Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

giao an tuan 7 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.02 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 ---***--Thứ hai, ngày dạy 15 tháng 10 năm 2012. Tập đọc Tiết 19-20 NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) GD KNS: KN xác định giá trị, KN tự nhận thức về bản thân, KN lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Bài cũ: 2HS đọc bài: Ngôi trường mới. GV hỏi: Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học. Nhân dân ta có câu “Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy”. Những bài học trong tuần 7, 8 gắn với chủ điểm thầy cô sẽ giúp các em hiểu thêm về tấm lòng của thầy, cô giáo với học sinh và tình cảm biết ơn của học sinh với thầy, cô giáo. Truyện mở đầu tuần – Người thầy cũ – kể lại một chú bộ đội về trường thăm lại thầy giáo cũ. Thầy giáo ấy bây giờ đang dạy con trai của chú. Chúng ta hãy đọc truyện để biết bạn học sinh nghĩ gì khi nhìn thấy bố của mình đến thăm thầy giáo cũ. 2. Luyện đọc: a.GV đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu (3 lần) Lần 2: Kết hợp luyện đọc từ khó phát âm: xuất hiện, mắc lỗi,lễ phép, bỏ mũ,.... + Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (3 lần). Lần 2: GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ở những câu dài: + Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi,/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội. + Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường/ rồi lại nhìn cái khung cửa lớp học. Lần 3: kết hợp giải nghĩa từ mới: xúc động, hình phạt c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả đọc của nhóm mình. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Cử hai nhóm đại diện thi đua đọc. - Lớp làm trọng tài nhận xét bình chọn nhóm đọc hay e. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: + Câu 1: 1 HS đọc câu hỏi. Bố Dũng đến trường làm gì? Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời. (Bố Dũng đến trường để gặp thầy giáo cũ). GV nêu: Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường? HS suy nghĩ trả lời: (Vì bố mới về nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay) + Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? (Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy) + Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời: Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt) + Câu 4: Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? HS đọc thầm đoạn 3 để trả lời: (Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi mà không bao giờ mắc lại) 4.Luyện đọc lại. - 3 nhóm tự phân vai đọc.Thi đọc toàn chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. 5. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? (HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo) - Về kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. ------------------------------***-----------------------------Toán Tiết 31 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, về ít hơn. - Rèn kỹ năng giải toán và làm tính cho HS. II.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: HS giải bài toán dựa vào tóm tắt sau: Lan có: 17 bông hoa Mai có: 18 bông hoa Cả hai bạn: .....bông hoa? HS làm bài vào vở nháp. GV theo dõi kiểm tra HS. 1 HS làm bài vào phiếu BT lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét. B.Bài mới: 1.GV nêu yêu cầu của tiết luyện tập 2. GV hướng dẫn HS làm BT + Bài 1: (GV HD HS về nhà làm thêm) BT này nhằm củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn, quan hệ giữa “nhiều hơn” và “ít hơn”, quan hệ bằng nhau... Yêu cầu HS đếm số ngôi sao trong mỗi hình rồi trả lờicaau hỏi (Có thể tìm số ngôi sao “nhiều hơn” hoặc “ít hơn”bằng cách lấy số lớn trừ đi số bé. Chẳng hạn: 7 – 5 = 2, trong.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao, tuy nhiên nên cho HS nối tương ứng các ngôi sao ở hai hình rồi so sánh). + Bài 2: HS đọc đề bài, GV hướng dẫn: HS hiểu “em kém anh 5 tuổi” tức là “em ít hơn anh 5 tuổi”.Thực hiện cách giải bài toán về “ít hơn”. HS tự giải bài toán sau đó lên bảng chữa bài Bài giải: Tuổi em là: 16 – 5 = 11(tuổi) Đáp số: 11 tuổi + Bài 3: HS đọc đề bài. GV hướng dẫn: Quan hệ ngược với bài 2. Cho HS liên hệ “Anh hơn em 5 tuổi”.Có thể hiểu là “Em kém anh 5 tuổi” và ngựơc lại. Thực hiện cách giải bài toán về nhiều hơn. HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng chữa bài Giải: Tuổi anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi. + Bài 4: Cho HS xem tranh rồi nêu đề toán, sau đó tự giải. Gọi HS chữa bài. Bài giải Tòa nhà thứ hai có số tầng là: 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng. - Chấm 1 số bài, nhận xét. 3.Dặn dò: HS về nhà hoàn thành bài ở vở bài tập. -----------------------------***----------------------------BUỔI CHIỀU: Tiết 1: Luyện đọc. LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục đích, yêu cầu: - HS luyện đọc lại bài: Người thầy cũ - HS đọc đúng diễn cảm bài văn. II.Các hoạt động dạy học: 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc bài. - HS luyện đọc câu nối tiếp Luyện một số từ khó: nhộn nhịp, xuất hiện, nhấc kính, mắc lỗi. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn. - GV lưu ý cho học sinh cách ngắt, nghỉ hơi giữa các câu dài, các dấu câu. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đại diện các nhóm thi đọc - Các nhóm khác nhận xét * GV chú ý giúp đỡ các em đọc còn yếu 2.Luyện đọc toàn bài Gọi HS lần lượt đọc lại toàn bài. GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. 4.Củng cố, dặn dò: GV hỏi: Khi đọc bài thơ em cảm nhận được điều gì? Dặn: HS về nhà luyện đọc lại bài ----------------------------------***--------------------------------------Tiết 2. LUYỆN VIẾT: NGƯỜI THẦY CŨ I.Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 1 bài Người thầy cũ II. Hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ luyện viết bài Người thầy cũ. 2. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài chính tả - Gọi 2 HS đọc lại bài. 3. Hướng dẫn HS nhận xét. - Bố Dũng đến trường làm gì? - Trong bài viết có mấy dấu câu, là những dấu gì? - Có bao nhiêu chữ viết hoa? Vì sao viết hoa? 4. Hướng dẫn viết chữ khó - HS viết tiếng khó: nhộn nhịp, bỗng xuất hiện, tìm, mình. 5. HS viết bài vào vở. - GV đọc chậm HS viết bài vào vở 6. Chấm chữa bài - Giáo viên đọc cho HS dò lại. - Cho HS dùng bút chì sửa lỗi. - GV Chấm bài. Nhận xét. * Dặn dò: HS về nhà luyện viết lại bài --------------------------------------------***----------------------------------Tiết 3. LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm về ít hơn, HS vận dụng tốt kiến thức đã học để làm bài tập. - Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn, nhiều hơn. - Điểm ở trong và điểm ở ngoài một hình. II. Các hoạt động dạy học: GV hướng dẫn HS làm các BT..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS tự làm BT vào vở. HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. A. Bài tập dành cho HS trung bình: (Cường, Phương, Khuyên, Băng, Đức, Huy, Mạnh, Hường, Ngọc). + Bài 1: Giải toán theo tóm tắt sau. Anh : 19 tuổi Em kém anh: 6 tuổi Em : ... tuổi? + Bài 2: Tòa nhà thứ nhất có 17 tầng, tòa nhà thứ hai có ít hơn tòa nhà thứ nhất 6 tầng. Hỏi tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng? + Bài 3: Có hai đàn gà. Đàn gà thứ nhất có 38 con, đàn gà thứ hai ít hơn đàn gà thứ nhất 12 con. Hỏi đàn gà thứ hai có bao nhiêu con? B. Bài tập dành cho HS khá, giỏi: (Quyên, Hoàng, Oanh, Hiền, Trà, Huyền, Quý, Nhi, Toàn, Thảo, Hằng, Lệ, Thanh, Nhật). + Bài 1: Giải toán theo tóm tắt sau. Anh : 19 tuổi Em kém anh: 6 tuổi Em : ... tuổi? + Bài 2: Có hai đàn gà. Đàn gà thứ nhất có 38 con, đàn gà thứ hai ít hơn đàn gà thứ nhất 12 con. Hỏi đàn gà thứ hai có bao nhiêu con? + Bài 3: Vân có 18 cái kẹo, Vân ít hơn Hà 7 cái kẹo. Hỏi Hà có bao nhiêu cái kẹo? * Dặn dò: HS về nhà xem lại các BT ----------------------------------***--------------------------------------Thứ ba, ngày dạy 16 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 32 KI – LÔ - GAM I. Mục tiêu: - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tteen và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đn vị đo ki-lô-gam. II. Đồ dùng dạy học: 1 cân đĩa, 1 quả cân. III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Chữa bài tập B. Bài mới: 1. Giới thiệu vât nặng hơn, nhẹ hơn. Yêu cầu HS cầm tay phải 1 quyển sách toán 2, tay trái cầm 1 quyển vở lên và hỏi: “Vật nào nặng hơn”,”Vật nào nhẹ hơn” Gọi 1 số em làm thử như vậy. GV kết luận: Trong thực tế có vật nặng hơn có vật nhẹ hơn vật khác. Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào ta cân vật đó..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2.Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật. Cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cân đĩa đó. GV nêu tình huống và cho HS trả lời,chẳng hạn. - Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói “Gói kẹo nặng hơn gói bánh hoặc gói bánh nhẹ hơn gói kẹo”. HS nhìn cân và nêu lại như trên. 3.Giới thiệu kg và quả cân 1 kg. GV: Cân các vật để xem mức độ nặng, nhẹ thế nào, dùng đơn vị đo là kg (kilôgam viết tắt là kg) GV viết lên bảng: kilôgam viết tắt là kg. Gọi vài HS đọc. Giới thiệu các quả cân: 1kg, 2 kg, 5kg 4.Thực hành: + Bài 1: HS nêu yêu cầu BT HS nhìn hình vẽ và đọc. Gọi 1 em đứng day đọc – Cả lớp nhận xét + Bài 2: GV hướng dẫn HS làm tính cộng, trừ có số đo kg. HS làm bài HS lên bảng chữa bài 6kg + 7kg = 13kg 12kg + 28kg = 30 kg 9kg + 5 kg = 14 kg 4kg + 17kg = 21kg + Bài 3: (GV HD HS về nhà làm thêm) Thu vở chấm 1 số bài - nhận xét. 3. Dặn dò: Nhận xét giờ học Làm các bài ở VBT. ------------------------------***------------------------------Kể chuyện Tiết 7 NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: - Xác định được 3 nhân vật trong chuyện (BT1). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2) - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: Học sinh kể lại mẩu giấy vụn theo phân vai B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích - yêu cầu. 2.Hướng dẫn kể chuyện. a.Nêu tên các nhân vật trong truyện. Câu chuyện: Người thầy cũ có nhân vật nào?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b.Kể lại toàn bộ câu chuyện. Kể chuyện trong nhóm, một nhóm 3 em kể theo 3 đoạn của câu chuyện sau đó đổi cho đến hết Thi kể chuyện trong lớp. GV nêu câu hỏi gợi ý, hướng dẫn các nhóm kể theo đoạn của truyện. c.Dựng lại câu chuyện(đoạn 2) theo 2 vai.