Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

GIAO AN 5 2 BUOI TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.83 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. HỒNG MINH. THỨ 2 (SÁNG): CHÀO CỜ THỂ DỤC (CHUYÊN) TOÁN ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I/Mục tiêu: giúp HS: Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. BT cần làm: 1, 2, 3, 4. II/Đồ dùng dạy học: cá tấm bìa cắt vẽ tô màu như SGK. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Mở đầu: Nêu một số y/cầu của môn toán lớp 5. 2/Bài mới: Ôn tập: khái niệm về phân số HĐ1: Khái niệm ban đầu về phân số: GV sử dụng các tấm bìa như SGK, đặt câu hỏi để HS nhớ lại các kiến thức đã học về phân số.. 2 5. 3 4. 40 100. GV kết luận: ; ; là phân số. GV cho HS đọc và nêu cách ghi phân số. HĐ2: Viết thương của 2 số tự nhiêndưới dạng phân số. G/thiệu phép chia: 1:3; 4:10 ; 9: 2… Yêu cầu HS viết thương của các phép chia đó. - Nêu chú ý 1 SGK trang 3 - Nêu chú ý 2 SGK trang 4 + GV cho HS viết 1 dưới dạng phân số. - Nêu chú ý 3 SGK trang 4 - GV cho HS viết 0 dưới dạng phân số. - Nêu chú ý SGK trang 4 HĐ 3: Luyện tập * Bài 1 (sgk/4) Nêu y/c bài 1. * Bài 2 (sgk/4) Nêu y/c của bài 2. * Bài 3 (sgk/4) Nêu y/c của bài 3. * Bài 4 (sgk/4) Nêu y/c bài 4. 3/ Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học - dặn dò bài sau: Ôn tập. HS quan sát các tấm bìa - Trả lời câu hỏi và ghi được các. 2 5. phân số:. ;. 3 4. ;. 40 100. HS đọc các phân số vừa ghi được: hai phần năm, ba phần tư, bốn mươi phần trăm… HS nêu cách ghi phân số. HS dùng bảng con ghi thương của phép chia. 1: 3 =. 1 3. HS viết: 4 = HS viết: 1 =. ;. 4 : 10 =. 4 1 3 3. ;3= ;1=. 0 5. 3 1 8 8. 4 10. ; 15 = ;1=. 0 19. 15 1 26 26 0 125. HS viết: 0 = ; 0= ;0= - Đọc các phân số ( HS làm miệng ) - Viết các thương dưới dạng phân số.(bảng con) - Viết số tự nhiên dưới dạng ph/số có MS là 1. - Viết số thích hợp vào ô trống.. TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I/Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu được nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: “ Sau 80.....của các em”. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. - HS khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, triều mến, tin tưởng. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn đọan thư HS cần học thuộc lòng. III/Hoạt động dạy học: TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN 5. HĐGV A) KTBC: Giới thiệu SGK môn TV B) Bài mới: Giới thiệu bài a) Luyện đọc: GV chia đoạn (2 đoạn) Theo dõi sửa sai cho HS GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài: Câu1/SGK Câu2/SGK Câu3/SGK Y/c HS nêu nội dung chính của bài. c) Luyện đọc diễn cảm và HTL: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. GV nhận xét, tuyên dương C) Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Liên hệ GD HS - Dặn dò chuẩn bị bài ‘Quang cảnh làng mạc ngày mùa”. TUẦN 1. HỒNG MINH. HĐHS. HS khá đọc bài. HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần). (kết hợp luyên đọc từ khó, giải nghĩa từ) HS đọc theo cặp, theo nhóm nhỏ HS đọc bài trả lời được những câu hỏi trong SGK. - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho đất nước theo kịp các nước khác trên thế giới. - HS phải cố gắng siêng năng , ngoan ngoãn nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước sánh vai với các đất nước trên thế giới. * Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng đoạn “Sau 80.....của các em” - Thi đọc thuộc lòng đoạn 2 * HS nêu lại nội dung của bài. CHIỀU THỨ 2: LỊCH SỬ “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH. I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định : không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học, … ở địa phương mang tên Trương Định. II. Chuẩn bị: -Hình trong sách GK phong to. -Bản đồ hành chính VN. III. Hoạt động dạy-học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định : 2. Bài mới : *Hoạt động 1: -Giới thiệu bài,kết hợp chỉ BĐ tỉnh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đụng và 3 tỉnh miền Tõy Nam kỳ. -Ngày 1-9-1858 TD Phỏp nổ sỳng mở đầu cuộc xâm -Nghe, quan sỏt BĐ lược nước ta và từng bước xâm chiếm ,biến nước ta thành thuộc địa của chỳng.Trong khi triều đỡnh nhà Nguyễn hốn nhỏt đầu hàng, làm tay sai cho giặc thỡ ND ta với lòng yêu -1-2 học sinh nêu :tranh vẽ cảnh ND ta đang làm TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. HỒNG MINH. nước đó không ngừng đấu tranh chống TD Phỏp g. phúng DT .-Yêu cầu quan sát hình minh hoạ tr.5: *Hoạt động 2:làm việc theo nhóm Chia lớp thành 3 nhóm -Cõu hỏi : +Khi nhận được lệnh vua,Trương Định cú điều gỡ phải băn khoăn lo nghĩ? +Trước những băn khoăn đú,nghĩa quõn và dõn chỳng đó làm gỡ ? +Trương Định đó làm gỡ để đỏp lại lòng tin yêu của ND ? *Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp -Nhấn mạnh những KT cần nhớ 3. Củng cố -Em cú suy nghĩ gỡ trước việc Trương Định không tuân lệnh vua quyết tâm ở lại cựng ND chống Pháp ? -Em biết gỡ thờm về Trương Định ? - Em cú biết những đường phố trường học nào mang tờn Trương Định ? 