Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an lop 5 Tuan 3 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.69 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Ngày soạn: 8/9/2012 Ngày giảng:Thứ hai ngày10 tháng 9 năm 2012 Chào cờ:. TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG ===================******================== Tập đọc (T5) LÒNG DÂN (Phần I - T24) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hiểu nội dung ý, nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. ( TLCH 1,2,3) 2. Kĩ năng : Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch; Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai thể hiện được tính cách củae nhân vật(HSKG) 3. Thái độ : Giáo dục tình quân dân. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh trong SGK. - HS : SGK III. Hoạt động dạy - học : .................HĐ của GV..........................................HĐ của HS............................... 1. Ôn định tổ chức: - Hát, chuẩn bi đồ dùng môn học 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu, TLCH : Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả - 3 hs đọc, lớp nhận xét bình chọn các màu sắc đó ? - Nhận xét đánh giá, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (Tranh trong sgk) - Hs quan sát, nêu nd tranh 3.2. HD Luyện đọc: - Gọi hs đọc phần mở đầu. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Đọc diễn cảm trích đoạn kịch, tóm - Lắng nghe. tắt ND bài. - Nêu cách đọc, giọng đọc - Cho hs quan sát tranh minh hoạ. Quan sát và nêu nội dung tranh. - Giúp hs chia đoạn luyện đọc. - Theo dõi. - Theo dõi, sửa lỗi phát âm kết hợp - Luyện đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 giải nghĩa từ trong SGK. lần). - Giải nghĩa thêm: Tức thời → đồng + Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm nghĩa với vừa xong. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (Tìm DT, ĐT, TT, câu kể, từ đồng nghĩa) - Luyện đọc theo cặp. - Nhận xét - Thi đọc bài - Gv đọc bài - Nghe đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.3. Tìm hiểu bài: - Y/c đọc màn kịch và TLCH 1-3 - 1 hs đọc lại đoạn kịch. (T26- SGK). - Đọc thầm, trao đổi, thảo luận, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. *C1: Chú bị địch rượt bắt. Chú chạy vô nhà dì Năm *C2: Dì năm vội đưa cho chú một chiếc áo khoác để thay... *C3: Hs nêu ý kiến - Chốt lại và giảng giải thêm sau mỗi - Lắng nghe. câu hỏi. - Nêu ý kiến: Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm – thắt nút. - Vở kịch mang nội dung ý nghĩa gì ? - 1 vài hs nêu ý kiến. - Chốt nội dung phần I: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc - Nghe và nhắc lại. đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM * Gd liên hệ 3.4. Luyện đọc diễn cảm : - Gọi 1hs đọc lại bài - 1hs đọc – lớp đọc thầm - Chọn đoạn đọc diễn cảm - Hs nêu - Đọc mẫu và HD đọc diễn cảm theo - Hs đọc phân vai theo nhóm 5. cách phân vai. - HSG đọc phân vai trước lớp. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Qua vở kịch ta thấy tấm lòng của - Hs nhắc lại nd, ý nghĩa của bài người dân Nam Bộ đối với cách mạng ntn? 5. Dặn dò: - Dặn: Luyện đọc diễn cảm vở kịch - Thực hiện ở nhà - Chuẩn bị phần II của vở kịch =====================*****===================== Thể dục:(T5). TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG, QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, QUAY SAU TRÒ CHƠI: “ BỎ KHĂN” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố các thao tác kỹ thuật về ĐHĐN và thực hiện trò chơi : “ Bỏ khăn” 2. Kỹ năng:- Thực hiện đựơc tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dồn hàng, quay phải, quay trái, quay sau ở mức độ tương đối - Thực hiện được trò chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Thái độ: - Có ý thức và lòng say mê tập luyện II. Địa điểm – Phương tiện: + Địa điểm: Sân trường, VS nơi tập luyện + Phương tiện: Còi, cờ nhỏ, khăn III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nd, y/c giờ học * Khởi động: - Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” B. Phần cơ bản: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát * Ôn ĐHĐN: ( tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay phải, trái, sau - Nêu tên lần lượt và HD lần lượt từng - Hs ôn lần lượt theo từng phần nd. ( Cán sự điều khiển) - Theo dõi, uốn nắn sửa sai - Chia tổ ( 4 tổ) – HD ôn luyện - Hs ôn luyện lần lượt theo tổ - Theo dõi từng tổ uốn nắn sửa sai ( Tổ trưởng điều khiển) - Thi trình diễn giữa các tổ - Lớp nhận xét bình chọn - Nhận xét biểu dương * Trò chơi: “ Bỏ khăn” - Nêu tên, phổ biến luật chơi, cách chơi - Chia đội ( 4 đội)- HD chơi - 4 hs tham gia chơi thử - Chơi chính thức thi giữa các đội - Nhận xét bỉểu dương ( Hình thức loại dần, chọn đội thắng) C. Phần kết thúc: * Hồi tĩnh: - Chạy chậm theo vòng tròn, hít thở sâu - Hệ thống nd giờ học - Cúi thả lỏng, rũ chân tay - Nhận xét giờ học, giao bài tập - Hs nhắc lại nd chính - Ôn lai các phần về ĐHĐN đã học - Luyện tập TDTT thường xuyên. =======================******======================= Toán (T11) LUYỆN TẬP (T14) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia hỗn số; so sánh các hỗn số. 2. Kĩ năng :Biết thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số. 3. Thái độ :Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK - HS : SGK ; VBT, vở nháp III. Hoạt động dạy - học : 1. Ôn định tổ chức:. - Trò chơi: “Trái ngược”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện phép tính : 1 2 3 7 3 +4 ;10 − 4 2 3 10 10. - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. - Nhận xét đánh giá, ghi điểm 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. + Bài 1: (T14) (K,G ý 3,4) Chuyển các hỗn số sau thành phân số Gọi hs nêu y/c - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, chữa bài : - Y/c nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. + Bài 2: (K,G ý b,c) So sánh các hỗn số Gọi hs nêu y/c - Cho hs làm bài nháp - Theo dõi, giúp đỡ. - Chốt lại kết quả đúng :. - Nêu yêu cầu của bài. - 2 hs thực hiện trên bảng - Lớp làm vào vở nháp. - 1hs nêu y/c bài tập - Lớp làm vào nháp, 4 hs lên bảng chữa (2hs khá) - Lớp nhận xét. 3 13 4 49 3 75 7 127 2  ;5  ;9  ;12  5 5 9 9 8 8 10 10. - 1, 2 hs nhắc lại.. - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bài vào nháp- 4 hs lên bảng (2hs khá) - Nhận xét bổ sung a.. b. + Bài 3: Chuyển các hỗn số... - Gọi hs nêu y/c - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số bài. - Nhận xét, chữa bài: 4. Củng cố: - Nêu cách chuyển đổi phân số thành hỗn số, cách so sánh hỗn số, cách nhân, chia phân số? 5. Dặn dò: - Dặn: Ôn và xem kỹ bài ở nhà - Làm bài tập trong VBT - Chuẩn bị bài sau. 9 39 29  10 10 10 vì 9 2 10 ¿ ¿ 9 39 3 10 10 4 vì 34 ¿3 ¿ 10 10 ¿ ¿ 1 51 5 10 10 vì 9 29 2 10 10 4 2 34 17 3 =3 = vì 10 5 10 5 3. c. d.. