số câu:1 0,25điểm= 2,5.%. Số câu Sđiểm. Số câu Số điểm. Scâu Sđ. S câu Sđiểm. Số câu:2 2,25điểm= 22,5.%. Số câu Sđiểm. Số câu Số điểm. Scâu Sđ. S câu Sđiểm. Số câu:1 3điểm= 30.%. Chủ đề 8: TP “Thuế máu”. C.9: Tác giả.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu:1 Sđiểm:0,25. Chủ đề 9: Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” Số câu Số điểm Tỉ lệ %. C.3 (TL) Cảm nhận tác phẩm.. C.11: thể thơ.. C.1(TL) Chép bài thơ, nêu ND. Số câu:1 Sđiểm:0,25. Số câu Số điểm. Số câu: Sđiểm:. Số câu Số điểm. Chủ đề 10: TP “Nước Đại Việt ta” Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu: 12 Số điểm: 3 30%. Số câu: Số điểm:. Số câu:1 Số điểm: 2 C.2 (TL) Chủ quyền độc lập của DT. Số câu:1 Số điểm: 3. Số câu: 2 Số điểm: 5 50%. Số câu: 1 Số điểm: 2 20%. Số câu: 15 Số điểm: 10= 100%.
<span class='text_page_counter'>(266)</span> PHÒNG GD & ĐT PHƯỚC SƠN TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN. HỌ VÀTÊN:………………………… LỚP :…………………………. KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: VĂN HỌC 8 ĐIỂM:. LỜI PHÊ CỦA GV:. I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1: Câu thơ “Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ” sử dụng nghệ thuật gì? A. Ẩn dụ B. So sánh C. Hoán dụ D. Nhân hóa Câu 2: Tập thơ “Nhật kí trong tù”được sáng tác trong hoàn cảnh nào? A.Khi Bác đang hoạt động cách mạng ở Pháp. B.Khi Bác bị giam trong nhà tù của Tưởng Giới Thạch. C.Khi Bác ở Việt Bắc lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp. D.Khi Bác ở Hà Nội lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 3: Ý nghĩa của nhan đề bài thơ “Khi con tu hú” là: A. Gợi ra sự việc được nói đến trong bài thơ. B. Gợi ra tư tửơng được nói đến trong bài thơ C. Gợi ra thời điểm được nói đến trong bài thơ. D. Gợi ra hình ảnh nhân vật trữ tình của bài thơ Câu 4: Tâm tư của tác gỉa được gửi gắm trong bài thơ “Nhớ rừng”là: A. Niềm khát khao tự do mãnh liệt . B. Niềm căm phẩn trước cuộc sống tầm thường,gỉa dối. C. Lòng yêu nước kín đáo và sâu sắc. D. Cả 3 ý trên Câu 5: Hai câu thơ dưới đây trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm. Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.” A, Nhớ rừng- Thế Lữ B, Quê hương- Tế Hanh C, Tức cảnh Pac bó- Hồ Chí Minh D, Khi tu hú- Tố Hữu Câu 6: “Chiếu dời đô” được sáng tác năm nào? A.1010 B.1009 C.1011 D.1012 Câu 7: Mục đích của “việc nhân nghĩa” thể hiện trong Bình Ngô đại cáo? A.Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương. B.Nhân nghĩa là trung quân,hết lòng phục vụ vua. C.Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no. D.Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến. Câu 8: . “Bàn luận về phép học”được trích dẫn từ đâu? A.Bài cáo của vua Quang Trung B.Bài tấu của Nguyễn Thiếp. C.Bài hịch của Nguyễn Thiếp D.Bài tấu của Nguyễn Tri. Câu 9: Tác giả của văn bản “ Thuế máu” là ai? A, Phan Bội Châu B, Trần Quốc Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(267)</span> C, Nguyễn Thiếp D, Nguyễn Ái Quốc. Câu 10: Trong bài “ Bàn luận về phép học”, Nguyễn Thiếp cho rằng : “ Ngọc không mài không thành đồ vật, người không học không biết rõ đạo.” Câu văn đó có ý nghĩa gì ? A. Nêu ý nghĩa của việc học là để góp phần làm hưng thịnh đất nước. B. Nêu mục đích chân chính của việc học là để có kiến thức cơ bản. C. Nêu mục đích chân chính của việc học là để làm người, để học được lẽ đối xử với mọi người xung quanh. D. Tất cả đều đúng. Câu 11: Bài thơ “Tức cảnh Pác-Bó” được viết theo thể thơ gì? A. Thể thơ lục bát B. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt C. Thể thơ thất ngôn bát cú D. Thể thơ song thất lục bát Câu 12: Trần Quốc Tuấn viết Hịch khi nào? A. Khi đất nước thanh bình B. Khi đất nước có giặc ngoại xâm. C. Khi đất nước phồn vinh D. Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh II. TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1: Chép thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh. Nêu nội dung bài thơ. (2,0điểm) Câu 2: Để khẳng định độc lập chủ quyền, tác giả đã đưa ra những yếu tố nào? Em cảm nhận được gì sau khi học xong bài “Nước Đại Việt ta” của Nguyễn Trãi (3,0điểm ) Câu 3: Nêu cảm nhận của em về tội ác của giặc và nỗi lòng của tác giả trong văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn. Qua đó tác giả phê phán hành động sai trái của của các tướng sĩ như thế nào? Đồng thời khẳng định hành động đúng nên làm? (2,0 điểm).
<span class='text_page_counter'>(268)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: VĂN HỌC 8 NĂM HỌC: 2012- 2013 I. Trắc nghiệm: 3 điểm Câu 1 Đ.án D. 2 B. 3 C. 4 D. 5 B. 6 A. 7 C. 8 B. 9 D. 10 C. 11 B. 12 B. II. Tự luận: 7điểm Câu 1: Chép đúng ,đủ : 1điểm - Sai 1 từ trừ 0,25 điểm - Nêu nội dung ( như phần ghi nhớ SGK ) : 1 điểm Câu 2: HS đãm bảo các ý sau: Để khẳng định độc lập chủ quyền, tác giả đã đưa ra những yếu tố: - Văn hiến - Lãnh thổ - Phong tục - Lịch sử - Chủ quyền HS nêu được cảm nhận, cảm nhận sau sắc ghi 1 đ Câu 3: - Tội ác của giặc: Tham lam tàn bạo: Đòi ngọc lụa, hạch sách vàng bạc, vét kiệt của kho... Hành động ngang ngược: Đi lại nghênh ngang ngoài đường, bắt nạt tể phụ. - Nỗi lòng của tác giả: Hành động: Quên ăn, mất ngủ, đau đớn đến thắt tim, thắt ruột. Thái độ: uất ức, căm tức, sẵn sàng hi sinh để rửa nhục cho đất nước “Ta thường tới bữa quên ăn....vui lòng” - Hành đông sai trái: Thái độ bàng quan, vô trách nhiệm. - Hành đông đúng nên làm: Nêu cao cảnh giác, luyện tập cuốn binh thư yếu lược.
<span class='text_page_counter'>(269)</span> TIẾT 114: TV. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU Ngày soạn:30/3/2013 Ngày giảng:1/4/2013 (8/2) 2/4/2013 (8/1). A. Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Cách sắp xếp trật tự từ trong câu. - Tác dụng diễn đạt của những trật tự từ khác nhau. 2/ Kĩ năng: - Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản văn học - Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Ra quyết định lựa chọn trật tự từ trong câu phù hợp với mục đích giao tiếp. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn trật tự từ trong câu. B/ Chuẩn bị: Nội dung bài học, bài tập. HS soạn bài, làm bài tập. C/ Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là lược lời trong hội thoại? Thái độ thể hiện lược lời trong hội thoại. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (24’) - Gv viết đoạn văn lên bảng phụ. - H/s đọc đoạn trích và yêu cầu của bài tập - có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm theo những cách nào mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của câu ?. Nội dung I. Nhận xét chung. 1. Đoạn trích : SGK. 2. Nhận xét: a. Thay đổi trật tự từ. - Chi lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ. - Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất - Thét bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ, Chi lệ gõ... đất. - Bằng giọng khàn khàn của một người... cũ, ... - Bằng giọng... xái cũ, gõ đầu roi xuống.
<span class='text_page_counter'>(270)</span> đất Cai lệ thét. - Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng... cũ, - Để diễn đạt nội dung tương tự câu in Cai lệ thét. đậm trong đoạn văn, có bao nhiêu cách sắp xếp TTT ? (có 6 cách) - Trao đổi nhóm (2 người) : vì sao t/g chọn trật tự từ trong đoạn trích ? Chọn b. Chọn trật tự từ như đoạn trích để liên một TTT khác. kết chặt câu ấy với câu trước. + lặp lại từ “roi” ở đầu câu có t/d liên kết chặt chẽ với câu trước. c. Chọn một trật tự từ khác. + đặt từ “thét” ở cuối câu có t/d liên kết chặt câu ấy với câu sau. + mở đầu bằng “gõ đầu... đất” có t/d nhấn mạnh sự hung hãn của tên Chi lệ - Qua bài tập, em có nh/x gì về cách sắp xếp trật tự từ trong câu ? Hiệu quả của các cách sắp xếp TTT có giống nhau không ? Từ đây em rút ra kinh nghiệm gì trong việc đặt câu ? - H/s đọc ghi nhớ SGK/111 3. Ghi nhớ : SGK / T111. Một số tác dụng của sự sắp xếp trật II. Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ tự từ 1. Bài tập 1. - H/s đọc VD. Chú ý các câu in đậm. a... giật phắc cái thừng... anh Dậu : thể - Trật tự từ trong những bộ phận câu in hiện thứ tự trước sau của các h/đ. đậm thể hiện điều gì ? ... Xám mặt, vội vàng đặt con... tay hắn : thể hiện thứ tự trước sau của các h/đ. b. Cai lệ và người nhà Lí Trưởng : thể hiện thứ tự bậc cao thấp của các nhân vật. - Roi song, tay thước và dây thừng : tương - Trao đổi nhóm cùng bàn : So sánh ứng với TT của cụm từ đứng trước → Cai t/dụng của những cách sắp xếp trật tự từ lệ mang roi song, người nhà lí Trưởng trong các bộ phận câu in đậm. mang tay thước... - Từ những điều đã phân tích ở các mục Bài tập 2. I và II, hãy rút ra nh/x về t/d của việc - Cách viết của Thép mới có hiệu quả diễn sắp xếp TTT ? đạt cao hơn vì nó có nhịp điệu hơn (đảm Trình bày suy nghĩ về cách lựa chọn bảo được sự hài hoà về ngữ âm) trật tự từ trong câu? 2. Ghi nhớ : SGK / T 112. c/ Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập. HD học sinh làm bài tập trong SGK 1. Lí do sắp xếp TTT trong những bộ phận d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò câu và câu in đậm. * Củng cố: a. Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ.