4. Nhận xét- dặn dò Nhận xét tiết học. lễ suy tôn TĐ là: “Bỡnh Tõy Đại nguyên soái”. Buổi lễ rất trọng thể và cho thấy ND ta rất khâm phục,tin tưởng Trương Định. -Thảo luận trình bày. -Nghe. -Đọc túm tắt sỏch GK Thảo luận chung rồi TL. LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn tập về phân số - Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân số. - Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1 : a)Viết thương dưới dạng phân số. 8 : 15 7:3 23 : 6. Hoạt động học - HS nêu. Giải :. 8 7 23 a) 8 : 15 = 15 ; 7 : 3 = 3 ; 23 : 6 = 6. b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 19 25 32 TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau:. 4 7 và a) 5 9 2 5 và b) 3 12. 19 25 b) 19 = 1 ; 25 = 1 Giải :. 4 4×9 36 = = a) 5 5×9 45 2 2×4 8 = = B) 3 3×4 12. Bài 3: (HSKG) H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau:. 3 6 12 12 18 60 ; ; ; ; ; 5 7 20 24 21 100. Giải :. Bài 4: Điền dấu >; < ; =. 2 2 ...... 7 a) 9 2 3 ......... 2 c) 3. HỒNG MINH. 4 4 ........ 19 b) 15 15 15 ....... 8 d) 11. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số. 12 12: 4 3 = = 20 20: 4 5 ; 60 60:20 3 = = 100 60:20 5 3 12 60 = = Vậy : 5 20 100 Giải:. 2 2 < 7 a) 9 2 3 < 2 c) 3. ;. 32 32 = 1. 7 7×5 35 = = ; 9 9×5 45 . 5 và giữ nguyên 12 . 18 18:3 6 = = 21 21:3 7. 6 18 = ; 7 21. 4 4 > 19 b) 15 15 15 < 8 d) 11. - HS lắng nghe và thực hiện... LUYỆN ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.Mục tiêu: Giúp HS - Rèn kĩ năng đọc lưu loát và diễn cảm. - Củng cố về các câu trả lời. II.Các hoạt động: - Luyện đọc trong nhóm. - Luyên đọc cá nhân với sự theo dõi, uốn nắn của GV. - Nhắc lại các câu trả lời. THỨ 3 (SÁNG): TIẾNG ANH (CHUYÊN) TOÁN ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I/Mục tiêu: Giúp HS: Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp đơn giản). BT cần làm: 1, 2. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ - Bảng con. III/Hoạt động dạy học: TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. HĐ GV. HĐ HS - HS làm bài tập số 2 – 3. 1/Bài cũ: Ôn tập: Khái niệm về phân số 2/Bài mới: G/t Ôn tập t/chất cơ bản của phân số HĐ1: Ôn tập t/chất cơ bản của phân số: Y/c HS th/hiện:. 5 6 20 24. =. 5 ..... 6 x ...... 20 ... 24 : .... =. HỒNG MINH. .... .... ... .... - HS dùng bảng con.. 5 5 2 10 20 20 4 5 6 = 6 x 2 = 12 ; 24 = 24 : 4 = 6. - HS trao đổi, rút ra kết luận:Nếu nhân ( chia ) tử số và mẫu số của 1 phân số cho cùng 1 số tự nhiên khác 0, ta được phân số mới bằng phân số đã cho.. = = GV kl, y/c HS nêu tính chất cơ bản của phân số. HĐ2: Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: - Rút gọn phân số. - Qui đồng mẫu số của các phân số. - GV nhận xét - Kết luận. HĐ3: Bài tập: - Bài 1(SGK/6) Xác định y/c đề.. - Biết ứng dụng TCCB của phân số. - HS dùng bảng con rút gọn phân số, qui đồng mẫu số của các phân số. - Trao đổi, rút ra qui tắc rút gọn, qui đồng mẫu số của các phân số.. - Bài 2 (SGK/6) Xác định y/c đề. Tổ chức cho HS h/động nhóm.. - Rút gọn ph/số-HS làm bài vào bảng con. Nhận xét- nêu cách rút gọn phân số. - Qui đồng mẫu số các phân số. HS h/động nhóm, trao đổi tìm nhiều cách qui đồng khác nhau. + HS nêu các cách qui đồng mẫu số.. - GV nhận xét – kết luận. - Bài 3 (SGK/6) Xác định y/c đề. (Cho HS về nhà làm) - GV nhận xét – kết luận. 3/Củng cố - dặn dò: - Nêu tính chất cơ bản của phân số. - Nêu cách rút gọn phân số. - Nêu cách Q/đồng MS của các PS . Nhận xét tiết học.. - Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:. 4 12 12 20 40 7 ; 30 ; 21 ; 35 ; 100. 2 5 ;. - HS nêu tính chất cơ bản, cách rút gọn, cách qui đồng mẫu số các phân số. CHÍNH TẢ (Nghe đọc). VIỆT NAM THÂN YÊU. I/Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng đúng với YC BT2 ; thực hiện đúng BT3. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. - Vở bài tập Tiếng Việt 5 (tập 1) III/Hoạt động dạy học: HĐ GV HĐ HS 1/Mở đầu: GV nêu 1 số yêu cầu của giờ c/tả lớp HS theo dõi. 5 2/Bài mới:G/t Việt Nam thân yêu HĐ1: HD hs nghe viết: - GV đọc bài chính tả (SGK) - GV cho hs nêu các tờ khó viết, HD hs phân tích, viết vào bảng con. - Nêu nội dung bài thơ.. - HS theo dõi bài (SGK) - HS phân tích, viết các từ: mênh mông, nhuộm bùn, nghèo, xuống…. - GV đọc bài ( mỗi dòng thơ 2 – 3 lần ). - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của đất nước và con người Việt. TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN 5. - GV soát lại , ghi điểm. - GV nhận xét – tuyên dương. HĐ2: HD hs làm bài tập: - Bài 2 (SGK)Xác định y/c đề bài.. GV nhận xét chung, kết luận. - Bài 3 (SGK) GV nhận xét rút ra qui tắc chính tả. GV cho HS nêu lại qui tắc viết. Nhận xét – tuyên dương. 3/Củng cố - dặn dò: - Nêu qui tắc viết các tiếng có âm đầu là g, gh, c, k, ng, ngh. - Nhận xét tiết học- chuẩn bị bài: Lương Ngọc Quyến. TUẦN 1. HỒNG MINH. Nam. - HS viết bài. - HS soát lại bài. - HS tự chấm bài. - Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô để hoàn chỉnh đoạn văn sau (SGK) – + 2HS làm bài ở bảng phụ- cả lớp làm bài VBT. - Cả lớp nhận xét - bổ sung. - HS thảo luận nhóm – Trình bày kết quả: Các nhóm trao đổi rút ra qui tắc chính tả. - HS trả lời: - Âm cờ:Viết k trước các âm e, ê, i.Viết c trước các âm còn lại. - Âm gờ:Viết gh trước các âm e, ê,i. Viết g trước các âm còn lại. Âm ngờ: Viết ngh trước các âm e, ê, i. Viết ng trước các âm còn lại.. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I- Mục tiêu: 1. Nắm được cấu tạo ba phần( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh. 2. Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa ( mục III). II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần Ghi nhớ. - 4 bảng phụ để thảo luận nhóm cấu tạo của bài Nắng trưa. III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1)Mở đầu:GT Mđ-YC của văn tả cảnh. 2)Bài mới: Cấu tạo bài văn tả cảnh. a)Nhận xét: Bài tập 1: Đọc đoạn văn Giúp HS giải nghĩa. Bài tập 2: Nêu điểm khác nhau của 2 bai văn . Cho HS so sánh với các loại văn miêu tả đã học. Nhận xét, kết luận b)Ghi nhớ: c)Luyện tập: Cho HS đọc đề bài tập TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. Hoạt động của HS. HS đọc bài SGK HS giải nghĩa được các từ ngọc lam,nhạy cảm, ảo giác. HS tìm được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.. HS rút ra được nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh và so sánh với các loại văn khác. Trình bày HS đọc phần ghi nhớ SGK HS đọc đề bài, đọc bài văn "Nắng trưa" TRANG 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. HỒNG MINH. Nắm được yêu cầu đề bài HS tìm được mở bài, thân bài, kết bài của bài văn Nhận xét bổ sung. Nhận xét, kết luận 3) Củng cố -Dặn dò: Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh Chuẩn bị bài mới KHOA HỌC SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết mọi người đều do cha me sinh ra và có một số đặc điểm giống với cha mẹ của mình. - Yêu thích môn học. II. Các KNS cơ bản được GD: KN phân tích và đối chiÕu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố, mẹ và con có đặc điểm giống nhau. III. Các PP và KT dạy học: Trò chơi II. CHUẨN BỊ: - Giấy vẽ, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận của nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. - Nêu yêu cầu môn học các kí hiệu SGK. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có của em bé đó. thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con  HS thực hành vẽ. - GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. - Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe - Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi - Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. - HS lắng nghe  GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.  GV chốt * Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân. Mục tiêu: Hs nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK - HS quan sát hình 1, 2, 3 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình.  Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ - Báo cáo kết quả. - Đại diện các em hs khá giỏi lên trình bày ý kiến.  Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời: TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. HỒNG MINH. sản.  Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia - HS nêu ý kiến. (hs khá,giỏi) đình, dòng họ ?  Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? -HS nêu ý kiến. (hs khá,gỏi) - GV chốt ý 3. Củng cố - HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ . - GV đánh giá và liên hệ giáo dục. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: Nam hay nữ ? - Nhận xét tiết học. THỨ 3 (CHIỀU): NGHỈ THỨ 4 (SÁNG): TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I-Mục tiêu: Giúp HS: Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. BT cần làm: 1; 2 II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi cách so sánh 2 phân số. III-Các hoạt động dạy- học : Hoạt động thầy Hoạt động trò. TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN 5. A- Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 B- Bài mới: - ôn lại cách so sánh hai phân số. HĐ1: Ôn: So sánh phân số:. 2 - GV viết lên bảng hai phân số 7 và 5 7 , yêu cầu HS so sánh. TUẦN 1. HỒNG MINH. - 2 HS lên bảng làm.. a) So sánh hai phân số cùng mẫu số: - HS so sánh được 2 phân số đã cho - Nêu được cách so sánh hai phân số (Như SGK). b) So sánh các phân số khác mẫu số:. - Nhận xét, kết luận.. - HS so sánh hai phân số đã cho. - Nêu được cách so sánh 2 phân số khác mẫu :. 3 - GV viết lên bảng hai phân số 4 và 5 7 , yêu cầu HS so sánh hai phân số. - H: Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, chốt ý như SGK. HĐ2: thực hành * Bài 1:- - HS làm bảng con. * Bài 2: làm bài vào vở lớp. + Qui đồng 2 phân số + SS như 2 phân số cùng mẫu. + 1 HS đọc yêu cầu của đề. + Thực hiện được bài tập so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số . + HS đọc yêu cầu của đề bài - Nêu được cách thực hiện . + Qui đồng mẫu số các phân số, rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.. - GV chấm điểm, nhận xét C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I/Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn mạnh ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật - Hiểu được: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. Trả lời câu hỏi trong SGK (Không hỏi CH2). - HS khá giỏi đọc d/cảm được toàn bài, nêu được t/dụng gợi tả của các từ ngữ chỉ màu vàng. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa (SGK) - Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: HĐGV HĐ HS 1/Bài cũ: Thư gửi các học sinh - HS đọc bài và TLCH 2/Bài mới: Giới thiêụ bài . HĐ1: Luyện đọc: GV nh/xét kết hợp h/dẫn đọc từ khó, cụm từ, 2. TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. - HS khá đọc toàn bài.-HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc từ: toàn màu vàng, vàng xuộm, vàng hoe, chuỗi TRANG 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN 5. câu cuối bài. GV cho HS giải nghĩa từ- phân biệt sự khác nhau của các màu vàng băng cách đặt câu. GV đọc mẫu toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài - Câu 1 (SGK/11). - Câu 2 (SGK/11: Không hỏi) - Câu 3 (SGK/11) Y/C HS th/luận nêu ý chính của bài. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: h/dẫn đọc phù hợp với từng đoạn văn. Đọc mẫu đoạn: “Màu lúa …vàng mới” GV nh/xét, tuyên dương. 3/Củng cố - dặn dò:. TUẦN 1. HỒNG MINH. tràng hạt… Câu:Ngày không nắng…là ra đồng ngay. - HS đọc nối tiếp lần 2- giải nghĩa từ khó. Đặt câu với từ vàng xuộm, vàng lịm, vàng hoe. Luyện đọc theo nhóm đôi. Đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi (SGK) * Lúa: vàng xuộm, nắng: vàng hoe, xoan: vàng lịm, tàu lá chuối, lá mít: vàng ối, bụi mía: vàng xọng, rơm, thóc: vàng giòn, tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi, con gà, con chó: vàng mượt, mái nhà: vàng mới.Tất cả một màu vàng trù phú, đầm ấm. * Thời tiết: Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao…Ngày không nắng, không mưa. * Bài văn miêu tả quang cảnh làng làng quê vào ngày mùa rất đẹp - HS theo dõi. - HS luyện đọc diễn cảm . - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, chọn bạn đọc hay nhất. Nêu lại nội dung chính của bài.. KỂ CHUYỆN LÍ TỰ TRỌNG I/Mục tiêu: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi LTT giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HSKG kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. - Kể từng đoạn và kể nối tiếp. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. III/Hoạt động dạy học: HĐ thầy HĐ trò. TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN 5. 1/Mở đầu: Nêu một số y/c của môn KC 2/Bài mới: G/thiệu Lí Tự Trọng HĐ1: GV kể chuyện GV kể lần 1- ghi bảng: Lí Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư- kết hợp g/nghĩa các từ khó. GV kể chuyện lần 2 – dùng tranh minh hoạ. HĐ2:HD HS k/chuyện, tr/đổi ND chuyện: - Bài 1(SGK/9) GV sdụng tranh.. TUẦN 1. HỒNG MINH. HS theo dõi câu chuyện.. H/động nhóm đôi. GV nhận xét- đưa ra KL đúng. - Bài 2(SGK/9). GV giúp HS nh/xét chọn bạn kể hay, đặt câu hỏi hay nhất. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. - Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. HS đọc lời th/minh cho mỗi tranh- Nhận xét- chốt ý đúng. - Kể từng đoạn và kể nối tiếp . HS kể theo nhóm - Đại diện nhóm kể câu chuyện trước lớp. Tự đặt câu hỏi, trao đổi với bạn về ND câu chuyện. HS nh/xét, chọn bạn kể , hiểu ND câu chuyện nhất. - LTT là người yêu nước, dám hi sinh vì đất nước, dũng cảm bảo vệ đ/chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.. 3/Củng cố- Dặn dò: Nh/xét tiết học- kh/khích HS về nhà kể câu chuyện cho gia đình nghe. Ch/bị bài sau:Tìm một câu chuyện (đoạn ) em đã được nghe, đọc ca ngợi những người anh hùng, danh nhân của nước ta.. ĐỊA LÍ VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA. I. Mục tiêu: Cả lớp: - Mô tả sơ lược được vị trớ địa lí và giới hạn nước VN. - Ghi nhớ diện tớch phần đất liền VN : 330 000 km2 . - Chỉ phần đất liền VN trờn bản đụứ (lược đồ) HS KG : - Biết được một số thuận lợi và khú khăn do vị trớ địa lớ VN đem lại. -Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. II.Chuẩn bị: -Bản đồ địa lớ Việt Nam. -Lược đồ trống tương tự như hỡnh 1 sgk,2 bộ bỡa nhỏ.Mỗi bộ gồm 7 tấm bỡa hgi cỏc chữ:Phỳ Quốc,Cụn Đảo,Trường Sa,Trung Quốc, Lào, Campuchia. III.Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Hoạt động1:Vị trớ địa lớ và giới hạn của nước ta. -Yêu cầu quan sát hình 1 sgk. +Đất nước việt nam gồm những bộ phận nào? -Quan sát hình 1. +Treo lược đồ. -Đất liền ,biển, đảo và quần đảo. +Phần đất liền của nước ta giỏp với những nước nào? -Chỉ vào vị trớ phần đỏt liền của nước ta trờn lược đồ. +Biển bao bọc phía nào? Phần đất liền của nước ta tờn -Trung Quốc, Lào, Campuchia. biển là gỡ? -Đụng ,Nam và Tõy Nam. Kể tờn một số đảo và quần đảo của nước ta? Biển đụng. +Vị trớ nước ta cú thuận lợi gỡ? (HS KG) -Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cụn Đảo Phỳ Quốc… TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. Kết luận:Việt Nam nằm trờn bỏn đảo Đụng Dương, thuộc khu vực Đụng Nam Á,cú vựng biển thụng với Đại Dương nờn cú nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với cỏc nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng khụng. Hoạt động 2:Hình dạng và diện tích của nước ta. +Phần đất liền của nước ta cú những đặc điểm gỡ? +Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiờu km? +Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiờu km? +Diện tớch lónh thổ nước ta khoảng bao nhiờu km? 4. Củng cố. Trũ chơi tiếp sức. -Treo hai lược đồ trống lên bảng. +Nhận xát tuyên dương. 