Tải bản đầy đủ (.docx) (212 trang)

GA ngu van 6 Ky I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.33 KB, 212 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: Ngày soạn : ……/…….. Lớp 6A Tiết … Ngày dạy: ......../......... Sĩ số ........./…...Vắng ……......................... Lớp 6B Tiết … Ngày dạy: ......../......... Sĩ số ........./…...Vắng …….......................... Bài 1: Tiết 1: Văn bản : CON RỒNG CHÁU TIÊN . (Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Có hiểu biết đầu về thẻ loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giốn dana tộc qua truyền thuyết con Rồng cháu Tiên. - Hiểu được những nét chính và nghệ thuật của truyện. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại truyện truyền thuyết. - Nhậnvật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. -Nhận ra những sự việc chính cảu truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiểu biểu trong truyện. 3. Thái độ: - Yêu thích truyện truyền thuyết, tự hào về nguồn gốc dân tộc mình. B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, bài soạn văn C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị SGK, vở ghi bài, vở soạn văn . 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1:I. Đọc- hiểu chú thích I. Đọc hiểu chú thích - Gọi HS đọc chú thích/ Đọc chú thích 1.Khái niệm: SGK. - Truyện truyền thuyết là loại - Kể một số truyện truyền Kể một số truyện truyện dân gian kể về các thuyết mà em đã được học nhân vật và sự kiện có liên Thế nào là truyền thuyết ? Trả lời quán đến thời quá khứ, thường có tưởng tượng kỳ ảo. GV: Nhận xét- KL Nhận xét – Lắng 2. Các chú thích khác GV - Yêu cầu giải thích nghe SGK/7,8 một số từ: Ngủ tinh, mộc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tinh, hồ tinh, thuỷ cung. GV: Nhận xét. Giải thích từ Lắng nghe * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn bản: II. Đọc - hiểu văn bản: II Đọc hiểu văn bản Giáo viên hướng dẫn học Lắng nghe 1 ) Đọc sinh đọc bài: Đọc to, rõ ràng mạch những chi tiết kỳ ảo. - Giáo viên đọc mẫu từ đầuNghe - Đọc > long trang->gọi học sinh đọc tiếp -> hết. 2 ) Chú thích: SGK/7,8 - Yêu cầu giải thích một số từ: Ngủ tinh, mộc tinh, hồ Giải thích từ tinh, thuỷ cung. Tìm một số từ hán việt có yếu tố (thuỷ) đặt câu ? Trả lời 3 ) Bố cục: 3 phần Văn bản chia làm mấy phần? + Từ đầu ->Long trang (Bài văn này thuộc kiểu văn Suy nghĩ - trả lời + Tiếp -> lên đường bản tự sự): ( 3 phần ) + Còn lại Hướng dẫn học sinh phân 4 ) Phân tích: tích: a) Chi tiết tưởng tượng kỳ Các văn bản truyền thuyết ảo: thường có chứa nhiều yếu Không thật, rất phi + Long Quân thuộc nòi tố hoang đường kỳ ảo? thường rồng có phép lạ diệt trừ yêu Tìm những chi tiết tưởng quái tượng trong truyện? Thảo luận 3 phút + Âu Cơ đẻ ra một bọc (Thảo luận 3`) Trình bày - nhận trăm trứng, trăm trứng nở Các chi tiết tượng tượng đó xét - bổ xung ra thành trăm con. có vai trò gì trong truyện? Qua các chi tiết đó em hiểu gì về nguồn gốc và hình - Nguồn gốc: Rồng dáng của người việt? tiên Những chi tiết kì ảo còn có - Hình dáng: Đẹp đẽ ý nghĩa gì khác ? Thần kỳ hoá,thiêng - Giáo viên: Hình ảnh bọc liêng hoá nguồn gốc trăm trứng nở trăm con- giống nòi >hoang đường, thú vị giàu Chú ý thực tế là rồng, chim đều đẻ Lắng nghe trứng, tất cả người việt đều sinh ra trong bọc trứng của mẹ Âu Cơ khoẻ mạnh. Cho học sinh quan sát tranh. Quan sát Các bức tranh trên miêu tả Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đoạn nào trong truyện ? Những chi tiết nào trong truyện liên quan đến lịch sử ?. -Người miền núi, xuôi đều chung một nhà . Trả lời:. Lạc Long Quân chia con ra Suy nghĩ - trả lời có ý nghĩa gì? nhận xét - bổ xung Người con trưởng lên ngôi có ý nghĩa gì? Hãy kể một số làm của Lễ hội đền hùng (10nhân dân ta tưởng nhớ đến 3âm) LS ?. b. Yếu tố lịch sử: - Lạc Long Quân chia con để cai quản các phương. - Mở đầu thời kỳ dựng nước của dân tộc. c. ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc thiêng liêng cao quý của cộng đồng người việt - Thể hiện ý nguyện đoàn kết của dân tộc. 3. Ghi nhớ SGK/8. * Hoạt động 3: III. Luyện tập: III. Luyện tập: Cho HS đọc yêu cầu bài Đọc yêu cầu bài tập 1.Bài 1/8 tập 1/8. - Người mường có truyện: -> Hướng dẫn học sinh tự Tìm một số truyện và Quả trứng to nở ra con suy nghĩ tìm các truyện. nêu sự giống nhau. người, Người Khơ Mu có truyện: Quả bầu mẹ Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá giữa các tộc người trên đất nước ta. Cho học sinh kể diễn cảm 2.Bài 2/8: truyện con rồng cháu tiên. Kể diễn cảm truyện Kể diễn cảm truyện con rồng cháu tiên. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài ? Kể tóm tắt nội dung truyện con rồng cháu tiên? ? Ý nghĩa ? 4. Dặn dò: - Về nhà học bài - Soạn: Bánh Chưng - Báng giầy, xem trước bài ở nhà.. Ngày soạn: ……/………. Lớp 6A Tiết … Ngày dạy: ......../......... Sĩ số ........./…...Vắng ……......................... Lớp 6B Tiết … Ngày dạy: ......../......... Sĩ số ........./…...Vắng ……...........................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 2: VĂN BẢN: BÁNH CHƯNG - BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Hiểu được nội dung , ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuậttiêu biểu trong văn bản. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1.Kiến thức: - Nhận vật sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nứpc của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về mpọt phong tục tập quánđề cao lao động đề cao nghề nông một nét đẹp văn hoá của người Việt. 2. Kỹ năng : - Đọc hiểu văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 3. Thái độ: - Yêu thích 2 loại bánh cổ truyền của dân tộc, tự hào về nền văn hoá cổ truyền độc đáo của dân tộc. B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo, tranh ảnh 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở soạn, xem trước bài ở nhà. C. Tiến trình:1. Kiểm tra bài cũ: H: Hãy kể diễn cảm truyện “con rồng cháu tiên”? Nêu ý nghĩa của truyện? 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1:I: Đọc - hiểu chú thích I: Đọc - hiểu chú thích.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS nhắc lại: Thế nào là truyền thuyết?. Nhắc lại khái niệm 1. Thể loại: Truyền thuyết truyền thuyết.. - GV nhấn mạnh Gọi HS đọc chú thích *. 2. Chú thích (SGK) đọc. SGK Yêu cầu hs giải thích một số từ. Giải thích - nhận. GV: Nhận xét - khái quát xét * Hoạt động 2: II. Đọc - hiểu văn bản: II. Đọc- Hiểu văn bản GV hướng dẫn đọcGV 1. Đọc Nghe - đọc đọcgọi học sinh đọcnhận xét 2. Bố cục: Văn bản chia làm mấy Trả lời- nhận xét + P1: Từ đầuchứng giám phần? BX + P2: Tiếp hình tròn nội dung ? Lắng nghe + P3: Còn lại GV: Nhận xét - KL 3. Phân tích: Đọc đoạn 1 a) Vua Hùng chọn người nối Cho hs đọc đoạn 1: ngôi: Vua Hùng chọn người nối * Hoàn cảnh: ngôi trong hoàn cảnh nào? - Vua già, giặc ngoài đã yên Tiêu chuẩn của người nối - Nối chí cha Thảo luận 3` ngôi? Hình thức? - Không nhất thiết phải là con Trình bày (Thảo luận nhóm 3`) trưởng. Quan sát đối chiếu * Hình thức: Đáp án - Mang tính chất một câu đố đặc . GV: Trong truyện dân biệt. Chú ý lắng nghe gian giải đố là một trong những loại thử thách khó Đọc khăn đối với nhân vật. . Gọi học sinh đọc: Các b) Cuộc đua tài dâng lễ vật: lang  Tiên Vương Việc các lang đua nhau tìm Muốn phần thắng + Các Lang: Sơn hào, hải vị lễ vật thật quý thật hậu về mình chứng tỏ điều gì? + Lang Liêu làm bánh chưng Sơn hào tải vị bánh giầy. Các lang dâng lế vật như thế nào? Trả lời ( Mồ côi Còn Lang Liêu thì sao? mẹ, thật thà chăm Tại sao Lang Liêu được việc đồng áng, gần thần giúp đỡ. gũi với dân thường..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> c. Kết quả của cuộc đua tài: Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế Trả lời trời đất và Tiên Vương? Nhận xét - bổ xung GV: Nhận xét Nghe - hiểu Ai là người được Vua chọn nối ngôi? Lang Liêu. - 2 thứ bánh có ý rất thực tế (là sản phẩm do chính con người tạo nên) - Có ý tưởng sâu xa (tượng trời tượng đất tượng muôn loài).  Lang Liêu được chọn nối ngôi. d. ý nghĩa của truyện: Em hãy nêu ý nghĩa của - Giải thích nguồn gốc sự vật truyện? - Giải thích phong tục làm bánh (cho học sinh thảo luận 3`) Thảo luận 3` chưng, bánh giầy, tục thờ cúng tổ Trình bày tiên trong ngày tết. Bổ sung - Đề cao nghề nông trồng lúa nước. Đáp án Quan sát đối chiếu 3) Ghi nhớ: SGK/12 Gọi hs đọc ghi nhớ /12 Đọc * Hoạt động4. III. Luyện tập: III. Luyện tập . Gọi hs đóng vai Vua Đóng vai vua * Bài 1/12: Hùng kể lại truyện. Hùng - Đóng vai Vua Hùng kể lại kể lại truyện truyện. GV: Nhận xét - cho điểm Nhận xét * Bài 2/12: Cho hs TL nhóm câu hỏi bài - ý nghĩa của phong tục ngày tết tập 2/12. Thảo luận ND ta làm bánh chưng, bánh Trình bày giầy. Nhận xét, bổ sung - Đề cao nghề nông sự thờ cúng Đáp án trời đất, tổ tiên của ND ta. Cha So sánh , đối chiếu ông ta đã giữ gìn tập quán của mình từ nhiều đời giản dị nhưng giàu ý nghĩa. - Giữ gìn truyền thống đậm đà bản sắc dân tộc. 3.Củng cố : Hệ thống nội dung bài: Kể diễn cảm truyện: Bánh chưng, bánh giầy? Nêu ý nghĩa của truyện? 4.Dặn dò - Về nhà học bài: - Chuẩn bị bải. Từ và cấu tạo từ tiếng việt. Ngày soạn : ………/…............ Lớp dạy 6A Tiết ... Ngày dạy:....../.......... Sĩ số ........../.......Vắng:............................. Lớp dạy 6B Tiết ... Ngày dạy ....../...........Sĩ số ........./........Vắng:............................. Tiết 3: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Nắm chắc định nghĩa về từ. - Biết nhận diện các kiểu cấu tạo từ. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ đơn, từ phức các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng việt. 2. Kỹ năng: - Nhận diện phân biệt được: + Từ và tiếng. +Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy - Phân tích cấu tạo của từ.. 3. Giáo dục : Ý thức SD tiếng việt B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của GV: SGK,SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, vở bài tập. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra một số kiến thức lớp 5. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: I. Từ là gì: I. Từ là gì: - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập Đọc 1* Bài tập 1/13: 1/13 Trong câu có mấy từ? 9 từ Dựa vào dấu hiệu nào để Các từ phân các với xác định? từ khác bằng dấu Các từ có gì khác nhau về gạch chéo cấu tạo? Có từ 1 tiếng, có từ 2 Lập danh sách các tiềng, từ Lập danh sách về từ và tiếng trong câu: Tiếng Việt? Lập bảng Từ Tiếng - Trồng trọt - Thần - Chăn nuôi - Dạy - ăn ở - Dân -Cách , cách Tiếng là gì? Khi nào 1 tiếng được coi là một từ?. Trả lời - Tiếng là đơn vị tạo nên từ  Khi nó có ý nghĩa hoạt động đối lập dùng để đặt câu. Từ là gì? Trả lời - Từ là đơn vị tạo nên câu: *Gọi hs đọc ghi nhớ 1/13 Đọc ghi nhớ 2* Ghi nhớ: SGK/13 * Hoạt động 2: II. Từ đơn và từ phức: II. Từ đơn và từ phức:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1/13 Điền vào bảng phân loại đã chuẩn bị ? . GV treo bảng phụ yêu cầu hs lên bảng điền. - Nhận xét, sửa chữa Thế nào là từ đơn và từ phức?. 2 từ phức: Trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau ?. Qua phân tích ví dụ hãy cho biết thế nào là từ đơn, từ phức?. Đọc yêu cầu bài tập 1.Bài tập 1/13: Điền vào phiếu CN Kiểu cấu Ví dụ: Lên bảng điền tạo Quan sát Từ đơn Từ, đấy, nc, ta, Sửa chữa chăm, nghề, và,có, tục, ngày, tết, làm. - Từ đơn: Chỉ có 1 Từ Từ Chăn nuôi, tiếng phức ghép bánh chưng, - Từ phức: Từ gồm bánh giầy 2 tiếng Từ Trồng trọt láy + Giống: 2 tiếng + Khác: Chăn nuôi có quan hệ về nghĩa, trồng trọt có quan hệ láy âm (tr và tr). Trả lời Gọi hs đọc ghi nhớ /14 Suy nghĩ - trả lời Đọc 2.* Ghi nhớ: SGK/14: * Hoạt động 3: III. Luyện tập: III. Luyện tập: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1/14 Đọc 1* Bài tập 1/14: Học sinh làm bài miệng a) Các từ: Nguồn gốc, con Làm bài tập cháu.Từ ghép b) Từ đồng nghĩa với nguồn Nhận xét gốc cội nguồn, gốc gác, gốc rễ, Lắng nghe tổ tiên, nòi giống… Ghi vào vở. c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Anh em, cha con, chú cháu, cô dì, cậu mợ, vợ chồng… Gọi hs đọc yêu cầu bài 2/14. Đọc 2* Bài 2/14: Nêu quy tắc…..thân thuộc? Làm bài + Theo giới tính (nam,nữ) ông Yêu cầu hs đọc NDBT3 Đọc yêu cầu bà, cha mẹ, cậu mợ, chú Cho hs làm bài tập theo nhóm Làm bài tập theo thím… (3`) nhóm +Theo bậc (trên dưới), bác Trình bày cháu, 3* Bài tập 3/14: Nhận xét, bổ sung Cách Bánh rán, bánh chế nướng, bánh hấp, biến bánh nhúng, bánh bánh tráng Chất Bánh nếp,bánh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhận xét, đưa đáp án. Y/c hs về nhà làm bài tập 4 / 15. liệu làm tẻ,bánh ngô, bánh bánh khoai, bánh sắn, bánh đậu xanh… Quan sát, chữa bài Tính Bánh dẻo, bánh chất của phồng, bánh bánh xốp… Hình Bánh gối, bánh dáng cuốn thừng, bánh của ống, bánh tai bánh voi… Hương Bánh ngọt, bánh vị mặn… Lắng nghe 4* Bài 4/15: - Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc của người.- Từ láy có cùng t/d: Nức nở, sụt sịt .... - Tiếng nói : khàn khàn .... - Dáng điệu : lừ đừ ,lắc lư ....... 3 Củng cố : Nhắc lại nội dung bài Tìm từ ghép và từ láy trong nhóm từ sau : “ Ruộng nương , ruộng rẫy , ruộng vườn , vườn tược ,nương náu , đền chùa , đền đài , miếu mạo , lăng tẩm , lăng kính , lăng loàn , lăng nhăng” Đáp án : - Từ láy : Lăng loàn , lăng nhăng , miếu mạo , ruộng rẫy . - Từ ghép : Ruộng nương , nương rẫy , ruông vườn , vườn tược , đình chùa lăng tẩm , lăn kính .... 4 Dặn dò : - Về nhà học bài . - Xem trước bài sau . Ngày soạn: ………/............... Lớp dạy 6A Tiết ... Ngày dạy:....../.......... Sĩ số ........../.......Vắng:............................. Lớp dạy 6B Tiết ... Ngày dạy ....../...........Sĩ số ........./........Vắng:............................. Tiết 4: GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bnr, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối cuả mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phưpng thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức, thái độ chủ động để từ đó yêu thích bộ môn Giáo dục bảo vệ môi trường trong phân môn tập làm văn Liên hệ, dùng VBNL thuyết minh về môi trường B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu tham khảo, các loại văn bản ( thiếp mời công văn, bài báo, hoá đơn…) bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi bài, xem trước bài ở nhà, một số văn bản. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra vở ghi, sự chuẩn bị của học sinh. 2. Dạy nội dung bải mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu về văn bản và phương thức biểu đạt Trong đời sống khi muốn I. Tìm hiểu về văn bản biểu đạt tình cảm, nguyện và phương thức biểu đạt vọng một cách đầy đủ thì làm 1) Văn bản và mục đích thế nào? Phải tạo lập văn bản, giao tiếp: nói có đầu, có đuôi, - Giao tiếp là một hoạt phải mạch lạc, lý lẽ… động truyền đạt, tiếp nhận Gọi hs đọc câu ca dao Đọc một tư tưởng, tình cảm = Câu ca dao được sáng tác ra phương tiện ngôn từ. để làm gì? Bao gồm mấy câu? Khuyên nhủ , có 2 câu ( câu 6, câu 8 ) Chủ đề của câu ca dao? (Giữ chí cho bền) Câu ca dao đó có phải là một văn bản không? Là một văn bản Giáo viên mở rộng thêm về VB ý d,đ,e/16. Nghe - hiểu Vậy em hiểu văn bản là gì? Trả lời - Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề,có liên kết mạch.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> lạc vận dụng phương thức Kể thêm một số văn bản mà biểu đạt phù hợp để thực em biết? kể 1 số VB hiện mục đích giao tiếp. *Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu một số kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản: 2. Kiểu văn bản và Giáo viên treo bảng phụ Quan sát phương thức biểu đạt . Giới thiệu các kiểu văn bản Lắng nghe văn bản: và phương thức biểu đạt. Giáo viên lấy VD về các kiểu + Có 6 kiểu văn bản văn bản đó. thường gặp . GV: Lớp 6 học: Văn bản tự - Tự sự - Nghị luận sự + VB miêu tả - Miêu tả - Thuyết minh Lớp 7: Văn bản biểu cảm Lắng nghe - Biểu cảm - HC công vụ + Nghị luận Lớp 8,9: VB thuyết minh + Nghị luận + Hành chính CV * Bài tập/17: . Cho HS đọc yêu cầu bài Đọc yêu cầu bài tập tập/17 1. Hành chính công vụ Yêu cầu hs làm bài tập theo L àm theo nhóm bàn 2. Văn bản thuyết minh nhóm bàn hoặc tường thuật. Gọi hs trình bày Trình bày 3. Văn bản miêu tả Nhận xét, bổ sung 4. Văn bản thuyết minh Treo đáp án Quan sát 5. Văn bản biểu cảm Giáo viên trốt ý Lắng nghe 6. Văn bản nghị luận . Gọi hs đọc ghi nhớ/17 Đọc * Ghi nhớ SGK/17: * Hoạt động 3. Hướng dẫn hs luyện tập: II. Luyện tập: Gọi hs đọc đoạn thơ, văn Đọc yêu cầu bài tập 1* Bài tập 1/17: trong SGK/17 a) Tự sự - Yêu cầu hs làm bài tập: Làm bài b) Miêu tả c) Nghị luận Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 2* Bài tập 2/17: Cho hs thảo luận nhóm bàn - Truyền thuyết CRCT Đọc thuộc kiểu văn bản tự sự Thảo luận vì cả truyện kể, việc kể và Trình bày lời nói, hoạt động của họ theo một diễn biến nhất định. Củng cố . - Hệ thống nội dung, kiến thức của bài: ? Em hiểu VB là gì? ? Kể một số văn bản mà em biết? ? Có mấy kiểu VB thường gặp? 4)Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Về nhà học bài , làm bài tập - Chuẩn bị bài: Thánh Gióng Tuần 2: Ngày soạn: ……/…….. Lớp dạy:.............. Tiết:.............. Ngày dạy:....................Sĩ số:......... Vắng:......... Lớp dạy:.............. Tiết:.............. Ngày dạy:....................Sĩ số:......... Vắng:......... Bài 2:. Tiết 5: VĂN BẢN THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết). A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyện Thánh Gióng. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Nhận vật sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích môt jvài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: Có lòng yêu nước và có ý thức bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các thời đại. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV : SGK, Tài liệu tham khảo,Tranh ảnh,bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS : SGK, vở soạn văn, xem trước bài ở nhà. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại truyện: Bánh chưng -Bánh giầy? Nêu ý nghĩa của truyện? 2.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: I. Đọc - hiểu chú thích Truyền thuyết là những loại I. Đọc - hiểu chú thích truyện như thế nào? -Tái hiện - trả lời 1. Thể loại: Truyền Hd hs tìm hiểu chú thích SGK .Yêu cầu hs giải thích thuyết một số từ: 2. Chú thích GSK/21,22 Tục truyền, tâu, tục gọi làGV: Theo dõi chú thích SGK giải nghĩa từ khó ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Khái quát. Nghe - hiểu * Hoạt động 2: II. Đọc - Hiểu văn bản: II ) Đọc -Hiểu văn bản:. - GV hướng dẫn hs đọc bài:. 1. Đọc. - Đọc mẫu 1 đoạn:. Chú ý lắng nghe. Gọi hs đọc tiếp  hết.. Đọc bài. Gọi hs kể tóm tắt truyện.. Tóm tắt truyện. ? Văn bản chia làm mấy. 4 phần. 2. Bố cục: 4 Phần. phần?. 1) Sự ra đời kỳ lạ. P1: Từ đầunăm đấy. 2) Gặp sứ giả cả làng…. P2: Tiếpcứu nước 3) Gióng cùng nhân dân. P3: Tiếplên trời. chiến thắng giặc ân.. P4: Còn lại. 4) Gióng bay về trời 3) Phân tích: GV chú ý phần đầu của VB: Cho biết những chi tiết nào kể. a) Sự ra đời kỳ lạ của Trả lời. về sự ra đời của Gióng?. Gióng: - Bà mẹ dẫm vào vết chân lạ ngoài đồng. - Thụ thai 12 tháng. Vì sao ND muốn sự ra đời của Đã là bậc anh hùng thì Gióng kỳ lạ?. - 3 năm không biết nói,. phải phi thường kỳ lạ. biết cười, đặt đâu nằm. trong mọi biểu hiện kể. đấy.. Với sự ra đời kỳ lạ đó em nghĩ cả lúc mới sinh ra. gì về nguồn gốc của Gióng?. Gióng gần gũi với nhân dân. Giặc Ân xâm lược nước ta chú. b) Gióng đòi đi đánh. bé thay đổi như thế nào?. Bật ra tiếng nói. Tiếng nói đầu tiên là gì?. Mẹ ra mời sứ giả vào. Nói với ai? Trong hoàn cảnh. đây cho con .. nào?. Trả lời. Gióng còn yêu cầu điều gì?. Ngựa sắt , roi sắt , áo. Điều đó có ý nghĩa như thế. giáp sắt .. giặc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nào?. - Đánh giặc cần lòng. Vua lập tức đáp ứng những. yêu nước nhưng cần cả. yêu cầu đó có ý nghĩa gì?. vũ khí sắc bén.. Từ hôm gặp sứ giả có gì khác lạ trong cách lớn lên của Gióng ?. Lớn nhanh như thổi. Sự lớn lên của Gióng….Uớc. c) Gióng được nuôi lớn. mong và suy nghĩ gì về. để đánh giặc.. người anh hùng đánh giặc?. Đánh giặc là yêu cầu. Những người nuôi Gióng lớn của toàn dân, Gióng là lên là ai? Nuôi Gióng bằng. người thực hiện ý chí và. cách nào?. nguyện vọng của dân. Gióng có sự thay đổi ra sao?. tộc.. Như vậy sức mạnh của. Trả lời. Gióng được nuôi dưỡng từ. Cơm ăn mấy…no áo. - Bà con góp gạo nuôi. đâu?. vừa may…chỉ. Gióng. Gióng đã trở thành tráng sỹ đánh giặc như thế nào?. Bà con góp gạo nuôi. Em nghĩ gì về cái vươn vai. Gióng. thần kỳ của Gióng?. - Vươn vai phi thường. - Vươn vai trở thành. sức mạnh của Gióng là một tráng sỹsức mạnh sức mạnh của cả cộng của Gióng là sức mạnh đồng.. của cả cộng đồng.. Tại sao Gióng lại không. d) Gióng đánh thắng. dùng roi sắt quật vào lũ giặc?. giặc và bay về trời. Vì roi sắt gãy. - Roi sắt gẫy nhổ cụm tre bên đường quật vào. Tại sao tác giả dân gian không để Gióng trở về kinh đô nhận tước phong? Hình tượng Thánh Gióng cho em những suy nghĩ gì về. lũ giặc. * ý nghĩa của truyện: - Gióng ra đời thần kỳ thì ra đi cũng thần kỳ.. - Thánh Gióng là hình ảnh cao đep của người.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> quan niệm và ước mơ của. anh hùng đánh giặc. nhân dân ?. - Là ước mơ của nhân. (Cho hs thảo luận nhóm 3`). dân về sức mạnh tự. Hình tượng Gióng được tạo. cường của DT.. ra bằng nhiều yếu tố thần kỳ. Thảo luận nhóm. - Phản ánh lối sống. nào là đẹp nhất? Vì sao?. Trình bày. chống giặc ngoại xâm. Theo em truyền thuyết. Nhận xét, bổ sung.. thời xa xưa của cha ông. - Cái vươn vai của. ta.. Thánh Gióng phản ánh sự. Gióng. thật lịch sử nào trong quá. - Gióng nhổ tre giết giặc. khứ của DT?. - Gióng bay về trời - Thời đại Hùng Vương chiến tranh tự vệ đã huy động sức mạnh của cả. Gọi hs đọc ghi nhớ:/23. cộng đồng cư dân người Việt cổ.. * Ghi nhớ SGK/23. Đọc Hoạt động 3: Luyện tập: Hình ảnh nào của Gióng là. III:Luyện tập:. hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí. Hình ảnh nào của. em?. Trả lời. Tại sao hội thi thể thao trong. nhất trong tâm trí em.. nhà trường phổ thông lại mang *tên Hội khoẻ phù đổng?. Gióng là hình ảnh đẹp. Trả lời Bổ xung. 3) Củng cố Hệ thống bài học: 1) Những chi tiết kể về sự ra đời của Gióng 2) Khi sứ giả đến Gióng được nói gì và có yêu cầu gì? 3) Sức mạnh của Gióng được nuôi dưỡng từ đâu? 4) Dặn dò - Về nhà học bài ,làm bài - Chuẩn bị bài: Từ Mượn - Soạn bài: Sơn Tinh – Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ****************************************************************** Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: .........../.............Sĩ số ........../.......Vắng........................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: .........../.............Sĩ số ........../.......Vắng............................ TIẾT 6: TỪ MƯỢN A. Mục tiêu bài học : I Mức độ cần đạt: - Hiểu được thế nào là từ mượn. - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cnhr giao tiếp. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết các từ mượn trong văn bản. - Xác định các nguồn gốc của các từ mượn. - Viết đúng những từ mượn. - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng mượn từ trong nói viết. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ mượn trong những trường hợp cụ thể. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, Tài liệu tham khảo,ba 2. Chuẩn bị của HS: Xem truớc bài ở nhà chuẩn bị phiếu học tập C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Từ là gì? Thế nào là từ đơn và từ phức? Làm bài tập 5/15 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: I. Từ thuần Việt và từ mượn: I.Từ thuần Việt và từ GV Treo bảng phụ có viết mượn: sẵn 2 từ: Trượng và tráng sĩ. Trả lời 1* Bài tập 1,2/24: - Trượng: Là đơn vị đo bằng 10 thước TQ cổ (3,33m) - Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, trí khí mạnh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mẽ, hay làm việc lớn. Các từ này có nguồn gốc từ đâu?. Y/c hs tìm từ mượn trong bài tập 2 ?. Mượn từ tiếng TQ cổ đọc theo cách phát âm của người Việt Từ Hán Việt Suy nghĩ - trả lời. Quán sát GV Treo bảng phụ bài tập 3 Từ nào được mượn từ tiếng Hán? Từ nào được mượn từ ngôn ngữ khác? (Thảo luận nhóm bàn) Nhận xét, đáp án Em có nhận xét gì về cách viết từ mượn nói trên?. Thế nào là từ thuần Việt ? Từ mượn là gì? Bộ phận quan trọng nhất trong bốn từ mượn ? Tiếng Việt có nguồn từ nước nào? Ngoài việc mượn từ nguồn. Bài 3 Thảo luận 3` Trình bày Nhận xét, bổ sung. - Các từ mượn được việt hoá thì viết như từ thuần việt. - Những từ chưa được Việt hoá hoàn toàn thì có gạch nối các tiếng với nhau. Do ông cha ta sáng tạo ra Trả lời Tiếng Hán. gốc tiếng Hán ra, từ mượn còn có nguồn gốc từ các tiếng nào khác nữa?. Pháp, Anh, Nga Có 2 cách viết. Các từ mượn từ các thứ tiếng Ấn - Âu có mấy cách Viết cho VD?. 2.* Bài tập 3/24: + Mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan + Tiếng Anh: Ti vi, Mít tinh, in tơ nét + Tiếng Pháp: Xà phòng, ra - đi - ô, ga + Tiếng nga: Xô Viết. Suy nghĩ - trả lời.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gọi hs đọc ghi nhớ/25 Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ SGK/25 * Hoạt động 2: II Nguyên tắc mượn từ: II Nguyên tắc mượn từ: Em hiểu ý của Bác Hồ như. Trả lời. thế nào? Về mặt tích cực và tiêu cực? GV chốt bài. + Mặt tích cực: Làm giàu ngôn ngữ dân tộc. + Mặt tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ DT bị pha tạp, nếu mượn từ một cách tuỳ tiện.. Lắng nghe * Hoạt động 3: Luyện tập: III.Luyện tập: Học sinh đọc nhẩm bài bài tập Đọc thầm 1* Bài tập 1/26: 1/26 Làm bài a) Vô cùng, ngạc nhiên, tự Chữa bài tập nhiên, sính lễ, Hán Việt b) Giai nhân: Hán Việt Nhận xét c) Mai – Cơn – Giắc – Sơn. In – tơ - nét, pốp. . Gọi hs yêu cầu bài tập 2/26. Đọc 2* Bài tập 2/ 26: 2 hs lên bảng làm a) Khán giả :Khán: Xem dưới lớp làm vào Giả: Người vở. - Thính giả : + Thính: Nghe + Giả: Người - Độc giả : + Độc: đọc + Giả: người b)Yếu điểm + Yếu: quan trọng + Điểm: điểm - Yếu lược : +Yếu: quan trọng + Lược: tóm tắt -Yếu nhân: +Yếu: Quan trọng +Nhân: người 3. Củng cố. Gạch chân những từ mượn và xếp chúng vào những vị trí phù hợp với nguồn gốc của nó “ăn , ăn uống ẩm thực văn hoá học sinh pa-rabôn Hệ thống nội dung bài: 1) Từ thuần Việt là gì? 2) Thế nào là từ mượn? 3) Nêu quy tắc mượn từ? 4)Dặn dò - Về nhà học bài, làm bài tập 4,3,5.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.. Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: .........../.............Sĩ số ........../....... ...........................Vắng............................. Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: .........../.............Sĩ số ........../....... ...........................Vắng............................. Tiết 7: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêubài học: I. Mức độ cần đạt: - Có hểu biết bước đầu về văn tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học đêr đọc hiểu và tạo lập văn bản. II.Trọng tâm kiến, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. 3.Giáo dục : Yêu thích bộ môn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK, xem trước bài ở nhà. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Có mấy kiểu văn bản thường gặp và các phương thức biểu đạt tương ứng? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: I : Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự: I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức Gọi hs đọc y/c bài tập 1/27 Đọc tự sự: Hàng ngày em có nghe kể 1* Bài tập 1/27: chuyện và em tự kể chuyện không? Kể những chuyện gì? Kể chuyện văn học, cổ tích, chuyện đời Theo em, kể chuyện để làm thường và chuyện sinh gì? hoạt. Trả lời + Kể truyện (TS) để biết, để nhận thức về người, sự Khi nghe kể chuyện, người vật, sự việc, giải thích, nghe muốn biết điều gì ? khen, chê. Suy nghĩ - trả lời Người kể phải làm gì? + Người nghe: Tìm hiểu, Gv: Gặp những trường hợp Lắng nghe biết. đã nêu trong bài người nghe + Người kể: Thông báo cho muốn hiểu biết một câu biết giải thích. chuyện, 1 nhân vật, 1 sự việc nào đó thì người kể phải nói rõ câu chuyện đó, nhân vật đó, sự việc đó. Gọi hs đọc y / c bài tập 2/28 Đọc Yêu cầu liệt kê các sự việc 2* Bài tập 2/28: theo thứ tự trước, sau của Thảo luận trên nháp 1) Sự ra đời của Gióng. truyện (làm theo nhóm 5`) Trình bày 2) Thánh Gióng biết nói và Truyện bắt đầu từ đâu và kết Nhận xét, bổ sung nhận trách nhiệm đánh thúc ra sao? SV 1: Mở đầu giặc. SV2,3…7: Diễn biến 3) Thánh Gióng lớn nhan SV8: Kết thúc như thổi. ý nghĩa của các sự việc? Thể hiện chủ đề đánh 4) Thánh Gióng vươn vai giặc của người Việt trở thành 1 tráng sĩ cưỡi GV: trong khi kể 1 sự cổ. ngựa sắt để đánh giặc việc phải kể các sự việc chi 5) Thánh Gióng đánh tan tiết nhỏ hơn tạo nên sự việc giặc. đó? Trả lời 6) Thánh Gióng lên núi cởi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> (PT sự việc 1) Từ các thứ tự của các sự việc trên em hãy suy ra các Chú ý lắng nghe phương thức tự sự? GV: nhấn mạnh ý: Tự sự là cách kể chuyện, kể việc, kể về con người (NV) chuyện bao gồm những sự việc chuỗi (nối tiếp nhau để đi đến 1 kết Lắng nghe thúc). . GV: Tự sự giúp người nghe hiểu rõ sự việc, con người, vấn đề, bày tỏ thái độ khen chê  trong giao tiếp, trong văn chương khi viết đều rất cần  Tự sự. Gọi học sinh đọc ghi nhớ / 28. Đọc ghi nhớ. áo giáp sắt và bay về trời 7) Vua lập đền thờ và phong danh hiệu. 8) Những dấu tích còn lại của Gióng.. 3* Ghi nhớ SGK/25 3.Củng cố : Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm sau trên bảng phụ: I.Thế nào gọi là phương thức tự sự? A. Phương thức tự sự là miêu tả sự vật. B. Phương thức tự sự là đối thoại giữa các nhân vật. C. Phương thức tự sự là phương thức kể lại sự việc đã diễn ra từ đầu đến cuối, trong đó có hoạt động của nhân vật II. Thế nào gọi là văn tự sự? A. Văn TS còn gọi là văn K/c: Kể lại 1 câu chuyện, 1 sự việc đã diễn ra, có cốt chuyện và cso nhân vật. B. Văn tự sự là văn miêu tả phong cảnh, sinh vật. C. Văn tự sự là văn trình bày sự việc, hoạt động của nhân vật 4. Dặn dò - Về nhà học bài Xem trước phần luyện tập: *********************************************************** Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: .........../.............Sĩ số ........../....... ...........................Vắng............................. Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: .........../.............Sĩ số ........../....... ...........................Vắng............................. Tiết 8: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN TỰ SỰ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> (Tiếp) A. Mục tiêu tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: ( tiết 7) II:Trọng tâm kiến thức , kĩ năng 1. Kiến thức: ( tiết 7) 2. Kĩ năng : Sử dụng một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3. Giáo dục : Yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK, xem trước bài ở nhà. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Có mấy kiểu văn bản thường gặp và các phương thức biểu đạt tương ứng? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: II. Luyện tập: II. Luyện tập: Gọi hs đọc yêu cầubài tập 1 Đọc yêu cầu bài tập 1* Bài tập 1/28: Làm bài tập Trong truyện phương thức tự sự thể hiện như thế nào ? Suy nghĩ - trả lời + Phương thức tự sự thể hiện ở chỗ: Truyện được kể theo trình tự thg, sự việc nối tiếp nhau kết thúc bất ngờ, ngôi kể thứ ba. Nội dung của truyện kể diễn biến tư tưởng của một ông già. Câu truyện thể hiện ý nghĩa gì?. Y/c hs đọc nội dung bài tập 2/28: Bài thơ có phải là phương thức tự sự không? Hãy kể lại câu truyện = miệng?. Đọc yêu cầu bài tập Trả lời Kể lại câu truyện Đọc. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3/29. + ý nghĩa của câu truyện: - Ca ngợi trí thông minh của ông lão. - Thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết. 2* Bài 2/28: - Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã mắc vào bẫy. 3* Bài tập 3/29: + Cả hai văn bản đều có.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Hai văn bản sau đây có nội dung tự sự không? vì sao? Tự sự ở đây có vai trò gì? (Thảo luận nhóm 5`). Trả lời. Đáp án. Quan sát – ghi vở. Thảo luận 3` Trình bày Nhận xét, bổ sung. nội dung tự sự với nghĩa kể truyện, kê việc. + Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tường thuật, kể truyện thời sự hay lịch sử. 4* Bài 4/30:. GV nêu yêu cầu bài tập 4/30 Hs kể truyện theo y/c của đề bài. Lắng nghe Kể truyện miệng Đọc yêu cầu. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 5/30 Yêu cầu hs làm bài  trả lời. 5* Bài tập 5/30: Bạn Giang nên kể vắn tắt 1 vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người chăm học, học giỏi lại thường hay giúp đỡ bạn.. 3.Củng cố Hệ thống kiến thức của bài học. ? Tự sự là gì? ? Nêu đặc điểm chung của phương thức tự sự? 4.Dặn dò - Về nhà học bài – Xem lại bài 4 - Chuẩn bị bài Sơn Tinh – Thuỷ Tinh ****************************************************************** *.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần 3: Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Bài 3: Tiết 9: VĂN BẢN SƠN TINH - THUỶ TINH (Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Hiểu và cảm nhận được nội dung ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ tinh. - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt Cổ trong việc chế ngự thiên tai bão lũ, bảo vệ cuộc sống của mình trong truyền thuyết. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng, trồng rừng, ngăn chặn nạn phá rừng để chống thiên tai lũ lụt B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu tham khảo, tranh minh hoạ. 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà, vở soạn. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại truyện Thánh Gióng ? Nêu ý nghĩa của truyện? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: I. Đọc -hiểu chú thích Gọi Hs đọc chú thích SGK Đọc I. Đọc - hiểu chú thích : HD tìm hiểu từ khó. Lắng nghe. 1. Chú thích. Yêu cầu hs giải thích một số từ Giải thích từ. ( SGK/33). trong SGK. *Hoạt động 2:. Đọc - hiểu văn bản II: Đọc - hiểu văn bản 1.* Đọc. - Hướng dẫn hs đọc bài đọc 1 Đọc bài đoạn Nhận xét bạn Gọi hs đọc tiếp hết bài Lắng nghe Nhận xét, uốn nắn. 2.Bố cục: ? Văn bản chia làm mấy phần? ND từng phần?. ? Câu truyện có mấy NV? ? Ai là nhân vật chính? ? Theo em bức tranh trong. 1. Vua Hùng kén rể 2. ST,TT cầu hôn, giao tranh 3. Sự trả thù của Thuỷ Tinh và chiến thắng của ST. 5 nhân vật. P1: Từ đầumột đôi 3 phần: P2: Tiếprút quân P3: Còn lại.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> văn bản minh hoạ cho ND nào trong VB? Hãy đặt tên cho bức tranh? Sự kiện quan trọng nào mở đầu cho sự xuất hiện của các NV? Vì sao Vua Hùng băn khoăn khi kén rể? Sơn Tinh – Thuỷ Tinh có đặc điểm gì? Giải pháp kén rể của Vua Hùng là gì?. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh Cuộc chiến giữa ST và TT Trả lời Bổ sung - Muốn chọn cho con một người chồng xứng đáng. Cuộc thi tài ( sính lễ ). 2. Phân tích: a) Vua Hùng kén rể:. - Muốn chọn cho con một người chồng xứng đáng. - SơnTinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn cả hai đều ngang tài, ngang sức.. Giải pháp đó có lợi cho ai? Vì sao? Trả lời Cho ST vì: đó là lễ vật của rừng núi đất đai của ST. Vì sao thiện cảm của Vua Trả lời -> Ca ngợi Hùng lại dành cho ST? công lao dựng Theo em qua việc này người nước của Vua xưa muốn bày tỏ tình cảm Hùng nào đối với ông cha trong thời kỳ dựng nước? Thủy Tinh đem quân đuổi Tự ái muốn chứng b) Cuộc giao tranh giữa STđánh ST vì lý do gì? TT. tỏ quyền lực Thuỷ Tinh Sơn Tinh Trận đánh của TT và ST diễn kẻ bảng - Hô mưa - Bốc từng ra như thế nào? gọi gió quả đồi, Em thử hình dung cuộc sống - Làm dãy núi thế gian sẽ như thế nào nếu thành - Dựng Thuỷ Tinh đánh thắng Sơn Thế gian ngập giông bão thành luỹ Tinh? nước không còn sự - Dâng - Ngăn sống cuả con nước sông chặn nước Mặc dù thua nhưng hàng năm người cuồn cuộn lũ. TT cũng làm giông báo dâng Suy nghĩ - trả lời nước đánh ST, TT tượng nhận xét - bổ xung Tàn phá Có nhiều trưng cho sức mạnh nào của ghê gớm sức mạnh thiên nhiên. Thiên tai lũ lụt ST chống lại TT vì lý do gì? Bão Tinh thần Trận đánh của ST điễn ra như Kiệt sức bền bỉ thế nào? rút quân về Tại sao ST luôn thắng Thuỷ Tinh? ST tượng trưng cho sức Bảo vệ cuộc sống mạnh nào? hạnh phúc gia đình.