Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

giao an khoa hoc lop 4 tuan 1 10 tich hop day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.76 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: ........./......../2013 Tuần 1. Bài 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I. MỤC TIÊU Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. GD BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Các hình trong SGK trang 4, 5, Phiếu học tập.  Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ cuộc hành trình đến hành tinh khác”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : ĐỘNG NÃO  Mục tiêu : HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: kể ra những - Một số HS kể ra những thứ các em cần thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự dùng hằng ngày để duy trì sự sống cuả sống cuả mình. mình. - GV lần lượt chỉ định từng HS, mỗi HS nói một ý ngắn gọn và GV ghi vắn tắt các ý đó lên bảng. Bước 2 : GV tóm tắt lại tất cả nhữn ý kiến của HS đã được ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung dựa trên những ý kiến các em đã nêu ra.  Kết luận: Như SGV trang 22. Hoạt động 2: THẢO LUẬN NHÓM  Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.  Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm - HS làm việc với phiếu học tập. việc với phiếu học tập. Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp - GV yêu cầu các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập. HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai Bước 3 : Thảo luận cả lớp GV yêu cầu HS mở SGK và thảo luận lần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lượt hai câu hỏi : - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?  Kết luận: Như SGV trang 24. Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI CUỘC HÀNH TRÌNH ĐẾN HÀNH TINH KHÁC  Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.  Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một đồ chơi. Bước 2 : - GV hướng dẫn cách chơi. - GV yêu cầu các nhóm tiến hành chơi. Bước 3 : - GV yêu cầu các nhóm kể trước lớp. - GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của các nhóm.. - Các nhóm nhận đồ chơi. - Nghe GV hướng dẫn. - Thực hành chơi theo từng nhóm. - Đại diện các nhóm kể trước lớp.. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - Hỏi : Con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?. - HS trả lời.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. Điều chỉnh- bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013 Bài 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. GD BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Các hình trong SGK trang 6, 7.  VBT ; bút vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 3 Vở bài tập Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ SỰ TRAO ĐỔI CHÂT Ở NGƯỜI  Mục tiêu : - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.. Hoạt động học. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp các câu hỏi trong SGV trang 25. Bước 2 : - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đôi. - Thảo luận theo cặp. - GV kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Bước 3 : - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. trước lớp, mỗi nhóm chỉ cần nói một hoặc hai ý. - GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của các nhóm. Bước 4 : GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong Mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi: - Trao đổi chất là gì? - Nêu vai trò cảu sự trao đổi chất với con người thực vật và động vật.  Kết luận: - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các bô ních để tồn tại. - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì môi trường mới sống được. Hoạt động 2 : THỰC HÀNH VIẾT HOẶC VẼ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> SƠ ĐỒ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA CƠ THỂ NGƯỜI VỚI MÔI TRƯỜNG  Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. Bước 2 : - GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của mình.. - HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của mình và ý tưởng của nhóm đã được thể hiện qua hình vẽ như thế nào.. - GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về Con người và sức khỏe. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. Điều chỉnh- bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013 Bài 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 8, 9 SGK..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Phiếu học tập.  Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ …trong sơ đồ”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 4 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : LÀM VIỆC VỚI PHIẾU HỌC TẬP  Mục tiêu : - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao dổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hòan trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập - HS làm việc với phiếu học tập. như SGV trang 31. Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp - Gọi HS trình bày kết quả làm việc với phiếu - Một vài HS trình bày kết quả làm việc học tập trước lớp. với phiếu học tập trước lớp. - GV chữa bài. Bước 3 : Thảo luận cả lớp o GV hỏi: o Một số HS lần lượt trả lời câu hỏi. - Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường? - Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó? - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?  Kết luận: Như SGV trang 32 Hoạt động 2 : TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC THỰC HIỆN SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI  Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp tuần hòan, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giũa cơ thể với môi trường.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm : - HS nhận bộ đồ chơi. một sơ đồ như hình 9 trong SGK và các tấm phiếu rời co ghi những từ còn thiếu (chất dinh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> dưỡng ; ô-xi ; khí các-bô-níc ; ô-xi và các chất dinh dưỡng ; khí các-bô-níc và các chất thải ; các chất thải). - GV hướng dẫn cách chơi. Bước 2 : Trình bày sản phẩm - GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm mình. của nhóm mình. - GV yêu cầu các nhóm làm giám khảo để chấm về nội dung và hình thức của sơ đồ. Bước 3: GV yêu cầu các nhóm trình bày về mối - Đại diện các nhóm trình bày quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong qua trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. Bước 4 :Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trong SGV trang 34  Kết luận: - Nhờ có cơ quan tuần hòan mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. - Nếu một trong các cơ quan hô hấp, bài tiết tuần hòan, tiêu hóa ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. Điều chỉnh- bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013 Bài 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU - Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-tamin, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,... - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. GD BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 10, 11 SGK.  Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 5 (VBT)  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TẬP PHÂN LOẠI THỨC ĂN  Mục tiêu : - HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và cùng - 2 HS ngồi cạnh nhau nói với nhau về nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10. tên các thức ăn đồ uống mà bản thân các em thường dùng hằng ngày. - Tiếp theo, HS sẽ quan sát các hình trong - HS quan sát các hình trong trang 10 và trang 10 và cùng với bạn hoàn thành bảng cùng với bạn hoàn thành bảng. như SGV trang 35. Bước 2 : Lảm việc cả lớp - Gọi HS trình bày kết quả làm việc của nhóm - Đại diện một số cặp trình bày kết quả mình trước lớp. làm việc trước lớp.  Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau: - Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thức ăn động vật hay thực vật. - Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm. Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG  Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa chất bột đường.  Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc với SGK theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang11 và - Tiến hành thảo luận theo cặp đôi. nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chất bột đường. Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời câu hỏi. GSV trang 37  Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loaị này..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 3 : XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC CỦA CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU BỘT ĐƯỜNG  Mục tiêu: Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập như SGV trang 38. Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp - Gọi HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - HS làm việc với phiếu học tập.. - Một số HS trình bày, HS khác bổ sung nếu bạn làm sai. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. Điều chỉnh- bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013 Bài 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,…), chất béo (mỡ, dầu,, bơ,...). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. GD BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 12, 13 SGK.  Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’).

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 6 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO  Mục tiêu : - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.  Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việ theo cặp - GV yêu cầu HS nói với nhau tên các thức ăn - HS làm việc với phiếu học tập. chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình ở trang 12, 13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục Bạn cần biết trang 12, 13 SGK. Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 39 - Một vài HS trả lời trước lớp. SGV. - GV nhận xét à bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh  Kết luận: Như SGV trang 40 Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO  Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học - HS làm việc với phiếu học tập. như SGV trang 42. Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp - GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc - Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai.  Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. Điều chỉnh- bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013 Bài 4: VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm,…) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 14, 15 SGK.  Giấy khổ to hoặc bảng phụ ; bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 10 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU VI-TAMIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ  Mục tiêu : - Kể tên một số thức ăn chứanhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.  Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn - Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu HS trong cùng một thới gian 8 phút. Nhóm. Hoạt động học. - Nhận đồ dùng học tập..