Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

giao an so hoc 6 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.94 KB, 126 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết: 01 CHƯƠNG I. Ngày soạn: 12.8.2012.. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1 TẬP HỢP  PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. I. MỤC TIÊU –Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước – Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu  và  . – Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên:Bài soạn, phấn, SGK . * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (6 phút) 2. Bài cũ: Không kiểm tra. Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV GV : Trên bàn đặt những vật gì? GV giới thiệu về tập hợp : Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học Tập hợp các học sinh của lớp 6A Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Tập hợp các chữ cái a ; b ; c GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập hợp. Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào? Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký hiệu.  GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.  GV giới thiệu cách viết :  Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai. Nội dung 1. Các ví dụ (7 phút)  Tập hợp các đồ vật trên bàn.  Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.  Tập hợp các HS của lớp 6A.  Tập hợp các chữ cái : a, b, c. 2. Cách viết  Các ký hiệu (20 phút)  Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dấu ngoặc nhọn  cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,”  Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết. GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc gì? Hãy viết tập hợp A trên? GV: Hướng dẫn HS cách viết.. Ví dụ 1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Ta viết : A = 1;2;3;0 hay A = 0;1;2;3  Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A Ví dụ 2: Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c Ta viết : GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c ? B = a ; b ; c  hay GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là B = b ; c ; a  những phần tử nào?  Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết. của tập hợp B GV viết: B = a; b ; c ; a và hỏi cách viết trên đúng hay sai ? GV giới thiệu ký hiệu “” và “” và hỏi : + Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Ký hiệu : GV giới thiệu các kí hiệu: 1  A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là Ký hiệu : 1  A và cách đọc phần tử của A + Số 5 có là phần tử của A ? 5  A đọc là: 5 không là phần tử của GV giới thiệu : A +Ký hiệu : 5  A và cách đọc Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai? Cho : A = 0 ; 1 ; 2 ; 3 B = a ; b ; c Chú ý : (5 phút) a) a  A ; 2  A ; 5  A  Các phần tử của một tập hợp được b) 3  B ; b  B ; c  B viết trong hai dấu ngoặc nhọn  cách GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;” điều gì ?  Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 liệt kê tuỳ ý. GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các  Ta còn có thể viết tập hợp A như sau phần tử x của tập hợp A ? : GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là A = x  N / x < 4 những cách nào? Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B Để viết một tập hợp, thường có hai như SGK cách :  Liệt kê các phần tử của tập hợp  Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ như sau A .2 .3. .1 .0. B . .. .. 4. Củng cố (5 phút) – Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu ;  cho ta biết điều gì?  Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không) – Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK 5. Dặn dò (2 phút) – HS về nhà học bài làm bài tập – HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp  Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết: 02. Ngày soạn: 14.8.2012.. §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU – Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. – Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu , . Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên. – Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II. CHUẨN BỊ * Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (8 phút) 2.Bài cũ: HS1 :  Cho ví dụ về một tập hợp  Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án : xA ; yB ; bA ; b B.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a HS2 :  Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách : Đáp án : A = 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 hay A = c  N / 3 < x < 10 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động. Nội dung. Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập hợp N*(15 phút) GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; GV : Hãy cho biết các phần tử của N? GV : Ở tiểu học các em đã được học về số tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn như thế nào? Biểu diễn ở đâu? GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học? Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự nhiên? GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm gì? GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N* Ta viết : N* = 1;2;3;4... Hoặc N* = x  N / x  0 GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau? GV: Khi biết tnính chất đặc trưng của các phân tử thì em có nhận biết được tập hợp nào không? GV: Cho bài tập HS vận dụng. HS: Lên bảng trình bày. HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS.. 1. Tập hợp N và tập hợp N*  Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N Ta viết : N = 0;1;2;3;...;  Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ... là các phần tử của N  Chúng được biểu diễn trên tia số. Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút) GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2 và 4.  Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.  Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.  Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N* Ta viết : N* = 1;2;3... Hoặc N* = xN/ x  0. Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu  hoặc  cho đúng 12. 3. N; 4 N ; 5 N* ; 5 N;0 N* ; 0 N 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số ? GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn điểm bên phải? GV: Tổng quát với a ; b  N ; a < b hoặc b > a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên phải điểm b? GV giới thiệu thêm ký hiệu  ;  Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa của kí hiệu trên. GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ như thế nào với 12? Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ? GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị? GV : Số liền trước số 5 là số nào? GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền trước không? Đó là số nào? GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? Hoạt động 3: Luyện tập (11 phút) GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành   Viết tập hợp : A = x  N / 6  x  8 bằng cách liệt kê các phần tử. – Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1. – Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b. GV: cho HS lên bảng trình bày. HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn. GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày. a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc b>a  Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn Ký hiệu : a  b chỉ a < b hoặc a = b a  b chỉ a > b hoặc a = b. b) Nếu a < b và b < c thì a < c. c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị. d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử  Hướng dẫn a) 28; 29; 30. b) 99; 100; 101 Bài tập A =  6; 7; 8 Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1 là: 24; 86; a. Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84; 13; b +1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củngcố (3 phút) – Hãy so sánh tập hợp N và N* – Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK 5.Dặn dò (1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK – Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết: 03. Ngày soạn: 15.8.2012.. §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU – HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. – HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. – HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK , Thước, phấn. * Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Bài cũ: (5 phút) HS1 :  Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên? HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa 1. Số và chữ số số và chữ số. (5 phút) GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.  Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên: chữ số ? là những chữ số nào?  Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba... chữ GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự số nhiên GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ? GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên ta thường viết như thế nào? Vì sao phải viết như vậy? Mục đích của cách viết là gì? GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS trình bày cách viết Cho số : 3895 GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ? + Chữ số hàng chục ? + Chữ số hàng trăm ? + Số chục ? + Số trăm ? Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân (10 phút) GV nhắc lại :  Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.  Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập phân GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ trên có giá trị giống nhau không? GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số GV: Nêu kí hiệu GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số ab ; abc ; abcd dưới dạng tổng.. Chú ý : (SGK) Ví dụ : 15 712 314. 2. Hệ thập phân  Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.  Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2. Ký hiệu ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số  Hướng dẫn Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999 Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện là: 987  (5 phút) HS : làm bài ? SGK Hãy viết : + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số? + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau? 3. Chú ý GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.  Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ 1 đến 12. các số La mã này được ghi bởi ba GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 4: Giới thiệu cách ghi số La chữ số Chữ số I V X Mã : (13 phút) Ngoài cách ghi các số tự nhiên em còn thấy giá trị tương ứng trong 1 5 10 có cách ghi nào nữa không? hệ thập phân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã. (cho HS đọc) GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ thập phân là bao nhiêu ? GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ La Mã. GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau (XXX : 30) GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la mã từ 11  30.  Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số La Mã từ 1 đến 10  Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên + Một chữ số X ta được các số La mã từ 11  20 + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21  30. 4. Củng cố(5 phút)  Phân biệt số và chữ số. – Hãy viết các số tự nhiên sau: a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7 b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục 5. Dặn dò(1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK – Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Tiết: 04. Ngày soạn: 16.8.2012.. §4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP  TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU – Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, Củng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. – HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu  và .

<span class='text_page_counter'>(9)</span> – Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu  và ký hiệu  II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Bài cũ:(7 phút) HS : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210 Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số (đáp án : abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d) 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Hoạt động 1: Xác định số phần tử của một tập hợp.(12 phút) GV: Cho vài ví dụ về tập hợp GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ? HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên. GV: Hãy chỉ ra số phần tử của các tập hợp sau? HS làm ?1 : các tập hợp sau đây có bao nhiêu phần tử ? HS lên bảng trình bày bài giải HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Cho HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x mà : x + 5 = 2 GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 không? GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng. GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?. Nội dung 1 Số phần tử của một tập hợp  Cho các tập hợp A = 5 có một phần tử B = x ; y có hai phần tử C = 1;2;3;...; 100 có 100 phần tử N = 0 ; 1 ; 2 ; 3... có vô số phần tử ?1 Hướng dẫn D = 10 ; có một phần tử E = bút; thước ; có hai phần tử H = x  N / x  10 có mười một phần tử ?2 Hướng dẫn Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2. Chú ý :  Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.  Tập hợp rỗng được ký hiệu :  Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng Ký hiệu: A =  Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con 2. Tập hợp con E (10 phút) F Ví dụ : GV cho hình vẽ sau . . . Cho hai tập hợp GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ? . GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập E = x ; y hợp E và F ? F = x ; y ; c ; d GV: tập hợp E gọi là tập hợp con của tập Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hợp F. GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa SGK GV giới thiệu ký hiệu : A  B hoặc B  A. GV: Nêu cách đọc cho học sinh GV: Cho học sinh làm ?3 GV: em có nhận xét gì về ba tập hợp trên? Hãy dùng quan hệ tập hợp con để chỉ quan hệ giữa các tập hợp A; M; B HS lên bảng trình bày cách viết. HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) GV: Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M Tập hợp A có mấy phần tử GV:Các cách viết sau đúng hay sai? GV chốt lại : + Ký hiệu  chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp. + Ký hiệu  chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp. Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên. Định nghĩa : (SGK ) Ký hiệu : A  B Hay B  A Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A ?3 Hướng dẫn Cho ba tập hợp: M =1 ; 5, A =1 ; 3 ; 5, B =5 ; 1 ; 3 Trả lời: M  A; M  B; B  A; A  B Chú ý : Nếu A  B và B  A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B. Bài tập 1) Cho M = a ; b ; c a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử b) Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M. 2) Cho tập hợp : A = x ; y ; m Các cách viết sau đúng hay sai: m  A ; 0  A ; x  A ; x ; y  A ; x  A ;yA. 4. Củng cố (3 phút) – Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B?  Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20 b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6 5. Dặn dò (2 phút)  Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau  Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> .......................................................................................................................................... Tiết: 05. Ngày soạn: 17.8.2012.. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU – HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp – Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các kí hiệu. – Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn  Bảng phụ *Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập phần luyện tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Bài cũ: (5 phút) HS1 :  Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? Lấy ví dụ vè tập hợp rỗng? HS2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai tập hợp đó? 3. Bài luyện tập. Hoạt động Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập hợp : (10 phút) GV: Cho học sinh đọc đề bài GV : Làm cách nào để tìm số phần tử của tập hợp A ? GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a  b vận dụng công thức nào? GV: gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của B nói trên HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử. Nội dung Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp Bài 21 SGK trang 14 Hướng dẫn Ta có : B = 10;11;12;...;99 Có 99  10 + 1 = 90 Vậy tập hợp B có 90 phần tử.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> của tập hợp GV: Hướng dẫn học sinmh trình bày bài 23 SGK GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm GV Yêu cầu mỗi nhóm : + Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b + Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n + Tính số phần tử của tập hợp D ; E GV : HS hoạt động theo nhóm thực hiện HS đại diện nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét GV kiểm tra bài của HS còn lại của nhóm. Uốn nắn và thống nhất kết quả. Hoạt động 2: Viết tập hợp  Viết một số tập hợp con của tập hợp (12 phút) GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán. GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu) GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy nháp GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV: Uốn nắn và thống nhất kêt quả GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán. GV : Cho HS lên bảng + Viết tập hợp A + Viết tập hợp B + Viết tập hợp N* Sau đó dùng ký hiệu :  để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập N Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút) GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có liên quan. Cách thực hiện một số dạng toán. 1) A  B  mọi x  A thì x  B với mọi x  A thì x  B  A  B 2) Để chứng tỏ A  B ta phải chứng tỏ với. Bài 23 tr 14 SGK Hướng dẫn Ta có : D = 21;23;25;...;99 Có : (99  21) : 2 + 1 = 40 Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử E = 32;34;36;...;96 có : (96  32) : 2 + 1 = 33 Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử. Dạng 2 : Viết tập hợp  Viết một số tập hợp con của tập hợp Bài 22 tr 14 SGK Hướng dẫn a) C = 0 ; 2 ; 4 ; 6; 8 b) L = 11;13;15;17;19 c) A = 18 ; 20 ; 22 d) B = 25 ; 27 ; 29 ; 31. Bài 24 trang 14 SGK Hướng dẫn Ta viết : A = 0;1;2;3;5;6;7;8;9 B = 0;2;4;6;8;... N* = 1;2;3;4... Nên : A  N ; B  N N*  N.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> mọi x  A thì x  B 3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp 4) Để chứng tỏ A  B, chỉ cần nêu ra một phần tử thuộc A mà không thuộc B GV cho tập hợp x ; y và hỏi có mấy tập hợp con 4. Củng cố(2 phút)  Học bài và xem lại các bài đã giải  Hướng dẫn HS làm bài tập : 25 tr 14 SGK 5. Dặn dò(1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK – Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết: 06. Ngày soạn: 9/9/2012.Ngày dạy:11/9/2012. §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU – HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. – HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> – HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên * Học sinh : Vở ghi, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: HS1 : Tính số phần tử của các tập hợp : a) A = 40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100 . Đáp số : Có 61 phần tử b) B = 10 ; 12 ; 14 ; . . . 98 . Đáp số : có 45 phần tử HS2 :  Cho tập hợp a ; b ; c. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ? Đáp án :  ; a ; b ; c ; a ; b ; a ; c ; b ; c ; a ; b ; c 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập về tổng và tích của 1. Tổng và tích hai số tự nhiên hai số tự nhiên  Phép cộng: a + b = c GV : Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu (Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng) nào để biểu hiện phép cộng và phép nhân?  Phép nhân: GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số. a . b = d GV : Cho HS lên nắm được kí hiệu phép (Thừa số) . (Thừa số) = Tích) nhân và cách viết về phép nhân.  Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số Ví dụ : a . b = ab GV: Cho ví dụ minh hoạ 4x.y = 4xy GV: Cho HS thực hiện ?1 và gọi HS đứng tại chỗ trả lời ?1 Điền vào chỗ trống GV: Ghi vào bảng a 12 21 1 0 b a+b a.b GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu HS trả lời bài ?2. 5 17 60. ?2 Hướng dẫn. 0 21 0. 48 49 48. 15 15 0. GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét trên a) Tích của một số với 0 thì bằng 0 để thực hiện b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và số bằng 0 thừa số của tích? Áp dụng : Tìm x biết (x  34) . 15 = 0 Giải GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ? Ta có : (x  34) . 15 = 0 GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS nhận xét và bổ sung thêm  x  34 = 0 GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho x = 0 + 34 HS x = 34 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số Hoạt động 2: Ôn tập tính chất của phép tự nhiên cộng và phép nhân số tự nhiên. (15 phút) a) Tính chất giao hoán GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng  Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì và phép nhân tổng không thay đổi GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? a+b=b+a Phát biểu các tính chất đó? GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi  Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi các “số hạng” GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của a . b = b . a phép cộng b) Tính chất kết hợp Áp dụng tính nhanh :  Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số 26 + 47 + 74 GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ? thứ hai và số thứ ba Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng GV gọi 2 HS phát biểu HS áp dụng : Tính nhanh : 2 . 37 . 50  Cả lớp làm vào vở GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó  Áp dụng tính nhanh : 37 . 36 + 37 . 64 GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ?. (a + b) + c = a + (b + c)  Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba (a.b) . c = a . (b.c) c) Tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng  Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. a (b + c) = ab + ac. Hãy vận dụng thực hiện ?3 ?3 Tính nhanh. GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách Hướng dẫn thực hiện. a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) = = 87 . 100 = 8 700 4. Củng cố – Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép toán này có tính chất nào chung?. Tiết: 07. Ngày soạn: 9/9/2012.Ngày dạy :11/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU – Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng – Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh – Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán – Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng  Tranh vẽ máy tính bỏ túi * Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: HS1 :  Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng  Giải bài 28 trang 16 SGK Giải : Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39 Vậy hai tổng trên bằng nhau HS2 :  Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ?  Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ; b) 168 + 79 + 132 Giải : a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379 3. Bài luyện tập Hoạt động Hoạt động 1: Tính nhanh) Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Em hãy nêu các tính chất của phép cộng? GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm GV giới thiệu cách khác : Ta đặt : + S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30 S = 30 + 29 +.....+ 21 + 20 2S=50 + 50 +....+ 50 + 50 Có : (30  20) + 1 = 11 số. Nội dung Dạng1 : Tính nhanh Bài 31 tr 17 SGK Hướng dẫn a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 +137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30 =(20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27) + + (24+26) + 25.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> S=. (20+30). 11 2. = 275. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK sau đó vận dụng cách tính GV: Ta nên tách số hạng nào? Tách số hạng đó thành hai số nào? Vì sao lại làm như vậy? GV gợi ý HS cách tính GV: Các em đã vận dụng những tính chất gì của phép cộng để tính nhanh? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách tính. HS nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 2: Tìm quy luật dãy số GV gọi HS đọc đề bài 33. Bài toán yêu cầu gì? GV: Hãy tìm quy luật của dãy số trên? GV: Em có nhận xét gì về các số có trong dãy? GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số : 1 ;1;2;3;5;8 ? Hãy viết tiếp 6 số nữa vào dãy số trên? Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi (7 phút) GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính  Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18 (SGK) GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính tính nhanh các tổng bài 34 SGK + Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS ; cử HS1 dùng máy tính điền kết quả thứ nhất. HS 1 chuyển cho HS 2 ... cho đến kết quả thứ 5  Nhóm nào nhanh sẽ thưởng Hoạt động 4: Toán nâng cao Bài làm thêm : Tính nhanh A = 26 + 27 + 28 + ... + 33  GV yêu cầu HS nêu cách tính B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007. = 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25 = 50.5 + 25 = 275 Bài 32 tr 17 SGK Hướng dẫn Tính nhanh a) 996 + 45 = 996 + (4+41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 335 Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số Bài 33 trang 17 SGK Hướng dẫn Ta có dãy số : 1;1;2;3;5;8 Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55. 3. Sử dụng máy tính bỏ túi. Kết quả : 1364 + 4578 = 5942 4653 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 4. Toán nâng cao Tính nhanh: A = 26 + 27 + 28 + ... + 33 gồm : 33  26 + 1 = 8 số A = (33 + 26) . 8 : 2 A = 59 . 4 = 234 B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gồm (2007  1) : 2 + 1 = 1004 số B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016 4. Củng cố: – Hãy nêu các tính chất của phép cộng? – Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập 2 SGK. 5. Dặn dò  HS về nhà xem lại bài đã giải  Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19  20 SGK GV giới thiệu qua về lịch sử của nhà toán học Đức : Gau  xơ IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết: 08 : Ngày soạn: 9/9/2012. Ngày dạy :11/9/2012. §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA (Tiêt1) I. MỤC TIÊU – HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên. – HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết. – Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. – Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên:Chuẩn bị phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số. * Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Giải bài 56a SBT. Tính nhanh 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 Giải : (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 = 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400 3. Bài mới: Giới thiệu bài GV : Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Còn phép trừ và phép chia ? Hoạt động Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên GV : Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu nào? GV: Các số a ; b; c lần lượt được gọi là số gì ? GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà : a) 2 + x = 5 hay không ? b) 6 + x = 5 hay không ? GV: cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x thì ta luôn có phép trừ như thế nào với a và b? HS: lần lượt đặt các số từ 1 đến 5 GV: muốn trừ cho 2 em phải làm như thế nào ? GV: Bút chỉ điểm mấy ? Kết quả? Hãy thực hiện tương tự 5  6 GV: Di chuyển bút như thế nào ? Kết luận điều kiện gì ?. Nội dung 1. Phép trừ hai số tự nhiên Ta có : a  b = c. Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a  b = x. Phép trừ 5 – 2 = 3. Phép trừ 5 – 6 = ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Để phép trừ a  b thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều kiện gì của a đi với b ? GV cho HS giải bài ?1 Hỏi : Điều kiện để có hiệu a  b là . . . GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ GV nhấn mạnh : Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ GV: Bây giờ ta xét phép chia các em đã được học phép chia nào ? Hoạt động 2: : Phép chia hết và phép chia có dư GV : Xét xem số tự nhiên nào mà 3.x = 12 ? 5.x=12 Hỏi : với hai số tự nhiên a và b ; b  0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói như thế nào về hai số a và b ? các số a, b, x được gọi như thế nào ?. ?1 Điền vào ô trống. Hướng dẫn a) a  a = 0 ; b) a  0 = a c) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ ĐK:a  b 2. Phép chia hết và phép chia có dư Cho hai số tự nhiên a và b; trong đó b  0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết. a : b = x (sốbịchia) : (sốchia) = (thương) Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0 nếu có số tự nhiên x sao cho a = b. q. GV cho HS làm bài ?2 điền vào chỗ trống ?2 Điền vào chỗ trống HS lên bảng trình bày cách thực hiện. a) a : a = 1 (a  0) HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách b) 0 : a = 0 (a  0) trình bày. c) a : 1 = a GV: Thống nhất cách trình bày cho HS GV cho HS xét phép chia sau: xét phép chia sau: 2 HS thực hiện phép chia trên Phép chia hết GV: Với hai số a và b, b  0 hãy nêu mối quan hệ giữa chia cho b thương là q và số a = b. q + r (0  r < b) dư là r +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết GV: So sánh số dư và số chia? GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì? 4. Củng cố. – Điều kiện để có phép trừ là gì? Phép chia hết là gì – Hướng dẫn HS làm bài tập 41 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 43; 44; SGK – Chuẩn bị bài phần phép chia có dư. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 09: Ngày soạn: 9/9/2012. Ngày dạy:11/9/2012 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU – HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép chia là số tự nhiên. – HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư. – Rèn luyện cho HS kiến thức về phép chia để giải một vài bài toán thực tế. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên:Chuẩn bị phấn màu * Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a  b = x ? Áp dụng tính : 425  275 ; 91  56 ; 652  46  46  46 Trả lời : Nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ. * Đáp Số : 150 ; 35 ; 514. 3. Bài mới: Giới thiệu bài GV : Ta đã biết phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ, còn phép phép chia có phải lúc nào cũng thực hiện được không ? Hoạt động. Nội dung. Hoạt động 2: : Phép chia có dư GV cho HS xét phép chia : HS thực hiện phép chia trên GV: Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì ? Viết mối quan hệ giữa 14 ; 3 ; 4 và 2 ? GV: Với hai số a và b, b  0 hãy nêu mối quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư là r GV: So sánh số dư và số chia? GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì? khi số dư khác 0 gọi là phép chia gì?. 2. Phép chia có dư xét phép chia: 14 : 3  Trong phép chia có dư : Số bị chia = số chia . thương + số dư a = b. q + r (0  r < b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết + Nếu r  0 thì ta có phép chia có dư. Hoạt động 3: (10 phút)thực hiện ?3 ?3 Điền vào ô trống các trường hợp có thể GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm xảy ra GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> trình bày GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS. Số bị 600 chia Số chia 17. 1312. 15. 32. 0. Thương 35. 41. 4. Số dư. 0. 15. 5. 13. TH3 Không thực hiện được vì số chia bằng 0. TH4 Không xác định vì số dư lớn hơn số chia. 4. Củng cố. – Nêu khái niệm phép chia hết, chia có dư? – Hướng dẫn HS làm bài tập 45, 46, SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 47; 48 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tiết 10: Ngày soạn: 9/9/2012. Ngày dạy:13/9/2012. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU – Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. – Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. – Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu điều kiện của số dư để một phép chí hết, có dư? Lấy ví dụ minh hoạ 3. Bài luyện tập: Giới thiệu bài Hoạt động. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 1: Tìm số chưa biết) HS đọc đề bài GV: Để tìm x ta cần thực hiện những phép toán nào? GV: Em hãy nêu các cách tìm số hạng, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết? GV: Hãy xác định quan hệ giữa các biểu thức trong ngoặc với phép toán trên? Hãy nêu cách thực hiện giải bài toán trên? HS lên bảng trình bày cách thực hiện HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày cho HS GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 2: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia (13 phút) GV: Ở các câu trên ta nên thêm vào số hạng nào? Vì sao lại thêm vào số hạng đó? Mục đích thêm vào số hạng đó để được điều gì? GV: Để tính được nhanh ta phải biến đổi một số hạng như thếù nào? GV: Nêu mục đích của việc thêm vào sốù hạng cho tròn chục, trăm, nghìn. GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách giải. HS nhận xét và bổ sung thêm. Dạng 1 : Tìm x Bài 47 trang 24 SGK Hướng dẫn a) (x  35)  120 = 0 x  35 = 0 + 120 x  35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b)124 + (upload.123doc.netx) = 217 upload.123doc.net  x = 217  124 upload.123doc.net  x = 93 x = upload.123doc.net  93 x = 25 c) 156  (x+ 61) = 82 x + 61 = 156  82 x + 61 = 74 x = 74  61 x = 13 Dạng 2: Tính nhẩm Bài 48 trang 24 SGK Hướng dẫn a) 35 + 98 = (35  2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 b) 46 + 29 = (46  1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75. Bài 49 trang 24 SGK GV : Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Hướng dẫn của bài toán. a) 321  96 GV : Đối với câu a ta phải cộng và trừ số = (321 + 4)  (96 + 4) nào? = 325  100 = 225 GV : Vì sao phải cộng theâm 4 vào soá bò trừ b) 1354  997 và soá trừ ? = (1354 + 3)  (997 + 3) Mục đích của caùch cộng treân là gì? = 1357  1000 GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện = 357 Dạng 3: Caùch dùng maùy tính Bài tập 50 trang 24 SGK.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Hướng dẫn học sinh trình bày cách dùng máy Gv giới thiệu cho HS nắm được các phím để thực hiện phép trừ trên máy tính. Cách thực hiện phép trừ Câu đố trêân máy Bài 51 trang 25 SGK Hoạt động 4: Hoạt động nhóm thực hiện Hướng dẫn câu đố GV: Cho HS đọc đế bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Tổng các hàng seõ là bao nhieâu? Vì sao em biết được điều đó? 4 9 2 Hãy điền các số thích hợp vào ô trống? 3 5 7 GV: Vì tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột ; 8 1 6 ở mỗi đường chéo đều bằng nhau  cách giải như thế nào ? HS lên bảng trình bày HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm cho HS các tính chất thực hiện tính nhanh trong phép trừ – Hướng dẫn học sinh làm bài tập phần luyện tập 2 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập – Chuẩn bị bài luyện tập 2. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................... ... .................................................................... ... .................................................................... ... MỘT SỐ BÀI TOÁN NÂNG CAO Bài 1: Cho một bảng gồm 3 x 3 ô vuông sau đây: Hãy điền vào các ô trống các số tự nhiên sao cho tổng số của các số trong mỗi hàng, mỗi cột và trong các đường chéo có tổng bằng nhau và tổng bằng 27. Bài 2: Hãy xếp chín số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> vào các hình tròn đặt trên các của tam giác sao cho tổng các số trên cạnh nào của tam giác cũng bằng 17. Bài 3: Cho bảng ô vuông 3 x 3. Điền các số thích hợp vào ô trống để kết quả tích của mỗi hàng, mỗi cột và đường chéo đều bằng nhau. ------------------------------------------------------------------------------------------Tiết: 11 Ngày soạn: 16/9/2012. Ngày dạy:18/8/2012. LUYỆN TẬP 4 PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC – Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. – Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh, tính nhẩm. – Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Khi nào ta nói có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b  0) Trả lời : Nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b  0) là phép chia có dư Trả lời : Số bị chia = số chia . thương + số dư) a = bq + r (r < b) 3. Bài luyện tập. Hoạt động Hoạt động 1: Tính nhẩm bằng cách nhân với thừa số này và chia cho thừa số kia cùng một số(12 phút) Cho 1 HS đọc đề bài toán GV : Ghi đề lên bảng GV: Để tính nhẩm ta thường dùng phương pháp nào ? GV: Theo câu a ta phải nhân chia với số bao nhiêu ? Vì sao? GV: Theo câu b ta phải nhân cả hai số với bao nhiêu ? Vì sao ? câu: Với bài c có thể phân tích số 132 thành tổng hai số nào chia hết cho 12?. Nội dung Dạng 1: Tính nhẩm Bài 52 trang 25 SGK Hướng dẫn a) 14 . 50 = (14 : 2). (50 . 2) = 7 . 100 16 . 25 = (16:4).(25.4). = 700. = 400 b) 2100 : 50 = (2100 : 2) : (50 . 2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56 c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV: Áp dụng tính chất nào để giải? HS lên bảng trình bày. = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = (80 : 8) + (16 : 8) = 10 + 2 = 12. Hoạt động 2: Vận dụng phép chia hết phép chia có dư HS đọc đề bài toán. GV: Để tính số vở mà tâm mua được ta cần làm như thế nào? HS lên bảng trình bày HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Cho HS thực hiện bài tập 54 SGK GV: gọi HS đọc đề bài , tóm tắt đề bài GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào ? GV: Gọi 1HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét và bổ sung thêm. Dạng 2: Phép chia hết phép chia có dư Bài 53 trang 25 SGK Hướng dẫn a) Ta có : 21000 : 2000 dư 1000 Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại 1 b) Ta có : 2100 : 1500 = 14 Vậy Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại 2.. Bài 54 trang 25 SGK Hướng dẫn Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là : 8 . 12 = 96 (người) Ta có : 1000 : 96 = 10 dư 40 Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi (5phút) Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 55 trang 25 SGK GV: Cho HS đọc đề bài , nêu yêu cầu của Hướng dẫn đề bài. GV yêu cầu HS nêu công thức tính quãng Vận tốc của ô tô là : 288 : 6 = 48 km/h đường và thời gian. Quy tắc tính chiều dài chiều dài miếng đất : khi biết chiều rộng và diện tích 1530 : 34 = 45 (m) HS dùng máy tính thực hiện phép toán. 4. Củng cố – Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép chia – Hướng dẫn HS về nhà học bài. – Đọc “Câu chuyện về lịch ” SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập – Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tiết: 12 Ngày soạn: 16/9/2012. Ngày dạy19/9/2012 §7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU – Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> – HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. – HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Hãy viết các tổng sau thành tích. a) 5+5+5+5+5 ; b) a+a+a+a+a Giải : a) 5.5 ; b) 5.a 3. Bài mới: Giới thiệu bài Còn a . a . a . a = ? Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn : a . a . a . a ta viết gọn là a4, đó là một lũy thừa. Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết Lũy thừa với số mũ tự nhiên GV : Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23 a.a.a.a = a4 Ta gọi 23 ; a4 là một lũy thừa GV: Như vậy a4 là tích của bao nhiêu thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng bao nhiêu GV: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a GV: Hướng dẫn cách đọc GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.. GV: cho HS làm ?1 GV gọi từng học sinh đọc kết quả GV nhấn mạnh : Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên ( 0) : + Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau + Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. Nội dung 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên Người ta viết gọn : 2.2.2 = 23 a.a.a.a = a4 Gọi 23, a4 là một lũy thừa. a) Định nghĩa (SGK). a n  a .a ... a. n thừa số a. (n  0). a: gọi là cơ số n: gọi là số mũ Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa ?1 Điền số vào ô trống cho đúng. Luỹ thừa 72 23. Cơ số. Số mũ. Giá trị. 7 2. 2 3. 49 8.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn : 23  2.3 GV:Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa a) 5.5.5.5.5.5 b) 2.2.2.3.3 GV: Cho HS đứng tại chỗ thực hiện GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhân 2 lũy thừa cùng cơ số GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa : GV: Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên. GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? GV Nhấn mạnh : số mũ cộng chứ không nhân GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức GV gọi HS nhắc lại chú ý đó. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức GV cho HS làm bài ?2 Bài 56 (b, d) GV gọi 1 HS lên bảng b) 6.6.6.3.2 = ? d) 100.10.10.10 = ? e) Tính a3 . a2 . a5 GV: gọi HS nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát Tìm số tự nhiên a biết : a2 = 25 ; a3= 27 HS : nhắc lại định nghĩa SGK  GV yêu cầu HS nhắc lại nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 34. 3. 4. 81. Chú ý : a2 còn được gọi là a bình phương a3 còn được gọi là a lập phương Quy ước : a1 = a. 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số a) Ví dụ : Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa : 23.22 ; a4.a3 Giải : 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 (=23+2) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 (=a4+3) b) Tổng quát a m.an = am+n . Chú ý : Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ ?2 Viết các tích sau thành các luỹ thừa x5 . x4 = x5+4 = x9 ; a4.a = a4+1 = a5 Bài 56 (b, d) Hướng dẫn HS : lên bảng làm : b) 6.6.6.6 = 64 d) 10.10.10.10.10. = 105 e*) a3. a2 . a5 = a3+2+5 = a10. Hướng dẫn* : a2 = 25 = 52  a = 5 a3 = 27 = 33  a = 3. 4. Củng cố – GV hệ thống hoá các kiến thức đã học  Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số. số mũ – Hướng dẫn HS làm bài tập 57 SGK 5. Dặn dò  Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức  Học thuộc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>  Bài tập về nhà 58, 59, 60 trang 28 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tiết: 13. Ngày soạn: 16/9/2012. Ngày dạy:20/9/2012 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU – HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhânhai lũy thừa cùng cơ số – HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách sử dụng lũy thừa – Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh :Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: HS1 : – Định nghĩa lũy thừa bậc n của a , Viết công thức tổng quát  Áp dụng tính : a) 23 ; 24 ; 25 ; 26 ; 27 ; 28 ; 29 ; 210 b) 32 ; 33 ; 34 ; 35 HS2 :  Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát ? am . an = am+n (m ; n  N*)  Áp dụng : Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa 33 . 34 = 37 ; 52 . 57 = 59 ; 75 . 7 = 76 3. Bài luyện tập. Hoạt động Hoạt động 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa(5phút) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV ghi bảng cho HS quan sát. Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên? 8 ; 16 ; 20 ; 27 ; 60 ; 64 ; 81 ; 90 ; 100. Hãy viết tất cả các cách nêu có ? HS lên bảng trình bày cách thực hiện HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày. Nội dung Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng một lũy thừa Bài 61 trang 28 SGK Hướng dẫn Ta có : 8 = 23 ; 16 = 42 = 24 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26; 81 = 92 = 34 ; 100 = 102 Dạng 2: Tìm mối liên hệ giữa luỹ thừa với.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 2: Viết số dưới dạng luỹ thừa và ngược lại(10 phút) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV ghi đề bài lên bảng cho HS quan sát GV: Làm thế nào để tính các lũy thừa? Viết lũy thừa dưới dạng phép tính? GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Nêu nhận xét về số mũ và số 0 trong kết quả? Hoạt động 3: Lựa chọn đáp án đúng(5 phút) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV: ghi đề bài và gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng, tại sao sai GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV gọi HS nêu quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số ? Chú ý điều gì ? Hoạt động 4: Nhân các lũy thừa GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV: ghi đề bài lên bảng GV: Gọi 2 HS lên bảng đồng thời thực hiện phép tính GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 5: So sánh GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm, sau đó các nhóm đại diện cho biết kết quả và lên bảng trình bày cách giải. số tự nhiên Bài 62 tr ang 28 SGK Hướng dẫn a) 102 = 10.10 = 100 103 = 10.10.10 = 1000 104 =10.10.10.10 = 10000 105 = 100000 106 = 1000000 b) 1000 = 103 1000000 = 106 1 tỉ = 109 1 000 . . . 0 = 1012 12 chữ số 0 Dạng 3: Lựa chọn đáp án đúng: Bài 63 trang 28 SGK Hướng dẫn Câu Đ 3 2 6 a) 2 . 2 = 2  b) 23 . 22 = 25 c) 54 . 5 = 54 Dạng 4: Nhân các lũy thừa Bài 64 trang 29 SGK Hướng dẫn a) 23 . 22 . 24 = 23+2+4 = 29 b)102.103.105=102+3+5=1010 c) x.x5 = x1+5 = x6 d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10. Dạng 4: So sánh Bài 65 trang 29 SGK Hướng dẫn a) 23 và 32 Vì 23 = 8 ; 32 = 9  8 < 9 nên 23 < 32 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm vào b) 24 và 42 cách so sánh của các nhóm. 4 2 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày Vì 2 = 16 ; 4 = 16  24 = 42 cho học sinh c) 25 và 52 Vì 25 = 32 ; 52 = 25  32 > 25 nên 25 > 52. S  .