<span class='text_page_counter'>(271)</span> - Gọi HS đọc lại nội dung các ghi tự xuất hiện của các vị ấy trong LS. nhớ. b. Nhấn mạnh cái đẹp của non sông mới - Gọi HS làm bài tập củng cố được giải phóng. (đèn chiếu) Nối các câu ở cột A với các hiệu quả diễn đạt trật tự từ tương ứng ở cột B: A B Hắt hiu lau xám, Thể hiện thứ tự đậm dà lòng son. trước sau của hoạt động. Nhấn mạnh đặc Nhà ai Pha Luông điểm của sự vật mưa xa khơi. được nói đén trong câu. Hắn ho khẽ một Thể hiện thứ bậc tiếng, bước từng quan trọng của sự bước dài ra sân. vật được nói đến. Trong tay đủ cả Tạo nhịp điệu quản bút, lọ mực, mềm mại, uyển giấy trắng và giấy chuyển cho câu thấm. nói. * Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài, làm bài tập. - Ôn tập kiến thức văn nghị luận để chuẩn bị cho tiết trả bài viết..
<span class='text_page_counter'>(272)</span> TIẾT 115: TLV. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ngày soạn: 1/4/2013 Ngày soạn: 2/4/2013 (8/2) 4/4/2013 (8/1). A. Mục tiêu bài học: I. Chuẩn : 1. Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận ch/minh và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu... và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm. 2 . Tư tưởng . - Có thể đánh giá được chất lượng bài của mình, trình độ lập luận của bản thân so với yêu cầu của đề và so với các bạn cùng lớp, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cân thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. 3. Kĩ năng. Rèn kĩ năng tự dánh giá bài của mình. B/ Chuẩn bị: - Bài làm, lỗi cơ bản của h/s. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: Đề : H/s nhắc lại. I. Yêu cầu : - Kiểu bài : nghị luận gt + ch/m. - Nội dung : Vai trò của những người l/đ anh minh (Lí Công Uẩn, Trần Quốc Tuấn) - Phạm vi DC : chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ. II. Nhận xét. - Một số em nắm phương pháp, bố cục mạch lạc; biết cách lập luận. - Đa số chưa biết nêu luận điểm, lập luận không chặt chẽ. - Số ít còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ, chuyển ý vụng về. III. Sửa lỗi. III. Kết quả điểm. IV. Đọc bài khá : E. Tổng kết, rút kinh nghiệm: * Củng cố. Kĩ năng viết bài * Hướng dẫn học bài ở nhà. Chuẩn bị tiết 116: Tìm hiểu về các yếu tố tụe sự và miêu tả trong văn nghị luận.
<span class='text_page_counter'>(273)</span> Tiết 116: TLV TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN Ngày soạn: 1/4/2013 Ngày giảng: 2/4/2013 (8/2) 4/4/2013 (8/1). A-Mục tiêu bài học: Giúp HS hiểu: 1/ Kiến thức: - Hiểu sâu hơn về văn nghị luận, thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong bài văn nghị luận. - Nắm được cách thức cơ bản khi đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào văn nghị luận. 2/ Kĩ năng: Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn nghị luận. B-Chuẩn bị: câu hỏi thảo luận, đoạn văn mẫu. C- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (3’) D-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV- HS Nội dung a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) I-Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn Yếu tố tự sự và miêu tả có tầm quan nghị luận: trọng ntn trong văn nghị luận, bài học 1-Ví dụ: Hai đoạn trích trong văn bản hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. Thuế máu (Nguyễn Aí Quốc). b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (29’) -Hs đọc các đoạn văn trong sgk. -Đoạn trích a có yếu tố tự sự không ? -Đoạn trích a có yếu tố tự sự nhưng Đoạn trích a có phải là VB tự sự không không phải là VB tự sự vì các yếu tố tự sự chỉ giúp cho việc trình bày luận cứ đã nêu ở trên đc rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn: "Việc săn bắt thứ "vật liệu biết nói" đó... đã gây ra những vụ nhũng lạm hết sức trắng trợn". -Đoạn trích b có yếu tố miêu tả - Đoạn trích b có yếu tố miêu tả nhưng Không? Đoạn trích b có phải là VB không phải là văn miêu tả vì các yếu tố miêu tả không ? miêu tả chỉ giúp cho việc trình bày -Vì sao đoạn trích a có yếu tố tự sự luận cứ đã nêu ở trên được rõ ràng, xác nhưng không phải là VB tự sự, còn thực, mà ở đây chính là để lật tẩy bộ đoạn trích b có yếu tố miêu tả nhưng mặt giả dối trong lời rêu rao bịp bợm không phải là văn miêu tả ? Hai đoạn của phủ toàn quyền Đông Dương về văn trên thuộc loại VB nào ? những người bị bắt lính. - Giả sử đoạn trích a không có những.
<span class='text_page_counter'>(274)</span> chi tiết cụ thể kể lại một kiểu bắt lính kì quặc và tàn ác, liệu ta có thể lường hết được việc mộ lính "tình nguyện" đã gây ra sự nhũng lạm trắng trợn đến mức nào không ? Còn ở đoạn trích b nếu thiếu những dòng miêu tả sinh động về những người lính VN bị xích tay, hay bị nhốt trong trường học, "có lính Pháp canh gác, lưỡi lê tuốt trần, đạn lên nòng sẵn" thì ta có hình dung rõ sự giả dối, lừa gạt trong lời rêu rao về "lòng sốt sắng đầu quân tấp nập và không ngần ngại" được không ? -Từ việc tìm hiểu trên, em có nhận xét gì về vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận ? - Hs đọc VB trg sgk. - ND chủ yếu của VB này là gì ? (Kể lại 2 truyện Chàng Trăng và Nàng Han). -Tìm những yếu tố t.sự, m.tả trg VB trên và cho biết tác dụng của chúng ?. -Vì sao tác giả VB trên đã không kể lại đầy đủ và cặn kẽ toàn bộ 2 truyện Chàng Trăng và Nàng Han, mà chỉ tả cụ thể một số h/ả và kể kĩ một số chi tiết trg những câu chuyện ấy ?. *Ghi nhớ 1: sgk (116 ). 2-Ví dụ: VB Người anh hùng làng Gióng (Cao Huy Đỉnh). a-Những yếu tố tự sự và miêu tả: +... rồi cuối cùng biến vào mặt trăng để đêm đêm soi xuống dòng thác Pông gơ nhi những vầng sáng bạc. +Quân nàng liên kết với người kinh, theo cờ lệnh bằng chăn dệt chỉ ngũ sắc... -Tác dụng của chúng là làm rõ luận cứ nói trên: "Riêng Chàng Trăng của DT Mơ nông và Nàng Han của DT Thái là hai truyện có nhiều nét rất giống với truyện Thánh Gióng ở miền xuôi". b-Tác giả không kể lại đầy đủ và cặn kẽ toàn bộ hai truyện Chàng Trăng và Nàng Han, vì đây không phải lag VB t.sự, mà chỉ chọn những chi tiết và h/ả cần thiết để kể và tả. Những yếu tố t.sự và m.tả nhằm làm ró luận cứ đã nêu trg bài văn nghị luận.. *Gh nhớ 2: sgk (116 ). c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) II-Luyện tập: -Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết: 1-bài 1 (116 ): khi đưa các yếu tố t.sự và m.tả vào bài -Yếu tố t.sự và m.tả: văn nghị luận, cần chú ý những gì ? +Bỗng đêm nay trăng sáng quá chừng..
<span class='text_page_counter'>(275)</span> Trong suốt, bao la, huyền ảo vỗ về. -Hs đọc đv nghị luận. +Đêm nay rất đẹp. Trong lòng rạo rực -Em hãy chỉ ra các yếu tố t.sự và m.tả bao nỗi niềm. trg đv trên và cho biết tác dụng của -Tác dụng: Đây là những yếu tố giúp chúng ? cho việc trình bày luận cứ của đv nghị d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) luận được rõ ràng, cụ thể, sinh động, -Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 /116 có sức thuyết phục. -Chuẩn bị bài: soạn bài “Ông Giuốcđanh mặc lễ phục” (đọc trước văn bản và trả lời câu hỏi trong phần đọc- hiểu văn bản)..
<span class='text_page_counter'>(276)</span> TIẾT 117: VB. TUẦN 32 ÔNG - GIUỐC - ĐANH MẶC LỄ PHỤC (Trích Trưởng giả học làm sang) (Mô- li - e) Ngày soạn: 7/4/2013 Ngày giảng: 8/4/2013 (8/2) 9/4/2013 (8/1). A/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”. - Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng một lớp hài kịch sinh động. 3.Kĩ năng: - Đọc phân vai kịch bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch. B/ Chuẩn bị : - Câu hỏi thảo luận, nội dung bài học - HS đọc trước tác phẩm và soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Theo Ru-Xô, đi bộ ngao du có tác dụng gì ? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2:Đọc-hiểu văn bản (29’) HS đọc chú thích và giới thiệu tác giả, tác phẩm? - Yêu cầu : Đọc phân vai, diễn cảm để gây được không khí kịch. Tìm hiểu chi tiết văn bản. - Căn cứ vào những chữ được in nghiêng cho biết lớp kịch gồm mấy cảnh ? Số lượng nh/v tham gia ở mỗi cảnh ? Các loại động tác, âm thanh trên sân khấu để ch/m rằng càng về sau kịch càng sôi động ? c/ Hoạt động 3: Tổng kết (7’). Nội dung I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả. 2. Tác phẩm. - Thể loại : hài kịch (gồm 5 hồi) - Đoạn trích : cảnh 5 (cảnh cuối), hồi 2 II. Đọc văn bản- tìm hiểu chú thích: III. Tìm hiểu văn bản: 1. Diễn biến của hành động kịch. - Cảnh 1 : Ông Giuốc - Đanh và bác phó may. - Cảnh 2 : Ông Giuốc - Đanh và một thợ phụ. - Cảnh trước : là những lời đối thoại có kèm theo cử chỉ, động tác. - Cảnh sau : lời đối thoại kèm theo cử chỉ, nhảy múa, nhạc → sôi động hơn..
<span class='text_page_counter'>(277)</span> Cho HS tóm tắt vở kịch d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò * Củng cố: (3’) - Khái quát lại nội dung đoạn trích. * Hướng dẫn họcc ở nhà: - Phân tích các nội dung đã học. - Luyện đọc phân vai và dựng tiểu phẩm. - Chuẩn bị nội dung còn lại..
<span class='text_page_counter'>(278)</span> TIẾT upload.123doc.net: VB ÔNG GIUỐC - ĐANH MẶC LỄ PHỤC (TT) (Trích Trưởng giả học làm san (Mô- li-e) Ngày soạn: 7/4/2013 Ngày giảng: 8/4/2013 (8/2) 9/4/2013 (8/1). A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”. - Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng một lớp hài kịch sinh động. 3.Kĩ năng: - Đọc phân vai kịch bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch. B/ Chuẩn bị : - Câu hỏi thảo luận, nội dung bài học - HS đọc trước tác phẩm và soạn bài. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Em hãy tóm tắt vở hài kịch “Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục”? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2:Đọc-hiểu văn bản (29’) - ở cảnh đầu, tính cách học đòi làm sang của ông Giuốc Đanh thể hiện như thế nào ? (học đòi cái gì ? học đòi cách sống của tầng lớp nào trong xã hội ? vì sao việc học đòi của ông trở nên lố bịch, buồn cười ? Nêu dẫn chứng để ch/m). (Đây là kiểu trưởng giả học làm sang khá phổ biến trong XH Pháp TK XVII). - Tính cách đó của Giuốc-Đanh đã bị lợi dụng như thế nào ? (bác phó may lợi dụng cơ hội để moi tiền Giuốc- Đanh. Khi bị phát hiện thản nhiên trả lời : thứ hàng đẹp nên gạn lại một cái để mặc) - Tính cách học đòi làm sang của GiuốcĐanh được thể hiện như thế nào và bị lợi. Nội dung 2. Ông Giuốc-Đanh và bác phó may. - Học đòi làm sang : sống theo cách sống quí tộc (sắm quần áo, tiện nghi). - Dốt nát nên trở thành lố bịch. 3. Ông Giuốc_Đanh và tay thợ phụ - Muốn được mọi người tôn vinh bằng cách xưng hô → tính cách lố bịch, nực cười đáng phê phán..