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Theo dõi cuộc tranh giữa ST và TT. Em thấy chi tiết nào nổi bật nhất. Người xưa muốn mượn câu chuyện này để giải thích hiện tượng thiên nhiên nào ở nước ta?. và cuộc sống của muôn loài. Quan sát Có sức mạnh chế ngự thiên tai bão lũ của DT ta - Nước sông..  cuộc đấu tranh bền bỉ chống thiên tai bền bỉ của ND ta.. c. ý nghĩa: - Giải thích hiện tượng mưa, gió, bão lụt. - Phản ánh sức mạnh và mơ ước chiến thắng thiên tai bão lụt của ND ta - Ca ngợi công lao trị thủy dựng nước của ông cha ta.. ST luôn chiến thắng TT điều đó phản ánh sức mạnh và mơ ước nào của nhân dân ta? Lắng nghe Giáo viên chốt ý 3. Ghi nhớ: SGK/34 Đọc ghi nhớ Gọi hs đọc ghi nhớ/34 * Hoạt động 3: II. Luyện tập: III. Luyện tập: Hướng dẫn hs kể truyện Kể truyện 1* Bài tập 1/34: diễn cảm Nhận xét - Kể diễn cảm truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh em nghĩ Nhận xét học sinh kể Lắng nghe gì về chủ chương xây dựng, củng cố đê điều. Yêu cầu hs đọc bài tập 2. Đọc yêu cầu bài tập Làm bài tập vào nháp. 2* Bài tập 2/34: Từ truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh em nghĩ gì về chủ trương xây dựng, củng cố đê điều.. Yêu cầu trình bày bài trước lớp. Trình bày, nhận xét 3. củng cố Hệ thống nội dung tiết học 1. Giải pháp kén rể của Vua Hùng là gì? 2. Cuộc giao tranh giữa ST và TT diễn ra như thế nào? 3. Nêu ý nghĩa của truyện? 4. Dặn dò - Về nhà học bài, soạn bàiSự Tích hồ Gươm, Chuẩn bị bài: Nghĩa của từ. *******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: .........../.............Sĩ số ........../......Vắng............................ Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: .........../.............Sĩ số ......../........Vắng........................... TIẾT 10: NGHĨA CỦA TỪ A. Mục tiêu bài học: I. Mưc độ cần đạt: - Hiểu thế nào là nghĩa của từ. - Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản. - Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa cá lỗi dùng từ. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm nghĩa của từ. - Cách giải thích nghĩa của từ. 2. Kỹ năng: - Giải thích nghĩa của từ. - Dùng từ đúng nghĩa trong nói viết. - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. 3. Thái độ: Có thái độ dùng từ đúng và sử dụng từ trong nói viết B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ, đáp án 2. Chuẩn bị của HS: SGK, phiếu học tập, chuẩn bị theo HDSGK. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ mượn? - Nêu nguyên tắc mượn từ ? - Làm bài tập 3/26 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động I: I. Nghĩa của từ là gì? I. Nghĩa của từ là gì? 1* Bài tập/35: Gọi hs đọc bài tập/35 Đọc yêu cầu bài tập Mỗi chú thích trên gồm ? Mỗi chú thích trên gồm mấy mấy bộ phận? bộ phận? Trả lời + Phần từ được chú thích Bổ sung + Phần chú thích nghĩa của từ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ? Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ? ? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình sau? (SGK) . Lấy VD: Từ dễ: Là từ đọc lên, nói lên ta hiểu ngay chẳng cần phải giải nghĩa.. Trả lời. - Bộ phận thứ hai nêu nghĩa của từ, ứng với phần nội dung.. Lắng nghe 2.Ghi nhớ: SGK/35. . Gọi hs đọc ghi nhớ/35. Đọc. * Hoạt động 2: II. Giải thích nghĩa của từ: II. Giải thích nghĩa của từ: 1* Bài tập/35: Cho hs đọc lại các chú thích đã Đọc chú thích dẫn ở bài tập 1 phần I. ? Trong mỗi chú thích trên, Trả lời + Tập quán: Được giải nghĩa của từ đã được giải thích Bổ sung thích bằng cách trình bày bằng cách nào? khái niệm mà từ biểu thị. (Thói quen của 1 cộng ? Tập quán là gì? Bám thông tin sgk đồng được hình thành từ TL lâu đời trong đời sống được mọi người làm NX- BX theo) ? Lẫm liệt, nao núng là gì? + Lẫm liệt, nao núng: Trả lời Giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa. - Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm - Nao núng: lung lay, không vững, lòng tin ở mình nữa. ? Có thể giải thích nghĩa của từ Trả lời bằng mấy cách? Bổ sung . Giáo viên chốt ý Nghe Gọi hs đọc ghi nhớ/35 Đọc 2*Ghi nhớ: SGK/35: * Hoạt động 3: III. Luyện tập: III. Luyện tập: 1* Bài tập 1/36: Gọi hs đọc yêu cầu bài 1/36 Đọc VD: Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài Làm bài + Chúa tể: Kẻ có quyền Trả lời lực cao chi phối những kẻ khác  Trình bày khái niệm mà từ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: NX - BX. Nghe - hiểu. Y/c hs đọc thầm bài tập 2 Gọi học sinh lên bảng điền từ.. Đọc Lên bảng làm bài. . GV treo bảng phụ bài tập 3 Yêu cầu 3 hs lên bảng làm bài - Treo đáp án. Quan sát Lên bảng làm bài Quan sát – Chữa. . Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 4 Yêu cầu hs làm bài: Giải thích các từ: Giếng, Rung ring, hèn nhát.. Đọc yêu cầu bài tập. biểu thị. + Dềnh lên: Lên cao  Đưa ra từ đồng nghĩa * Bài tập 2/36 Thứ tự điền các từ sau: - Học hành - Học lỏm - Học hỏi - Học tập * Bài tập 3/36: Điền các từ như sau: - Trung bình - Trung gian - Trung niên * Bài tập 4/36: + Giếng: Là nơi người ta đào sâu xuống để lấy nước từ mạch ngầm chảy ra thường hình tròn. + Rung ring: Chuyển động qua lại nhẹ ngàng, liên tiếp. + Hèn nhát: Thiếu can đảm (Đến mức đáng khinh bỉ). 3. Củng cố Hệ thống ND bài học 1. Thế nào là nghĩa của từ? 2. Người ta giải thích nghĩa của từ bằng mấy cách? . Làm bài tập sau: (Điền vào phiếu học tập Đổi bài - chấm theo đáp án của GV- báo cáo kết qủa - nhận xét bổ xung) 1. Xác định đúng, sai vào những cách giải nghĩa sau: a) Đưa ra một vấn đề nào đó ra để xem xét, giải quyết là (đề đạt).  đúng  sai b) Thầm nghĩ bản thân mình luôn thua kém người khác và buồn day dứt là mặc cảm.  đúng  sai 2. Từ nhuệ khí là khí thế hăng hái, qủa quyết giải nghĩa theo cách?  Trình bày KN mà từ biểu thị  Dùng từ đồng nghĩa  Dùng từ trái nghĩa GV: Đưa đáp án 4. Dặn dò : Về nhà học bài, làm bài 5/36:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Chuẩn bị bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. ************************************************** Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: .........../.............Sĩ số ........../......Vắng............................ Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: .........../.............Sĩ số ......../.......Vắng........................... Tiết 11: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự. - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. 1. Kiến thức: - Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. - ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Chỉ ra được sự việc nhân vật trong văn bản tự sự. - Xác định sự việc và nhân vật trong một đề bài cụ thể. 3.Giáo dục : Yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ, đáp án 2. Chuẩn bị của HS: SGK, Vở ghi, vở bài tập chuẩn bị bài mới. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Tự sự là gì? lấy VD về một văn bản tự sự ? Vì sao em cho đó là văn bản tự sự ? ? Thế nào là phương thức tự sự ? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động Hoạt Kiến thức cần đạt của trò động của thầy *Hoạt động 1: I:Tìm hiểu mối quan hệ liên tục của sự việc trong văn tự sự I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: 1. Sự việc trong văn tự sự: a. Tìm hiểu các sự việc trong truyện ST, TT - GV treo - Sự việc mở đầu: 1 bảng phụ - HS đọc - Sự việc phát triển: 2,3,4 đã viết - Sự việc cao trào: 5,6 sẵn các sự - Sự việc kết thúc: 7 việc trong - HS trao truyện đổi cặp - Trong các sự việc trên, không bớt được sự việc nào vì.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ST, TT.gọi học sinh đọc - Em hãy chỉ ra các sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc trong các sự việc trên? Trong các sự việc trên có thể bớt đi sự việc nào được không? Vì sao? - Các sự việc được kết hợp theo quan hệ nào? Có thể thay đổi trật tự trước sau của các sự việc ấy được không? Qua việc tìm hiểu các sự việc, em hãy rút ra. trong phút. 1 nếu bớt thì thiếu tính liên tục, sự việc sau sẽ không được giải thích rõ. - Các sự việc được kết hợp theo qua hệ nhân quả, không thể thay đổi. - HS trả lời b. Các yếu tố tạo nên tính cụ thể của sự việc: - 6 yếu tố đó là: + Hùng Vương, ST, TT + ở Phong Châu + Thời vua Hùng + Diễn biến: cả 7 sự việc HS suy - Nguyên nhân, kết quả: Sự việc trước là nguyên nhân của nghĩ trả sự việc sau, sự việc sau là kết quả của sự việc trước lời - Không thể bỏ việc vua Hùng ra điều kiện vì không có lí - HS rút do để hai thần thi tài ra kết luận - 6 yếu tố tạo nên tính cụ thể của truyện 2* Ghi nhớ *1 HS trả lời. HS nghe. - HS suy nghĩ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nhận xét về trình tự sắp xếp các sự việc? - Chỉ ra các yếu tố sau trong truyện ST, TT: + Việc do ai làm? (nhân vật) + Việc xảy ra ở đâu? (địa điểm) + Việc xảy ra lúc nào? (thời gian) + Vì sao lại xảy ra? (nguyên nhân) + Xảy ra như thế nào? (diễn biến) + Kết quả ra sao? (kết quả) - Theo em có thể xoá bỏ yếu tố thời gian và địa điểm được không? - Nếu bỏ điều kiện vua Hùng. HS nghe, học sinh đọc.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ra điều kiện kén rể đi có được không? Vì sao? - 6 Yếu tố trong truyện ST, TT có ý nghĩa gì? - Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào? GV thâu tóm rút ra ghi nhớ Hoạt động 2: Tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự - HS trả 2. Nhân vật trong văn tự sự: lời a. Vai trò của nhân vật trong văn tự sự: - Người làm ra sự việc: Vua Hùng, ST, TT. - Người nói đến nhiều nhất: ST, TT - Nhân vật chính: ST, TT - Nhân vật phụ không thể bỏ đi được. - HS trao - Vai trò của nhân vật: đổi cặp + Là người làm ra sự việc trình + Là người được thể hiện trong văn bản. bày - + Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện nhận xét chủ đề của tác phẩm. -bổ xung + Nhân vật Phụ giúp nhân vật chính hoạt động. b. Các thể hiện của nhân vật: - Được gọi tên Lắng - Được giới thiệu lai lich, tính tình, tài năg. nghe - Được kể việc làm - Được miêu tả. - Em hãy kể tên các nhân vật trong văn tự sự? + Ai là người làm ra sự việc? + Ai được nói đến nhiều nhất? + Ai là nhân vật chính? + Ai là nhân vật phụ? + Nhân - HS trả vật phụ lời.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> có cần thiết không? Có bỏ đi được không? Nhân vật trong văn tự sự có vai trò gì? GV: Nhận xét - KL. Các nhân vật được thể hiện như thế nào? GV chốt: Đó là dấu hiệu để nhận ra nhân vật đồng thời là dấu hiệu ta phải thể hiện khi muốn kể về nhân vật. - Em hãy gọi tên, giới thiệu tên, lai lịch, tài năng, việc làm của các nhân vật trong. Lắng nghe Trình bày nhận xét bổ xung.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> truyện ST, TT? * GV sử dụng bảng phụ để HS điền và nhận xét * GV nhấn mạnh: Không phải nhân vật nào cũng đủ các yếu tố trên nhưng tên NV thì phải có và việc làm của nhân vật.. - HS lên NV bảng điền theo y/c của GV. Dưới lớp làm vào vở Nhận xét - bổ xung. Quan sát sửa chữa. GV : Nhận xét đưa đáp án Nghe hiểu. Qua phân tích ở phần 1,2 Thêês nào. Tên gọi. Lai lịch. Tài năng. Việc làm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> là sự việc và nhân vật trong văn tự sự Gv rút ra ghi nhớ VH. VH. ST. ST. TT. TT. MN. Mị N. Lạc hầu. Thứ 18. kén rể, ra điều kiện ở vùng núi - Có tài lạ, -Cầu hôn, Tản Viên đem sính lễ giao chiến trc ở vùng n- - Có tài lạ - Cầu ước thẳm hôn, đánh ST con Vua theo ST về Hùng núi Bàn bạc. * Ghi nhớ /. 3, Củng cố , - Thế nào là sự việc trong văn TS ? - NV trong văn TS là gì ? 4, Dặn dò Về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Hoàn thiện bài tập1,2 - Chuẩn bị bài tiết 12 :" Sự việc và nhân vật trong văn tự sự " tiếp. Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: .........../.............Sĩ số ........../......Vắng............................ Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: .........../.............Sĩ số ........../......Vắng............................. Tiết 12: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ (tiếp) A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự. - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. 1. Kiến thức: - Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. - ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Chỉ ra được sự việc nhân vật trong văn bản tự sự. - Xác định sự việc và nhân vật trong một đề bài cụ thể. 3. Giáo dục : yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ, đáp án 2. Chuẩn bị của HS: SGK, Vở ghi, vở bài tập chuẩn bị bài mới. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Tự sự là gì? ?Thế nào là phương thức tự sự? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. * Hoạt động 1: II. Luyện tập: II. Luyện tập: Gọi hs đọc yêu cầu bài Đọc 1* Bài tập 1/38: tập 1: Thảo luận 5` + Vua Hùng: Kén rể . MNST Cho hs thảo luận nhóm: Trình bày + Mị Nương: Theo chồng về Nhận xét, bổ sung núi. + Thuỷ Tinh: Đến cầu hôn đem sính lễmuộn, đem quân đuổi đánh ST để cướp MN… So sánh - sửa chữa nhưng thất bại. Nhận xét, đưa đáp án + Sơn Tinh: Đến cầu hôn, rước MN về núi. *. Vai trò, ý nghĩa của các nhân vật: 1. Vua Hùng: (NV phụ) Em có nhận xét gì về Trả lời Nhưng lại quyết định cuộc vai trò ý nghĩa của các Bổ sung hôn nhân lịch sử. nhân vật ? 2. Mị Nương: (NV phụ) Vai trò của Vua Hùng, - Có nàng mới có cuộc sung Mị Nương là gì ? đột giữa 2 thần. 3. Thủy Tinh: (NV chính) Trả lời - Đối lập với ST hình ảnh Vai trò của Thuỷ Tinh Bổ sung thần thoại hoá sức mạnh của.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> như thế nào ? Em có nhận xét gì về vai Trả lời trò của Sơn Tinh? Bổ sung * ý nghĩa của các nhân vật?. Gọi 1,2 hs tóm tắt truyện ST-TT theo sự việc gắn với nhân vật? ? Vì sao truyện lại gọi là ST-TT? Truyện có thể thay bằng tên khác có được không?. Trả lời. Tóm tắt Vì đó là hai nhân vật chính Không nên đổi. vùng bão lũ ở vùng Châu thổ Sông Hồng. 4. Sơn Tinh: (NV chính) - Đối lập với Thuỷ Tinh, người anh hùng chống bão lũ của nhân dân Việt Cổ. * ý nghĩa: - Quyết định phần chính của câu chuyện. - Người kể giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm. b) Tóm tắt truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: c. Tên thứ nhất chưa nói rõ nội dung chính của truyện - Tên thứ hai lại thừa (MN) Vua Hùng chỉ đóng vai trò phụ - Tên thứ ba cũng phù hợp với tinh thần của truyện. 2* Bài tập 2/39: Kể lại một câu truyện theo nhan đề: Một lần không vâng lời.. Gọi hs đọc yêu cầu của bài Đọc yêu cầu bài tập 2/39. ? Hãy tưởng tượng và kể Suy nghĩ - Chuẩn bị lại một câu truyện theo 5` kể nhan đề: Một lần không vâng lời của ai đó, tất nhiên là của người thuộc lứa tuổi trẻ thơ. ? Kể việc gì? diễn biến ra sao? Nhân vật của em là ai? GV: NX- KL 3.Củng cố Hệ thống nội dung bài: ? Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào? ? Nhân vật trong văn tự sự đóng vai trò gì? ? Kể lại một trong 4 câu truyện mà em thích nhất? 4.Dặn dò. - Về nhà học bài: - Kể lại 1 câu truyện tổng hợp về thời các Vua Hùng bằng cách sâu chuỗi 4 chuyện đã học. ****************************************************************** Tuần 4:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn:…………. Lớp dạy:6A Tiết ... Ngày dạy ........../........Sĩ số:......./.........Vắng.............................. Lớp dạy:6B Tiết ... Ngày dạy ........../........Sĩ số:......./.........Vắng.............................. Tiết 13: Hướng dẫn đọc thêm :. SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học : I Mức độ cần đạt: - Hiểu và cảm nhận được nội dung ý nghĩa của truyền thuyêts Sự tích Hồ Gươm. - Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Nhân vật sự kiện trong truyện truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm. - Truyền thuyết địa danh. - Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiẻu văn bản truyền thuyết. - Phân tích để thấy được ý nghãi sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: Có thái độ trân trọng những thành quả của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu tham khảo, tranh ảnh 2. Chuẩn bị của HS: SGK, Vở ghi, vở soạn, đọc trước bài ở nhà. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh ? Nêu ý nghĩa của truyện? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: I. Đọc – Hiểu chú thích I. Đọc – Hiểu chú thích Gọi HS đọc chú thích Đọc 1* Chú thích: SGK/42 SGK//42 HD giải nghĩa từ Yêu cầu hs giải thích từ: Giải thích từ (Tuỳ Tòng, phó thác, minh công.).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản II: Đọc - hiểu văn bản Hướng dẫn hs đọc bài, Lắng nghe 1* Đọc Gv đọc 1 đoạn Gọi hs đọc tiếp Đọc bài Nhận xét. Nhận xét. Gọi hs tóm tắt văn bản. Tóm tắt Văn bản chia làm mấy phần ? 1. Sự tích Lê Lợi ND từng phần? Gươm thần 2. Sự tích Lê Lợi trả gươm Gọi hs đọc phần 1 ? Vì sao Long Quân cho nghĩa Quân mượn gươm thần? ? Như vậy truyền thuyết này có liên quan  sự thật LS nào của nước ta? ? Lê Lợi nhận được gươm thần như thế nào? ? Hai nửa gươm chắp lại vừa như in thành thanh gươm báu điều đó có ý nghĩa gì? ? Cách LQ cho Nghĩa Quân mượn gươm thần điều đó có ý nghĩa gì? ? Thanh gươm báu mang tên “Thuận Thiên” có ý nghĩa gì? ? Trong truyện này xuất hiện nhiều chi tiết kỳ ảo đó là những chi tiết nào? ? Các chi tiết này có t/d gì? ? Trong truyện này xuất hiện nhiều chi tiết…? ? Trong tay Lê Lợi thanh gươm có sức mạnh như thế nào? ? Theo em đó là sức mạnh của gươm hay của người? Gọi hs đọc phần2:. Đọc bài. 2* Bố cục: 2 phần + P1: Từ đầuđ nước + P2: Còn lại 3. Phân tích a. Sự tích Lê Lợi được gươm thần:. - Giặc Minh đô hộ làm nhiều điều bạo ngược . - Vùng Lam Sơn .... Trả lời nhận xét - bổ xung - Nguyện vọng dân tộc đều nhất trí trên dưới một lòng.. - Lê Thận vớt được lưỡi gươm dưới nước, Lê Lợi lấy được chuôi gươm trên rừng. - Lê Thận dâng gươm cho Lê Lợiđề cao vai trò minh chủ của Lê Lợi.. - Khả năng cứu nươc từ mình ngược  xuôi. - 3 lần thả đều vớt được duy nhất 1 lưỡi gươm có chữ Thuận Thiên - Lưỡi gươm sáng… - Chuôi gươm phát sáng Trả lời - Sức mạnh của nghĩa quân Nhuệ khí nghĩa quân được nhân lên gấp bội nhờ càng tăng có gươm thần. Cả hai Đọc Trả lời b) Sự tích Lê Lợi trả.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ? Gươm thần được trao trả trong hoàn cảnh nào? ? Cảnh đòi gươm và trả gươm diễn ra như thế nào? ? Thần đòi gươm, vua trả gươm điều đó có ý nghĩa gì? ? Trong phần 2 này xuất hiện yếu tố kì ảo đó là yếu tố nào? ? Trong truyện nào cũng xuất hiện hình ảnh rùa vàng? ? Theo em hình ảnh rùa vàng mang ý nghĩa gì?. Vua cưỡi thuyền dạo gươm: chơi quanh hồ Tả - Giặc tan đất nước thanh Vọng bình. - Lê Lợi lên ngôi vua rời Gươm chỉ để đánh đô về Thăng Long. giặc không giữ - L Quân cho rùa vàng đòi gươm thể hiện quan lại gươm thần, vua Lê trả điểm gươm. Rùa vàng An Dương Để lại cho hồ Tả vọng cái Vương xây thành cổ tên có ý nghĩa lịch sử: Hồ loa.. Hoàn Kiếm Là con vật thiêng (hồ trả gươm). liêng chuyên làm điều thiện trong thuyện dân gian nước ta. Trả lời Nhận xét, bổ sung Lắng nghe. c. ý nghĩa: ? Nêu ý nghĩa của truyện? + Đề cao tính chất chính (Cho hs thảo luận nhóm bàn) nghĩa, tính chất toàn dân của cuộc khởi nghĩa Lam * Nghệ thuật đặc sắc trong Tên người thật, tên Sơn. truyện này là các yếu tố kì ảo địa danh, thời kỳ lịch + Giải thích nguồn gốc tên xen lẫn yếu tố hiện thực. sử. gọi Hồ Gươm- Hồ Hoàn ? Trong truyện có yếu tố lịch Kiếm sử nào? + Nói lên ước vọng hoà Đọc bình của dân tộc ta. Gọi hs đọc phần ghi nhớ /43 3. Ghi nhớ: SGK/43: * Hoạt động 3: III. Luyện tập: III. Luyện tập: Gọi hs đọc phần đọc thêm/43 Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2/43.. Đọc phần đọc thêm Đọc yêu cầu bài tập Làm bài tập. 3. Củng cố ? Kể lại truyện sự tích Hồ Gươm? ? Truyện có ý nghĩa như thế nào? ? Nêu nghệ thuật đặc sắc trong truyện này? 4..Dặn dò : - Về nhà học bài. 1* Bài tập 1/43: Nếu vậy thì tác phẩm sẽ không thể hiện được tính chất toàn dân trên dưới một lòng của ND ta trong cuộc kháng chiến..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Chuẩn bị bài: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự - Soạn bài: Thạch Sanh ****************************************************. Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 14: CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài aven tự sự. - Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự. - Những biểu hiện của mối quạn hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự. - Bố cục của bài văn tự sự. 2. Kỹ năng: Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự. 3. Giáo dục :Yêu thích môn học B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ, đáp án. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, Vở ghi, xem trước bài ở nhà. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu đặc điểm của sự vật trong văn tự sự? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự: I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1. Đọc bài văn: Gọi hs đọc bài văn SGK/44 (Chú ý bài văn không có nhan đề) SV trong thân bài thể hiện chủ đề hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh như thế nào? GV: NX- KL Chủ đề bài văn được thể hiện chủ yếu ở những lời nào? Gạch dưới lời đó? GV: NX ? Cho 3 nhan đề sau, chọn nhan đề nào và nêu lý do?. Đọc. Trả lời Bổ sung Lắng nghe Trả lời Bổ sung Trả lời Bổ sung. a) Từ chối việc chữa bệnh cho người giàu trước, vì bệnh ông ta nhẹ, chữa ngay cho con trai người nông dân vì bệnh của chú bé nguy hiểm hơn. b) Chủ đề: Hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh. Câu: Con người ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạn sao lại nói chuyện ơn huệ. c) Cả 3 nhan đề đều thích hợp nhưng sắc thái khác nhau. Hai nhan đề sau đã chỉ ra chủ đề khá sát. + Nhan đề 1: Nêu lên tình huống buộc phải lựa chọn, qua đó thể hiện phẩm chất vì cao đẹp của danh y Tuệ Tĩnh. GV: NX- KL. Lắng nghe. ? Có thể đặt tên khác cho bài văn trên không?. - Một lòng người bệnh - Ai có bệnh nguy hiểm hơn thì chữa trước cho người đó. - Chủ đề còn có thể gọi là ý chủ đạo, ý chính của bài văn. - Trong phần đầu trong câu đầu - Phần cuối - câu cuối - Trong phần giữa bài toát lên từ toàn bộ ND truyện mà không nằm hẳn trong câu đầu. Đọc * Ghi nhớ: SGK/45: d ) Bài văn gồm 3 phần Trả lời + Mở bài 3 phần: MB, TB, + Thân bài KB + Kết bài. GV: Chốt ý. Gọi hs đọc ghi nhớ1/45 Bài văn trên gồm mấy phần? Tên gọi? Các phần MB, TB, KB thực.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> hiện những yêu cầu nào của bài văn TS. Trong 3 phần có thể thiếu phần nào được không?. Không thể thiếu + Thiếu MB: Người đọc khó theo dõi câu truyện. + Thiếu TB: Xương sống câu truyện. + Thiếu KB: Người đọc không biết truyện cuối cùng ra sao?. ? Vậy có thể KQ` như thế nào về dàn bài của bài văn tự sự? Khái quát - TLGV: Trước khi viết bài để cho NX- BX bài đầy đủ, mạch lạc, nhất thiết cần xây dựng dàn bài Lắng nghe gồm 3 phần với những ý lớn rồi dựa vào đó mà triển khai làm bài chi tiết * Ghi nhớ2/45 Gọi hs đọc ghi nhớ2 /45 Đọc * Hoạt động 2: II. Luyện tập: II. Luyện tập: Gọi hs đọc yêu cầu bài Đọc Bài tập 1/45: tập/45. a) Chủ đề: Tố cáo tên cận ? Chủ đề của truyện này thần tham lam, cách chơi nhằm biểu dương và chế Chủ đề: Tố cáo tên khăm nó 1 vố. diễu điều gì? cận thần tham lam, - Biểu dương tính chung cách chơi khăm nó thực thẳng thắn của người 1 vố… nông dân. ? Sự việc nào thể hiện tập trung cho chủ đề? Gạch - Người nông dân dưới câu văn thể hiện sự xin thưởng roi để việc đó? chia cho viên quan ? Giải thích nhan đề truyện? tham lam một nửa b) 3P: MB: Từ đầuVua ? Hãy chỉ ra 3 phần: MB, thể hiện rõ chủ đề. TB: TiếpNăm roi TB, KB? KB: TiếpHết ? Truyện phần thưởng và Tuệ Tĩnh có gì giống nhau về bố cục và khác nhau về chủ đề? Trả lời c) Giống nhau: Đều là VBTS Bổ sung Bố cục 3 phần * Khác nhau: + MB Tuệ Tĩnh nói rõ ngay.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> chủ đề, bất ngờ ở đầu truyện + MB Phần thưởng: Chỉ giới thiệu tình huống, bất ngờ ở cuối truyện.. ? Sự vật trong phần thân bài Lời cầu xin phần thú vị ở chỗ nào? thưởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ, ngoài dự kiến của tên quan và của người đọc, nhưng nói lên sự thông minh, tự tin, hóm hỉnh của người nông dân. Giáo viên chốt bài: Lắng nghe 3.Củng cố Hệ thống nội dung bài học: ? Chủ đề của bài văn tự sự là gì? ? Dàn bài của bài văn tự sự thường gồm có mấy phần? Nêu nhiệm vụ của mỗi phần? 4.Dặn dò - Về nhà học bài: - Chuẩn bị bài mới. - Tìm hiểu đề và cách làm bài văn TS.. ****************************************************************** Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 15: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: Biết tìm hiểu để và cách làm bài văn tự sự. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức: - Cấu trúc yêu cầu của văn tự sự ( qua những từ ngữ được diễn tả trong đề) - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập dàn ý. 2. Kỹ năng: - Tìm hiểu đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. 3. Giáo dục :Yêu thích môn học B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK. C. Tiến trình:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15’ Câu1; Nêu ý nghĩa đặc điểm chung của phương thức tự sự? Câu 2: Sự việc trong văn tự sự là gì? Nhân vật trong văn tự sự là gì? * Đáp án: Câu 1: ( 4 đ): Tự sự là phương thức trình bày 1 chuỗi các sự việc, sự kiện này dẫn đến sự việc kia, , cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. Câu 2: ( 6 đ) - Sự việc trong văn tự sự được trình bày một cách cụ thể sự việc xảy ra trong thời gian….. - Nhận vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc, kẻ được thực hiện tong văn bản. Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thực hiện văn bản… 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1:I. Tìm hiểu cách làm bài văn tự sự: I. Tìm hiểu cách làm bài văn tự sự: Giáo viên treo bảng phụ, ghi Quan sát 1. Đề văn tự sự: các đề văn trong SGKyêu cầu Đọc hs đọc + Đề 1: Nêu ra 2 yêu cầu: ? Lời văn (đề văn 1) nêu ra Trả lời Kể 1 câu truyện em thích yêu cầu gì? Bằng lời văn của em Các đề 3,4,5,6 không có từ kể + Đề 3,4,5,6 là đề văn TS có phải là đề tự sự hay không ? Trả lời Từ trọng tâm trong đề 3,4,5,6 là từ nào? Hãy gạch chân TL- NX- BX + Từ trọng tâm: những từ đó? Đề 3: Thơ ấu Đề 4: Sinh nhật Đề 5: Đổi mới Đề 6: Lớn Trong đề 2,3,4,5,6 đề nào nghiêng về kể việc, kể người, Trả lời + Đề kể việc: Đề 1,3 tường thuật? Bổ sung + Đề kể người: Đề 2,6 + Tường thuật 4,5 Khi tìm hiểu đề văn TS thì ta KQ- TL phải làm gì? đọc * Ghi nhớ SGK/48: Y/c đọc ghi nhớ Đọc đề 2) Cách làm bài văn tự sự GV chép đề bài lên bảng Nêu yêu cầu của a. Cho đề văn: việc lập dàn ý và Kể một câu truyện em thích lập dàn bài. bằng lời văn của em. Em hãy nhắc lại một số câu chuyện truyền thuyết đã học? Nhắc lại Hãy nêu chủ đề của truyện Đề cao tinh thần Thánh Gióng? sẵn sàng đánh giặc, tinh thần.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> quyết chiến, quyết thắng của Gióng. Nếu kể lại truyện đó em có thể lược bỏ chi tiết nào? - Mẹ giẫm vào vết… - Tre đằng ngà và làng cháy GV yêu cầu hs lập dàn ý vào vở. Lập dàn ý vào vở * Lập dàn ý: Mở bài nên giới thiệu NV Nêu phần mở bài * Mờ bài: như thế nào và ở đâu? Đời HV thứ 6 ở làng Gióng có 2 vợ chồng ông lão Phần thân bài nên nêu được sinh được. những gì? Nêu phần thân * Thân bài : bài theo gợi ý của - Gióng bảo vua cho làm ngựa giáo viên. sắt, roi sắt. - Thánh Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh. - Khi ngựa sắt….vươn vai trở thành một tráng sĩ. - Thánh Gióng sông trận, giết giặc - Roi gẫy thì lấy tre làm vũ khí. - Thắng giặc, Thánh Gióng bỏ lại giáp trụ, cưỡi ngựa bay về trời. Truyện nên kết thúc ở chỗ * Kết bài : nào? Nêu phần kết bài Vua nhớ… ? Hãy rút ra cách làm bài văn TS? Suy nghĩ - TL Gọi hs đọc ghi nhớ/48 Đọc * Ghi nhớ2 SGK/48: 3.Củng cố : Khắc sâu nội dung bài học: ? Khi tìm hiều đề văn tự sự thì ta phải làm gì? ? Nêu cách làm bài văn tự sự? 4.Dặn dò : - Học thuộc phần ghi nhớ - Xem trước phần luyện tập ******************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 16: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: ( tiết 15) II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung của bài qua các bài tập 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. 3. Giáo dục : - Yêu thích môn học B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án 2. Chuẩn bị của HS: SGK, chuẩn bị bài tập C. Tiến trình: 1 Kiểm tra bài cũ: ? Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì ta phải làm gì? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: II. Luyện tập: II. Luyện tập: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập Đọc yêu cầu bài tập 1* Bài tập /48: ? Dàn bài của bài văn tự sự 3 phần * Mở bài: thường gồm mấy phần? MB, TB, KB a) Thánh Gióng là một vị ? Phần mở bài cần nêu được Giới thiệu chung về anh hùng đánh giặc nổi những gì? nhân vật và sự việc. tiếng trong truyền thuyết. ? Phần thân bài kể được Kể diễn biến của sự Đã lên 3 mà Thánh Gióng những vấn đề gì? việc không biết nói, biết cười, ? Phần kết bài kể về vấn đề biết đi, một hôm…. gì? b) Ngày xưa tại làng Gióng.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Từ đề tập làm văn ở tiết 1 GV nêu yêu cầu đọc kỹ đề bài để từ đó viết dàn ý của bài theo 3 phần. Trước khi hs lập dàn ý GV Lắng nghe cho hs chép các VD về phần mở đầu hướng dẫn hs có Chép một số mở bài nhiều cách mở đầu # nhau. làm mẫu.. Các cách diễn đạt trên khác nhau như thế nào? - Cách a? - Cách b? - Cách c ? - Cách d? GV có thể nêu một số kết bài để học sinh học tập cách kết bài. Sau khi hs lập dàn ý xong yêu cầu lớp viết phần mở bài, kết bàigọi 1 số em trình bày  yêu cầu dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét từng em. Nếu còn thời gian GV có thể hướng dẫn hs lập dàn ý đối với 2 truyện kia: Bánh chưng - Bánh giầy Sự tích hồ Gươm nhưng phải đảm bảo yêu cầu. *Lưu Khi viết cần phải chọn lọc những chi tiết đặc sắc. 3. Củng cố :. Trả lời - Giới thiệu người anh hùng - Nói đến chú bé lạ - Nói tới một nhân vật mà ai cũng biết. - Nói tới sự biến đổi. Lắng nghe Lập dàn ý Viết MB, KB Trình bày Nhận xét, bổ sung Chú ý lắng nghe. Lắng nghe- TL. Hệ thống nội dung bài: ? Trước khi viết thành bài văn phải làm gì?. có một chú bé rất lạ. Đã lên 3 mà vẫn chưa biết nói, biết cười, biết đi… c) Người nước ta không ai là không biết Thánh Gióng. Thánh Gióng là một người đặc biệt khi đã 3 tuổi vẫn không biết nói, biết cười, d) Ngày xưa giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta, vua sai sứ giả đi cầu người tài ra đánh giặc. Khi tới làng Gióng, một đứa bé lên 3 mà không biết nói, biết cười, biết đi tự nhiên nói được, bảo bố mẹ mời sứ giả vào. Chú bé ấy là Thánh Gióng..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Lập ý, lập dàn ý để làm gì? 4.Dặn dò : - Xem lại bài tập - Chuẩn bị bài sau “Từ nhiều nghĩa….của từ” - Viết bài TLV số 1 (2 tiết ) Tuần 5 Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 17+18: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. Mục tiêu bài học: I: Mức độ cần đạt - Viết hoàn chỉnh bài văn theo yêu cầu đề - Bố cục đầy đủ 3 phần II: Trọng tâm kiến thức,kĩ năng 1. Kiến thức: - Học sinh viết được một bài văn kể truyện có ND: - Nhân vật, sự việc, thời gian, đặc điểm, nguyên nhân, kết quả 2. Kỹ năng: - Biết cách thể hiện bố cục 3 phần: MB, TB, KB 3. Thái độ: Có ý thức làm bài theo cảm nhận của bản thân B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Đề tập làm văn 2 tiết 2. Chuẩn bị của HS: Giấy kiểm tra, giấy nháp. C. Tiến trình: 1.Kiểm tra bài : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, giấy kiểm tra, giấy nháp. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò HĐ 1 HDTH Đề bài. Kiến thức cần đạt * Đề bài:. Giáo viên chép đề bài lên. Chú ý quan sát theo. Kể lại một truyện truyền.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> bảng. dõi. Yêu cầu một hs đọc lại đề bài 1 lần.. thuyết (cổ tích )theo lời văn của em .. Đọc đề bài. - Nhắc nhở hs trước khi làm bài: Cần đọc kỹ đề, lập dàn. Chú ý lắng nghe. bài, sau viết bài vào giất nháp sửa chữa được rồi mới. Trật tự nghiêm túc. Đáp án:. viết vào bài.. làm bài. a) Mở bài: Giới thiệu chung. - Nhắc nhở nội quy giờ làm. về nhân vật, sự việc (1,5 đ). bài.. b) Thân bài: Kể lại diễn biến. Theo dõi hoạt động và nhắc. của sự việc (7đ). nhở học sinh giờ làm bài.. c) Kết bài: Cảm nghĩ của em về kết cục sự việc (1,5đ) * Biểu điểm: - Điểm 9+10: Bố cục rõ ràng, đủ nội dung, trình bày sự việc hợp lý, lời văn rõ ràng, mạch lạc. - Điểm 7+ 8: Bố cục rõ ràng, đảm bảo nội dung, trình bày rõ sự việc, còn đôi chỗ sai chính tả. - Điểm 5+6: Bố cục rõ ràng, đảm bảo nội dung, diễn đạt đôi chỗ chưa mạch lạc, còn sai lỗi chính tả. - Điểm 3+4: Đảm bảo nội dung cớ bản, diễn đạt chưa lưu loát, còn sai lỗi chính tả. Hết giờ thu bài nhận xét 2 tiết làm bài. Nghe - hiểu. - Điểm 1+2: Không đảm bảo nội dung như đáp án..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3. Củng cố - Xem lại bài: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự - Về nhà xem lại lý thuyết văn tự sự. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. ****************************************************************** Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 19: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa. - Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: + Từ nhiều nghĩa + Hiện tượng chuyển nghĩa của từ + Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ 2. Kỹ năng: - Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. 3.Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ đúng nghĩa . - Biết phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ, đáp án 2. Chuẩn bị của HS: SGK, phiếu học tập, xem trước bài ở nhà C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nghĩa của từ,? Người ta có thể giải thích nghĩa của từ bằng mấy cách chính? 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1:I. Từ nhiều nghĩa: Gọi hs đọc bài thơ. Trong bài thơ có mấy sự vật có chân? Những cái. Đọc Có 4 sự việc có chân. I. Từ nhiều nghĩa: 1* Bài tập: Đọc “Những cái chân”.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> chân ấy có thể nhìn thấy Nhìn và sờ thấy và sờ được không? Có mấy SV không có chân ? Tại sao SV ấy vẫn được đưa vào trong bài  Ca ngợi anh bộ đội thơ? hành quân Trong 4 SV có chân, trên nghĩa của từ chân có gì * Giống: Chân là nơi giống và khác nhau ? tiếp xúc giáp với đất * Khác: - Chân của gậy dùng để đỡ bà - Chân com pa giúp copa quay được . - Chân kiềng đỡ thân kiềng xoong nồi đặt trên. - Chân của các bàn dùng để đỡ thân bàn, mặt bàn. Hãy tìm các nghĩa của từ “Chân” ? (Thảo luận 3`) + Bộ phận tiếp xúc với đất của cơ thể người, ĐV đau Thảo luận Đáp án Trình bày- nhận xét - bổ chân xưng chân. Như vậy từ chân là từ + Bộ phận dưới cùng của 1 xung như thế nào? số SV, td đỡ cho các SV khác (bộ phận khác) (Chân Trả lời Tìm thêm 1 số từ khác + Bộ phận… gường, chân kiềng) cũng có nhiều nghĩa như + Bộ phận dưới cùng của 1 số từ (chân) ? SV tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền (Chân tường, chân núi). Trả lời  Một từ nhiều nghĩa: Ngoài ra còn rất nhiều từ Không, mà từ có thể có + Mũi, mũi người, mũi nhiều nghĩa, lấy VD ? 1 hay nhiều nghĩa hổ… - Mũi tàu, mũi thuyền… Tìm 1số từ chỉ có - Mũi dao, súng… 1nghĩa? + Chín: Lúa chín, mít chín, na ? Như vậy từ: Toán học, chín compa, hoa huệ, là từ Trả lời - Cơm chín, thịt chín… như thế nào? - Tài năng đang độ chín, suy Như vậy có phải từ nào cũng có nhiều nghĩa hay.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> không? Giáo viên chốt ý. - Toán học, chỉ 1 môn học cụ thể Đọc - Com pa: Chỉ 1 loại đồ dùng Cho hs đọc ghi nhớ/56 học tập. - Hoa huệ: Chỉ 1 loại hoa cụ thể  Là từ 1 nghĩa 2* Ghi nhớ: SGK/56: * Hoạt động 2: II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:. Y/c hs đọc lại bài thơ mục I Cho biết nghĩa đầu tiên của từ (chân) là nghĩa nào? GV có thể nói nghĩa gốc của từ chân. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc, làm phong phú cho nguồn gốc. Trong 1 câu cụ thể, 1 từ thường được dùng với mấy nghĩa?. Nghe. II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1* Bài tập/56: Đọc Là nghĩa đen ( nghĩa chính).Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu - Đó là bộ phận dưới của người hay động vật . - Bộ phận dưới cùng của đồ vật ... - Phần dưới cùng của một số tiếp giáp và bám chặt vào nền . Trả lời Trả lời. - 1 từ thường được dùng với 1 nghĩa nhất định.. Trong bài thơ “những cái chân” từ chân được dùng với nghĩa nào? Trả lời - Nghĩa chuyển (dựa nghĩa Giáo viên: gốc). ? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Trả lời * Chốt ý 2: Nghe Gọi hs đọc ghi nhớ2 Đọc 2* Ghi nhớ 2/SGK/56: * Hoạt động 3: III. Luyện tập: III. Luyện tập: 1* Bài tập 1/57: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1/57:. Đọc yêu cầu. Yêu cầu hs làm bài. Làm bài tập. - Đau đầu, nhức đầu… Đầù - Đầu sông, đầu nhà.. - Đầu mối, đầu têu….