<span class='text_page_counter'>(31)</span> d) 210 và 102 Vì 210 = 1024 ; 102 = 100 Hay 210 > 100 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại các kến thức trọng tâm. – Hướng dẫn HS làm câu đố SGK 5. Dặn dò  Xem lại các bài đã giải.  Làm thêm các bài tập : 90 ; SBT – Chuẩn bị bài mới. Tiết: 14 Ngày soạn: 23/9/2012. Ngày dạy: 25/9/2012 §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU – HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a 0 = 1 (với a  0) – HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? Áp dụng tính: a) a3. a5 =?; b) x7.x.x4 =; c) 35.45 =?; d) 85.23 =? Hướng dẫn a) a3. a5 = a8 ; b) x7.x.x4 = x12 ; c) 35.45 = 1210 ; d) 85.23 = 88 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số thì ta giữ nguyên cơ số cộng số mũ. Còn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta phải thực hiện như thư nào? Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Thông qua các ví dụ để 1. Ví dụ hình thành quy tắc GV: 53 . 54 = ? a4 . a5 = ? ?1 Hướng dẫn GV: cho HS làm ?1 57 : 53 = 54 GV: Vậy 57 : 53 = ? ; 57 : 54 = 53 57 : 54 = ? a9 : a5 = a4 Củng hỏi tương tự với a4 . a5=? a9 : a4 = a5 a9 : a5 = ? a9 : a4 = ?. ( = 57  3) ( = 57  4) ( = a9  5) ; (= a9  4)(với a  0).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV: Em có nhận xét gì về số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số mũ của số chia ? Hoạt động 2: Quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. GV: Vậy am : an = ? (với m > n) GV: Để phép chia thực hiện được thì số chia cần có điều kiện gì ? GV vậy a10 : a2 = ? GV: am : an = am  n (với m > n). vậy nếu hai số mũ bằng nhau thì sao ? GV: Hãy tính 54 : 54 = ? am : am (với a  0) GV : Vậy 50 = ? Công thức am : an = am  n (a  0) dùng cả trong trường hợp m > n và m = n. Từ đó GV giới thiệu công thức tổng quát. GV: Phát biểu quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. GV: cho học sinh làm bài ?2 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV: Cho HS trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.. 2. Tổng quát. Ta quy ước a0 = 1 (với a  0) Tổng quát : am : an = am + n (a 0; m  n)  Chú ý : Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.. ?2 Viết thương của hai luỹ thừa sau thành một luỹ thừa a) 712 : 74 = 712  4 = 78 b) x6 : x3 = x6  3 = x3 (x  0) 4 4 44 0 c) a : a = a = a = 1 (a  0) 3. Chú ý : Hoạt động 3: Viết các số tự nhiên dưới Ví dụ : dạng tổng các lũy thừa của 10 2475 = 2 . 1000 + 4 . 100 + 7 . 10 + 5 GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới = 2 . 103 + 4 . 102 + 7 . 10 + 5 . 100 dạng tổng các lũy thừa của 10 như SGK Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK các lũy thừa của 10 ?3 Viết các số 538; abcd dưới dạng luỹ thừa GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách của 10. thực hiện. Giải : 538 = 5 . 102 + 3 . 10 + 8 . 100 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. abcd = a . 103 + b . 102 + c .10 + d . 100 Bài tập Hoạt động 4: Củng cố kiến thức Bài tập 68 trang 30 GV : Cho học sinh làm bài tập 68 Hướng dẫn GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu a) Cách 1 : 210 = 1024 ; 28 = 256 của bài toán Cách 2 : 210 : 28 = 210  8 = 22 = 4 GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào? b) Cách 1: 46 : 43 = 4096 :64= 64 10 8 GV: 2 = ? ; 2 = ? Cách 2 : 46 : 43 = 46  3 = 43 = 64 10 8 GV: 2 : 2 = ? c) Cách 1 : 85 : 84 = 32768 : 4096 = 8 GV: Áp dụng công thức chia hai lũy thừa Cách 2 : 85 : 84 = 85  4 = 8 cùng cơ số để tính kết quả..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Cho cả lớp tính tương tự với ba ý b, c, d. d) Cách 1 : 74 : 74 = 2401 : 2401 = 1 Cách 2 : 74 : 74 = 74  4 = 70 = 1. 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số. – Hướng dẫn HS làm bài tập 70; 71 SGK 5. Dặn dò:(1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 67; 69; 72 SGK – Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tiết: 15. Ngày soạn: 23/.9/2012. Ngaỳ dạy: 26/9/2012.. §9 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU – HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính – HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị. – Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Bài cũ: (6 phút) HS1 : Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa a) 39 : 35 = 34 ; b) a5 : a = a4 (a  0) ; c) 163 : 42 = 162 HS2 : Tính kết quả dưới dạng một lũy thừa : a) 108 : 102 = 106 ; b) xn : xn = x0 = 1 (x  0); 98 : 92 = 96 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động Hoạt động 1: Ôn tập về biểu thức(10 phút) GV: Cho HS đọc mục 1 Vậy em nào nhắc lại thế nào là một biểu thức? GV: Một số có thể coi là một biểu thức không? Vì sao? GV: Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để làm gì? GV: Cho HS nêu chú ý Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (15 phút). Nội dung 1. Nhắc lại về biểu thức Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức VD: 5  3 ; 15 . 6 ; 45; 60  (13  2  4) là các biểu thức..  Chú ý : (SGK) 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV: Có mấy loại biểu thức? Đó là những biểu thức nào? GV: Đưa ra ví dụ 1 a) 48  32 + 8 = ? b) 60 : 2 . 5 = ? GV: Các em thực hiện thứ tự các phép tính trên như thế nào? Thực hiện phép nào trước phép nào sau? GV: Đưa ra ví dụ 2 : 4 . 32  5 . 6 = ? GV: Các em thực hiện các phép tính trên như thế nào? GV: Nếu có các phép tính : cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta làm thế nào? Thực hiện phép tính nào trước, phép nào sau? GV: Với biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện như thế nào? GV: Đưa ra ví dụ a) 100 : 2 [52  (35  8)] b) 80  [130  (12  4)2] GV: Các em thực hiện phép tính như thế nào ? GV: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? Ta thực hiện phép tính trong ngoặc nào trước, ngoặc nào sau? Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện ?1 và ?2 (8 phút). a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc : Ví dụ 1 : a) 48  32 + 8 = 16 + 8 = 24 b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150 – Thực hiện các phép tính từ trái sang phải Ví dụ 2 : 4 . 32  5 . 6 = 4 . 9  5 . 6 = 36  30 = 6. – Thực hiện tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng và trừ. b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc : Ví dụ : a) 100 : 2 [52  (35  8)] = 100 : 2 . 25 = 100 : 50 = 2 b) 80  [130  (12  4)2] = 80  [130  82] = 80  [ 130  64] = 80  66 = 14 ?1 Tính:. a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 b) 2 (5 . 42  18) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của ?2 Tìm số tự nhiên x, biết: bài toán a) (6x  39) : 3 = 201 GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình b) 23 + 3x = 56 : 53 bày Tóm lại : GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 1. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày không có dấu ngoặc : Lũy thừa  nhân và chia cho học sinh  cộng và trừ. GV: Cho HS nêu ghi nhớ của bài. 2. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc ( )  [ ]   . 2 HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố (3 phút) – GV nhâùn mạnh lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 73 SGK 5. Dặn dò : (2 phút).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74, 77, 78 trang 32  33 SGK. – Học phần đóng khung SGK – Đem theo máy tính bỏ túi trong tiết tới. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tiết 16 :Ngày soạn: 23/9/2012. Ngày dạy:27/9/2012. ÔN TẬP (T1) I. MỤC TIÊU – Củng cố lại quy tắc nhân, chi hai luỹ thừa cùng cơ số; – Rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thuyết vào giải bài tập; – Thực hiện các dạng bài tập cơ bản đơn giản. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số? Viết biểu thức tổng quát? 3. Bài luyện tập. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Viết phép chi dạng luỹ Dạng 1: Viết dưới dạng luỹ thừa thừa Bài tập 67 trang 30 SGK Hướng dẫn GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu a) 38 : 34 = 38 – 4 = 34 của bài toán. b) 108 : 102 = 108 – 2 = 106 GV: Em hãy nêu quy tắc chia hai luỹ c) a6 : a = a6 – 1 = a5 thừa? GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Dạng 2: Nhận biết Bài tập 69 trang 30 SGK Hoạt động 2: Nhận biết đúng sai. Hướng dẫn GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu a) 33 . 34 bằng: của bài toán. 312 S , 912 S , 37 Đ , 67 S GV: Mỗi phép tính cho ta mấy kết quả? b) 55 : 5 bằng: Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả 55 S , 54 Đ , 53 S , 14 S sau. c) 23 . 22 bằng: GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách 86 S , 65 S , 27 Đ , 26 S thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động 3: Viết các số dưới dạng tổng luỹ thừa của 10. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Em hãy nêu cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10? GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 4: Nhận biết số chính phương GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Giới thiêïu cho HS về số chính phương GV: Em hãy tính giá trị của các biểu thức trên? Mỗi số đó có phải là một số chính phương không? Vì sao? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.. Dạng 3: Viết dưới dạng tổng luỹ thừa của 10 Bài tập 70 trang 30 SGK Hướng dẫn 987 = 900 + 80 + 7 = 9. 102 + 8. 101 + 7.100 2564 = 2000 + 500 + 60 + 4 = 2. 103 + 5. 102 + 6. 101 +4. 100 abcde = a. 10000 + b. 1000 + c. 100 +d. 10 +e = a. 104 + b. 103 + c.102 + d. 101 + e.100 Dạng 4: Kiểm tra số chính phương Bài tập 72 SGK Hướng dẫn Kết quả là số chính phương. a) 9 b) 36 c) 100. 4. Củng cố – Hãy nêu quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số? – Hướng dẫn HS làm bài tập 71 trang 30 SGK; 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 68 SGK; – Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tiết 17: Ngày soạn: 30/9/201. Ngày dạy 2/10/2012. ÔN TẬP(T2) I. MỤC TIÊU – HS biết vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức – Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. – Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> * Giáo vên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Bài cũ: (7 phút)HS1 : Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc Áp dụng tính : a) 5 . 42  18 : 32 = 5 . 16  18 : 9 = 80  2 = 78 HS2 : Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc Áp dụng tính : b) 12 : 390 : [500  (125 + 35 . 7)] = 12 : 390 : [500  (125 + 245)] = 12 : 390 : [500  370] = 12 : 390 : 130 = 12 : 3 = 4 3. Bài luyện tập Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức Tính giá trị biểu thức.(10 phút) GV: Liệt kê các bài toán cùng dạng Bài 77 trang 32 SGK GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Hướng dẫn của bài toán a) 27 . 75 + 25 . 27  150 = 27 (75 + 25)  150 GV: Bài toán có đặc điểm gì? = 27 . 100  150 = 2700  150 = 1550 GV: Với biểu thức trên ta thực hiện như Bài 78 trang 33 SGK thế nào?Ta có thể vận dụng tính chất nào Hướng dẫn để tính nhanh? Tính giá trị biểu thức : GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực 12000 (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) hiện. = 12000  (3000 + 5400 + 3600 : 3) GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày = 12000  (3000 + 5400 + 1200) cho học sinh = 12000  9600 = 2400 Dạng 2: Hoàn thành đề toán và giải Hoạt động 2: Giải toán(15 phút) Bài 79 trang 33 SGK (Hướng dẫn ) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu An mua hai bút chì giá 1500 đồng một chiếc, của bài toán. mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua GV: Cho HS đứng tại chỗ điền vào chỗ một quyển sách và một gói phong bì. Biết số trống để hoàn thành bài toán. tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai GV: Giá tiền mua quyển sách là ? quyển vở. Tổng số tiền phải trả là : 12000 đồng. GV: Qua kết quả bài 78 giá một gói Tính giá tiền một gói phong bì ? phong bì là bao nhiêu? GV:HS lên bảng trình bày cách thực hiện. Giải Theo kết quả bài 78 giá một gói phong bì là : GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 2400 đồng Dạng 3: So sánh biểu thức cho học sinh Bài 80 trang 33 SGK Hoạt động 3: So sánh(8 phút) Hướng dẫn GV: Cho HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.. 12. = 1;. 22. = 1+3. 32 = ;. 62  32. 42 = 102  62.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 32 cho học sinh 13. = 1 + 3 + 5; =. 23 =. (0 +1)2 = 02 + 12. 12  02 ;. (1 + 2)2 >. 12 + 12. 32  12 ;. (2 + 3)2 >. 22 + 32. 4. Củng cố (3 phút) – GV nhấn mạnh lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 81; 82 SGK 5. Dặn dò :(1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập – Đem theo máy tính bỏ túi để thực hành , tiết tới kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tiết 17: Ngày soạn: 30/9/201. Ngày dạy3/10/2012. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU:. - Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương. - Rèn khả năng tư duy. Rèn kỹ năng tính toán, chính xác, hợp lý. - Biết trình bày bài giải rõ ràng, I.Ma trận đề kiểm tra. Chủ đề chính. NhËn biÕt TN. TL. Th«ng hiÓu TN. 1. TËp hîp, tËp hîp c¸c STN, tËp hîp con 2. C¸c phÐp to¸n trªn tËp hîp c¸c STN. Tæng 2. 1. 3 1,0. 1. 1. 0,75. 2 0,75. 4 1,5. 3. 1. 1. 3. Luü thõa. 2. 1. 1. 2,0. 1. 4. Quy t¾c thø tù thùc hiÖn c¸c phÐp to¸n. 1. 1 2. Tæng. TL 1 2,0. VËn dông Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL. 4 1,75. 1 1. 3 4,75. 2. 2,5. 2 10. 1,0 10,0. II.đề bài: Câu 1: ( 3 đ)Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 13 và bé hơn 20 :.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> a) Chỉ ra 2 cách viết tập hợp A? b) Cho B = 1+3+5+…+97+99. Tính số phần tử của tập hợp B. Câu 2: (3 đ)Tính bằng cách hợp lí nhất: a) 27. 62 + 27 . 38 b)1972 – ( 368 + 972) c) 1 + 3 + 5 + …………. + 99 d) 1449- { [(216+184):8].9} Câu 3: ( 4 đ)Tìm x biết : a) 2.x – 3 = 11 b) 43 - 5(x-3) = 29 c)( 2 + x ) : 5 = 6 d) 2 + x : 5 = 6 III.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung 1 a) – Liệt kê các phần tử: A = {14; 15; 16; 17; 18; 19} Chỉ ra tính chất đặc trưng A = {x N/ 13 < x < 20} b) Số các phÇn tö cña B là: (99 - 1):2 + 1 = 50 2. 3. a) 27. 62 + 27 . 38 = 27.