<span class='text_page_counter'>(279)</span> dụng ra sao ở cảnh sau ? (Trong cảnh này, em thấy ông GiuốcĐanh thích được mọi người gọi là gì ? vì sao vậy ? các chú thợ phụ đã lợi dụng điều đó để moi tiền ông như thế nào ? kết quả ra sao ?) (các chú thợ phụ moi tiền bằng cách tâng bốc → Giuốc- Đanh sung sướng thưởng ba lần tiền cho các thợ phụ). - Lớp khịch này gây cười cho khán giả ở 4. Nhân vật hài kịch bất hủ. những khía cạnh nào? - Thói học đòi làm sang. (tính cách nực cười) - Ngu dốt. (trái tự nhiên) - Nghệ thuật gây cười của Mô-li-e có gì IV. Tổng kết. đặc sắc ? (ghi nhớ. SGK). - Tính cách của Giuốc-Đanh được khắc hoạ ntn ? V. Luyện tập. c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) - Theo em, trong lớp kịch này, những chi d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) tiết nào thể hiện rõ nhất tính cách học * Củng cố: đòi làm sang của nh/v Giuốc-Đanh ? - Khái quát lại nội dung đoạn trích. - Dặc trưng nghệ thuật hài kịch được thể hiện như thế nào qua đoạn trích? * Hướng dẫn học ở nhà: - Phân tích các nội dung đã học. - Luyện đọc phân vai và dựng tiểu phẩm. - Chuẩn bị bài Luyện tập Lựa chọn tật tự từ trong câu.
<span class='text_page_counter'>(280)</span> TIẾT 119: TV. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU (LT) Ngày soạn: 8/4/2013 Ngày giảng: 9/4/2013 (8/2) 11/4/2013 (8/1). A/ Mục tiêu bài học: 1.Kiên thức: - Vận dụng được kiến thức về trật tự từ trong câu để phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong một số câu trích từ các t/p văn học. - Viết được một đoạn văn ngắn thể hiện khả năng sắp xếp trật tự từ hợp lí. 2.Kĩ năng: - Phân tích được hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong văn bản. - Lựa chọn trật tự từ hợp lí trong nói và viết, phù hợp với hoàn cảnh và mục đich giao tiếp. B/ Chuẩn bị: - Nội dung bài học, bài tập, ví dụ. - HS nghiên cứu trước nội dung, làm bài tập. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của HS. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: Hướng dẫn làm bài tập luyện tập, sgk. Bài 1: a. Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự các công việc phải làm để cỗ vũ, động viên và phát huy tinh hần yêu nước của nhân dân. b. Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự các việc chính, việc phụ hoặc việc thường xuyên thực hiện hàng ngày và việc làm thêm trong những phiên chợ chính. Bài 2: a. Lặp lại từ Ở tù để liên kết câu. b. Lặp lại Vốn từ vựng để tạo liên kết câu. c. Lặp lại cụm từ Còn một trâu và một thúng gạo để tạo liên kết câu. d. Dùng cụm từ Trong sự thắng lợi ấy để tạo liên kết câu. Bài 3: a. Cách diễn đạt thông thường: Dưới núi, vài chú tiều lom khom, Bên sông, mấy nhà chợ lác đác. Con quốc quốc nhớ nước đau lòng, Cái gia gia thương nhà mỏi miệng. Đảo trật tự thông thường để nhấn mạnh tâm trạng man mác buồn. b. Cách diễn đạt thông thường: Hình anh lúc nắng chiều rất đẹp. Đảo trật tự thông thường để nhấn mạnh hình ảnh đẹp..
<span class='text_page_counter'>(281)</span> Bài 4: - Câu a là cách diễn đạt thông thường. - Câu b đảo trật tự ở cụm C-V làm bổ ngữ để nhấn mạnh sự ngạo nghễ vô lối của nhân vật. - Theo văn cảnh thì nên chọn cách diễn đạt b Bài 5: Cách sắp xếp của tác giả là hợp lí, vì: - xanh: màu sắc, đặc điểm về hình thức dễ nhìn thấy. - nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm: những đức tính, phẩm chất tốt đẹp cần phải có thời gian tìm hiểu mới biết được. Bài 6: HS tự viết đoạn văn Hoạt động 3: Bài tập bổ sung. Bài 1: Nhận xét về ý nghĩa của những câu thơ khi có sự thay đổi trật tự từ ngữ: Người tôi yêu đã đi xa Người yêu tôi lại ở nhà, chán ghê! (Phan Thị Thanh Nhàn) Người mến cảnh xuân hái nhành hoa Xuân mến cảnh người đến muôn nhà Người xuân xem thế đa tình nhỉ? Xuân người vẫn vậy tói trăng hoa! (Khuyết danh) Gợi ý: - Chủ thể của hành động. - Con người vào mùa xuân và mùa xuân của tình người. Bài 2: Nhận xét ý nghĩa của các câu văn khi có sự thay đổi trật tự từ ngữ: 1. a. Hôm nay tôi đọc báo. b. Tôi đọc báo hôm nay. 2. a. Bao giờ anh về? b. Anh về bao giờ? 3. a. Thầy giáo giảng hai giờ. b. Hai giờ thầy giáo giảng. 4. a. Tôi ngồi ở bàn ba. b. Tôi ngồi ở ba bàn. 5. a. Anh ấy nói giỏi lắm! b. Anh ấy giỏi nói lắm! 6. a. Anh ăn ít như thế là không được. b. Anh ít ăn như thế là không được. 7. a. Lâu lâu ông ấy rút bút ra ghi ghi chép chép. b. Ông ấy rút bút ra ghi ghi chép chép lâu lâu. *Củng cố: 1. Gọi HS nhắc lại các nội dung ghi nhớ. 2. GV khái quát lại bài. *Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, làm bài tập..
<span class='text_page_counter'>(282)</span> - Chuẩn bị bài Luyện tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn ghị luận. TIẾT 120: TLV. LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN Ngày soạn: 8/4/2013 Ngày giảng: 9/4/2013 (8/2) 11/4/2013 (8/1). A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/s : 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức đã học về văn nghị luận. - Tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận. - Xác định và hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận. - Biết chọn các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết và biết cách đưa các yếu tố đó vào đoạn văn, bài văn nghị luận một cách thuần thục hơn. - Biết đưa các yếu tố tự sự, miêu tả vào một bài văn nghị luận có độ dài 450 chữ. B/ Chuẩn bị: - Nội dung bài học, bài tập. - HS soạn bài, làm bài tập. C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25’) - Gv kiểm tra việc chuẩn bị của h/s. - H/d tìm hiểu đề (SGK). - Em sẽ làm thế nào nếu gặp phải một đề bài như đề bài nêu trong SGK ? Xác lập luận điểm - Dựa vào hệ thống luận điểm trong SGK để chọn ra những LĐ đúng và phù hợp với bài viết về v.đ này ? Sắp xếp luận điểm - Em bổ sung thêm những luận điểm khác cho đầy đủ và sắp xếp lại thành. Nội dung. Đề (SGK/T125). I. Xác lập luận điểm. - Luận điểm d không phù hợp. II. Sắp xếp luận điểm. 1.(a) 4.(b). 2.(c) 3.(e).
<span class='text_page_counter'>(283)</span> một hệ thống LĐ rành mạch, hợp lí, 5. Kết luận : các bạn cần thay đổi lại trang chặt chẽ, có sức thuyết phục. phục cho lành mạnh, đúng đắn Vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả. III. Vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả. 1. Tập đưa yếu tố miêu tả và tự sự vào - H/s tự đọc đoạn văn. LĐ. - Ta có thể đưa yếu tố miêu tả vào LĐ a. Miêu tả một số bạn ăn mặc loè loẹt theo nào ? “mốt” một cách lố lăng làm mọi người khó chịu. b. Kể chuyện một bạn vì chạy đua theo “mốt” mà tốn kém như thế nào ? học kém ra - Mỗi em viết một đoạn văn NL, trong sao ? đó phải có 2.3 câu miêu tả. 2. Viết đoạn. - Gọi h/s đọc, nh/xét. c/ Hoạt động 3: Luyên tập. (10’) 3. Học sinh đọc-nh/xét. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố. Giáo viên tổng kết : ưu, nhược điểm. * Hướng dẫn học ở nhà. - chuẩn bị viết bài TLV số 6. (3 đề SGK/T128)..
<span class='text_page_counter'>(284)</span> TIẾT 121:. TUẦN 33 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG MÔI TRƯỜNG CHUNG QUANH TA Ngày soạn: 14/4/2013 Ngày giảng:15/4/2013 (8/2) 16/4/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s : Trình bày quan điểm của mình về một chủ đề được xác định trước. Chủ đề được chọn là “Môi trường chung quanh ta” bằng các dạng văn bản khác nhau như nghị luận, tiểu phẩm, truyện ngắn, vè, ca dao, tục ngữ, thơ. Ý thức được sự cần thiết của việc tham gia bảo vệ môi trường chung quanh GV giới thiệu một bài viết trên báo Quảng Nam liên quan đến vấn đề môi trường. B/ Chuẩn bị: GV chuẩn bị tài liệu, bài báo viết về vấn đề môi trường. HS chuẩn bị trước bài viết về vấn đề môi trường. C/ Kiểm tra bài cũ:3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ 2. Bài mới. Hoạt động của GV- HS Nội dung a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) I. Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20’) (Nhận dạng đề cập những vấn đề : môi trường, tệ hút thuốc lá, ma túy, việc h/chế gia tăng dân số → hướng h/s vào 2 v.đề : môi trường và tệ nạn hút thuốc lá) II. Đại diện các tổ trình bày việc (v.đ trình bày : t/hình thu gom rác thải, trước làm BT. đây, hiện tại, những kiến nghị, phương hướng - Các tổ lần lược trình bày. khắc phục...) Một bài thơ, truyện ngắn về - H/s. gv nhận xét. những CN công ty vệ sinh; Bố và anh trai đã cai được thuốc lá. III. Đọc bài viết. c/Hoạt động 3 :Đọc bài viết (15’) - Đại diện trình bày. - Nhận xét (h/s_gv). IV. Trao đổi. Trao đổi kinh nghiệm - Về một số v.đ. - Tranh luận..
<span class='text_page_counter'>(285)</span> d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) * Củng cố 1. Tổng kết lại nội dung vấn đề. 2. Hướng dẫn HS về nhà hoàn thiện bài viết. * Hướng dẫn học ở nhà: 1. Xem lại các văn bản nhật dụng 2. Chuẩn bị bài Chữa lỗi diễn đạt.. V. Tổng kết tình hình làm bài tập. - Về thâm nhập thực tế. - Cách trình bày văn bản. - Ưu, khuyết. - Công bố bài viết khá..