(Dành cho HS khá, giỏi) - Lần 1: GV dẫn chuyện, 1 em vai chú Khánh, 1 em vai Dũng. - Lần 2: HS xung phong kể lại theo vai Chia theo nhóm 3 kể lại câu chuyện Các nhóm thi dựng lại chuyện. 3.Nhận xét dặn dò: GV nhận xét giờ học Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. ----------------------------***--------------------------Thể dục Tiết 13 ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN – ĐI ĐỀU I. Mục tiêu: - Học động tác toàn thân.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Ôn đi đều theo 2 – 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp. II. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường – còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 1 – 2 phút. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông: 1 – 2 phút. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc: 50 – 60m. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 – 2 phút * Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”: 1 – 2 phút. 2. Phần cơ bản * Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng: 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Lần 1: GV điều khiển; lần 2: cán sự lớp điều khiển, GV sửa động tác cho HS. - Động tác toàn thân: 4 – 5 lần. GV nêu tên động tác, làm mẫu. Vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS bắt chước. Lần 3, 4: GV hô cho HS tự làm. GV theo dõi sửa cho HS Lần 5: HS thi xem tổ nào thực hiện đúng, đẹp. GV nhận xét. * Ôn 6 động tác đã học: 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Lần 1: GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu; lần 2: cán sự lớp điều khiển. - Đi đều 2 – 4 hàng dọc: 4 – 5 phút. 3. Phần kết thúc Cúi người thả lỏng: 5 – 10 lần. * Nhảy thả láng: 4 – 5 lần. * Trò chơi: “Qua đường lội”: 2 phút.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * GV cùng HS hệ thống bài học: 2 phút. * GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: 1 – 2 phút. -----------------------------***-----------------------------Chính tả( Tập chép) Tiết 13 NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2; BT 3a, b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: Chữa bài tập: Tìm tiếng có vần: ai - ay B. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Hướng dẫn HS tập chép. GV đọc bài trên bảng, gọi 1- 2 em đọc lại. 2. Hướng dẫn HS nắm nội dung bài. + Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai? (Về bố và lần mắc lỗi của bố với thầy giáo). * Hướng dẫn HS nhận xét. + Bài tập chép có mấy câu (3 câu) + Chữ đầu của mỗi câu viết như thế nào? (Viết hoa) + Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm (Em nghĩ: bố còng có lần...nhớ mãi) 3.HS tập viết chữ khó: xúc động, cổng trường, mắc lỗi, nhớ mãi 4. HS chép bài vào vở.GV đọc cho HS chép bài 5. Chấm chữa bài.GV đọc dò lại bài, học sinh dùng bút chì để chữa lỗi 6. Hướng dẫn làm bài tập. a. Làm bài tập 2: Điền ui hay uy. b… phấn v… vẻ h… hiệu tận t… b. Làm bài tập 3(lựa chọn) Tr hay ch: Giò …ả …ả lại Con …ăn cái ….ăn C. Nhận xét - dặn dò: làm bài ở VBT. ---------------------------***-----------------------------Đạo đức Tiết 7 CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. GD KNS: KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II. Tài liệu và phương tiện: * Các thẻ bìa màu xanh, đỏ, trắng. * Các tấm thẻ nhỏ để chơi TC “ Nếu...thì” * Đồ dùng chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của HS * Vì sao cần sống gọn gàng, ngăn nắp 3. Bài mới. Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà “. * Mục tiêu: HS biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà; HS biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ. * Cách tiến hành *GV đọc diễn cảm bài thơ: Khi mẹ vắng nhà của TĐK. * HS đọc lại lần 2  HS thảo luận lớp * Bạn nhỏ đó làm gì khi mẹ vắng nhà? * Việc làm của bạn nhá thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ? * Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đó làm? * GV kết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. Hoạt động 2: Bạn đang làm gì?. * Mục tiêu: HS biết được 1 số việc nhà phù hợp với khả năng của em. * Cách tiến hành * GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bức tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm. * HS thảo luận nhóm  Các nhóm trình bày. * Kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai? * Mục tiêu: HS có nhận thức, thái độ đúng đối với công việc gia đình * Cách tiến hành * GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS giơ thẻ màu theo quy ước. * Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. * Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng. * Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở. * Cần làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn. * Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. * Sau mỗi ý kiến, HS giơ thẻ. GV kết luận: Các ý kiến b, d, e là đúng; ý kiến a, c là sai, vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông, bà, cha, mẹ 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau. -------------------------------***------------------------------Thứ tư ngày dạy 17 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 33 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Làm quen với cân đồng hồ (cân đĩa), cân bàn. - Rèn kĩ năng làm tính giải và giải toán với các số có kèm theo tên đơn vị kg. II. Đồ dùng dạy - học: VBT, cân đồng hồ, cân bàn, túi gạo nhỏ. III. Các hoạt động dạy - học: A.Bài cũ: HS làm bài tập sau vòa giấy nháp: - Bao ngô thứ nhất có 18 kg, bao ngô thứ hai có 17 kg. Hỏi cả hai bao ngô có tất cả bao nhiêu kilôgam? - Cả lớp làm bài vào giấy nháp, 1 HS làm bài vào phiếu BT. - GV theo giỏi, gọi HS lên bảng chữa bài. B. Bài mới: 1. GV nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập + Bài 1: Giới thiệu các cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ Cho HS cân theo nhóm 4 rồi lên báo cáo kết quả cân được Một túi đường nặng 1kg Sách và vở nặng 1kg Cho HS đứng lên cân bàn, một bạn đứng đọc số, sau đó đổi chỗ bạn khác lên cân và đọc lại. + Bài 2: Củng cố về biểu tượng nặng hơn, nhẹ hơn Học sinh nhìn bàn cân đọc lại các câu xem câu nào đúng. Quả cam nhẹ hơn 1 kg. Quả bưởi nặng hơn 1kg. Quả bưởi nặng hơn quả cam. + Bài 3: HS tính rồi ghi kết quả cuối cùng có kèm thêm tên đơn vị. + Bài 4: Đọc đề toán, tóm tắt bằng lời, rồi giải Bài giải Số gạo nếp mẹ mua về là: 26 – 16 = 10 (kg ) Đáp số: 10 kg + Bài 5: HS đọc đề toán, tự tóm tắt bằng lời nhận dạng bài toán, sau đó giải. Bài giải Con ngỗng cân nặng là:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2 + 3 = 5 (kg ) Đáp số: 5 kg Chấm 1 số bài và nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài sau -----------------------------------***---------------------------------Tập đọc Tiết 21 THỜI KHÓA BIỂU I.Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đóng thời khoá biểu. Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơI sau từng dòng. Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Nắm được số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn trong thời khoá biểu. Hiểu tác dụng của TKB đối với học sinh II. Đồ dùng dạy học: Bảng phân bố thời khoá biểu III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: 2 học sinh đọc bài: Người thầy cũ và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: các em đã biết đọc mục lục của một cuốn sách. Mục lục sách giúp các em nắm nội dung chính và tra tìm bài, truyện mình cần đọc. Bài hôm nay chúng ta sẽ đọc bài thời khóa biểu; hiểu tác dụng của thời khóa biểu đối với học sinh. Thời khóa biểu trong tiết học hôm nay là thời khóa biểu dành cho các lớp học 2 buổi trong ngày. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu thời khóa biểu (có 2 cách đọc) Cách 1: Đọc theo từng ngày (thứ, buổi, tiết) Cách 2: (buổi, thứ, tiết) b. GV hướng dẫn HS luyện đọc (theo câu hái dưới bài đọc). + Luyện đọc theo trình tự: thứ hai: Buổi sáng: tiết 1- Tiếng Việt, tiết 2 – toán, Hoạt đéng vui chơi, tiết 3- Thể dục, tiết 4 – Nghệ thuật Buổi chiều: tiết 1- Nghệ thuật, tiết 2 - Tiếng Việt, tiết 3 – Tin học - Luyện đọc cá nhân - Đọc theo nhóm - Đọc thi giữa các nhóm * Luyện đọc theo trình tự “tìm môn học”.Tổ chức cho học sinh thi tìm nhanh đọc đúng nội quy của TKB của ngày thì người đó thắng. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Câu 1: Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (Thứ, buổi, tiết)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Câu 2: Đọc thời khóa biểu theo buổi (buổi, thứ, tiết). + Câu 3: Đọc và ghi lại số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn ở các ngày. + Câu 4: Em cần thêi khóa biểu để làm gì? (để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đóng) * Luyện đọc lại 4.Củng cố - dặn dò: Có thói quen sử dụng TKB để chuẩn bị bài khi đến lớp. Chuẩn bị bài sau -----------------------------------***---------------------------------Luyện từ và câu Tiết 7 TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC - TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người Rèn kĩ năng đặt câu với các từ chỉ hoạt động II. Đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh của bài 2,VBT III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ: 2 em nêu các mẫu câu của bài 2theo 3 kiểu: Em không thich đi học! Đây không phải đường đến trường! B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập + Bài 1 (Miệng): 1 em đọc yêu cầu của bài - Tên các môn học chính: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên - xã hội, thể dục, Nghệ thuật (âm nhạc, thủ công, mĩ thuật) + Bài 2 (Miệng): Tìm từ chỉ hoạt động của người trong tranh ghi vào VBT. Tranh 1: đọc Tranh 3: giảng bài Tranh 2: viết Tranh 4: kể chuyện - HS phát biểu - GV nhận xét ghi nhanh lên bảng + Bài 3: (Miệng): HS nắm được yêu cầu của bài. Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu, khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động em vừa tìm được. Tranh 1: Bạn Mai đang đọc bài. Tranh 2: Bạn Hùng đang viết bài. Tranh 3: Bố đang giảng bài cho Lan. Tranh 4: Mẹ và Lê đang nói chuyện. + Bài 4 (Viết): GV giúp HS nắm vững yêu cầu và xác định được các từ cần phả điền vào chỗ trống a, Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt b, Cô giảng bài rất dễ hiểu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c, Cô khuyên chúng em chăm học 3. Củng cố - dặn dò: Về tìm thêm các từ chỉ hoạt động học tập, văn nghệ, thể thao và tập đặt câu. ------------------------------------***--------------------------------Tiết 7. ÂM NHẠC Giáo viên chuyên biệt dạy -----------------------------------***----------------------------------. BUỔI CHIỀU: Tiết 1: LUYỆN ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trơn được cả bài: - Đọc đúng các từ ngữ: Sáng nào, lớp, thoảng hương nhài, ghé, giảng, trang vở, những điểm mười. - Nghỉ hơi giữa các dòng thơ theo nhịp 2/3 hoặc 3/2. - Đọc thong thả tình cảm, trìu mến biết nhận giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: Mỉm cười tươi, thoảng, thơm tho, ngắm mãi. 2. Hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới: Ghé, ngắm, thoảng hương nhài. - Hiểu nội dung bài thơ: Em học sinh rất yêu quý cô giáo. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK Bảng phụ viết sẵn các từ cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Ba học sinh đọc thời khoá biểu - mỗi em đọc một ngày Học sinh khác nhận xét: Thời khoá biểu có ích lợi gì? GV Nhận xét ghi điểm B. Dạy học bài mới: 1 Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát trong SGK và trả lời câu hỏi - Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? (Trước lớp cửa học). - Các bạn học sinh đang làm gì? (Các bạn học sinh đang chào cô giáo). Để hiểu thêm tình cảm của các bạn học sinh đối với cô giáo. Hôm nay chúng ta luyện đọc bài tập đọc: Cô giáo lớp em. Ghi đề lên bảng 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu lần 1 b. Giáo viên hướng dẫn đọc câu: - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc từng câu. Hướng dẫn đọc từ khó: Sáng nào, lớp, thoảng hương nhài, ghé, giảng, trang vở, những điểm mười. - Học sinh đọc nối tiếp lượt 2,3 - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho các em đọc yếu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c. Học sinh đọc từng đoạn. (lượt 1) - Hướng dẫn ngắt nhịp nhấn giọng: Sáng nào em đến lớp // Cũng thấy cô đến rồi // Đáp lời “chào cô ạ !” // Cô mỉm cười thật tươi // - Học sinh đọc từng đoạn lượt 2,3. - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho các em đọc yếu. GV hướng dẫn, giải thích cho các em hiểu các từ mới: ghé, ngắm, mỉm cười, thoảng qua. d. Luyện đọc trong nhóm. - GV theo dõi HD thêm cho HS. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc của nhóm. e. Thi đọc giữa các nhóm. - Gọi các nhóm thi đọc toàn bài. (GV cho HS thi theo đối tương giỏi, khá, TB. Đối với HS khá, giỏi yêu cầu các em đọc hay, diễn cảm bài thơ. Các em TB, yếu đọc đúng, trôi chảy bài thơ). - GV và cả lớp nhận xét, bình chon bạn đọc hay. g. Cả lớp đồng thanh khổ cuối. 3. Củng cố- dặn dò: Gọi 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ GV hỏi: Bài thơ nói lên điều gì? (Tình cảm yêu mến quý trọng các thầy cô giáo của các bạn học sinh). - Dặn học sinh về nhà thuộc lòng bài thơ. -------------------------------***---------------------------Tiết 2:. Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người. - Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động II. Các hoạt động dạy - học: GV hướng dẫn HS làm các BT HS thảo luận làm bài HS lên bảng chữa bài HS khác nhận xét + Bài 1: Tìm từ có nghĩa sau để điền vào chỗ trống ở từng dòng: a, Làm cho gạo chín thành cơm gọi là............................................................ b, Làm cho áo quần sạch bằng nước và xà phòng gọi là.................................. c, Làm đứt một vật bằng kéo, dao hoặc vật sắc gọi là.......................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> d, Hỏi người bệnh về tình hình sức khỏe và dùng các dụng cụ để biết tình hình bệnh của người bệnh gọi là................................................................................. + Bài 2: Viết lại những việc hàng ngày em thường làm ở trường. + Bài 3: Đặt một câu với mỗi từ sau: học, chơi, múa hát, thăm. + Bài 4: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào mỗi chỗ trống sau: Cô giáo đó............ cho em biết nhiều điều hay. Đến trường học em phải................. thầy cô. Chúng em............... theo lời khuyên bảo của thầy cô. Cô giáo em................... học sinh rất chu đáo. ( Chăm sóc, chào, nghe, dạy ) * Dặn: HS về nhà làm lại các BT -----------------------------------------------------***------------------------------------------------Tiết 3 LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu: Giúp HS - Luyện bảng cộng 7, đặt tính. - Giải toán có đơn vị là ki lô gam. - HS giải toán nhanh thành thạo. II. Các hoạt động dạy học: 1. Nêu nhiệm vụ tiết học. 2. Hướng dẫn HS học. - GV ra bài để HS làm. - HS tự làm bài - HS lên bảng chữa bài - HS khác nhận xét + Bài 1: Đặt tính rồi tính. 18 - 7 36 + 5 34 + 28 9+8 49 + 3 65 + 17 HS nêu yêu cầu BT và tự làm bài vào vở. + Bài 2: Bì gạo thứ nhất đựng 50kg, bì thứ hai đựng ít hơn bì thứ nhất 10kg. Hỏi bì thứ hai đựng bao nhiêu ki lô gam? * Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số gạo của bì thứ hai ta làm như thế nào? Lớp làm vào vở. - HS làm bài HS theo dõi và hướng dẫn thêm. + Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) An có 9 viên bi. Nếu An cho Bình 4 viên bi thì Bình có 10 viên bi. Hái An và Bình ai có nhiều viên bi hơn? GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện, chú ý bài giải Hướng dẫn học sinh tìm số bi của Bình, sau đó sẽ so sánh số bi của hai người Số bi của Bình khi An chưa cho là: 10 – 4 = 6 ( viên bi ) Khi An cho Bình thêm 4 viên bi thì số bi của Bình nhiều hơn số bi của An.