(62 + 38) = 27.100 = 2700 b) 1972 – ( 368 + 972) = 1972 – 368 – 972 = 1972 – 972 – 368 = 1000 – 368 = 632 c)1 + 3 + 5 + …………. + 99 Số các số hạng là: (99 - 1):2 + 1 = 50 Giá trị của tổng là : (99 + 1).50 :2 = 2500 d) 1449- { [(216+184):8].9} = 1449-{[400:8].9} = 1449 –{50.9} = 1449-450 = 999 a) 2.x – 3 = 11 2x = 11 + 3 2x = 14 x=7 x = 20 b) 43 - 5(x-3) = 29 64 -5(x-3) = 29 5(x-3)=64-29 x-3 = 35 :5 x = 7+3 x =10 c) ( 2 + x ) : 5 = 6 2 + x = 6.5 2 + x = 30 x = 30 – 2. Điểm 1,0 1,0 1,0 0,75 0,75 0,5 0,25 0,75. 1,0. 1,0. 1,0.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> x = 28 d) 2 + x : 5 = 6 x:5=6–2 x:5=4 x = 4.5 = 20. 1,0. Tiết: 19 Ngày soạn: 30.9.2012 Ngày dạy:4/6/2012 §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU – HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. – HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng các ký hiệu : ; – Rèn cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0. Cho ví dụ? Trả lời : Nếu có số tự nhiên k sao cho a = b . k. Ví dụ : 6  2 vì 6 = 2 . 3 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết (3’) GV: Giới thiệu ký hiệu: a chia hết cho b là “ a  b” a không chia hết cho b là : a  b GV: Số 6 và số 2 có quan hệ như thế nào? Viết ký hiệu? Số 7 và số 2 có quan hệ như thế nào? Viết ký hiệu? Hoạt động 2: Tìm hiểu Tính chất 1 GV: Cho HS làm bài ?1. Nội dung 1.Nhắc lại về quan hệ chia hết Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0 nếu có số tự nhiên k sao cho : a = b . k Ký hiệu : a chia hết cho b kí hiệu là : “ a  b” a không chia hết cho b kí hiệu là : a  b 2. Tính chất 1 ?1 Hướng dẫn. a) Hai số chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho a) Viết hai số chia hết cho 6, xét xem tổng 6 của chúng có chia hết cho 6 không? b) Hai số chia hết cho 7 thì tổng chia hết cho b) Viết hai số chia hết cho 7, xét xem tổng 7 của chúng có chia hết cho 7 không? GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Qua các ví dụ trên bảng, các em có nhận xét gì? GV: Giới thiệu ký hiệu “” GV: Nếu có a  m và b  m các em hãy suy ra được điều gì ? GV : Em hãy xét xem Hiệu : 72  15 ; 36  15 và Tổng : 15 + 36 + 72 có chia hết cho 3 không? GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ? GV: Em hãy viết tổng quát của 2 nhận xét trên GV: Khi viết tổng quát ta cần chú ý điều kiện gì ? Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất 2 GV : Cho HS làm ?2 a) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 4, số còn lại chia hết cho 4, xét xem tổng của chúng có chia hết cho 4 không ? b) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 5, số còn lại chia hết cho 5. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 5 không ? GV: Qua các ví dụ trên, các em có nhận xét gì ? GV: Gọi HS viết dạng tổng quát tính chất 2 GV: Cho các hiệu : (35  7)  5 không? Vì sao? (27  16)  4 không? Vì sao? GV: Tính chất 2 có đúng với một hiệu không ? Hãy viết dạng tổng quát GV: Cho ví dụ : Tổng (14 + 6 + 12)  3 không? Vì sao? GV: Các em có nhận xét gì về tổng trên? GV: Em hãy viết dạng tổng quát GV: Trong một tổng nhiều số hạng có nhiều hơn một số hạng không chia hết cho a. * Nếu a  b và b  m thì (a + b)  m a  m và b  m  (a + b)  m Ký hiệu : “” đọc là suy ra (hoặc kéo theo) Chú ý : (SGK) a) a  m và b  m  (a  b)  m (a  b) b) a  m ; b  m ; c  m  (a + b + c)  m. 3. Tính chất 2 ?2 Hướng dẫn 7  4 và 8  4  7 + 8 = 15  4 16  5 và 25  5  16 + 25  5 Tổng quát : a  m và b  m  (a + b)  m Chú ý : (SGK) a) a  m và b  m  (a  b)  m a  m và b  m  (a  b)  m b) a  m ; b  m ; c  m  (a + b + c)  m Vậy: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. a  m ; b  m;c  m  (a + b + c)  m Bài tập Không làm phép tính hãy giải thích vì sao tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11. a) 33 + 22 ; b) 88  55 c) 44 + 66 + 77.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> thì tổng có chia hết cho a không? Hoạt động 4: Luyện tập GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. Hướng dẫn a) vì 33  11 và 22  11  (33 + 22)  11 b) Vì 88  11 và 55  11 (88 + 55)  11 c) Vì 44  11 ; 66  11 ; 77  11  (44 + 66 + 77)  11. 4. Củng cố : – Hướng dẫn HS làm bài tập 82 SGK – GV nhấn mạnh lại các tính chất. 5. Dặn dò : – Học thuộc hai tính chất – Làm các bài tập : 83 ; 84 ; 85 ; 86 trang 35  36 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tiết: 20 Ngày soạn: 7/10/2012 Ngày dạy:9/10/2012 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I. MỤC TIÊU – HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. – HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Bài cũ: (6’) HS1 : Cho tổng 186 + 42. Mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Không làm phép cộng hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất 1 Vì : 186  6 và 42  6  (186 + 42)  6 HS2 : Cho tổng 186 + 42 + 15 không làm phép cộng, hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất 2.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Vì 186  6 và 42  6 và 15  6  186 + 42 + 15  6 3. Bài mới: Giới thiệu bài Muốn biết số 186 có chia hết 6 hay không? ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét (5’) GV: Tìm một vài ví dụ về số có chữ số tận cùng là 0. GV: Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ? GV: Những số nào thì chia hết cho 2, cho5? GV: Cho HS nêu nhận xét. Nội dung 1. Nhận xét mở đầu Ta thấy: 50 = 5.10 = 5.2.5chia hết cho 2, cho5 170 = 17.10 =17.2.5 chia hết cho 2, cho5 1160 = 116.10 =116.2.5 chia hết cho 2, cho5 Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng Hoạt động 2: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho cho 2 (15’) 5 GV: Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 GV: Cho HS nhận xét số n =. ¿ 43 ∗ . ¿. GV: Dấu sao có thể thay bởi chữ số nào khác? Vì sao? GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2. GV: Thay dấu * bởi những số nào thì n không chia hết cho 2? GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 2? GV: Cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 GV: Cho HS thực hiện ?1. Ví dụ : Xét số n =. ¿ 43 ∗ . ¿. Ta viết : n = 430 + * Vì 430  2. Để n  2  * = 0 ; 2 ;4;6;8 Kết luận 1 : (SGK). Khi thay * bởi các số 1; 3; 5; 7; 9 thì tổng trên không chia hết cho 2 Kết luận 2 : (SGK) Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. GV: Cho HS lên bảng thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. ?1 Hướng dẫn Hoạt động 3: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết 328 ; 1234 chia hết cho 2 cho 5 : (8’) GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia 1437 ; 895 không chia hết cho 2. hết cho 5 GV : Cho xét số : n =. ¿ 43 ∗ ¿. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 ¿. Ví dụ : Xét số n = 43 ∗. GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n  5. ¿ GV: Dấu * có thể thay thế bởi chữ số nào Ta viết : n = 430 + * khác? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5. GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 5? GV: Em nào phát biểu dấu hiệu  5? GV: Cho HS thực hiện ?2 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 4: Luyện tập (7’) GV : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5. GV : Ghi tổng hợp kiến thức lên bảng : n có chữ số tận cùng là : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8  n  2 n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5  n  5 GV: Số vừa chia hết cho 2 và cho 5 thì có tính chất gì? GV: Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?. Vì 430  5. Để n  5 *= 0;5 Kết luận 1 : (SGK) Khi thay * bởi các số khác 0; 5 thì n không chia hết cho5 Kết luận 2 : (SGK). ?2 Hướng dẫn Khi * = 0 hoặc 5 thì 37 * chia hết cho 5 Bài 92 trang 38 SGK a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là : 234 b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là : 1345 c) Chia hết cho cả 2 và 5 là 4620 d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là : 2141 a) 136 : 2 và 420 : 2  (136 + 420)  2 136  5 và 420  5 (136 + 20)  5 b) 625  2  và 450  2  (625  450)  2 625  5 và 450  5  (625  450)  5. 4. Củng cố(2’) – Khi nào thì một số chia hết cho 2? Khi nào thì một số chia hết cho 5? Khi nào chia hết cho cả 2 và 5? – Hướng dẫn HS làm bài tập 90, 91 trang 38 SGK. 5. Dặn dò (2’) – Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5. – Giải các bài 93, 94, 95 trang 38 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM. ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tiết: 21 Ngày soạn: 7/10//2012 Ngày dạy:10/10/2012 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> – HS nhận biết nhanh chóng các số chia hết cho 2, cho 5. Tự mình đưa ra các ví dụ về các số chia hết cho 2, cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. – Rèn luyện cho HS khi phát biểu để kết luận về một vấn đề toán học nào đó phải thận trọng, suy nghĩ và xem xét đủ các trường hợp có thể xảy ra mới có thể kết luận. II. ChuÈN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng,bảng phụ * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài,giấy kiểm tra III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Bài cũ: (6’) HS1 : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5. Giải bài tập 93 c ; d trang 48 SGK c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6  2 ; 42  2  1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42  2 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6  5 và 42  5  1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42  5 d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6  2 và 35  2  1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 35  2 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6  5 và 35  5  1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 35  5 3. Bài luyện tập Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm số dư (8’) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Không thực hiện phép chia căn cứ vào đâu để xác định được số dư trong phép chia? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 2: Viết số (6’) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Các số chia hết cho 2 có tính chất gì? GV: Các số chia hết cho 5 có tính chất gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 3: Giải đố(12’) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.. Nội dung Dạng 1: Tìm số dư của phép chia. Bài tập 94 SGK Hướng dẫn Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 2 lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1 Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 5 lần lượt là : 3 ; 4 ; 1 ; 2. Dạng 2: Viết số thoả mãn điều kiện. Bài 97 trang 39 SGK Hướng dẫn a) Các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2 là : 450 ; 540 ; 504 b) Các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 là : 450 ; 540 ; 405 Dạng 3: Suy luận Bài 100 trang 39 : Vì n  5 Nên C = 5 Năm nay là năm 2003 mà ô tô ra đời trước đó . Nên.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. a=1b=8 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày Vậy ôtô ra đời năm 1885 cho học sinh. kiÓm tra 15 phót. i)đề bài:. Bài 1: Cho số A 200  , thay dấu * bởi chữ số nào để: a/ A chia hết cho 2 b/ A chia hết cho 5 c/ A chia hết cho 2 và cho 5 Bài 2:Cho 4chữ số: 0;1;2;5 Hãy ghép thành các số có 4 chữ số thỏa mãn: a)chia hết cho2 b)Chia hết cho 5 c)Chia hết cho 2 và 5 II)иp ¸n vµ biÓu ®iÓm: Bài 1:(5 điểm) a/ A : 2 thì *  { 0, 2, 4, 6, 8} 2 điểm  b/ A : 5 thì * { 0, 5} 2 điểm  c/ A : 2 và A : 5 thì * { 0} 1 điểm Bài 2 :(5 điểm) a) 1052 ;1502 ;5012 ; 5102 ; 1250;1520; 2150; 2510 5120;5210. 2 điểm. b)1025;1205;2015;2105; 1250;1520;2150;2510;5120;5210. 2 điểm. c) 1520; 2150; 2510 5120;5210 1250;1520;2150;2510;5120;5210. 1 điểm. 5. Dặn dò (3’) – Xem lại các bài tập đã giải – Làm các bài tập 129 ; 130 ; 131 ; 132 (Sách Bài tập) – Xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tiết: 22 Ngày soạn: 7/10/2012 Ngày dạy: 11/10/2012 §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. MỤC TIÊU – HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 – So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. – HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. – Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu lí thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt các dạng bài tập . II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1’).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2. Bài cũ: (3’) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét (7’) GV: Mọi số tự nhiên có thể viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó và một số chia hết cho 9 hay không? Viết như thế nào? GV: Lấy ví dụ minh hoạ. GV: Cho một số khác để HS tự trình bày. Hoạt động 2: Tìm hiểu dâu hiệu chia hết cho 9(10’) GV: Theo nhận xét thì số 378 viết được như thế nào? GV: Em có nhận xét gì về các số hạng của tổng trên? Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích tại sao 378 chia hết cho 9? GV: Từ ví dụ trên ta có kết luận nào? GV: Em hãy xét xem số 253 có chia hết cho 9 hay không? Vì sao? nêu kết luận GV: Những số có tính chất nào thì chia hết cho 9? GV: Cho HS vận dụng thực hiện ?1 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Cho HS lên bảng thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu dâu hiệu chia hết cho 3 (10’) GV: Các số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không? GV: Cho HS phân tích các số theo nhận xét mở đầu để thực hiện. GV: Những số có tính chất gì thì chia hết cho 3? Hãy xét xem số 3510 có chia hết cho 3 hay không? GV: Cho HS thực hiện như SGK HS nêu kết luận GV: Vậy những số có tính chất gì thì chia. Nội dung 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Ví dụ : 378 3.100+7.10+8 3(99+1)+7(9+1)+8 3.99+3+7.9+7+8 (3+ 7+ 8)+(3.99+7.9) (Tổng các chữ số)+ (Số ⋮ 9) 2. Dấu hiệu chia hết cho 9. Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có: 378  3+ 7+ 8+ số chia hết cho 9) Kết luận 1. (SGK) 2533+5+3+Số chia hết cho 9) 10 +Số chia hết cho 9) Kết luận 2. (SGK) n có tổng các chữ số chia hết cho 9  n ⋮ 9 ?1 Hướng dẫn 621 ⋮ 9 vì 6+ 2+ 1 9 ⋮ 9 1205 ⋮ 9 vì 1+ 2+ 0+ 5 8 ⋮ 9 1327 ⋮ 9 vì 1+ 3+ 2+ 713 ⋮ 9 6354 ⋮ 9 vì 6+ 3+ 5+ 4 18 ⋮ 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 Ví dụ: Xét xem số 2042 và 3510 có chia hết cho 3 không 2042 = 2 + 0 + 4 + 2 + số chia hết cho 9 = 8 + số chia hết cho 9 Số 2042 không chi hết cho 3 vì tổng của nó có một số hạng không chia hết cho 3 Kết luận 1 (SGK) 3510 = 3 + 5 + 1 + 0 + số chia hết cho 9 = 9 + số chia hết cho 9 hết cho 3? Số 3510 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng HS nêu dấu hiệu chia hết ho 3 chia hết cho 3 Hoạt động 4: Hoạt động nhóm thực Kết luận 2.(SGK) hiện ?2 (7’).