<span class='text_page_counter'>(286)</span> TIẾT 122: TV. CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (LỖI GÔ-GÍC) Ngày soạn: 14/4/2013 Ngày giảng: 15/4/2013 (8/2) 16/4/2013 (8/1). A/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức : - Hiệu quả của việc diễn đạt hợp lô-gic . 2 Kĩ năng: - Phát hiện và chữa được các lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gic . C/ Chuẩn bị: 3’ GV chuẩn bị nội dung bài học. HS làm trước bài tập. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30’) (cần chú ý mối qhệ về nghĩa các từ, cụm từ ở trong câu. khi viết câu có kiểu kết hợp “A và B khác” thì A và B phải cùng loại, trong đó B là từ ngữ có nghĩa rộng, A là từ ngữ có nghĩa hẹp). - Phạm vi nghĩa của từ Thanh niên có bao hàm phạm vi nghĩa của từ bóng đá không ? - Có thể thay bằng từ nào ? - Lão Hạc, Bước đường cùng có cùng trường từ vựng với Ngô Tất Tố không? (Lưu ý điều chỉnh TG xuất hiện các t/phẩm). Nội dung 1. Phát hiện và chữa lỗi trong những câu cho sẵn. a. A(quần áo, giầy dép), B(đồ dùng h/tập) thuộc hai loại khác nhau. B không phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn A. - Chúng em... giày dép và đồ dùng học tập. - Chúng em... giày dép và nhiều đồ dùng sinh hoạt khác. - Chúng em... giấy bút, sách vở và nhiều đồ dùng học tập khác. b. Phạm vi nghĩa của từ “Thanh niên” không bao hàm phạm vi nghĩa của từ bóng đá. - Thay từ “Thanh niên”bằng thể thao. c. Lão Hạc, Bước đường cùng không cùng trường từ vựng với Ngô Tất Tố. Thay : Ngô Tất Tố hoặc thay Lão Hạc, Bước đường cùng ↓ Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố và Nam Cao... Bước đường cùng, Tắt đèn và Lão Hạc... d. Phạm vi nghĩa của “Tri thức” bao hàm.
<span class='text_page_counter'>(287)</span> - Từ “trí thức”, “Bác sĩ” có mối quan nghĩa của “bác sĩ” → Không thể dùng trong hệ về nghĩa như thế nào ? quan hệ lựa chọn. - Em muốn trở thành một kĩ sư hay...? e. Phạm vi nghĩa của Nghệ thuật bao hàm nghĩa của ngôn từ → thay từ ngôn từ = nội dung. - Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung. g. “Cao gầy” không cùng trường từ vựng với mặc áo ca rô” → phải thay từ ngữ miêu tả đặc điểm của một người. ... Một người thì mặc áo xanh, còn một người thì mặc áo ca rô. h. Đức tính “rất mực yêu thương chồng con” không phụ thuộc vào đức tính “cần cù chịu khó” → không thể xác lập qhệ nhân_quả. - Thay QHT nên = và. i. Hai vế không thể nói với nhau bằng nếu... thì được. - thay từ “có được” bằng hoàn thành được. - Em thử tìm hiểu mối qhệ về nghĩa k. Các cụm từ “sức khoẻ”, “tuổi thọ” không của hai cụm từ “có hại cho sức có quan hệ nghĩa rộng hẹp với nhau. khoẻ” và “làm giảm tuổi thọ con - Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ vừa người”. tốn kém tiền bạc. 2. Phát hiện và chữa lỗi trong lời nói, bài viết của bản thân hoặc của người khác. (thiếu CN). - Quyết hi sinh cho sự nghiệp giải phóng đất nước. - Các cụm từ có ý nghĩa mâu thuẫn - Chiều tàn, chợ đã vãn, người ta chen lấn, nhau. xô đẩy nhau để ra về. - Các cụm từ không cùng trường từ - Mẹ âu yếm hỏi em : “em thích đi Sầm Sơn vựng. hay thích ăn kem”. c/ Hoạt động 3: Tổng kết (7’) d/ Hoạt động 4:Củng cố- dặn dò(3’) *Củng cố: GV nhắc lại cho HS những lỗi diến đạt thường gặp *Hướng dẫn học ở nhà. - tìm lỗi ở các bài tập làm văn → sửa lại..
<span class='text_page_counter'>(288)</span> TIẾT 123+124: TLV:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 Ngày soạn: 15/4/2012 Ngày kiểm tra: 16/4/2012(8/2) 18/4/2012(8/1). A/ Mục tiêu cần đạt. Giúp h/s : 1.Kiến thức: -Vận dụng kĩ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn ch/m (hoặc gt) một vấn đề xã hội hoặc văn học. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đưa yếu tố tự sự, biểu cảm vào bài viết của mình. - Từ đánh giá ch/xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó, rút ra những KN cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn. B/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tìm tài liệu về văn nghị luận. - Đọc và nghiên cứu các đề văn cơ bản. 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức về văn nghị luận đã học. - Tham khảo các đề văn cơ bản và bài văn mẫu. - Chuẩn bị giấy, bút. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: ĐỀ BÀI: Đề 1: Hãy nêu nhận xét của em về thời trang của tuổi trẻ hiện nay. DÀN BÀI: I.Mở bài: Xuất phát từ tình hình thực tế của lớp mà đặt vấn đề trong hội thảo bàn bạc, làm rõ để tìm cách khắc phục, giải quyết. II.Thân bài: Hệ thống các luận điểm. a. Trang phục là một trong những yếu tố quan trọng thể hiện văn hoá của con người nói chung, của học sinh trong nhà trường nói riêng. b. Mốt trang phục là những trang phục theo kiểu cách, hình thức mới nhất, hiện đại, tân tiến nhất. Mốt thể hiện trình độ phát triển và đổi mới của trang phục. Trang phục theo mốt thời đại, vì vậy chứng tỏ một phần của con người hiểu biết, lịch sự, có văn hoá..
<span class='text_page_counter'>(289)</span> c. Nhưng chạy đua theo mốt trang phục nói chung, trong nhà trường nói riêng lại là vấn đề cần xem xét lại, cần bàn bạc kĩ lưỡng. d. Chạy theo mốt vì cho như thế mới là con người văn minh, sành điệu, có văn hoá. e. Chạy theo mốt rất tai hại vì mất thời gian, tốn kém tiền bạc, lơ là học tập và tu dưỡng, dễ chán nản vì không có điều kiện thoả mãn, dễ mắc khuyết điểm…dễ coi thường bạn bè, người khác lạc hậu vì không mốt, chưa mốt… g. Người học sinh có văn hoá không chỉ là học giỏi, chăm, ngoan…mà trong cách trang phục cũng cần giản dị và đẹp, phù hợp với lứa tuổi, hình dáng cơ thể, phù hợp với truyền thống trang phục của dân tộc… h. Bởi vậy, bạn cần phải suy tính, lựa chọn tramng phục sao cho đạt yêu cầu trên nhưng nhất quyết không nên và không thể đua đòi, chạy theo mốt trang phục thời thượng. III.Kết bài: - Tự nhận xét về trang phục của bản thân và nêu hướng phấn đấu - Lời khuyên các bạn đang chạy theo mốt nên suy nghĩ lại. * BIỂU ĐIỂM: - Điểm 9-10: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu về nội dung cũng như cách thức diến đạt, lối viết giản dị, chân thành tạo được sự đồng cảm và thuyết phục trong người đọc. Biết kết hợp nhiều yếu tố diễn đạt . - Điểm 7-8: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu trên. Biết kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ khá - Điểm 5-6: Bài viết có thực hiện các yêu cầu trên. Chủ yếu liệt kê các luận điểm. Việc kết hợp các yếu tố diễn đạt và phân tích còn lúng túng - Điểm 3-4: Bài viết chưa đảm bảo các yêu cầu trên. Nêu các luận điểm chưa chính xác, chưa đầy đủ. - Điểm 1-2: Bài viết quá yếu về cả nội dung và diễn đạt. * Củng cố: 1. Thu bài. 2. Thống kê số lượng và nhận xét giờ kiểm tra. * Hướng dẫn học ở nhà: 1. Ôn lại kiến thức văn nghị luận. 2. Chuẩn bị ôn tập phần văn học..
<span class='text_page_counter'>(290)</span> TIẾT 125: VH. TUẦN 34 TỔNG KẾT PHẦN VĂN Ngày soạn:24/4/2013 Ngày giảng:25/4/2013. A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Một số khái niệm liên quan đến đọc-hiểu văn bản như: chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn. - Hệ thống hóa văn bản đã học , nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản . - Sự đổi mới thơ Việt Nam từ thế kỉ XX đến 1945 trên các phương diện thể loại , đề tài, chủ đề, ngôn ngữ. - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật , thơ mới. 3.Kĩ năng: - Khái quát , hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. - Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học. B/ Chuẩn bị: Nội dung ôn tập, lập bảng thống kê các văn bản thơ Việt Nam. HS soạn trước bài ôn tập. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: I/ Lập bảng thống kê các văn bản thơ Việt Nam: - H/d h/s tuân thủ những điều ghi chú dưới mẫu thống kê trong SGK. - Gọi h/s trình bày- nh/xét. - Gv sửa chữa- ghi bảng : h/s đối chiếu. chép một bảng hoàn chỉnh. Văn bản Tác giả Thể loại Giá trị nội dung chủ yếu. Vào nhà Phan Bội Thơ bát cú Phong thái ung dung, đường hoàng và khí ngục Quảng Châu đường luật phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên Đông cảm cảnh tù ngục của nhà chí sĩ yêu nước. tác. Đập. đá. ở Phan. Thơ bát cú Hình tượng đẹp ngang tàng, lẫm liệt của.
<span class='text_page_counter'>(291)</span> Côn Lôn. Châu đường luật người tù yêu nước, cách mạng trên đảo Côn Trinh Lôn. Muốn làm Tản Đà Thơ bát cú Tâm sự của một con người bất hòa sâu sắc ~ thằng cuội Ng Khắc đường luật với thực tại tầm thường muốn thoát li bằng Hiếu mộng tưởng lên trăng để làm bạn với chị Hằng. Hai chữ á Nam Song thất Mượng câu chuyện lịch sử có sắc gợi cảm nước nhà Trần Tuấn lục bát. lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu (trích) Khải nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Nhớ rừng. Thế Lữ. Thơ tám /câu. mới Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách chữ thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy Ông đồ Vũ Đình Thơ mới Tình cảnh đáng thương của ông đồ toát lên Liên Ngũ ngôn. niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đàn tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh người xưa Quê hương Tế Hanh Thơ mới Tình quê hương trong sáng, thân thiết được tám thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động chữ/câu về một làng quê miền biển trong đó nổi bật (tiếng) lên h/ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài. Khi con Tu Tố Hữu Lục bát Tình yêu c/s và khát vọng tự do của người hú chiến sĩ c/m trẻ tuổi trong nhà tù. Tức cảnh Hồ Chí Thơ thất Pác Bó Minh ngôn tứ tuyệt đường luật Ngắm trăng Hồ Chí Thất ngôn (trích Ming tứ tuyệt NKTT) chữ Hán Đi đường Hồ Chí Thất ngôn (trích Minh tứ tuyệt NKTT) chữ Hán. Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong c/s c/m đầy gian khổ ở Pác Bó. Với người, làm c/m và sống hoà hợp với TN là niềm vui Tình yêu TN, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung nghệ sĩ của Bác Hồ ngay trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm. ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc; từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời : vượt qua gian lao chồng chất sẽ thắng lợi vẻ vang.. II/ Nhận xét sự khác biệt về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản:.