5.Dặn dũ. Nhận xột tiết học. -Học bài cũ +Chuẩn bị bài mới.. HỒNG MINH. Quần Đảo Hoàng Sa, Trường Sa. -Nhận xột bổ sung. -Chỉ vị trớ nước ta trờn quả địa cầu. -Cú nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với cỏc nước bằng đường bộ, đường biển,đường hàng khụng.. -Quan sát hình 2, bảng số liệu , đọc sgk. -Hẹp ngang, chạy dài và cú đường bờ biển cong như hình chữ S (HS KG) -1650km. -50 km. -330 000 km2. -Đại diện nhóm trình bày. -Bổ sung. -Hai nhúm chơi xếp hai hàng dọc -Mỗi nhóm nhận 7 tấm bỡa (1 hs 1 tấm) -Dán tấm bìa vào lược đồ trống. -Nhận xét .. THỨ 4 (CHIỀU): ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU : Sau khi học bài này HS : - Biết : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải g¬ng mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập,rèn luyện. -Vui và tự hào là HS lớp 5. - HS KG : Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. II. Các KNS được GD: - KN tự nhận thức ( tự nhận thức được mình là HS lớp 5). - KN xác định giá trị( xác định được giá trị của HS lớp 5) - KN ra quyết định( biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp5) III. PP và KT dạy học: -Thảo luận nhóm. -Động não. - Xử lí tình huống. IV. CHUẨN BỊ: -Các bài hát về chủ đề trường em . -Các chuyện nói về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu . V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ôån định . 2/ Kiểm tra bài cũ . KT sự chuẩn bị và đồ dùng học tập của hs . 3/ Bài mới . Khởi động : -HS hát bài “Em yêu trường em”. a)Hoạt động 1:Quan sát tranh và thảo luận . -Gv yêu cầu hs quan sát tranh . TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. Câu hỏi :-Tranh vẽ gì ? -Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? -HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối khác ? -Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là hs lớp 5 ? -GV kết luận : b)Hoạt động 2:Làm bt 1 SGK. - GV nêu BT - GV kết luận . c)Hoạt động 3 :Tự liên hệ -GV yêu cầu hs tự liên hệ . -GV mời hs tự liên hệ trước lớp . -GV kết luận . 4. Củng cố:Chơi trò phóng viên -GV hướng dẫn hs -GV nhận xét và kết luận . 5. Dặn dò: *Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này . *Sưu tầm các bài thơ, bài hát , bài báo nói về hs lớp 5 gương mẫu và chủ đề trường em.. HỒNG MINH. -Quan sát tranh SGK trang 3-4 thảo luận cả lớp . -HS phát biểu ý kiến .. -HS thảo luận nhóm đôi. -Một vài nhóm trình bày trước lớp. -HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của hs lớp 5 . -HS thảo luận nhóm đôi. - Đóng vai phóng viên.Phỏng vấn bạn về một số nội dung bài học . - HS đọc ghi nhớ SGK -Hs nhận xét giờ học.. LUYỆN CHÍNH TẢ VIỆT NAM THÂN YÊU I.Mục tiêu: Giúp HS Củng cố, khắc phục các lỗi mà các em đã mắc phải. II.Các hoạt động: 1. HS nhắc lại các lỗi đã mắc phải. 2. GV sửa chữa, giải thích lí do tại sao phải viết như thế. 3. GV đọc lại bài cho HS viết. 4. Chấm chữa bài, nhận xét LUYỆN TOÁN PHÂN SỐ THẬP PHÂN I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc viết phân số thập phân. - Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II. Thực hành: - Cho HS nêu khái niệm về số thập phân. - Y/c HS làm BT trong vở BT T5/tập1(Trang 7) - HSTB-Y: BT1, 2, 3 (Tr.7) - HSK- G : BT2, 3, 4 (Tr.7) - GV chấm điểm số bài, nhận xét, Cho HS sửa các bài đã làm sai ( nếu có). TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. HỒNG MINH. THỨ 5 (SÁNG): TIẾNG ANH (CHUYÊN) THỂ DỤC (CHUYÊN) TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt) I- Mục tiêu: HS biết - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - BT cần làm: 1, 2, 3. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III- Hoạt động dạy- học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập: so sánh hai - 2HS lên bảng làm BT2. phân số. 2) Bài mới: So sánh 2 PS (tt) HĐ1: Nhắc lại 2 cách so sánh hai phân số còn lại: a) So sánh phân số với đơn vị : * HS dựa vào ví dụ SGK nêu được cách so sánh phân số với 1. - Nắm được phân số lớn hơn 1 thì có tử số lớn hơn mẫu số - Phân số bé hơn 1 thì có tử bé hơn mẫu số Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Trình bày, nhận xét * HS thực hiện được các ví dụ và rút ra được nhận xét về cách so sánh hai phân số có cùng tử số b) So sánh hai phân số có cùng tử số: Trình bày, nhận xét.. Nhận xét, kết luận HĐ2: HDHS làm bài tập : BT1: So sánh phân số với 1. Nhận xét, ghi điểm BT2: So sánh hai phân số có cùng tử số. Nhận xét, ghi điểm BT3: Nêu y/c, cho HS làm Nhận xét. BT4: (HS KG làm thêm). * HS so sánh được các phân số đã cho với 1 một cách chính xác Trình bày, nhận xét * HS so sánh được hai phân số có cùng tử số dựa vào quy tắc đã học. * HS thực hiện được một cách thành thạo bài tập đã cho * HS biết cách giải bài toán bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số rồi sau đó so sánh rút ra kết luận. Trình bày.. 3) Củng cố-Dặn dò: Nhắc lại các quy tắc đã học Chuẩn bị bài mới cho tiết sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. HỒNG MINH. TỪ ĐỒNG NGHĨA I/Mục tiêu: - Bước đầu hiểu được TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, TĐN không hoàn toàn (nội dung ghi nhớ) - Tìm được TĐN