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Lớp làm bài vào vở. 2hs lên bảng - Những hs còn lại đổi vở kiểm tra chéo kết quả. 17 23 14 ; ; . a. 6 b. 21 c. 14; d. 9.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hs nêu nối tiếp - Nhận xét bổ sung - Thực hiện ở nhà ==================*****==================== Lịch sử (T3) CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ (T8) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nắm được cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức (Trong nội bộ triều đình Huế có 2 phái: Chủ chiến và chủ hoà); phía chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chỉ huy tấn công quân Pháp vào đêm 4 rạng sáng ngày 5/7/1858; vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nd đứng lên chống Pháp. - Nêu được tác dụng của phong trào Cần Vương. 2. Kĩ năng : Kể lại được 1 số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế. 3. Thái độ : Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bản đồ hành chính Việt Nam, hình trong SGK. - HS : SGK, VBT III. Hoạt động dạy - học : 1. Ôn định tổ chức: - Hát, chuẩn bị đồ dùng môn học 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đề nghị canh tân đất nước - 2 hs nêu, lớp nhận xét bổ sung của Nguyễn Trường Tộ. - Nhận xét đánh giá, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. *HĐ: Việc Tôn Thất Thuyết chuẩn bị chống Pháp. - Trình bày một số nét chính về tình hình - Lắng nghe. nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Pa – tơ - nốt (1884). - Yêu cầu HSK&G nêu những điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và - 1 vài hs nêu. phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn. +Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị - 1, 2 hs phát biểu ý kiến. chống Pháp ? - Kết luận: Tôn Thất Thuyết cho lập căn - Lắng nghe. cứ kháng chiến chuẩn bị chống Pháp. - Hoàn thành bài vào VBT *HĐ2: Diễn biến, ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế và tác dụng của chiếu Cần Vương..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Y/c đọc đoạn " Khi biết tin... giúp vua cứu nước." , - Y/c Hs kể lại một số sự kiện cuộc phản công ở kinh thành Huế - Nhận xét, kết luận, kết hợp cho hs quan sát hình 1. - Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Nhấn mạnh và giảng giải thêm về việc Tôn Thất Thuyết đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành và việc Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp. - Cho hs đọc đoạn còn lại và quan sát hình 2 và 3, TLCH: Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ? - Giới thiệu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, tên một số nhân vật lịch sử và cuộc khởi nghĩa trên bản đồ. 4. Củng cố: + Nêu tóm tắt diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Đọc thầm, thảo luận nhóm 4. - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét. - Lắng nghe và quan sát. - 1 vài hs nêu ý kiến. - Lắng nghe.. - Đọc thầm và quan sát hình, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe, quan sát.. - Hs đọc mục tóm tắt cuối bài sgk - Kể tên một số trường học, đường phố mang tên các nhân vật l/s của phong trào Cần Vương mà em biết. 5. Dặn dò: - Dặn: Ghi nhớ nd bài và làm BT – VBT - Ghi nhớ- thực hiện Chuẩn bị bài XH VN cuối TK XIX Đầu TK XX. =====================*****==================== Đạo đức (T3) CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T6) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết : Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. 2. Kĩ năng :Biết ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Phân biệt được và tán thành những hành vi đúng ; không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. 3. Thái độ : Có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ chép sẵn BT1, thẻ màu. - HS : 1, 2 mẩu chuyện về những người có trách nhiệm hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa chữa. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : - Trò chơi: “ Làm theo hiệu lệnh”.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu những điểm mà hs lớp 5 cần cố gắng để xứng đáng là anh chị lớn trong trường. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức - Gọi hs đọc truyện và các câu hỏi trong SGK. - Lần lượt nêu từng câu hỏi, gọi hs trả lời. - Nhận xét, kết luận. - Gọi hs đọc Ghi nhớ. *HĐ2: Tìm hiểu những biểu hiện của người sống có trách nhiệm (BT1) - Treo bảng phụ, gọi hs đọc bài. - Nhận xét, kết luận : Những biểu hiện của người sống có trách nhiệm là a, b, d, g. *HĐ3: Bày tỏ thái độ (BT2) - Nêu từng ý kiến.. - Y/c giải thích tại sao tán thành hoặc tại sao phản đối ý kiến đó. - Nhận xét, kết luận. + Tán thành ý kiến a, đ. + Không tán thành ý kiến b, c, d. 4. Củng cố: + Thế nào là người sống có trách nhiệm? Là người hs em cần phải làm gì để thể hiện là người sống có trách nhiệm? 5. Dặn dò: - Dặn: Ghi nhớ nd bài và làm BT – VBT - Liên hệ thực tế hàng ngày - Chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu, lớp nhận xét bổ sung. - 1 hs đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm 2, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - 2 hs đọc, lớp đọc thầm. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả. - 1 hs nêu yêu cầu của bài. - Bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. + Xanh : Không tán thành. + Đỏ : Tán thành. - 1 vài hs nêu ý kiến. - Lắng nghe.. - Hs nhắc lại ghi nhớ và liên hệ thực tế - Ghi nhớ- thực hiện. ==========================*****=========================== Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Chính tả - Nhớ viết (T3) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (T26) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kĩ năng : Nhớ lại và viết đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài “Thư gửi các học sinh”. - Chép được vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần 3. Thái độ : Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Phấn màu, bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. - HS : VBT. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ôn định tổ chức: - Chuẩn bị đồ dùng môn học 2. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ – viết : - 2 hs đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ viết, lớp lắng nghe và nhẩm lại. - Nhắc hs chú ý những chữ dễ viết sai, - Lắng nghe. những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số - Lớp gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thư và (80 năm). viết bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Lớp soát bài. - Những hs còn lại đổi vở soát lỗi theo cặp. - Chấm 11 bài của lớp. - Theo dõi. - Nhận xét, chữa lỗi chung. *HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập + Bài 2: (T26) Chép vần của tiếng... - Gọi hs nêu y/c - Đọc yêu cầu của bài. - Cá nhân tiếp nối lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. - Nhận xét, chữa bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Bài 3: Dựa vào mô hình... ở đâu? - Gọi hs nêu y/c - 1hs nêu y/c - Nêu câu hỏ : Khi viết một tiếng, dấu - Suy nghĩ, HSK&G phát biểu ý kiến. thanh cần được đặt ở đâu ? - Nhận xét bổ sung - 2 hs nhắc lại. 4. Củng cố: + Nhận xét chung và tuyên dương từng - Lắng nghe bài viết 5. Dặn dò: - Ghi nhớ quy tắc viết chính tả - Ghi nhớ- thực hiện - Luyện viết chính tả thường xuyên - Chuẩn bị bài chính tả sau ======================*****===================== Toán (T12) LUYỆN TẬP CHUNG (T15).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố về chuyển một phân số thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số. - Củng cố cách chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (Tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo). 2. Kĩ năng :Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài tập. 3. Thái độ : Có lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ( BT3), bảng nhóm(BT4) - HS : Bảng con, vở nháp III. Hoạt động dạy - học : 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 2 (T13-VBT). - Nhận xét chữa bài 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài ( Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. + Bài 1: (T15) chuyển các phân số... - Gọi hs nêu y/c Cho hs làm bài vào b. con - Theo dõi giúp đỡ HSY - Nhận xét, kết luận bài làm đúng :. - Hát, chuẩn bị đồ dùng môn học - Hs đổi vở KT chéo. - Nêu yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào bảng con, 1 hs làm bài trên bảng. - Nhận xét đối chiếu k.quả 14 14 : 7 2 = = 70 70 : 7 10 75 75: 3 25 = = 300 300: 3 100. 11 11 ×4 44 = = 25 25× 4 100 23 23 ×2 46 ; = = 500 500× 2 1000 ;. - 1, 2 hs nhắc lại. - Y/c nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân. + Bài 2: ( K,G ý 3,4) chuyển các hỗn số sau thành phân số - Nêu yêu cầu của bài. - Gọi hs nêu y/c - Lớp tự làm bài vào nháp, 4 hs lên - Theo dõi giúp đỡ HSY bảng chữa bài (2hs khá) - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng : 2 42 3 23 3 31 8  ;5  ; 4  5 5 4 4 7 7. - Y/c nhắc lại cách chuyển hỗn số - 1 vài hs nhắc lại. thành phân số. + Bài 3: Viết phân số thích hợp.... - Nêu yêu cầu của bài. - Gọi hs nêu y/c - Theo dõi. - Hướng dẫn mẫu. - Lớp làm bài vào vở, 3 hs làm bài vào - Theo dõi, giúp đỡ. bảng nhóm - Những em còn lại đổi vở kiểm tra - Chấm một số bài. chéo kết quả..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét, chữa bài :. 1. 1. a. 1 dm = 10 m kg. b. 1g = 1000. 3 dm = 10 m. 8g = 1000. 3. kg. 9. 9dm = 10 m kg. 8. 25. 25g = 1000. 1. c. 1 phút = 60 giờ 6. 1. 6 phút = 60 giờ = 10 giờ 12 1 + Bài 4: Viết các số đo độ dài... 12phút = 60 giờ = 5 giờ - Gọi hs nêu y/c - Hướng dẫn mẫu. - 1 hs nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Giúp hs nhận xét để nhận ra: Có thể - Theo dõi. viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo - Nêu nhận xét. dưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. - Theo dõi, giúp đỡ.. - Lớp làm bài tập vào nháp, 4 hs lên - Nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả bảng. đúng : - Nhận xét đối chiếu kquả 3. 3. 2m3dm = 2m + 10 m = 2 10 m + Bài 5: (HSKG) - Gọi hs nêu y/c - Hướng dẫn làm bài cùng quỹ tg BT4. - Kết luận bài làm đúng :. 4m37dm = 4m +. 37 m=4 100. 37 m 100 53. 1m53cm = 1m + 100 m. - Đọc nội dung yêu cầu của bài tập. - Theo dõi, HSK&G nêu cách làm. - Lớp làm bài ra nháp. 4. Củng cố: - 1 hs thực hiện trên bảng phụ + Nêu cách chuyên đổi phân số thành - Nhận xét, chữa bài. hỗn số và ngược lại, cách đổi đơn vị 7 27 327 cm ; 32 10 dm ; 3 100 m. đo độ dài, khối lượng 5. Dặn dò: - Dặn: Xem kỹ và ôn lại bài ở nhà - Hs nêu nối tiếp - Làm bài tập trong VBT - Chuẩn bị bài sau - Ghi nhớ -thực hiện ======================********=================== Anh: GV bộ môn soạn giảng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu (T5). MỞ RỘNG VỐN TỪ :. Nhân dân (T27). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu và biết được một số từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân 2. Kĩ năng: Xếp được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp - Tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng , đặt câu với một từ có tiếng đồng 3. Thái độ :Tự hào về nòi giống và phẩm chất của người Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bút dạ, bảng phụ nhỏ. - HS : VBT. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ôn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài 3 (T22- SGK). - Nhận xét đánh giá, ghi điểm 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. + Bài 1:(T27) Xếp các từ ngữ ..... - Gọi hs nêu y/c. - Chuẩn bị đồ dùng môn học - Hs đổi vở KT chéo. - Đọc yêu cầu của bài. - 1 hs đọc các từ ngữ. - Giải nghĩa : tiểu thương (người buôn - Lắng nghe. bán nhỏ). - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào bảng phụ theo nhóm 4. - Nhận xét, đánh giá, kết luận bài làm - Các nhóm gắn bài lên bảng và cử đại đúng: diện trình bày. a, Công nhân : thợ điện, thợ cơ khí. - Nhận xét bổ sung b, Nông dân : thợ cấy, thợ cày. c, Doanh nhân : tiểu thương, chủ tiệm. d, Quân nhân : đại uý, trung sỹ. e, Trí thức : giáo viên, bác sỹ, kĩ sư. g, Học sinh : học sinh tiểu học, học sinh trung học. + Bài 2: Giảm tải + Bài 3: Đọc truyện sau và TLCH - Gọi hs nêu y/c - Giải nghĩa từ : tập quán, đồng bào. - 3 hs đọc nội dung yêu cầu của bài. - GV nhận xét, kết luận. - Lắng nghe. - Lớp đọc thầm và thảo luận theo cặp các câu hỏi trong SGK, phát biểu ý.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HSK&G đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. - Nhận xét, khen những hs có câu hay. 4. Củng cố: + Nhận xét chung tiết học, nhấn mạnh các từ thuộc chủ điểm Nhân dân 5. Dặn dò: - Ghi nhớ nd bài và làm BT – VBT - Chuẩn bị bài sau. kiến. - Đặt câu miệng nối tiếp.. - Lắng nghe - Ghi nhớ- thực hiện. =====================*****===================== Địa lí (T3) KHÍ HẬU (T72) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nắm được : Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. Sự khác nhau giữa hai miền khí hậu ( miền Bắc mùa đông lạnh, miền Nam nóng quanh năm) - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. 2. Kĩ năng : Biết trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Biết giải thích được vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa và chỉ được hướng gió đông bắc, tây nam, đông nam( HSKG) 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường khí hậu trong lành. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, quả địa cầu, hình trong SGK. - HS : SGK, VBT III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: - Chuẩn bị đồ dùng môn học 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm địa hình của nước ta. - 2 hs nêu, lớp nhận xét bổ sung - Nhận xét đánh giá, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - Nêu yêu cầu : Chỉ vị trí của Việt Nam - Quan sát quả địa cầu, cá nhân tiếp nối trên quả địa cầu và cho biết nước ta lên chỉ vị trí của Việt Nam, trả lời câu nằm ở đới khí hậu nào ? ở đới khí hậu hỏi. đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ? - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? - 1 vài hs nêu ý kiến. - Cho hs quan sát H1 và chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7. - Cả lớp quan sát, thảo luận, HSK&G - Hỏi : Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt chỉ hướng gió..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đới gió mùa ? - Nhận xét, kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. *HĐ2: Sự khác nhau của khí hậu giữa các miền. - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, gọi hs lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - Giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. - Y/c tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam (về nhiệt độ, về các mùa). - Cho hs chỉ trên H1 miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm. - Kết luận : Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Băc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với mùa khô và mùa mưa rõ rệt. *HĐ3: Sự ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và HĐSX của nhân dân ta. - Hỏi: Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất ? - Cho hs quan sát hình 2 và 3, TLCH : Lũ lụt, hạn hán gây ra những thiệt hại gì cho đời sống và sản xuất ? - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố: - Nêu đặc điểm về khí hậu nước ta? Sự ảnh hưởng của khí hậu tới đ/s SX của nhân dân ta ntn? 5. Dặn dò: - Học thuộc bài và làm BT – VBT - Chuẩn bị trước bài: Sông ngòi. - HSK&G nêu ý kiến, lớp theo dõi. - Lắng nghe.. - Quan sát, 1 vài hs lên bảng chỉ. - Lắng nghe. - Đọc SGK, quan sát bảng số liệu, thảo luận theo cặp, phát biểu ý kiến. - Nhận xét bổ sung - Quan sát và nêu. - Lắng nghe.. - Hs đọc thông tin sgk, tìm hiểu - 1 vài hs nêu ý kiến. - Nhận xét bổ sung - Cả lớp cùng quan sát và phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - Hs nối tiếp nêu và đọc mục tóm tắt cuối bài SGK - Thực hiện ở nhà. ==========================*****=========================== Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Tập đọc (T6) LÒNG DÂN (Phần II - T29) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch : Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí, lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng ( TLCH 1,2,3).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Kĩ năng : Đọc đúng ngữ điệu của các câu kể, hổi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. ( HSKG biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai thể hiện được tính cách nhân vật) 3. Thái độ : GD tình quân dân. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh SGK. - HS : SGK III. Hoạt động dạy - học : 1. Ôn định tổ chức: - Hát, chuẩn bị đồ dùng môn học 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc phân vai đoạn 1 bài Lòng dân - 2 hs đọc, lớp nhận xét bình chọn (Phần I), nêu nội dung của bài. - Nhận xét đánh giá ghi điểm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (Tranh trong sgk) 3.2. Luyện đọc : - Tóm tắt ND bài - 2 hs đọc tiếp nối vở kịch. - Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh - Hướng dẫn giọng đọc : hoạ. + Giọng cai và lính : Khi dịu giọng để - Theo dõi. mua chuộc, dụ dỗ ; lúc hống hách để - Lắng nghe. doạ dẫm ; lúc ngọt ngào xin ăn. + Giọng An : Thật thà, hồn nhiên. + Giọng dì Năm và chú cán bộ : Tự nhiên, bình tĩnh. -HD chia đoạn (3 đoạn). - Hs chia đoạn - Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm - Luyện đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2 kết hợp giải nghĩa từ khó trong SGK. lượt). - Theo dõi, nhắc nhở. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ ( Tìm DT, ĐT, TT, câu kể, câu cảm) - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc đoạn Đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch. - Nghe và đọc thầm. 3.3. Tìm hiểu bài: - Y/c đọc toàn bài, suy nghĩ tìm câu trả - Lớp đọc thầm bài 1 lượt, suy nghĩ lời cho 3 câu hỏi trong SGK. tìm câu trả lời. - Lần lượt nêu từng câu hỏi, gọi hs trả - 1 vài hs nêu ý kiến, lớp bổ sung. lời. *C1: Nghe giặc hỏi: Ông đó có phải - Hỏi nghĩa từ: tía, nè. tía mày không? An trả lời: Hổng phải * Sự nguy hiểm của cán bộ CM tía..... - Hỏi nghĩa từ: chỉ, nhậu. - Nêu nghĩa từ. *C2: Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để * Mưu trí cứu cán bộ CM của dì chỗ nào..... Năm *C3: Vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HSG nêu, lớp bổ sung. - Gợi ý nêu nội dung ý nghĩa phần II của vở kịch. - Chốt: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ ; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. * Liên hệ GD 3.4. Luyện đọc diễn cảm: - Hướng dẫn hs đọc phân vai đoạn 1 SGK. - Theo dõi, giúp đỡ.. - Lắng nghe. - Hs nhắc lại nd ý nghĩa vở kịch - Lắng nghe.. - Luyện đọc phân vai theo nhóm 3. - Cả lớp đọc phân vai vở kịch - Một số nhóm HSK&G lên trình diễn. - Nhận xét, khen nhóm đọc tốt, ghi - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt điểm nhất. 4. Củng cố: + Qua vở kịch ta thấy tinh thần CM - Hs nhắc lại nd chính của bài của nd ta ntn? 5. Dặn dò: - Dặn: - Luyện đọc diễn cảm vở kịch - Thực hiện ở nhà - Đọc và chuẩn bị bài sau =======================******================== Toán (T13) LUYỆN TẬP CHUNG (T15) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố về cộng, trừ phân số, hỗn số. Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 2. Kĩ năng :Vận dụng kiến thức để làm các bài tập. 3. Thái độ : Có lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ BT3 - HS : SGK, vở nháp, bảng con III. Hoạt động dạy - học : 1. Ôn định tổ chức : - Trò chơi “ Gọi số” 2. Kiểm tra bài cũ : - KT bài tập trong VBT - Hs đổi vở KT chéo 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. + Bài 1: (T15) Tính ( ý c K,G) - Gọi hs nêu y/c - Nêu yêu cầu của bài. - Y/c nêu lại cách cộng hai phân số. - 1, 2 hs nhắc lại. - Theo dõi, giúp đỡ. - Lớp tự làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng chữa bài.(1HS khá ý c).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. 151 ; a. 90. 41 ; b. 24. 7 . c. 5. + Bài 2: (T16) Tính ( ý c K,G) - 1 hs nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Gọi hs nêu y/c - 1, 2 hs nhắc lại. - Y/c nhắc lại cách trừ phân số; cách chuyển hỗn số thành phân số. - Lớp tự làm bài vào vở nháp - Theo dõi, giúp đỡ. - 3 hs lên bảng chữa bài.