<span class='text_page_counter'>(292)</span> Các bài 15, 16 (vào nhà ngục... Đập Các bài 18, 19 (Nhớ rừng, quê hương) đá...) - Thơ 8 chữ tự do với số câu không Thể thơ : bát cú đường luật với số hạn định, gieo vần chân (hai vần bằng câu, chữ được qđịnh chặt chẽ, cách tiếp hai vần trắc0 khiến câu thơ tuôn gieo vần đối, niêm phải theo đúng trào theo cảm xúc và không bị qui luật thơ Đường định bởi niêm luật. - Cách bộc lộ cảm xúc bằng h/a, âm - Tự do, thoải mái , tự nhiên hơn do điệu, ngôn ngữ thơ : Do luật thơ qui không bị công thức ? số câu, chữ và định chặt chẽ nên cách bộc lộ cảm luật thơ. Cảm xúc tuôn trào, chân xúc mang tính ước lệ. thành, tự nhiên, giọng điệu thơ mới Vì sao thơ trong các bài 18, 19 được mẻ, ngôn ngữ thơ sáng tạo, h/a gợi gọi là “thơ mới” ? chúng “mới” ở chỗ cảm. nào ? - Thơ mới : III. Chép những câu thơ hay. thoát khỏi hệ thống ước lệ của thơ - Lưu ý : không chỉ là các câu có cũ : mới mẻ trong nội dung, cách tân BPTT- H/s tự lựa chọn → chép trong NT. * Củng cố: - Gọi HS đọc lại nội dung các ghi nhớ. - Gọi HS làm bài tập củng cố (đèn chiếu) Nối các câu ở cột A với các hiệu quả diễn đạt trật tự từ tương ứng ở cột B: A Hắt hiu lau xám, đậm dà lòng son.. B Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động. Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật được Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi. nói đén trong câu. Hắn ho khẽ một tiếng, bước từng bước Thể hiện thứ bậc quan trọng của sự vật dài ra sân. được nói đến. Trong tay đủ cả quản bút, lọ mực, giấy Tạo nhịp điệu mềm mại, uyển chuyển trắng và giấy thấm. cho câu nói. * Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài, làm bài tập. - Ôn tập kiến thức văn nghị luận để chuẩn bị cho tiết trả bài viết..
<span class='text_page_counter'>(293)</span> TIẾT 126: TV. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II Ngày soạn:24/4/2013 Ngày giảng:25/4/2013. A/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Các kiểu câu : trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, phủ định. - Các kiểu hành động nói : trình bày, hỏi, điểu khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. - Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau. - Lựa chọn trật tự từ trong câu. 3.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau - Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn. B/ Chuẩn bị: Nội dung ôn tập, bài tập. HS chuẩn bị phần lia thuyết, bài tập. C/ Kiểm tra bài cũ:5’ Nhắc lại các kiến thức tiếng Việt được học ở học kỳ II. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV - HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (29’) - Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu NV, CK, CT, T.T, PĐ ? - Cho biết mỗi ? thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu NV, CK, CT, TT, PĐ.. Nội dung. I. Kiểu câu : nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. Bài tập 1 : Nhận diện kiểu câu trần thuật. - Câu (1) : Câu TT ghép, có mọt về là dạng câu PĐ. - Câu (2) : Câu TT đơn. - Câu (3) : Câu TT ghép, vế sau có một VN, PĐ. Bài tập 2 : Tạo câu nghi vấn. - Dựa theo ? của câu (2) trong BT1, - Cái bản tính tốt của người ta có thể bị hãy đặt một câu NV ? những gì che lấp mất ? (câu PĐ). - Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta (câu CĐ). Bài tập 3 : Đặt câu cảm thán. - Đặt câu CT có chứa từ : vui, buồn, 1. Ôi, buồn quá ! hay, đẹp... 2. buồn ơi là buồn ! - Câu nào là câu TT, câu NV, câu 3. Bài thơ hay quá ! CK? 4. Vui ơi là vui ! Bài tập 4: Xác định kiểu câu..
<span class='text_page_counter'>(294)</span> - Câu nào trong số những câu NV trên được dùng để (điều băn khoăn cần được g.đáp) - Câu nào trong số câu NV trên không được dùng để hỏi ? nó được dùng làm gì ?. a. Câu TT : (1), (3), (6) Câu CK : (4) Câu NV : (2), (5), (7) b. Câu NV dùng để hỏi : (7).. c. Câu NV không được dùng để hỏi : (2), (5). - (2) biểu lộ sự ngạc nhiên về việc Lão Hạc nói về những chuyện có thể xảy ra trong tương lai xa. - (5) để giải thích cho đề nghị ở câu (4). II. Hành động nói. Hãy xác định hành động nói. 1. Hãy xác định hành động nói. (1) : h/đ kể. (2) : h/đ bộc lộ cảm xúc. (3) : h/đ nhận định. (4) : h/đ đề nghị. (về nhà làm) (5) : gt thêm ý câu (4) (H/s tự viết). (6) : h/đ phủ định bác bỏ. (7) : h/đ hỏi. 2. xếp các câu ở BT 1 vào bảng tổng kết. 3. Viết câu th/hiện h/đ hứa hẹn. Lựa chọn trật tự từ. III. Lựa chọn trật tự từ. Bài tập 1 : - Các trạng thái và hoạt động của sứ giả được xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và th/hiện tâm trạng kinh ngạc → mừng rỡ → h/đ về tâu - Việc sắp xếp từ ngữ in đậm ở đầu vua. câu có tác dụng gì ? Bài tập 2. c/ Hoạt động 3: Tổng kết (7’) a. Nối kết câu. d/ Hoạt động 4:Củng cố- dặn b. Nhấn mạnh đề tài của câu nói. dò(3’) *Củng cố - Tổng kết lại nội dung vấn đề. - Hướng dẫn HS về nhà hoàn tiếp tục soạn bài. * Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Tiếp tục ôn tập..
<span class='text_page_counter'>(295)</span> TIẾT 127: TLV. VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH Ngày soạn:25/4/2012 Ngày giảng:26/4/2012. A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. - Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản hành chính. 2. Tư tưởng: - Tích hợp: Phần văn "Ôn tập văn học" với phần TV: "Ôn tập TV". 3. Kĩ năng: - Rèn hs kỹ năng phân biệt văn bản tường trình với các loại văn bản thông báo (sắp học). - Tái hiện lại một sự việc trong văn bản tường trình. B/ Chuẩn bị: - GV: Sưu tầm và phân tích các văn bản . - HS: Sưu tầm văn bản báo cáo. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 1/ Kể tên những văn bản hành chính - công vụ đã học ở lớp 6 , 7 ? 2/ Những văn bản này có đặc điểm chung là gì? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (1’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (29’) - HS đọc to, chậm 2 văn bản tường trình trong SGK. H: Ai viết 2 văn bản trên? Người viết có vai trò gì? H: Người nhận những văn bản trên là ai? Vai trò của người đó ntn? H: Nội dung người viết nêu ở 2 văn bản này là gì? H: Vì sao người viết phải tường trình nội dung, sự việc? H: Nhận xét về thể thức trình bày, thái độ của người viết? - GV khái quát. H: Vậy, em hiểu văn bản tường trình là văn bản ntn? - HS đọc các tình huống. - Lựa chọn, giải thích tại sao chọn. Nội dung I. Bài học: 1/ Đặc điểm của văn bản tường trình: a) Ví dụ: Văn bản 1. Văn bản 2. b) Nhận xét: - Người viết văn bản trên là người có liên quan đến vụ việc: người gây ra hoặc là nạn nhân của vụ việc. - Người nhận những văn bản trên là người có thẩm quyền, trách nhiệm để giải quyết vấn đề. - ND những văn bản trên là trình bày nội dung vấn đề cho người có thẩm quyền biết và giải quyết. - Thể thức trình bày: Theo đúng mẫu quy định. c) Kết luận: Ghi nhớ 1 (SGK) 2/ Cách làm bài văn bản tường trình. a) Tình huống cần viết văn bản tường trình:.
<span class='text_page_counter'>(296)</span> các kiểu văn bản như vậy. => Giáo viên chốt lại vấn đề. - HS đọc lại 2 văn bản trong SGK -> rút ra kết luận các phần trong văn bản tường trình. - HS đọc phần cách làm trong SGK nhận xét vai trò của từng phần. - HS đọc phần lưu ý trong SGK - lý giải tại sao ta lại phải lưu ý như vậy? c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(3’) * Củng cố: ? Cho biết văn bản tường t rình có vai trò ntn trong đời sống con người? * Hướng dẫn về nhà: - Học ghi nhớ. - Chuẩn bị bài "Luyện tập làm văn bản tường trình".. => Không phải bất kỳ sự việc nào xảy ra cũng phải viết văn bản tường trình, cần xác định sự việc cần thiết hay kkhông. b) Cách làm văn bản tường trình: + Phần mở đầu: + Phần nội dung chính. + Phần kết thúc văn bản. c) Lưu ý khi làm văn bản tường trình. (SGK - T 136) III. Luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(297)</span> TIẾT 128: TLV LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH Ngày soạn: Ngày giảng:. A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp hs : Ôn tập lại những tri thức về văn bản tường trình: mục đích: yêu cầu , cấu tạo của một văn bản tường trình. 2.Tư tưởng: - Tích hợp: Tiếp tục công việc của tiết 127. 3. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết tình huống cần viết văn bản tường trình, viết 1 văn bản tường trình đúng quy cách. B/ Chuẩn bị: GV: Giáo án ,SGK,SGV HS: Sưu tầm tình huống cần làm văn bản tường trình. C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (15’) - GV yêu cầu hs trả lời các câu hỏi trong SGK, ôn tập về văn bản tường trình. - Lập thành bảng. Văn bản tường trình - MĐ: Trình bày thiệt hại hay mục đích thực hiện của người viết trình bày trong việc xảy ra, gây hậu quả cần xem xét. * Người viết: tham gia, hoặc chứng kiến vụ việc, cá nhân, tập thể. - Người nhận: cấp trên, cơ quan Nhà nước. - Bố cục: Theo mẫu. HĐ2 - HS đọc 3 tình huống. - Căn cứ vào mục đích của từng loại văn bản - xác định kiểu văn bản cần phải viết. - Từ đó, chỉ được lỗi sai của người viết. Nội dung I. Ôn tập lý thuyết: 1/ Mục đích viết văn bản tường trình. 2/ So sánh văn bản tường trình và văn bản báo cáo. 3/ Bố cục của văn bản tường trình Văn bản báo cáo - MĐ: Trình bày công việc, công tác trong 1 thời gian nhất định, kết quả bài học để sơ kết, tổng kết… * Người viết: Người tham gia, người phụ trách công việc, tổ chức, tập thể. - Người nhận: Cấp trên, cơ quan nhà nước. - Bố cục: Theo mẫu. II. Luyện tập: 1/ Bài 1: Cả 3 tình huống không cần phải viết văn bản tường trình. + a: Cân viết văn bản k. đ nhận thức rõ k.đ và quyết tâm sửa chữa. + b: Có thể viết thành báo cho các bạn biết kế hoạch chuẩn bị. + c: Cần viết văn bản báo cáo công tác chi đội gửi cô tổng phụ trách. => Cả 3 văn bản: người viết chưa phân biệt.