theo YC BT1, BT2 (2 trong số 3 từ) ; đặt câu với một cặp TĐN BT3. - HS khá – giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3) II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - vở bài tập. III/Hoạt động dạy học: HĐ GV HĐ HS 1/Mở đầu:Nêu 1 số y/c của môn học 2/Bài mới: G/t: Từ đồng nghĩa HĐ1: Nhận xét: - BT1 (SGK) * Nêu các từ in đậm trong đoạn văn? * So sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn a, b? GV kết luận:Các từ in đậm trong đoạn văn a, b là từ đồng nghĩa. - Theo em thế nào là từ đồng nghĩa? - Tìm ví dụ về từ đồng nghĩa? - BT2 (SGK). GV nhận xét. HĐ2: Ghi nhớ: Gv h/dẫn HS rút ghi nhớ- Ghi bảng. HĐ3: Bài tập: -Bài1 (SGK/8) Nêu y/c đề? -Bài2 (SGK/8)Xác định y/c đề? -Bài3 (SGK/8) Xác định y/c đề? (HS có khả năng thì đặt 2-3 cụm từ) GV nhận xét chung – Tuyên dương. 3/Củng cố-dặn dò: Nhận xét-chuẩn bị:L/tập TĐN. - Đọc đề a) xây dựng, kiến thiết. b) vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm. * Đoạn a: xây dựng- kiến thiết có nghĩa giống nhau, cùng chỉ một hoạt động. * Đoạn b: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm có nghĩa giống nhau cùng chỉ một màu vàng. + Những từ có nghĩa giống nhau là từ đồng nghĩa. HS nêu: siêng năng, chăm chỉ, cần cù… + Hoạt động nhóm- trình bày ở bảng phụ. a) xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau trong câu mà nghĩa không thay đổi. b)vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau. + HS đọc ghi nhớ (SGK) - Xếp các từ in đậm thành từng nhóm từ cùng nghĩa. :* nước nhà – non sông. * năm châu – hoàn cầu. - Đọc đề, h/động nhóm -Trình bày - Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa ở BT2 HS làm việc cá nhân-trình bày-nhận xét.. KHOA HỌC NAM HAY NỮ ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nhận ra sự cần thiết cần phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. II. II. Các KNS cơ bản được GD: - KN phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ . - KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. - KN tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. III. Các PP và KT dạy học: - Làm việc nhóm. - Hỏi đáp với chuyên gia. II. CHUẨN BỊ:- Phiếu ghi bài tập trang 8, bảng phụ kẻ 3 cột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. HỒNG MINH. 1. Bài cũ: - Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm - Học sinh nêu điểm giống nhau giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ? - Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình  Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm đôi.  Bước 1: Làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng - Nhóm đôi quan sát các hình ở trang 6 SGK và quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi thảo luận trả lời các câu hỏi. 1,2,3. - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ? - Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ - Đại diện hóm lên trình bày thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?  Bước 2: Hoạt động cả lớp.  Giáo viên chốt * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp.  Bứơc 1: - Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu ( trang 8) và - Học sinh nhận phiếu. hướng dẫn cách chơi.  Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề - Học sinh làm việc theo nhóm. nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn. - Những đặc điểm chỉ nữ có: - Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nư:õ - Những đặc điểm chỉ nam có:  Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu - Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng (theo nhóm) nhóm).  Bước 2: Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết - Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp. quả - Cả lớp nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc . * Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ  Bước 1: Làm việc theo nhóm: -Mỗi nhóm 2 câu hỏi. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận 1.Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích tại sao ? a/ Công việc nội trợ là của phụ nữ. b/ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình . c/ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật . 2.Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí không ? 3.Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí không ? 4.Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?  Bước 2: Làm việc cả lớp: -Từng nhóm báo cáo kết quả. TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. - GV kết luận 3. Củng cố: Nêu nội dung Bạn cần biết 4. Dặn dò : - Xem lại nội dung bài, chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học.. HỒNG MINH. - 2 HS đọc lại.. THỨ 5 (CHIỀU): NGHỈ THỨ 6 (SÁNG): TOÁN PHÂN SỐ THẬP PHÂN I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc viết phân số thập phân. - Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - BT cần làm: 1, 2, 3, 4(a, c) II- Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: So sánh 2 phân số - 2 HS làm bài tập3. (TT) 2- Bài mới: G/th: Phân số thập phân HĐ1: Phân số thập phân: 3 Hiểu được phân số thập phân . 