(1HS K,G ý c) - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm 9 7 1 ; ; . 40 20 3 a. b. c. + Bài 3: ( K,G) Cho hs làm bài cùng quĩ T/gian BT 2 - Gọi hs nêu y/c - Theo dõi gợi ý cách làm - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - 1 hs nêu yêu cầu. - Làm bài vào nháp- 1 hs khá làm bài vào b. Phụ - Nhận xét bổ sung 5. + Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo C. 8 mẫu) ( K,G ý 2) - Gọi hs nêu y/c - 1 hs nêu yêu cầu. - Hướng dẫn mẫu. - Lớp quan sát mẫu. - Gọi 1Hs K,G nêu miệng ý 2 - 1hs nêu. 3. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chốt lại kết quả đúng : - Hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn vị đo thành hỗn số với một tên đơn vị đo. + Bài 5: Giải toán - Gọi hs nêu y/c bài toán - HD phân tích đề toán. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. 4. Củng cố: - Nêu cách cộng, trừ phân số, hỗn số, cách chuyện đổi các số đo có tên đơn vi đo. 3. 7m 3dm = 7m + 10 m = 7 10 m. - 1 hs thực hiện trên bảng ý 3,4 - Lớp làm bài vào bảng con - Nhận xét đối chiếu kquả. 9 9 8dm 9cm = 8dm + 10 dm = 8 10 dm.. 12cm 5mm = 12cm + 12. 5 cm = 10. 5 cm 10. - 1 vài hs nêu. - 1 hs đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Phân tích và nêu hướng giải. - Lớp giải vào vở - 1 hs lên bảng chữa. - Những em còn lại đổi vở kiểm tra chéo. Bài giải 1 10. quãng đường AB là :. 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là : 4 10 = 40 (km).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5. Dặn dò: - Ghi nhớ nd bài và làm BT - VBT - Chuẩn bị bài sau. Đáp số : 40 km. - Hs nêu nối tiếp và nhắc lại - Ghi nhớ- thực hiện. ====================*****==================== Thể dục(T6). TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG, QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, QUAY SAU TRÒ CHƠI: “ BỎ KHĂN” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố các thao tác kỹ thuật về ĐHĐN và thực hiện trò chơi : “ Bỏ khăn” 2. Kỹ năng: - Thực hiện đựơc tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dồn hàng, quay phải, quay trái, quay sau ở mức độ tương đối - Thực hiện được trò chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình 3. Thái độ: - Có ý thức và lòng say mê tập luyện II. Địa điểm – Phương tiện: + Địa điểm: Sân trường, VS nơi tập luyện + Phương tiện: Còi, cờ nhỏ, khăn III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nd, y/c giờ học * Khởi động: - Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát B. Phần cơ bản: * Ôn ĐHĐN: ( tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay phải, trái, sau - Nêu tên lần lượt và HD lần lượt từng - Hs ôn lần lượt theo từng phần nd. ( Cán sự điều khiển) - Theo dõi, uốn nắn sửa sai - Chia tổ ( 4 tổ) – HD ôn luyện - Hs ôn luyện lần lượt theo tổ - Theo dõi từng tổ uốn nắn sửa sai ( Tổ trưởng điều khiển) - Thi trình diễn giữa các tổ - Lớp nhận xét bình chọn - Nhận xét biểu dương * Trò chơi: “ Bỏ khăn” - Nêu tên, phổ biến luật chơi, cách chơi - Chia đội ( 4 đội)- HD chơi - 4 hs tham gia chơi thử - Chơi chính thức thi giữa các đội - Nhận xét bỉểu dương ( Hình thức loại dần, chọn đội thắng).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> C. Phần kết thúc: * Hồi tĩnh: nd giờ học - Nhận xét giờ học, giao bài tập. - Chạy chậm theo vòng tròn, hít thở sâu - Cúi thả lỏng, rũ chân tay - Hs nhắc lại nd chính - Ôn lai các phần về ĐHĐN đã học - Luyện tập TDTT thường xuyên.. =====================*****===================== Mĩ thuật: Gv bộ môn soạn giảng =====================*****===================== Khoa học(T5) CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ (T12) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. 2. Kĩ năng : Biết cách chăm sóc phụ nữ có thai. 3. Thái độ : Có ý thức giúp đỡ những phụ nữ mang thai. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh trong SGK. - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể của chúng ta được hình thành ntn? - Nhận xét đánh giá, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Làm việc với sgk. - Cho hs quan sát H1- 4, TLCH : Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao ? - Nhận xét, kết luận. - Gọi hs đọc mục “Bạn cần biết”. - HD hs liên hệ thực tế trong gia đình - Hỏi: Gia đình em có phụ nữ mang thai không ? Mọi người trong gia đình đã quan tâm chăm sóc phụ nữ đó như thế nào ? *HĐ2: Đóng vai. - Chia nhóm, hướng dẫn hs đóng vai theo chủ đề: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.. - Trò chơi: “ trai hay gái” - 2 hs nêu, lớp nhận xét bổ sung. Quan sát, thảo luận theo cặp. - Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Liên hệ thực tế và nêu ý kiến.. - HS tập đóng vai theo nhóm. - Các nhóm trình diễn trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố : + Qua bài học chúng ta thấy được sự cần thiết ntn cần phải chăm sóc phụ nữ mang thai ? Mỗi chúng ta cần phải thể hiện - Hs đọc mục Bạn cần biết – sgk những công việc gì để chăm sóc phụ nữ - Liên hệ nối tiếp mang thai ? 5. Dặn dò : - Dặn: Ghi nhớ nd bài và làm bài tập - Ghi nhớ- Thực hiện VBT - Liên hệ trong c/s hàng ngày - Chuẩn bị bài sau ============================*****======================= Ngày giảng: Thứ năm ngày13 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn (T5) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (T31) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Qua phân tích bài văn “Mưa rào”, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh. - Nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả 2. Kĩ năng: Tìm được hững dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa 3. Thái độ: Yêu thích cảnh đẹp và văn tả cảnh. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bút dạ, bảng phụ. - HS : VBT, những ghi chép sau khi quan sát một cơn mưa. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức: - Hát, chuẩn bị đồ dùng môn học 2. Kiểm tra bài cũ: - Hs kiểm tra chéo - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. + Bài 1:(T31) Đọc đoạn văn... - Gọi hs nêu y/c và nd - 1 hs đọc toàn bộ nội dung của bài. - Lần lượt nêu từng câu hỏi, gọi hs trả - Lớp đọc thầm, tìm câu trả lời, làm lời. bài vào VBT-T16, phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận : - Nhận xét bổ sung a. Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến - Theo dõi : Mây (nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời ; tản ra....xám xịt) ; gió (thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước ; khi mưa xuống gió càng mạnh... trên cành cây)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b. Từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa : - Tiếng mưa: lúc đầu (lẹt đẹt...lẹt đẹt, lách tách) ; về sau (mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối ; giọt gianh đổ ồ ồ). - Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên - Chữa bài vào VBT xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay toả bụi nước trắng xoá. c. Từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời: - Trong mưa: Lá đào, na, sói vẩy tai run rẩy; Con gà trống ướt lướt thướt...; Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên.....