<span class='text_page_counter'>(298)</span> những văn bản này. - GV khắc sâu biểu thức về mục đích của văn bản tường trình. -> Giúp hs nắm chắc kiến thức phần văn bản tường trình. - HS nêu những tình huống thường gặp trong đời sống hàng ngày. - GV nhận xét, bổ sung sửa chữa. - Mỗi hs tự chọn 1 tình huống để viết văn bản tường trình. - Mục đích: đúng mục đích của văn bản tường trình. - Hình thức: Trình bày đúng theo mẫu quy định. c/ Hoạt động 3: Luyện tập (20’) d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: Văn bản tường trình viết ra nhằm mục đích gì? *Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập về văn bản tường trình. - Viết 1 văn bản tường trình . - Chuẩn bị bài: Văn bản thông báo.. được mục đích của văn bản tường trình với văn bản báo cáo, thông báo, chưa nắm rõ tình huống nào cần sử dụng kiểu văn bản phù hợp. 2/ Bài 2: VD: Trình bày các chú bảo vệ về việc mất xe đạp. - Tường trình với cô giáo bộ môn lý do em không hoàn thành bài tập… 3/ Bài 3: - Chọn 1 tình huống: + Mục đích: Đúng mục đích của văn bản tường trình. + Hình thức: Trình bày rõ ràng, đúng mẫu quy định.. TUẦN 35.
<span class='text_page_counter'>(299)</span> TIẾT 129: VH. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN Ngày soạn: 26/4/2012 Ngày giảng: 27/4/2012. A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố lại một lần nữa về các văn bản đã học, tiếp tục củng cố kiến thức về các kiểu câu, các kiểu hành động nói và lựa chọn trật tự từ trong câu. 2. Tư tưởng: -Tích hợp: Bài : "Ôn tập và kiểm tra tiếng việt" với phần TLV ở tiết "trả bài số 7" và "văn bản thông báo" 3.Kĩ năng: - Rèn học sinh kỹ năng tự nhận xét và chữa bài làm của bản thân theo sự hướng dẫn của GV. B/ Chuẩn bị: Chấm - tập hợp - nhận xét. HS: Xem lại đề bài - chữa bài. C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35’) - GV chiếu đề bài lên máy. - HS đọc lại đề bài. - Xác định các yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn hs tự việc tìm hiểuđề xây dựng đáp án cho đề bài. - Sau khi hs đã xác định được đáp án GV điều chỉnh -> đáp án chính xác. - GV chiếu đáp án chính xác trên máy. - Yêu cầu hs đọc đáp án đó. - GV yêu cầu hs chép đáp án đó vào vở bài tập. - Từ việc tập hợp lỗi của hs - GV nhận xét những ưu - nhược điểm của hs trong bài làm. - Ưu điểm về nội dung, hình thức của bài làm. - GV hướng dẫn hs sửa chữa một số lỗi. Nội dung I. Đề bài : II. Đáp án: III. Nhận xét ưu - nhược điểm của bài làm. - Lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt. - Lỗi: cách kiểu kiến thức chưa chính xác.. IV. Chữa lỗi. - Yêu cầu hs chữa lỗi dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - HS chữa lỗi: Lỗi nội dung, lỗi hình thức. V. Thông báo kết quả bài làm: - Chọn đọc đoạn văn hay, có cảm xúc. - Chọn đọc những bài hay, tốt. VI. Trả bài - gọi điểm.
<span class='text_page_counter'>(300)</span> cơ bản. - Các lỗi còn lại, hs tự chữa vào vở của mình. - GV chọn đọc những bài chất lượng, hay, đoạn hay cho hs tham khảo - nhận xét. - GV trả bài - HS xem bài. Gọi điểm vào sổ. * Củng cố- dặn dò: 5’ *Củng cố: - GV củng cố những kiến thức về phần văn. *Hướng dẫn về nhà: Ôn tập phần văn (tiếp).. TIẾT 130:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Ngày soạn: 26/4/2012 Ngày kiểm tra:27/4/2012.
<span class='text_page_counter'>(301)</span> A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố kiến thức về các kiểu câu, về hành động nói, về hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu. 3. Kĩ năng: - Rèn hs kỹ năng xác định các kiểu câu, kỹ năng xác định lượt lỗi, tạo lập lượt lời… - Tích hợp các văn bản văn đã học, các kiểu câu đã học. B/ Chuẩn bị: - GV: Ra đề - đáp án. - HS : Ôn tập - chuẩn bị giấy kiểm tra. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: Gv dặn dò HS trước khi kiểm tra: - Đọc kĩ đề trước khị làm, trình bày sạch sẽ, khoa học. - Chữ viết rõ ràng, chú ý lỗi chính tả. - GV phát đề cho HS làm và quạn sát HS làm bài.. TIẾT 131: TLV. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 Ngày soạn:1/5/2012 Ngày giảng:2/5/2012.
<span class='text_page_counter'>(302)</span> A/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Giúp hs củng cố lại những hình thức và kỹ năng đã học về các phép lập luận chứng minh, giải thích về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt về cách đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào bài văn NL. 2.Tư tưởng - Tích hợp: Các văn bản đã học, tiếng việt ở các kiểu câu, lựa chọn trật tự từ trong câu. 3.Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kỹ năng đưa các yếu tố biểu cảm tự sự và miểu tả vào bài văn nghị luận mà vẫn không làm lạc thể loại của bài văn nghị luận. B/ Chuẩn bị: - GV: Chấm - chọn 1 số đoạn, bài khá, tập hợp lỗi. - HS: Xem lại đề. C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. D/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30’) - HS nhắc lại đề bài. - GV chép lại đề bài lên bảng. - GV yêu cầu hs gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài. Xác định yêu cầu của đề. H: Đề bài thuộc thể loại nào ? (Nghị luận c/m) H: Nội dung cần chứng minh ở đề bài là gì? H: Phạm vi dẫn chứng được giới hạn như thế nào? Yêu cầu hs lập dàn ý H: Bố cục của bài văn nghị luận? (3 phần) H: Phần mở bài của bài văn nghị luận có nhiệm vụ gì? Cụ thể ở bài này? H: Phần thân bài của bài văn nghị luận có nhiệm vụ ntn? Đề bài này cần triển khai những nội dung nào? (HS thảo luận - trình bày - GV ghi bảng) H: Phần kết bài làm nhiệm vụ gì? H: ở đề bài này, kết bài có nhiệm vụ như thế nào?. Nội dung I. Đề bài: 5' II. Phân tích đề: 20' 1 Tìm hiểuđề : 5' - Thể loại: Nghị luận chứng minh. - Nội dung: Nhận xét về thời trang của tuổi trẻ. 2. Lập dàn ý: 15' a) Mở bài (1điểm) - Giới thiệu nhận định (vấn đề) cần chứng minh. b) Thân bài: - Chứng minh 2 luận điểm: + LĐ1: - Dẫn chứng: + LĐ2: - Dẫn chứng III. Nhận xét ưu - nhược điểm bài viết về: - Nội dung. - Hình thức..
<span class='text_page_counter'>(303)</span> IV. Chữa lỗi - GV nhận xét chung về những ưu - nhược điểm chủ yếu trong bài làm của hs về nội dung kiến thức và hình thức trình bày. - Trên cơ sở nhận xét những nhược điểm của bài viết giáo viên chữa một số lỗi cơ bản, còn lại hs chữa. - Chọn lọc một số bài hay. - GVtrả bài, gọi điểm - vào sổ. c/ Hoạt động 3: Chữa lỗi (7’) d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) *Củng cố: - Nhắc lại lỗi các bài mắc phải *Hướng dẫn về nhà: Ôn tập văn nghị luận. TIẾT 132: VH. V. Thông báo kết quả bài làm.. VI. Gọi điểm.. TỔNG KẾT PHẦN VĂN (Cụm văn bản nghị luận) Ngày soạn: 1/5/2012 Ngày giảng:2/5/2012.
<span class='text_page_counter'>(304)</span> A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:- Giúp hs hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của cụm văn bản nghị luận đã học, nắm được giá trị tư tưởng thẩm mỹ đặc sắc, những nét chung và riêng của chúng về phương diện thể loại, ngôn ngữ. - Tích hợp: Cụm văn bản nghị luận hiện đại đã học lớp 7, TLV ở văn bản giải thích chứng minh, TV: các kiểu câu ghép, câu xét theo mục đích nói. 3. Tư tưởng - Rèn hs kỹ năng học thuộc lòng, tổng hợp, so sánh phân tích, chứng minh, hệ thống hoá, sơ đồ hoá trong một bài ôn tập. B/ Chuẩn bị: Nội dung bài học, câu hỏi thảo luận, bảng hệ thống các văn bản nghị luận. HS soạn bài theo nội dung câu hỏi ôn tập. C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV- HS Nội dung a/ Hoạt động 1: Khởi động(2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30’) - GV hướng dẫn hs lập bảng hệ thống các văn bản nghị luận đã học theo các mục trên. - Các nhóm thảo luận, lập theo nhóm. - Nhóm trình bày nội dung các mục trong bảng. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung. Văn bản nghị luận là gì? (là kiểu văn bản). nêu ra những luận điểm rồi bằng những luận cứ lập luận làm sáng tỏ luận điểm ấy 1 cách thuyết phục. - Lập bảng so sánh giữa NL HĐ và NL Trung đại. Nghị luận trung đại - Văn sử triết bất phân. - Khuôn vào những thể loại riêng: chiếu,. 1. Bảng hệ thống các văn bản nghị luận: STT Tên T/g T.loại G.trị G.trị Ghi VB nd NT chú 1 2 3 4 5. Chiếu dời đô Hịch Tg sĩ Nước ĐV ta Bàn… học Thuế máu. 2. Văn nghị luận là gì? So sánh nghị luận trung đại với nghị luận hiện đại (NL hiện đại đã học ở lớp 7) - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Đức tính giản dị của Bác Hồ. - Sự giàu đẹp của Tiếng việt. - ý nghĩa văn chương.. Nghị luận hiện đại - Không có những đặc điểm trên. - Sử dụng trong những thể loại văn xuôi.