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2/57: Yêu cầu hs lên bảng làm bài tập. Nhận xét: Yêu cầu hs đọc ND yêu cầu bài tập 3/57: Cho hs chơi trò chơi (lên bảng viết từ) - 2 đội, mỗi đội 3 em, mỗi em chỉ được viết 1 từ.. Đọc 2 hs lên bảng làm bài tập Nghe ghi vở Đọc Chơi trò chơi viết từ tiếp sức Mỗi em viết 1 từ. - Đau tay, cánh tay.. Tay - Tay ghế, tay vịn… - Tay anh, chị, tay súng… - Mũi lõ, mũi tẹt… Mũi - Mũi kim, mũi kéo… - Mũi tàu, mũi thuyền… 2* Bài tập 2/57: Kể ra những trường hợp chuyển nghĩa: - Lá: Lá phổi, lá lách… - Quả: Quả tim, quả thận… 3* Bài tập 3/57: a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động. - Hộp sơn  Sơn cửa - Cái hài  Hái sau - Cái quạt  quạt bếp b) Chỉ hành động chỉ đvị - Đang bó lúa - Ba bó lúa - Gánh củi đi - 1 gánh củi - Đang gói bánh - ba gói bánh.. 3.Củng cố * Tìm nghĩa của từ xuân trong câu thơ sau : “Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân” Đáp án : Xuân 1 : Chỉ một mùa trong năm . Xuân 2 : Chỉ sự tươi đẹp trẻ trung . * Nêu 10 từ một nghĩa và 10 từ nhiều nghĩa ? Lầy ví dụ ? 4. Dặn dò - Về nhà học bài - Tìm một số từ nhiều nghĩa - Chuẩn bị bài sau: Lời văn, đoạn văn tự sự… *************************************************************** Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 20: LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc hiểu văn bản,tạo lập VB . II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Lời văn tự sự: dùng để kể người kể việc. - Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết cách dùng lời văn triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Biết tích hợp với phần TV ở bài từ nhiều nghĩa. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ, đáp án 2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, phiếu học tập, chuẩn bị bài theo HD SGK C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu cách tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự?2 2 Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động1: I. Lời văn, đoạn văn tự sự: I. Lời văn, đoạn văn tự sự: Theo bảng phụ đv/SGK Quan sát 1 Lời văn giới thiệu nhân Yêu cầu hs đọc Đọc vật Đoạn 1,2 giới thiệu những nhân vật nào? Trả lời + Giới thiệu HV thứ 18 , Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Giới thiệu sự việc gì ? Trả lời + Vua Hùng muốn kén rể, 2 thần đến cầu hôn Mị Nương Nhằm mục đích gì? Trả lời + Mục đích: Để mở truyện, Thứ tự các câu, vì sao chuẩn bị cho diễn biến chủ không đảo lộn được? - Không đảo lộn được yếu của câu chuyện. 2 câu, mỗi câu giới thiệu 2 ý rất cân đối, đầy đủ, không thừa, không thiếu. Câu 1: - Nói về HV - Nói về MN Câu 2 - Tình cảm - Nguyện vọng Đoạn 2 gồm mấy câu? - 6 câu Câu 1,2…..6 giới thiệu gì? - Câu 1: Giới thiệu chung.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> * Giáo viên: Do tài của 2 chàng ngang nhau, cách giới thiệu cũng ngang nhau, cân đối tạo nên vẻ đẹp của đoạn văn. Câu văn trong đoạn văn trên thường dùng những từ, cụm từ gì?(câu văn kể ngôi thứ ba, người ta gọi chàng là…) Thứ tự trong câu văn có thể đảo lộn được không? GV: Khi kể người ta có thể giới thiệu tên nhân vật, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng. + Gọi hs đọc đoạn văn 3 cho hs làm bài tập vào phiếu cá nhân * hs trình bày trên bảng. ? Đoạn văn trên được dã dùng những từ gì để kể những hành động của nhân vật ? Các sự vật ấy được kể theo thứ tự nào ? Hoạt động đó đem lại kết quả gì? Lời kể trùng điệp nước ngập..gây ấn tượng gì cho người đọc?. - Câu 2,3 giới thiệu 1 người (ST) - Câu 4,5: Giới thiệu 1 người (TT). - Câu 6. Kết lại rất chặt chẽ * Nhận xét chung về 2 chàng Lắng nghe Trả lời - Đoạn văn trên thường dùng với từ: Là, có… - Cụm từ:Người ta gọichàng là…. - Không, nếu đảo lộn ý nghĩa đoạn căn sẽ thay đổi khó hiểu. Lắng nghe Đọc Làm bài tập vào phiếu cá nhân. Trả lời Trả lời Trả lời. 2. Lời văn kể sự việc: Bài tập/59 - Từ dùng để kể hành động của TT : Nổi giận, đem , đuổi , đòi cướp , hô mưa gọi gió . - Thứ tự :Trước sau , nguyên nhân , kết quả . - Kết quả : lụt lớn , thành PC nổi lềnh bềnh …. Hợp lý từ sự việc nàysự việc khác, sự Như vậy khi kể việc thì kể việc thay đổi. cái gì? Hành động , việc làm kết quả , và sự đổi thay do các hành động ấy đem lại . Gọi hs đọc ghi nhớ/59 * Ghi nhớ/SGK/59: 3. Đoạn văn:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Gọi hs đọc đoạn 1,2,3: Đọc - Ý chính của các đoạn văn : Mỗi đoạn văn trên biểu đạt ý chính gì? + Đv1:Vua Hùng kén rể . Gạch dưới câu biểu đạt ý + Đv 2: Hai người đến cầu chính đó?( Câu chủ đề ) hôn , đều có tài . Tại sao gọi là câu chủ đề? Những vấn đề chủ + Đv3: Thủy Tinh đánh Sơn yếu mà người viết Tinh . Để dẫn dắt ý chính người muốn trình bày . kể đã dẫn dắt ý phụ như thế nào? Đoạn 1 : VH kén rể trc hết phải nói có con gái đẹp ->yêu thương ->kén rể . Đoạn 2 :Đều có tài lạ Giới thiệu từng người Đoạn3:TT dâng nước GV chốt ý: đánh ST . Kể theo thứ tự . Gọi hs đọc ghi nhớ2/59 Đọc * Ghi nhớ2: SGK/59: * Hoạt động 2: II.Luyện tập: II.Luyện tập: Bài tập 1/60: Cho hs đọc thầm bài tập 1. Đọc thầm (thảo luận nhóm). Thảo luận nhóm. a) SD chăn bò rất giỏi. Trình bày. b) Hai cô chị ác hay hắt hủi. Bổ sung. Sọ Dừa Cô út hiền lành đối sử với. GV: Nhận xét - KL. SD tử tế. c) Tính cô còn trẻ con lắm.. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập Đọc. Bài tập 2/60. 2. - Câu b, đúng vì đúng mạch. Trả lời. ? Câu nào đúng, câu nào. lạc. sai? Vì sao?. - Câu a, sai vì sai mạch lạc (lộn xộn). Hướng dẫn học sinh làm. Lắng nghe. Bài 3/60. bài tập 3.. Làm bài tậptrình bày. Viết câu giới thiệu nhân vật. trước lớp. a) Thánh Gióng là vị anh hùng dân tộc chiến thắng.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> giặc ngoại xâm đầu tiên của dân tộc ta. 3.Củng cố :Hệ thống nội dung bài ? Lời văn giới thiệu nhân vật ? Lời văn kể sự việc? ? Đoạn văn? 4.Dặn dò : - Về nhà học bài - Làm bài tập 4/60 - Soạn bài: Thạch Sanh. Tuần 5 Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 21: Văn bản :THẠCH SANH (Truyện cổ tích) A. Mục tiêubài học: I. Mức độ cần đạt : - Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Niềm tin thiện ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh. 2. Kỹ năng : - Bước đầu biết cách đọc hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. 3. Thái độ: Có niềm tin về đạo đức và công lý xã hội . B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, tranh ảnh 2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở soạn văn, đọc trước bài ở nhà. C. Tiến trình: 1. Kiếm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện: Sự tích Hồ Gươm? Nêu ý nghĩa của truyện? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động1: I. Đọc - hiểu chú thích Gọi HS đọc chú thích Đọc I. Đọc- hiểu chú thích (SGK/53). 1*Khái niệm :truyện cổ. ?Em được học hoặc được. tích (SGK T53). nghe những câu truyện cổ tích nào?. Tấm. Cám,. Lọ. Lem, Cây bút thần Vậy em hiểu thế nào là truyện , sọ Dừa… cổ tích?. Trả lời. Hướng dẫn HS tìm hiểu các. 2* Các chú thích khác. chú thích SGK. (SGK T65,66). Yêu cầu hs giải thích từ:. Giải thích từ…... Thái Tử, Thiên thần, tứ cố vô thân… GV: Giải thích. Lắng nghe * Hoạt động 2: II. Đọc – Hiểu văn bản: II. Đọc – Hiểu văn bản:. Hướng dẫn hs đọc  mẫu. Lắng nghe. Gọi hs đọc bài. Đọc bài:. Nhận xét uốn nắn. Trả lời- nhận xét -. 1* Đọc:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> ? Thạch Sanh thuộc kiểu nhân bổ xung vật nào?. Là nhân vật ….. ? Hãy phát hiện những bình. 2* Bố cục: 4 phần. P1: Từ đầuthần thông Sự ra đời của TS . P2: Tiếp  quận công TS diệt Chằn Tinh . P3: Tiếp bọ hung TS đánh Đại bàng cứu CC P4: Còn lại TS gảy đàn cứu CC dùng tiếng đàn để lui quân 18 nước chư hầu . 3. Phân tích. thường và khác thường trong. a) Sự ra đời và lớn lên của. sự ra đời và lớn lên của TS?. TS. (Thảo luận). * Bình thường:. ? Văn bản chia làm mấy đoạn? ND từng đoạn ?. GV: Nhận xét - đáp án. 4 phần :. Thảo luận nhóm3` Là con của 1 gia đình nông Trình bày. dân tốt bụng, sống = nghề. Nhận xét, bổ sung. kiếm củi. * Khác thường :. So sánh. - Do Thái Tử con Ngọc Hoàng đầu thai.. Kể về sự ra đời và lớn lên. - Bà mẹ mang thai nhiều. của Thạch Sanh như vậy theo. năm mới sinh TS.. em nhân vật muốn thể hiện. - Được thần dạy võ nghệ. điều gì?. Số phận và cuộc. và phép thần thông.. đời của TS rất gần.  Nhân dân muốn tô đậm. * GV: Những chi tiết về sự ra gũi với nghề nông. tính chất kì lạ đẹp đẽ cho. đời khác thường của TS có ý. dân. nhân vật lý tưởng làm tăng. nghĩa tô đậm tính chất kỳ lạ. - Lập được chiến. sức hấp dẫn cho câu. đẹp đẽ cho nhân vật lý tưởng. công, diệt trừ. truyện.. làm tằng sức hấp dẫn cho câu. được cái ác.. truyện. 3.Củng cố :. Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hệ thống nội dung bài ? Nêu khái niệm truyện cổ tích? ? Sự ra đời và lớn lên của TS có gì bình thường và khác thường? 4. Dặn dò : - Về nhà học bài: Tóm tắt truyện. - Chuẩn bị tiết 2 ******************************************************************. Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 22: Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích) (Tiếp) A. Mục tiêu bài học: I. Mưc độ cần đạt: ( tiết 21) II. Trong tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: ( tiết 21) 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật các chi tiết dặc sắc trong truyện. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. 3. Thái độ: - Có niềm ti n về đạo đức và công lý xã hội. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, tranh ảnh 2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở soạn văn, đọc trước bài ở nhà. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15` Câu hỏi: 1. Em hãy trình bày khái niệm về truyện cổ tích? (4đ) 2. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gì khác thường? Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy, theo em, nhân dân muốn thể hiện điều gì? (6đ) * Đáp án: * Câu 1: Khái niệm về truyện cổ tích: Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của 1 số kiểu nhân vật quen thuộc: - Nhân vật bất hạnh - Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - NV thông minh và NV ngốc nghếch - NV là động vật Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của ND về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái sấu, sự công bằng đối với sự bất công. * Câu 2: Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có sự khác thường: - Thạch Sanh ra đời là do Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai làm con. - Bà mẹ mang thai nhiều năm mới sinh Thạch Sanh. - TS được thiên thần dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông. * Kể về sự khác thường của TS ND ta muốn tô đậm tính chất kì lạ đẹp đẽ cho nhân vật lý tưởng làm tăng sức hấp dẫn cho câu truyện. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Giáo viên treo tranh yêu b)Những thử thách mà TS cầu hs xác định sự việc. Xác định. phải trải qua:. trong tranh. Giáo viên: Trước khi cầu hôn với công chúa TS đã. Lắng nghe. trải qua rất nhiều thử thách ? Thử thách đầu tiên đến với TS là gì?. Trả lời. + Bị mẹ con Lý Thông lừa đi. Bổ sung. canh miếu thờ thế mạng. TS. ? Vì sao TS lại nhận lời. diệt chằn tinh. đi canh miếu thờ? Qua đó Tin Lý Thông, vâng em thấy TS là người như. lời mẹ nuôi. thế nào?. Sống có tình nghĩa. Chiến công của TS là gì?. Giết chằn tinh. ? Qua thử thách này TS đã bộ lộ phẩm chất gì?. Dũng cảm, mưu trí. ? Thử thách thứ hai đến với TS là gì?. Trả lời. ? Vì sao TS nhận lời cứu công chúa?. + Xuống hang diệt Đại Bàng cứu công chúa bị Lý Thông. Biết nơi ở của Đại bàng không lường. lấp cửa hang..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> trước được âm mưu Thử thách tiếp theo của. của Lý Thông. TS là gì?. Trả lời. Thạch Sanh đã tự giải thoát bằng cách nào?. + Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù, TS bị bắn hạ gục. Cứu con của Thuỷ Tề, được tặng đàn, gảy đàn chữa bệnh. ? Thử thách cuối cùng cho Công Chúa. của TS là gì?. Trả lời. ? TS đã đánh lui giặc bằng cách nào?. + Hoàng tử 18 nước chư hầu kéo quân sang đánh.. Tiếng đàn, niêu cơm. ? Qua những lần thử thách đó TS đã bộc lộ. Nhận nhiệm v ụ -. những phẩm chất gì?. thảo luận - trình bày - + Sự thật thà, chất phác. (cho hs thảo luận nhóm. nhận xét - Bổ sung. bàn 2`). - TS bộc lộ phẩm chất: + Sự dũng cảm và tài năng + Lòng nhân đạo và yêu hoà. ? Hãy chỉ ra sự đối lập về Là sự đối lập giữa bình. thật thà và sảo trá, vị tính cách và hành động tha và ích kỉ, thiện và của 2 nhân vật TS và Lý ác. Thông ? Nêu ý nghĩa của chi tiết thần kì (tiếng đàn,niêu cơm) ? Giáo viên: Tiếng đàn là đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hoà bình của ND ta, nó là vũ khí đặc biệt để cảm hoá kẻ thù - Niêu cơm thần kì tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng hoà bình của nhân dân ta. ? Lý Thông là người như thế nào?. Trả lời. Chú ý lắng nghe. Xảo trá, lừa lọc, phản bội, độc ác, bất nhân, bất nghĩa. - TS kết hôn cùng Công chúa, lên ngôi.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Kết thúc câu truyện như vua. thế nào ? Qua phần kết thúc ND thể hiện mơ ước gì? (cho hs thảo luận nhóm). Đáp án ? Em có thích truyện TS không? vì sao? GV chốt bài * Gọi hs đọc ghi nhớ /67. Thảo luận3` Trình bày Nhận xét, bổ sung. c. ý nghĩa của truyện: - Thể hiện niềm tin, sự công bằng và chiến thắng cuối cùng sẽ thuộc về cái thiện cái ác bị trừng trị. - Thể hiện công lý XH và ước mơ của ND về một sự đổi đời.. Quan sát – ghi vở Thể hiện ý kiến của mình một cách thoải mái. Nghe hiểu Đọc. * Ghi nhớ SGK/67 * Hoạt động 3: III. Luyện tập: III. Luyện tập: Giáo viên hướng dẫn hs 1* Bài tập 1/67: có thể chọn những chi Chú ý lắng nghe Nếu vẽ một tranh minh hoạ tiết khác nhau để vẽ tranh cho truyện TS, em chọn chi và gọi tên bức tranh 1 tiết nào trong truyện để vẽ? Vì cách khác nhau. sao? Em đặt cho bức tranh (Chi tiết để vẽ tranh phải Trả lời minh hoạ ấy tên gọi như thế là chi tiết hay, có ấn nào? tượng) 2* Bài tập 2/67: Yêu cầu hướng dẫn hs Kể diễn cảm truyện Thạch kể: Sanh. - Kể đúng chi tiết chính Lắng nghe kể và trình tự Kể rất tốt - Dùng ngôn ngữ của mình  kể. - Kể diễn cảm. GV khuyến khích cho điểm 3.Củng cố : Hệ thống nội dung bài: ? Nêu những thử thách mà TS phải trải qua? ? Qua những lần thử thách đó TS đã bộc lộ phẩm chất gì? ? Nêu ý nghĩa của truyện? 4.Dặn dò - Về nhà học bài -Kể lại truyện, chuẩn bị bài, chữa lỗi….từ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Soạn bài: Em bé….minh *****************************************************. Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 23: CHỮA LỖI DÙNG TỪ A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm. - Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm. II: Trọng tâm kiến thức,kĩ năng 1. Kiến thức: - Các lỗi dùng từ, lẫn lộn những từ gần âm. - Cách chữa cá lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm. 2. Kỹ năng: - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ. - Dùng từ chính xác khi nói viết. 3. Giáo dục: Ý thức khi sử dụng TV B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ, đáp án 2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, vở bài tập, xem trước bài ở nhà. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra: ? Thế nào là từ nhiều nghĩa ? ? Nêu hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Lấy VD? 2. Dạy nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò * Hoạt động I. Lặp từ:. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 ? Hãy gạch dưới những từ ngữ có nghĩa giống nhau? ? Việc tạo lặp từ này nhằm mục đích gì?. Đọc Gạch dưới những từ ngữ có nghĩa giống nhau  Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà. Việc lặp lại từ ngữ ở ví dụ a có giống ở ví dụ b hay ko? - Không giống (ý b là lỗi lặp từ, câu văn Đây là lỗi lặp từ em có thể thiếu trong sáng) sửa thành câu hoàn chỉnh hay không? Sửa câu. Kiến thức cần đạt I. Lặp từ: 1* Bài tập 1/68 a) Từ ngữ giống nhau về nghĩa: - Tre - tre (7 lần) - Giữ - giữ (4 lần) - Anh hùng (2 lần) b) Truyện dân gian (2 lần). * Sửa Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tượng tượng kì ảo. * Hoạt động 2:II. Lẫn lộn các từ gần âm: II. Lẫn lộn các từ gần âm: Gọi hs đọc bài tập 1 Đọc 1* Bài tập /68 Cho hs thảo luận nhóm Thảo luận 3` - Những từ dùng không đúng a) Thăm quan - tham quan Tham quan: Xem thấy tận Trình bày b) Nhấp nháy- mấp máy mắt mở rộng hiểu biết hoặc Nhận xét, bổ sung học tập kinh nghiệm. - Mấp máy: Cử động khẽ và Lắng nghe liên tiếp. (Từ thăm quan ko có trong TV) * Hoạt động 3: III. Luyện tập: III. Luyện tập: Bài tập 1/68 Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 Đọc Yêu cầu 3 học sinh lên bảng a) Lan là một lớp trưởng làm bài tập. Lên bảng làm bài gương mẫu nên cả lớp đều Nhận xét rất yêu quý. GV: (b) thay (những NV ấy) = đại từ thay thế họ thay b) Sau khi nghe cô giáo kể, những NV= những người Lắng nghe chúng tôi ai cũng thích nhân (c) bỏ từ lớn lên vì nghĩa vật trong truyện ấy vì họ đều của từ này trùng với (trưởng là những người có phẩm chất thành) đạo đức tốt đẹp. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 Cho hs thảo luận nhóm bàn  Gọi hs trình bày. c) Qúa trình vượt núi cao là quá trình con người trưởng thành Bài tập 2/69.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Nhận xét, đưa đáp án. GV: Bàng. quang, bọng nước tiểu Bàng quang: đứng ngoài cuộc mà nhìn, coi là ko quan hệ đến mình. Nguyên nhân nào dẫn đến mắc lỗi là nhớ không chính xác hình thức ngữ âm.. Đọc Thảo luận (3`) Trình bày Nhận xét, bổ sung. Thay những từ dùng sai bằng từ khác. a) Linh độngsinh động b) Bàng quangbàng quan c) Thủ tục  hủ tục. Nguyên nhân mắc lỗi là nhớ không chính xác hình thức ngữ âm.. 3. Củng cố Kiểm tra 15 phút ? Trong quá trình sử dụng từ ngữ chúng ta thường mắc những lỗi gì? + GV: Khi nói, viết phải tránh lặp từ một cách vô ý thức, khiến cho lời nói trở nên nặng nề, dài dòng, chỉ dùng từ nào mà mình nhớ chính xác hình thức ngữ âm 4. Dặn dò - Về nhà học bài,làm bài tập Chuẩn bị bài, Em bé thông minh ********************************************** Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 24: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. Mục tiêu bài học : I: Mức độ cần đạt : - Nhận ra ưu , nhược điểm. Biết sửa chữa II: Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức về văn tự sự, NV,SV, nguyên nhân, diễn biến, kết quả SV 2.Kỹ năng: Nhận ra ưu, nhược điểm trong bài viết của, phấn đấu để viết sau có kết quả hơn 3. Thái độ: Có ý thức sửa chữa bài viết của mình, của bạn B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bài làm văn của hs đã chấm 2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi bài, vở bài tập C. Tiến trình: 1 .Kiểm tra : Xen vào trong giờ trả bài: 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của tthầy. Hoạt động của trò * Hoạt động 1: I. Đề bài:. Kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GV: chép đề bài lên bảng hs đọc Đề bài yêu cầu chúng ta điều gì Đề thuộc thể loại gì ? nội dung? ? Nêu cách làm bài văn tự sự?. Quan sát, đọc lại đề Nêu yêu cầu của đề bài . Trả lời Trả lời. I. Tìm hiểu đề bài: 1. Đề bài :Kể lại một câu truyện truyền thuyết ( cổ tích) bằng lời văn của em. 2.Xác định đề - Thể loại : TS Nội dung:1 truyện đã học TT( cổ tích )mà em yêu thích 3.Dàn bài. GV: HD hs xây dựng dàn bài a) Mở bài: Giới thiệu Bố cục của bài văn tự sự Trả lời theo dàn bài chung về nhân vật, sự việc gồm mấy phần? Nội dung của mình (1,5 đ) mỗi phần là gì? b) Thân bài: Kể lại diễn ? Em đã kể truyện về ai? biến của sự việc (7đ) (NV nào? Ai là nhân vật Trình bày theo các ý c) Kết bài: Cảm nghĩ của chính?) của diễn biến câu em về kết cục sự việc ? SV em kể là SV gì? (1,5đ) Nguyên nhân, diễn biến, kết chuyện. quả của SV đó ra sao? Bài em kể đã đạt được yêu Suy nghĩ - trả lời cầu chưa? * Hoạt động 2: II.Nhận xét: GV: Nhận xét ưu nhược II.Nhận xét: điểm - Ưu điểm : 1. ưu điểm: + ưu điểm: Nhìn chung các Em đã nắm được nội dung Lắng nghe yêu cầu của đề bài tiếp nhận - phát huy - 1 số bài viết có sáng tạo, chữ viết sạch đẹp, rõ ràng - Nhược điểm 2. Nhược điểm: + Nhược: Còn 1 số em chưa có ý thức học tập, bài viết sơ sài, văn viết lủng củng, cẩu Lắng nghe tiếp nhận thả. rút kinh nghiệm Một số bài viết còn gạch đầu dòng, viết tắt tuỳ tiện, câu từ lặp lại nhiều lần, dùng từ chưa thống nhất… - sửa lỗi * Hoạt động 3: III. Chữa lỗi: III. Chữa lỗi: GV đưa ra một số lỗi chính tả Lên bảng chữa Chữa a) Lỗi chính tả: yêu cầu hs lên bảng chữa lỗi chính tả- nhận xét - Vợ trồng > vợ chồng - bổ xung - Diết giặc > giết giặc.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> GV: Nhận xét. Đưa ra một số câu sai về câu, từ -> Yêu cầu hs suy nghĩ-> chữa câu-> giáo viên ghi lên bảng Trả bài cho hs-> yêu cầu xem bài, chú ý những lỗi gv đã gạch chân.. Chữa câu từ. nhận bài - sửa lỗi. - Giải đáp thắc mắc của hs (nếu có) GV: Đọc 1,2 bài khá (giỏi) đề hs nghe, học tập. Đọc 1,2 bài yếu để hs nhận xét  rút kinh nghiệm cho bài viết của mình lần sau 3.Củng cố Hệ thống nội dung bài ? Theo em muốn viết bài văn tự sự ta cần chú ý điều gì? ? Muốn viết bài văn hoàn chỉnh cần lưu ý những gì? 4. Dặn dò - Về nhà xem lại kiến thức về văn TS. - Soạn bài Em bé thông minh. - Tràng > chàng - Dơ tay > giơ tay - Sứ rả > sứ giả - Chở thành > Trở thành - Gioi sắt > roi sắt b) Lỗi về câu - Từ: - Mọc từng cái đồi - Cho mẹ ra mời sứ giả vào………….. b.) Trả bài : Lớp 6a: Lớp 6b G: K: Tb: Y: Kém: c) Đọc bài khá giỏi. ******************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tuần 7: Tiết 25: Văn bản :. EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích). A Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: Hiểu và cảm nhận những nét chính về nội dụngvà nghệ thuật của truyện cổ tích : Em bé thông minh. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm em bé thông minh. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2.Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại câu chuyện cổ tích. 3. Thái độ: Yêu thích truyện cổ tích, nhân vật thông minh B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: SGK, sgk , nháp C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ ? Kể lại truyện Thạch Sanh?.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ? Nêu ý nghĩa của truyện? 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1:I. Đọc - hiểu chú thích I. Đọc - hiểu chú thích ? Tác phẩm thuộc thể loại. 1* Thể loại: Truyện cổ. nào?. Trả lời. Yêu cầu hs đọc phần chú. Đọc. tích. thích SGK/73 ? Nêu khái niệm truyện cổ tích?. Trả lời. Gọi HS đọc chú thích. đ ọc. 2 .Chú thích (SGK/73). *SGK/73 GV: HD tìm hiểu chú thích. Giải thích từ. Yêu cầu giải thích một số từ GV: Nhận xét- KL * Hoạt động 2:II. Đọc- hiểu văn bản II. Đọc - hiểu văn bản Hướng dẫn hs đọc bài. (Đọc to , rõ ràng , nhấn mạnh. 1. Đọc,kể Lắng nghe. 1 số lời đối thoại, câu đố ) Gọi hs đọc. Đọc Nhận xét bạn. Nhận xét, uốn nắn. Kể tóm tắt theo yêu. Y/c 1-2 HS kể tóm tắt. cầu - nhận xét - bổ. GV: Nhận xét. xung. Văn bản chia làm mấy phần?. Trả lời (4 phần …). Nội dung của từng phần ?. 2. Bố cục: 4 phần + P1: Từ đầu tâu vua Em bé giải câu đố của viên quan + P2: Tiếp mừng rồi Giải câu đố 1 của vua.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> + P3: Tiếp thưởng rất hậu Giải câu đố 2 của vua + P4: Còn lại Giải câu đố của sứ giả nước ngoài Đọc văn bản em có thấy có nhiều yếu tố thần kỳ như trong truyện TS không?. Không có yếu tố thần. Giáo viên: Trong truyện được kỳ xây dựng theo lỗi sâu chuỗi các mẩu truyện kể về sự tài giỏi hơn người của nhân vật? ? Các chuỗi sự việc đó ứng. Lắng nghe. với ND từng đoạn mà các em vừa tìm: Hãy chỉ ra từng việc trong mỗi đoạn 3. Củng cố : - Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích ? A Nhân vật mồ côi , bất hạnh . B Nhân vật thông minh , tài giỏi . C Nhân vật xấu xí . D Nhân vật khoẻ mạnh . - Yêu cầu hs kể truyện ? 4. Dặn dò : -Về nhà học bài , làm bài tập , soạn bài , kể diễn cảm - Yêu cầu hs về nhà chuẩn bị câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị giờ sau học tiếp ********************************************************* Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng.......................................

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 26: Văn bản : EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích) A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: ( tiết 26) II. Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng: 1. Kiến thức: Giúp hs thấy được những thử thách mà em bé phải trải qua, thấy được t/d và hình thức thử tài của nhân vật. 2. Kỹ năng: Kể lại được truyện 3. Thái độ: Yêu thích truyện cổ tích, nhân vật thông minh B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, bảng phụ . 2. Chuẩn bị của HS: Sgk , vở ghi , nháp . C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ : ? Kể tóm tắt truyện? 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Sự mưu trí và thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần? - Hướng dẫn hs kẻ bảng. Sự thông minh của em bé đã được bộ lộ như thế nào ? Qua 4 lần thử thách đó ra sao?. Hoạt động của trò. 4 lần Kẻ bảng theo hd của gv. Kiến thức cần đạt 3. Phân tích: a) Những thử thách mà em bé phải trải qua: Lần Người đố đố. Suy nghĩ - trả lời. Lần đố sau có khó hơn Tính chất oái oăm lần đố trước không? của câu đố càng mỗi lần khó lên. Trong mỗi lần thử thách Thảo luận nhóm. 1. Viên quan. 2. Vua. ND y/c câu đố. Cách giải đố của EB Trâu Ngựa cày 1 đi 1 ngày đc ngày mấy được đường mấy bước Nuôi 3 Để con trâu vua tự đực đẻ 9 nói ra.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> cậu bé đã dùng cách gì Trình bày để giải những câu đố đó? (Cho hs thảo luận nhóm bàn). con trâu trong 1 năm 3. Vua. 4. Sứ thần nước ngoài. GV chốt ý – Nhận xét. sự vô lý, phi lý mà vua đã đố Một con Đố lại chim sẻ vua làm 3 mâm cỗ thức ăn Sâu sợi Dùng chỉmỏng KN qua ruột trong con ốc đời vặn dài sống dân gian để giải đố. Qua những lần giải đố trên em bé đã bộc lộ được những nét tính - Sự thông minh cách gì? Đẩy thể bí về phía người - Lòng can đảm ra câu đố. - Tính hồn nhiên - Làm ra những câu đố nhưng tự thấy vô lý. - Lời giải đố không được dựa vào kiến thức sách vở mà dựa vào kiến thức đời sống. - Người nghe đố ngạc nhiên bất ngờ Cách giải đố của em bé chứng tỏ em bé là người như thế nào? Hình thức dùng câu đố để thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích ko?. Người thông minh. -Phổ biến trong truyện dân gian nói chung và truyện cổ tích nói riêng. Trả lời. Tác dụng của hình thức. b. Tác dụng và hình thức thử tài của nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> dùng câu đố để thử tài? Kết thúc truyện như thế nào?. - Nhân vật bộ lộ tài năng, - Em bé được hưởng vinh phẩm chất hoa, hạnh phúc nhờ vào - Cốt truyện phát triển kinh nghiệm và trí tuệ - Hứng thú và hồi hộp cho của minh người đọc và người nghe. Thảo luận 2` Trình bày Hãy nêu ý nghĩa của Nhận xét – Bổ sung truyện? (cho hs thảo luận) Quan sát - ghi vở. Đáp án. c. ý nghĩa của truyện - Đề cao sự thông minh mưu trí của em bé. - Câu truyện mang tính hài hước, đem lại niềm vui và tiếng cười. 3. Ghi nhớ: SGK * Hoạt động 3;III. Luyện tập: III.Luyện tập: - Kể diễn cảm 1 đoạn truyện. ? Bức tranh trong SGK Trả lời kể lại ND nào trong Kể nội dung đoạn truyện? Em hãy kể lại? Kể chuyện ? Kể lại 1 câu truyện Em bé thông minh mà em biết? 3.Củng cố : Khoanh tròn vào những câu trả lời đúng ? Câu 1 : Yếu tố nào có vai trò quan trọng trong các lần chiến thắng của em bé thông minh ? A Năng lực trí tuệ : B Hiểu biết : C Nhạy cảm : D Kinh nghiệm : Câu 2 : Cái hay của truyện được tạo bởi biện pháp nghệ thuật nào ? A Xây dựng nhân vật : B Phóng đại : C Tạo tình huống bất ngờ , sâu chuỗi các sự kiện : D Đối lập : 4. Dặn dò - Kể lại chuyện, ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45` - Xem trước bài: Chữa lỗi dùng từ.. ******************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 27:. CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiếp ) A. Mục tiêu: bài học: I. Mức độ cần đạt: - Nhận biết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa. - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ. 3. Thái độ: có ý thức dùng từ đúng nghĩa B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, bảng phụ2 2. Chuẩn bị của HS: SGK, phiếu bài tập C. Tiến trình: 1. Kiểm tra . Kiểm tra 15` Câu hỏi: 1. Hãy nêu hiện tượng chuyển nghĩa của từ? 2. Tìm 3 từ có nhiều nghĩa và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng? * Đáp án: Câu 1 (4đ) Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Trong từ nhiều nghĩa có: - Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Thông thường, trong câu từ chỉ có 1 nghĩa nhất định tuy vậy trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. Câu 2: Học sinh tìm được 3 từ nhiều nghĩa và kể 1 số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng (6đ) ấm bụng +Bụng. Tốt bụng Bụng chân. Nhà có năm người + Nhà. Nhà nghèo nhà tôi đi chơi. Na chín, ... + Chín. Cơm chín suy nghĩ đã chín.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. * Hoạt động 1 I.Bài tập I/ Bài tập : .Gv treo bảng phụ BT1 Quan sát - Đọc y/c Bài tập 1 / 27: ?Hãy chỉ ra những từ dùng bài tập .Từ dùng sai : sai trong bài tập 1 ? Chỉ ra những từ dùng -Yếu điểm ?Giải thích nghĩa của sai. -Đề bạt những từ còn sai ? -Yếu điểm: điểm -Chứng thực. quan trọng. -Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử -Chứng thực : Xác nhận là đúng sự thật. ? Có thể thay những từ dùng sai bằng cách nào? -Nhược điểm: điểm còn yếu kém. -Bâù: bỏ phiếu (biểu quyết). -Chứng kiến :Trông thấy tận mắt sự việc nào đó sảy ra. ? Trong quá trình xây dựng cần dựa vào đâu để phát hiện lỗi ? ? Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc mắc lỗi ?. Sửa lỗi. Bài tập 2 / 27: Thay những từ dùng sai: -Yếu điểm nhược điểm -Đề bạt đề cử (bầu) -Chứng thực  chứng kiến. Lắng nghe Trả lời Bổ xung -Trả lời -Bổ xung. * Nguyên nhân : - Không biết nghĩa - Hiểu sai nghĩa ? Phương hướng khắc - Hiểu nghĩa không đầy đủ. phục những cái sai đó ntn? .Biện pháp khắc phục: -Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa thì chưa dùng. -Khi chưa hiểu nghĩa cần tra từ điển. *Hoạt động 2:II. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> L .Gọi h/s đọc y/c bài tập 1. II. Luyện tập: Bài tập 1 /75:. học sinh lên bảng mỗi em. Đọc. -Bản tuyên ngôn. làm một ý.. - Lên bảng làm. -Tương lai xán lạn. - Nhận xét chung. - Dưới lớp làm vào vở. -Bôn ba hải ngoại -Bức tranh thuỷ mặc -Nói năng tuỳ tiện 2*Bài tập 2 /76:. .Gọi h/s đọc y/c bài tập. Đọc. Chọn từ điền vào chỗ trống:. 2/76.. - Thảo luận 2’. a.khinh khỉnh. (cho h/s làm bài theo nhóm - Trình bày. b.khẩn trương. 2`). c.băn khoăn. Đáp án. 3*Bài tập 3/ 76: Thừa lỗi dùng từ:. .Treo bảng phụ bài tập. -Đọc làm miệng. a. …..tung 1 cú đá vào. 3/76.. bụng…. y/c h/s làm bài. b.cần thành khẩn….,….. nguỵ biện c…… cái tinh tuý của VHDT. Yêu cầu h/s về nhà làm bài tập 4/76.. -Tiếp nhận. 4*Bài tập 4/ 76: (Về nhà làm). 3/ Củng cố : Khi sử dụng từ ngữ cần chú ý điều gì? 4. Dặn dò Về nhà học bài , làm bài Chuẩn bị bài Ôn tập văn bản ****************************************************************** Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng.......................................