đầu mùa. - Sau trận mưa: Trời rạng dần; chim chào mào hót râm ran; phía đông một mảng trời trong vắt ; mặt trời ló ra, chói lọi... lấp lánh. d. Giác quan : - Bằng mắt nhìn (thị giác) nên thấy những đám mây, thấy mưa rơi,... - Bằng tai nghe (thính giác)... - Bằng cảm giác của làn da (xúc giác)... - Bằng mũi ngửi (khứu giác)... + Bài 2: (T32)...Lập dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa - Gọi hs nêu y/c - 1hs đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn hs cách lập dàn ý. - Theo dõi. - Phát bút dạ, bảng phụ cho 2 HS. - Nhận đồ dùng. - Theo dõi, nhận xét, chấm điểm. - Lớp làm vào VBT-T17, trình bày miệng, nhận xét. - Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện bài trên - 2 hs làm bài trên bảng phụ gắn bài bảng phụ. lên bảng, trình bày. - Lớp tự sửa bài của mình. 4. Củng cố: + Qua bài văn ta hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc các chi tiết cho bài văn - Hs nhắc lại ghi nhớ và nd chính của tả cảnh ntn? bài 5. Dặn dò: - Dặn: Ghi nhớ cách viết văn tả cảnh - Ghi nhớ- Thực hiện - Hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa - Chuẩn bị bài sau Âm nhạc: Gv bộ môn soạn giảng ======================*******=================== Toán (T14).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> LUYỆN TẬP CHUNG (T16) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố về nhân, chia hai phân số, Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. 2. Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập. 3. Thái độ : Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV : SGK, bảng nhóm BT3 - HS : SGK, vở nháp, bảng con III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT bài tập trong VBT 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. + Bài 1:(T16) Tính - Gọi hs nêu y/c - Theo dõi giúp đỡ hs yếu - Nhận xét, chữa bài, kết luận bài làm đúng : - Y/c nhắc lại về cách nhân, chia phân số ; chuyển hỗn số về phân số. + Bài 2: Tìm x - Gọi hs nêu y/c - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở. - Nhận xét, chữa bài :. - Hát, chuẩn bị đồ dùng môn học - Hs đổi vở KT chéo. - 1 hs nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Lớp làm bài vào vở nháp - 4 hs lên bảng chữa bài. 28 153 8 9 ; ; ; . a. 45 b. 20 c. 35 d. 10. - 3 hs nhắc lại, lớp bổ sung. - 1 hs nêu yêu cầu. - Lớp làm bài vào vở. - 1 hs thực hiện trên bảng - Những em còn lại đổi chéo vở kiểm tra kết quả.. 3 7 21 3 - Hỏi củng cố về tìm thành phần chưa a. x = 8 ; b. x = 10 ;c. x = 11 ; d. x = 8 .. biết của phép cộng, trừ, nhân, chia ps + Bài 3:(T17) Viết các số đo... - Gọi hs nêu y/c - Hướng dẫn mẫu. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, chữa bài :. - Hs nêu - 1 hs nêu yêu cầu. - Theo dõi. - Lớp thảo luận nhóm và ghi vào bảng nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét bổ sung 1m 75cm = 1m + 1. 75 m = 100. 75 m 100. 5m 36cm = 5m +. 36 m = 100.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Bài 4: ( K,G); làm cùng quĩ BT3 - Gọi hs nêu y/c - Hướng dẫn hs tính : Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ; diện tích làm nhà ; diện tích đào ao. Cuối cùng ra diện tích phần đất còn lại. - Nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng 4. Củng cố: + Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số; cách chuyển đổi phân số thành hỗn số và ngược lại? 5. Dặn dò: - Dặn: Xem lại các bài vừa làm và làm bài tập trong VBT - Chuẩn bị bài sau. 5. 36 m 100 8 8 8m 8cm = 8m + 100 m = 8 100. m - Đọc yêu cầu và quan sát hình vẽ. - Lớp làm bài vào nháp, HSK&G trả lời miệng kết quả từng phần. KQ : B. 1400 m2.. - Hs nối tiếp nhắc lại. - Thực hiện ở nhà =====================*****===================== Anh: Gv bộ môn soạn giảng =====================*****===================== Luyện từ và câu (T6) LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (T32) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố về cách sử dụng từ đồng nghĩa; hiểu ý nghĩa chung một số câu tục ngữ; thông qua các khổ thơ viết được đoạn văn miêu tả có sử dụng từ đồng nghĩa 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng các từ đồng nghĩa phù hợp với yêu cầu. 3. Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng các từ đồng nghĩa trong các trường hợp cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bút dạ, bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, tranh trong SGK. - HS : VBT. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức: - Chuẩn bị đồ dùng môn học 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa những câu thành ngữ, tục ngữ ở giờ trước. - 2 hs đọc, lps nhận xét bổ sung - Nhận xét đánh giá, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. + Bài 1: (T32) Tìm từ trong ngoặc.....

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi hs nêu y/c. - Nêu yêu cầu của bài. - Lớp đọc thầm nội dung bài, quan sát tranh trong SGK. - Theo dõi, nhận xét, kết luận (Thứ tự - Hs làm bài vào VBT-T18, 1 hs lên các từ cần điền là: đeo, xách, vác, bảng điền vào bảng phụ. khiêng, kẹp). - 2 hs đọc bài văn, lớp đọc thầm. + Bài 2:(T33) Chọn ý thích hợp.... - Gọi hs nêu y/c - Đọc nội dung các câu tục ngữ. → - Giải nghĩa : cội gốc. - Lắng nghe. - 1 hs đọc lại 3 ý đã cho. - Lưu ý: 3 câu tục ngữ có chung ý nghĩa, phải chọn một ý (trong 3 ý đã - Lắng nghe. cho) để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó. - Thảo luận nhóm 4, đại diện các nhóm - Nhận xét, kết luận, chốt lại lời giải nêu ý kiến, lớp nhận xét. đúng : Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. - Yêu cầu HTL 3 câu tục ngữ. - Nhẩm HTL. - Nêu yêu cầu : Em hãy đặt câu có sử - HSG đặt câu. dụng 1 trong 3 tục ngữ trên ? - Nhận xét, khen hs có câu hay. + Bài 3: Dựa theo ý 1 khổ thơ... - Gọi hs nêu y/c - Đọc yêu cầu của bài. - Y/c suy nghĩ, chọn một khổ thơ trong - Nêu khổ thơ định chọn (không chọn bài Sắc màu em yêu để viết thành một khổ thơ cuối). đoạn văn miêu tả. - Nhắc hs có thể viết về màu sắc của - Lắng nghe. những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài ; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. - Làm mẫu. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Lớp làm vào nháp. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. - Cá nhân tiếp nối đọc bài làm của mình, lớp nhận xét. 3. Củng cố: + Nêu khái niệm về từ đồng nghĩa? Khi sử dung từ đồng nghĩa ta cần lựa - Hs nối tiếp nêu chọn ntn cho phù hợp? 5. Dặn dò: - Dặn: Ghi nhớ nd vừa học và HTL - Ghi nhớ- Thực hiện các câu tục ngữ - Làm hoàn thiện bài tập trong VBT - Chuẩn bi trước bài : Từ trái nghĩa Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn (T6).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (T34) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và hoàn chỉnh một đọan trong bài tập 1 2. Kỹ năng: Biết hoàn chỉnh đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý. 3. Thái độ: Yêu thích văn tả cảnh. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ viết BT 1. - HS : VBT. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức: - Hát, chuẩn bị đồ dùng môn học 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa (giờ trước). 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. *HD luyện tập. + Bài 1: (T34).... chọn một đoạn... - Gọi hs nêu y/c - Đọc nội dung bài tập. - Giúp hs hiểu rõ y/c của đề bài. - Theo dõi. - Lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn. - Cá nhân nêu nội dung từng đoạn, lớp nhận xét. - Treo bảng phụ chốt nội dung từng - Theo dõi. đoạn (làm căn cứ để HS hoàn chỉnh từng đoạn văn) : + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - Y/c hoàn chỉnh đoạn văn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu (...), - Làm vào VBT-T20. nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn. - Nhận xét, đánh giá, khen hs có đoạn - Nối tiếp đọc bài làm, lớp nhận xét. văn hay. + Bài 2: .... Viết thành một đoạn văn - Gọi hs nêu y/c - Đọc yêu cầu của bài. - Y/c chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa đã trình bày trong tiết.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> trước viết thành một đoạn văn. - Theo dõi, giúp đỡ.. - Lớp làm bài vào VBT-T21. - Cá nhân tiếp nối đọc bài viết của mình, lớp nhận xét.. - Nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố: - Nhận xét chung giờ luyện tập và - Lắng nghe nhấn mạnh cách viết văn tả cảnh 5. Dặn dò: - Dặn: Ghi nhớ nd bài và hoàn chỉnh - Ghi nhớ- thực hiện đoạn văn miêu tả cơn mưa vào vở - Quan sát ngôi trường chuẩn bị cho bài luyện tập tả cảnh trường học ======================******=================== Toán (T15) ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (T17) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố cách giải bài toán dạng tìm hai số khi biét tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng : Làm dược các bài tập có liên quan đến nội dung bài học 3. Thái độ : Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Chép sẵn bài toán 1 và 2 lên bảng. - HS : SGK, vở nháp, bảng con III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức: - Hát, chuẩn bị đồ dùng môn học 2. Kiểm tra bài cũ: - KT bài tập trong VBT - Hs đổi vở KT chéo 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt đọng dạy học. * HĐ1: HD ôn tập. + Bài toán 1: - Mở bảng, gọi hs đọc bài toán 1. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Hỏi hs để phân tích đề toán. - Cùng GV phân tích đề. - Gợi ý hs nhớ lại cách giải. - Nhớ lại và nêu cách giải. - Nhận xét, chữa bài. - 1 hs lên bảng, lớp giải vào nháp. Bài giải Ta có sơ đồ Số bé: Số lớn: 121 ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 ( phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Đáp số: 55 và 66 - Y/c nhắc lại cách tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Bài toán 2: HD tương tự bài toán 1 - Mở bảng, Gọi hs đọc bài toán 1. - Hỏi hs để phân tích đề toán. - Gợi ý hs nhớ lại cách giải. - Nhận xét, chữa bài.. - Vài hs nhắc lại.. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Cùng GV phân tích đề. - Nhớ lại và nêu cách giải. - 1 hs lên bảng, lớp giải vào nháp. Đáp số: 228 và 480 - Y/c nhắc lại cách tìm hai số biết hiệu và - Vài em nhắc lại. tỉ số của hai số đó. *HĐ2: Thực hành: + Bài 1:(T18) - 1 hs đọc đề bài, lớp đọc thầm. - Gọi hs nêu y/c - Lớp làm bài vào vở - Theo dõi, giúp đỡ. - 2 hs lên bảng làm bài. - Chấm một số bài. - Nhận xét, bổ sung, chữa bài. - Chốt lại kết quả đúng : a. + Số bé : 35 + Số lớn : 45. b. + Số bé : 44 + Số lớn : 99. + Bài 2: (HSKG) - Gọi hs nêu y/c - 1 hs đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HD hs làm bài cùng quỹ tg BT1 - Hs làm bài vào nháp - Nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả - HSK&G chữa bài trên bảng phụ. đúng : + Số nước mắm loại I : 18 l. + Số nước mắm loại II : 6 l. + Bài 3: ( HSKG) – Gọi hs đọc y/c, làm cùng quỹ tg BT1 -1 hs đọc đề bài, lớp đọc thầm. - Hỏi HS để phân tích bài toán. - Cùng GV phân tích đề. - Hướng dẫn cách giải. - HSK&G nêu cách giải. - Lớp giải vào nháp, HSK&G chữa bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả Bài giải đúng : Nửa chu vi vườn hoa HCN là : 120 : 2 = 60 (m) Ta có sơ đồ: ?m Chiều rộng Chiều dài. ?m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) a. Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 60 : 12 5 = 25 (m) Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là: 60 – 25 = 35 (m) b.Diện tích vườn hoa là: 35 25 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số : a. 25 m và 35 m. 4. Củng cố : b. 35 m2 - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng( hiêu) - Hs nêu nối tiếp và tỷ số của hai sô ? 5. Dặn dò : - Ôn kỹ và xem lại dạng toán và làm - Thực hiện ở nhà hoàn thành BT – VBT - Chuẩn bị bài sau =======================*****====================== Khoa học (T6) TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ (T14) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nắm được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến lúc dậy thì và một số thay đổi về sinh học, mqh xã hội ở tuổi dậy thì. 2. Kĩ năng : Nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn : Dưới 3 tuổi ; từ 3 đến 6 tuổi ; từ 6 đến 10 tuổi. - Nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. 3. Thái độ : Có ý thức tập luyện, ăn uống, giữ gìn vệ sinh sức khoẻ đáp ứng nhu cầu phát triển của tuổi dậy thì. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Hình trong SGK. - HS : Sưu tầm tranh ảnh của trẻ em. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức: - Trò chơi: “ Trái ngược” 2. Kiểm tra bài cũ: - Phụ nữ có thai nên và không nên làm - 3 hs nêu, lớp nhận xét bổ sung gì ? Tại sao ? - Nhận xét đánh giá, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (tranh trong sgk) - Hs quan sát, nêu nd tranh 3.2 Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Thảo luận cả lớp. - Y/c hs đem ảnh đã sưu tầm lên giới - Lần lượt mang ảnh đã sưu tầm được thiệu theo nội dung : Em bé trong ảnh lên giới thiệu trước lớp. mấy tuổi và đã biết làm gì ? - Nhận xét, kết luận..