<span class='text_page_counter'>(48)</span> GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. ?2 Hướng dẫn ¿ GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực 157 ∗ ⋮ 3  1+5+7+* ⋮ 3 hiện. ¿ GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.  (13+*) ⋮ 3 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày  (12+1+*) ⋮ 3 cho học sinh. Vì 12 ⋮ 3 nên (12+ 1+ *) ⋮ 3  (1+*) ⋮ 3 *  2;5;8 4. Củng cố (5’) – Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? – Hướng dẫn HS làm Bài tập 101; 102 SGK 5. Dặn dò (2’) –Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 103; 104; 105 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tiết: 23 Ngày soạn: 13/10/2012 ngày dạy:16/10/2012 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU – HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.– Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tính toán. Đặc biệt HS biết kiểm tra kết quả của phép nhân. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Viết số (10’) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 thì có tính chất gì? GV: Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 thì có tính chất gì? GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. Nội dung Dạng 1: Viết số theo điều kiện cho trước Bài 106 trang 42 SGK a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10 002. b) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là: 10 008.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động 2: Lựa chọn đáp án đúng (9’) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cho đứng lên trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Nhấn mạnh lại các kết luâïn đúng. Và chỉ rõ giải thích cho HS nắm được các kết luận chưa khẳng định tính đúng của nó. Hoạt động 3: Tìm số dư mà không thực hiện phép chia(15’) GV: Giới thiệu cho HS các bài tập dạng trên GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.. Dạng 2: Lựa chọn Bài 107 trang 42 SGK Hướng dẫn Câu. Đún g Đ. a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 c) Một số chia hết cho 15 thì Đ số đó chia hết cho 3 d) Một số chia hết cho 45 thì Đ chia hết cho 9. Sa i S. Dạng 3: Tìm số dư Bài tập 108 trang 42 SGK Hướng dẫn 1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1 1527 chia cho 9 dư 6, chia cho 3 dư 0 GV: Không thực hiện phép chia ta làm 2468 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2 như thế nào để tìm được phần dư? 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1 GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách Bài tập 109 trang 42 SGK thực hiện. Hướng dẫn GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày a 16 213 827 468 cho học sinh. m 7 6 8 0 GV: Bài tập 110 cho ta biết điều gì? Các Bài tập 110 trang 42 SGK giá trị m, n do đâu mà có? Hướng dẫn Các giá trị r, d do đâu mà có? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực a 78 64 72 hiện. b 47 59 21 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. c 3666 3776 1512 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày m 6 1 0 cho học sinh. n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 Hoạt động 4: Phát triển tư duy(5’) GV: Cho HS đề bài. Bài tập nâng cao: GV: Với bài toán trên ta tìm yếu tố nào Tìm sóâ tự nhiên 87 ab biết số đó chia hết trước? cho 9 và a lớn hơn b 4 đơn vị. GV: Hướng dẫn HS cách trình bày Hướng dẫn GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực 87 ab ⋮ 9  (8+7+a+b) ⋮ 9 hiện.  (15+a+b) ⋮ 9 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.  a+b  3; 12 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày Ta có a-b = 4 nên a+b = 3 (Loại) cho học sinh..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Vậy. a+ b =12 a-b=4 } a=8 b=4 ¿⇒ {. Vậy số phải tìm là 8784 4. Củng cố (2’) – Gv nhấn mạnh lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. – Hướng dẫn HS làm các dạng bài tập cơ bản. 5. Dặn dò (1’) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ======================================================================= =. Ngày soạn: 14/10/2012 ngày dạy: Tiết: 24. 17/10/2012. ƯỚC VÀ BỘI. I. MỤC TIÊU – HS nắm vững định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. – HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong trường hợp đơn giản. – HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1phút) 2. Bài cũ: (2phút) Khi nào số a chia hết cho số b? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu ước và bội (12 phút) GV: Khi nào thì b gọi là ước của a? a gọi là bội của b? GV: Điều kiện để có bội và ước là gì? GV: Em hãy chỉ ra một phép chia hết và chỉ ra ước và bội? GV: Cho HS thực hiện ?1 GV: 18 Có phải là bội của 3 không? Vì sao? 18 có phải là bội của 4 không? Vì sao?. Nội dung 1. Ước và bội. Số tự nhiên a chia h?t cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a=b.k. a. ⋮. b. ¿ a laø boäi cuûa b b là ước của a ¿{ ¿. ?1 Hướng dẫn 18 là bội của 3 vì 18  3.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Muốn tìm các bội của một số hay các ước của một số em làm thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm bội và ước của một số(15 phút) GV: Giới thiệu các kí hiệu Tập hợp các ước của a là Ư(a) Tập hợp các bội của a là B(a) GV: Giới thiệu cách tìm bội của một số. GV: Cho ví dụ hướng dẫn HS cách trình bày. GV: Cho HS thực hiện ?2 Tìm số tự nhiên x mà x B(8) và x< 40 GV: Cho đứng lên trình bày cách thực hiện. GV: Vậy để tìm tập hợp các ước của một số ta thực hiện như thế nào? GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Muốn tìm các ước của một số khác 0 ta thực hiện như thế nào? GV: Cho HS nêu kết luận SGK Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện ?3 và ?4 (6 phút) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Hãy nêu cách tìm bội và ước của một số. GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: - Số 1 có bao nhiêu ước? - Số 1 là ước của các số tự nhiên nào? - Số 0 có là ước của số tự nhiên nào không? - Số 0 là bội của những số tự nhiên nào? Hoạt động 4: Luyện tập (7phút) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Cho 4 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. 4. Củng cố (2phút). 18 không là bội của 4 vì 18  4 . 4 là ước của 12 vì 12  4 4 không là ước của 15 vì 15  4. 2. Cách tìm ước và bội. Tập hợp các ước của a kí hiệu Ư(a) Tập hợp các bội của a kí hiệu B(a) Ví dụ: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7 B(7) = 0; 7; 14; 21; 28 Cách tìm bội của một số (SGK) ?2 Hướng dẫn x  0; 8; 16; 24; 32 Ví dụ: Tìm các ước của 8 Để tìm các ước của 8 ta lần lượt chia 8 cho các số 1, 2, 3, . . .8; ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2, 4, 8. Do đó: Ư(8) = 1; 2; 4; 8. Cách tìm ước của một số (SGK) ?3 Hướng dẫn Ư(12) = 1; 2; 3; 4; 6; 12 ?4 Hướng dẫn Ư(1) = 1 B(1) = 0; 1; 2; 3; 4; . . .. Bài 111 SGK Hướng dẫn a) 8, 20 b) 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28 c) 4k (k  N Bài tập 112 SGK Hướng dẫn Ư(4) = 1; 2; 4 Ư(6) = 1; 2; 3; 6 Ư(9) = 1; 3; 9 Ư(13) = 1; 13 Ư(1) = 1.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> – Bội của số a là gì? Ước của a là gì? Khi nào thì có ước và bội? – Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK 5. Dặn dò (1phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 113; 114 SGK; – Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... ============================================================= = Ngày soạn: 14.10.2012 Ngày dạy:18/10/2012 Tiết: 25 SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤC TIÊU – HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. – HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. – HS biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, bảng số nguyên tố. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1phút) 2. Bài cũ: (5phút) Khi nào ta nói a là ước của b (a  0). Tìm ước của 16 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm số nguyên tố – hợp số (18 phút) GV: Giữa só nguyên tố và hợp số có gì khác nhau ta xét ví dụ sau: Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước? GV: Dựa vào số ước của các số thì em chia các số 2; 3; 4; 5; 6 thành mấy nhóm? Đó là những nhóm số nào? GV: Giới thiệu các số 2; 3; 5 gọi là số nguyên tố. Các số 4; 6 là hợp số. GV: Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số? GV: Cho HS đọc khái niệm SGK GV: Nhấn mạnh lại khái niệm. GV: Cho HS thực hiện ?1. Nội dung 1. Số nguyên tố, hợp số. Số 2 a Các 1 ; ước 2 của a. 3. 4. 5. 6. 1; 3. 1 ;2 ; 4. 1; 5. 1 ;2 ;3 ; 6. Các số 2 ; 3 ; 5 chỉ có hai ước số là 1 và chính nó. Các số 4 ; 6 có nhiều hơn hai ước số Ta gọi 2 ; 3 ; 5 là số nguyên tố Các số 4 và 6 là hợp số..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét bổ sung thêm và thống nhất . GV: Số 0 và số 1 là số nguyên tố hay hợp số? GV: Cho HS đọc chú ý SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố không quá 100(12 phút) GV: Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10. GV: Hướng dẫn HS lập bảng như SGK GV: Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 gồm có mấy số? GV: Số nguyên tố nhỏ nhất là bao nhiêu? GV: Trong các số nguyên tố có bao nhiêu số chẵn? GV: Nếu nói số nguyên tố là các số tự nhiên lẽ đúng hay sai? Vì sao?. Khái niệm : (SGK) ?1 Hướng dẫn 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước là1 và 7. 8 là hợp số vì 8 > 1 và có nhiều hơn hai ước là 1 ; 2 ; 4 ; 8. 9 là hợp số vì 9>1 và có 3 ước là 1 ; 3 ; 9. Chú ý : (SGK ) 2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100. (SGK). Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên chẵn duy nhất.. 4. Củng cố (7phút) – Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Muốn kiểm trang SGK một số có phải là số nguyên tố hay không ta thực hiện như thế nào? – Hướng dẫn HS làm bài tập 117 SGK 5. Dặn dò (2phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 117; upload.123doc.net SGK; – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ======================================================================= =. Tiết: 26 Ngày soạn: 14/10/2012 ngày dạy:20/10/2012 §14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ (T2) I. MỤC TIÊU – HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. – HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. – HS vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, bảng số nguyên tố. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu khái niệm số nguyên tố, hợp số 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Hoạt động 1: Xác định số nguyên tố GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Thế nào là số nguyên tố? Hãy xác định giá trị của * để các số trên là số nguyên tố? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 2: Xác định một thừa số. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số nguyên tố có mấy ước số? Đó là những ước nào? Vậy để 3.k là số nguyên tố thì k bằng bao nhiêu? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 3: Lựa chọn đáp án đúng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Chú ý HS những kết luận và xét các trường hợp của kết luận. Hoạt động 4: Tìm các số nguyên tố thoả mãn điều kiện GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số nguyên tố p tmđk gì? GV: Em hãy xác định số nguyên tố p trong mỗi trường hợp trên GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực. Nội dung Dạng 1: Xác định điều kiện để một số là số nguyên tố Bài tập 120 trang 47 SGK Hướng dẫn 5*. khi * =3 số đó là 53 Khi * = 9 sô đó là 58 9*. Khi * = 7 số đó là 97. Dạng 2: Tìm một thừa số để tích là số nguyên tố. Bài tập 121 trang 47 SGK Hướng dẫn a) 3.k chỉ có hai ước số vậy k = 1 b) 7.k chỉ có hai ước số vậy k = 1. Dạng 3: Lựa chọn Bài tập 122 trang 47 SGK Hướng dẫn Câu Đúng a) X b) X c) d) Dạng 4: Tìm số nguyên tố Bài tập 123 trang 48 SGK Hướng dẫn a = 67 p =  2;3;5;7 a = 49 ; a = 127 p=. p=.  2;3;5;7;11.  2;3;5;7. Sai X X.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 5: Suy luận GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Hướng dẫn HS cách trình bày. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. a = 173. 2;3;5;7;11;13. p= a = 253. 2;3;5;7;11;13.  p= Dạng 5: Tập suy luận Bài tập 124 trang 48 SGK Hướng dẫn a là số có đúng 1 ước  a = 1 b là hợp số lẽ nhỏ nhất  b = 9 c không là số nguyên tố không là hợp số c 1 c=0 d là số nguyên tố lẽ nhỏ nhất  c = 3 vậy abcd 1903. 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại số nguyên tố – hợp số. – Hướng dẫn HS làm các dạng toán cơ bản thường gặp 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết: 27 Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày dạy: 23/10/2012. §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤC TIÊU – HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. – HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu khái niệm số nguyên tố – hợp số 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu cách phân tích 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. một số ra thừa số nguyên tố(10phút) 300 = 6.50 Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số hoặc 300  3.100 dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? hoặc 300  2.150 . . . Ta xét trong mục này. 300 300 300 GV: Ví dụ phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố. 6 50 3 100 2 150 GV: Hướng dẫn Hs cách thực hiện như sơ đồ cây. 2 3 2 25 10 10 2 GV: Cho HS nêu cách phân tích khác. 75 GV: Ghi lên bảng GV: Mỗi cách phân tích trên cho ta kết 5 5 2 5 2 5 3 quả như thế nào? 25 GV: Ta thấy số 300 được viết dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố nên ta nói 5 5 đã phân tích số 300 ra thừa số nguyên hình 1 hình 2 hình tố. 3 300 = 6.50  2.3.2.25  2.3.2.5.5 GV: Vậy phân tích một số ra thừa số 300 3.100 3.10.10  3.2.5.2.5 nguyên tố là gì? 300 2.150  2.2.75  2.2.3.25 2.2.3.5.5 GV: Tại sao không phân tích tiếp 2; 3; 5 Khái niệm Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại (SGK) phân tích được tiếp? GV: Cho HS nêu khái niệm SGK GV: Nhấn mạnh lại khái niệm Chú ý: GV: Cho Hs nêu chú ý SGK (SGK) GV: Trong thực tế ta thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. Cách làm như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố GV: Khi phân tích một sô ra thừa số nguyên tố theo cột dọc thì ta chia các số 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. nguyên tố từ nhỏ đến lớn. GV: Hướng dẫn HS cách phân tích. 300 2 Vậy 300 = 22.3.52 Lưu ý: + Nên lần lượt xét tính chia hết 150 2 cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 75 3 3, 5, 7, 11, . . . 25 5 + Trong quá trình xét tính chia hết nên 5 5 vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 1 5 đã học. GV: HD HS viết gọn bằng luỹ thừa và thứ tự các ước nguyên tố từ nhỏ đến lớn. GV: Cho HS đọc nhận xét SGK Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện  GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Nhận xét: (SGK)  Hướng dẫn của bài toán..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng 420 2 trình bày cách thực hiện. 210 2 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 105 3 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình 35 5 bày cho học sinh. 7 7 Hoạt động 4: Luyện tập 1 Vậy 420 = 22.3.5.7 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Để phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố ta thực hiện như thế nào? Bài tập 125 trang 50 SGK GV: Cho 4 HS lên bảng trình bày cách Hướng dẫn thực hiện. a) 60 22.3.5 d) 1035  32.5.23 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. b) 84  22.3.7 e) 400  24.52 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình c) 285 3.5.19 g) 1000000 26.56 bày cho học sinh. 4. Củng cố – Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào? – Hướng dẫn HS làm Bài tập 125; 126 SGK. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 127; 128 SGK; – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết: 28 Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày dạy:24/10/2012. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU – HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước. – Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các BT liên quan. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì? 3. Bài luyện tập Hoạt động Hoạt động 1: Tìm ước. Nội dung Dạng 1: Tìm ước của một số.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Muốn tìm ước của một số ta thực hiện như thế nào? GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài 133 SGK Hãy phân tích số 111 ra TSNT? Số 111 có bao nhiêu ước? Đó là những ước nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày Hoạt động 2: Tìm thừa số chưa biết khi biết tích. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Hai số có tích là 42 thì chúng có quan hệ gì với 42? GV: Em hãy tìm các ước của 42? Từ tập ước đó hãy chọn các cặp số mà tích của chúng bằng 42? GV: Với tích hai số bằng 30 thì ta thực hiện tương tự Từ đó ta có các số cần tìm. GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. Hoạt động 3: Vận dụng tích thừa số nguyên tố GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số túi và số bi mà tâm muốn xếp có quan hệ như thế nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. Bài tập 129 trang SGK Hướng dẫn a = 5.13 Ư(a) =  b = 25. 1;5;13;65. 1;2;4;8;16;32. Ư(b) =  c = 32. 7 Ư(c) = . 