<span class='text_page_counter'>(81)</span> TIẾT 28 : LỜI VĂN ĐOẠN VĂN TỰ SỰ ( Học tiết 20 theo PPCT c ũ ) Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Ti ết 29. ÔN TẬP PHẦN VĂN BẢN. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT II TRONG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG . 1 Kiến thức : - Ôn lại các văn bản đã học từ đầu năm đến giờ . 2 Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức đã học để ôn lại bài . 3 Giáo dục : - Có ý thức khi học . B CHUẨN BỊ Gv : G. án , sgk , sgv , bảng phụ , TLTH . Hs : Vở ghi , sgk . C TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 Kiểm tra : Trong giờ học . 2 Bài mới : Dùng lời dẫn vào bài. HOẠY ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG TRÒ Hđ 1 HDTH Lý thuyết I Lý thuyết.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Thế nào là truyện truyền. 1 Truyện truyền thuyết. thuyết ? Kể tên các truyện. Trả lời. truyền thuyết đã học ?. Con rồng cháu. ( Sgk ). tiên . Bánh chưng bánh giầy Thánh Gióng Các truyện này có nội dung. Sơn Tinh Thuỷ. gì ?. Tinh Sự tích Hồ. Thế nào là truyện cổ tích ?. Gươm .. 2 Truyện cổ tích ( Sgk ). Kể tên các truyện cổ tích mà em đã học ? Cho biết những Suy nghĩ - trả lời câu truyện đó có nội dung gì Suy nghĩ - trả lời. Gv treo bảng phụ Bt 1. Suy nghĩ - trả lời HĐ2 HDHS làm bài tập II Bài tập. Ý nghĩa nổi bật nhất của hình. Bài 1 :. tượng “ cái bọc trăm trứng” là gì?. Câu D. A Giải thích sự ra đời của dân tộc VN. B Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang . C Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc . D Mọi người , mọi dt VN Phải thương yêu nhau như anh em một nhà . Nội dung nổi bật nhất của truyện ST_ TT là gì ?. Bài 2 Trả lời. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta . Bài 3.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Đặc điểm nổi bật của tyuyện. Trả lời. Sự kiện , nh ân vật lịch sử. truyền thuyết là gì ?. gắn chặt với yếu tố kì ảo .. Liệt kê những phẩm chất , năng. Bài 4. lực mạch đích và kết cục đối lập nhau giữa Lý Thông và Thạch Liệt kê Sanh Bài 5 Cái hay của truyện EBTM được tạo bởi biện pháp nghệ thuật nao Trả lời Tạo tình huống bất ngờ vêxâu. là chính ?. chuỗi sự kiện 3 Củng cố : - Nhắc lại nội dung về truyện truyền thuyết và truyện cổ tích ? 4 Dặn dò - Về nhà học bài - Xem trước bài : Luyện nói về văn kể chuyện .. Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... TIẾT 30. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> A: Mục tiêu bài học : I: Mức độ cần đạt : -Lập dàn bài nói dưới hình thức đơn giản , ngắn gọn. - Biết kể miệng trước tập thể một câu chuyện . II: Trọng tâm kiến thức, kĩ năng : 1. Kiến thức : - Tạo cơ hội cho học sinh: Luyện nói,làm quyen với phát biểu miệng. - Cách trình bày miệng một bài kể truyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị . 2. Kĩ năng: - Biết lập dàn bài k/c và kể miệng một cách chân thật - Lựa chọn , trình bày miệng theo 1 thứ tự hợp lí , lời kể rõ ràng , mạch lạc ,bước đầu biết thể hiện cảm xúc . - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp . 3. Thái độ - Có ý thức lập dàn bài ở nhà và kể chuyện trước lớp. B. Chuẩn bị : 1) Chuẩn bị của GV: SGK, Tl tham khảo,đáp án , bảng phụ . 2) Chuẩn bị của HS: chuẩn bị dàn bài ở nhà . C. Tiến trình: 1) Kiểm tra bài cũ : ? Nêu cách làm bài văn TS Kiểm tra việc chuẩn bị dàn bài của h/s. 2) Dạy nội dung bài mới:. Hoạt động của thấy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. *HĐ1: HDHS thảo luận dàn bài: Đề bài: I/Đề bài: Nêu cách làm bài văn tự sự. - Tìm hiểu đề - Lập ý - Lập dàn ý.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Viết bài văn k/c hoàn chỉnh. *Đề 1: Tự giới thiệu về. Trên cơ sở các em đã chuẩn bị. bản thân.. dàn bài ở nhà.. + Mở bài: Lời chào và lý. - Gọi 1,2 học sinh lên lập dàn. - Lên bảng trình bày do giới thiệu.. bài.. phần dàn bài.. Y/c h/s nhận xét bổ sung.. - Nhận xét. - Tên tuổi. - G/v nhận xét đưa đáp án. - Bổ sung. - Gia đình gồm những ai.. - Nghe quan sát. - Công việc hàng ngày.. + Thân bài:. - Sở thích và nguyện vọng. + Kết bài:Cảm ơn mọi người chú ý lắng nghe. *Đề 2:Kể về gia đình mình. +/ Mở bài:Lời chào và lý Lập dàn bài cho đề 2. Lập dàn bài theo. do kể.. yêu cầu. + Thân bài :. + Kết bài : *HĐ2: HDHS luyện nói trước nhóm,tổ,lớp : - Cho h/s về nhóm nói trước. - Chia làm 5. nhóm của mình.. nhóm luyện nói.. - Gv hướng dẫn h/s tập nói ở nhóm,tổ. Nói ,kể to,rõ,mạch lạc, tự nhiên nhưng đơn giản,ngắn gọn, nói. - Chú ý lắng. (20’).. nghe. Y/c các nhóm cử thư ký ghi chép.. Cử thư ký ghi số lần bạn nói, nhận. II: Luyện nói *Đề 1: Tự giới thiệu về bản thân. *Đề 2:Kể về gia đình mình..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Y/cầu:Các nhóm báo cáo kết. xét.. quả luyện nói của nhóm mình.. - Báo cáo kết quả lên bảng trình bày trước. G/v gọi một số h/s lên phát. lớp.. biểu trước lớp.. - Dưới lớp chú ý. - Y/c nói to, rõ để mọi người. lắng nghe.. cùng nghe. Nói trước đông người cần tự tin, tự nhiên, đàng hoàng,mắt nhìn vào mọi người. + G/v uốn nắn,gợi ý,sửa cho điểm kiểm tra.. - Nhận xét, lắng nghe. 3/ Củng cố: -Hệ thống ND bài học; ? Thế nào là văn tự sự? ?Cách làm bài văn tự sự ? 4/ Dặn dò: -Xem lại lý thuyết về văn tự sự. -Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh với dàn bài này. ************************************************ Ngày soạn: ………/……… Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 31. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM Văn bản :. CÂY BÚT THẦN ( Truyện cổ tích Trung Quốc). A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung nghệ thuật của truyện cây bút thần. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Quan niệm của dân ta về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và mơ ước nhớ về những khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì. - Sự lpặ lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2. Kỹ năng: - Đọc, hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kể lại được truyện. 3.Thái độ : Ngợi ca chú bé hoạ sĩ ND vì dân diệt ác. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK,SGV,TL tham khảo, tranh ảnh 2. Chuẩn bị của HS: chuẩn bị theo hd SGK,đọc trước bài ở nhà. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ ? Kể lại truyện “Em bé thông minh” ? Nêu ý nghĩa của truyện? 2 Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. HĐ1 HD hs đọc hiểu chú thích ?. Trong văn bản có những từ nào em chưa hiểu. G:giải thích từ khó ?. Văn bản thuộc thể loại. -Trả lời theo SGK. I. Đọc – hiểu chú thích: 1. Đọc –giải thích từ khó. 2. Thể loại: Truyện cổ tích.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> nào?. *HĐ2:HDHS đọc hiểu văn bản:II/Đọc- hiểu văn bản:. II/Đọc- hiểu văn bản: 1/Đọc: -Gv hướng dẫn hs đọc bài: Giọng đọc chậm rãi, bình. Nghe. tĩnh: Chú ý phân biệt lời kể và lời 1 số NV trong truyện. - GV cùng học sinh đọc gọi. -Lắng nghe. một số em kể từng đoạn. - Gv y/c nhận xét bạn kể - Gv uốn nắn - Nghe, đọc bài -?VB chia làm mấy phần?. - Nhận xét bạn. Mỗi phần ứng với sự việc. - ML học vẽ và có cây. nào?. bút thần. - ML vẽ cho những. 2. Bố cục: gồm 4 phần -p1:Từ đầu  lấy làm lạ. -p2:Tiếp vẽ cho thuỳ -p3:Tiếp phóng như bay -p4:Còn lại. 2/ Phân tích : a, Mã Lương học vẽ:. người nghèo khổ. - ML dùng cây bút thần chống lại tên địa chủ. - ML dùng bút thần trừng. -ML mồ côi cha mẹ, nghèo trị tên vua tham lam hung khổ,có tại vẽ, ham vẽ ác. -GV treo tranh cho hs quan sát.. - Quan sát. ?Bức tranh minh hoạ cho việc nào? -GV gọi hs đọc đoạn 1: từ. -Thần cho cây bút - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> đầu lấy làm lạ.. - Đọc đoạn 1. ?Mã lương được giới thiệu là. Tài đức của ML có thể làm được điều tốt. người như thế nào ? có đặc điểm gì nổi bật ?. - Trả lời. ML mong muốn điều gì ? ? ML có cây bút vẽ trong. - Trả lời. hoàn cảnh nào?. .Trong một giấc mơ. ? Điều kì lạ ở giấc mơ này là gì?. .Tỉnh dậy có bút trong. - GV: Phần thưởng mà ML. tay.. có được trong tay rất xứng đáng cho chú bé thông minh. - Lắng nghe.. và giàu ghị lực. ? Vì sao thần cho ML cây bút? -Người có tài có đức cần ? Vì sao thần không cho ML. được ban thưởng.. cây bút từ trước?. -Tài năng ko phải thứ ban phát mà phải do công. Theo em điều gì giúp ML vẽ sức rèn luyện mà có. giỏi?. -Sự say mê và cần cù,chăm chỉ,thông minh. Điều kì diệu nào đã xảy ra và khiếu vẽ đã có sẵn. dưới ngòi bút của ML?. -Vẽ chim tung cánh bay. Tài vẽ của ML tự vẽ hay. -Vẽ cá vẫy đuôi bơi.. được thần linh giúp đỡ? - GV: Qua đó ND muốn bộc. -Cả 2 nhưng nguyên. nộ quan niệm: con người có. nhân chính vẫn là tài vẽ. thể vươn tới khả năng thần kì của ML ,nhưng được bằng tài năng và công phu. giúp đỡ sẽ tài hơn.. rèn luyện.. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> *) Y/cầu thảo luận câu hỏi 1/85.. -Thảo luận (3’) -trình bày. ML thuộc một kiểu nhân vật. -Nhận xét bổ xung. rất phổ biến nào trongchuyện cổ tích? Hãy kể tên một số. -Có thể kiểu nhân vật mồ. nhân vật tương tự trong. côi,kiểu nhân vật thông. chuyện cổ tích mà em biết?. minh. Nhưng tiêu biểu hơn là (kiểu NV có tài năng kì lạ ). .Thạch Sanh : diệt chăn tinh, đại bàng. .Ba chàng thiện nghệ: chữa bệnh rất rỏi có thể cải tử hoàn sinh cho con người, kể cả người đã. GV chốt lại nội dung phần 1. chết. -Kể truyện 3). Kiểm tra đánh giá:. -Trả lời. - Hệ thống nội dung bài: ? Kể lại đoạn 1 của chuyện? ? Vì sao thần cho ML cây bút thần? -Tiếp nhận và thực hiện 4. HDHS học về nhà: - Về nhà kể đoạn 1 truyện. - Học bài, chuẩn bị tiếp tiết 2..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> ****************************************************************** Ngày soạn .........../............... Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... TIẾT 32:. DANH TỪ A. Mục tiêu bài học. I. Mức độ cần đạt: - Nắm được định nghĩa của danh từ. - Nắm được các đặc điểm của danh từ. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: Khái niệm danh từ. - Nghĩa khái quát của danh từ. - Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp). - Các loại danh từ. 2. Kĩ năng : -tiểu loại danh từ chỉ sự vật: - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Sử dụng danh từ để đặt câu hỏi. 3. Thái độ: Có ý thức sd các loại DT cho đúng trong nói , viết. HS thấy yêu thích môn học, giờ học B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, đáp án. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở bài tập, xem trước bài mới C. Tiến trình: 1. Kiểm tra ? Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc dùng từ không đúng nghĩa và những phương hướng khắc phục ? Gạch chân những từ dùng không đúng trong các câu sau ? Chữa lại cho đúng.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> A ) Nhữmg yếu tố kì ảo tạo nên giá trị tản mạn trong truyên cổ tích . B ) Đô vật là những người có thân hình lực lượng . 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt I. Đặc điểm của danh từ:. GV treo bảng phụ bài tập. Quan sát. 1* Bài tập 1/86. Đọc. - Ba. 1/86 Gọi 1 hs đọc. Xác định DT trong cum DT in đậm?.  -Dưới lớp xác định (gọi 1 em). Xung quanh DT trong cụm DT nói trên có những từ nào ?. -Ba ( trước ). Tìm thêm các DT khác. - Âý ( sau ). trong câu đã dẫn ? -Vua,làng,thúng,gạo Danh từ biểu thị những gì ? nếp. DT có thể kết hợp với. Dt là những từ chỉ. những từ nào đứng. người , vật ,sự vật .. trước,đứng sau ? cụm danh từ ?. -Chỉ số lượng: đằng trước. -Này ,ấy,nọ,kia và một sốTN khác. Đặt câu với các DT em mới đứng sau. tìm được ?. 1,Vua Hùng chọn người nối ngôi. 2, Làng tôi xanh. GV:chức vụ cú pháp chủ. bóng tre. yếu thường gặp trong câu. - Nghe. S.lg. con trâu ấy .  DT Chỉ từ. (chỉ sự phân biệt cụ thể).