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> *HĐ2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Phổ biến cách chơi, luật chơi : + Đọc thông tin và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào. Viết đáp án vào giấy (xong thì vỗ tay). + Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc. - Nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đáp án : 1 – b ; 2 – a ; 3 – c. *HĐ3: Thực hành. - Y/c đọc các thông tin (T15- SGK), TLCH : Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ? - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố: + Nêu các giai đoạn phát triển của trẻ và đặc điểm của tuổi dậy thì? 5. Dặn dò: - Dặn: Ôn kỹ bài và làm bài tập VBT - Thực hiện vệ sinh cá nhân tốt - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm 4, báo cáo kết quả, - Lớp nhận xét.. - Đọc thầm và phát biểu ý kiến.. - Theo dõi và đọc kết luận cuối bài. - Hs đọc mục Bạn cần biết - sgk - Thực hiện ở nhà. =======================*****====================== Kể chuyện (T3) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (T28) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết được ý nghĩa của việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. 2. Kĩ năng : Kể được một câu chuyện( đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể 3. Thái độ : Có ý thức góp phần xây dựng quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học : - GV: SGK - HS: Tìm hiểu những việc làm tốt thể hện ý thức xây dựng quê hương, đất nước. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ôn định tổ chức: - Hát, chuẩn bị đồ dùng môn học 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh - 2 hs kể, lớp nhận xét bình chọn nhân của nước ta ? - Nhận xét đánh giá, ghi điểm 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3.1 Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. *HĐ1: HD tìm hiểu y/c của đề bài - Chép đề bài lên bảng, gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Y/c nêu tên những việc làm tốt đã tìm hiểu được. - Lưu ý : Phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi. *HĐ2: Gợi ý kể chuyện : - Lưu ý 2 cách kể chuyện trong gợi ý 3 + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến và kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt : Người ấy là ai ? Người ấy có hành động, lời nói gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói, hành động của người ấy ? *HĐ3: HD thực hành kể chuyện: a. Kể chuyện theo cặp : - Đến từng nhóm hướng dẫn. b. Thi kể chuyện trước lớp :. - Đọc đề bài, nêu những từ ngữ quan trọng. - Nối tiếp nêu. - Lắng nghe. - 3 hs đọc nối tiếp 3 gợi ý . - Lắng nghe.. - Lần lượt giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể. - Hs thực hành kể chuyện - Kể chuyện theo cặp, nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện. - Cá nhân thi kể chuyện trước lớp, tự nói suy nghĩ về nhân vật. Hỏi bạn hoặc TLCH của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Qua các câu chuyện chúng ta vừa kể cho thấy những việc làm tốt thể hiện - Hs nối tiếp nêu, liên hệ thực tế điều gì cho quê hương đất nước 5. Dặn dò: - Thực hiện ở nhà - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị nd câu chuyện giờ sau ====================******==================== Kĩ thuật (T3) THÊU DẤU NHÂN (T8) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết cách thêu dấu nhân. 2. Kĩ năng : Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 3. Thái độ : Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Mẫu thêu dấu nhân, một số sản phẩm có sử dụng thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân, bộ cắt may khâu thêu. - HS : Bộ cắt may khâu thêu..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của hs 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2 Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Quan sát, nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân cho HS quan sát, nhận xét. - Giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - Nêu yêu cầu : Em hãy nêu ứng dụng của thêu dấu nhân. *HĐ2: HD thao tác kĩ thuật. - HD đọc mục II để nêu các bước thêu dấu nhân. - Y/c đọc mục 1 và quan sát H2, nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân. - Gọi hs lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân. - Cho hs quan sát H3 và 4, nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân. - Làm mẫu và HD các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2. - Gọi hs lên bảng thêu các mũi thêu tiếp theo. - HD quan sát H5 và nêu các thao tác kết thúc đường thêu. - Gọi hs lên bảng thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu. - Hướng dẫn nhanh các thao tác thêu dấu nhân lần thứ 2. -Y/c nhắc lại cách thêu dấu nhân. - Tổ chức cho hs tập thêu dấu nhân, theo dõi, giúp đỡ. 4. Củng cố: + Nêu các bước và quy trình thêu dấu nhân? 5. Dặn dò: - Dặn : Ghi nhớ quy trình thêu và thực hành thêu ở nhà - Chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị đồ dùng môn học - Quan sát và nêu ý kiến nhận xét.. - Quan sát, nêu nhận xét. - 1 vài hs nêu.. - Đọc thầm và nêu ý kiến. - Đọc thầm, quan sát và nêu ý kiến. - 1 hs lên bảng, lớp quan sát và nhận xét. - Quan sát và nêu. - Theo dõi. - 1, 2 hs lên bảng tập thêu. - Quan sát và nêu. - 1 hs lên thực hiện, lớp quan sát. - Quan sát. - 1 vài hs nhắc lại, lớp theo dõi- bổ sung. - Cá nhân thực hành. - Hs nhắc lại quy trình thêu - Ghi nhớ- Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ====================*****====================. SINH HOẠT LỚP: I. Mục tiêu: Giúp hs: - Nhận ra các mặt ưu, tồn trong tuần và đề ra hướng khắc phục tuần tiếp theo II. Các hoạt động: 1. Nhận xét cụ thể: a) Đạo đức: Ưu: Các em đều ngoan, không có biểu hiện gì vi phạm đạo đức Tồn: Một số ít em còn hay nghịch, mất trật tự : Phong, Tuy b) Học tập: Ưu: Đa phần các em đi học đúng giờ, có chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài, tinh thần học tập sôi nổi. Tồn: Một số ít em chưa thật cố gắng còn thiếu thước kẻ, vẫn còn ỉ lại trong việc học cũng như sự chuẩn bị bài cũ. Nghỉ học không lí do: Thành c) Các hoạt động khác : Tham gia đều, nhiệt tình, hoàn thành công việc III. Hướng khắc phục: - Duy trì nề nếp hoạt động học tập cũng như các hoạt động khác - Chấm dứt những mặt còn hạn chế đã nêu trên - Thi đua giành nhiều điểm tốt và phát huy tinh thần học tập - Tham gia đầy đủ mọi hoạt động do trường, liên đội đề ra..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ======================*****======================== Tiết 1: ======================*****========================. THỜI KHÓA BIỂU Lớp 5c Thứ hai. Thứ ba. Thứ tư. Thứ năm. Thứ sáu.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GDTT Tập đọc MT Đạo đức Ngoại ngữ. Toán Chính tả LTVC Thể dục Lịch sử. Tập đọc Toán TLV Khoa học Ngoại ngữ. Toán LTVC Kể chuyện Khoa học Địa lý. TLV Thể dục Toán Kĩ thuật Âm nhạc Sinh hoạt.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×