1;3;7;9;21;63. Bài tập 133 trang 51 SGK Hướng dẫn a) 111 = 3. 37 b) Ư(111) =.  1;3;37;111. Dạng 2: Tìm một số chưa biết thông qua tích Bài tập 131 trang SGK Hướng dẫn a) Gọi hai số cần tìm là a và b ta có: a.b = 42. Suy ra a và b là các ước của 42. 42 = 2. 3. 7 Ư(42) = . 1;2;3;6;7;14;21;42.  1;2;3;6;7;14;21;42 42;21;14;7;6;3;2;1 thì b =  Vậy a =. b) Ta có: a.b = 30 a < b. Ư(30) =  1;2;3;5;6;10;15;30.  1;2;3;5; b =  30;15;10;6 a=. Dạng 3: Toán giải vận dụng tìm ước của một số Bài tập 132 trang SGK Hướng dẫn Bài toán dạng tìm ước của 28. 1;2;4;7;14;28.  Ư(28) =  Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7;14; 28 túi..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố – cách tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – Hướng dẫn HS làm Bài tập 130 trang 50 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại; – Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. Ngày soạn: 11.10.2011 Ngày dạy:25/10/2012 Tiết 29 : §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. - Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. - Học sinh biết tìm ước chung, bội chungtrong một số bài toán đơn giản. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu ước chung của nhiều số GV: Cho ví dụ. GV: Em hãy tìm các ước của 4; 6; 12? GV: Trong tập hợp các ước của 4; 6; 12 có những số nào chung ? GV: Giới thiệu về ước chung của hai hay nhiều số. GV: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK GV: Nêu kí hiệu như SGK. Nội dung 1. Ước chung Ví dụ: Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Các số 1; 2 là các ước chung của 4; 6; và 12. Định nghĩa: (SGK) Kí hiệu: Tập hợp các ước chung của 4; 6; và 12 là ƯC(4;6;12). Ta có ƯC(4;6;12) = {1; 2} *x ƯC(a;b) nếu a ⋮ x và b ⋮ x.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ƯC(a;b;c) nếu a ⋮ x ; b ⋮ x và c. GV: Tóm tắt tổng quát như SGK. *x. GV: Cho HS thực hiện ?1 GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 2: Tìm hiểu bội chung của nhiều số(15 phút) GV: Cho ví dụ. GV: Em hãy tìm các bội của 6; 9? GV: Trong tập hợp các bội của 6; 9 có những số nào chung ? Có những số nào nữa hay không? Vì sao? GV: Giới thiệu về bội chung của hai hay nhiều số. GV: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK GV: Nêu kí hiệu như SGK. ?1 Hướng dẫn *8 ƯC(16;40) : Đúng. Vì 16 ⋮ 8 và 40 ⋮ 8 *8 ƯC(32;28) Sai. Vì 28 ⋮ 8. GV: Tóm tắt tổng quát lên bảng.. ⋮ x. 2. Bội chung Ví dụ: Tìm B(6) và B(9). B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;.... } B(9) = {0;9;18;27;36;45;.... } Các số 0; 18; 36; .... gọi là các bội chung của 6 và 9.. Định nghĩa: (SGK) Kí hiệu tập hợp các bội chung của 6 và 9 là BC(6;9). Ta có: BC(6;9) = {0;18;36;.... } *x BC(a;b) nếu x ⋮ a và x ⋮ b. *x BC(a;b;c) nếu x ⋮ a; x ⋮ b và x ⋮ c ?2 Hướng dẫn. GV: Cho HS thực hiện ?2 GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày. 6 BC(3 ; a ) GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của → a {1; 2; 3; 6} bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 3: Tìm hiểu giao của hai tập hợp 3. Chú ý GV: Vẽ sơ đồ minh hoạ cho giao của hai tập hợp. .1 .2 .. .3 .6. GV: Qua hình vẽ em hãy nêu khái niệm .4 . giao của hai tập hợp? GV: Giao của hai tập hợp là gì? - Khái niệm giao của hai tập hợp: GV: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp (SGK) như SGK . - Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: A GV: Nêu kí hiệu B. Ư(6) Ư(12) = ƯC(6;12) B(6) B(9) = BC(6;9) GV: Lấy ví dụ cho HS hiểu rõ hơn khái Ví dụ: niệm giao. a) A = {1; 2; d} ; B = {1; d}.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> → A. A. B = {1; d } .2. B. .1 .d. A B b) X = {cam,táo} ; Y = {xoài} → X Y= X. .táo .cam. . xoài. Y. BT137 SGK. Hướng dẫn a) A B = { cam, chanh } 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số – Hướng dẫn HS làm bài tập 134 trang 53 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại; – Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày dạy: 30/10/2012 Tiết:30 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU – HS hệ thống lại kiến thức về định nghĩa ước chung và bội chung vận dụng các kiến thức đó vào việc giải các bài tập. – HS liên hệ các bước tìm ước và bội chung giải các dạng toán tìm ước chung và bội chung. – HS hình thành các kĩ năng tìm giao hai tập hợp. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn. * Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Ước chung của hai hay nhiều số là gì? Làm bài tập: 169(a) SBT - Bội chung của hai hay nhiều số là gì? Làm bài tập: 169(b) SBT.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 3. Bài luyện tập: Hoạt động Hoạt động 1: Các bài tập liên quan tới tập hợp.(15phút) GV: Yêu cầu HS đọc đề GV: Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6 và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9? GV: Gọi 2 em HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp. GV: Thế nào là giao của hai tập hợp? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS GV: Yêu cầu HS viết tập hợp M là giao của tập hợp A và B. GV: Tổng kết cách giải giảng Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống. (10 phút) GV: Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện bài 138 SGK GV: Quan sát, hướng dẫn GV: Cử đại diện mỗi nhóm cho kết quả thảo luận. GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Tại sao cách chia a và c thực hiện được? GV: Nhận xét bổ sung thêm. GV: Cách a số bút ở mỗi phần thưởng và số vở ở mỗi phần thưởng là bao nhiêu?. Nội dung Dạng 1: Các bài tập liên quan tới tập hợp. Bài 136 trang 53 SGK Hướng dẫn A=  0;6;12;18; 24;30;36 0;9;18; 27;36. B=  M= A  B. a. M =  0;18;36 b. M  A 1; 2;3; 6 M B. Dạng 2: Điền vào chỗ trống. Bài 138 trang 54 SGK Hướng dẫn. Cách chia a b c. Số phần Số bút ở thưởng mỗi phần thưởng 4 6 6 / 8 3. Số vở ở mỗi phần thưởng 8 / 4. Bài tập Lớp học có 24 Nam, 18 Nữ có mấy cách Hoạt động 3: Bài tập làm thêm chia tổ sao cho số Nam và số Nữ bằng nhau? (10phút) Giải: GV: Đưa đề lên bảng Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và GV: Bài toán yêu cầu gì? 18: GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày ƯC(24;18)=  1; 2;3; 6 của bạn. Vậy có 4 cách chia tổ GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> bày cho HS 4. Củng cố: (3phút) - Nhắc lại các dạng toán đã luyện tập ở trên - Yêu cầu HS về làm các dạng bài tập tương tự. 5. Dặn dò (1phút) - Làm bài tập 137 trang 54 SGK - Xem trước bài 17:”Ước chung lớn nhất”. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ==========================================. Tiết 31: Ngày soạn: 28.10.2012 Ngày dạy: 31/10/2012. §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. MỤC TIÊU – HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. – HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. –HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯCLN trong các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất GV: Nêu ví dụ SGK: Tìm các tập hợp Nêu ví dụ sgk: Tìm các tập hợp Ư(12), Ư(30), ƯC(12;30). GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12;30)? GV: Giới thiệu với HS về ƯCLN của hai hay nhiều số. GV: Nêu kí hiệu như SGK. GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? GV: Cho HS đọc ghi nhớ SGK GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN ở ví dụ trên? GV: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là. Nội dung 1. Ước chung lớn nhất a.Ví dụ 1: Tìm các tập hợp ƯC(12;30) Ư(12)= . 1; 2;3; 4;6;12. Ư(30)= . 1; 2;3;5; 6;10;15;30 1; 2;3; 6.  Vậy ƯC(12;30)=  Ta thấy 6 là số lớn nhất trong tập ƯC(12;30) nên số 6 được gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30 Kí hiệu: ƯCLN(12;30) = 6 b. Định nghĩa:(SGK). Nhận xét: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ước của ƯCLN(12;30) là ước của ƯCLN(12;30) GV: Nêu chú ý  Chú ý: Nếu a, b là số tự nhiên GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và làm ƯCLN(a,1)=1 việc theo nhóm ƯCLN(a,b,1)=1 Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố GV: Cho ví dụ 2 GV: Hãy phân tích các số 36;84;168 ra thừa số nguyên tố? GV: Số nào là TSNT chung của 3 số trên trong dạng phân tích ra TSNT? GV: Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? GV: Để có thừa số, ước chung ta lập tích các TSNT chung. Để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó ta rút ra quy tắc tìm ƯCLN. GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN GV: Cho HS nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. GV: Yêu cầu HS làm ?1 GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cho HS thực hiện theo nhóm hoàn thành yêu cầu của phiếu học tập. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố Ví dụ: Tìm ƯCLN (36; 84;168) * Phân tích ra TSNT 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 233.7 * Chọn TSNT chung: 2;3 * Lập tích thừa số đã chọn với số mũ nhỏ nhất: 2 số mũ nhỏ nhất là:2, số mũ nhỏ nhất của 3 là:1 Khi đó: ƯCLN(36;84;168)=22.3=12. Cách tìm ƯCLN (sgk) ?1 Hướng dẫn ƯCLN (12;30)=2.3=6 Vì 12=22.3 30 = 2.3.5. ?2 Hướng dẫn ƯCLN (8;9)= 1 ƯCLN (8;12;15)= 1 ƯCLN (24;16;8)= 8  Chú ý: (SGK). 4. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại cách tìm ƯCLN;.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 139 trang 56 SGK. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 140; 141 trang 56 SGK – Xem bài tập phần Luyện tập 1. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... ==================================== Ngày soạn: 28.10.2012 Ngày dạy:1/11/2012 Tiết: 32. §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tiếp theo). I. MỤC TIÊU – Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. – Học sinh biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. – Nhận biết được một số dạng toán tìm ƯCLN cho dưới dạng bài toán tìm ẩn. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Nêu quy tắc tìm UCLN? 3. Bài luyện tập Hoạt động Hoạt động 1: Tìm ƯC thông qua ƯCLN GV: Ở VD 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố, ta đã tìm được ƯCLN(12;30) = 6 GV:Hãy dùng nhận xét ở mục 1 để tìm ƯC(12;30)? GV: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử của mỗi số hay không? GV: Giới thiệu cách tìm ước chung thông qua ƯCLN Hoạt động 2: Tìm ƯC của hai hay nhiều số GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số a có quan hệ gì với 420 và 700? GV: Số a phải như thế nào? GV: Vậy số a chính là gì của 420 và 700? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của. Nội dung 3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN VD3: ƯCLN(12;30)=6 Ư(6)=  1; 2;3; 6  1; 2;3; 6 1; 2;3;6 Vậy ƯC(12;30)= . Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN (SGK) Dạng 1: Tìm ƯC của hai hay nhiều số Bài 142 trang 56 SGK Hướng dẫn b) 180 = 22.32.5 234 = 2.32.13 ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18 ⇒ ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} c) 60 = 22.3.5 90 = 2.32.5 135 = 33.5.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS GV: Nhấn mạnh lại các dạng toán về tìm ƯCLN của nhiều số. Các dạng toán về tìm ƯCLN. Hoạt động 3: Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Các số cần tìm có quan hệ gì với 144 và 192? GV: Các số này có điều kiện gì không? GV: Cách tìm những số này như thế nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 4: Tìm ƯC của hai hay nhiều số GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cạnh hình vuông mà bạn Lan muốn cắt phải thoả mãn điều kiện gì? Có liên hệ gì với chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đã cho? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 4: Tìm ƯCLN qua bài toán thực tế GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Bài toán cho biết điều gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15 ⇒ ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15} Dạng 2: Tìm một số chưa biết Bài 143 trang 56 SGK Hướng dẫn 420 = 22.3.5.7 700 = 22.52.7 ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140 Vậy: a = 140. Dạng 3: Tìm ƯC có điều kiến của hai hay nhiều số. Bài 144 trang 56 SGK Hướng dẫn 144 = 24.32 192 = 26.3 ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48 ⇒ ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48} Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48. Dạng 4: Bài toán liên hệ thực tế. Bài 145 trang 56 SGK Hướng dẫn 75 = 3.52 105 = 3.5.7 ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm.. 4. Củng cố – Ôn lại cách tìm ƯClN, tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN; Xem lại các bài tập đã làm. – Hướng dẫn HS làm các bài tập phần luyện tập 2. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập phần luyện tập 2.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> iv.Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ============================================. Tiết: 33 Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày dạy :6/11/2012. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU – Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN. – Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ƯCLN. – Vận dụng trong việc giải các bài toán. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN. 3. Bài luyện tập Hoạt động Hoạt động 1: Tìm một số chưa biết khi biết các số chia hết cho nó GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: 112 ⋮ x và 140 ⋮ x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140? GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như thế nào? GV: Kết quả bài toán x phải thõa mãn điều kiện gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để tìm một số là ước của các số GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Giả sử số bút của mỗi hộp là a thì ta có a có quan hệ gì với 28 và 36? GV: a có điều kiện gì không? GV: Bài toán đưa về dạng nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó? GV: Em hãy neu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN? GV: Cho HS lên bảng trình bày.. Nội dung Dạng 1: Tìm một số chưa biết Bài 146 trang 57 SGK Tìm x N, biết: ⋮ 112 x ; 140 ⋮ x và 10 < x < 20 Hướng dẫn ¿ 112 ⋮ x 140 ⋮ x } ¿. ⇒. x. ƯC(112;140). 112 = 24.7 140 = 22.5.7 ⇒ ƯCLN(112;140) = 22.7 = 28 ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vì 10<x<20 Nên x = 14. Dạng 2: Tìm một số là ước của hai hay nhiều số Bài 147 trang 57 SGK Hướng dẫn Vì Mai và Lan mua cho tổ một số hộp bút chì màu. Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2 b) a ƯC(28;36) 28 = 22.7 , 36 = 22.32.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để chia tổ chia nhóm(7phút) GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Nếu ta gọi số tổ được chia là a. Thì khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72? GV: Số tổ phải như thế nào? GV: Vậy số tổ là gì của 48 và 72? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 4: Phát triển kiến thức GV: Cho đề toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số 264:a dư 24 suy ra được điều gì? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 24? GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được điều gì? ? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 43? GV: Số a có quan hệ gì với 264 – 24? Và 363 – 43?. ƯCLN(28;36) = 22 = 4 → ƯC(28;36) = {1; 2; 4} Vì a>2 nên a = 4. c) Số hộp bút Mai mua:28:4 = 7hộp Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 hộp Dạng 3: Bài toán chia tổ, chia nhóm, chia phần thưởng Bài 148 trang 57 SGK. Hướng dẫn Gọi số tổ chia được là a. Ta có: 48 ⋮ a , 72 ⋮ a ⇒ a ƯC(48;72) Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72) ƯCLN(48;72) = 24 Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48:24 = 2(nam) và mỗi tổ có số nữ là: 72:24 = 3(nữ) Dạng 4: Bài tập phát triển tư duy Tìm a N, biết rằng 264 : a dư 24, còn 363:a dư 43. Giải. Vì 264 : a dư 24 nên a là ước của 264 - 24 = 240 và a >24. Vì 363 : a dư 43 nên a là ước của 363 - 43 = 320 và a > 43. ⇒ a là ƯC(240;320) và a > 43. ƯCLN(240;320) = 80. ⇒ ƯC(240;320) = {0; 2; ....; 40; 80} Vì a > 43 nên a = 80.. 4. Củng cố) – GV nhấn mạnh lại các dạng toán đã thực hiện. – Hướng dẫn học sinh phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Xem trước bài 18: “Bội chung nhỏ nhất”. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... ================================= Ngày soạn:4/11/2012. ngàydạy: 7/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết: 34 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I. MỤC TIÊU – Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. – Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết tìm BC của hai hay nhiều số. – Học sinh biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai qui tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Nêu quy tắc tìm ƯCLN? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu về bội chung nhỏ nhất GV: Cách tìm ƯCLN chúng ta đã biết Vậy để tìm BCNN ta thực hiện như thế nào? GV: Cho HS thực hiện ví dụ như SGK GV: Giới thiệu về BCNN của hai hay nhiều số. GV: Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số như thế nào? GV: Nêu kí hiệu. GV: Gọi HS đọc phần đóng khung sgk/57 GV: Em có nhận xét gì về các bội chung của 6 và 9 với BCNN(6;9)? GV: Cho HS đọc nhận xét SGK GV: Mọi số tự nhiên đều là gì của 1? GV: Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1. VD: BCNN(5;1) = 5 BCNN(4;6;1) = BCNN(4;6) GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các BC của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất khác 0 chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? và cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN? Hoạt động 2: Cách tìm BCNN GV: Đưa ra ví dụ. GV: Trước hết hãy phân tích các số 42; 70; 180 ra thứa số nguyên tố?. Nội dung 1. Bội chung nhỏ nhất a) Ví dụ: Tìm BC(6;9). B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; .... } B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; ....... } Vậy: BC(6;9) = {0; 18; 36; ........ } Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6;9)là 18. Ta nói 18 là bội chung nhỏ nhất của 6 và 9. - Kí hiệu: BCNN(6;9) = 18 b) Khái niệm: (SGK) - Nhận xét: Tất cả các BC(6;9) đều là bội của BCNN(6;9).. - Chú ý: (SGK) BCNN(a;1) = a BCNN(a;b;1) = BCNN(a;b). 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố a) Ví dụ: Tìm BCNN(42;70;180). 42 = 2.3.7 70 = 2.5.7 180 = 22.32.5.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GV: Hãy chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng? GV: Hãy lập tích các thừa số nguyên tố vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất? GV: Giới thiệu tích đó là BCNN phải tìm. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: - Rút ra quy tắc tìm BCNN. - So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm tìm BCNN GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số t tiến hành mấy bước? Đó là những bước nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS GV: Cho HS nêu chú ý . GV: Trong các số (12;16;48) thì 48 là gì của 12 và 16?. BCNN(42;70;180) = 22.32.5.7 = 1260. b) Cách tìm: (SGK) ?1 Hướng dẫn * 8 = 23 12 = 22.3 BCNN(8;12) = 23.3 = 24 * 5 = 5; 7 = 7; 8 = 23 BCNN(5;7;8) = 23.5.7 = 280 * 12 = 22.3 ; 16 = 24 48 = 24.3 BCNN(12;16;48) = 24.3 = 48  Chú ý: (SGK). 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại KN BCNN- Cách tìm BCNN. – Hướng dẫn HS làm các bài tập 150 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 149; 152 SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ===========================================. Ngày soạn: 4/11/2012 Ngày dạy :8/11/2012 Tiết: 35 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT - BÀI TẬP I. MỤC TIÊU – Học sinh biết tìm BC thông qua BCNN của hai hay nhiều số. – Vận dụng quy tắc vào thực hành giải bài tập. – Rèn luyên kĩ năng tìm BCNN - BC của hai hay nhiều số II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút) 2. Bài cũ: (5phút) Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số? 3. Bài luyện tập Hoạt động Hoạt động 1: Tìm BC thông qua tìm BCNN (10 phút) GV: Cho HS nhắc lại nhận xét ở mục 1 SGK GV: Ta có thể tìm BC thông qua BCNN như thế nào? GV: Nhấn mạnh cách tìm BC thông qua BCNN. GV: Cho ví dụ như SGK GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét . GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS GV: Cho HS nêu cách tìm.. Nội dung 3. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN Ví dụ: Cho A = {x N  x ⋮ 42; x ⋮ 70; x ⋮ 180, x<3700 }. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. Giải. Vì x ⋮ 42; x ⋮ 70; x ⋮ 180, x<3700 Nên x BC(42;70;180)và x<3700 BCNN(42;70;180) = 1260 Mà BC(42;70;180) là bội của BCNN(42;70;180). Vậy: A = {0; 1260; 2520} * Cách tìm: (SGK). LUYỆN TẬP Dạng 1: Tìm BC có điều kiện GV: Cho HS đọc đề bài Bài 153 trang 59 SGK. GV: Bài toán yêu cầu gì? Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45. GV: Yêu cầu HS nêu hướng làm. Hướng dẫn GV: Để tìm BC của 30 và 45 ta nên Ta có: 30 = 2.3.5 thực hiện như thế nào? 45 = 32.5 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách BCNN(30;45) = 2.32.5 = 90 thực hiện Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung là: 0; 90; 180; 270; 360; 450. thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Dạng 2: bài toán liên hệ thực tế Hoạt động 3: Bài toán liên hệ thực Bài 154 trang 59 SGK. tế (8 phút) Hướng dẫn GV: Cho HS đọc đề bài Gọi số HS của lớp 6C là a. GV: Bài toán yêu cầu gì? Theo bài toán: GV: Gọi số HS lớp 6C là a. ¿ a⋮ 2 GV: Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, a⋮ 3 hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có ⇒ a BC(2;3;4;8) và 35 a 60 a⋮4 quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8? a⋮8 GV: Đến đây bài toán trở về giống }}} ¿ các bài toán nào? 3 GV: Cho HS lên bảng trình bày nhận BCNN(2;3;4;8) = 2 .3 = 24 BC(2;3;4;8) = {0; 24; 48; 72; .... } xét và bổ sung thêm ⇒ a = 48 GV: Nhấn mạnh lại cách giải các Vậy số HS của lớp 6C là 48 học sinh. dạng bài toán thự tế về BC. Hoạt động 2: Vận dụng (10 phút).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hoạt động 4: Tìm mối liên hệ giữa BCNN và ƯCLN. (8 phút) GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột. GV: Cho đại diện lên điền vào ô trống GV: Yêu cầu HS so sánh ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) với a.b? GV: Nhấn mạnh lại quan hệ giữa ƯCLN và BCNN của hai số. Dạng 3: Tìm mối liên hệ giữa BCNN và ƯCLN của hai số Bài 155 trang 60 SGK Hướng dẫn a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a;b) 2 10 1 50 BCNN(a;b) 12 300 420 50 ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 Nhận xét: ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) = a.b. 4. Củng cố (2phút)– Hãy nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số? – So sánh sự giống và khác nhau giữa tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số. 5. Dặn dò (1phút)– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập 2 Ngày soạn: 11/11/2012 Ngày dạy :13/11/2012 Tiết: 36 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU– Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa – Học sinh vận dụng kiến thức trên vào giải các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. II. CHUẨN BỊ* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Hãy nêu các dấu hiệu chia hết đã học? 3. Bài ôn tập Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết I. Lý thuyết GV: Cho HS đọc các câu hỏi trong SGK Câu 1: GV: Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi Phép cộng Phép nhân trong SGK a+b = b+a a.b = b.a GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ôn tập T/Cgiao hoán từ 1 đến 4? a+(b+c) = a+b) (a.b).c = a. Câu 1: GV gọi hai HS lên bảng viết. T/C kết hợp +c (b.c) HS1: Viết dạng tổng quát tính chất giao (a+b).c = a.c+b.c T/C phân hoán và kết hợp của phép cộng.... GV: Phép cộng còn có tính chất gì? Phép phối nhân còn có tính chất gì? (Cộng với 0; nhân với 1) Câu 2: GV: Cho HS trả lời câu hỏi 2 - Đ/N: sgk trang 26. GV: Chốt lại và ghi bảng. a . a .. .. . .. . a HS: Lên bảng viết công thức nhân và chia an = ⏟ (n 0) n hai lũy thừa cùng cơ số. a gọi là cơ số. n : Số mũ. GV: Nhấn mạnh lại về cơ số và số mũ.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> trong mỗi công thức. GV: Hãy nêu tính chất chia hết của một tổng? HS nêu tính chất. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh chú ý tính chất 2. GV: Em hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho3, cho 5, cho 9. HS lần lượt nêu các dấu hiệu chia hết. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 2: Vận dụng GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Điều kiện để a chia hết cho b? Điều kiện để a trừ được cho b? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày ba câu. GV: Nhấn mạnh lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Em hãy nêu các bài toán cơ bản tìm số chưa biết. GV: Với bài toán cụ thể trên ta thực hiện như thế nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Nhấn mạnh lại các bài toán cơ bản về tìm số chưa biết. GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Em hãy thực hiện thứ tự theo đề bài toán để viết biểu thức. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Cho HS đọc đề bài. Câu 3: am . an = am+n am : an = am-n (a. 0, m. Câu 4: a ⋮ b ⇔ a = b.q (b Câu 5: * Tính chất 1:. n) 0). am     a  b  m bm . * Tính chất 2:. am     a  b  m bm . (a, b, m. N, m. 0). Câu 6: (SGK) II. Bài tập Dạng 1: Thực hiện các phép tính Bài 159 trang 63 SGK Hướng dẫn a) n - n = 0 e) n . 0 = 0 b) n : n = 1(n 0) g) n . 1 = n c) n + 0 = n h) n : 1 = n d) n - 0 = n Bài 160 trang 63 SGK Hướng dẫn a) 204 -84:12 = 204-7 = 197 b) 15.23 + 4.32 - 5.7 = 15.8 + 4.9 -5.7 = 120 +36 -35 = 156 -35 = 121 c) 56:53 + 23.22 = 53 + 25 = 125+32 = 157 d) 164.53 + 47.164 = 164(53 + 47) = 164.100 = 16400 Dạng 2: Tìm số chưa biết Bài 161 trang 63 SGK Hướng dẫn a) 219-7(x+1) = 100 7(x+1) = 219-100 7(x+1) = 119 x+1 = 119:7 x+1 = 17 x = 17-1 = 16 b) (3x-6).3 = 34 3x-6 = 34:3 3x-6 = 33 = 27 3x = 27+6 = 33 x = 33:3.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> GV: Bài toán yêu cầu gì? x = 11 GV: Ta cần điền các số nào vào thứ tự các Bài 162 trang 63 SGK chỗ trống? Hướng dẫn GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực (3x-8):4 = 7 hiện 3x-8 = 7.4 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm 3x-8 = 28 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 3x = 28+8 cho học sinh 3x = 36 x= 36:3 x= 12 Bài 163 trang 63 SGK Hướng dẫn 18-33-22-25 Ta thấy, trong 4 giờ chiều cao ngọn nến giảm 8cm. Vậy trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm (33-25):4 = 2cm. 4. Củng cố (5 phút) – GV nhấn mạnh lại các đơn vị kiến thức vừa ôn tập. – Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi còn và các bài tập còn lại. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập. – Chuẩn bị phần ôn tập tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... ===========================================. Ngày soạn: 11/11/2012 Ngày dạy: 14/11/2012 Tiết: 37. ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾP). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của 1 tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9. Số nguyên tố, hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN 2. Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế.Rèn kỹ năng tính toán cho HS 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi làm bài. B. Chuẩn bị: -Bảng phụ: +Bảng hiệu chia hết +Cách tìm ƯCLN-BCNN +Bài 165 (SGK)C- Tiến trình dạy học:. I. Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> II.Bài mới: Hoạt động của GV và HS 1. Các dấu hiệu chia hết ? Ta đã học những dấu hiệu nào  GV giới thiệu sang mục 2 GV YC HS phát biểu dấu hiệu 2; 3; 5; cho 9 ? dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 chú ý điều kiện gì? GV YC HS xem bảng 2 sgk + GV treo bảng phụ phát phiếu họctập có nội dung giống bảng phụ cho HS. YC HS thảo luận theo nhóm. Theo em dấu hiệu chia hết dùng để làm gì? 2. Bội ; ước, số nguyên tố- hợp số GV: ngoài ra còn dùng để giải thích một số có là hợp số hay không  mục 3 GV lấy ví dụ: 2002 2 khi đó 2 gọi là gì của 2002 và ngược lại GV ta đã học số nguyên tố ; hợp số Vậy số nguyên tố ; hợp số có gì giống và khác nhau HS: trả lời ; HS khác nhận xét ( HS không trả lời được GV gợi ý) ? Để chỉ ra một số có là hợp số không ta làm gì? -GV treo bảng phụ 2 - Các nhóm khác nhận xét a = 243 +306 b= 20.17 + 15 . 29 c= 2 . 5 . 6 - 2 . 29 d =5 . 7 + 11 . 9 3. ƯCLN; BCNN Nêu cách tìm ƯCLN, BCNN = cách phân tích ra thừa số nguyên tố và rút ra nhận xét có gì giống và khác nhau GV y/ HS xem bảng 3 sgk - GV treo bảng phụ nd bài tập GV gọi HS thực hiện ? Số nhỏ nhất khác 0 chia hết cho cả ba số a; b;c là gì? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau GV hd HS sau đó gọi HS lên bảng thực hiện YC HS tóm tắt- Đk của số sách ntn? Gọi số sách là a thì a có quan hệ ntn với 10; 12;15. Ghi bảng 1.Các dấu hiệu chia hết ( bảng 2 sgk) Bảng phụ: Tìm các số chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong các số: a = 1995 d = 243 + 306 b= 2002 e = 18 . 2 + 15 . 7 c = 1969 g = 5.7 +11.9 2. Bội ; ước, số nguyên tố- hợp số a b  a là bội của b b là ước của a Bảng phụ: Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền ký hiệu ; thích hợp vào ô trống Nhóm Nhóm Nhóm 29. P. 29. P. 29. P. 247. P. 247. P. 247. P. 235. P. 235. P. 235. P. a P. a P. a P. b. b. b. P. P. P. c P. c P. c P. d. d. d. P. P. P. 3. ƯCLN; BCNN Bảng 3 sgk 5. Bài tập Bài 1 Cho ba số a = 30; b = 18; c = 25 a) Tìm ƯCLN(a,b) b) Tìm số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất chia hết cho cả a, b, c c) Tìm các cặp số nguyên tố cùng nhau Bài 2( Bài 167 sgk) Gọi số sách cần tìm là a quyển (a  N) Theo bài ra a BC (10, 12, 15) và 100 a  150 10 = 2 . 5 15 = 3 . 5 12 = 22. 3 BCNN(9,15,30) = 22. 3. 5= 60 BC (10,12,15) = B(60) = {0; 60;120; 180…}.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Khi đó a là gì của 10; 12;15 HS: a  10; 12;15  a  BC(10;12;15). Mà a  N và 100 a  150 nên a = 120 Vậy số sách cần tìm là 120 quyển. . BCNN(10;12;15) . 10=.... ;12 =....; 15 =..... GV YC HS về nhà làm III. Củng cố: + GV giới thiệu mục: “Có thể em chưa biết” + Nếu a : m và a : n  a : BCNN (m, n) + Nếu a . b : c mà (b, c) = 1  a : c IV. Hướng dẫn về nhà: -Ôn kỹ lại các kiến thức đã học, xem lại các bài tập đã chữa -Làm các bài còn lại – Bài 207  211 (SBT) IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... =============================================. Ngày soạn11/11/2012 Tiết: 38. Ngày dạy: 15/11/2012. ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt). I. MỤC TIÊU – Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về ước chung và bội chung, ƯCLN, BCNN – Học sinh vận dụng kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết. Nội dung I. Lý thuyết. GV: Cho HS đọc các câu hỏi trong SGK Câu 7: (SGK) GV: Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ôn tập từ 8đến 10? GV: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Câu 8 (SGK) Cách tìm như thế nào? Hãy nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN?.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> GV: BCNN của hai hay nhiều số là gì? Câu 9(SGK) Cách tìm như thế nào? Hãy nêu cách tìm BC thông qua BCNN?. Câu 10(SGK). Hoạt động 2: Vận dụng. II. Bài tập. GV: Cho HS đọc đề bài. Dạng 1: Tìm ƯC – BC của nhiều số. GV: Bài toán yêu cầu gì?. Bài 166 trang 63 SGK. GV: Số cần tìm có quan hệ gì với 84; 180; Hướng dẫn 6? a) A = {x N  84 ⋮ x, 180 ⋮ x và x>6} GV: Bài toán thuộc dạng nào? GV: Để tìm x ta thực hiện như thế nào?. x. ƯC(84;180) và x>6. GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. ƯCLN(84;180) = 12. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Vậy: A = {12}. ƯC(84;180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày b) B = {x cho học sinh 18 và. N  x ⋮ 12, x ⋮ 15, x ⋮ 0<x<300 }. x. BC(12;15;18) v à 0<x<300. BCNN(12;15;18) = 180 Dạng 2: Bài toán vận dụng GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Nếu ta gọi số sách là a, em hãy biểu thị mối liên hệ giữa a và 10; 12; 100; 150? GV: Bài toán thuộc dạng nào? GV: Em hãy nêu cách tìm số a trong trường hợp trên? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Hướng dẫn HS phân tích và giải câu đố. BC(12;15;18) = {0; 180; 360; ..... } V ậy: B = {180 } Dạng 2: Bài toán vận dụng Bài 167 trang 63 SGK Hướng dẫn Gọi số sách là a, thì: a ⋮ 10, a ⋮ 12, a ⋮ 15 và 100 a 150. ⇒ a. BC(10;12;15) BCNN(10;12;15) = 60 BC(10;12;15) = {0; 60; 120; 180; ... } Do 100. a. 150 nên a = 120. Vậy số sách đó là 120 quyển. Bài 169 trang 64 SGK Hướng dẫn. Số vịt xếp hàng 5 thiếu 1, nên chữ GV: Hướng dẫn HS phân tích làm bà như số tận cùng là 4 hoặc 9. sau: Xếp hàng 2 thấy chưa vừa nên số vịt GV: Xếp hàng 5 thiếu 1, vậy chữ số tận không chia hết cho 2, do đó chữ số tận cùng là bao nhiêu? cùng là 9. GV: Xếp hàng 2 chưa vừa, vậy chữ số tận Xếp hàng 7 đẹp thay, nên số vịt là.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> cùng là bao nhiêu? bội của 7, có tận cùng là 9. GV: Xếp hàng 7 đẹp thay, vậây số vịt là gì Và số vịt bé hơn 200. của 7? Nên ta có: 7.7 = 49 GV: Hãy tìm các số thõa điều kiện trên? 7.17 = 119 7.27 = 189 Vì số vịt chia cho 3 dư 1 nên loại 119; 189. Vậy số vịt là 49 con. 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của chương I. – Hướng dẫn học sinh ôn tập các dạng bài tập chương I. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị kiển tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... ========================================== Ngày soạn :18/11/2012 Ngày dạy: 21/11/2012 Tieát: 39 KiÓm TRA CH¬NG I I. MUÏC TIEÂU – Kiểm tra viậc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS. – Kieåm tra kó naêng giaûi baøi taäp vaø kó naêng trình baøy baøi giaûi. II. CHUAÅN BÒ * Giaùo vieân: , giaùo aùn,đề bài * Hoïc sinh: Giaáy kieåm tra, giaáy nhaùp, chuaån bò baøi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Baøi cuõ: Khoâng kieåm tra. 3. Baøi kieåm tra. Cấp độ Chủ đề Thứ tự thực hiện các phép tính.. I)MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN . LỚP 6 . Bài số 2 - Năm học: 2012 – 2013 Nhận biêt Thông hiểu Vận dung Cấp độ Thấp Cấp độ Cao TNKQ TNKQ TNKQ TNKQ Thực hiện các phép tính đơn giản, lũy thừa. Biết vận dụng các phép tính về lũy thừa trong thứ tự thực hiện các phép tính.. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Số câu hỏi Số điểm Tính chất chia hết của một tổng. Các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9. Số câu hỏi Số điểm Ước và bội . Số nguyên tố , hợp số . Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Số câu hỏi Số điểm Ước chung – Bội chung . ƯCLN và BCNN. 3. 2. 