<span class='text_page_counter'>(93)</span> là CN GV lấy ví dụ:. - Chú ý theo dõi. Tôi là học sinh. DT Khi làm VN cần có từ (là) - Lắng nghe đứng trước. .GV chốt ý. Đọc. 2* Ghi nhớ SGK/86:. Gọi hs đọc ghi nhớ 1/86. *HĐ2:HDHS tìm hiểu DT chỉ đơn vị và DT chỉ sưvật: II. DT chỉ đơn vị, danh từ chỉ sự vật. Treo bảng phụ bài tập 1. Quan sát. Con ,viên thúng tạ là những. ? Nghĩa của các DT in đậm. danh từ chỉ đơn vị tính đếm. có gì khác với các DT đứng sau ?. 1* Bài tập 1/86:. -Trả lời. sự vật . - trâu ,quan gạo thóc ...là. DT tiếng việt được chia thành mấy loại lớn ?. những dt chỉ người và vật . -2 loại - DT chỉ đvị. DT chỉ ĐV và DT chỉ SV. - DT chỉ svật. dùng để làm gì ? DT chỉ đơn vị gồm mấy nhóm? Vì sao em biết ?.  2 nhóm vì: + Con, viên -> DT chỉ đvị tự nhiên; + Thúng, tạ ->DT chỉ đvị quy ước.. Thúng, rá: DT chỉ đơn vị ước chừng. Tạ , tấn, kg: DT chỉ đv chính xác.. - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Gọi hs đọc yc bài tập 2. -Đọc yc bài tập. 2* Bài tập 2/86. -Trả lời. + Con = chú ,bác... ĐV tính. Thay thế các từ: con, viên, thúng ,tạ = những từ khác và nhận xét ?. đếm + Viên = ông, tên ... đo Trong các ví dụ trên,đâu là DT chỉ Đv, chỉ Sv ?. lường ko hề thay đổi vì các từ Suy nghĩ trả lời. Thế nào là DT chỉ Đv? DT chỉ SV ?. đó ko chỉ số đo, số đếm . + Thúng = rá, đấu. Suy nghĩ - trả lời. + Tạ = tấn, yến đv tính đếm đo lường sẽ thay đổi đó là những từ chỉ số đo, sô đếm. Đọc yc bài tập 3. - Đọc. Cho hs thảo luận nhóm bàn Thảo luận nhóm (3’). +,Thúng : DT chỉ Đvị ước chừng +,Tạ: chỉ đơn vị chính xác. Tìm hiểu các bài tập trên dt (6 tạ = 600 kg) đc chia làm mấy nhóm ?. 2 nhóm : - DT chỉ ĐVTN - DT chỉ đv quy. GV chốt ý:. ước.. Gọi hs đọc ghi nhớ (sgk/87).. - Nghe - Đọc. 3* Ghi nhớ/87:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> I Luyện tập Gọi hs đọc yc bài tập 1:. -Đọc. Cho hs làm bài vào phiếu. Làm phiếu cá nhân. 1.Bài tập 1 /87: - Một số danh từ chỉ sự vật + Lợn, gà, cửa, nhà, ghế, chó,. cá nhân .. mèo Gọi đọc bài tập 2. - Đọc. Yc hs lên bảng làm.. - Lên bảng làm bài. GV nêu yc bài tập 3. - Đọc. Yc hs đứng tại chỗ làm. - Làm miệng. Bài 2 / 87 - Chuyên đứng trước dt chỉ người : Ông bà chú .... Chuyên đứng trước dt chỉ sự vật : cái bức tấm ..... Bài 3 / 87 -. bàigv ghi bảng Bài 4. Gv đọc bài cho hs chép vào vở -Yc tìm các DT chỉ Đv và DT chỉ SV? 3. Củng cố -Hệ thống ND bài:? DT có những đặc điểm gì ? ? Người ta chia DT ra làm mấy loại? đó là những loại nào? ? Thế nào là DT chỉ đơn vị ? 4/ Dặn dò : -Về nhà học bài. Khái quát kt bằng bản đồ tư duy Chuẩn bị bài: Ngôi kể và lời kể trong văn Ngày soạn: ………/………. - Nghe viết.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... TIẾT 33:. NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học : I: Mức độ cần đạt : - Hiểu đặc điểm , ý nghĩa và tác dụng của ngôi kể và lời kể trong VB tự sự ( ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3 ) - Biết cách lựa chọn và thay đổi ngôi kể và lời kể thích hợp trong văn TS . II: Trọng tâm kiến thức , kĩ năng 1) Kiến thức: - Hs nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự ( ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3) 2) Kỹ năng: - Biết lựa chọn ngôi kể thích hợp trong văn tự sự. Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngôi kể thứ 3 và ngôi kể thứ nhất. 3) Thái độ: - Có ý thức vận dụng ngôi kể trong thực tế cuộc sống B. Chuẩn bị: 1) Chuẩn bị của GV: SGK,SGV,G. Án tài liệu tham khảo,bảng phụ b) Chuẩn bị của HS: Vở ghi , sgk ,nháp . C Tiến trình: 1) Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn tự sự ? Nêu cách làm bài văn tự sự? 2) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thấy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. *HĐ1 :Tìm hiểu ngôi kể, lời kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự I:* Bài tập 1/88 - GV treo bảng phụ đoạn văn. Quan sát , đọc Đoạn 1 được kể theo ngôi. a .Đoạn văn 1:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> nào?. -Trả lời. - Kể theo ngôi thứ 3. nhận biết ?. - Suy nghĩ - trả lời. - Người kể giấu mình, nhưng. Gv :khi người kể dấu mình. nhận xét - bổ xung. người kể có mặt khắp nơi, kể. Dựa vào dấu hiệu nào để. gọi sv = tên gọi của chúng và kể như người ta kể thì gọi là. như người ta kể. Lắng nghe. kể theo ngôi thứ 3. Kể có thể kể linh hoạt, tự do nhữnh gì diễn ra với nhân vật thường hay SD. Gọi hs đọc đoạn văn 2. - Đọc. b. Đoạn văn 2:. -Trả lời. - Kể theo ngôi thứ nhất .. Đoạn 2 được kể theo ngôi nào? làm sao nhận ra điều đó. - Người kể hiện diện xưng tôi . Tôi ở đây làDế Mèn hay là tác giả ?. c. Người xưng “tôi” trong - Là Dế Mèn. đoạn văn 2 là Dế Mèn.. Khi xưng “tôi” như vậy người kể có thể kể những gì?. -Kể truyện tiếp những gì mình nghe thấy, trải qua hoặc nói ra những cảm tưởng ý nghĩ của mình.. Trong 2 ngôi kể trên, ngôi. d. Ngôi kể thứ 3 có thể kể tự. nào có thể kể tự do ko bị hạn. do không hạn chế.. chế ? Còn ngôi nào chỉ được Suy nghĩ - trả lời. -Ngôi kể thứ nhất chỉ được kể. kể những gì mình trải qua ?. Nhận xét - bổ xung. những gì mình biết và trải. - Gọi hs đọc bài d.. - Đọc. qua.. Yc hs thảo luận nhóm. Thảo luận 3’  Đv không thay đổi nhiều, chỉ làm cho.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> người kể dấu mình đi. - Gọi hs đọc yc bài tập e. - Đọc. Thảo luận nhóm bàn. Thảo luận 2’. II/ Bài học:. - Gv: khi xưng “tôi” người kể Khó, vì khó tìm 1 * Ngôi kể , lời kể và vai trò chỉ được kể những gì trong. người có mặt ở mọi của ngôi kể trong văn tự sự:. phạm vi mình biết và cảm. nơi như vậy.. *Ghi nhớ: SGK /89.. thấy( biết mình ăn uống…..) Ngôi kể là gì ? Kể theo ngôi. - Nghe. kể thứ 3 có nghĩa là kể ntn ?Gọi hs đọc ghi nhớ/89.GV chốt bài.. - Trả lời - Đọc Nghe *HĐ3:HDHS luyện tập III/ Luyện tập. -Gọi hs đọc yc bài tập 1/89. -Đọc. * Bài tập 1/89:. Cho hs làm bài tập. -Làm bài tập theo. -Nhận xét ngôi kể:. theonhóm.. nhóm lớn. +Thay “tôi”Dế Mèn. Đoạn văn kể theo ngôi thứ 3 có sắc thái khách quan.. - Gọi hs đọc yc bài tập 2. - Đọc. * Bài tập 2/89. Yc h/s làm bài tập vào giấy. - Làm bài tập. -Nhận xét ngôi kể:. nháp trả lời. -trả lời. +Thay “tôi” vào các từ: “Thanh, chàng” ngôi kể “tôi” tô đậm thêm sắc thái tình cảm cho đoạn văn. * Bài tập 3/89:. -Gv nêu yc bài tập 3 và yc h/s - Nghe làm bài. - Làm bài. -Truyện: Cây bút thần kể theo ngôi thứ 3 vì: không có nhân vật nào xưng tôi khi kể.. - Gọi hs đọc yc bài tập 4/89. - Đọc. *Bài tập 4 /89:. Cho hs làm bài tập theo. Thảo luận nhóm. -Trong các truyền thuyết,cổ. nhóm bàn. tích, người ta hay kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> theo ngôi thứ 3 mà không kể theo ngôi thứ nhất vì: +,Giữ không khí truyền thuyết,cổ tích +,giữ khoảng cách rõ rệt giữa Đưa đáp án. Quan sát ghi vở. người kể và các nhân vật trong truyện.. 3. Củng cố -Hệ thống ND bài: ? Nêu ngôi kể trong văn tự sự thường là ngôi nào? ?vai trò của ngôi kể trong văn tự sự ntn? 4. Dặn dò : -Về nhà học bài Làm bài tập 5,6; soạn bài: “ Ông lão đánh cá và con cá vàng ” Ngày soạn ………….. Lớp 6a Tiết……Ngày dạy:……/……Sĩ số:......./......Vắng:...................................... Lớp 6b Tiết:…..Ngày dạy:……/……Sĩ số:....../........Vắng:...................................... Tiêt 34: VĂN BẢN. ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG (Hướng dẫn đọc thêm ) A; Mục tiêu bài học : I: Mức độ cần đạt - Hiểu đc nội dung ý nghĩa của truyện " Ông lão đánh cá và con cá vàng". - Thấy được những nét chính về nghệ thuật và 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong truyện . II: Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng; 1) Kiến thức:Hs hiểu được nội dung , ý nghĩa của truyện: ông lão…. cá vàng. - Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết NT tiêu biêu đặc sắc trong truyện 2) Kỹ năng: - Rèn kỹ năng kể truyện diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 3) Thái độ: Biết ơn những con người nhân hậu, tốt bụng, lên án những kẻ tham lam, bội bạc B. Chuẩn bị: 1 ) Chuẩn bị của GV : SGK,SGV, tài liệu tham khảo,tranh ảnh 2 ) Chuẩn bị của HS : chuẩn bị bài theo HD SGK, đọc trước bài ở nhà. C. Tiến trình: 1) Kiểm tra bài cũ: - Kể lại đoạn 1,2 của truyện: “ Cây bút thần” ? - Nêu ý nghĩa của truyện ? 2) Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của thấy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. *HĐ1 :HDHS tìm hiểu tác giả- tác phẩm: -Gọi hs đọc chú thích */95. -Đọc. Hãy nêu vài nét hiểu biết của mình về tác giả,tác phẩm ?. I/ Giới thiệu tác giả ,tác phẩm: 1,Tác giả:. -Trả lời. -Pu-skin (1799-1837) Nhà thơ Nga vĩ đại. 2,Tác phẩm: -Được dịch ra nhiều thứ tiếng. -Được bạn đọc yêu thích. HD tìm hiểu các chú thích. 3.Các chú thích * (SGK/95.96). ( từ khó )SGK. Đọc - tìm hiểu các. -YC h/s giải thích nghĩa của. chú thích. một số từ: 2,4,5,7,9.. Giải nghĩa từ. - GV khái quát - Giải thích nghĩa. Lắng nghe *HĐ2:HDHS đọc – hiểu văn bản: II/ Đọc- hiểu văn bản: 1,Đọc. - Gv hướng dẫn hs cách đọc. -Lắng nghe. Gv đọc mẫu 1 đoạn -Gọi hs đọc tiếp hết. - Đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> YC nhận xét cách đọc của. -Nhận xét bạn đọc. bạn. GV: Nhận xét ?Bố cục bài gồm mấy phần?. 3 phần:. 2 , Bố cục:.3 phần: P1:Từ đầu kéosợi Giới thiệu nhân vật,hoàn cảnh. P2: tiếp của mụ Diễn biến sviệc P3: còn lại. Kết thúc sự việc. Bố cục tương ứng với bố cục thể loại nào ?. Văn tự sự. Truyện kể theo thứ tự nào ?. Thứ tự xuôi , thời gian 3/Phân tích:. Hiện nay từ “phu nhân” có - Có sd trong những a.Nội dung được dùng nữa không ? trong buổi lễ nghi quan *.Nhân vật: trường hợp nào ?. trọng.. Từ “phu nhân” thuộc loại từ nào?. Từ mượn ,sắc thái trang trọng. Đặt câu với từ “phu nhân” Gọi hs đọc bài từ đầu đến hết Đọc bài bài một lần nữa. Trong tác phẩm có mấy nhân vật ? đó là những nhân vật nào?. Trả lời. -Có 4 nhân vật:. -Bổ xung Vậy 4 nhân vật đó em chia làm mấy tuyến nhân vật ? Hành động và lời nói của ông. -Trả lời. +Ông lão, cá vàng, biển cả chính diện.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> lão cho em thấy ông là người. +Mụ vợ phản diện. như thế nào ?( Thể hiện bản. Suy nghĩ - trả lời. - Truyện ca ngợi người có tấm. chất gì của ông lão ). nhận xét - bổ xung. lòng nhân hậu và người có. GV: Nhận xét. Lắng nghe. nghĩa tình sau trước , biết ơn đối với người nhân hậu .. Đối lập với ông lão là NV nào ?. - NV mụ vợ ….. Rút ra nhận xét về NV đó ?. - Bài học đối với những kẻ tham lam bội bạc - Bài học đối với mụ vợ tham. ?Theo em nhân vật cá vàng ,biển cả là yếu tố nào trong truyện cổ tích ?. Tưởng tượng kì ảo.. ?Em có nhận xét gì về cách kể truyện của tác giả ?. -Hấp dẫn. -Gv treo sơ đồ cho hs thấy được sự hấp dẫn trong truyện.. -Trả lời Bổ xung. ?Nghệ thuật đặc sắc trong truyện là gì ?. -Thảo luận nhóm 3’ -Trình bày -Nhận xét ,bổ xung -Đối chiếu. lam của ông lão đánh cá . b.Nghệ thuật:. ?Nêu ý nghĩa của truyện ? (cho hs thảo luận nhóm bàn) -Đáp án. - Yếu tố tưởng tượng , hoang đường , kì ảo. -Sự lặp lại tăng tiến -Xây dựng nhân vật đối lập -Yếu tố tưởng tượng kì ảo. -Kết cấu lặp vòng tròn c/ý nghĩa của truyện: -Ca ngợi lòng biết ơn của cá vàng đối với tấm lòng nhân hậu của ông lão. -Phê phán, nêu lên bài học cho những kẻ tham lam, bội bạc. 3.ghi nhớ:SGK/97. HDHS Luyện tập 3. Củng cố Hệ thống ND bài: Kể nội dung đoạn 2 của truỵên?. III Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Kể đoạn 2,3 của truyện Ông lão ….. cá vàng. 4. Dặn dò : Về nhà học bài, soạn bài Chuẩn bị bài : Thứ tự kể trong văn tự sự. Ngày soạn :…………. Lớp dạy:.............Tiết:………Ngày dạy:………….Sĩ số:........ Vắng:. ……. Lớp dạy:.............Tiết:………Ngày dạy…………..Sĩ số:........ Vắng:…….. TIẾT 35 :. THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học : I: Mức độ cần đạt : - Hiểu thế nào là thứ tự kể trong văn TS . - Kể "xuôi" , kể "ngược" theo nhu cầu thể hiện . II: Trọng tâm kiến thức, kĩ năng : 1) Kiến thức : - Hs thấy trong tự sự có thể kể xuôi, ngược tuỳ theo yêu cầu thể hiện, tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể xuôi và kể ngược, biết được muốn kể ngược phải có điều kiện. 2) Kỹ năng : - Rèn kỹ năng kể theo hình thức nhớ lại. - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung. - Vận dụng 2 cách kể vào bài viết của mình . 3) Thái độ : - Bước đầu vận dụng được 2 cách kể vào bài làm của mình.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> B. Chuẩn bị: 1) Chuẩn bị của GV : SGK,SGV, tài liệu tham khảo,đáp án 2) Chuẩn bị của HS : chuẩn bị bài theo HD SGK C. Tiến trình: 1) Kiểm tra bài cũ : Thế nào là ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự ? 2) Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. *HĐ1 :Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự I/Tìm hiểu thứ tự trong văn tự sự: - Gọi hs đọc yc bài tập 1(cho. - Đọc. hs thảo luận nhóm bàn). - Thảo luận 3’-. 1 Bài tập 1/97:. Trình bày. -Các sự việc trong truyện :. - Nhận xét ,bổ. “Ông ……. Cá vàng”. sung. + Giới thiệu ông lão. + Ông lão bắt được cá vàng. + Ông lão thả cá vàng + Ông lão nhận lời hứa của cá vàng. + 5 lần ra biển gặp cá vàng và. - Đưa đáp án. Quan sát - so sánh. kết quả của mỗi lần.. Trả lời. Kể theo thứ tự thường: Sv. Bổ sung. nào sảy ra trước thì kể. Các sự việc được kể theo thứ tự nào? Kể theo thứ tự đó tạo lên hiệu quả nghệ thuật gì ?. trước,sự việc nào xảy ra sau Trả lời. thì kể sau.. Bổ sung. Tạo sự hồi hộp,cuốn hút người nghe vào câu truyện, có. Nếu không theo thứ tự gia. tác dụng nhấn mạnh lòng. tăng thì ý nghĩa của câu. tham và sự bội bạc tăng dần.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> truyện có nổi bật được. của mụ vợ, thể hiện rõ dụng ý. không?. - Không. phê phán.. -Gọi hs đọc yc bài tập 2/97.. - Đọc. 2 )Bài tập 2 /97:. - Nêu các sự việc. -Thứ tự thực tế của các SV. Nêu ra các sự việc diễn ra trong bài văn? Bài văn đã kể lại theo thứ tự. diễn ra trong bài văn:. nào?. -Trả lời. - Kể theo thứ tự sau: Sự việc hiện tại được kể trước sau đó mới dùng cách kể bổ sung, hồi tưởng lại các sự việc đã. Kể theo thứ này có tác dụng. xảy ra trước đó.. nhấn mạnh các kết quả gì ?. - Trả lời.  Nhấn mạnh sự việc (Ngỗ bị. - Bổ sung. chó cắn) là hậu quả của sự nói. Từ đó khuyên mọi người điều gì?. dối trả lời.  Khuyên: phải trân thành, đừng làm mất lòng tin của người khác.. -Hs đọc ghi nhớ(SGK/98). - Đọc 3*Ghi nhớ:SGK/98 *HĐ2:HDHS luyện tập III/Luyện tập:. - Gọi hs đọc yc bài tập /98 Câu truyện được kể theo thứ. 1*Bài tập 1/97: -Đọc y/c bài tập. tự nào ? truyện kể theo ngôi. - Truyện kể ngược theo dòng hồi tưởng:. nào ?. -Thảo luận - trình. + Sự việc hiện tại được kể ra. (cho hs thảo luận nhóm). bày - nhận xét bổ. trước. xung. + Sau đó các sự việc đã xảy. Đáp án. ra trước đó mới được nhớ lại -Đối chiếu - so. và kể tiếp theo.. sánh. - Truyện kể theo ngôi thứ. Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò ntn trong câu chuyện?. nhất. Suy nghĩ - trả lời. - Đóng vai trò cơ sở cho việc.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> kể ngược. 3.Củng cố - Hệ thống ND bài: - Thứ tự kể trong văn tự sự có nghĩa là gì ? - Sự khác biệt giữa kể ngược và kể xuôi có ý nghĩa ntn ? - KQ bằng sơ đồ td 4.Dặn dò -Về nhà học bài làm bài tập 2/99 - Chuẩn bị bài: bài “ Danh t ừ ” . Ngày soạn: ……/…….. Lớp 7a Tiết:.......Ngày dạy:......./....... Sĩ số:........./.......Vắng:......................................... Lớp 7b Tiết:.......Ngày dạy:......./.........Sĩ số:......../........Vắng:......................................... Tiết 36. DANH TỪ. (Tiếp). A. Mục tiêu bài học. I. Mức độ cần đạt: - Nắm được định nghĩa của danh từ. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng. - Quy tắc viết hoa danh từ.. 2 Kĩ năng: - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng. - Viết hoa danh từ đúng quy tắc. 3.. Thái độ: - HS thấy yêu thích môn học, giờ học. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV : - SGK, SGV, tài liệu tham khảo, đáp án. - Bảng phụ . 2. Chuẩn bị của HS : - SGK, vở bài tập, xem trước bài mới.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: - Danh từ là gì? DT được chia làm mấy loại lớn? - Đặt câu với danh từ (bà)? 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. *HĐ1 :Tìm hiểu về danh từ chung và danh từ riêng: I/Danh từ chung và danh từ riêng : - Gọi hs đọc y/c bài tập 1.. - Đọc. 1*Bài tập 1/102,103: Điền DT vào bảng. ? Xác định DT theo trật tự của. - DT chung . DT riêng…. chúng ?. - Vua. - Hà nội - Phù đổng. (Y/c hs thảo luận nhóm bàn). -Thảo luận (3’). Công ơn. Điền DT chung , DT riêng vào. điền vào bảng. TVg. bảng.. - Trình bày. Tráng sĩ. - Đưa đáp án. - Quan sát, đối chiếu đền thờ. - Gióng - Gia lâm. Làng, xã,huyện –Phù đổng. Em có nhận xét gì về cách viết - Trả lời của DT riêng trong câu ?. 2*Bài tập 2/108,109:. - Bổ sung. Nhắc lại quy tắc viết hoa đã học ? cho VD minh hoạ?. - Trả lời bổ sung. - Viết hoa chữ cái đầu của các tiếng tạo thành DT riêng.. Qua 2 bài tập trên hãy cho biết. - Khi viết hoa DT riêng phải. DT chỉ svật gồm những loại. viết hoa chữ cái đầu tiên của. nào ?. Suy nghĩ - trả lời. mỗi tiếng (tên người,tên địa lý VN,tên địa lý nước ngoài.. - Gọi hs đọc ghi nhớ/109.. Đọc. 3.*Ghi nhớ SGK/109..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Gv chốt ý *HĐ2 : HĐHS luyện tập. - Gọi hs đọc yc bài tập 2/109. II/ Luyện tập Đọc 1*Bài tập 1/109: - DT chung …. -Thảo luận Ngày xưa,miền (tìm dt) đất,bây giờ,nước - Trình bày ,vị thần,nòi rồng - Quan sát, đối chiếu ,con trai, tên và chép vào vở - Đọc 2*Bài tập 2/109:. Y/c hs nêu và nhận xét bổ. - Nêu ,nhận xét. - Đều là DT riêng vì chúng. sung.. -Bổ sung. được nhà văn nhân hoá như. Gọi hs đọc y/c bài tập 1. (Cho hs thảo luận nhóm) Tìm DT chung, DT riêng? -Treo đáp án. DT riêng… - Lạc việt - Bắc bộ - Long nữ - Lạc Long Quân. người. -Như tên riêng của mỗi nhân vật. - Gv nêu yc bài tập 3/109.. - Lắng nghe. 3*Bài tập 3/109:. Yc h/s lên bảng làm. - Thực hiện. - DT riêng trong đoạn thơ:. Dưới lớp làm vào vở.. - Gv đọc chính tả cho hs viết. - Nghe - viết chính. vào vở bài: Ếch ngồi đáy giếng. tả Tráo bài - soát lỗi sửa chữa 3:Củng cố Hệ thống nội dung bài ? Thế nào là DT chung, DT riêng ?Lấy VD ? Nêu quy tắc viết hoa DT riêng ?. Tiền Giang. Công Tum. Hậu Giang. Đắc Lắc. TPHCM. Trung. Đồng Tháp. Hương. Khánh Hoà. Bến Hải. Phan Giang. Cửa Nam. Phan Thiết. Việt Nam. Tây Nguyên. Dân chủ cg. 4*Bài tập 4/109:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 4:Dặn dò - Về nhà học bài Viết một đoạn văn trong đó có DT chung và DT riêng. -Giờ sau trả bài kt văn. Ngày soạn: 12 / 10 / 2012 Lớp 6a Tiết: .....Ngày dạy: ....../........Sĩ số:............/.......Vắng:... ........................................................... Lớp 6b Tiết: .....Ngày dạy:....../.........Sĩ số:.........../........Vắng:...................................... TIẾT 37+38:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. Mục tiêu bài học : I: Mức độ cần đạt : - Làm bài văn hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu đề - Bố cục đủ 3 phần II: Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức : - Hs viết được một bài văn kể truyện có nội dung, nhân vật, sự việc, thời gian. 2. Kỹ năng: - Biết cách thể hiện bài văn theo bố cục 3 phần: mở bài ,thân bài, kết bài 3. Thái độ: - Có ý thức làm bài theo cảm nhận của bản thân B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - Đề bài tập làm văn 2 tiết phù hợp với ND yêu cầu. 2. Chuẩn bị của HS: - Giấy kiểm tra ,bút viết ,thước kẻ…… C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 2’ 2. Chép đề:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. *HĐ1 :Tìm hiểu đề bài: - Gv chép đề bài lên bảng Yêu cầu 1 hs đọc lại đề bài 1 lần. - Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài cần lập dàn bài theo yêu cầu sau đó viết thành bài văn hoàn chỉnh,có sửa. - Quan sát - Đọc. I/Đề bài: Kể lại một việc tốt mà em đã làm.. -Tự lập dàn bài, viết. *Dàn bài: (Đáp án - thang. bài vào giấy nháp, sửa. điểm ). chữa. a.Mở bài: (1,5đ) -Tuần trước đã làm được việc. chữa được mới viết vào bài.. tốt.. - Nhắc nhở nội quy, quy. - Nó đem lại cho em niềm vui. định của giờ làm bài. - Lắng nghe. b.Thân bài: (7đ) -Đi học với bạn đang vui chuyện. -Thấy ông già mù nhờ mọi người đưa qua đường. - Em dắt ông sang bên đường. - Ông cảm ơn em. c.Kết luận: (1,5đ) -Nhớ ông già mù ấy -Thoáng buồn vì hoàn cảnh của ông và vì không được gặp lại. - Cảm nghĩ …………. *HĐ2:HS làm bài: - Cho hs làm bài. -Theo dõi hoạt động của hs Yêu cầu : Bài viết đúng thể loại , bố cục đầy đủ 3 phần . - Tr nh bày sạch, đẹp , không sai lỗi chính tả .Khuyến khích bài viết sáng tạo 3. Hết giờ thu bài - Nhận xét tiết KT. - Làm bài. n.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 4.Dặn dò : - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Êch ngồi đáy giếng.. Ngày soạn: 13 / 10 / 2012 Lớp 6a Tiết: ..... Ngày dạy: ......../.......Sĩ số: ........./........Vắng:..................................... Lớp 6b Tiết:....... Ngày. dạy:......../........Sĩ. số:........../.........Vắng:................................. Tiết 39:. ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG ( Truyện ngụ ngôn ) A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn. - Hiểu và cảm nhận được nội dung ý nghĩa của truyện. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm ngụ ngôn. - ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Nghệ thuật đặc sắc của truyện. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự việc với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Luôn khiêm tốn học hỏi, mở rộng tầm hiểu biết. - Liên hệ về sự thay đổi môi trường. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, đáp án. 2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, vở soạn văn, xem trước bài ở nhà. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt truyện: “Ông lão đánh cá…..cá vàng” Nêu ý nghĩa của truyện? 2.Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> * HĐ1 : Đọc- Tìm hiểu chú thích I. Đọc- Tìm hiểu chú thích Gọi hs đọc chú thích 1. khái niệm : SGK/100 Đọc * Thể loại: Truyện Ngụ ? Em hiểu ngụ có nghĩa là gì? Ngụ: Hàm chứa ý ngôn kín đáo SGK/100/101 Ngôn có nghĩa là gì? Ngôn: Lời nói Giáo viên giảng: ? ở bậc tiểu học các em đã Thỏ và rùa được đọc những truyện ngụ ngôn nào? HD tìm hiểu các chú thích 2. chú thích (SGK/100-101) khác Giải thích từ ? Giải thích 1 số từ. Chúa tể, Dềnh lên, nhâng nháo. Giải thích từ GV: Khái quát - KL * Hoạt động 2: II. Đọc – Tìm hiểu văn bản II. Đọc – Tìm hiểu văn bản 1) Đọc , kể GV hướng dẫn hs đọc  đọc Lắng nghe mẫu 1 lần. Đọc bài Gọi hs đọc (2 em) Nhận xét Nhận xét chung Lắng nghe Gọi hs kể truyện ? Truyện được kể theo thứ tự Thứ tự tự nhiên Kể xuôi 2.* Bố cục: nào? Ngôi thứ mấy? P1: Từ đâuchúa tể ? Văn bản chia làm mấy 1) ếch khi còn ở P2: Còn lại đoạn? ND? trong giếng 2) ếch khi ra khỏi riếng. 3. Phân tích: Gọi hs đọc đoạn 1: a) ếch khi còn ở trong ? Đoạn kể về việc gì? giếng: ? Cuộc sống của ếch khi sống Đọc ở trong giếng diễn ra như thế Trả lời Bổ sung nào? ? Em có nhận xét gì về môi - Môi trường chật hẹp, nhỏ - Môi trường chật bé không thay đổi. trường sống của ếch? hẹp, nhỏ bé không thay đổi. ? Nhận thức của ếch về thế Bầu trời chỉ bé bằng giới xung quanh ntn? ? Trong môi trường ấy ếch tự chiếc vung. - oai thấy mình ntn?.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ? Qua đó em có nhận xét gì về hiểu biết của ếch? trả lời ? Như vậy ở phần này truyện ám chỉ điều gì? - Môi trường trật hẹp dễ khiến cho người ta kiêu ngạo không biết thực chất về mình. .GV: Đi một ngày đàng….khôn . Gọi hs đọc đoạn 2: ? ếch ra khỏi giếng bằng cách Đọc nào? ? ếch ra khỏi giếng do yếu tố Trả lời chủ quan hay khách quan? ? Khi ra khỏi giếng c/s của Khách quan ếch thay đổi ntn? ? ếch có nhận ra sự thay đổi - Không gian rộng đó không? ếch đi lại khắp nơi ? Những cử chỉ nào chứng tỏ không. ếch không nhận ra sự thay đổi Không đó? ? Kết cục của câu truyện đó như thế nào? ? Theo em vì sao ếch bị trâu Trả lời dẫm bẹp? Bổ sung ? Qua sự việc này dân gian muốn khuyện con người ta điều gì? Suy nghĩ - trả lời ? Qua câu truyện trên em rút ra được bài học gì? Phê phán điều gì? (Cho hs thảo luận nhóm ) Thảo luận nhóm 3` Đưa đáp án. - Hiểu biết nông cạn, đánh giá sai lệch về tg xung quanh.. b) ếch khi ra khỏi giếng. - Nghênh ngang, đi lại khắp nơi - Nhâng nháo ko để ý đến thế giới xung quanh - Bị một con trâu đi qua dẫm bẹp.. c) Bài học: - Dù sống trong hoàn cảnh khó khăn vẫn phải cố gắng mở rộng sự hiểu biết của mình, biết nhìn xa trông rộng. Trình bày - Không được chủ quan, Nhận xét kiêu ngạo. Đối chiếu chép vào - Kẻ chủ quan kiêu ngạo dễ vở bị trả giá thậm chí bằng cả tính mạng.. ? Từ bài học em hãy rút ra những ý nghĩa của truyện ? Trả lời ? Nhận xét về NT cuả truyện? Bổ sung Tác giả SDNT gì? ? GV: Tác giả dân gian đã. d) ý nghĩa của truyện: - Nhắc nhở, khuyên bảo mọi người ở mọi lĩnh vực phải khiêm tốn luôn học hỏi mở rộng sự hiểu biết của mình..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> mượn truyện loài vật để khuyên răn con người trong Lắng nghe cuộc sống. 3) Ghi nhớ: SGK/101 . Gọi hs đọc ghi nhớ Đọc * Hoạt động 3: III Luyện tập: ? Tìm và gạch chân 2 câu văn trong văn bản mà em cho là Lấy bút chì quan trọng nhất? Gạch chân. 3.Củng cố hệ thống nội dung bài. ? Thế nào là truyện ngụ ngôn? ? Qua câu truyện rút ra bài học gì? ? Nêu ý nghĩa của truyện? 4. Dặn dò Về nhà học bài - Làm bài tập 2/101 - Ôn bài văn chuẩn bị kiểm tra văn. III. Luyện tập: * Bài tập 1/101 - Câu 1: ếch cứ tưởng  chúa tể - Câu 2: Nó nhâng nháogiẫm bẹp.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Ngày soạn : 14 / 10 / 2012 Lớp 6a Tiết ...... Ngày dạy ......./..........Sĩ số ....../........ Vắng ...................................... Lớp 6b Tiết ...... Ngày dạy ......./..........Sĩ số ....../........ Vắng ..................................... Tiết 40. KIỂM TRA V ĂN I . MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Kiểm tra kiến thức HS về các tác phẩm truyện và thơ.. - Rèn luyện cho HS tính độc lập, suy nghĩ, sáng tạo. - Rèn kĩ năng nhận biết và thông hiểu các chi tiết về nhân vật, về sự việc, nội dung, ý nghĩa của các tác phẩm. Rèn kĩ năng tóm tắt truyện. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức đề kiểm tra: trắc nghiệm và tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra trắc nghiệm 15 phút, tự luận trong 30 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: - Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của nội dung: Bài học đường đời đầu tiên; Sông nước Cà Mau; Vượt thác; Bức tranh của em gái tôi; Buổi học cuối cùng; Đêm nay Bác không ngủ; tích hợp kiến thức tiếng Việt và tập làm quen với việc tóm tắt văn bản tự sự. - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN Mức Chủ đề 1. Truyện truyền thuyết.. Nhận biết TN TL Nắm được đặc điểm thể loại văn. Thông hiểu TN TL Hiểu và Nắm cảm nhận được được nội khái. Vận dụng Thấp Cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> bản.. dung của truyên. v. Số câu: Số điểm Tỉ lệ:: 2.Truyện cổ tích.. 1 0,5 5% Nhận diện được tình huống văn bản.. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. Số câu:1 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5%. 1 0,5 5% Cảm nhận được những đặc sắc về nội dung của truyện. Số câu:1 Số điểm;0,5 Tỉ lệ: 5% 2 1 1 3 10% 30%. Tổng sốcâu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ % 10%. niệm thể loại văn bản. 1 3 30%. 3 4 40% Dựa vào nội dung văn bản để viết đoạn văn.. Số câu:1 Số điểm:5 Tỉ lệ:50%. 3 6 60%. 1 5 50%. 6 10 100 %. Đề bài: I. Trắc nghiệm:Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Trong các truyện sau truyện nào là truyện truyền thuyết?. A. Thạch Sanh. B. Thánh Gióng. C. Treo Biển. D. Em bé thông minh. 2. Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì của nhân dân? A. Sức manh của nhân dân.. B. Công bằng xã hội. C .Cái thiện chiến thắng cái ác. D. Cả 3 ý trên.. 3. Em bé thông minh trải qua mấy lần thử thách? A. 2 lần. B. 3 lần. C. 4 lần. D. 5 lần. 4. Truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì? A. Dưng nước. B. Đấu tranh chống thiên tai ( lũ lụt ). C. Giữ nước. D. Xây dựng nền văn hoá dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> II. Tự luận: 1.Truyền thuyết là gì? 2. Dựa vào văn bản “Em bé thông minh” hãy nhập vai em bé kể lại thử thách thứ 2 mà em bé đã trải qua?. *. Đáp án: I Trắc nghiệm: C âu Đáp án. 1 B. 2 D. 3 C. 4 B. II. Tự luận: 1. Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. 2. Tôi là Em bé thông minh tôi đã trải qua nhiều lần thử thách .Hôm nay tôi sẽ kể cho các bạn cùng nghe lần thử thách thứ 2 mà tôi đã trải qua ,để thử tài của tôi nhà vua đã sai ban cho làng tôi ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực ,ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con hẹn sau phải nộp đủ.nếu không cả làng phải chịu tội. Khi nhận được lệnh ai cũng lo sợ không có cách giải quyết và tôi liền bảo và dân làng mang hai thúng gạo và hai con trâu giết thịt,còn một thúng gạo và một con trâu để hai cha con làm lộ phí lên kinh thành ,sau đó tôi lẻn vào sân rồng khóc um lên . Vua hỏi tôi sao lại khóc ,tôi tâu đức vua mẹ con chết sớm mà cha con thì không chịu đẻ em bé .nghe xong vua bật cười và phán cha mày giống đực làm sao đẻ được.lúc đó tôi tươi tỉnh nói sao đức vua cho làng con ba con trâu đực đòi sau một năm thành chín con trâu .trâu đực thì làm sao đẻ được.vua và đình thần chịu tôi là thông minh lỗi lạc. 3 Củng cố: Thu bài 4 Dặn dò: - Đọc trước bài “ Cây bút thần” - Chuẩn bị “Luyện nói kể chuyện”.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn : 22 / 10 / 2012 . Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 41 : VĂN BẢN:. THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn). A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện. - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Cách kể truyện ý vị, tự nhiên, độc đáo. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự viêc j trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể diễn cảm truyện. 3. Thái độ: Nhận thức về sự vật phải dựa vào sự hiểu biết B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bang phụ ,đáp án. 2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, vở soạn văn, tìm hiểu trước bài ở nhà. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là truyện ngụ ngôn ? Kể tóm tắt truyện " Ếch ngồi đáy giếng " 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt *HĐ1 : Đọc - Tìm hiểu chú thích I: Đọc-Tìm hiểuchú thích Yêu cầu học sinh nhắc lại 1. Giới thiêu tác phẩm khái niệm truyện ngụ ngôn. Nhắc lại truyện ngụ ngôn Gọi HS đọc chú thích đọc SGK/103 HD hs tìm hiểu chú thích tìm hiểu SGK *Chú thích: SGK/100 Yêu cầu giải thích 1 số từ:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Thầy bói, chuyện gẫu , bè bè, Giải thích từ quạt thóc GV: Nhận xét - khái quát Giải thích từ Lắng nghe * Hoạt động 2: II. Đọc – Tìm hiểu văn bản: II. Đọc – Tìm hiểu văn bản GV: Hướng dẫn cách đọc 1.* Đọc: . GV: Đọc mẫu gọi 6 hs đọc Lắng nghe - đọc phân vai Nhận xét Nhận xét hs đọc bài 2.* Bố cục: ? Văn bản chia làm mấy P1: Các thấy bói xem voi - P1: Từ đầusờ đuôi phần? ND từng phần? P2: Các thầy bói phán về - P2: Tiếpchổi sể cùn voi - P3: Còn lại P3: Kết cục tức cười ? Trong văn bản(Thầy…voi) 3) Phân tích: kể về việc gì? a) Cách các thầy xem voi Quan sát - Trả lời (Treo tranh) và phán về voi. Câu truyện xuất hiện mấy 5 nhân vật + Các thầy bói xem voi NV? đều mù Các thầy có đặc điểm chung Đều mù gì? ? Các thầy bói nảy ra ý định xem voi trong hoàn cảnh Ế hàng, ngồi tán gẫu,có nào? ? Xem voi ở đây đã có sẵn voi đi qua. dấu hiệu nào không bình Người mù lại muốn xem thường? voi,vui chuyện tán gẫu, chứ ko có ý định nghiêm ? Cách xem voi của các thầy túc Sờ vòi, ngà, đuôi… diễn ra như thế nào? ? Có gì khác thường trong - Xem voi = tay, mỗi - Xem voi = tay mỗi thầy cách xem ấy? thầy chỉ sờ được 1 bộ chỉ được sờ 1 bộ phận của ? Mượn truyện xem voi oái phận của voi. voi oăm này, ND muốn biểu hiện thái độ gì đối với các thầy Trả lời bói?  Giễu cợt, phê phán các ? Sau khi tận tay sờ voi các thầy bói. thầy bói đã phán về voi ntn? Trả lời + Các thầy phán về voi ? Trong nhận thức của các thầy về voi có phần nào hợp Có 1 phần hợp lý vì dù lý ko? Vì sao? sao các thầy cũng đã trực.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ? Vậy đâu là chỗ sai lầm tiếp tiếp xúc với voi trong nhận thức của các thầy về voi? - Mỗi người chỉ biết được từng phần con voi mà lại quả quyết nói ? Khi phán về voi thái độ của đúng nhất về voi. các thầy ntn? Thái độ đó biểu hiện qua lời nói nào của các thầy ? - “Tác giả…hoá ra”, “ko phải”, “đâu có”… Trả lời ? Tính chủ quan có lợi hay có hại? Có hại  đem đến hậu quả ko hay. ? Theo em nhận thức sai lầm của các ông thầy bói về voi là do kém mắt hay còn do Trả lời: Các thầy bói sai nguyên nhân nào khác? ở p2 nhận thức sự vật (p2 tư duy chứ không đơn giản là sai ở con mắt) ? Vậy mượn truyện TBXV, ND muốn khuyên răn điều gì? Trả lời. ? Hậu quả của việc xem voi và phán về voi? ? Vì sao các thầy bói xô sát nhau? Các thầy xô sát nhau. - Tất cả đều nói sai về voi nhưng tất cả đều cho rằng mình nói đúng về ? Theo em, tác hại của cuộc voi. xô sát này là gì? - Đánh nhau…(hại về thể (cho hs thảo luận nhóm 2`) chất) không 1 ai nhận thức đúng được về voi (hại về tinh thần) - Đưa đáp án Chép vào vở ? Qua việc này, ND muốn tỏ thái độ gì đối với nghề thầy bói? - Châm biếm sự hồ đồ 2 ? Truyện N “thầy…xem voi” của nghề thầy bói. cho ta bài học gì? (cho hs thảo luận) Thảo luận 3` Trình bày. - Chủ quan - Bảo thủ  Sai lầm. - Không nên chủ quan trong nhận thức SV, muốn nhận thức đúng SV, phải dựa trên sự tìm hiểu toàn diện về sự vật đó. b) Hậu quả của việc xem voi và phán về voi: - Các thầy xô xát, đánh nhau toạc đầu, chảy máu. c. Bài học: - Sự vật, hiện tượng rộng lớn gồm nhiều mặt, nhiều khía cạnh khác nhau, nếu.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Đáp án. Nhận xét bổ sung Đối chiếu – chép vào vở. * Gọi hs đọc ghi nhớ/103. Đọc ghi nhớ. chỉ mới biết 1 mặt, 1 khía cạnh mà đã cho rằng đó là toàn bộ SV thì sẽ sai lầm. Muốn kết luận đúng về SV phải xem xét nó 1 cách toàn diện, có thể mới tránh được các sai lầm của các thầy bói xem voi. - Phải có cách xem xét sự vật phù hợp với SV đó và phù hợp với mục đích xem xét. 3) Ghi nhớ: SGK/103:. * Hoạt động 3:III. Luyện tập: . Gọi hs đọc yêu cầu bài tập Đọc Cho hs làm bài vào vở Làm bài vào vở Gọi hs lấy VD TRả lời Yêu cầu nhận xét Nhận xét Nhận xét Nghe 3.Củng cố Hệ thống nội dung bài ? Mượn truyện “Thầy bói…voi” ND muốn khuyên răn điều gì? ? Truyện ngụ ngôn: Thầy…voi cho ta bài học gì? ? Nêu nghệ thuật của bài? 4.Dặn dò - Về nhà học bài , làm bài tập - Chuẩn bị tiết sau Danh từ ( tiếp ) - xem trước bài trả bài kiểm tra văn. III. Luyện tập: Kể 1 số VD của em hoặc các bạn về những trường hợp mà em hoặc….đánh giá sai lầm này.. ****************************************************************** *.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn : 20 / 10 / 2012 . Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... TIẾT 42:. CỤM DANH TỪ A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Nắm được đặc điểm của cụm danh từ. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm danh từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. - ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2. Kĩ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về cụm DT và đặt câu B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV ,phiếu cá nhân, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: SGK, phiếu học tập C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Xác định DT trong câu sau : Ngày xưa ,có 2 vợ chồng Ông Lão đánh cá ở với nhau trong 1 túp lều nát trên bờ biển. ( DT trong câu : “ngày, túp lều,vợ chồng” ) ? DT là gì? DT tiếng việt được chia thành mấy loại lớn ? 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của Kiến thức cần đạt trò *HĐ1 :I. Cụm DT là gì ? I/ Cụm DT là gì ? -Treo bảng phụ bài tập 1 . - Quan sát 1*Bài tập 1/116: - Gọi hs đọc bài tập 1 - Đọc ? Các từ ngữ in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho - Xưa -> ngày . những từ nào -Trả lời - Hai , ông lão đánh cá -> vợ chồng . - Gv chốt ý -Lắng nghe Một , nát trên bờ biển -> lúp lều . - Nêu bài tập 2 2*Bài tập 2/117:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> So sánh cách nói , rút ra nhận xét về nghĩa của cụm dt ? - Gọi hs trả lời -Y/c nhận xét , bổ sung. Quan sát - trả lời - Đọc - Làm bài tập vào phiếu cá nhân (2’). -Nghĩa của cụm DT đầy đủ hơn nghĩa của 1 DT. - Số lượng phụ ngữ càng tăng, càng phức tạp nghĩa của cụm DT càng đầy đủ hơn. 3*Bài tập 3/117: .Nhận xét: Cụm DT hoạt động như 1 DT (có thể làm chủ ngữ, làm phụ ngữ,khi làm vị ngữ phải có từ (là) đứng trước. -Gọi hs đọc yc bài tập 3: ? Tìm cụm DT, đặt câu với cụm DT ấy rồi rút ra nhận xét về hđ của cụm DT so với 1 DT ? - Khái quát - trả ? Qua 3 bài tập em hiểu thế lời nào là cụm DT ? - Đọc GV: Khái quát - KL Gọi hs đọc ghi nhớ 1 / 117. 4.*Ghi nhớ1(SGk/117) HĐ 2 HDTH mục II II.Cấu tạo của cụm DT: -Treo bảng phụ chép sẵn bài -Quan sát 1*Bài tập 1/117: tập 1gọi 1 hs đọc yc bài tập 1. -Đọc - Cụm DT: Làng ấy, ba thúng -Y/c tìm các cụm DT. -Tìm cụm DTgạo nếp , ba con trâu đực, ba GV: Nhận xét nhận xét con trâu ấy, chín con,năm sau, cả làng. - Gọi hs đọc bài tập 2 -Đọc 2.*Bài tập 2/117: Liệt kê những từngữ phụ +TN đứng trước DT :2 loại thuộc đứng trước và sau DT ? -Trả lời, bổ sung - Cả (SL ước chừng ) sắp xếp chúng thành loại ? - Ba, chín (SL chính xác) + TN đứng sau DT : 2 loại - y, sau (vị trí để phân biệt) - nếp ,đực (đặc điểm) - Gv nêu y/c bài tập 3 - Nghe 3*Bài tập 3/117: - Cho hs làm vào phiếu cá - Làm bài tập vào nhân. phiếu cá nhân (3’) - Trả lời - Đáp án - Nhận xét , bổ -Y/c hs về nhà chép bài tập xung vào vở. ? Qua 3 bài tập em thấy cụm - Đối chiếu DT có mô hình NTN? -Trả lời -Y/c đọc ghi nhớ -Đọc 4. Ghi nhớ (SGK/upload.123doc.net). (SGK)/upload.123doc.net HĐ3 HDTH mục III Gv nêu y/c bài tập 1. III. Luyện tập: ? Tìm các cụm DT trong - Nghe 1*Bài tập 1/upload.123doc.net: những câu sau ? a . Một người chồng xứng đáng. (Cho hs thảo luận nhóm ,bàn b . Một lưỡi búa của cha để lại ..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> làm ý a ).. -Thảo luận 2’. c . Một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ 2*Bài tập 2/upload.123doc.net:. - Nghe - Nêu y/c bài tập 2. Chép cụm DT nói trên vào mô hình cụm DT ? Cho hs lên bảng điền vào mô hình (gv kẻ sẵn) Gọi hs đọc y/c bài tập 3. Cho hs đọc thầm đoạn văn. ?Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống ? GV: Nhận xét 3.Củng cố. - Lên bảng làm bài - Nhận xét ,bổ sung. 3*Bài tập 3/upload.123doc.net: - Ấy - đó - Vừa rồi - Cũ - ấy. -Đọc. ? Cụm DT là gì ? ? Nêu mô hình của cụm DT? - Có thể cho hs lấy ví dụ, phân tích * Bài tập : Lựa chọn các từ ngữ sau “ cô con gái ,cậu bé , chàng trai ” để hoàn thiện các câu sau ? A Cả ba ...........................................phú ông đều bước ra . B Sáng hôm sau có hai .................................khôi ngô tuấn tú đến cầu hôn . C bà sinh ra được một .................................rất khoẻ mạnh . 4. Dặn dò - Về nhà học bài - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị trước 4 đề trong bài luyện nói kể chuyện ( tiết sau luyện nói ).

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày soạn : 20 / 10 / 2012 . Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... TIẾT 43:. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN A. Mục tiêubài học: I. Mức độ cần đạt: - Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự: chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Biết trình bày, diến đạt để kể một câu chuyện của bản thân. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. 1. Kiến thức: - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân. 2. Kĩ năng: Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. 3. Thái độ: Có ý thức lập dàn bài ở nhà và kể trước lớp B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV ,Giáo án 2. Chuẩn bị của HS: chuẩn bị dàn bài theo mẫu C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị dàn bài của hs 2.Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. *HĐ1 :HDHS tìm hiểu I - Gv chép 2 đề bài lên bảng: - Theo dõi - Y/c hs đọc đề bài. - Gọi hs lên bảng lập dàn Đọc đề bài đề 2. -lên bảng lập dàn bài -Y/c dưới lớp nhận xét,bổ xung cho dàn bài của bạn - Gv nhận xét bổ sung cho dàn bài 2:. -Nhận xét ,bổ sung. I/ Đề bài: *Đề 1: (SGK) - Kể về 1 chuyến về quê. - Kể về 1 cuộc thăm hỏi gia đình thương binh (liệt sĩ,neo đơn) *Dàn bài đề 2: a.Mở bài: - Nhân dịp nào đi thăm? - ai tổ chức ? đoàn gồm những ai? - Dự định đến thăm gia đình.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> -Lắng nghe. Hướng dẫn HS tham khảo dàn bài SGK Tham khảo * HĐ2 HDHS luyện nói - Cho hs về vị trí nhóm mình để nói trước nhóm - Nói trước nhóm - Gv nhắc nhở: - Lắng nghe .Nói tự nhiên, không nhìn vào bài viết sẵn mà dựa vào dàn bài để nói. *Gọi hs nói trước lớp ( mỗi em ko quá 4’ ). - Y/c các bạn khác nhận xét, bình điểm cho bạn. - Gv đọc một số bài tham khảo- 112. ? Chuyện kể theo ngôi thứ mấy ? theo trình tự nào?. nào? ở đâu ? b.Thân bài: - Chuẩn bị cho cuộc đi thăm. -Tâm trạng trước cuộc đi thăm. -T rên đường đi ? Đến nhà liệt sĩ? Quang cảnh gia đình ? - Cuộc gặp gỡ thăm viếng diễn ra NTN ? lời nói ?việc làm ? quà tặng ? - Thái độ,lời nói của các thành viên trong gia đình liệt sĩ c.kết bài:- Ra về ? ấn tượng cuộc đi thăm. II: Luyện nói. - Nói trước lớp - Bình xét cho điểm - Nghe -Trả lời. GV: Nhận xét - đánh giá tiết luyện nói . Y/c về nhà luyện nói Lắng nghe , tiếp nhận 3.Củng cố : ?Tự sự là gì ? ? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần Ngày soạn : 21 / 10 / 2012 Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... TIẾT 44:. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> I. Mức độ cần đạt: - Củng cố kiến thức đã học về tiếng việt. - Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp. II. Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo từ tiếng việt, từ mượn, nghĩa cảu từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm danh từ. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích, muốn tìm hiểu về tiếng việt B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ, đáp án 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị theo các câu hỏi SGK C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? (Kiểm tra trong giờ ôn tập) 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy. Từ có cấu tạo ntn ? ? Từ đơn là gì? VD ? Từ phức? VD? ? Từ ghép? VD? ? Từ láy? VD? Một từ có mấy nghĩa ? Đó là những nghĩa nào? Lấy vd ?. Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1:I. Lý thuyết: Trả lời I. Lý thuyết: Vd : ăn , ở đi , đứng . 1. Cấu tạo từ VD: Sạch sành sanh - Từ đơn : Nhà cửa, thợ mộc.. - Từ phức Vd : đèm đẹp , xinh xinh ...... Từ ghép Từ láy Có từ có một nghĩa nhưng có từ có nhiều 2. Nghĩa của từ: nghĩa ? Trả lời - Nghĩa gốc - Nghĩa chuyển. Xác định nghĩa của từ xuân trong câu thơ sau ? Xuân 1 : một mùa Mùa xuân là tết trồng trong năm . cây . Xuân 2: tuổi trẻ . Làm cho đất nước càng ngày dàng xuân Trả lời. 3. Phân loại từ theo nguồn gốc:.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Phân loại từ theo nguồn gốc có mấy cách? ? Thế nào là từ thuần việt? ? Thế nào là từ mượn?. - Từ thuần Việt Trả lời ( cô dì ,chú ....) - Từ mượn Trả lời + Từ mượn Tiếng Hán + Từ mượn gốc hán + Từ hán việt Quan sát , ghi vào vở + Từ mượn các ngôn ngữ khác Gv treo sơ đồ lên bảng 4. Chữa lỗi dùng từ: phụ - Lặp từ - Lẫn lộn các từ gần âm Gv treo bảng phụ xác Bố mẹ mua cho em - Dùng từ không đúng nghĩa định các lỗi mắc phải một cái cặp mới . trong những câu sau , Thay : nhấp nháy = Sửa lại cho đúng . mấp máy . - Bố em,mẹ em mua cho Thay : phong phanh = em một cái cặp mới . phong thanh . - Bố em nhấp nháy bộ ria 5. Từ loại và cụm từ: mép. - DT, cụm DT - Tôi nghe phong phanh Trả lời gia đình ban Lan chuyển nhà đi nơi khác . Từ đầu măm học đến giờ các em đã được học những từ loại nào ? * Hoạt động 2:II. Luyện tập: Yêu cầu hs đạt câu với II. Luyện tập: mỗi danh từ sau ( Sông , Hs chú ý và đặt câu * Bài tập 1: núi , học sinh ). Đặt câu theo các danh từ, cụm danh từ . GV : ( Treo bảng phụ ) Quan sát * Bài tập 2: Y/c xác định cụm danh từ Xác định danh từ ,cụm A ) Vua Hùng muốn trong các câu sau ? danh từ trong các câu sau muốn kén cho con một . người chồng thật xứng đáng . B)Tất cả học sinh lớp 6 NX bổ sung đang lao động . C) Ở nhà Lan là một 3. Kiểm tra đánh giá người chi đảm đang . Hệ thống nội dung bài ? Nêu khái niệm về DT, cụm danh từ ? 4. Hướng dẫn hs về nhà: - Về nhà ôn lại các kiến thức đã học – chuẩn bị cho bài kiểm tra TV.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> ****************************************************************** Ngày soạn : 22 / 10 / 2012 . Lớp 6A Tiết ..... Ngày dạy: ......../.........Sĩ số ....../.......Vắng...................................... Lớp 6B Tiết ..... Ngày dạy: ......./..........Sĩ số ..... /.......Vắng...................................... Tiết 46:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I . MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Kiểm tra kiến thức HS về các tác phẩm truyện và thơ.. - Rèn luyện cho HS tính độc lập, suy nghĩ, sáng tạo. - Rèn kĩ năng nhận biết và thông hiểu các chi tiết về nhân vật, về sự việc, nội dung, ý nghĩa của các tác phẩm. Rèn kĩ năng tóm tắt truyện. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức đề kiểm tra: trắc nghiệm và tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra trắc nghiệm 15 phút, tự luận trong 30 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: - Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của nội dung: Từ và cấu tạo của từ TV :Từ mượn , từ nhiều nghĩa ; chữa lôĩ dùng từ , danh từ và cụm danh từ . - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN Cấp độ Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. Chủ đề TN 1. Từ và cấu tạo Khái của từ TVT niệm Số câu: 01 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5%. TL. TN. TL. Cao. Thấp. 01 0,5 5%.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 2. Từ mượn. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ 3. Từ nhiều nghĩa Số câu: Số điểm: Tỉ lệ 4.Chữa lỗi dùng từ Số câu: Số điểm: Tỉ lệ 5. Danh từ và cụm danh từ. nhận diện được từ mượn 01 0,5 5%. 01 0,5 5% Chỉ ra được nghĩa của từ 01 0,5 5% Phát hiện và sửa lỗi 01 0,5 5% Nêu đặc điểm về danh từ và đặt câu 1 3 30%. 01 0,5 5%. 01 0,5 5% Phát hiện được cụm danh từ trong câu 1 2 20%. Điền được cụm danh từ vào mô hình. Số câu: 1 3 Số điểm: 3 8 Tỉ lệ 30% 80% Cộng: Số câu: 2 1 2 1 1 7 Số điểm: 1 3 1 2 3 10 Tỉ lệ: 10% 30% 10% 20% 30% 100% I. Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 2. 1. Đơn vị cấu tạo từ là gì? A. Tiếng ; B. Từ ; C. Ngữ ; D. Câu 2. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng việt là: A. Tiếng Pháp ; B. Tiếng Hán ; C. Tiếng Anh ; D . Ngôn ngữ khác.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 3. Trong các cách giải thích từ “ phu nhân” sau cách nào giải thích chính xác nhất? A. Người phụ nữ. B. Vợ ông lão đánh cá. C. Vợ người giàu có,có địa vị cao trong xã hội. D. Từ đối lập với phu quân. 4. Gạch chân dưới những từ dùng sai trong câu sau và sửa cho đúng? Thầy giáo đã truyền tụng cho chúng em rất nhiều kiến thức. ................................................................................................ II. Tự luận: (8 điểm ) 1. Nêu đặc điểm của danh từ ? 3 đ - Phát triển danh từ “ Học sinh” thành cụm danh từ ? - Đặt câu với danh từ “học sinh” làm Vị ngữ ? 2. Gạch chân cụm danh từ trong câu sau: 2đ - Một người nông dân nọ tìm được một viên ngọc quý muốn đem dâng lên nhà vua. 3. Điền cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình cụm danh từ ? 3đ t1. Phần trước t2. * Đáp án: I. Trắc nghiệm: 1. ( A ) 3. ( C ). Trung tâm T1 T2. s1. Phần sau s2. 2. ( B ) 4. (Truyền tụng ) = > truyền đạt. II. Tự luận: 1. Danh từ là những từ chỉ người,vật,hiện tượng,khái niệm. Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước,các từ này,ấy,nọ,đó...ở phía sau và. Chức vụ chủ yếu làm chủ ngữ trong câu,khi làm vị ngữ kết hợp với từ là đứng trước. Đặt câu: Những học sinh ấy. Lan là học sinh chăm ngoan. 2. - Một người nông dân nọ. - Một viên ngọc quý. 3. t1. Phần trước t2. Trung tâm T1 T2. s1. Phần sau s2.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Một Một. Viên. người. nông dân. ngọc. quý. nọ. 3 Củng cố : GV thu b ài . Nhận xét giờ làm bài của hs . 4 Dặn dò : ******************************************************************. Ngày : 26 / 10 / 2012 Lớp 6a : Tiết: ..... Ngày dạy:...../........Sĩsố:......./.......Vắng:....................................... Lớp 6b : Tiết: ...... Ngày dạy:..../.........Sĩ số:....../........Vắng:.......................................... Tiết 46 :. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. Mục tiêu bài học : I: Mức độ cần đạt: -Nhận rõ ưu , nhược điểm - Biết sửa chữa rút kinh nghiệm II: Trọng tâm kiến thức , kĩ năng 1. Kiến thức: - Hs nhận rõ những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình - Biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài tiếp theo 2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 3. Thái độ: Có ý thức sửa dhữa bài viết của mình, của bạn. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bài KT đã chấm điểm, đáp án 2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi bài ,vở bài tập C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: KTsự chuẩn bị của HS 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt *HĐ1 :Tìm hiểu lại đề văn- chữa GV nêu lại từng câu hỏi trong phần trắc nghiệm ; yêu cầu h/s chữa. Y/C h/s ghi vào vở Nhận xét bài làm của h/s; *Ưu điểm: Đa số các em có ý thức làm bài tốt , một số bài trình bầy sạch sẽ, *Nhược điểm : Nhiều em chưa có ý thức học tập . ý thức làm bài yếu .chưa nắm được các yêu cầu các câu hỏi . nội dung bài sơ sài , yếu , chữ viết trình bầy cẩu thả , bẩn sai chính tả nhiều. - Phần tự luận trình bầy chưa chính xác . GV: Nêu câu hỏi 1 H: TT là gì ?. H: Nêu ý nghĩa truyện "Con Rồng cháu Tiên ". Chữa bài. Lắng nghe. Lắng nghe Tái hiện - trả lời nhận xét - bổ xung. Nêu ý nghĩa. Tái hiện - trả lời H: Khi miêu tả tài năng của ST- TT tác giả DG sử dụng yếu tố TT kì ảo nào ?. A/ Đề bài -Đáp án - thang điểm I.Trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1 :ý A (0,5đ) Câu 2: ý D (0,5đ) Câu 3 : ý B (0,5đ) Câu 4: ý B (0,5đ) II. Tự luận: (8 điểm ). Câu 1(3 điểm) a. Truyền thuyết (TT)là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến LS thời quá khứ thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo . TTthể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS được kể .(1,5đ) b. Ý nghĩa truyện "Con Rồng cháu Tiên " Truyện nhằm giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất cộng đồng của người Việt .(1,5đ) Câu 2:(2đ ) Tài năng của ST: Vẫy tay về phía đông , phía đông nổi cồn bãi .Vẫy tay về phía tây , phía tây.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> H: Nêu ý nghĩa hình tượng ST- TT?. trả lời trình bày - nhận xét – BX - Nhận bài –Nêu ý kiến (nếu có). Truyện TS có nhiều chi tiết ….viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 7-8 câu … *Trả bài lấy điểm GV trả bài cho h/s xem bài của mình . - Nêu ý kiến nếu có .. mọc lên từng dãy núi đồi . Tài năng của TT: Gọi gió , gió đến . Hô mưa, mưa về * ý nghĩa hình tượng Sơn TinhThuỷ Tinh: - ST: Lực lượng cư dân đắp đê chống lũ là ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa đã được hình tượng hoá . - TT: Hiện tượng mưa to , bão lũ hàng năm đã được hình tượng hoá . Câu 3 (3điểm) Như đáp án câu 3 (phần tự luận, tiết 28) B: Trả bài - lấy điểm. 6a: G: K: Tb: Y: 6b: G: K: Tb: Y: 3.Củng cố .Hệ thống lại một số kiến thức về phân môn văn từ tiết 3 . 4.Dặn dò . - Về nhà xem lại kiến thức đã học – chuẩn bị tiết 47+ 48 "Luyện tập xây dựng ……….” ****************************************************************** Ngày soạn: 26 / 10 / 2012 . Lớp 6a Tiết: ....... Ngày dạy:......../......... Sĩ số:......./.........Vắng:................................... Lớp 6b Tiết: ....... Ngày dạy:......../......... Sĩ số:......./.........Vắng:.................................. TIẾT 47 - 48:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Hiểu các yâu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường. - Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường. - Nhận biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Nhân vật và sự việc được kể trong truyện kể đời thường..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong chuyện kể đời thường. 2. Kĩ năng: - Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường. 3. Thái độ: - Nắm chắc được các kĩ năng để chuẩn bị viết bài, B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: G. Án , sgk ,sgv , tài liệu tham khảo . 2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi , sgk . III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước XD bài văn TS ……….? - Kiểm tra bài cũ đan xen vào bài mới 2 Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. * Hoạt động 1:Hướngdẫn tìm hiểu đề I/Một số đề TS 1.Tìm hiểu đề: GV đưa bảng phụ có nội dung các đề TS ? Các đề bài y/c kể những gì ?Những chuyện đó có liên quan như thế nào với em ? Em thấy hay gặp chuyện đó ở đâu ? Giải thích khái niệm " chuyện đời thường " -Y/c hs tự ra 1-2 đề có nội dung tương tự.. Đọc Trả lời Bổ sung. Giải thích Ra đề bài có nội dung tương tự.. * Hoạt động 2:HDHS tìm hiểu cách làm một đề tự sự:. Nêu đề bài. Đề y/c làm gì ? ? Để làm được y/c này của đề, sgk đã trình bày những. II/Quá trình thực hiện một số đề tự sự - Kể chuyện đời thường: Ghi vở * Đề bài: Kể chuyện về người bạn thân -Trả lời: tìm hiểu đề, của em. xác lập phương hướng 1.Tìm hiểu đề.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> bước nào? ? Phần mở bài, ta giới thiệu ntn?. làm bài, lập dàn bài Trả lời Nhận xét - bổ sung. ?Thân bài đã trình bày những ý gì?. Kết bài nên viết ntn?. - Đề kể chuyện đời thường , người thực việc thực . 2. Phương hướng làm bài (Lập dàn bài) a.Mở bài: giới thiệu chung về người bạn thân của em. b.Thân bài : - Kể về hình dáng , tính tình - Về khả năng , sở thích … - Việc làm………. - Học tập …. c.Kết bài: Nêu tình cảm ý nghĩ của em người bạn thân .. -Gv : kể về nv cần chú ý kể đặc điểm nhân vật hợp với Lắng nghe lứa tuổi, có tính cách , ý thích riêng, có chi tiết đáng nhớ, giàu ý nghĩa. * Hoạt động 3:HDHS luyện tập : -Gv nêu đề bài. Y/c hs lập dàn bài cho đề bài trên. -Nhận xét, chữa. III. Luyện tập : -Chép đề 1/Kể về bố (mẹ )em. -Thực hiện yc (5’) 2/Dàn bài : -Hs trình bày bổ sung, a.Mở bài : đối chiếu ,sửa chữa. -Giới thiệu chung về bố(mẹ ) nghề nghiệp , tuổi tác .... b.Thân bài: - - Kể về hình dáng , tính tình - Về khả năng , sở thích … - Việc làm………. - Học tập …. c.Kết bài: Nêu tình cảm ý nghĩ của em người bố (mẹ) .. 3. Củng cố -Hệ thống nội dung bài: ?Nêu các bước làm bài văn tự sự: kể chuyện đời thường. -Gọi hs đọc 2 bài tham khảo/122,123. 4. Dặn dò . -Viết bài theo dàn bài phần luyện tập -Chuẩn bị 2 tiết sau viết bài tlv số3. *****************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(137)</span>