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng là nhóm thắng cuộc. - GV hướng dẫn HS hòan thiện bảng dưới đây vào giấy Tên thức ăn Nguồn gốc Nguồn gốc Chứa vi-ta- Chứa chất Chứa động vật thực vật min khoáng chất xơ Rau cải X x x x Bước 2 : - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên.. - HS tự làm bài trong nhóm.. Bước 3 : - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.. - Nhóm trưởng mang dán bài và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn.. - Kết luận nhóm thắng cuộc. Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG, CHẤT XƠ VÀ NƯỚC  Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng chất xơ và nước.  Cách tiến hành : Bước 1 : Thảo luận về vai trò của vi-ta-min - GV hỏi : - HS thảo luận theo nhóm. + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-tamin đối với cơ thể ? - GV kết luận. Bước 2 : Thảo luận về vai trò của chất khoáng - GV hỏi : - HS thảo luận theo nhóm. + Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể ? - GV kết luận. Bước 3 : Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước - GV hỏi : - HS thảo luận theo nhóm. + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ? + Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ? - GV kết luận..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Kết luận: Như SGV trang 45 Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. Điều chỉnh- bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013 Bài 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN I. MỤC TIÊU Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế ăn muối. KỸ NĂNG SỐNG: -Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn -Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 16, 17 SGK.  Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.  Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm, cua… III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 11 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO  Mục tiêu : Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Cách tiến hành : Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại - Thảo luận theo nhóm. sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - Một vài HS trả lời trước lớp. - GV nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh  Kết luận: Như SGV trang 47 Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI SGK TÌM HIỂU THÁP DINH DƯỠNG CÂN ĐỐI.  Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế.  Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng” trang 17 SGK. Bước 2 : Làm việc theo cặp - GV yêu cầu 2 HS thay nhau đặt và trả lời câu hỏi: Hãy nói tên nhóm thức ăn:cần ăn đủ; ăn vùa phải; ăn có mức độ; ăn ít; ăn hạn chế. Bước 3 : Làm việc cả lớp GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau.  Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, chất khoáng và chất xơ càn ăn đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối.. - HS làm việc cá nhân.. - Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai. - 2 HS đố nhau. HS 1 yêu cầu HS2 kể tên các thức ăn cần ăn đủ.. Hoạt động 3: TRÒ CHƠI ĐI CHỢ.  Mục tiêu: Biết lựa chọn các thứuc ăn cho từng bữa một cáh phù hợp có lợi cho sức khỏe.  Cách tiến hành : Bước 1 : GV hướngdẫn cách chơi. - Nghe GV hướngdẫn cách chơi. Bước 2: - HS chơi như đã hướng dẫn. Bước 3: Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình đã.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> lựa chọn cho từng bữa. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. Điều chỉnh- bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013. Bài 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I. MỤC TIÊU - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 18, 19 SGK.  Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 12 (VBT)  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC MÓN ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT ĐẠM  Mục tiêu : Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.  Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức - Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra ra rút thăm xem đội nào nói trước..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước. Bước 2 : Cách chơi và luật chơi - GV nêu cách chơi và luật chơi Bước 3 : Thực hiện. - Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV.. - GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi. Hoạt động 2 : TÌM HỂU LÍ DO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT.  Mục tiêu: - Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật và đạm thựcvật. - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thựcvật  Cách tiến hành : Bước 1 : Thảo luận cả lớp - GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật. - GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? Bước 2 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu học tập như SGV trang 50 Bước 3 : Thảo luận cả lớp - Gọi các nhóm trình bày.. - HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi à chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật. - HS trả lời. - HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày..  Kết luận:. - Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng tỉ lệ khác nhau. An kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Trong tổng số đạm cần ăn, nên ăn tư 1/3 đến 1/2 đạm động vật. - Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu thụ hơn đạm thịt ; tối thiểu nên ăn một tuần ba bữa cá. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.. Điều chỉnh- bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013. Bài 9 : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 20, 21 SGK.  Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khỏe. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 14 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC MÓN ĂN CUNG CẬP NHIỀU CHẤT BÉO  Mục tiêu : Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo  Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức - Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra một thăm xem đội nào nói trước. đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước. Bước 2 : Cách chơi và luật chơi - GV nêu cách chơi và luật chơi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bước 3 : Thực hiện. - Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV.. - GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi. Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ ĂN PHỐI HỢP CHẤT BÉO CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT  Mục tiêu: - Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thựcvật. - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đạm động vật và chất béo có nguồn gốc đạm thựcvật.  Cách tiến hành : - GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thựcvật. - GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu học tập như SGV trang 50 Hoạt động 3 : THẢO LUẬN VỀ ÍCH LỢI CỦA MUỐI I-ỐT VÀ TÁC HẠI CỦA ĂN MẶN  Mục tiêu: - Nói về lợi ích của muối I- ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.  Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tâm về vai trò của muối I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em. - GV giảng thêm về ích lợi của I-ốt. - Tiếp theo GV cho HS thảo luận : + Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn?. - HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật. - HS trả lời. - HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.. - HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tâm về vai trò của muối I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em. + Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt gây lên. + Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Điều chỉnh- bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013. Bài 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. MỤC TIÊU - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). KỸ NĂNG SỐNG: -Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín -Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn GD BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 22, 23 SGK.  Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK.  Một số rau quả (cả loại tươi và loại héo, úa) ; một số đồ hộp hoặc vỏ hộp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 15 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TÌM HIẺU LÍ DO CẦN ĂN NHIỀU RAU CHÍN  Mục tiêu : Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.  Cách tiến hành : Bước 1 : - Cả rau quả chín cần ăn đủ với số - GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chất đạm, chất béo. dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng, đối với người lớn. Bước 2 : - Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn - HS trả lời. hàng ngày ? - Nêu ích lới của việc ăn rau, quả ?  Kết luận : Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN  Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu 2 nhóm mở SGK và cùng nhau - HS tra lời câu hỏi 1. TLCH 1 trang 23 SGK. Bước 2 : - GV yêu cầu ột số HS trình bày kết quả làm - Đại diện các nhóm trình bày. việc theo cặp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN  Mục tiêu: - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực - Thảo luận theo nhóm. hiện môt nhiệm vụ : Nhóm 1 thảo luận về: cách chọn thức ăn tươi sạch, cách nhận ra thức ăn ôi héo. Nhóm 2 thảo luận về :cách chọn đồ hộp. Nhóm 3 thảo luận về :cách sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn ; sự cần thiết phải nấu chín thức ăn. Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày, các em có thể mang theo những vật thật để giới thiệu và minh họa cho ý kiến của mình. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trong SGK. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.. Điều chỉnh- bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013. Bài 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. MỤC TIÊU Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,… - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 24, 25 SGK.  Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 17 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CÁC CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN  Mục tiêu : Kể tên cách bảo quản thức ăn.  Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức - Tiến hành thảo luận theo nhóm. - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 24, 25 SGK và trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói những cách bảo quản có trong từng hình? Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 2 : TÌM HỂU CƠ SỞ KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> CỦA CÁC CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN  Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV giảng: Các loại thức ăn có nhiều trong dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm như thế nào ? Bước 2 : - GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì? Bước 3 : - GV cho HS làm bài tập: Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm? a) Phơi khô d) Đóng hộp; b) Ướp muối, ngâm nước e) Cô đặc với mắm ; đường; c)Ướp lạnh. - Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được. - Làm cho các vi sinh vật không có điều kiện hoạt động : a ; b ; c ; e Ngăn cho các vi sinh vật xâm mhập vào thực phẩm : d. Hoạt động 3 : TÌM HIỂU MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN Ở NHÀ  Mục tiêu: HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học - HS làm việc với phiếu học tập. tập như SGV trang 60. Bước 2 : - Gọi HS trình bày. - Một số HS trình bày, các em khác bổ sung và học tập lẫn nhau. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.. Điều chỉnh- bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013 Bài 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ khám để chữa trị kịp thời. Tuỳ vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 26, 27 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 18 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động 1 : NHẬN DẠNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG  Mục tiêu : - Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ em bị còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. - Nêu được nguên nhân gây ra các bệnh kể trên.  Cách tiến hành : Bước 1 :. Hoạt động học. - Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu quan sát các hình 1, 2 trang 26 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. Thảo luận về nguyên nhân gây đến các bệnh trên. Bước 2 : - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm - Đại diện các nhóm trình bày. Các việc. nhóm khác bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.  Kết luận : - Trẻ em nếu không được ăn đủ luợng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min sẽ bị còi xương. - Nếu thiếu I-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ. Hoạt động 2 : THẢO LỤÂN VỀ CÁCH PHÒNG BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>  Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.  Cách tiến hành : GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Ngoài các bện còi xương, suy dinh dưỡng, - Một số HS lần lượt trả lời câu hỏi. bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? - Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng?  Kết luận: Như SGV trang 62 Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI BÁC SĨ  Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức đã học trong bài.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV hướng dẫn cách chơi Bước 2 : Bước 3 : - Yêu cầu các nhóm cử đôi chơi tốt nhất lên trình bày trước lớp. - GV và HS chấm điểm: Qua trò chơi nhóm nào đã thể hiện được sự hiểu và nắm vững bài.. - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi. - HS chơi theo nhóm. - Các nhóm cử đôi chơi tốt nhất lên trình bày trước lớp.. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.. Điều chỉnh- bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ……/……/2013. Bài 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. MỤC TIÊU Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. Tuỳ vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> KỸ NĂNG SỐNG: -Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì -Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì -Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 28, 29 SGK.  Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 19 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ BỆNH BÉO PHÌ  Mục tiêu : - Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. - Nêu được tác hại của bệnh béo phì.  Cách tiến hành : Bước 1 : - HS làm việc với phiếu học tập theo - GV chia nhóm và phát phiếu học tập, nội nhóm. dung phiếu học tập như SGV trang 66 SGV. Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.  Kết luận: Như SGV trang 67 Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ  Mục tiêu: Nêu được nguyện nhân và cách phòng bệnh béo phì.  Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 29 - HS quan sát các hình trang 29 SGK và SGK và thảo luận các câu hỏi: thảo luận câu hỏi. + Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì? + Làm thế nào để tránh bệnh béo phì? + Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì? - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV giảng thêm về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. Hoạt động 3 : ĐÓNG VAI  Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> thừa chất dinh dưỡng.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - HS nghe GV nêu nhiệm vụ. nhóm. Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác góp ý kiến. Bước 3 : - Yêu cầu các nhóm lên trình diễn. - HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến cách lựa chọn cách ứng xử đúng. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013 Bài 14 PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU - Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị,… - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. KỸ NĂNG SỐNG: -Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. GD BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 30, 31 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 21 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA  Mục tiêu : Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.  