<span class='text_page_counter'>(305)</span> hịch, cáo, tấu… với kết cấu, bố cục riêng. - In đậm TG quan của con người trung đại, tư tưởng mệnh trời, thần - chủ, tâm lý sùng cổ. - Dùng nhiều điển tích, điển cố, hình ảnh ước lệ, câu văn b ngẫu nhịp nhàng.. - GV yêu cầu hs làm sáng tỏ lí, tình, chứng cứ để tạo sức thuyết phục trong từng văn bản. (Thảo luận nhóm theo các nội dung trên) - Các nhóm trình bày, kết quả thảo luận. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung.. hiện đại: Tiểu thuyết luận đề, phóng sự chính luận… - Cách viết giản dị, câu văn gần với lời nói thường gần với đời sống thực.. 3. Chứng minh lí, tình và sức thuyết phục cao của văn bản trên. a) Lý: Luận điểm, ý kiến xác thực, vững chắc lí luận chặt chẽ => gốc, xương sống của bài văn nghị luận. b) Tình: tình cảm, cảm xúc (bộc lộ qua lời văn, giọng điệu, hình ảnh…) c) Chứng cứ: - Dẫn chứng - sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm. => 3 yếu tố k/h chặt chẽ, nhuần nhuyễn với nhau trong bài văn nghị luận… tạo nên giá trị thuyết phục.. 4. So sánh nội dung tư tưởng và hình thức thể loại của 3 văn bản: Chiếu, hịch, cáo. a) Điểm chung về nội dung tư tưởng: - GV hướng dẫn hs nắm hệ thống lại - ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước. nội dung t2 của 3 văn bản đó. - Tư tưởng dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước => Từ đó, rút ra đặc điểm chung về nồng nàn. nội dung tư tưởng. b) Điểm chung về hình thức thể loại: - Nhận xét về hình thức thể loại của 3 - Văn bản Nghị luận trung đại. văn bản đó là gì? - Lý, tình kết hợp: chứng cứ dồi dào, đầy sức - Mỗi văn bản lại có đặc điểm riêng thuyết phục. về nội dung tư tưởng. c) Đặc điểm riêng về nội dung tư tưởng. => Tìm đặc điểm riêng đó. - "Chiếu dời đô" : ý chí tự cường của quốc gia - Chia nhóm thảo luận 4 nội dung Đại Việt đang lớn mạnh thể hiện ở chủ trương trên. dời đô. - "Hịch tướng sĩ": là tư tưởng bất khuất, quyết chiến quyết thắng giặc Mông - Nguyên, là hào khí ĐA sôi sục. - "Nước Đại Việt ta": ý thức so sánh đầy tự hào về một nước Đại Việt độc lập. d) Điểm riêng về hình thức thể loại (Đặc điểm của từng loại văn bản.
<span class='text_page_counter'>(306)</span> c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) II. Luyện tập - Hướng dẫn hs về nhà thực hiện yêu - Câu hỏi 6 (SGK- t144: về nhà) cầu câu hỏi 6 (SGK - t 144). d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(3’) *Củng cố : Nội dung tư tưởng chính của cụm bài nghị luận này? *Hướng dẫn học ở nhà: - Làm BT. - Chuẩn bị cụm bài văn học nước ngoài và văn bản nhật dụng.. TIẾT 133: VH. TUẦN 36 TỔNG KẾT PHẦN VĂN (TT) (Cụm văn học nước ngoài - văn bản nhật dụng).
<span class='text_page_counter'>(307)</span> Ngày soạn: 4/5/2012 Ngày giảng:5/5/2012. A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiên thức: - Giúp hs hệ thông hoá những kiến thức cơ bản của cụm bài văn học nước ngoài và văn bản nhật dụng, nắm vững giá trị nội dung và NT tiêu biểu của 2 cụm văn bản này, những chủ đề chính của cụm văn bản nhật dụng. 2. Tư tưởng . Tích hợp: Văn học nước ngoài và cụm văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6 ,7. 3.Kĩ năng: - Rèn luyện hs kỹ năng tổng hợp, phân tích so sánh. B/ Chuẩn bị: Nội dung ôn tập, bảng hệ thống văn bản nhật dụng và văn học nước ngoài. C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt đông của GV- HS Nội dung a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30’) - GV khái quát nội dung ôn tập. - Hướng dẫn hs lập bảng hệ thống theo các mục bên. - HS hệ thống theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày nội dung của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét bổ sung. H: Hãy xác định chủ đề của cụm bài văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6, 7, 8? H: Các chủ đề đó được thể hiện qua các văn bản nào? H: Trong các chủ đề đó, chủ đề nào theo em là thiết thực và cấp bách nhất? Giải thích vì sao? H: Em đã làm gì góp phần làm tốt những chủ đề được nêu trên? H: Em có thể tìm ra những giải pháp nào để phát huy những chủ đề được nêu ở trên?. 1. Bảng hệ thống các văn bản nhật dụng và văn học nước ngoài. STT. Tên TP. Tên Thể loại Tg (N2). Giá trị ND. G.trị NT. 2. Chủ đề của các văn bản nhật dụng; a) Lớp 6: + Bảo vệ giới thiệu danh lam thắng cảnh di tích lịch sử: - " Cầu Long Biên - chứng nhận lịch sử" - "Động Phong Nha" + Bảo vệ đất đai, quyền dân tộc: - "Bức thư của thủ lĩnh da đỏ" b) Lớp 7: + Nhà trường và gia đình: - "Cổng trường mở ra" - "Mẹ tôi" - " Cuộc chia tay của những con búp bê" + Giữ gìn, bảo vệ văn hoá, phong tục cổ truyền dân tộc: - "Ca Huế trên sông Hương" c) Lớp 8:.
<span class='text_page_counter'>(308)</span> c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) - HS thực hiện 2 bài tập này ở nhà. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(3’) *Củng cố: GV khái quát nội dung ôn tập của giờ học. *Hướng dẫn về nhà: HS ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.. TIẾT 134:. + bảo vệ môi trường trái đất: - "Thông tin vè ngày TĐ năm 2000" + Phòng chống tệ nạn xã hội: - "Ôn dịch, thuốc lá" + Dân số KHHGĐ - "Bài toán dân số" II. Luyện tập: 1/ Tóm tắt ngắn gọn nội dung các văn bản văn học nước ngoài bằng một đoạn văn khoảng 10 dòng. 2/ Hình ảnh nào trong các văn bản nước ngoài trên gây cho em ấn tượng sâu sắc nhất? Vì sao?. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN Ngày soạn: 4/5/2012 Ngày giảng: 5/5/2012. A/ Mục tiêu bài học:.
<span class='text_page_counter'>(309)</span> 1.Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức và kỹ năng phần TLV đã học trong năm, hs nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết k/h miêu tả, biểu cảm trong tự sự, miêu tả, biểu cảm tự sự trong văn nghị luận. 2.Tư tưởng : - Tích hợp phần ôn tập phần văn và phần tiếng việt. 3.Kĩ năng: - Rèn hs kỹ năng hệ thống hoá, so sánh, viết đoạn văn, phát triển đoạn văn theo kiểu loại chủ đề. B/ Chuẩn bị: Nội dung ôn tập HS: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi (SGK) C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học: 42’ Hoạt động của GV-HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30’) H: Em hiểu thế nào về tính thống nhất của 1 văn bản? H: Tính thống nhất của 1 văn bản thể hiện rõ nhất ở đâu? H: Chủ đề của văn bản là gì? (Phân biệt với câu chủ đề?) H: Tính thống nhất của chủ đề được thể hiện ntn và có tác dụng gì?. H: Thế nào là văn bản tự sự? H: Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì? H: Làm thế nào để tóm tắt văn bản tự sự có hiệu quả? H: Các yếu tố miêu tả và biểu cảm tham gia vào văn bản tự sự như thế nào? Đóng vai trò gì?. Nội dung 1.Tính thống nhất của văn bản. - Tính thống nhất của văn bản thể hiện trước hết trong chủ đề, trong tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, là đối tượng chính yếu mà văn bản biểu đạt. - Chủ đề được thể hiện trong câu chủ đề, trong nhan đề văn bản, trong các đề mục… - Tính thống nhất về chủ đề khi biểu đạt chủ đề xác đinh, thể hiện ở sự mạch lạc trong liên kết giữa các phần, đoạn trong văn bản => tập trung làm sáng tỏ và nổi bật chủ đề của văn bản. 2/ Tóm tắt văn bản tự sự: - Văn bản tự sự : Là văn bản kể chuyện, trong đó bằng lời kể tái hiện lại câu chuyện, nhân vật, sự việc… - Tóm tắt văn bản tự sự giúp cho người đọc dễ dàng nắm bắt được nội dung chủ yếu hoặc để tạo cơ sở cho việc tìm hiểu phân tích… - Tóm tắt văn bản tự sự có hiệu quả: + Đọc kỹ tác phẩm, nắm nội dung chính. + Đan xen yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho câu chuyện, sự việc và nhân vật thêm cụ thể,.
<span class='text_page_counter'>(310)</span> sinh động. 3/ Văn bản thuyết minh: H: Văn thuyết minh là gì? Đặc điểm - Kiểu văn bản thuyết minh: của kiểu bài văn này? +Thuyết minh về người. H: Nêu các kiểu bài văn thuyết minh + Thuyết minh về vật. thường gặp? + Thuyết minh về đồ vật. H: Cho biết bố cục thường thấy của + Thuyết minh về phương pháp cách thức. bài văn thuyết minh? + Thuyết minh về danh lam thắng cảnh… - Bố cục bài thuyết minh: 4/ Văn bản nghị luận: H: Những yếu tố quan trọng trong văn - Luận điểm: Là ý kiến, quan điểm của bản nghị luận là gì? người viết để làm rõ, làm sáng tỏ vấn đề cần H: Luận điểm là gì? bàn luận. H: Yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm có - Vai trò của các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu vai trò ntn trong văn nghị luận? cảm => Những yếu tố trên đóng vai trò hỗ trợ tăng sức thuyết phục cho văn bản nghị luận. H: Lớp 8, học những văn bản điều 5/ Văn bản điều hành. hành nào? - Văn bản tường trình. H: Đặc điểm của từng văn bản đó? - Văn bản thông báo. c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) II. Luyện tập: - GV yêu cầu hs vận dụng kiến thức lý - Bài tập (SGK) thuyết làm BT SGK. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò(3’) * Củng cố: GV củng cố những kiến thức phần TLV. *Hướng dân về nhà: Ôn tập các kiến thức phần TLV.. Tiết 135 + 136 :. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM Ngày kiểm tra: 2/5/2012. 1. Kiểm tra số lượng HS 2. Phát đề.
<span class='text_page_counter'>(311)</span> 3.Củng cố: Thu bài: - GV thu bài, nhận xét ý thức trong giờ kiểm tra. 4. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị nội dung chương trình địa phương (Phần tiếng việt).. TIẾT: 137: TLV. TUẦN 37 VĂN BẢN THÔNG BÁO Ngày soạn: 14/5/2012 Ngày giảng: 15/5/2012. A/ Mục tiêu cần đạt:.