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Ngày soạn: ………… Lớp 6a Tiết:...... Ngày dạy:........./........ Sĩ số: ......../....... Vắng:.................................... Lớp 6b Tiết:...... Ngày dạy:........./........ Sĩ số: ......../....... Vắng:.................................... TIẾT 49:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. Mục tiêu bài học : I: Mức độ cần đạt : - Nhận rõ ưu , nhược điểm , biết sửa chữa . II: Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: - Học sinh nhận ra được những ưu – nhược điểm trong bài viết về nội dung và hình thức trình bày - Đánh giá nhận xét bài theo yêu cầu của đề. So sánh với bài viết số 1 để thấy được những ưu – nhược điểm của mình. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng tư duy, chữa bài cho mình và cho bạn 3. Thái độ: - Tự nhận thấy lỗi của mình và sửa chữa B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, bài tập tập làm văn đã chấm 2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, bút chì… C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ xen kẽ vào bài chữa TLV 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. * Hoạt động 1: I. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài: I. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài: 1.Đề bài: GV chép đề bài TLV lên Chú ý quan sát Kể lại một việc tốt mà em đã làm. bảng Đọc Yêu cầu 1 hs đọc lại đề bài Trả lời ? Đề bài thuộc thể loại gì? ? Đề yêu cầu kể về điều gì? ? Gạch dưới từ ngữ trọng tâm.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> của đề? ? Với yêu cầu đó phần mở bài em viết ntn? ? Thân bài nêu vấn đề gì? Sự việc đó diễn ra như thế nào? Thời gian bao lâu? Kết quả của sự việc đó như thế nào? ? Kết quả bài nêu vấn đề gì?. Trả lời. 2 Dàn bài: a. Mở bài: - Tuần trước em đã làm việc tốt. - Nó đem lại cho em niềm vui. b. Thân bài: - Đi học với bạn đang vui chuyện. - Thấy ông già mù nhờ mọi người đưa qua đường. - Em dắt em sang bên đường. - Ông cảm ơn em. c. Kết bài: - Nhớ ông già mù ấy. - Thoáng buồn vì hoàn cảnh của ông và vì không còn gặp lại. * Hoạt động 2: II. Nhận xét chung: II. Nhận xét chung: . Giáo viên căn cứ vào bài 1) ưu điểm: làm của hs nhận xét 1 số ưu Lắng nghe điểm về bài làm. Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề theo bố cục 3 phần, 1 số bài viết sạch sẽ, có sáng tạo, lời văn mạch Chú ý lắng nghe lạc, chau chuốt. học tập 2) Nhược điểm: - Một số bài viết lạc đề, đề viết sơ sài, lủng củng, bài viết cẩu thả, sử dụng câu từ còn chưa phù hợp Lắng nghe Bài viết sai CT, dấu câu chưa Rút kinh nghiệm đúng chỗ… Nhận xét về nhược điểm trong bài làm của hs. Lắng nghe Nêu 1 số bài viết khá, giỏi Rút kinh nghiệm Nêu 1 số bài yếu, kémhs rút Lắng nghe Rút kinh nghiệm kinh nghiệm * Hoạt động 3: III. Chữa lỗi:. - Yêu cầu hs lên bảng 1 số lỗi Lên bảng chữa chính tả 2 hs lên bảng chữa 2 lỗi câu sai.. III. Chữa lỗi 1) Lỗi chính tả Ch- tr l-n gi-d-r ng- ngh………….. 2) Lỗi về câu, từ -em rất thích việc em đã làm lắm , vì em thích lắm ….

<span class='text_page_counter'>(140)</span> GV đưa lỗi về câu , từ Y/c hs lên bảng sửa GV đưa lỗi về câu , từ Y/c hs lên bảng sửa GV đưa lỗi về câu , từ Y/c hs lên bảng sửa. Lên bảng chữa lỗi Lên bảng chữa lỗi Lên bảng chữa lỗi. GV: Nhận xét - KL Nhận bài - Trả bài cho hs, giải đáp thắc Tự chữa lỗi mắc (nếu có) báo cáo kết quả . Điểm cụ thể. -việc tốt đó làm em sung sướng lắm vì em thấy đó là việc tốt vô cùng …. - em rất thích làm việc tốt cho bố mẹ vì đó là bố mẹ của em mà … 3. lỗi viết hoa tự do - Tôi Luôn Thích…. - Không Bao Giờ em Quên… 4. Tên riêng không viết hoa : - ở Cao Bồ chúng em… - liên là người bạn đã giúp đỡ em … IV: Kết quả : 6a: G: K: 6b: G: K:. Tb: Tb:. Y: Y:. 3.Củng cố : - Cho hs hệ thống 1 số kiến thức về văn tự sự. ? Thế nào là bài văn tự sự cần phải đảm bảo yêu cầu gì? 4.Dặn dò : - Về nhà xem lại kiến thức về văn tự sự. - Chuẩn bị bài: Luyện tập XD bài văn TS kể truyện đời thường. - Soạn: Treo biển – Lợn cưới áo mới *****************************************************************. Ngày soạn : 3 / 11 / 2012 . Lớp 6a Tiết:.......Ngày dạy:....../....... Sĩ số:........../...........Vắng:......................................

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Lớp 6b Tiết:.......Ngày dạy:....../....... Sĩ số:........../...........Vắng:..................................... TIẾT 49 + 50: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. Mục tiêu bài học : I: Mức độ cần đạt : - Nắm và XĐ được đề . - Viết hoàn chỉnh bài văn theo yêu cầu đề . Bố cục đầy đủ 3 phần . II: Trọng tâm kiến thức , kĩ năng 1. Kiến thức: Học sinh viết được một bài văn kể truyện có ND, nhân vật,sự việc thời gian 2. Kỹ năng : Biết cách thể hiện bài văn theo bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, KB 3. Thái độ: Có ý thức làm bài và làm bài nghiêm túc. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Đề bài TLV 2 tiết 2. Chuẩn bị của HS: Giấy kiểm tra, giấy nháp, bút, thước kẻ… C. Tiến trình: 1 . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Dạy nội dung bài mới . I. Đề bài: hãy kể về sự đổi mới của quê hương em .. II. Dàn bài - thang điểm 1. Mở bài ( 2đ) - Giới thiệu chung về quê hương … - Ai đi xa lâu lâu có dịp trở về chắc hẳn sẽ rất ngỡ ngàng vì những đổi mới ở Tùng Bá quê em…….. 2. Thân bài ( 6 đ) * Kể về sự thay đổi của quê hương . - Cao bồ trước đây (3 đ) + Nghèo nàn , lạc hậu , đời sống khó khăn … chưa có điện , chưa có đường nhựa , đường liên thôn … + Trường học chưa đc xây dựng……HS đi học còn phải đi bộ nhiều … *. Cao Bồ hiện nay (3 đ) - Quê hương đang từng ngày đổi mới : Được sự quan tâm của Đảng ,.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Chính phủ , lãnh đạo Tỉnh , Thành phố v à các ban nghành .., - Cao Bồ nay có điện thắp sáng …. - Đường xá đc rải nhựa , đường bê tông liên thôn … - Trường học được xây dựng … - Nhà cửa mọc lên san sát …. - Trạm xá , bưu điện … - Sinh hoạt văn hoá tinh thần … 3. k ết lu ận ( 2 đ) Cảm xúc , suy ngh ĩ về sự thay đổi của quê hương Yêu cầu : HS làm bài nghiêm túc , không trao đổi thảo luận Tự giác làm bài , diễn đạt mạch lạc , rõ ràng chính xác , khoa học . 3. Hết giờ thu bài : Nhận xét giờ kiểm tra 4. Dặn dò - Về nhà xem lại phương pháp làm bài văn tự sự - Chuẩn bị bài: Treo biển ******************************************************************. Ngày soạn: 7 / 11 / 2012 . Lớp 6a Tiết:.......Ngày dạy:....../....... Sĩ số:........../...........Vắng:..................................... Lớp 6b Tiết:.......Ngày dạy:....../....... Sĩ số:........../...........Vắng:......................................

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Tiết 52 :. TREO BIỂN A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Có hiểu biết bước đầu về truyện cười . - Hiểu cảm nhận được nội dung ý nghĩa của truyện - Hiểu những nét chính về nghệ thuật gây cười. - Kể lại được truyện. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười. - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm. - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến người khác. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu truyện cười. - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại được truyện, rèn kĩ năng đọc. 3. Thái độ: Phải tự tin, có chủ kiến, không ngả theo ý kiến của người khác để khỏi hỏng việc. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị theo HDSGK, vở soạn văn. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể truyện “ Thầy bói xem voi " Nêu bài học của truyện? 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. * Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chú thích : I. Đọc - Tìm hiểu chú thích :.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 1. Khái niệm : - Gọi hs chú thích */124. Đọc. ? Thế nào là truyện cười?. Trả lời. ? Các em đã được đọc các. Trả lời. truyện cười nào?. Bổ sung. Truyện cười: SGK/124. HD giải thích từ khó. ( SGK/ 124). Giải thích các từ: ươn, bắt bẻ GV: Nhận xét - KL. 2.Từ khó. Giải thích từ. Nghe hiểu * Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản: II. Đọc – Hiểu văn bản:. Hướng dẫn hs đọc bài GV đọc bài 1 lầngọi 2 hs đọc. 1) Đọc Lắng nghe Đọc bài. Văn bản có mấy ND?. - 2 ND: +. Treo bảng bán 2) Bố cục: Câu mở đầu. hàng. Phần còn lại. + Chữa biển và cắt ? Trong 2 ND trên sự việc nào. biển. đáng cười nhất?. Cất biển. ? Theo em, đối tượng để gây cười là khách hàng (người góp ý) hay nhà hàng (người nhận góp ý) ?. Nhà hàng 3) Phân tích:. Tấm biển “ở đây…cười” thông. a) Nội dung tấm biển thông. báo các ND gì?. báo.. (thảo luận 2`). Thảo luận 2`. - Nơi bán hàng: ở đâu. Trình bày - nhận xét - HĐ của cửa hàng: có bàn - Thứ hàng bán: Cá - Chất lượng hàng: Tươi  Đã đáp ứng thông tin cần Nhận xét. Nghe - hiểu. thiết cho người mua.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Theo em có thể thêm bớt thông tin nào ở tấm biển không? vì. Không. sao? Nếu SVchỉ có vậy, đã thành truyện để cười chưa? vì sao?. Chưa vì chưa xuất hiện các yếu tố. ? Nhà hàng được góp ý mấy. không bình thường. lần? Những lần góp ý đó với lý. có thể gây cười. do gì? ? Nhà hàng chữa biển theo lời. Trả lời. góp ý của khách hàng điều đó có đáng cười hay không? vì. Có, vì máy móc. sao?. khiến cho tấm biển chỉ còn độc chữ. ? Lần cuối cùng khách hàng. “cá” đó là thông tin. góp ý nhà hàng đã giải quyết. mơ hồ. như thế nào?. Nhà hàng nghe theo. b) Tìm hiểu, cất biển: Ý kiến Thái độ của đóng góp nhà hàng - 4 lần: - Nghe theo 1 + lần 1.... cách máy móc. + lần 2.... - Lập trường. + lần 3.... không vững. + lần 4.... vàng.. cất biển Qua đó em có nhận xét gì về thái độ của nhà hàng khi tiếp thu các ý kiến ? C. * Bài học:. ? Qua câu truyện em rút ra bài học gì?. Suy nghĩ - trả lời. - Khi làm việc gì phải có chủ. (cho hs thảo luận). Thảo luận bàn 3`. kiến của mình.. Trả lời. - Biết tiếp thu ý kiến của. Bổ sung. người # 1 cách có chọn lọc. GV: nhận xét - Đưa đáp án. Quan sát- ghi vở. D.* Nghệ thuật:. ? Qua truyện “treo biển” em. So sánh. - Hình thức ngắn gọn. hiểu gì về NT truyện cười?. Suy nghĩ - trả lời. - Khai thác biểu hiện trái TN. nhận xét - bổ xung. trong đ/s` XH có khả năng. GV: nhận xét- KL. gây cười.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 3. ghi nhớ: SGK/125: Gọi hs đọc ghi nhớ/ 125 Đọc * Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập : III: Luyện tập ? Nếu là chủ cửa hàng bán cá trong truyện em sẽ sử lý ra. 1. Bài 1; Trả lời. sao ? ?Em có hành động như chủ cửa hàng không ?. Suy nghĩ - trả lời. ?Qua truyện rút ra bài học gì về nhận xét - bổ xung cách dùng từ ? GV: Nhận xét 3. Củng cố ?. Lắng nghe. ?Thế nào là truyện cười? ? Em hiểu gì về nghệ thuật truyện cười? ? Nêu bài học của truyện: Treo biển? 4. Dặn dò : - Về nhà học bài , soạn bài : - Kể lại truyện Chuẩn bị bài: “ Số từ và lượng từ ”. (SGK/128).

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Ngày soạn: ……………. Lớp dạy:............ Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... Lớp dạy:............ Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... TIẾT 52:. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:. LỢN CƯỚI ÁO MỚI VÀ CHÂN ,TAY,TAI, MẮT ,MIỆNG (Truyện cười và truyện ngụ ngôn ).

<span class='text_page_counter'>(148)</span> A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Có hiểu biết bước đầu về truyện cười . - Hiểu cảm nhận được nội dung ý nghĩa của truyện - Hiểu những nét chính về nghệ thuật gây cười. - Kể lại được truyện. - Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười. - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm. - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến người khác. - Đặc điểm của truyện ngụ ngôn trong văn bản. - Nét đặc sắc của truyện. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu truyện cười , truyện ngụ ngôn . - Đọc hiểu nội dung văn bản. - Phân tích nội dung, ý nghĩa của truyện, hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại được truyện, rèn kĩ năng đọc. 3. Thái độ: Phải tự tin, có chủ kiến, không ngả theo ý kiến của người khác để khỏi hỏng việc. Sống gắn bó, đoàn kết, nương tựa vào nhau, không suy bì, tị nạnh. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị theo HDSGK, vở soạn văn. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể truyện “Treo biển " Nêu bài học của truyện? 2. Dạy nội dung bài mới.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. * Hoạt động 1: I. Giới thiệu tác phẩm: I. Giới thiệu tác phẩm: ? Thế nào là truyện ngụ. Nhắc lại KN truyện ngụ. * Thể loại: Truyện ngụ. ngôn?. ngôn. ngôn SGK/100. * Hoạt động 2: II.Đọc – Hiểu văn bản: II. Đọc – Hiểu văn bản: Hướng dẫn hs đọc: Giọng cô. 1) Đọc – Tìm hiểu chú. mắt ấm ức, cậu chân, tay bực. thích bố cục. bội, đồng tình, bác tai ba. Lắng nghe. * Đọc:. phải. - Giọng hối hận của cả 4 người khi nhận ra sai lầm của chính mình – GV đọc đoạn 1. Đọc phân vai kể . Cho hs đọc phân vai - Yêu cầu giải thích 1 số từ:. Giải thích từ. * Chú thích: SGK/115,116. Lờ đờ, hăm hở.. Trả lời. * Bố cục: 3 phần. ? Văn bản chia làm mấy phần, ND từng phần? - P1:Từ đầukéo nhau - P2: Tiếpđể bàn - P3: Còn lại - Các nhân vật đều là ? Có gì độc đáo trong hệ. những bộ phận…được. thống NV của truyện ngụ. nhân hoá. ngôn này?. - Mượn truyện các bộ. ? Theo em, cách ngụ ngôn. phận….để nói chuyện. của truyện này là gì?. con người..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 2) Phân tích: Gọi hs đọc bài 1 lần nữa. Đọc. a) Chân, tay, tai, mắt quyết. ? Truyện có mấy NV? Đó là. 5 nhân vật. định không làm lụng,. những NV nào?. không chung sống cùng. ? Vì sao họ chống lại lão. miệng.. miệng. Trả lời. ? Quyết định đã được thể. Bổ sung. hiện qua lời nói, thái độ ntn? ? Em có NX gì về thái độ lời Đoạn tuyệt nói ấy? ? Khi chúng quyết định không làm gì nữa chuyện gì sẽ sảy ra? ? Vì sao cả bọn phải chịu. - Cho rằng miệng sung Tị nạnh, chia rẽ, không. sướng, còn cả bọn phải. đoàn kết.. làm lụng vất vả.. Bác tai. - Kéolão Miệng nói vào. những hậu quả ấy?. mặt lão Miệng…. ? Ai là người nhận ra sai.  Thái độ và lời nói mang. lầm?. tính chất đoạn tuyệt. b) Hậu quả của quyết định Đỡ mệt, khoan khoái hoà này.. ? Lời khuyên của bác tai. thuận. được cả bọn hưởng ứng như. - Suy bì, tị nạnh, chia rẽ, không đoàn kết làm việc.. thế nào? ? Khi đã có thức ăn cho. Thảo luận 3`. c) Cách sửa chữa hậu quả:. miệng truyện gì đã xảy ra?. Lục súc tranh công. - Cả bọn đến nhà lão. ? Qua câu truyện trên em rút. Thầy bói xem voi. Miệng tìm thức ăn cho. ra được bài học gì?. Miệngtừ đó cả bọn hoà. (cho hs thảo luận nhóm bàn). thuận.. ? Trong kho tàng truyện ngụ. * Bài đọc. ngôn còn có truyện nào. - Phê phán thói so bì tị. tương tự?. nạnh.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Khẩu hiệu:. - Khuyên con người ta. ? Nghệ thuật của truyện là. “Mỗi người mọi người. không nên sống tách biệt. gì?. Mọi người vì mỗi người” mà phải biết nương tựa vào Đọc. nhau, hợp tác với nhau. - tôn trọng công sức của nhau * Nghệ thuật: - Truyện được tạo ra bằng. Gọi hs đọc ghi nhớ/116. tưởng tượng và nhân hoá. 3) Ghi nhớ SGK/116 * Hoạt động 3: III. Luyện tập III. Luyện tập Yêu cầu hs đọc lại 1 lần truyện.. Đọc Kể truyện. * Bài tập 1/116 Đọc, kể lại truyện. Gọi 1,2 em kể lại truyện Nêu ĐN truyện ngụ ngôn * Bài tập 2/116:. ? Nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn? ? Nêu 1 số truyện ngụ ngôn. Kể một số truyện ngụ ngôn đã học. - Định nghĩa truyện ngụ ngôn. - Tên gọi 1 số truyện ngụ. đã đọc?. ngôn đã học: ếch ngồi… Thầy bói xem voi….. Hươu và rùa Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> 3. Kiểm tra đánh giá:. Tiếp nhận. Hệ thống nội dung bài học. Thực hiện. ? Nêu bài học của truyện? ? Nghệ thuật của truyện là gì? ? Nêu thêm 1 số truyện ngụ ngôn em đã đọc, biết 4. Hướng dẫn hs về nhà: Về nhà học bài, ôn lại kiến thức tiếng việt giờ sau KT 1 tiết. Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: I. HD tìm hiểu chú thích. Hoạt động của trò. Truyện: lợn cưới áo mới thuộc Lắng nghe thể loại? ? Thế nào là truyện cười Đọc GiảI thích - Hướng dẫn đọc GV đọc 1 lần Người khoe của 2 NV: Lời nói, cử Gọi hs đọc - Yêu cầu giải thích từ: Tất tưởi chỉ, hành động… ? Truyện cười về việc gì? ? Truyện có mấy NV? Tác giả Tất tưởi chạy đi tìm lợn xổng… dân gian miêu tả NV qua khía cạnh nào? Anh áo mới ? Anh “Lợn cưới” xuất hiện như thế nào? ? Trên đường đi tìm lợn anh ta Thừa từ “lợn cưới” gặp ai? ? Anh lợn cưới hỏi anh áo mới đó là thông tin o cần thiết cho người đc ntn? ? Em có nhận xét gì về câu hỏi hỏi. Kiến thức cần đạt I. Đọc- Tìm hiểu chú thích 1. Thể loại : I. Giới thiệu tác phẩm II. Đọc – Hiểu văn bản 1) Đọc – tìm hiểu chú thích – bố cục: * Đọc * Chú thích: SGK 2) Phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> trên? Anh “áo mới” trả lời anh lợn cưới như thế nào?. Thừa từ “từ khi… này” Khoe của. ? 2 NV này có điểm gì giống nhau ? Khoe của đó là tính tốt hay tính sấu của con người? ? Tác giả đã sử dụng NT gì?. Là 1 thói sấu của con người Trả lời Bổ sung * Nghệ thuật: - Phòng đại - Đối xứng  Cả 2 đều có tính khoe khoang của. Trả lời ? Từ câu truyện trên em rút ra bài học gì?. * Bài học: - Phê phán, chế giễu những người có tính khoe của 1 tính cách khá phổ biến trong XH.. (cho hs thảo luận nhóm bàn 1`) . Gọi hs đọc ghi nhớ. 3) Ghi nhớ/128: * Hoạt động3 III. Luyện tập Gọi hs kể lại truyện “lợn cưới áo mới” 3. Kiểm tra đánh giá: ? Thế nào là truyện cười? ? Em hiểu gì về nghệ thuật truyện cười? ? Nêu bài học của truyện: Treo biển? Bài học của truyện: Lợn cưới áo mới là gì? 4. Hướng dẫn hs về nhà: - Về nhà học bài: - Kể lại truyện Chuẩn bị bài: Số từ và lượng từ. Kể lại truyện. Trả lời. Tiếp nhận và thực hiện. III. Kể lại truyện: Kể lại truyện.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> ****************************************************************** Ngày soạn: 10 / 11 / 2012 Lớp 7a Tiết: .... Ngày dạy: ...../..... Sĩ số: ....../....Vắng: ........................................................................ Lớp 7b Tiết: .... Ngày dạy: ...../...... Sĩ số: ..../.....Vắng: .................................................. TIẾT 53:. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Nhân biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ. - Biết cách dùng số từ, lượng từ trong khi nói và viết. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm số từ và lượng từ. - Nghĩa khái quát của lượng từ và số từ. - Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ. - Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ. - Chức vụ cú pháp của số từ và lượng từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân biệt, vận dụng số từ và lượng từ khi nói viết. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng số từ và LT đúng B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ, đáp án 2. Chuẩn bị của HS: - SGK, Vở ghi, vở bài tập, chuẩn bị bài theo HDSGK. C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Cụm danh từ là gì ? Tìm một cụm DT và sắp xếp vào mô hình? 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. * Hoạt động 1: I. Số từ: I. Số từ:.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> GV: Treo bảng phụ bài tập 1 yêu cầu 1 hs đọc bài tập (TL 1`) ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? HS trình bày GV vẽ sơ đồ trên bảng phụ. ? Các từ được bổ sung nghĩa thuộc từ loại gì? ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa gì cho DT? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ? . Các từ đó gọi là số từ. ? Thế nào là số từ?. Quan sát ĐọcTL (1`) Trình bày Trả lời (DT) HS theo dõi ghi vở a) Bổ sung về mặt số lượng b) BS về thứ tự a) Đứng trước DT b) Đứng sau DT. 1. Bài tập 1/128: Hai chàng một trăm ván cơm nếp ST DT. DT SL. b) Hùng Vương thứ sáu DT. TT. Trả lời 2. Bài tập 2/128:. ? Từ đôi trong câu a có phải là số từ không? vì sao? . GV: Từ (đôi) trong 1 đôi ko phải là ST vì nó mang ý nghĩa DT chỉ ĐV. (một đôi) Cũng không phải số từ ghép như (1 trăm, 1 nghìn) vì sau (1 đôi) ko thể sử dụng DT chỉ ĐVị, còn sau (1 trăm, 1 nghìn) vẫn có thể có từ chỉ đơn vị . So sánh, có thể nói: Một trăm con trâu . Không thể nói: Một đôi con trâu  Chỉ nói (một đôi trâu) . Yêu cầu đọc bài tập 3/128 ? Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ (đôi)? ? Nêu số từ là gì? Chốt lại 3 phần ghi nhớ SGK/128. . VD:: Năm con gà, thứ 2,3, * Hoạt động 2: II. Lượng từ:. Không phải, là DT chỉ ĐV. Lắng nghe. - Ko phải ST “Đôi” - Là DT chỉ đơn vị. Vậy cần phân biệt ST với những DT chỉ đơn vị gắn với số lượng. 3. Bài 3/ 128: - 1 số từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như: đôi, cặp, chục, tá…. HS tìm. Trả lời Đọc. 4. Ghi nhớ: SGK/128:.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> . gọi hs đọc yêu cầu bài tập ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào trong câu? ? Các từ được bổ sung nghĩa thuộc loại gì? ? Chúng bổ sung ý nghĩa ý nghĩa gì cho DT? ? Nghĩa của các từ in đậm trong nững câu dưới đây có gì giống và khác nhau nghĩa của số từ?. Đọc Trả lời DT Bổ sung về lượng nhiều (của SV) Trả lời Bổ sung. . Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2/129 (cho thảo luận nhóm) Nhận xét, ghi bảng ? Qua bài tập LT chia thành mấy nhóm? . Qua việc tìm hiểu bài tập: LT được chia thành 2 nhóm cho hs làm miệng (ý 2) ? Tìm hiểu những từ có ý nghĩa và công dụng tưởng tượng?. II. Lượng từ: 1. Bài tập 1:. Đọc Thảo luận 2` Trình bày NX bổ sung. + Giống: Đứng trước DT: + Khác: - ST: Chỉ SL và thứ tự của SV - LT: Chỉ lượng ít hay nhiều của SV 2. Bài tập 2/129: Phía trước T T1. Phía TT T1. T2. 2. 2. Các. HS tìm. . Chốt ý: Cho hs đọc ghi nhớ2SGK/ 129. Hoàng tử. Những Kẻ Cả mấy Thua vạn Tướng trận lĩnh quân sỹ + Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất, cẩ, tất thảy… + Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Các, những, mọi mỗi, từng…. 3. Ghi nhớ2 SGK/129. * Hoạt động 3: III. Luyện tập: . Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1. Phía sau S1 S. Đọc. III. Luyện tập: 1. Bài tập /129.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> ? Tìm số từ trong bài thơ? Xác địng ý nghĩa của các số từ ấy? - Nhận xét. 2 hs/ lên bảng xác định. . Cho hs làm miệng bài tập 2. Làm bài Nhận xét bổ sung. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3 Cho hs làm bài tập theo nhóm bàn. Đọc Làm bài tập theo nhómbàn (3`) Trình bày Nhận xét, bổ sung. Đáp án. 3.Củng cố : Hệ thống ND bài: ? Thế nào là số từ? Cho VD? ? Thế nào là LT? VD? 4.Dặn dò : - Về nhà học bài , làm bài tập - Chuẩn bị bài: KC tưởng tượng. Ngày soạn: ………………. Nhận xét. - Một canh, hai canh, ba canh, năm canhST chỉ số lượng - Canh bốn, canh năm,: Số từ chỉ thứ tự. 2. Bài tập 2/129: Trăm được dùng để chỉ số Ngàn Lượng “nhiều” “rất nhiều” Muôn 3. Bài tập 3/129/130: Điểm giống nhau của từng -mỗi là ở chỗ: Khác nhau: -Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể nàycá thể khác -Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể không mang ý nghĩa lần lượt..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Lớp dạy:............ Lớp dạy:............. Tiết:............. Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:....... Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:........ Vắng:......... TIẾT 54:. KỂ TRUYỆN TƯỞNG TƯỢNG A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng. - Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Nhân vật sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng: - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ : Yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo 2. Chuẩn bị của HS: SGK, Chuẩn bị theo hướng dẫn SGK C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu thế nào là truyện tưởng tượng . GV: Truyện tưởng tượng do người sáng tạo ra = trí tưởng tượng của mình không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng nó vẫn có 1 ý nghĩa nào đó. VD: Hạt lúa tự kể truyện mình . Gọi hs tóm tắt truyện: Chân, Miệng. ? Trong truyện này người ta tưởng tượng những gì? ? Chi tiết nào dựa vào sự thật? Chi tiết nào được tưởng tượng ra?. Lắng nghe. Trả lời Bổ sung. I. Thế nào là truyện tưởng tượng 1. Bài 1/130: - Tóm tắt truyện Chân..Miệng + Các chi tiết được tưởng tượng trong truyện: . Các chi tiết dựa vào sự thật.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> - Nhận xét, chốt ý ? Tưởng tượng trong bài TS có phải tuỳ tiện không? Hay nhằm mục đích gì?. . Gọi hs đọc truyện sáu….công Yêu cầu hs tóm tắt truyện ? Trong câu chuyện người ta tưởng tượng ra những gì? ? Những sự tưởng tượng đó dựa trên sự thật nào? ? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì?. ? Cho biết thế nào là tưởng tượng? . Gọi hs đọc ghi nhớ/133 * Hoạt động 2: II. Luyện tập:. . Mỗi bộ phận cơ thể người có 1 chức năng Trả lời hoạt động riêng Bổ sung + Chi tiết được tưởng Không mà dựa vào sự tượng: Việc đình công lô gích tự nhiên nhằm với lão Miệng thực hiện 1 tư tưởng (1 chủ đề) Tức là kđ cái lô gích tự nhiên không thể thay đổi được. Tóm tắt truyện Trả lời Bổ sung Trả lời Bổ sung. Đọc. 3.* Ghi nhớ: SGK/133. . Gọi hs đọc truyện: Giấc…..Lang Liêu và yêu cầu tóm tắt truyện. Đọc Tóm tắt. ? Trong truyện người ta tưởng tượng những gì?. Trả lời Bổ sung. ? Trong truyện chi tiết nào là sự thật?. 2. Bài 2/130: + Tưởng tượng: - Sáu con gia súc biết nói tiếp người. - Sau con gia súc kể công và kể khổ. + Sự thật: - Cuộc sống và công việc của mỗi giống vật. + Mục đích: Nhằm thể hiện tư tưởng các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì nhau.. Thảo luận 5` Trả lời Bổ sung Trả lời. II. Luyện tập: 1. Truyện đọc: Giấc mơ trò truyện với Lang Liêu. - Những chi tiết tưởng tượng: + Được gặp Lang Liêu + Lang Liêu đi thăm dân tình nấu bánh chưng. + Hỏi LL trả lời - Chi tiết sự thật: + Người kể sưng em + Nếu bánh chưng.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> . Gọi hs đọc bài/134 phần luyện tập yêu cầu mỗi tổ làm 1 đề.. 2. Đề văn 1: Đọc. ? Phần mở bài nêu gì? TRả lời Bổ sung Trả lời ? Phần thân bài cần nêu được những Suy nghĩ - trả lời gì? nhận xét - bổ xung. ? Phần KB nêu gì?. TRả lời Bổ sung Lắng nghe. GV: Nhận xét - KL. Dàn bài: a) Mở bài: Trận lũ khủng khiếp năm 2000 ở ĐBSCL - ST, TT đại chiến với nhau trên công trường mới b) Thân bài: - Cảnh TT khiêu chiến, tấn công - Cảnh ST thời nay chống lũ lụt - Cảnh p tr gt, TT,liên lạc hiện đại. c) KB - Một lần nữa Thuỷ Tinh lại bị thua.. 3. Củng cố: Khắc sau nội dung kiến thức về truyện tưởng tượng? ?Thế nào là kể chuyện tưởng tượng ? Vai trò của tưởng tượng trong văn TS 4. Dặn dò : - Về nhà học bài: - Làm tiếp bài tập chuẩn bị bài: Ôn tập truyện dân gian.. *********************. Ngày soạn: ……………… Lớp dạy:............ Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... Lớp dạy:............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... TIẾT 55 + 56:. Tiết:..............