10 - Mẫu số các phân số đó là 10, 100, 1000. + GV viết lên bảng các PS: ; - Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,…được gọi là 5 17 các số thập phân 100 ; 1000 và y/cầu HS đọc. - HS làm vào vở nháp \f(3,5 = \f(6,10 và nêu cách làm. + Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân - Làm tương tự như trên và nêu kết quả. 3 Nhận xét: Một phân số có thể viết thành phân số thập số 5 . phân. 7 + GV yêu cầu tương tự với các phân số 4 ;. 20 125 ;…. - Đọc đề - Nối tiếp làm miệng (Đọc các phân số thập phân) - Viết PS thập phân + Lớp làm bảng con. 2 HS làm bảng.. HĐ2: Thực hành * Bài 1: Nêu y/c, cho HS làm miệng * Bài 2: YC HS đọc đề, làm BC. - Đọc đề. HS nhận biết được PS thập phân. - Viết số thích hợp vào ô trống. (HS hiểu được PSTP vận dụng làm BT). * Bài 3: YC HS đọc đề, tự làm. * Bài 4/a,c: -YC HS đọc đề, hoàn thành câu a, c. Khuyến khích HS có khả năng hoàn thành b, d. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu khái niệm về phân số thập phân? GV tổng kết tiết học. Dặn dò làm thêm phần bài tập còn lại.. * Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,…được gọi là các số thập phân. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. HỒNG MINH. I- Mục tiêu: - Tìm các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc(3 trong số 4 màu nêu ở bài tập1) và đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở BT1(BT2).( HS khá giỏi đặt câu với 2-3 tìm được ở BT1). - Hiểu nghĩa được các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn(BT3). HSHG đặt câu được với 2,3 cặp ừ tìm được ở BT1. II- Đồ dùng dạy- học: - Bút dạ và 2-3 tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT 1,3. III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng làm lại BT 2/8 - Làm bài tập 2. Bài mới: G/th Luyện tập về từ đồng nghĩa HĐ1: Hoạt động nhóm: Bài 1: Đọc đề, nêu y/c của đề bài. * Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh, đỏ, trắng, đen. - Yêu cầu làm việc theo nhóm 4.Ghi vào - Xanh: xanh lơ, xanh thẳm… bảng phụ. - Làm theo nhóm. - Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ2: Làm miệng. Bài 2: Nêu y/c của đề. - Đặt câu với 1 từ tìm được ở bài tập 1 - Tổ chức cho các tổ làm miệng - HS nối tiếp nhau nêu miệng câu vừa đặt. - GV nhận xét, tuyên dương tổ đặt nhiều - Lớp nhận xét. câu hay. HĐ3: Cá nhân: Bài 3: Xác định y/c đề bài. - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn. (SGK) - H: Vì sao em chọn từ" hối hả" mà không - HS nêu lí do. chọn từ khác ? - HS làm vào vở. - Đọc bài làm. - Chấm điểm số bài, nhận xét - Lớp nhận xét. - GV: Cần phải cân nhắc, lựa chọn từ cho thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể. 3. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là từ cò nghĩa giống nhau hoặc gần giống - Nhận xét tiết học.- Về nhà làm lại bài Mở nhau. rộng vốn từ: Tổ quốc.. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài buổi sớm trên cách đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II- Đồ dùng dạy-học: - 2 bảng phụ, tranh ảnh cánh đồng vào buổi sớm. III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. - Y/c HS trình bày cấu tạo của bài văn tả cảnh. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ1:H/dẫn HS làm bài: -Bài 1: Xác định y/c bài tập. a) Tìm những sự vật được TG tả trong buổi sớm mùa thu. b) Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? c) Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của TG? - GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Lập dàn ý - Bài 2: YC HS đọc đề. - Cho HS giới thiệu tranh ảnh với nhau. - GV kiểm tra kết quả q/ sát ở nhà của HS. - Hướng dẫn HS nhận xét dàn ý của bạn: + Có khả năng quan sát tinh tế. + Phát hiện được nét độc đáo của cảnh vật. + Trình bày theo một dàn ý hợp lí. - GV gọi HS khác đọc dàn ý của mình. - GV nhận xét chung. - GV cho HS tự sửa lại dàn ý của mình. 3. Củng cố, dặn dò:. HỒNG MINH. - 2 HS trình bày.. - Đọc đề- Thảo luận nhóm đôi - Trình bày - Nhận xét. a)Vòm trời, những giọt mưa, cỏ, gánh rau, những bó huệ, bầy sáo, mặt trời mọc. b)Làn da (…mát lạnh…), mắt (mây xám đục, vòm trời xanh, mặt trời mọc…) c)HS nêu tự do.. - Đọc đề - trao đổi nhóm đôi - tự lập dàn ý vào vở. 2 HS làm bảng. - Nhận xét, bổ sung. - Một số HS đọc bài làm của mình. Lớp nh/xét * Ví dụ: Dàn ý tả cảnh công viên vào buổi sáng. + MB: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. + TB: (Tả các bộ phận của cảnh vật) . Cây cối, chim chóc, con đường.... . Mặt hồ… . Người tập thể dục, thể thao, … + KB: Rất thích đến công viên vào buổi sớm mai.. MĨ THUẬT (CHUYÊN) THỨ 6 (CHIỀU): KĨ THUẬT ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( tiết 1 ) I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Biết đính khuy 2 lỗ . -Đính được khuy 2 lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật. -Rèn luyện tính cẩn thận . II/ Đồ dùng dạy học : -Mẫu đính khuy 2 lỗ . -1 số khuy, 1 mảnh vải, chỉ, kim, phấn thước. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Quan sát, nhận xét mẫu . -Y/c :. TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. Hoạt động dạy học. -Qs 1 số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a ( SGK), rút ra nhận xét về đặc điểm, hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ . TRANG 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. -Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ, y/c :. -Qs mẫu và hình 1b ( sgk) nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy.. Kluận : Khuy còn gọi là cúc hoặc nút được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau .Khuy được dính trên nẹp áo . 