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Học sinh làm bài - GV theo dõi nhắc nhở. - Gọi học sinh lên chữa bài. - GV nhận xét - học sinh chữa bài vào vở III. Tổng kết - nhận xét: Nhận xét giờ học. Tuyên dương các HS học tốt. -------------------------------***---------------------------Thứ năm ngày dạy 18 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 34 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép cộng dạng 6 + 5. Lập được bảng cộng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. II.Đồ dùng dạy - học: 20 que tính. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: Chữa bài tập B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng: 6 + 5 - GV nêu bài toán: "Có 6 que tính thêm 5 que tính nữa. Hái có tất cả bao nhiêu que tính?". - HS thao tác trên que tính để tìm kết qủa và trả lời. 6 que tính thêm 5 que tính được 11 que tính Vậy 6 cộng 5 bằng mấy? (6 + 5 =11). - Hướng dẫn cách đặt tính: 6 + 5 11 - HS nêu cách tính: Tính từ phải sang trái + HS tự tìm kết quả các phép tính còn lại trong SGK dựa vào thao tác trên que tính - GV ghi bảng: 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 - Cho HS đọc thuộc các công thức trên. 2.Thực hành: + Bài 1: HS nêu yêu cầu BT HS tính nhẩm, tự ghi kết quả của phép tính. - GV cho HS chữa và nhận xét 6 + 7 = 7 + 6 + Bài 2: HS nêu yêu cầu BT HS tự tính và chữa bài + Bài 3: Điền số thích hợp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 6 + ….= 11 ….+ 6 = 12 6 + ….= 13 HS làm bài vào vở sau đó lên bảng chữa bài + Bài 4: (GV HD thêm cho HS về nhà làm) + Bài 5: (GV HD thêm cho HS về nhà làm) Chữa bài và chấm. Nhận xét giờ học 3. Củng cố: Cho HS đọc lại bảng cộng 6. Dặn: HS làm bài ở VBT. --------------------------------***----------------------------Tập viết CHỮ HOA: E -Ê. Tiết 7 I. Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), Em yêu trường em (3 lần) II. Đồ dùng dạy - học: Chữ mẫu: E, Ê. III.Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: Kiểm tra bài viết tuần 6 phần ở nhà. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. a. Hướng dẫn học sinh tập viết * Hướng dẫn quan sát: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 2 chữ E - Ê - Chữ E có mấy nét? đó là những nét nào? (chữ E gồm 3 nét cơ bản, 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ). Chữ Ê viết như chữ E thêm dấu mủ. Chữ E cao mấy ô li? (Chữ E cao 5 ô li). GV viết 2 chữ E, Ê lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn.. - Hướng dẫn HS viết vào bảng con. 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng:. HS đọc: Em yêu trường em - HS nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các con chữ trong câu và khoảng cách khi viết giữa các tiếng - Hướng dẫn viết bảng con chữ: Em 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. Học sinh viết bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV theo dõi hướng dẫn thêm cho các em còn chậm Chấm bài và bình chọn bạn viết đẹp 3.Củng cố - dặn dò: GV dặn HS về nhà viết bài ở nhà. -------------------------------------***-------------------------------------Tự nhiên và Xã hội Tiết 7 ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. Mục tiêu: - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chống lớn và khỏe mạnh. - HS khá, giỏi biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kỹ? - Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày * Mục tiêu: HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hàng ngày. HS hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ * Cách tiến hành: + Buớc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4/SGK và trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm (gợi ý SGK) + Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm báo cáo - HS giải thích các tranh, ảnh các thức ăn, đồ uống đó sưu tầm - GV chốt lại ý chính (SGK) * Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả số lượng và đủ cả về chất lượng Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ớch lợi của việc ăn uống đầy đủ * Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc cả lớp - GV gợi ý cho HS cả lớp nhớ lại bài “Tiêu hóa thức ăn” với câu hỏi SGK + Bước 2: HS thảo luận nhóm câu hỏi trên + Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ * Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho sức khỏe * Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi (SGK) + Bước 2: HS chơi như đó hướng dẫn + Bước 3: Từng HS tham gia chơi sẽ giải thích trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đó lựa chọn cho từng bữa - Cả lớp cùng GV nhận xét 4. Hoạt động cuối: Củng cố - dăn dò - GV dặn HS ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả -------------------------------***----------------------------Thủ công Tiết 7. GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( Tiết 1). I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. 2. HS: Giấy thủ công và giấy nháp III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS nêu quy trình: Gấp máy bay đuôi rời 2. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy không mui A.GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. HGV cho HS quan sát mẫu gấp thuyền PĐKM (h1). GV đặt câu hái về hình dáng, màu sắc và các phần của thuyền mẫu. GV gợi ý để HS nói về tác dụng của thuyền, hình dáng, màu sắc, vật liệu làm thuyền trong thực tế. B.GV hướng dẫn mẫu. * Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều Đặt ngang tờ giấy thủ công, mặt kẻ ô ở trên (h2). Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được (h3), miết theo đưêng mới gấp cho phẳng. Gấp đôi mặt trước theo đường dấu ở h3 được h4. Lật h4 ra mặt trước được h5 * Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Gấp theo đường dấu gấp của h5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được h6. Tương tự, gấp theo đưêng dấu gấp h6 được h7. Lật h7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống h5, h6 được h8. Gấp theo đưêng dấu gấp của h8 được h9. Lật mặt sau h9, gấp giống mặt trước được h10. * Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền (h11). Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền PĐKM (h12). HS vừa thao tác vừa nêu cách gấp. HS khác nhận xét các thao tác của bạn C. Củng cố dặn dò: Mang mẫu đang làm dở để hoàn thành tiếp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ---------------------------------------------***------------------------------------------Thể dục Tiết 14 ĐỘNG TÁC NHẢY – TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ ” I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. - Bước đầu biết thực hiện động tác toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” II.Địa diểm – phương tiện Trên sân trường – còi III.Nội dung và phương pháp 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 – 2 phút - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp: 1 – 2 phút. - Ôn 6 động tác thể dục phát triển chung đó học: 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.Từ đội hình hàng dọc chuyển thành đội hình hàng ngang, dàn hàng để ôn các động tác đó học. --Do cán sự lớp điều khiển. -Trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ”: 1 – 2 phút. 1. phần cơ bản * Động tác nhảy: 4 – 5 lần. - GV nêu tên động tác, vừa làm mẩu vừa giải thích cho HS bắt chước. - GV hô nhịp cho HS tập - Ôn 3 động tác bụng, toàn thân, nhảy: 1 lần, mồi động tác 2 x 8 nhịp - Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”: 8 – 10 phút. GV nêu tên trò chơi, chọn 2 em đóng vai “dê” lạc đàn và 1 em đóng vai “ người đi tìm”. GV giải thích cách chơi cho 3 em và cả lớp rồi cho 3 em bịt mắt và chơi thử. Khi thấy các em đó biết cách chơi, GV cho các em dừng lại rồi tuyên bố trò chơi chính thức bắt đầu. GV lần lượt đổi vai chơi. GV nhận xét sau các lần chơi. 2. Phần kết thúc - Đứng vỗ tay, hát: 1 phút - Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc - Cúi người thả lỏng: 8 – 10 lần - Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học và giao BT về nhà: 1 – 2 phút. ------------------------------***----------------------------Thứ sáu ngày dạy 19 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 35 26 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy - học: que tớnh - VBT. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: Chữa bài tập số 4. GV gọi HS lên bảng chữa bài. HS dưới lớp theo dõi nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu phép cộng 26 + 5. GV nêu bài toán: Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hái có tất cả bao nhiêu que tính? Học sinh thao tác trên que tính và nêu ra kết quả - Dẫn ra phép tính: 26 + 5. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả - GV viết lên bảng 26 + 5 = 31 - GV viết phép tính và hướng dẫn học sinh nêu cách đặt tính - Gọi học sinh nêu cách thực hiện 26 + 5 31 Học sinh làm bảng con: 36 + 8 44 + 6 56 + 7 2. Thực hành: + Bài 1: (dòng 1) HS nêu yêu cầu BT HS tự làm bài. + Bài 2: (GV HD HS về nhà làm thêm) + Bài 3: Luyện giải toán về nhiều hơn. Bài giải: Số điểm 10 trong tháng này là: 15 + 5 = 21 (điểm 10) Đáp số: 21điểm 10 + Bài 4: HS đo đoạn thẳng rồi trả lời. Đoạn thẳng AB dài 7cm Đoạn thẳng BC dài 5cm Đoạn thẳng AC dài 12cm. 3.Củng cố - dặn dò: Dặn HS làm bài trong VBT. ---------------------------------------***----------------------------------------. Chính tả( Nghe viết) Tiết 14 CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Làm được BT2, BT3a,b. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: Chữa bài tập: Điền iên hay iêng B.Bài mới: 1.Giới thiêu bài. 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc đề bài và 2 khổ thơ cuối. - Khi cô dạy gió và nắng thế nào? (Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp) - Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích điểm 10 cô cho? (Yêu thương em ngắm mói. Những điểm 10 cô cho) Mỗi dùng thơ có mấy chữ? (5 chữ) Các chữ đầu của dùng thơ viết như thế nào? (Viết hoa) b. HS tập viết chữ khó. Học sinh viết bảng con các tiếng khó: thoảng, ghé, hương nhài, ngắm mãi, yêu thương 3. Hướng dẫn học sinh viết vở GV đọc, HS viết vào vở. Đọc cho học sinh dò bài - GV chấm bài - nhận xét. 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài 2: HS nêu yêu cầu BT HS làm bài vào vở HS lên bảng chữa bài HS khác nhận xét + Bài 3: HS làm bài vở bài tập. Chữa bài: Điền lần lượt các tiếng có: tre, che, trăng, trắng C.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. -----------------------------***-------------------------------Tập làm văn Tiết 7. KỂ NGẮN THEO TRANH LUYỆN TẬP THỜI KHÓA BIỂU. I.Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên bút của cô giáo (BT1). - Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3. - GD KNS:Kn thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập. Lắng nghe tích cực. Kn quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: Tranh của câu chuyện: Bút của cô giáo, thời khoá biểu III.Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A.Bài cũ: Chữa bài tập tuần 6. Luyện học sinh đặt câu theo mẫu có từ: Không...đâu, đâu … có, có …đâu B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. + Bài 1:(miệng) Học sinh nêu yêu cầu GV hướng dẫn học sinh từng bức tranh * Tranh 1: + Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì? (Giờ tập viết, hai bạn HS chuẩn bị viết bài) + Bạn trai nói gì? (Bạn trai nói: Tớ quên không mang bút) + Bạn kia trả lời sao? (Bạn kia đáp: Tớ chỉ có một cái bút) + 2-3 HS tập kể hoàn chỉnh 1 tranh(tranh 1) * Tranh 2: + Tranh vẽ cảnh gì? (Cô giáo đến và đưa bót cho bạn trai). + Bạn nói gì với cô? (Bạn nói: “Em cảm ơn cô ạ !”) * Tranh 3. + Tranh vẽ cảnh gì? (Hai bạn đang chăm chó viết bài) * Tranh 4: + Tranh vẽ cảnh gì? (Bạn HS nhận được điểm 10 bài viết) + Mẹ bạn nói gì? (Mẹ bạn mĩm cười nói: “Mẹ rất vui vì con được điểm 10 và vì con đó biết ơn cô giáo”) - HS kể toàn bé câu chuyện. + Bài 2: (viết) - Học sinh xác định yêu cầu. - Học sinh chuẩn bị thời khoá biểu trước mặt nêu các tiết học trong các ngày - HS viết thêi khoá biểu ngày hôm sau vào vở. - 2 HS làm bài vào phiếu BT đính lên bảng để chữa bài - Cả lớp và GV chữa bài + Bài 3: (miệng) Học sinh thảo luận nhóm đôi: - Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? - Em cần mang những quyển sách gì đến trường? - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung 3. Củng cố dặn dò: Về kể lại chuyện: Bút của cô giáo. -----------------------------***-----------------------------Tiết 7. MỸ THUẬT Giáo viên chuyên biệt dạy ---------------------------------------***----------------------------------------. BUỔI CHIỀU:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 1:. Luyện tập làm văn. KỂ NGẮN THEO TRANH I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh vẽ kể câu chuyện có tên “ Bút của cô giáo” - Luyện tập về thời khóa biểu. III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa SGK trang 62 II. Các hoạt động dạy học - GV hướng dẫn HS làm các BT - HS thảo luận, làm bài. - HS trình bày bài làm của mình. - HS khác nhận xét bổ sung. * Bài 1: Quan sát từng tranh theo thứ tự 1, 2, 3, 4; đọc lời nhân vật trong tranh và suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Tranh 1: Hai bạn HS đang làm gì? Bỗng bạn trai nói với bạn gái ngồi bên cạnh điều gì? Bạn gái nói với bạn trai như thế nào? + Tranh 2: Cô giáo đến làm gì? Bạn trai nói gì với cô giáo? + Tranh 3: Cả hai bạn làm bài với thái đé ra sao? + Tranh 4: Về nhà, bạn trai khoe điều gì với mẹ? Mẹ bạn nói thế nào? * Bài 2: Viết lại thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp em. * Bài 3: Dựa vào thời khóa biểu ở BT 2, trả lêi câu hái: a, Ngày mai có mấy tiết? b, Đó là những tiết gì? c, Em cần mang những quyển sách gì đến trường? * Dặn: HS về nhà xem lại các BT ------------------------------***----------------------------Tiết 2:. LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Bảng 6 cộng với một số và làm các BT có liên quan. - Giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học - GV hướng dẫn HS làm các BT. - HS tự làm các BT vào vở - HS lên bảng chữa bài - HS khác nhận xét + Bài 1: Tính nhẩm 6+1= 6+2= 6+3= 6+4= 6+6= 6+7= 6+8= 6+9= + Bài 2: Tính 6 6 6 6. 6+5= 6+0= 6.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + 4. +. + 5. + 6. + 7. 8. + Bài 3: Số? 7 +... = 12 6 +... = 11 6 +... = 15 6 +... = 12 8 +... = 11 9 +... =15 + Bài 4: > 6 + 8... 8 + 6 9 + 8 – 5... 11 < ? 6 + 6... 6 + 8 6 + 7 – 3... 11 = 8 + 8... 8 + 6 7 + 6 – 2... 11 + Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) Lan có 16 quyển vở. Lan ít hơn Mai 3 quyển nữa. Hỏi Mai có bao nhiêu quyển vở? - Dặn: HS về nhà xem lại các BT ------------------------------***-----------------------------Tiết 3. SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu: - HS thấy được ưu, nhược điểm của mình trong tuần qua để có hướng khắc phục, sữa chữa tốt.Tự giác phê và tự phê. - Phương hướng tuần tới: Thi đua học tốt, mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20 tháng 10. II. Lên lớp: Nội dung sinh hoạt: 1. Tổ trưởng nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình. HS bổ sung 2. Lớp trưởng nhận xét chung 3.GV tổng kết. - Ưu: Các em đi học chuyên cần, học và làm bài tương đối đầy đủ.Vệ sinh lớp học sạch sẽ. Một số em rất tiến bộ trong học tập. Các em thực hiện vệ sinh cá nhân và lớp sạch sẽ - Tồn tại: Vẫn còn 1 số em chưa hoàn thành bài hay quên vở ( Thảo Nguyên, Phương Quân) một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học( Hưng, Tài, Vũ). III. Phương hướng: - Đi học đều, học và làm bài đầy đủ, vệ sinh lớp, cá nhân sạch sẽ. - Rèn nề nếp và chuẩn bị dự thi vở sạch chữ đẹp của trường. - Tham gia tốt đợt thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20 – 10 và ngày 20 - 11 - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ * Sinh hoạt văn nghệ. -------------------------------------------------***------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×