<span class='text_page_counter'>(161)</span> ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN A. Mục tiêu bài học: I Mức độ cần đạt: - Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện dân gian đã học. - Hiểu cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của ác truyện dân gian đã học. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại, cơ bản của truyện dân gian đã học. - Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng: - So sánh sự giống nhau và khác nhaugiữa các truyện dân gian. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - kể lại một vài truyện dân gian đã học. 3. Thái độ: Có ý thức nắm chắc các thể loại truyện dân gian và ND các truyện B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, TLTK, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: SGK, Chuẩn bị bài theo HDSGK C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong khi ôn tập 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. * Hoạt động 1: Thực hiện lần lượt các câu hỏi ? Chúng ta đã học các thể loại văn học dân gian nào? . GV: Hướng dẫn hs kẻ bảng, lần lượt tìm hiểu từng thể loại - Yêu cầu hs thảo luận. Trả lời Bổ sung Thảo luận 7` Trình bày Nhận xét, bổ sung.. 1) Bảng phân loại văn học dân gian Thể. Tên tác phẩm. Định. Nhân. Yếu tố. Cốt. ND - ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> loại nghĩa Truyền - Con Rổng - Kể về thuyết cháu tiên các NV và - BC – Bánh SK có liên giầy quan S  L - Thánh Gióng thời quá - ST- TT khứ - ST Hồ Gươm Cổ tích. - Thạch Sanh - Em…bé thông minh - Cây bút thần - ông …vàng. Ngụ ngôn. - ếch…giếng - Thầy…voi -Chân… Miệng. Truyện Treo biển cười Lợn Cưới áo Mới. - Kể về 1 số kiểu NV (NV bất hạnh) NV dũng sĩ, NV thông minh Là loại truyện kể= văn xuôi hay văn vần, mội truyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói kín đáo, bóng gió con người....... Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc. vật - Thần Thánh - Thần Người - Lịch sử. kỳ ảo Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. truyện Đơn giản hứng thú. Người nghèo Ngươi thông minh thần thánh. Có nhiều chi tiết Tưởng tượng. - Vật - Đồ vật - Bộ phận cơ thể. Không có thiết lý sâu sắc. Ngắn gọn thiết lý sâu sắc. - Những bài học đạo đức lẽ sống - Phê phán những cách nhìn thiện cận, hẹp hòi.. Người. Không có. Ngắn gọn tình huống bất ngờ (gây cười). - Chế giễu, châm biếm, phê phán thói sấu người tham lam - Tính khoe của bủn xỉn. - GT nguồn gốc DT, phong tục tập quán, hình tượng thực hiện mơ ước chinh phục thực hiện chiến thắng, chiến thắng giặc ngoại xâm. Phức - Thể hiện ước tạp hơn mơ, niềm tin Hứng của ND đối với thú cái thiện đối với cái ác. chính nghĩa thắng gian tà..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> phê phán những thói hư tật sấu 3.Củng cố : - Hệ thống nội dung kiến thức. ? Kể tóm tắt một câu chuyện em yêu thích? 4. Dặn dò : - Ôn lại các truyện dân gian đã học - So sánh sự khác và giống nhau giữa các loại truyện ****************************************************************** **** Ngày soạn: ………… Lớp dạy:............ Tiết:............. Ngày dạy:...................Sĩ số:....... Vắng:........ Lớp dạy:............. Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... Tiết 56:. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (Tiếp) A. Mục tiêu bài học; I. Mức độ cần đạt: ( tiết 55) II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức(tiết 55) 2. Kỹ năng : ( tiết 55) 3. Thái độ: Có ý thức nắm chắc các thể loại truyện dân gian và ND các truyện B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, TLTK, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: SGK, Chuẩn bị bài theo HDSGK C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Định nghĩa thế nào là truyện truyền thuyết ? Nêu nội dung ý nghĩa 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy * Hoạt động 2:. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> So sánh giữa truyện truyền thuyết và cổ tích.. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm tìm ra điểm giống và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và cổ tích? Nhận xét Đáp án. 2) So sánh giữa truyện truyền thuyết và cổ tích. Trao đổi * Giống nhau: Trình bày - Có những yếu tố thần kỳ, nhiều chi tiết tưởng Đối chiếu tượng kì ảo Truyền thuyết * Khác nhau: - Kể về các nhân vật và sự Cổ tích kiện liên quanLS - Kể về truyện đời thường của 1 số kiểu NV. - Thể hiện thái độ cách đánh giá của nội dungcác - Thể hiện ước mơ, niềm tin, cái thiện thắng cái ác, hình tượng, NV lịch sử chính nghĩa thắng gian tà. ? Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa truyện Trình bày ngụ ngôn và truyện cười? Nhận xét, bổ sung Đưa đáp án So sánh đối chiếu Truyện ngụ ngôn . Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý + Mục đích: Khuyên nhủ, răn dạy 1 bài học trong cuộc sống + NV là đồ vật, loài vật hoặc chính con người để nói kín đáo truyện con người.. 3) Sự giống – khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười *Giống nhau: *Khác nhau: Truyện cười - Có yếu tố gây cười + MĐ: Gây cười nhằm mua vui hoặc phê phán + NV là những người có hoạt động,cách ứng sử đáng cười.............. * Hoạt động 3: HDHS luyện tập II/ Luyện tập: -Yêu cầu hs tự kể trước nhóm. -Gọi 1, 2 hs kể trước lớp ?Qua câu chuyện em vừa kể rút ra bài học gì ?. Thi kể truyện dân gian. -Kể trước nhóm -Kể trước lớp Trả lời -Nhận xét trả lời. -Y/c hs diễn lại truyện; treo biển;lợn cưới áo mới. -Diễn truyện.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> 3.Củng cố : - Hệ thống nội dung bài giảng. ?Nêu các thể loại truyện đã học? ? Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện ngụ ngôn,truyện cười? 4.Dặn dò : -Về nhà học bài , tập kể truyện dân gian. - Soạn văn bản: “ Con hổ có nghĩa” - Chuẩn bị bài : Chỉ từ. Ngày soạn: ……….. Lớp dạy:............ Tiết:............. Lớp dạy:............ Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:....... Ngày dạy:...................Sĩ số:........ TIẾT 59:. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu bài học:. Vắng:........ Vắng:.........

<span class='text_page_counter'>(166)</span> I: Mức độ cần đạt : - HS nắm đc bài , vận dụng vào bài tập - Làm hoàn chỉnh phần trắc nghiệm + tự luận ( đúng , CX) II: Trọng tâm kiến thức , kĩ năng 1. Kiến thức : HS nhận rõ ưu nhược điểm trong bài làm của mình 2. Kỹ năng : Biết cách sửa chữa các nỗi mắc phải 3. Thái độ: Có thái độ và biết nhận rõ ưu,nhược điểm để tự sửa lỗi B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bài kiểm tra tiếng việt đã chấm, đáp án, thang điểm . 2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức của bài đã kiểm tra C. Tiến trình: 1. Kiểm tra : Kiểm tra xen vào giờ trả bài 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. * Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu ND yêu câu của đề bài: - Gv nêu từng câu hỏi trong phần trắc nghiệm y/c hs trả lời ? Dòng nào sau đây viết đúng quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý VN ?. I. Đáp án. Phần I: Trắc nghiệm : (2đ) - Trả lời - Bổ sung 1.(0,5 đ ) ý A đúng 2.(0,5đ) ý B đúng. ? Câu văn đc sử dụng bao nhiêu từ mượn ?. -Trả lời. ? Có bao nhiêu lỗi dùng mà em đã học ?. - Trả lời – nhận xét - Bổ sung. ? Những cụm DT sau , cụm nào có cấu tạo đầy đủ 3 phần ?. - Trả lời – nhận xét - Bổ sung. ? Theo em SD từ mượn như thế nào cho hợp lý ?. -Trả lời bổ sung. 3.(0,5đ) ý C đúng. 4.(0,5đ) ý D đúng II: Phần II: Tự luận (8đ) Câu 1: (2đ) - Ta chỉ mượn TV chưa có ( hoặc chưa hay , chưa phù hợp ). Các từ ta có rồi thì ko nên mượn . Nếu mượn tùy tiện sẽ làm tiếng ta ngày càng.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> GV: Nhận xét. Lắng nghe. nhạt nhòa đi .. ? Hãy hoàn thiện sơ đồ cấp độ của từ loại DT mà em đã đc học ?. Lên bảng hoàn thiện sơ đồ cấp độ của từ loại DT – nhận xét – bổ xung. ?Hãy viết đoạn văn kể về mình hoặc gđ mình .Trong đó có sd DT riêng , DT chỉ đơn vị chính xác .. Câu 3 ( 4đ): Trình bày – nhận xét – HS viết đoạn văn đúng chủ bổ xung đề , rõ ràng , sạch đẹp và có sd các loại DT mà đề y/c ..... Lắng nghe. Câu 2 (2đ): Sơ đồ cấp độ từ loại DT ( phần đáp án tiết 45). GV: Nhận xét. *Hoạt động 2:Nhận xét bài làm của hs Trả lời- giải đáp thắc mắc: - Nhận xét ưu điểm, nhược điểm trong bài làm của hs. - 1 số bài làm tương đối tốt. - Có ý thức làm bài. - Trình bày sạch sẽ.. -Lắng nghe, phát huy. II. Nhận xét: 1.Ưu điểm:. 2.Nhược điểm: -Lắng nghe. -1 số bài làm sai nhiều - Chữ viết ẩu, viết hoa tuỳ tiện. - ý thức làm bài kém. - Không một bài nào làm được phần tìm cụm danh từ. -Nhận bài -Trả bài cho hs Sửa chữa - Giải đáp thắc mắc (nếu có). 3. Sửa chữa 4. Kết quả 6a: G: K: Tb: Y: 6b : G: K: Tb: Y:.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> 3Củng cố : - Hệ thống lại ND về: phân môn TV từ đầu năm đến nay: 1.Từ và cấu tạo từ TV. 2.Nghĩa của từ 3.Từ nhiều nghĩa….. của từ 4.DT và cụm DT 4.Dặn dò : -Về xem lại phần TV từ đầu năm tới nay. -Xem trước bài : Động từ .. *******************************************************. Tuần 15 Ngày soạn:……… Lớp dạy:............ Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... Lớp dạy:............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... Tiết:.............. Tiết 57:. CHỈ TỪ. A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của từ. - Biết cách dùng chỉ từ khi nói và viết..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm chỉ từ. - đặc điểm ngữ pháp, khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của chỉ từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được chỉ từ. - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói viết. 3. Thái độ: Có ý thức dùng chỉ từ cho chính xác B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, TLTK, bảng phụ , đáp án 2. Chuẩn bị của HS: chuẩn bị bài theo HDSGK C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Đề bài : 1/ Thế nào là số từ và lượng từ ? Đặt 1 câu trong đó có lượng từ ? 2/ Tìm số từ trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây, xác định ý nghĩa của các số từ ấy ? -Thứ nhất ngồi ỳ, thứ nhì đồng ý. -Thứ nhất sợ kẻ anh hùng, -Thứ hai sợ kẻ cố cùng liều thân. Đáp án + thang điểm Câu 1(7đ) +Số từ : là những từ chỉ số lượng và thứ tự của svật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước DT.khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau DT. Cần phân biệt số từ với những DT chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng (2,5đ) + Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. .Dựa vào vị trí trong cụm DT; có thể chia lượng từ thành 2 nhóm: Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối (2,5đ) +/ Đặt câu: Hs tự đặt câu. ( Đặt câu đúng có sử dụng lượng từ ) 2đ Câu 2 : (3đ) +Số từ trong thành ngữ,TN là: Thứ nhất, thứ nhất, thứ nhì, thứ hai  số từ chỉ thứ tự 2. Bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Hoạt động 1: Nhận diện chỉ từ trong câu:. Kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> - Gọi hs đọc y/c bài tập 1/136,137 (cho hs thảo luận nhóm bàn ). - Đọc - Thảo luận 3’. ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? -Gv : nọ ,ấy,kia có tác dụng đvị sv trong không gian. - Treo bảng phụ. - Trình bày,Nhận xét - Bổ sung. - Gọi hs đọc y/c bài tập 2 ?Quan sát cụm từ trên bảng và cho biết: ông vua, viên quan, làng,nhà xđ svật đã rõ ràng chưa ?. I/Chỉ từ là gì ? 1.Bài tập 1/ 136,137: -. Ông vua nọ Viên quan ấy Làng kia Nhà nọ. =>Định vị sự vật trong ko gian nhằm tách biệt sv này với sv khác - Đối chiếu - Đọc - Quan sát Trả lời. 2.Bài 2/137: . So sánh cụm từ : - Ông vua / ông vua nọ - Viên quan / viên quan ấy. - Làng / làng kia - Nhà / nhà nọ.   Thiếu tính XĐ rõ ràng Xác định trong ko gian 3.Bài 3/ 137:. -Y/c hs đọc bài tập 3: - Đọc Y/c hs so sánh cặp: So sánh - viên quan ấy Với hồi ấy - Nhà nọ Với đêm nọ ? Nghĩa của từ : ấy, nọ có đặc điểm nào giống và khác với trường hợp đã -Trả lời ,bổ sung phân tích trên. -Gv chốt ý Y/c hs lấy VD – phân tích. + Giống nhau: Cùng xác định vị trí của svật + Khác: - Một bên định vị về thời gian - Một bên định vị về ko gian. - Lắng nghe Lấy vd - phân tích Nhận xét – bổ xung. GV: nhận xét ? Qua việc phân tích các Trả lời bài tập cho biết thế nào là chỉ từ? - Đọc nghi nhớ Gọi hs đọc ghi nhớ. 4.*Ghi nhớ 1:137..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> *Hoạt động 2:HDHS tìm hiểu hđ của chỉ từ trong câu:. ? Ở phần I chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì trong câu ?. -Trả lời – nhận xét Bổ sung. GV: Nhận xét ? Tìm và xác định chức vụ của chỉ từ trong câu . GV: Nhận xét ? Qua 2 bài tập trên hãy cho biết hoạt động của chỉ từ trong câu . GV: Khái quát , củng cố rút ra ghi nhớ Gọi hs đọc ghi nhớ. Tìm – XĐ chức vụ của chỉ từ Nhận xét – bổ xung Suy nghĩ – trả lời Lắng nghe. 3. Ghi nhớ2/138 Đọc. *Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Gọi hs đọc bài tập 1 Y/c thảo luận bàn (2’). II/ Hoạt động của chỉ từ trong câu: 1.Bài tập 1/137 - nọ , ấy , kia , nọ ... làm phụ ngữ sau của DT , cùng với DT và phụ ngữ trước lập thành 1 cụm DT. 2.Bài tập 2/137 a. Đó : làm CN b. Đấy : làm trạng ngữ .. III. Luyện tập: 1. Bài 1/ 138. GV: Nhận xét – Đáp án. Đọc Tiếp nhận và thực hiện- trình bày – nhận xét – bổ xung So sánh. Gọi hs đọc bài tập 2 ? Thay các cụm từ in đậm bằng những chỉ từ thích hợp. Đọc Tìm – XĐ – trình bày – nhận xét – bổ xung. a, Hai thứ bánh ấy - Định vị sự vật trong không gian. - Làm phụ ngữ của cụm danh từ. - Cụm danh từ làm bổ ngữ trong câu. b,đấy, đây: định vị sự vật trong không gian làm chủ ngữ. c, May: định vị sự vật trong thời gian làm trạng ngữ. 2. Bài tập 2: - Có thể thay: đến chân núi Sóc Sơn = đến đó, đấy. => Định vị về thời gian.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> ? Giải thích vì sao cần thay như vậy . GV: Nhận xét ? Chỉ ra chỉ từ có thể thay các chỉ từ đó bằng những cụm từ nào ko ? Rút ra Suy nghĩ – trình bày nhận xét về t/d của chỉ – nhận xét – bổ xung từ ? GV: Nhận xét. - Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy, đó, đây. => Định vị về ko gian => cần viết như vậy để khỏi lặp từ. 3. bài tập 3 - Ko thay được . Vì những chỉ từ đó có thể chỉ ra những sv , những thời điểm khó gọi tên giúp người nghe , người đọc định vị được các sv , thời điểm ấy trong chuỗi sv hay trong dòng thời gian vô tận .. 3. Củng cố : Gv đưa bảng phụ có nội dung: Cho 1 số chỉ từ sau : Đó , ấy , kia , nọ nay , này , đấy ....Hãy điền vào những chỗ có dấu (...) cho thích hợp trong đoạn văn sau : ...Hôm ...,chúng tôi về thăm làng Cổ Loa thuộc huyện Đông Anh ngoại thành HN ...là một làng quê rất cổ kính , nơi có đền thờ vua Thục , ADV, có di tích loa thành nổi tiếng ...Đứng trên ngọ môn nhìn xa , chúng tôi thấy ...là giếng Trọng Thủy ...là am bà chúa Mỵ Châu . 4. Dặn dò : -Về nhà học bài , làm bài tập ,xem lại phần TV từ đầu năm tới nay. -Xem trước chuẩn bị kĩ bài “ Luyện tập kể chuyện tưởng tượng “. ****************************************************** Ngày soạn: ………… Lớp dạy:............. Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... Lớp dạy:............. Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... TIẾT 58:. LUYỆN TẬP KỂ TRUYỆN TƯỞNG TƯỢNG A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Hiểu rõ vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> - Biết xây dựng một dàn ài kể chuyện tưởng tượng. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức: Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng. 2. Kĩ năng: - Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng. - Kể chuyện tưởng tượng. 3. Thái độ: Biết và có ý thức tập nói theo dàn bài B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, Tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài theo HD SGK C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? thế nào là kể truyện tưởng tượng 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu đề bài – Lập dàn bài I: Đề bài – Dàn bài GV chép đề bài lên bảng Theo dõi Kể về một trận mưa lụt làm Gọi hs đọc lại đề Đọc đề vỡ đê thật là khủng khiếp. GV hướng dẫn hs lập dàn Lập dàn bài Hãy tưởng tượng những sự bài dựa vào gợi ý của cô. Theo gợi ý của giáo việc có thể xảy ra viên - GV sửa chữa uốn nắn Lắng nghe Yêu cầu hs trình bày theo từng phần, mục nhỏ. ? Phần mở bài nêu gì? a) MB: Giới thiệu trận mưa Trình bày lụt, sự chuẩn bị chống trả. ? Phần thân bài cần tưởng Mở bài b) Thân bài: tượng để nêu ra ntn? * Thuật- Tả cơn mưa Nêu thân bài - Bầu trời, đen kịt, bởi những (2em) đám mây xám xịt khổng lồ. - Gió ập đến, xoáy tròn, bốc bụi mù mịt. Cây cối nghiêng ngả. - Mưa đổ xuống như trời thủng; cây cối nhà cửa, đồng ruộng, vườn tược trong mưa bão. * Mọi người được huy động ra giữ đê - Thuật tả con đê, cảnh mọi người hộ đê chống lụt, chạy.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> ? Phần kết bài nêu được điều gì?. Nêu phần kết bài. GV: Nhận xét – uốn nắn Lắng nghe – bổ xung * Hoạt động 2: Luyện tập - GV: Yêu cầu hs kể theo dàn bài theo từng phần. Mở bài (1 em kể) Thân bài (2 em kể) Kết bài (1 em) - Nhận xét, uốn nắn (Có thể cho điểm) Với đề 2 HD hs bám dàn bài trong SGK/139 Trình bày GV: Nhận xét – đánh giá. 3. Củng cố :. Kể theo từng phần Nhận xét Lắng nghe Lắng nghe Bám thông tin SGK/ 139 trình bày – nhận xét – bổ xung Lắng nghe. lụt. - Thuật tả cảnh làng quê sau khi vỡ đê. + Đê vỡ chảy ồng ộc tràn vào làng + Cả làng chìm trong biển nước. + Dân chúng phải ngồi trên mái nhà, trên sân thượng, trên thuyền nan, trên bè + Trâu bò, lợn, gà sống chung với người. + Nước uống, gạo ăn có nhà di chuyển không kịp bị đói, khát. + Cây cối, đồ đạc, súc vật, rắn rết….nổi lềnh bềnh. - Khi nước rút: + Xóm làng xơ xác, bẩn thỉu + Bà con tu bổ đê điều, làm vs nhà cửa, xây dựng cuộc sống mới. c) Kết bài: Cảm nghĩ về trận mưa lụt quyết tâm khắc phục hậu quả của mọi người. II: Luyện tập Đề : 1.Mượn lời đồ vật hay con vật gần gũi với em để kể chuyện . T/c giữa em và đồ vật 2.Kể chuyện 10 năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện em đang học . Hãy TT những thay đổi có thể xảy ra ..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> - GV hướng dẫn cho hs cách lập dàn bài cho các đề TLV SGK - Khắc sâu kiến thức về văn Kể truyện tưởng tượng 4. Dặn dò : - Về nhà học bài - Soạn bài: Con hổ có nghĩa - Xem lại kiến thức về văn kể truyện.. Ngày dạy: …………….. Lớp dạy:............ Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... Lớp dạy:............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... Tiết:.............. TIẾT 63: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM VĂN BẢN: CON. HỔ CÓ NGHĨA. (Truyện trung đại Việt Nam ) A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyện trung đại. - Hiểu, cảm nhận được nội dung ý nghĩa của truyện. - Hiểu, cảm nhận một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện trung đại.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tình của truyện. - Nét đặc sắc của truyện: kết cấu, nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện trung đại. - Phân tích ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. - Tích hợp môi trường ( Bảo vệ động vật ...) 3 . Thái độ : Yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, Tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, vở soạn văn, xem trước bài ở nhà C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại một câu truyện dân gian mà em thích? Vì sao thích câu truyện đó? 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm: Gọi hs đọc chú thích /143 ? Truyện thuộc thể loại gì ? Em biết gì về thời điểm sáng tác của truyện GV: Nhận xét GV: ở VN trong thời kỳ trung đại đã ra đời và phát triển thể loại truyện với những tác phẩm thường được nhắc đến. Truyền kỳ mạn lục (nguyễn Lữ) Tân Phả (Đoàn T. Điểm) Các truyện được viết bằng chũ hán, nôm cuối TK Xĩ mới viết = chữ q gia ? Nêu hiểu biết của em về. Đọc Suy nghĩ – trả lời – nhận xét – bổ xung. Kiến thức cần đạt. I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm 1 Tác phẩm : Truyện trung đại: Là thể loại truyện văn xuôi chữ hán, ND phong phú, thường mang tính chất giáo huấn…. Lắng nghe. 2. Tác giả : Vũ Trinh ( 1759- 1828) , người trấn.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> tác giả ? Yêu cầu giải thích một số từ ? Tìm 1 số từ Hán Việt có yếu tố (nghĩa)?. Kinh Bắc , làm quan dưới thời nhà Lê , nhà Nguyễn . Giải thích từ. 3. Từ khó :SGK/143. ân nghĩa, tình người. * Hoạt động 2: II. Đọc – Hiểu văn bản: II. Đọc – Hiểu văn bản - Hướng dẫn hs đọc  đọc Nghe 1. Đọc 2. Bố cục : 2 phần mẫu Đọc P1: Truyện 1: Truyện con  gọi hs đọc hổ và bà đỡ Trần ở Đông ? VB chia làm mấy phần? 1) Hổ trả nghĩa bà đỡ... Triều . ND từng phần? 2) Hổ trả nghĩa bác P2: Truyện 2: Con hổ thứ 2 tiều phu... và bác Tiều Mỗ ở Lạng ? Như vậy trong VB này Giang . nếu tách ra có thể làm mấy truyện? ? Tại sao ghép 2 truyện làm một? ? Nếu đặt nhan đề truyện em sẽ đặt ntn?. 2 truyện Có chung chủ để Cái nghĩa của hổ. . Gọi hs đọc đoạn 1 ? Đoạn 1 kể về việc gì? NV chính là ai? ? Hổ đã gặp phải truyện gì? Hổ đã làm gì để giải quyết việc đó? ? Tìm những hoạt động của hổ khi tìm bà đỡ?. Đọc Trả lời. (thảo luận nhóm bàn) ? Nhận xét gì về các hđ của con hổ? ? Hổ đã trả ơn bà đỡ trần ntn? ? Em có NX gì về hđ của hổ?. -Hổ cái sắp sinh đi tìm bà đỡ. 3) Phân tích: a)Nội dung: * Hổ trả nghĩa bà đỡ trần. - Hổ đc bà đỡ Trần giúp đỡ => Hổ trả ơn .. -thảo luận 2’ .Cõng bà chạy như bay,xuyên qua…… .Khẩn trương , quyết liệt, biểu hiện tình cảm thân thiết của hổ người =>Cái nghĩa của con hổ đực thân. .Cõng bà ,cầm tay bà, - Cõng bà đỡ trần đào bạc tặng bà, vẫy - Đào bạc tặng bà đuôi tiễn bà..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> ? Khi hổ cái sinh con hổ đực có những biểu hiện NTN?. .Biết ơn , quý trọng người đã giúp đỡmình. .Mừng rỡ khi hổ con ra đời. ? Qua những cử chỉ, hđộng của hổ đực em có nhận xét gì? .Con hổ có nghĩa ? TG sd biện pháp NT gì Nhân hóa - Gọi hs đọc đoạn 2. - Đọc. ?Hổ trán trắng gặp phải truyện gì ? ? Bác tiều đã giúp hổ NTN ? kết quả ra sao ? ( Cốt truyện của đoạn truyện thứ 2 là gì ?). .Bị hóc xương. ? Hổ trán trắng đã trả ơn bác tiều NTN ? (qua hđ cụ thể nào ?) ?Theo em mượn truyện con Hổ tác giả muốn gửi tới con người những bài học gì ? ?Tình tiết chuyện 2 so với truyện 1 ntn? ?Hãy so sánh cái nghĩa của con hổ thứ nhất với con hổ thứ 2 ( thảo luận nhóm – bàn ) GV: nhận xét ? Qua câu truyện trên em hiểu gì về NT viết truyện thời trung đại ? ?Mặc dù là loại truyện hư cấu nhưng các nhân vật lại mang địa chỉ cụ thể điều đó có ý nghĩa gì ?. - Biết đền ơn đáp nghĩa , lễ phép , thắm tình , lưu luyến .... * Hổ trả nghĩa bác tiều: .Móc xương trong cổ cứu sống hổ -Trả lời .Lòng nhân ái .Tình cảm thuỷ chung trước sau như 1. .Tình cảm ân nghĩa( biết ăn , ở tốt với người đã giúp đỡ mình ) Phức tạp hơn Thảo luận nhóm – bàn – trình bày – nhận xét – bổ xung -Trả lời. - Bác Tiều Mỗ ở Lạng Giang cứu hổ khỏi bị hóc xương đc hổ đền ơn cả khi sống và khi đã chết. - Mỗi dịp giỗ đưa dê và lợn đến cúng. - Tấm lòng chung thủy bền vững *So sánh : - Con hổ thứ nhất đền ơn 1 lần là xong - Con hổ sau đền ơn mãi mãi . B: Nghệ thuật : -Dùng hình ảnh ẩn dụ, nhân hoá. -Mượn truyện loài vật để dậy cách làm người. C: Ý nghĩa : - Truyện đề cao giá trị đạo làm người : Con vật còn có nghĩa huống chi là con người ..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> -Gọi hs đọc ghi nhớ/14. 3.Ghi nhớ :SGK/145.. * Hoạt động 3: HDHS luyện tập - Gọi hs đọc diễn cảm truyện. - Đọc diễn cảm. III/Luyện tập: 1. Đọc - Kể diễn cảm truyện. Nhận xét - Nhận xét uốn nắn. - Kể sáng tạo - Gọi hs kể sáng tạo mượn lời con hổ 1 hoặc 2 kể lại truyện. 3.Củng cố : -Hệ thống nội dung bài học ? Thế nào là truyện trung đại ?Nội dung của VB là gì ? ? Nêu NT của bài ? ? Bài học đc rút ra . 4. Dặn dò : -Về nhà học bài , đọc , kể diễn cảm - Sưu tầm truyện trung đại - Chuẩn bị bài : soạn bài “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng “. ***********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Ngày soạn: …………… Lớp dạy:............ Tiết:............. Lớp dạy:............ Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:....... Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:........ Vắng:......... TIẾT 60:. ĐỘNG TỪ A. Mục tiêu bài học; I. Mức độ cần đạt: - Nắm được đặc điểm của cụm động từ. - Nắm được các loại động từ. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức: - Khái niệm động từ - ý nghĩa khái quát, đặc điểm ngữ pháp, khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của động từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết động từ trong câu. - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động trạng thái. - Sử dụng động từ để đặt câu. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng động từ đúng. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, Tài liệu tham khảo, đáp án, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài theo HDSGK, vở bài tập C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Chỉ từ là gì ? Nêu chức vụ cú pháp của chỉ từ.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của động từ : - Gv treo bảng phụ bài tập 1 -Y/c 1 hs đọc bài Gọi một số hs tìm ĐT trong các câu sau. - Nhận xét sửa chữa ? Các ĐT trên có ý nghĩa gì ?. - Quan sát Đọc -Tìm ĐT. Kiến thức cần đạt. I. Đặc điểm của động từ: 1*Bài tập 1/145 a.đi, đến,ra, hỏi b.Lấy, làm,lễ c.Treo,có ,xem, cười, bảo, bán, phải, đề.. - Trả lời 2*Bài 2 /145: - Thảo luận - Trình bày - Nhận xét -bổ sung. 3*Bài 3/ 145: ? Hãy chỉ ra sự khác biệt giữa ĐT và danh từ ? thảo luận nhóm.Đt và DT có điểm khác nhau: (Cho hs thảo luận trình bày – nhận xét nhóm ) ĐT DT – bổ xung -Có khả năng -Không có khả kết hợp với: năng kết hợp với: - Quan sát, đối -Treo đáp án đã, sẽ,đang đã, sẽ, đang chiếu ghi vở. …. Thường -Thường làm CN, làm vị ngữ. -Khi làm VN phải ?Qua bài tập hãy cho -Khi làm CN có từ (là) đứng -Trả lời biết đặc điểm của ĐT ? mất khả năng đằng trước - Đọc kết hợp với: Lắng nghe Gv chốt ý đã, sẽ, đang Y/c hs lấy vd – phân tích Lấy VD- phân tích Nhận xét GV: Nhận xét Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/146. 4*Ghi nhớ1: SGK/146. Đọc. * Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại DT chính: -Gọi hs đọc y/c bài tập. Đọc. -Y/c làm bài tập theo nhóm bàn. -Thảo luận nhóm bàn 3’ -Trình bày nhận xét. II: Các loại động từ chính : 1. Bài 1: Xếp đt vào bảng theo tiêu chí.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> bổ sung -Trả lời Đáp án. Trả lời câu hỏi: làm gì ? Trả lời câu hỏi: làm sao? Thế nào? HDHS tìm thêm 1 số đt khác điền vào bảng tiêu chí ? Qua xét bài tập em hãy cho biết có mấy loại ĐT? đó là những loại nào ? Lấy VD – phân tích GV: Nhận xét -Gọi hs đọc ghi nhớ 2/146. Thường đòi hỏi Ko đòi hỏi ĐT khác ĐT đi kèm đi kèm phía sau. phía sau đi,chạy,cười,đọc, hỏi, ngồi, đứng Buồn,gãy,ghét,đau, Dám, toan , nhức, nứt, vui, yêu. định. -Tìm – điền vào bảng 2: bài 2 Trả lời - Nhận xét – bổ xung. Lấy VD – phân tích 3.*Ghi nhớ2 /146 Nhận xét – bổ xung Đọc. * Hoạt động 3: HDHS luyện tập -Y/c hs đọc thầm bài tập 1/ 147 ?Tìm ĐT trong bài: Lợn cưới áo mới ?. - Đọc thầm -Tìm ĐT. III/Luyện tập: 1*Bài tập 1/ 147: a.ĐT: - có, khoe, may, đem ra,mặc, đứng, hóng,đợi , có, đi, khen,thấy, hỏi,tức, tức tối, chạy, giỏ, bảo, mặc. b.Phân loại: +ĐT chỉ tình thái: -Mặc, có, may, mặc, khen,thấy, bảo,giỏ. +ĐT chỉ hành động, trạng thái: -Tức, tức tối, chạy, đứng, khen ,đợi. 2*Bài 2/147: - Chuyện buồn cười ở chỗ:.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Sự đôis lập giữa đưa và cầmthấy rõ sự tham lam và keo kiệt của anh nhà giàu.. 3.Củng cố : - Hệ thống nội dung bài học ?ĐT có những đặc điểm gì? ? Nêu các loại ĐT chính ? ? ĐT chỉ hoạt động, trạng thái gồm mấy loại nhỏ ? GV hệ thống khái quát bắng bảng phụ : Động từ ĐT chỉ tình thái. ĐT chỉ hành động trạng thái. ĐT chỉ hành động ...làm gì. ĐT chỉ trạng thái ...làm. sao , thế nào 4.Dặn dò -Về nhà học bài, làm bài tập - Chuẩn bị bài : Cụm động từ. **************************************************************** Ngày soạn: ……………… Lớp dạy:............. Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... Lớp dạy:............. Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... TIẾT 61. CỤM ĐỘNG TỪ A. Mục tiêu bài học: I.Mức độ cần đạt: - Nắm được đặc điểm của cụm động từ..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ. - ý nghĩa ngữ pháp trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ. 2. Kĩ năng: Sử dụng động từ. 3. Thái độ : Yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, Tài liệu tham khảo, đáp án, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài theo HDSGK, phiếu cá nhân C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? ?Nêu đặc điểm của ĐT ?có mấy loại ĐT chính ? Đặt một câu trong đó ĐT chỉ hành động ? 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu cụm động từ là gì ?. -Gv treo bảng phụ bài tập 1 ?Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? ?Những từ được bổ sung thuộc từ loại gì ? ?Thử lược bỏ các TN in đậm rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng ?. - Quan sát -Trả lời Bổ sung. Kiến thức cần đạt I/Cụm ĐT là gì? 1.*Bài tập 1 /147: - đã đi nhiều nơi - Cũng ra những câu đố…. mọi người. - Động từ. -Trả lời. - Câu văn trở lên vô nghĩa hoặc khó hiểu.. - Chú ý theo dõi. 2.*Bài tập 2/ 147: ĐT: cắt Đang cắt cỏ ngoài đồng câu: Hà/ đang cắt cỏ ngoàiđồng. CN VN. -Gv đưa ra ĐT y/c hs  thành cụm ĐT (ĐT : cắt). - Đặt câu. ?Đặt câu với cụm ĐT vừa tìm được ?. - Cụm ĐT có ý nghĩa đầy đủ hơn so với 1.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> - Gv nhận xét: ĐT làm vị ngữ trong câu cụm ĐT làm vị ngữ trong câu. ?Thế nào là cụm ĐT ?. ĐT có cấu tạo phức tạp hơn. -Trả lời Bổ sung Đọc 3.*Ghi nhớ1: SGK/148. -Gọi hs đọc ghi nhớ1/148 * Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo của cụm ĐT: II. Cấu tạo của cụm động từ. ?Vẽ mô hình cấu tạo của 1. Bài 1: cụm ĐT ? (dựa vào mô hình Phần trước Phần trọng của cụm DT ) tâm đã đi cũng ra. ?Tìm thêm những phụ ngữ có thể làm phụ ngữ trước và sau của ĐT ? ?Trong cụm ĐT phụ ngữ trước và phụ ngữ sau có tác dụng gì ? Y/c hs lấy VD phân tích Nhận xét - Gọi hs đọc ghi nhớ2 /148.. - còn, đang ,chưa, chẳng, cũng, đã (phía trước ). Phần sau Nhiều nơi Những câu đố oái oăm để hỏi mọi người 2.Bài 2/148. - Trả lời Lấy VD – phân tích – nhận xét – bổ xung - Đọc 148. 3. *Ghi nhớ2 /. - Gv chốt bài. * Hoạt động 3: HDHS luyện tập: -Y/c hs làm bài tập theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 ý Đưa đáp án. -Thảo luận nhóm bàn 4’ - Nhận xét , bổ sung, đối chiếu. III/Luyện tập: 1*Bài tập 1/148: a.còn đang đùa nghịch ở sau nhà. b.Yêu thương….. hết mực. - Muốn kén….. thật xứng đáng. c.Đành tìm cách giữ…. Thông minh nọ..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> - Có thì giờ….. thông minh nọ. - đi hỏi….. thông minh nọ. -Y/c hs đọc ND y/c bài tập ?Chép các cụm ĐT nói trên vào mô hình cụm ĐT ? . Yêu cầu hs đọc ND yêu cầu bài tập? ? Chép các cụm từ ĐT nói trên vàp mô hình cụm ĐT?. Lên bảng điền – nhận xét – bổ xung. 2*Bài 2/149:. P. Phụ trước. P. Trung tâm. T2 Còn. T1 đang. T1 đùa nghịch. P. kén. Đành. Tìm cách. Muốn. T2 ở sau nhà. Treo đáp án. . Gọi hs đọc yêu cầu Bài tập 3 Yêu hs làm bài tập vào vở. Đọc. Yêu cầu hs đọc ND yêu cầu bài tập 4  hướng dẫn hs về nhà làm bài tập.. Đọc Lắng nghe VN làm. 3. Củng cố : - Hệ thống ND bài học ? Cụm ĐT là gì? ? Nêu cấu tạo của cụm động từ? 4. Dặn dò : - VN học - làm BT 4 - Soạn bài: Mẹ hiền dạy con. Làm bài tập vào vở. P. Phụ sau. Giữ. Cho… xứng đáng Sứ thần (…) Thông minh nọ. 3* Bài 3/149: + 2 phụ ngữ: chưa, không đều có ý nghĩa phủ định - Chưa: Là sự phủ định tương đối - Không: Là sự phủ định tuyệt đối cả 2 từ từ này dùng đều cho thấy sự thông minh nhanh trí của em bé. . Cha chưa….mà viên quan không thể trả lời được. 4* Bài 4/ 149: Về nhà làm.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> P. Phụ trước T2 T1. P. Trung tâm T1 T2. . Gọi hs đọc chú thích/143. ? TP thuộc thể loại gì ? ? Nêu lại KN trung đại? Hd y/c hs giải nghĩa từ : Tử .... ? Tìm từ đồng âm với từ “ tử”. P. Phụ sau S1 S2. Đọc chú thích/143 Truyện trung đại Trả lời – nhận xét – bổ xung. I. Đọc – tìm hiểu chú thích: 1:Giới thiệu tác phẩm:  Thể loại:Truyện trung đại (SGK//143). Giải thích 1 số từ. 2: Từ khó (sgk/143). Tử: Thầy : M.Tử, K.Tử Con: Thiên tử, phụ tử Chết :bất tử , tử sĩ Nhỏ nhất : ng.tử, ph.tử. * Hoạt động 2: II. Đọc – Hiểu văn bản: Hướng dẫn hs đọc bàiGV đọc mẫugọi hs đọc bài ? Truyện đc kể theo bố cục ntn? Có mấy sự việc chính ? ? 3 Sự việc đầu người mẹ đã dạy con = cách nào? ? Bức tranh trong SGK dạy minh hoạ cho SV nào? ? Tại sao tác giả lại chọn sự việc đó để minh hoạ?. Lắng nghe Đọc bài Trả lời Dạy con = cách chuyển chỗ ở. - Dạy con cách cư xử hàng ngày Cắt đứt tấm vải đó là cách dạy con hay nhất - Việc cụ thể, dễ hiểu kiên quyết khiến con thấm thía. ? Hai lần bà mẹ quyết định đến ở nơi khác là những lần nào?. Trả lời. ? Tại sao 2 lần dời nhà người mẹ đều nói: Chỗ. - Dễ ảnh hưởng xấu đến tính nết Mạnh Tử, con nhỏ. II. Đọc – Hiểu văn bản: 1.* Đọc 2* Bố cục: Truyện đc kể theo mạch TG và SV.Có 5 SV chính .. 3) Phân tích: a) Nội dung : *Dạy con bằng cách chuyển nơi ở: + Dời nhà: ở gần nghĩa địa Dọn nhà đến gần chợ Dời nhà đến gần trường.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> này không phải chỗ con ta sẽ bắt chước thói hư tật ở? sấu. ? Tại sao khi dọn đến gần trường học người mẹ lại vui lòng nói: Chỗ này là chỗ con ta ở được?. - ảnh hưởng tốt đến tính nết Mạnh Tử (bắt chước lễ phép học hành). ? Như vậy 2 lần dời chỗ ở và 1 lần định cư, bà mẹ Vì con làm như vậy vì ai? Hiểu con tính hiếu định ? Tại sao lại vì con? ? ý nghĩa dạy con của bà mẹ trong quyết định chuyển nhà là gì? ? Việc này ứng với câu tục ngữ nào? . Gọi hs đọc tiếphết. Gần mực….thì rạng. ? Môi trường gđ cũng là cách dạy con tốt nhất đó là những SV nào?. SV 4 và 5. ? Tại sao khi nói đùa con người mẹ lại phải đi mua thịt cho con ăn? ? Tại sao thấy con bỏ học người mẹ cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt? ? Thái độ nghiêm khắc trong cách dạy con có phải là biểu hiện của tình thương yêu con ko? Tại sao? ? Một người con ngoan có biểu hiện ntn?. Người lớn nói dối sẽ tạo cho con trẻ nói dối Trả lời Phải, từ mục đích muốn con trở thành người tốt, giỏi giang.. Muốn con trở thành người tốt, trước hết cần tạo cho con môi trường sống trong sạch. * Dạy con bằng cách ứng sử. Hàng ngày trong gia đình.. - Không được dạy con nói dối vởi trẻ con phải dạy chữ (tín) và điều thành thật - Dạy con ý chí học tập. Vâng lời mẹ chăm chỉ, chuyên cần.. ? Mẹ hiền dạy con ngoan 2 yếu tố đó kết hợp đủ tạo Trả lời thành kết quả ntn? ?VB đc sd nghệ thuật gì ? Truyện đc kể theo bố cục ntn? Chi tiết SVc. học. Trả lời Bổ sung. Tình mẹ con sâu nặng Mạnh Tử trở thành một bậc đức cao, tài rộng nổi tiếng sau này. b.) Nghệ thuật : - XD cốt truyện theo.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> ? Qua câu truyện trên em rút ra bài học gì về cách dạy con của người mẹ? ? Tìm 1 số câu ca dao nói về đạo làm người?. Công cha như….. mạch tg với 5 Sv chính về mẹ con thầy MT - Nhiều chi tiết giàu ý nghĩa , xúc động . C: Bài học: - Phải chọn môi trường tốt cho con - Dạy con say mê học tập - Không chiều chuộng và phải nghiêm khắc.. * Hoạt động 3: III. Luyện tập: Cho hs đọc đoạn văn 5-6 dòng (5`). Viết đoạn văn Trình bày Nhận xét, bổ sung. III. Luyện tập: 1. Bài tập: Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5- 6 dòng thể hiện niềm cảm phục đối với bà mẹ Mạnh Tử. 3.Củng cố . Hệ thống ND bài học: ? Kể lại truyện? ? Qua câu truyện: Mẹ hiền dạy con rút ra bài học gì? 4.Dặn dò . - VN học bài làm bài tập còn lại Chuẩn bị bài: soạn bài Con hổ có nghĩa .. Ngày soạn: 5 / 12 / 2012 . Lớp : 6A Tiết: .... Ngày dạy:....../....... Sĩ số:......../....... Vắng:..................................... Lớp : 6B Tiết: ..... Ngày dạy:......./ ........ Sĩ số:....../........Vắng:...................................... Tiết 67:. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HKI A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Củng cố kiến thức đã học ở học kì I về tiếng việt. - Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp. II. Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo từ tiếng việt, từ mượn, nghĩa cảu từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích, muốn tìm hiểu về tiếng việt B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Sgv ,sgk , tài liệu tham khảo, bảng phụ, đáp án . 2. Chuẩn bị của HS: Sgk , vở ghi , chuẩn bị theo các câu hỏi SGK . C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? (Kiểm tra trong giờ ôn tập) 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: I. Lý thuyết: I. Lý thuyết: . Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ Vẽ sơ đồ 1. Cấu tạo từ sơ đồ cầu tạo từ? Nhận xét - Từ đơn ? Từ đơn là gì? VD - Từ phức ? Từ phức? VD? VD: Sạch sành sanh ? Từ ghép? VD? Nhà cửa, thợ mộc.. Từ ghép Từ láy ? Từ láy? VD? Vẽ sơ đồ . Yêu cầu hs lên bảng vẽ sơ 2. Nghĩa của từ: đồ về nghĩa của từ? Xuân: Chỉ mùa xuân - Nghĩa gốc ? Thế nào là nghĩa gốc? đầu tiên trong 1 năm từ - Nghĩa chuyển VD? tháng giêng đến tháng 3 - 20 xuân đến 20 tuổi (xuân = 20 năm) ? Thế nào là nghĩa chuyển? 3. Phân loại từ theo ? Phân loại từ theo nguồn nguồn gốc: gốc có mấy cách? Vẽ sơ đồ - Từ thuần Việt . Gọi hs lên bảng vẽ sơ đồ - Từ mượn từ Tiếng Việt. Trả lời + Từ mượn Tiếng Hán ? Thế nào là từ thuần việt? Bổ sung + Từ mượn gốc hán ? Thế nào là từ mượn? + Từ hán việt + Từ mượn các ngôn ngữ khác Vẽ sơ đồ 4. Chữa lỗi dùng từ: . Yêu cầu hs vẽ sơ đồ: Lỗi - Lặp từ dùng từ. Trả lời - Lẫn lộn các từ gần âm ? Lặp từ có nghĩa là gì? Bổ sung - Dùng từ không đúng ? Thế nào là lẫn lộn các từ nghĩa gần âm?.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> ? Dùng từ không đúng nghĩa là từ như thế nào? ? Trong chương trình Tiếng Việt học kỳ I chúng ta đã học 6 loại từ đó là những loại nào?. Trả lời Vẽ sơ đồ. 5. Từ loại và cụm từ: - DT, cụm DT - ĐT, Cụm ĐT - TT, cụm tính từ - Số từ - Lượng từ - Chỉ từ * Hoạt động 2:II. Luyện tập: II. Luyện tập: GV: Đưa ra 1 số VD về 1* Bài tập 1: + DT: Sông núi Đặt câ theo các danh từ, + ĐT: Chạy, nhảy Hs chú ý và động từ, tính từ đã cho + TT: Xanh, đỏ, cao đặt câu GV: Đưa ra cụm danh từ, 2* Bài tập 2: cụm động từ , cụm tính 1) Tất cả hs lớp 7A từyêu cầu hs xác định danh Xác định DT, ĐT, TT 2) Đang học trên lớp từ, động từ, tính từ, trong NX bổ sung các cụm đó? 3) Cao sáu mét * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài kiểm tra học kỳ I GV: Hướng dẫn hs làm bài I: Trắc nghiệm : phần trắc nghiệm dưới dạng nhận biết , thông hiểu ? Lựa chọn câu trả lời đúng Lắng nghe – ghi nhận nhất ? Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng nhất ? Điền khuyết ... GV: Hướng dẫn hs làm bài II: Tự luận : dưới dạng vận dụng Lắng nghe – ghi nhận ( yêu cầu đọc kĩ câu hỏi , xác định đơn vị kiến thức , đúng mục đích , yêu cầu , thể loại ...) 3. Củng cố Hệ thống nội dung bài : Bằng sơ đồ tư duy , sơ đồ cấp độ từ loại ... ? Nêu khái niệm về DT, động từ, tính từ? ? Đặt câu có DT, động từ, tính từ? ? Tìm từ cụm DT, cụm ĐT, cụm TT. 4. Dặn dò - Về nhà ôn lại các kiến thức đã học -Chuẩn bị cho bài thi HKI . **********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Ngày soạn: Lớp dạy:.............. Tiết:.............. Ngày dạy:....................Sĩ số:......... Vắng:......... Lớp dạy:.............. Tiết:.............. Ngày dạy:....................Sĩ số:......... Vắng:......... TIẾT 65: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Nắm được đặc điểm của tính từ và cụm tính từ. - Nắm được các loại tính từ. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm tính từ. - ý nghĩa khái quát..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> - Đặc điểm ngữ pháp của tính từ( khả năng kết hợp, ý nghĩa ngữ pháp). - Các loại tính từ: - Cụm tính từ + Nghĩa của phụ ngữ trước và sau. + Nghĩa của cụm tính từ. + Chức năng ngữ pháp, cấu tạo của cụm tính từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết tính từ trong văn bản. - Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tuyệt đối. - Sử dụng tính từ và cụm tính từ. 3. Thái độ : Sử dụng trong sáng TV B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: SGK, Tài liệu tham khảo, bảng phụ, đáp án 2. Chuẩn bị của HS: SGK, P` nhóm, BT cá nhân C. Tiến trình: 1.Kiểm tra : ? Cụm ĐT là gì? ví dụ? ? Nêu cấu tạo của cụm ĐT? 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: I. Đặc điểm của tính từ:. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt I. Đặc điểm của tính từ: 1. Bài tập 1/153:. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1/153. Đọc. ? Tìm hiểu tính từ trong các câu văn?. Tìm hiều từ - trả lời – nhận a) Bé, oai xét – bổ xung b) Vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. ? Kể thêm 1 số tính từ mà em biết? (yêu cầu làm vào phiếu cá Làm vào phiếu- tráo bài – nhân) kiểm tra – nhận xét – báo cáo GV: Nhận xét – thu phiếu. Gọi hs đọc yêu cầu bài Đọc tập 3 ? So sánh động từ với tính Lên bảng -So sánh – Nhận. 2. Bài 2/ 154: + Tính từ chỉ mầu sắu: - Xanh, đỏ, tím, vàng… + TT chỉ mùi vị - Chua, cay, mặn, ngọt… + Tính từ chỉ hình dáng: - Cao, gầy, béo... 3. Bài tập 3/154 với: Đã, sẽ, đang cũng, vẫn: TT và ĐT có khả.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> từ. xét – bổ xung. GV: Nhận xét - KL. Lắng nghe. Y/c rút ra ghi nhớ GV: Nhận xét – KL - rút ra ghi nhớ. rút ra ghi nhớ Lắng nghe. Y/c hs đọc ghi nhớ. Đọc. năng giống nhau: + Khả năng kết hợp với: Hãy, đừng, chớ: TT bị hạn chế, còn ĐT có khả năng kết hợp mạnh. + Về khả năng CN: TT, ĐT giống nhau. + Về khả năng làm VN: TT hạn chế hơn ĐT 4.* Ghi nhớ: SGK/154. * Hoạt động 2: II. Các loại tính từ: . Gọi hs đọc yêu cầu bài tập/ 154 Yêu cầu hs làm bài vào nháp GV: Nhận xét ? Có mấy loại tính từ cần lưu ý? GV: Củng cố - rút ra ghi nhớ Yêu cầu hs đọc ghi nhớ2 * Hoạt động 3: III. Cụm tính từ:. II. Các loại tính từ: Đọc 1. Bài tập 1/154: - TT tương đối: (có thể Làm bài – trình bày – nhận kết hợp với từ chỉ mức xét – bổ xung độ: rất, khá, hơibé, oai) - TT tuyệt đối (không Lắng nghe kết hợp với từ chỉ mức độ vàng hoe, vàng ối…) Trả lời Đọc. 2. Ghi nhớ2/154. III. Cụm tính từ: . Gọi hs đọc yêu cầu bài 1 hs lên bảng tập /154 Dưới lớp làm Gọi 1 hs lên bảng làm bài vào vở tập ? Các phụ ngữ trước chỉ cái gì? Các phụ ngữ sau chỉ cái gì? . Gọi hs đọc ghi nhớ3. Trả lời. 1. Bài 1/154 P. Trước P. Tr. Tâm Vốn Yên đã rất tĩnh Nhỏ Sáng. Đọc 2. Ghi nhớ3: /154. * Hoạt động 4: IV. Luyện tập: IV. Luyện tập. P. Sau. Lại Vằng vặc ở trên không.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> 1*Bài tập 1/155 Gọi hs đọc yc bài tập 1 Gọi 2 hs lên bảng làm bt GV: Nhận xét. Gọi hs đọc yêu cầu bài tậpYêu cầu hs trả lời. Đọc Lên bảng làm Nhận xét, bổ sung. đọc Trả lời NX bổ sung. GV: Nhận xét. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu hs làm vào vở GV: Nhận xét. đọc Làm bài tậptrình bày – nhận xét – bổ xung. a) Sun sun như con đỉa b) Trần trần như cái đòn càn c) Bè bè như cái quạt thóc d) Sừng sững như cái cột đình e) Tun tủn như cái chổi sể cùn 2* Bài 2/156: - Các TT đều là từ láy, có tác dụng gợi hình, gợi cảm. - Hình ảnh mà TT gợi ra là SV bình thường, không giúp cho việc nhận thức 1 số SV to lớn mới mẻ như con voi - Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói nhận thức hạn hẹp, chủ quan: 3* Bài tập 3:/156 - ĐT và TT được sử dụng theo chiều hướng tăng cấp mạnh dần dữ dội hơn trước, biểu hiện sự thay đổi của cá vàng trước những đòi hỏi mỗi lúc một quá quắt của mụ vợ ông lão.. 3.Củng cố : Hệ thống nội dung bài học: ? Nêu đặc điểm của TT? ? Nêu các loại TT? ? Thế nào là cụm TT 4.Dặn dò : - Về nhà học bài, làm BT4 Chuẩn bị bài: Trả bài TLV số 3,ôn toàn bộ phần TV từ đầu năm đến nay.. Ngày soạn: ………….. Lớp dạy:............. Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... Lớp dạy:............. Tiết:.............. Ngày dạy:...................Sĩ số:........ Vắng:......... TIẾT 66:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. Mục tiêu bài học : I: Mức độ cần đạt :.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> - Nắm và xác định đc đề . - Viết hoàn chỉnh bài văn theo yêu cầu đề . Bố cục đầy đủ 3 phần . II: Trọng tâm kiến thức : 1 Kiến thức : Đánh giá mức độ chân thực sáng tạo của hs qua bài viết hoàn chỉnh ở lớp 2) Kỹ năng : Rèn kỹ năng tự sửa chữa bài làm của mình 3) Thái độ : Làm bài nghiêm túc, biết nhận rõ ưu , nhược điểm . B. Chuẩn bị: a) Chuẩn bị của GV:Bài viết TLV số 3 đã chấm b) Chuẩn bị của HS: Bút chì, vở bài tập C. Tiến trình: 1 Kiểm tra bài cũ: ? ( Xen vào giờ trả bài) 2) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: I. Đề bài: Giáo viên chép đề bài lên bảng Gọi 1 hs đọc lại đề bài ? Đề bài thuộc thể loại nào? ? Đề bài yêu cầu gì? ? Phần mở bài yêu cầu những gì?. ? Phần thân bài kể về những sviệc gì? ? Sự thay đổi của quê hương .. Hoạt động của trò. Đọc đề Trả lời. Kiến thức cần đạt. I. Đề bài: Hãy kể về sự đổi mới của quê hương em .. Trả lời. Trả lời Bổ sung. Trả lời Bổ sung. Dàn bài: a.Mở bài ( 2đ) -Giới thiệu chung về quê hương ... -Ai đi xa lâu lâu có dịp trở về chắc hẳn sẽ rất ngỡ ngàng vì những đổi mới ở Tùng Bá quê em…….. b.Thân bài ( 6 đ) *Kể về sự thay đổi của quê hương . - Tùng bá trước đây (3 đ) +Nghèo nàn , lạc hậu , đời sống khó khăn … chưa có điện , chưa có đường nhựa , đường liên thôn … + Trường học chưa đc xây dựng……HS đi học còn phải đi bộ nhiều … *Tùng Bá hiện nay (3 đ).

