Giáo án lớp 2 theo chương trình mới năm 2021 - 2022
BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
Mức độ, yêu cầu cần đạt
Nêu được phỏng đoán của bản thân về sự vật, con người qua tranh minh họa.
Đọc trôi chảy bài đọc chủ đề làm việc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân
biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc.
Bước đầu làm quen với các dạng bài luyện tập câu hỏi.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế,
tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Chia sẻ được với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
2.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, tự giác khi ở nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV.
Tranh ảnh về các hoạt động của em khi ở nhà để HS tham khảo.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu
của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong phần Chia sẻ sgk trang 5 và trả lời câu hỏi:
+ Đây là những ai, những vật gì, con gì?
+ Mỗi người trong tranh làm việc gì?
+ Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (GV khuyến khích HS tích cực trả lời):
+ Bức tranh miêu tả:
Con người: nông dân (2), thợ xây (7), các bạn học sinh tiểu học (3).
Vật: ngôi trường tiểu học (1), xe taxi (9), cây chuối (8), cây dừa (5), đèn đường (6).
Con vật: con trâu (3), con mèo (10).
+ Việc làm của những con người trong tranh:
Người nơng dân: gặt lúa chín.
Người thợ xây: xây những bức tường bao.
+ Vật và con vật trong tranh có lợi ích, tác dụng:
Ngơi trường tiểu học: là nơi để học sinh các lớp (từ lớp 1 đến lớp 5) đến học tập, vui chơi dưới sự
dẫn dắt của các thầy cô giáo.
Xe taxi: là phương tiện dùng để chở hành khách tơi nơi mà họ muốn đến.
Cây chuối, cây dừa: là cây ăn quả, làm đẹp môi trường sống.
Đèn đường: là vật dụng dùng để chiếu sáng cho các phương tiện giao thông đi trên đường.
Con trâu: là con vật được nuôi để cày bừa, làm thức ăn cho con người.
Con mèo: là con vật được nuôi để bắt chuột, làm cảnh, làm thức ăn cho con người.
- GV đặt vấn đề: Năm nay các em đã lên lớp 2, đã lớn hơn rất nhiều so với khi các em học lớp 1.
Khi ở trường, các em đã biết đọc, biết viết, có thêm được nhiều bạn mới. Khi ở nhà, các em cũng đã
người lớn hơn, ra dáng các anh chị khi biết trông em cho mẹ, biết quét nhà, quét sân, giúp mẹ nhặt
rau,...Cuộc sống xung quanh các em rất sinh động, tất cả mọi người đều bận rộn, đều làm việc
nhưng lúc nào cũng rất vui vẻ. Các em có thích được làm những việc có ích như vậy khơng? Chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu những việc làm ý nghĩa của các bạn nhỏ thông qua bài học ngày hôm nay - Bài
1: Cuộc sống quanh em.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đọc văn bản Làm việc thật là vui to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi
đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn.
b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn; HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đọc mẫu toàn văn bản Làm việc thật là vui (tác giả Tơ Hồi)
sgk trang 6: to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi
đoạn. HS đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đọc đúng những câu văn miêu tả âm thanh, tiếng hót của những
con vật.
+ Đoạn 2 đọc với giọng hào hứng, vui tươi, phấn khích.
1. Đọc văn bản
- HS chú ý theo dõi, lắng nghe,
đọc thầm theo.
+ Luyện đọc những câu dài: Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm - HS chú ý lắng nghe GV đọc
việc; Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm
mẫu, đọc thầm theo.
tưng bừng; Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc; Bé làm bài, bé - Từng HS đọc diễn cảm lại
đi học, bé quét nhà, bé nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
các đoạn văn GV đã phân
- GV mời 2 HS trong lớp đứng dậy đọc lại bài Làm việc thật là vui,
+ HS1: từ đầu đến “ngày xuân thêm tưng bừng”.
công. Chú ý giọng đọc thể hiện
cảm xúc háo hức, phấn khích.
+ HS2: đoạn cịn lại.
- Giải thích ý nghĩa của từ:
- GV tuyên dương HS đọc đúng ngữ điệu, thể hiện được cảm xúc
nhân vật.
+ Sắc xuân: cảnh vật, màu sắc
của mùa xuân.
- GV yêu cầu HS đọc mục Từ ngữ sgk trang 6 để hiểu nghĩa của từ.
+ Rực rỡ: tươi sáng, nổi bật
lên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Tưng bừng: vui, lôi cuốn
nhiều người,
+ Đỡ: giúp.
- GV gọi HS đại diện đọc văn bản.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trả lời câu hỏi theo văn bản Làm việc nhà thật vui.
b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn; HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
luận và trả lời câu hỏi trong sgk trang 7:
Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói đến trong bài đọc
làm việc gì?
Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Đọc hiểu văn bản
Câu 1: Những việc làm của mỗi vật, con vật
được nói đến trong bài đọc là:
- Cái đồng hồ: báo phút, báo giờ.
- Con gà trống: gáy vang, báo cho mọi người
Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn
biết trời sắp sáng, mau thức dậy.
ý em yêu thích:
- Con tu hú: kêu tu hú, báo hiệu sắp đến mùa
1. Vì bé làm việc có ích
vải chín.
2. Vì bé u thích những việc mình làm
- Con chim: bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
3. Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người
- Cành đào: cho ngày xuân thêm tưng bừng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu 2: Bé cũng bận rộn như mọi vật, mọi
HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ người:
HS nếu cần thiết.
- Bé làm bài
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Bé đi học
- GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Bé quét nhà, nhặt rau.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bé chơi với em đỡ mẹ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu 3: Đáp án c.
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập sắp xếp từ ngữ vào nhóm phù hợp, tìm thêm từ ngữ
ở ngồi bài đọc.
b. Nội dung: HS đọc thơng tin sgk, nghe GV hướng dẫn; HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
3. Luyện tập
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi
trong phần Luyện tập sgk trang 7:
Câu 1:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thời gian: ngày, giờ.
- Người: mẹ.
Câu 1: Tưởng tưởng mỗi từ ngữ dưới đây là một hành khách. - Vật: hoa, nhà, rau, trời, hoa đào, , quả
Hãy sắp xếp mỗi hành khách vào toa tàu phù hợp:
vải.
Câu 2: Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài bài đọc:
- Con vật: gà, tu hú, chim sâu.
HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu Câu 2: Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài
cần thiết.
bài đọc:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Chỉ người: ông, bà, bố, cơ, chú, thím.
- GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chỉ vật: công viên, rạp chiếu phim,
sở thú, bệnh viện, trường học.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Chỉ con vật: con chó, con khỉ, con
dê, con ngựa.
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Chỉ thời gian: giây, tích tắc.
Iv. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Cơng cụ đánh giá
Sự tích cực, chủ động của HS trong quá
trình tham gia các hoạt động học tập
Vấn đáp, kiểm
tra miệng
Phiếu quan sát trong giờ học
Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học
Kiểm tra viết
Thang đo, bảng kiểm
Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện
nhóm, hoạt động tập thể,…
Kiểm tra thực
hành
Hồ sơ học tập, phiếu học tập,
các loại câu hỏi vấn đáp
Ghi
chú