Cách tiến hành : - GV đặt vấn đề: + Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng + Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, … hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào? + Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa + Tả, lị,… mà em biết? - GV giảng thêm về triệu chứng của một số bệnh Tiêu chảy, tả, lị - GV đặt câu hỏi: Các bệnh lây qua đường tiêu - HS trả lời. hóa nguy hiểm như thế nào? Kết luận : Các bệnh như tiêu chảy, tả , lị, … đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của bệnh nhân nên rất dễ phất tán lây lan gây ra dịch bệnh làm thiệt hại người và của. Vì vậy, cần phải báo kịp thời cho cơ quan ý tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh. Hoạt động 2 : THẢO LỤÂN VỀ NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH PHÒNG BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA  Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách đề phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS quán sát các hình trang 30, 31 - HS quán sát các hình trang 30, 31 SGK SGK và trả lời các câu hỏi : và trả lời các câu hỏi. + Chỉ và nói về nội dung của từng hình..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây qua đuờng tiêu hóa? Tại sao? + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hóa? Tại sao? + Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đuờng tiêu hóa? Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 3 : VẼ TRANH CỔ ĐỘNG  Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Bước 2 : Thực hành - HS tự làm bài theo nhóm, GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. Bước 3 : - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm.. - HS nghe GV giao nhiệm vụ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như đã hướng dẫn. - Các nhóm treo sản phầm của nhóm mình. Đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ.. - GV đánh giá, nhận xét. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013 Bài 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I. MỤC TIÊU - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,… - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.. KỸ NĂNG SỐNG: -Tự nhận thức bản thân để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể -Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 32, 33 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 22 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động 1 : QUAN SÁT HÌNH TRONG SGK VÀ KỂ CHUYỆN  Mục tiêu : Nêu được những biêu hiện của cơ thể khi bị bệnh.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu ở mục Quan sát và Thực hành trang 32 SGK. Bước 2 : - GV yêu cầu lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK thành 3 câu chuyện như SGK và yêu cầu kể lại với các bạn trong nhóm. Bước 3 : - Gọi các nhóm lên kể chuyện trước lớp.. Hoạt động học. - HS làm việc cá nhân.. - HS làm việc theo nhóm nhỏ.. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp, mỗi nhóm chỉ trình bày một câu chuyện, các nhóm khác bổ sung.  Kết luận: Như đoạn đầu của mục Bạn cần biết trang 33 SGK. Hoạt động 2 : TRÒ CHƠI ĐÓNG VAI MẸ ƠI, CON…SỐT !  Mục tiêu: HS biết nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV nêu nhiệm vụ : Các nhóm sẽ đưa ra tình - HS nghe GV nêu nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh. Bước 2 : Làm việc theo nhóm. - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác góp ý kiến.. Bước 3 : - Yêu cầu các nhóm lên trình diễn.. - HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến cách lựa chọn cách ứng xử đúng.  Kết luận: Như đoạn sau của mục Bạn cần biết trang 33 SGK. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013. Bài 16 : ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch o-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. KỸ NĂNG SỐNG: Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường -Ứng xử phù hợp khi bị bệnh GD BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>  Hình trang 34, 35 SGK.  Chuẩn bị theo nhóm : Một gói ô-rê-dôn ; 1cốc có vạch chia ; một bình nước hoặc một nắm gạo, một ít muối ; một bình nước ; 1 chén vẫn thường dùng ăn cơm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 23 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : THẢO LUẬN VỀ CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG ĐỐI VỚI NGƯỜI MẮC BỆNH THÔNG THƯỜNG  Mục tiêu : Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường.  Cách tiến hành : Bước 1 : GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm Nghe GV hướng dẫn. thảo luận: - Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường. - Đối với người bị bệnh nặng nên cho món ăn đặc hay loãng ? Tại sao? - Đối với người bị không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? Bước 2:Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận những câu hỏi do GV yêu cầu. Bước 3: - GV ghi các câu hỏi trên ra phiếu rời, đại diện - Đại diện các nhóm lên bốc thăm trúng các nhóm lên bốc thăm trúng câu nào sẽ trả lời câu nào sẽ trả lời câu đó. Các HS khác bổ câu đó. sung.  Kết luận : Như mục Bạn cần biết trang 35 SGK. Hoạt động 2 : THỰC HÀNH PHA DUNG DỊCH Ô-RÊ-DÔN VÀ CHUẨN BỊ ĐỂ NẤU CHÁO MUỐI  Mục tiêu: - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. - HS biết cách pha đung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS quán sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK - GV gọi 2 HS: một HS đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh và một HS đọc câu trả. - HS quán sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK - 2 HS đọc: một HS đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh và một HS.