<span class='text_page_counter'>(197)</span> ? Tùng Bá hiện nay. Trả lời Bổ sung. ? Phần kết bài yêu cầu gì? Trả lời - Bổ sung Yêu cầu : Bài viết đúng , đủ , diễn đạt mạch lạc , rõ ràng chính xác , khoa học .. - Quê hương đang từng ngày đổi mới : Được sự quan tâm của Đảng ,Chính phủ , lãnh đạo Tỉnh , Thành phố v à các ban nghành .., -Tùng Bá nay có điện thắp sáng …. - Đường xá đc rải nhựa , đường bê tông liên thôn … -Trường học được xây dựng … - Nhà cửa mọc lên san sát …. -Trạm xá , bưu điện … -Sinh hoạt văn hoá tinh thần … C.Kết luận ( 2 đ) Cảm xúc , suy nghĩ về sự thay đổi của quê hương. * Hoạt động 2: II. Nhận xét chung: + ưu điểm: Nhìn chung các em nắm được yêu cầu của đề, lời văn từ ngữ Lắng nghe tương đối chau chuốt, trình bày bài sạch sẽ, đã có sáng tạo, bài viết đã thể hiện được cảm xúc của mình + Nhược điểm:Một số bài chưa nắm vững yêu cầu Lắng nghe của đề, trình bày, chữ viết cẩu thả, bài viết sơ sài, câu văn lủng củng thiếu mạch lạc…. II. Nhận xét chung: 1) Ưu điểm:. 2) Nhược điểm:. * Hoạt động 3: III. Chữa lỗi , trả bài . Gọi 2 hs lên bảng chữa 1 số lỗi chính tả. . Gọi 2 hs lên chữa 2 câu. Chữa lỗi chính tả Chữa câu. III. Chữa lỗi, trả bài 1) Lỗi chính tả: Ch- tr ; gi-d- r l-n ; ng- ngh ; x-s ;.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> sử dụng từ ngữ chưa chính xác.. Trả bài – giải đáp thắc mắc Báo cáo Điểm cụ thể: - Giáo viên y/c đọc bài Đọc giỏi, khá, yếu Sửa chữa Yêu cầu hs sửa chữa nhận xét bài GV đọc. 2) Lỗi về câu - Từ - Tùng Bá ngày xưa đường tối om om . - Điện ko có , lúc có lúc ko . - Trường học lụp sụp có ít lắm - Điện bây giờ đã có nhiều lắm - Trường học , trạm xá bây giờ có nhiều , đâu đâu cũng có ,Ko như ngày xưa nữa đâu mà .... 3) Trả bài 6a.G: Tb:. K: Y:. 6b.G: Tb:. K: Y:. 3. Củng cố : - Củng cố kiến thức về thể loại văn tự sự - Đặc điểm của bài văn TS... - Cách làm bài văn TS... 4. Dặn dò : - Về nhà xem lại thể loại văn TS . - Viết hoàn chỉnh bài theo y/c - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập TV – Hướng dẫn làm bài kiểm tra học kì I *******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Ngày soạn: 5 / 12 / 2012 . Lớp : 6A Tiết: .... Ngày dạy:....../....... Sĩ số:......../....... Vắng:......................................

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Lớp : 6B Tiết: ..... Ngày dạy:......./ ........ Sĩ số:....../........Vắng:...................................... Tiết 67:. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HKI A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Củng cố kiến thức đã học ở học kì I về tiếng việt. - Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp. II. Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo từ tiếng việt, từ mượn, nghĩa cảu từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích, muốn tìm hiểu về tiếng việt B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Sgv ,sgk , tài liệu tham khảo, bảng phụ, đáp án . 2. Chuẩn bị của HS: Sgk , vở ghi , chuẩn bị theo các câu hỏi SGK . C. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: ? (Kiểm tra trong giờ ôn tập) 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: I. Lý thuyết: I. Lý thuyết: . Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ Vẽ sơ đồ 1. Cấu tạo từ sơ đồ cầu tạo từ? Nhận xét - Từ đơn ? Từ đơn là gì? VD - Từ phức ? Từ phức? VD? VD: Sạch sành sanh ? Từ ghép? VD? Nhà cửa, thợ mộc.. Từ ghép Từ láy ? Từ láy? VD? Vẽ sơ đồ . Yêu cầu hs lên bảng vẽ sơ 2. Nghĩa của từ: đồ về nghĩa của từ? Xuân: Chỉ mùa xuân - Nghĩa gốc ? Thế nào là nghĩa gốc? đầu tiên trong 1 năm từ - Nghĩa chuyển VD? tháng giêng đến tháng 3 - 20 xuân đến 20 tuổi (xuân = 20 năm) ? Thế nào là nghĩa chuyển? 3. Phân loại từ theo ? Phân loại từ theo nguồn nguồn gốc: gốc có mấy cách? Vẽ sơ đồ - Từ thuần Việt . Gọi hs lên bảng vẽ sơ đồ - Từ mượn.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> từ Tiếng Việt. ? Thế nào là từ thuần việt? ? Thế nào là từ mượn?. Trả lời Bổ sung. Vẽ sơ đồ . Yêu cầu hs vẽ sơ đồ: Lỗi dùng từ. ? Lặp từ có nghĩa là gì? ? Thế nào là lẫn lộn các từ gần âm? ? Dùng từ không đúng nghĩa là từ như thế nào? ? Trong chương trình Tiếng Việt học kỳ I chúng ta đã học 6 loại từ đó là những loại nào?. Trả lời Bổ sung. Trả lời Vẽ sơ đồ. + Từ mượn Tiếng Hán + Từ mượn gốc hán + Từ hán việt + Từ mượn các ngôn ngữ khác 4. Chữa lỗi dùng từ: - Lặp từ - Lẫn lộn các từ gần âm - Dùng từ không đúng nghĩa. 5. Từ loại và cụm từ: - DT, cụm DT - ĐT, Cụm ĐT - TT, cụm tính từ - Số từ - Lượng từ - Chỉ từ * Hoạt động 2:II. Luyện tập: II. Luyện tập: GV: Đưa ra 1 số VD về 1* Bài tập 1: + DT: Sông núi Đặt câ theo các danh từ, + ĐT: Chạy, nhảy Hs chú ý và động từ, tính từ đã cho + TT: Xanh, đỏ, cao đặt câu GV: Đưa ra cụm danh từ, 2* Bài tập 2: cụm động từ , cụm tính 1) Tất cả hs lớp 7A từyêu cầu hs xác định danh Xác định DT, ĐT, TT 2) Đang học trên lớp từ, động từ, tính từ, trong NX bổ sung các cụm đó? 3) Cao sáu mét * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài kiểm tra học kỳ I GV: Hướng dẫn hs làm bài I: Trắc nghiệm : phần trắc nghiệm dưới dạng nhận biết , thông hiểu ? Lựa chọn câu trả lời đúng Lắng nghe – ghi nhận nhất ? Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng nhất ? Điền khuyết ... GV: Hướng dẫn hs làm bài II: Tự luận : dưới dạng vận dụng Lắng nghe – ghi nhận ( yêu cầu đọc kĩ câu hỏi , xác định đơn vị kiến thức , đúng mục đích , yêu cầu ,.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> thể loại ...) 3. Củng cố Hệ thống nội dung bài : Bằng sơ đồ tư duy , sơ đồ cấp độ từ loại ... ? Nêu khái niệm về DT, động từ, tính từ? ? Đặt câu có DT, động từ, tính từ? ? Tìm từ cụm DT, cụm ĐT, cụm TT. 4. Dặn dò - Về nhà ôn lại các kiến thức đã học -Chuẩn bị cho bài thi HKI . ********************************************************** Ngày soạn: 5 / 12 / 2012 . Lớp : 6A Tiết: .... Ngày dạy:....../....... Sĩ số:......../....... Vắng:..................................... Lớp : 6B Tiết: ..... Ngày dạy:......./ ........ Sĩ số:....../........Vắng:...................................... Tiết 68,69. KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Phòng gd ra đề ) ******************************************************** Ngày soạn: 5 / 12 / 2012 . Lớp : 6A Tiết: .... Ngày dạy:....../....... Sĩ số:......../....... Vắng:..................................... Lớp : 6B Tiết: ..... Ngày dạy:......./ ........ Sĩ số:....../........Vắng:...................................... Tiết 68,69. Tiết 70: CHƯƠNG. TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT. A. Mục tiêu bài học I. Mức độ cần đạt - Biết được một số lỗi chính tả thường mắc phải ở địa phương - Sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương. - Tránh sai chính tả trong khi nói viết. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả do phát âm sai thường thấy ở địa phương. 2. Kĩ năng: Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 3. Thái độ : Sử dụng trong sáng TV B. Chuẩn bị - GV: Sgk, bảng phụ, giáo án..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> - HS: Sgk, vở ghi, phiếu học tập. C. Tiến trình 1. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: HĐ của GV *HĐ 1: HD học sinh hoạt động luyện tâp. Bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1/107 Yêu cầu điền vào chỗ trống. GV: nhận xét – bổ xung. HĐ của HS. 1* Bài tập 1/ 176 Quan sát Đọc yêu cầu Lên bảng Điền vào chỗ trống – nhận xét – bổ xung So sánh đối chiếu. Đọc - Đọc yêu cầu bài tập 2 - Chọn từ điền vào chỗ trống -Gọi HS lên bảng điền. GV: Nhận xét – đáp án. Nội dung kiến thức. Lên bảng điền Nhận xét Bổ xung So sánh đối chiếu. - HS đọc yêu cầu bài tập 3/ 167 - Chọn x hoặc s điền vào chỗ trống.. Đọc – lên bảng điền – nhận xét – bổ xung. GV: Nhận xét. So sánh đối chiếu. - Điền tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống. +Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chẩy, trơ trụi, nói truyện, chương trình. + Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ xung, xung kích, xua đuổi, cái xển. + Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giáo mác. + Lạc hầu, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, bếp nuc, lỡ làng. 2* Bài tập 2: Chọn từ điền vào chỗ trống a.. Vây, dây, giây. Vây cá, sợi dây, dây điện, giây phút, bao vây. b. Viết, diết, giết Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết. c. Vẻ, dẻ, giẻ Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách. 3* Bài tập 3: Điền từ Xám xịt, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ xác, sầm sập, xoảng.. 4* Bài tập 4/ 136.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> - Đọc yêu cầu bài tập 4/ 167 - Điền vần uốt, uốc GV: Nhận xét – KL. Đọc Điền vào vở Nhận xét Bổ xung Làm vào vở. - Điền vần: uốc, uốt + Thắt lưng buộc bụng, buột miệng nói ra, cùng một ruộc, con bạch tuộc, thẳng đuồn đuột, quả dưa chuột, bị chuột rút, trắng muốt, con chẫu chuộc.. - HS đọc yêu cầu bài tập 5 Đọc Gọi HS lên bảng chữa bài tập - HS đọc yêu cầu BT 6/168 - HS lên bảng làm bài tập. 5.*Bài tập 5/168: Viết ? hay ~ Lên bảng chữa Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ. Đọc Chữa bài Nhận xét, bổ xung. 6* Bài tập 6/168: Chữa lỗi chính tả - Căng dặng rằn không được kiêu căn. > Sửa: căn, dặn, rằng, căng. - Cây che, cháng ngạn, đường chẳn cho ai, vô dừng chặt cây đốn gỗ. > Sửa: Tre, chắn, ngang, chẳng, rừng. - Có đau thì cắng răng mà chịu nghe. > Sửa: cắn. Đọc 7* Bài tập 7: - HS đọc yêu cầu bài tập 7 Viết bài, tráo Viết chính tả: Theo Xuân Diệu/ 168 - GV đọc bài cho HS chép bài , soát lỗi, Sai 3 lỗi trừ 0,5 điểm chấm điểm Chấm điểm một số bài. theo thang điểm , đáp án của GV 3.Củng cố : H, Dòng nào có từ chưa viết đúng chính tả? a. Con chẫu chuộc b. Thẳng đuồn đuột c. Thắt lưng buộc bụng d. Buộc miệng nói ra. 4. Dặn dò : - Về nhà học bài , làm bài tập - Tập viết chính tả - Xem lại bài tập - Chuẩn bị tiết sau. ****************************************************************** ***.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Ngày soạn: ………… Lớp ……. Tiết …… Ngày dạy …………… Sĩ số ………….. Vắng …………… Lớp ……. Tiết …… Ngày dạy …………… Sĩ số ………….. Vắng …………… Tiết 71 : HOẠT. ĐỘNG NGỮ VĂN : THI KỂ CHUYỆN. A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Nắm được mục đích yêu câu của việc tìm hiểu truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hoá dân gian của địa phương. - Biết liên hệ, so sánh với phần văn học dân gian đã học để thấy sự khác biệt của hai loại hình truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hoá dân gian. II Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức: Một số truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hoá dân gian của địa phương. 2. Kĩ năng: Kể chuyện dân gian đã sưu tầm hoặc giới thiệu một cách rõ ràng dễ hiểu. 3. Thái độ: Yêu thích văn học. B. Chuẩn bị: - GV : Giáo án, sgk - HS: Truyện dân gian C Tiến trình tổ chức 1. Kiểm tra bài cũ: H, Nêu ý nghĩa của truyện thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng? 2. Bài mới HĐ của Thầy. HĐ của Trò. Nội dung kiến thức. *HĐ1: Củng cố về thể loại truyện dân gian H, Truyện dân gian có những thể loại nào?. Kể tên 4 thể loại truyện dân gian. H, Kể tên những truyện truyền thuyết mà em đã học?. Kể tên truyện truyền thuyết. H, Kể những truyện cổ tích mà em biết?. Kể tên truyện cổ tích. I.Truyện dân gian - Truyện truyền thuyết - Truyện cổ tích - Truyện ngụ ngôn - Truyện cười a. Truyện truyền thuyết - Con Rồng cháu Tiên - Bánh chưng bánh giày - Thánh Gióng - Sơn Tinh Thuỷ Tinh - Sự tích Hồ Gươm b. Truyện cổ tích - Thạch Sanh.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> H, Kể tên những truyện ngụ ngôn đã học?. Kể tên truyện ngụ ngôn. H, Kể tên những truyện cười em đã học?. Kể tên truyện cười. H, Hãy chọn một truyện em thích và kể diễn cảm hoặc sáng tạo? - Yêu cầu kể trong nhóm mỗi em một lần - yêu cầu đại diện báo cáo kết quả hoạt động.. HĐ nhóm Tự chọn truyện kể lại Kể trong nhóm Nhận xét Bổ xung. *HĐ2: Củng cố truyện trung đại H, Nêu tên truyện trung đại đã học? - Yêu cầu kể trong nhóm mỗi em một lần kể. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động.. Nhắc lại Kể trước nhóm Nhận xét Bổ xung. - Em bé thông minh - Cây bút thần - Ông lão đánh cá và con cá vàng c. Truyện ngụ ngôn - ếch ngồi đáy giếng - Thầy bói xem voi - Chân tay tai, mắt, miệng d. Truyện cười - Treo biển - Lợn cưới áo mới.. II. Truyện trung đại - Con hổ có nghĩa - Mẹ hiền dạy con - Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. III. Thi kể chuyện.. *HĐ3: GV đặt câu hỏi H, Muốn kể truyện được hay người kể truyện phải làm gì? H, Để lôi cuốn người nghe người kể phải đạt yêu cầu gì? H, Từ ngữ trong truyện có quan trọng không? H, Nếu nói sai, viết sai thì lời kể sẽ như thế nào?. - Thuộc nội dung truyện - Giọng kể diễn cảm, nhập vai nhân vật - Rất quan trọng - Sẽ không hay, không thu hút người nghe. H, Muốn kể miệng một câu chuyện người ta nên tránh điều gì? a. Kể sát với nội dung câu chuyện. b. Dùng nhiều lời lẽ hoa văn.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> đưa đẩy. c. Dùng điệp ngữ thích hợp. Dùng nét mặt cử chỉ để diến cảm. 3. Củng cố : ? Truyện dân gian có những thể loại nào ? Hãy kể tên ? Muốn kể truyện được hay người kể truyện phải làm gì? ? Để lôi cuốn người nghe người kể phải đạt yêu cầu gì? 4. Dặn dò : - Ôn lại các thể loại truyện dân gian đã học - Chuẩn bị tốt cho HKII ****************************************************************** *. Ngày soạn: ………… Lớp … tiết … Ngày dạy ………… Sĩ số ….. …….. Vắng ……….. Lớp … tiết … Ngày dạy ………… Sĩ số ….. …….. Vắng ……….. Tiết 72: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu bài học: I. Mức độ cần đạt: - Nắm được mục đích yêu cầu của việc tìm hiểu truyện dân gian và sinh hoạt văn hoá dân gian của địa phương. - Biết liên hệ, so sánh với phần văn học dân gian đã họcđể tháy sự khác nhau của 2 loại hình truyện kể dân gian và sinh hoạt dân gian. II. Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng: 1.Kiến thức: Một số truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hoá dân gian của địa phương. 2.Kĩ năng: Kể chuyện dân gian đã sưu tầm hoặc giới thiệu một cách rõ ràng dễ hiểu. 3.Thái độ: Yêu thích văn học. B. Chuẩn bị: - GV: Sgk, giáo án, tài liệu tham khảo - HS: Vở ghi, sgk, phiếu học tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: H, Dòng nào sau đây viết đúng chính tả? 2. Bài mới: Hoạt động của GV. HĐ của HS. * HĐ 1: Củng cố về nội dung. H, Em đã học những thể loại truyện dân gian nào trong chương Suy nghĩ trả lời trình ngữ văn tập 1?. H, Qua việc luyện tập xây dựng bài văn tự sự ta đi tìm hiểu về văn Suy nghĩ trả lời kể chuyện . Vậy qua những nội dung nào? *HĐ2: H, Hãy tìm hiểu những nội dung qua sách báo hoặc hỏi cha mẹ, anh chị xem quê hương mình có thể loại truyện dân gian đã học ở trên không? H, Những truyện dân gian ở quê hương em có gì giống và khác với các truyện dân gian đã học trong sách ngữ văn 6 tập 1? H, Ngoài các truyện dân gian quê hương em còn có các nội dung sinh hoạt văn hoá dân gian nào khác nữa? H, Tập kể lại truyện dân gian hay giới thiệu một trò chơi dân gian ở địa phương mà em yêu thích? 3. Kiểm tra đánh giá H, Truyện dân gian có những thể loại nào? H, Tập làm văn đã học những nọi dung nào? 4.Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà sưu tầm thêm truyện dân gian ở địa phương - Về nhà ôn tập chuẩ bị thi học kì.. Nội dung kiến thức I. Nội dung * Truyện dân gian - Truyện truyền thuyết - Truyện cổ tích - truyện ngụ ngôn - Tryện cười * Tập làm văn - Kể chuyện đời thường - Kể chuyện tưởng tượng. II. Hình thức hoạt động - Sưu tầm - Thảo luận - Trình bày - Nhận xét. - Kể miệng - Đọc diễn cảm văn bản, đọc truyện đã sưu tầm. - Biểu diễn hoặc giới thiệu trò chơi dân gian.. - Chọi gà, chọi trâu, chơi đu, ném còn … - Kể 1 truyện dân hay một trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(209)</span> BÀI THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011 ĐỀ BÀI: I. Trắc nghiệm: ( 2.0 Điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: “ … Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành luỹ đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thuỷ Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân về. Từ đó oán nặng thù sâu, hàng năm Thuỷ Tinh làm gió, mưa, bão, lụt dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần nước đánh mệt mỏi, chán chê, vẫn không thắng nổi Thần Núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về”. 1. Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt nào? a. Miêu tả; b. Tự sự; c. Biểu cảm; d. Nghị luận. 2. Người kể trong đoạn văn trên ở ngôi thứ mấy? a.Ngôi thứ nhất; c. Ngôi thứ nhất số nhiều; b. Ngôi thứ hai; d. Ngôi thứ ba. 3. Đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? a. Hai từ ; b. Ba từ ; c. Bốn từ ; d. Năm từ. 4. Từ in đậm trong câu” Từ đó, oán nặng, thù sâu, hằng năm, Thuỷ Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh.” Thuộc từ loại gì? a. Chỉ từ ; b. Danh từ ; c. Động từ ; d. Tính từ. II. Tự luận: ( 8.0 điểm) Câu 1: ( 2.0 điểm) Truyện cổ tích thường có kết thúc như thế nào? Hãy cho biết ý nghĩa của cách kết thúc đó?.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Câu 2: ( 6.0 điểm) Kể về một người thân của em ( ông bà, cha mẹ, anh chị …) mà em yêu quý.. Ngày soạn: ………… Lớp … tiết … Ngày dạy ………… Sĩ số ….. .…….. Vắng ……….. Lớp … tiết … Ngày dạy ………… Sĩ số …...…….. Vắng ……….. Tiết 72:. Trả bài kiểm tra học kì I A: Mục tiêu bài học : I: Mức độ cần đạt : - Hoàn thiện đầy đủ bài kiểm tra + Phần trắc nghiệm + Phần tự luận II: Trọng tâm kiến thức , kĩ năng : 1 Kiến thức :Nắm đc toàn bộ kiến thức trong HKI đã học . Thấy đc những ưu điểm và hạn chế trong thực hành diễn đạt kiểu bài văn TS. So sánh đối chiếu với kết quả và mức độ đạt đc ở các bài văn trước . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sửa lỗi và hành văn trong diễn đạt văn bản . 3. thái độ : Bồi dưỡng tình yêu tiếng việt , văn học . B: Chuẩn bị : Giáo viên :Giáo án ,bảng phụ , đề , đáp án . HS: Vở ghi , SGK C :Tiến trình : 1. kiểm tra : 2. Bài mới : Hoạt động của GV HĐ1:Hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề:. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt A: Phân tích đề : Theo đáp án của phòng GD.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> GV: Treo bảng phụ có ND bài kiểm tra HKI. Gọi HS lên bảng XĐ phần I: Trắc nghiệm GV: Nhận xét – đưa đáp án .. Quan sát – đọc I: Trắc nghiệm :( 2đ) Lên bảng xác định nhận xét – bổ xung so sánh đối chiếu .. Nêu ý nghĩa của chi tiết tiếng đàn , niêu cơm thần trong văn bản TS.... Tái hiện – trả lời – nhận xét – bổ xung. GV: Nhận xét – KL. Lắng nghe. GV: Nêu yêu cầu đề . Gọi HS đọc đề ? Đề bao gồm mấy phần Yêu cầu gì GV: Nêu yêu cầu chung . Thể loại văn TS Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần , trình bày rõ ràng , diễn đạt lô gic , lưu loát , có cảm xúc .. Đọc Trả lời. ? Phần mở bài cần trình bày vấn đề gì ?. Trình bày. ? Thân bài - Những nét nổi bật về ngoại hình ? - Tác phong , lối sống , tính cách ... - Công việc , việc làm ... - Tình cảm ... GV: Nhận xét – chốt ý. Câu 1; ý b Câu 1; ý c Câu 1; ý a Câu 1; ý c II: Tự luận ; ( 8đ) Câu 1: ( 2đ) Ý nghĩa của các chi tiết thần kì - Tiếng đàn tượng trưng cho TY công lí , đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hòa bình ,(1đ) - Niêu cơm tượng trưng cho lòng nhân ái , ước vọng đoàn kết , yêu chuộng hòa bình . (1đ) Câu 2 :( 6đ) Kể về thầy giáo (cô giáo ) .... Dàn bài – thang điểm. Lắng nghe. Suy nghĩ – trình bày – nhận xét – bổ xung Lắng nghe. a. Mở bài : 1đ Giới thiệu chung về thầy (cô) đã từng dạy mình . ( Cô hay thầy ,dạy năm nào , môn học nào ) b. Thân bài ( 4đ ) - Miêu tả những nét nổi bật về ngoại hình của thầy ( cô) mà em yêu quý ... - Kể về thầy cô giáo : + Kể về tác phong , lối sống , tính cách , ...của thầy (cô) +Kể về công việc , việc làm của thầy (cô) +Tình cảm của thầy ( cô) với HS nói chung và với em nói riêng ( Yêu thương gần gũi.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> ? Kết bài - Tình cảm , cảm xúc của bản thân đối với thầy ,cô... HDD2 :Hướng dẫn chữa lỗi tổng hợp . GV: Cho mét ®o¹n v¨n m¾c nhiÒu lçi sai - Yªu cÇu HS ph¸t hiÖn lçi vµ cïng ch÷a . - Yêu cầu diễn đạt lại ý của ®o¹n v¨n . GV: Yªu cÇu HS ch÷a c¸c bµi m¾c nhiÒu lçi Hoạt động 3: Minh hoạ GV: §äc minh ho¹ c¸c bµi viÕt tèt. Huyền , Chiêm , Tình , Thắm , Nhung .. Nêu tình cảm , cảm xúc của mình ... HS: 2 häc sinh lªn b¶ng thùc hµnh . - Theo dâi - NhËn xÐt cïng nhau söa ch÷a tõng c©u HS: Theo dâi HS: Hoạt động theo đơn vị bàn . - §¹i diÖn nhËn xÐt söa ch÷a.. giúp đỡ em trong c/s và trong học tập ...) c. Kết bài : (1đ) - Tình cảm , cảm xúc của bản thân đối với thầy , cô. .. B. Chữa lỗi : - Lçi chÝnh t¶ - Lçi dïng tõ - Lỗi diễn đạt câu - Lçi tr×nh bµy ®o¹n v¨n vµ diÔn đạt ý. C. Minh họa HS: Theo dâi. 3. Củng cố : - Củng cố lại kiến thức đã học và thực hành - Các thao tác thực hành một đề văn tự sự ? 4. Dặn dò :Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học . - ¤n l¹i kiÕn thøc vÒ kiÓu v¨n b¶n tù sù . - T×m hiÓu kiÓu v¨n b¶n miªu t¶ ë HKII. ============== & ==============.

<span class='text_page_counter'>(213)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×