<span class='text_page_counter'>(312)</span> 1.Kiến thức: - Giúp HS những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng quy cách. 2.Tư tưởng. - Tích hợp: Các tình huống trong thực tế, các văn bản đã học. 3. Kĩ năng. - Rèn hs kỹ năng nhận diện và phân biệt văn bản thông báo so với các văn bản đã biết khác, biết viết văn bản thông báo đơn giản đúng quy cách B/ Chuẩn bị: Nội dung câu hỏi thảo luận, văn bản thông báo mẫu. HS: Sưu tầm một số thông báo. C/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Thế nào là văn bản tường trình? - Nêu cách làm văn bản tường trình? D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:40’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động(1’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (29’) - HS đọc 2 văn bản thông báo 1 - 2 SGK (tr 140-141) trên máy chiếu. H: Ai là người viết các thông báo trên? (Cơ quan, đoàn thể, người tổ chức). H: Thông báo gửi đến cho những ai? (Người dưới quyền, thành viên đoàn thể, những người quan tâm…) H: Những văn bản này viết ra nhằm mục đích gì? H: Nhận xét về thể thức trình bày 2 văn bản trên. => GV bổ sung. - HS ghi nhớ 1 (SGK/ 143) - HS đọc 3 tình huống a, b, c. trong SGK. H: Cho biết trong 3 tình huống đó tình huống nào cần viết văn bản thông báo? vì sao? (Thảo luận nhóm). Nội dung I- Đặc điểm của văn bản thông báo: 1. Ví dụ: SGK (tr 140-1410 - Người viết 2 văn bản trên là người tổ chức, đại diện các tổ chức các cơ quan, đoàn thể.. - Người nhận 2văn bản trên là người dưới quyền, thành viên của các cơ quan đoàn thể.. - Mục đích: Truyền đạt thông tin đến những người có liên quan. - 2 VD trên được trình bày theo mẫu quy định. c) Kết luận Ghi nhớ 1 (SGK/ 143) 2- Cách làm văn bản thống báo: a) Tình huống cần làm văn bản thông báo: - a: Văn bản tường trình. - b: Văn bản thông báo. - c: Văn bản thông báo. b) Cách làm văn bản thông báo: H: Quan sát 2 văn bản thông báo trên, + Phần I: Mở đầu những mục cần có trong văn bản - Tên cơ quan chủ quản, đơn vị trực thuộc..
<span class='text_page_counter'>(313)</span> thông báo? H: Vậy văn bản thông báo có thể chia làm mấy phần? H: Nội dung của từng phần là gì? H: Trong 3 phần đó phần nào là quan trọng nhất? vì sao? H: Có thể đảo vị trí của các phần đó được không? vì sao? - Một học sinh đọc phần lưu ý (SGK). H: Tại sao có phần lưu ý để làm gì?. - Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Địa điểm, thời gian làm thông báo. - Tên văn bản. + Phần II: Nội dung thông báo. - Trình bày rõ ràng, cụ thể. + Phần III: Kết thúc: - Nơi nhận. - Ký tên, ghi đủ họ tên, chức vụ của người có trách nhiệm thông báo. c) Kết luận: (Lưu ý) * Ghi nhớ: (SGK- t 143) c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) II. Luyện tập: HS thực hiện phần luyện tập. - Kể tên những tình huống phải viết thông d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò báo, chọn 1 tình huống viết văn bản. (3’) *Củng cố; -Nhắc lại cách làm văn bản thông báo. *Hướng dẫn về nhà: -Làm văn bản thông báo.. TIẾT 138:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. (phần tiếng việt) Ngày soạn: 14/5/2012 Ngày giảng: 15/52012. A. Mục tiêu cần đạt:.
<span class='text_page_counter'>(314)</span> 1.Kiến thức. Giúp hs ôn tập kiến thức về đại từ xưng hô. 2. Tư tưởng . Tích hợp các văn bản văn học đã học, tích hợp dọc với các bài tiếng việt về hành động nói và hội thoại. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kỹ năng dùng đại từ xưng hô trong giao tiếp cho đúng "vai" và đúng màu sắc địa phương. B. Chuẩn bị: GV: Giáo án, bảng phụ. HS: Ôn tập, chuẩn bị bài. C/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30’) - GV hướng dẫn hs ôn tập về từ ngữ xưng hô, cách xưng hô. H: Tìm hiểu khái niệm xưng hô? (xưng là gì? hô là gì? H: Những loại từ ngữ nào có thểdùng làm từ ngữ xưng hô? cho ví dụ về các từ ngữ xưng hô thường gặp?. Nôi dung. 1. Ôn tập về từ ngữ xưng hô: a) Xưng hô: - Xưng: Người nói tự gọi mình. - Hô: Người nói gọi người đối thoại (người nghe) b) Dùng từ ngữ xưng hô: - Dùng đại từ trỏ người: tôi, chúng tôi, mày, nó , ta, mình… - Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và 1 số danh từ chỉ nghề nghiệp chức tước: ông, bà, anh, chị, chủ tịch, nhà giáo… c) Quan hệ xưng hô: H: Trong xưng hô, giao tiếp có thể có - Quan hệ quốc tế: Giao tiếp đối ngoại. những quan hệ nào? - Quan hệ quốc gia: Giao tiếp trong cơ quan GV: Lưu ý trong giải thích phải luôn Nhà nước, trường học… chú ý đến các "vai" xh trong giao tiếp. - Quan hệ XH: Giao tiếp rộng rãi trong các lĩnh vực đời sống xã hội… c/ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) 2. Bài tập: - HS đọc đoạn văn; a) Bài 1: Xác định từ xưng hô đph: H: Xác định từ ngữ xưng hô địa - "U": dùng để gọi mẹ. phương trong đoạn trích? - Từ xưng hô "mợ" không phải là từ ngữ H: Từ ngữ xưng hô nào không phải là toàn dân, nhưng cũng không phải là từ ngữ từ ngữ toàn dân, nhưng cũng không địa phương vì nó thuộc lớp từ biệt ngữ xã phải là từ ngữ địa phương? Tại sao? hội. b) Tìm từ xưng hô ở địa phương em và địa.
<span class='text_page_counter'>(315)</span> - GV xác định tìm những từ ngữ xưng phương khác. hô ở địa phương BG và mở rộng ở các - U, bầm, bủ (mẹ), thầy (cha) => BG. địa phương khác. - Mi (mày), choa (tôi) => Nghệ tĩnh. - Eng (anh), ả (chị) => Huế. -Tau (tao), mầy (mày) => NTB. - Tui (tôi), ba (cha), ổng (ông ấy) => NB. c) Từ ngữ xưng hô địa phương được dùng H: Cho biết từ ngữ xưng hô địa trong những phạm vi giao tiếp hẹp như: ở phương có thể dùng trong những hoàn địa phương… cảnh giao tiếp nào? - Dùng trong tác phẩm văn học ở một mức => GV hướng dẫn hs thực hiện yêu độ nào đó để tạo không khí địa phương cho cầu mục 4 SGK. tác phẩm. - Trong TV có 1 số lượng khá lớn các - Không dùng trong các hoạt động giao tiếp danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ quốc tế, quốc gia (nghi thức trang trọng) nghề nghiệp, chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’) * Củng cố: Nhận xét cách dùng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt. *Hướng dẫn học ở nhà: Chuẩn bị tiết “Luyện tập làm văn bản thông báo”.. TIẾT 139: TLV. LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO Ngày soạn: 15/5/2012 Ngày giảng: 16/5/2012 (8/1) 17/5/2012 (8/2). A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(316)</span> - Giúp hs củng cố lại những tri thức về văn bản thông báo: Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của 1 văn bản thông báo, từ đó nâng cao năng lực viết thông báo cho hs. 2. Tư tưởng - Tích hợp với các kiểu văn bản điều hành đã học: tường trình, báo cáo, đề nghị. 3. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng so sánh, khái quát hoá, lập dàn ý, viết thông báo theo mẫu. B/ Chuẩn bị: GV: Giáo án, bảng hệ thống, so sánh 4 loại văn bản điều hành. HS: Ôn tập. C/ Kiểm tra bài cũ:3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 42’ Hoạt động của GV- HS a/ Hoạt động 1: Khởi động (2’) b/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20’) H: Những tình huống nào cần làm văn bản thông báo? H: Khi xác định làm văn bản thống báo cần chú ý những vấn đề gì? H: Hãy so sánh văn bản tường trình với văn bản thông báo?. Nội dung. I. Ôn tập lý thuyết: 1.Tình huống làm văn bản thông báo: - Chủ thể thông báo. - Đối tượng thông báo. - Nguyên nhân điều kiện làm thông báo. - Nội dung thông báo. - Hình thức, bố cục của thông báo. 2. So sánh văn bản tường trình - văn bản thông báo. c/ Hoạt động 3: Luyện tập (15’) II. Luyện tập: - HS đọc - nêu yêu cầu BT1 1. Bài 1: Lựa chọn văn bản thích hợp: GV hướng dẫn hs trong 3 tình huống a) Văn bản thông báo. trong SGK. Hãy lựa chọn các văn bản - Hiệu trưởng viết thông báo. phù hợp với từng tình huống đó. - Cán bộ, giáo viên học sinh toàn trường H: Cho biết chủ thể tạo lập văn bản đó là nhận đọc thông báo. ai? - Nội dung k/h tính chất lễ kỷ niệm H: Đối tượng mà văn bản đó hướng tới SNBH. là ai? b) Văn bản báo cáo. H: Nội dung chính của văn bản là gì? c) Văn bản thông báo - Chia nhóm thảo luận. 2. Bài 2: Phát hiện lỗi sai trong văn - HS đọc, nêu yêu cầu BT2 bản thông báo: Chia nhóm thảo luận, tìm chỗ sai của - Không có số công văn, thông báo, nơi văn bản, sửa những chỗ sai đó. nhận, nơi lưu viết ở góc trái phía trên và phía dưới bản thông báo. - ND thông báo chưa phù hợp với tên thông báo nên thông báo còn thiếu cụ thể các mục: TG kiểm tra, yêu cầu kiểm.
<span class='text_page_counter'>(317)</span> - HS đọc, nêu yêu cầu BT3 - GV yêu cầu mỗi hs tự tìm cho mình ít nhất 3 tình huống. - GV yêu cầu 1-3 hs trình bày. - HS nhận xét, GV nhận xét, sửa chữa.. - HS đọc , nêu yêu cầu BT4 - Yêu cầu mỗi hs tự chọn 1 tình huống tạo lập văn bản thông báo cho phù hợp chính xác. d/ Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (5’) *Củng cố: Củng có cách làm văn bản thông báo . *Hướng dẫn về nhà : Ôn tập cách làm văn bản thông báo, tường trình.. TIẾT 140:. tra, cách thức kiểm tra. 3. Bài 3: Tìm thêm những tình huống cần viết văn bản thông báo: - Thông báo thu các khoản tiền đầu năm học. - Thông báo về tình hình học tập và rèn luyện của hs cá biệt trong tuần. - Thông báo về kế hoạch tham quan thực tế Hạ Long - Quảng Ninh…. 4. Bài 4: Chọn 1 trong các tình huống cụ thể vừa nêu trên để viết văn bản thông báo.. TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP. Ngày soạn: 15/5/2012 Ngày giảng: 16/5/2012 (8/1) 17/5/2012 (8/2). A/ Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(318)</span> - Giúp học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của bài làm của mình để áp dụng vào bài làm sau cho tốt hơn. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành . c. Thái độ: - Giáo dục học sinh sự ham thích học bộ môn. B/ Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ. b. Học sinh: - Vở bài soạn, dụng cụ học tập. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS D/ Tiển trình tổ chức các hoạt động dạy- học: *GV nhận xét bài làm của HS: - Phần đông các em có đầu tư vào bài làm nên bài làm đảm bảo nội dung - Diễn đạt trội chảy, trình bày khoa học - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp - Nôi dung bài làm phong phú như: em Thủy Uyên, Lưu, Lài, Bảo Uyên, Quốc, Đức... Bên cạnh đó các em còn một số hạn chế: - Chữ viết cẩu thả, trình bày chưa khoa học. - Chưa nắm vững nôi dung bài nên bài lam sơ sài. - Diễn đạt chưa trôi chảy như: Diên, Tú, Triêng, ... - GV phát bài cho các em sửa chữa..
<span class='text_page_counter'>(319)</span>