3/ HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật -Y/c :. -H/dẫn cách đính khuy, y/c :. HỒNG MINH. -Đọc nd mục II ( sgk ) nêu tên các bước trong qui trình đính khuy ( vạch dấu , đính khuy vào các điểm vạch dấu.) -Đọc nd mục I, qs hình 2 ( sgk) nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ. -Vài HS nêu. -Đọc mục 2b và qs hình 4 ( sgk ) nêu cách đính khuy. -2 HS lên bảng thực hiện . -Qs hình 5, 6 ( sgk )nêu cách quấn chỉ kết thúc đính khuy. -2 HS nhắc lại thao tác đính khuy . -Thực hành gấp nẹp, khâu lượt nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.. 3/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị tiết sau thực hành.. ÂM NHẠC ÔN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC Ở LỚP 4 I / Mục tiêu : - Học sinh nhớ lại các bài hát ở lớp 3 . - Hs hát đúng giai điệu lời ca . II/ Đồ dùng dạy học : 1. GV : Đàn , nhạc cụ gõ . Nhớ nội dung của bài hát ở lớp 4 . 2. HS : Sách III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Giới thiệu nội dung và hoạt động của tiết học : Oân tập một số bài hát lớp 4 . Hoạt động 1 : Oân các bài hát GV hỏi : Kể tên các bài hát đã học ở lớp 4 . Gọi 2 – 3 HS hát lại mọt số bài mà các em đã kể . Hoạt động 2 : Oân các bài hát theo nhóm , tổ , cá nhân kết hợp gõ đệm theo nhịp hoặc theo phách . Hoạt động 3 : Hát kết hợp múa phụ hoạ Hình thức : tốp ca. HS trả lời câu hỏi :Em yêu hoàbình ; Bạn ơi lắng nghe ; Trên ngựa ta phi nhanh ; . . Mỗi em hát 1 bài , lớp nhận xét –tuyên dương cá nhân hát tốt . HS hát theo tổ các bài : Chúc mừng , Thiếu nhi thế giới liên hoan ,. . . kết hợp gõ đệm . Nhận xét tổ hát hay . Cả lớp ôn bài Quốc ca Việt Nam . Mỗi tốp hát 1 bài kết hợp múa phụ hoạ biểu diễn trước lớp . Bình chọn tốp hát múa hay tuyên dương .. Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò - Cả lớp hát lại bài Bạn ơi lắng nghe . - Gọi 1 hoặc 2 HS hát lại . TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS lắng nghe. HS hát TRANG 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. HỒNG MINH. - HS về nhà đọc thêm bài Kết đoàn . Chuẩn bị bài mới : Reo vang bình minh .. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN ---I. 1. 2. 3. -. Mục tiêu Kiến thức: Có kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn, có hiệu quả. Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học Nắm được lí lịch phân công lao động của trường và buổi sinh hoạt của lớp Kĩ năng: Rèn luyện tính kiên trì, tự giác, chăm chỉ học tập. Biết điều khiển tổ chức sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khoá. Thái độ Có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích cực phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị lên lớp 1. Chuẩn bị của giáo viên - Sổ chủ nhiệm - Giáo án chủ nhiệm - Nội dung và kế hoạch tuần tới - Các tró chơi, bài hát sinh hoạt. 2. Chuẩn bị của học sinh - Báo cáo cụ thể tình hình hoạt động của lớp trong tuần.. - Chuẩn bị các phương hướng, kế hoạch cho tuần tới. III. Phần lên lớp 1. Bước 1: Ổn định lớp (2 phút) 2. Bước 2: Các hoạt động Thời Hoạt động của giào viên Hoạt động của học sinh gian 10 Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn cán sự lớp báo - Lớp trưởng: báo cáo những mặt được và chưa được trong tuần . phút cáo tình hình học tập trong tuần qua (tuần ) - Lớp phó học tập: báo cáo tình hình học tập của lớp: kiểm tra bài cũ, bài tập đầu giờ và bài mới trong tuần . - Lớp phó lao động: báo cáo tình hình vệ sinh của lớp trong tuần . - Tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trực về nề nếp, học tập.. 10 phút. Hoạt động 2: Giáo viên chủ nhiệm - Nhận xét tình hình hoạt động của lớp tong tuần qua về tất cả các mặt - Đề xuất, khen thưởng các em có tiến bộ so với tuần trước (các em yếu kém) - Phê bình những em vi phạm:. TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GIÁO ÁN 5. TUẦN 1. HỒNG MINH. + Tìm hiểu lí do khắc phục + Cảnh báo trước lớp những em cố tình vi phạm, hoặc phạt lao động, nặng hơn thì mời phụ huynh. Hoạt động 3: Đề ra phương hướng cho tuần sau. 8 phút. Nhận xét và đưa ra phương hướng cho tuần sau. Hoạt động 4: Sinh hoạt văn nghệ - Lớp phó văn thể bắt bài hát tập thể - Lớp trưởng hoặc các lớp phó khác tổ các trò chơi. Phương hướng, kế hoạch hoạt động: + Nề nếp: không vi phạm về nề nếp như không đeo khăn quàng, bảng tên, đi học trể, nói chuyện… + Học tập: khắc phục tình trạng không thuộc bài, làm bài cũ và phát biểu xây dựng bài. + Lao động: làm tốt công việc trực nhật của tổ đã được phân công và hoàn thành tốt kế hoạch lao động do trường đề ra. + Văn nghệ: tập hát các bài hát mới, cũ.. -. Lớp hát tập thể. - Chơi trò chơi. 10 phút 3. Dặn dò: (5 phút) - Nhắc nhở các em vi phạm cố gắng khắc phục trong các tuần sau, đặc biệt là các em yếu, kém. - Ban cán sự lớp phân công kèm các bạn yếu.. TIỂU HỌC “B” TÂN PHÚ. TRANG 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×