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> lời của bác sĩ. - GV hỏi: Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? Bước 2 : - GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dich ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối. - GV hướng dẫn cách thực hiện. Bước 3 : Các nhóm thực hiện. GV đi tới các nhóm theo dõi và giúp đỡ. Bước 4 : - GV yêu cầu mỗi nhóm pha dung dịch ô-rêdôn cử một bạn lên làm trước lớp.. đọc câu trả lời của bác sĩ. - Một vài HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ. - Các nhóm baó cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dich ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối. - Các nhóm thực hiện.. - Đại diện từng nhóm pha dung dịch ôrê-dôn cử một bạn lên làm trước lớp. Các bạn khác theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị nấu cháo - Đại diện chuẩn bị nấu cháo muối cử muối cử một bạn lên làm trước lớp. một bạn lên làm trước lớp. Các bạn khác theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét chung về hoạt động thực hành của HS. Hoạt động 3 : ĐÓNG VAI  Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu : Các nhóm sẽ đưa ra tình huống - HS nghe GV nêu yêu cầu. để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác góp ý kiến. Bước 3 : - Yêu cầu các nhóm lên trình diễn. - HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến cách lựa chọn cách ứng xử đúng. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013. Bài 17 : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước. KỸ NĂNG SỐNG: -Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước -Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 36, 37 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 24 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động 1 : THẢO LUẬN VỀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC  Mục tiêu : Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước. Bước 2 : - Gọi các nhóm lên trình bày.. Hoạt động học. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.  Kết luận:- Không chơi đùa gần ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp đậy. Chum vại bể nước phải có nắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suuoí khi trơì mưa, lũ, dông bão. Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ MỘT SỐ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> NGUYÊN TẮC KHI TẬP BƠI HOẶC ĐI BƠI  Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.  Cách tiến hành : Bước 1 : - Yêu cầu HS thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi - HS thảo luận theo nhóm. bơi ở đâu? Bước 2: - Gọi các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.  Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi. Hoạt động 3 : ĐÓNG VAI  Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia lớp thành 4 nhóm. Giao cho mỗi - Nghe GV hướng dẫn. nhóm một tình huống để các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước. Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. Nêu ra mặt lợi và hại của các phương án lựa chọn đẻ tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước. Có tình huống có thể đóng vai, có tình huống có thể phân tích. Bước 3 : - Yêu cầu các nhóm lên trình diễn. - Có nhóm HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến cách lựa chọn cách ứng xử đúng. - Có nhóm chỉ cần đưa ra các phương án, phân tích kĩ mặt lợi và hại của từng phương án để tìm ra giải pháp an toàn nhất. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày dạy: ........./......../2013. Bài 18-19: ÔN TẬP, CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe.  Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.  Các tranh ảnh, mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI AI ĐÚNG AI NHANH  Mục tiêu : Giúp HS củng cố các kiến thức về : - Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.  Cách tiến hành : - GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho - HS lên bốc thăm trả lời, HS khác từng HS lên bốc thăm trả lời. theo dõi và nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn. Hoạt động 2 : TỰ ĐÁNH GIÁ  Mục tiêu: HS có khả năng: Ap dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>  Cách tiến hành : Bước 1 : GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá : - Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa? - Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa? - Đã ăn các thức ăn có đủ các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa? Bước 2 : - Từng HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo tiêu chí trên, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh. Bước 3 : - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc cá nhân.. Nghe GV hướng dẫn.. - HS tự đánh giá.. - Một số HS trình bày kết quả làm việc cá nhân.. Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI AI CHỌN THỨC ĂN HỢP LÍ  Mục tiêu: HS có khả năng: Ap dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Các em sẽ sử - HS nghe GV hướng dẫn. dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ. Bước 2 : - Các nhóm HS làm việc theo gợi ý trên. Nếu có - Làm việc theo nhóm nhiều thực phẩm, HS có thể làm thêm các bữa ăn khác. Bước 3 : - Yêu cầu các nhóm trình bày bữa ăn của mình. - Các nhóm trình bày bữa ăn của mình. HS khác nhận xét. - GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng. Hoạt động 4 : THỰC HÀNH: GHI LẠI VÀ TRÌNH BÀY 10 LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG HỢP LÍ  Mục tiêu: Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng của Bộ Y tế.  Cách tiến hành : Bước 1 : - Yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn - HS làm việc cá nhân. ở mục Thực hành trang 40 SGK. Bước 2 : - Gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình với - Một số HS trình bày sản phẩm của.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> cả lớp.. mình với cả lớp.. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học qua bài hôm nay. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

×