0,4 Nhận biết được số nguyên tố, hợp số,. 1,2 Nắm được các tính chất chia hết của một tổng. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 3 1,2 Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố.. 0,8 Vận dụng thành thạo trong bài toán tìm x , điều kiện để một số , một tổng chia hết cho một số . 1 0,4. 2. 5. 2. 2 Biết tìm ƯC – BC ; ƯCLN và BCNN. 1,6. 0,8 Vận dụng thành thạo trong việc giải bài toán thực tế 2 0,8. 15. 7. Nhận biêt được một tổng , một số chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 1. 0,8. Số câu hỏi Số điểm. Tổng số câu Tổng số điểm. 4. 3 1,2. 5 1,6. 5 2. 9 3,6 Tìm được a , b khi biết BCNN và ƯCLN của a và b. Đáp án mã 1 Đ S S Đ S Đ S Đ C B B C C B A D B A D A B B A. Đáp án mã 2 S Đ S Đ S Đ Đ S C D B C A D B B B A C A B A A. 2,4. 25. 6,0. 2,8. Đáp án mã 3 S S Đ S Đ S Đ Đ B A A B C B A D B C A A B D C. Đáp án mã 4 S Đ Đ S S S Đ Đ A B B A D A D A B B D B B C C. III)ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Mỗi câu đúng cho 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23. 6. 10.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 24 25. B C. D C. B A. B B. CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN Ngày soạn: 30.10.2011 Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I. MỤC TIÊU – HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập số nguyên – HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn – HS biết các biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số – Rèn luyện khả năng liên hệ giữa bài toán và thực tế cho HS II. CHUÂN BỊ * Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu * Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút) 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu các ví dụ về số nguyên âm(18 phút) GV: Giới thiệu nhiệt kế và nhiệt độ: 0 C , trên 0 C , dưới 0 C . GV: Giới thiệu về các số nguyên âm như: -1;-2;-3….và hướng dẫn cách đọc (2 cách: âm 1 hoặc trừ 1) GV: Cho HS làm ?1 HS: Làm ?1 và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các số đo nhiệt độ các thành phố. GV: Trong các thành phố trên thành phố nào nóng nhất, thành phố nào lạnh nhất?. GV: Giới thiệu ví dụ 2: Độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (-65m). GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Làm ?2 theo yêu cầu đọc độ cao của núi Phan Xi Păng và của đáy vịnh Cam Ranh.. Nội dung 1. Các ví dụ Các số có dấu (-) ở trước được gọi là các số nguyên âm Ví dụ 1: (SGK) ?1 Hướng dẫn Hà Nội nhiệt độ 180C Huế nhiệt độ 200C Đà Lạt nhiệt độ 190C TP Hồ Chí Minh nhiệt độ 250C Bắc Kinh nhiệt độ âm 20C Mát-xcơ-va nhiệt độ âm 70C Pa-ri nhiệt độ 00C Niu-yóoc nhiệt độ 20C Ví dụ 2: (SGK) ?2 Hướng dẫn Độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng là 3143 mét Độ cao của đáy vịnh cam ranh là –30 mét Ví dụ 3: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV: Giới thiệu ví dụ 3. Người ta dùng số âm để biểu thị nhiệt độ dưới OOC, độ cao dưới mặt nước biển, tiền nợ… GV: Yêu cầu HS làm ?3 ?3 Hướng dẫn HS: Làm ?3 và giải thích ý nghĩa của các Ông Bảy có –150 000 đồng con số Bà Năm có 200 000 đồng GV: Tổng kết Cô Ba có –30 000 đồng 2. Trục số Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn (SGK) số nguyên ân trên trục số (12phút) GV: Gọi một HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn ?4 Hướng dẫn vị. A là số -6 GV: Vẽ tia đối của tia số và ghi các số : B là số -2 -1; -2; -3…. Từ đó giới thiệu gốc, chiều C là số 1 dương, chiều âm của trục số. D là số 5 GV: Yêu cầu HS làm ?4 SGK GV: Giới thiệu trục số thẳng đứng hình  Chú ý: 34 (SGK) GV: Giới thiệu chú ý SGK. 4. Củng cố (3phút) – GV nhấn mạnh lại khái niệm số nguyên âm cho học sinh; – Hướng dẫn học sinh làm bài tập1; 4 SGK. 5. Dặn dò(1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 2; 3; 5 SGK – Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 2/12/2012 Ngày dạy:. Tiết: 41. §2. TẬP HỢP Z CÁC SỐ. NGUYÊN I. MỤC TIÊU – HS biết được các tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn các số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của các số nguyên. – HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng khác nhau. – HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu * Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút) 2. Bài cũ: (5phút)Biểu diễn các số sau trên trục số: -5, -3, 0, 2, 5, 7 3. Bài mới: Giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Hoạt động Gv - Hs Hoạt động 1: Tìm hiểu số nguyên (20 phút) GV: Đặt vấn đề: với các đại lượng có hai hướng nhược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng. GV: Sử dụng trục số để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z. Gv: Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm? HS: Lấy ví dụ về số nguyên GV: Vậy tập N và Z có mối quan hệ như thế nào? HS: N là tập con của tập Z GV: Gọi một HS đọc phần chú ý SGK GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK HS:Đọc theo yêu cầu GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và làm HS: Đọc SGK GV: Yêu cầu HS làm ?1SGK HS: Thảo luận nhóm ?1 GV: Theo dõi, quan sát, hướng dẫn HS: Đại diện mỗi nhóm nếu đáp án các nhóm còn lại nhận xét GV: Yêu cầu HS làm tiếp ?2 SGK GV: Nhận xét Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A.. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc O. Ta nói (+1) và (-1) là 2 số đối nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu số đối(15phút) GV: Vẽ một trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu nhận xét. GV: Tương tự với 2 và (-2) Tương tự với 3 và (-3) GV: Yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (-2), 3 và (-3)… GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Làm ?4 theo yêu cầu GV: Tổng kết. Nội dung 1. Số nguyên - Các số tự nhiên khác 0 còn đựoc gọi là các số nguyên dương (đôi khi còn viết +1,+2,+3… nhưng dấu “+” thường được bỏ đi) - Các số -1,-2,-3… là các số nguyên âm ...;  3;  2;  1;0;1; 2;3....  gồm - Tập hợp :  các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên. Tập hợp các số nguyên được khí hiệu là Z. Chú ý: (SGK). ?1 Hướng dẫn C biểu thị là +4km D biểu thị là –1km E biểu thị là –4km *Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.. 2. Số đối Các số 1 và -1 ; 2 và-2 ; 3 và3 Cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điiểm 0. Các số 1 và -1, 2 và -2,3 và -3 là các số đối nhau 1 là số đối của -1 và -1 là số đối của 1…. ?2 Hướng dẫn Số đối của 7 là -7 Số đối của -3 là 3. 4. Củng cố (3phút) – GV nhấn mạnh lại tập hợp các số nguyên cho học sinh;.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 6; 10 SGK. 5. Dặn dò (1phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 7; 8; 9 SGK – Chuẩn bị bài mới. “Thứ tự trong tập hợp các số nguyên" IV. RÚT KINH NGIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ==============================================. Ngày soạn: 25.11.2012 Ngày dạy: 29/11/2012 Tiết: 42 §3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU - HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên - Rèn luyện tính chính xác của học sinh khi áp dụng quy tắc II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Tập hợp các số nguyên gồm các loại số nào? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động Gv - Hs Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên (20phút) GV: So sánh giá trị số 3 và 5. Đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số. GV: Hãy rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên? HS: Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. GV: Tương tự với việc so sánh hai số nguyên: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia a nhỏ hơn b; a<b hay b lớn hơn a; b>a GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Làm ?1 theo yêu cầu GV: Nhận xét, Giới thiệu chú ývề số liền trước, số liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ GV: Yêu cầu HS làm ?2. Nội dung 1. So sánh hai số nguyên *Nhận xét 1: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. ?1 Hướng dẫn a. Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên -5 nhỏ hơn -3, và viết : -5<-3 b. Điểm 2 nằm bên phải điểm -3, nên 2 lớn hơn -3, và viết : 2>-3 c. Điểm -2 nằm bên trái điểm 0, nên -2 nhỏ hơn 0, và viết : -2<0 Chú ý: (SGK) ?2 Hướng dẫn a. 2<7 b. -2>-7 c. -4<2 d. -6<0 e. 4>-2 g. 0<3 * Nhận xét 2: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> GV: Tổng kết Hoạt động 2: Gía trị tuyệt đối của một số nguyên GV: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì? HS: Trên trục số hai số đối nhau cách đều điểm 0và nằm về hai phía của điểm 0 GV: Điểm (-3) và điểm 3 cách nhau mấy đơn vị? GV: Yêu càu HS làm ?3 HS: Làm ?3 và nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK) GV: Nêu kí hiệu của giá trị tuyện đối GV: Nêu ví dụ SGK GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện ?4 GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét SGK HS: Nêu nhận xét GV: Tổng kết.. 2. Gía trị tuyệt đối của một số nguyên + Điểm (-3) cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị + Điểm 3 cũng cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị ?3 Hướng dẫn 1 cách 0 là 1 ĐV -1 cách 0 là 1 ĐV -5 cách 0 là 5 ĐV ....... * Khái niệm: (SGK) ?4 Hướng dẫn 1 1. ;.  3 3.  1 1  5 5. ;. 3 3. ;. 5 5. ;. ; * Nhận xét: (SGK). 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại thứ tự tập hợp các số nguyên cho học sinh; – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 12 trang 73(SGK) a. Theo thứ tự tăng dần: -17<-2<0<1<2<5 b. Theo thứ tự giảm dần: 2001>15>7>0>-8>-10 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 13; 14; 15 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 25.11.2012 Ngày dạy:30/11/2012 Tiết: 43 §3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyện đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước số liền sau của một số nguyên. - HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ - Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút) 2. Bài cũ: (4phút) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? 3. Bài luyện tập. Hoạt động Gv - Hs Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên (8phút) GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Vẽ trục số để giả thích cho rõ, dùng nó để giải các câu a,b,c,d bài 18 GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bài GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Nội dung Dạng 1: So sánh hai số nguyên Bài:18 trang 73(SGK) Hướng dẫn a. Số a chắc chắn là số nguyên dương b. Không, số b có thể là số nguyên dương (1;2) hoặc số 0 c. Không, số c có thể là 0 d. Chắc chắn. Bài: 19 trang 73(SGK) Hướng dẫn a. 0 < +2 b. -15 < 0 GV: Nhận xét c. -10 < -6 hoặc -10 <+6 Hoạt động 2: Tìm số đối của một số d. +3 < +9 hoặc -3 < +9 nguyên(7 phút) Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một GV:Yêu cầu HS đọc đề bài. số nguyên GV: Bài toán yêu cầu gì? Bài 21 trang 73(SGK) GV: Hãy nhắc lại: Thế nào là hai số đối Hướng dẫn nhau? -4 có số đối là 4 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực 6 có số đối là -6 5 hiện nhận xét và bổ sung thêm có số đối là -5 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 3 có số đối là -3 cho học sinh 4 có số đối -4 GV: Em có nhận xét gì về hai số đối nhau 0 có số đối là 0 nhận xét Hoạt động 3: Tính giá trị biểu thức(10 Dạng 3: Tính giá trị biểu thức phút) Bài 20 trang 73(SGK) GV: Cho HS đọc đề bài Hướng dẫn GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm a.  8   4 =8-4=4 GTTĐ của một số nguyên? 7.3 =7.3=21 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực b.  18 : 6 hiện c. =18:6=3 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm  153  53 d. =153+53=206 GV: Nhận xét Hoạt động 4: Tìm số liền trước, số liền Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên(5 phút) sau của một số nguyên GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài 22 trang 74(SGK) GV: Bài toán yêu cầu gì? Hướng dẫn GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực a. Số liền sau của 2 là 3 hiện Số liền sau của -8 là -7 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> GV: Dùng trục số giải thích để HS dễ nhận biết hơn Hoạt động 5: Bài tập về tập hợp(7phút) GV: Cho bài toán.Y/c HS hoạt động nhóm HS: Đại diện mỗi nhóm nêu kết quả và lên bảng trình bày HS: Nhận xét GV: Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần GV: Tổng kết bài. Số liền sau của 0 là 1 Số liền sau của -1 là -2 b. Số liền trước của -4 là -5 c. a = 0 Dạng 5: Bài tập về tập hợp Bài 32 trang 58(SBT) Hướng dẫn a. B= . 5;  3; 7;  5;3;  7. b. C= . 5;  3; 7;  5;3. 4. Củng cố(2phút) – GV nhấn mạnh lại giá trị tuyệt đối của một số nguyên cho học sinh; – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 21 trang 73(SGK) 5. Dặn dò(1phút) – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại – Chuẩn bị bài “cộng hai số nguyên cùng dấu” IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... ================================ Ngày soạn: 2/12/2012 ngày dạy:4/12/2012 Tiết: 44 §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm - Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng - HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động Gv - Hs Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phép cộng hai số 1. Cộng hai số nguyên dương nguyên dương Giải: (+4) + (+2) = (+6) GV: Nêu ví dụ (SGK) GV: Số (+4) và (+2) chính là các số tự.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> nhiên 4 và 2. Vậy (+4)+(+2) bằng bao nhiêu? HS: Bằng 6 GV: Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 GV: Cho ví dụ và yêu cầu HS làm (+145)+(+781)=? GV: Minh hoạ trên trục số: (+4), (+2) + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4 + Di chuyển tiếp con chạy về bên phải hai đơn vị tới điểm 6 Vậy (+4)+(+2)=(+6) Hoạt động 2: Tìm hiểu phép cộng hai số nguyên âm GV: Ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biêûu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp. GV: Lấy ví dụ SGK GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC, ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào? HS: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2 oC, ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-2oC). GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm thế nào? HS: Ta làm phép tính cộng: (-3)+(-2)= -5 GV: Hướng dẫn thực hiện phép cộng trên trục số. * Nhận xét: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. 2. Cộng hai số nguyên âm. Ví dụ: (SGK). * Nhận xét: (SGK) ?1 Hướng dẫn (-4)+(-5)=(-9) 4  5. =4+5=9 Kết quả là hai số đối nhau. HS: Đến điểm (-5) GV: Gọi HS lên thực hành trên trục số GV: Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta Quy tắc: (SGK) được số nguyên như thế nào? GV: Nêu quy tắc(SGK) Ví dụ: (-17)+(-54)=-(17+54) = -71 Chú ý tách quy tắc thành hai bước + Cộng hai giá trị tuyệt đối + Đặt dấu “-“ đằng trước GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Trình bày ?2 trên bảng ?2 Hướng dẫn Thực hiện phép tính GV: Tổng kết. a. (+37)+(+81)=(+upload.123doc.net) b. (-23)+(-17)= -(23+17)= - 40 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu cho học sinh;.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 23 trang 75 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại – Chuẩn bị bài “cộng hai số nguyên khác dấu” IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... ========================================= Ngày soạn: 2/12/2012 Ngày dạy:5/12/2012 Tiết: 45 §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU - HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu) - HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một địa lượng - Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biểu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng toán học. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũHãy nêu quy tắc cộng hai sô nguyên cùng dấu.... 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Gv - Hs Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phép cộng hai số 1.Ví dụ nguyên khác dấu (SGK) GV: Nêu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu HS tóm tắt đề bài HS: Tóm tắt Nhiệt độ buổi sáng 3oC - Chiều, nhiệt độ giảm 5oC Hỏi nhiệt độ buổi chiều? GV: Gợi ý: Nhiệt độ giảm 5oC, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C? GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính; Giải thích lại cách làm cho HS hiểu Nên: (+3)+(-5)= -2 Vậy: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh và đưa ra kết quả bài toán GV: Hãy tính giá trị tuyệt đối của một số buổi chiều hôm đó là: -2oC hạng và giá trị tuyệt đối của một tổng? so sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuỵệt đối?.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> HS: Gía trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối. GV: Dấu của tổng xác định như thế nào? HS: Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Trìmh bài ?1 trên bảng GV: Tổng kết Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV: Yêu cầu HS làm ?2 bằng cách hoạt động nhóm GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? HS: Hoạt động nhóm và đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu GV: Qua các ví dụ trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu? GV: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? GV: Cho HS nêu phần đóng khung SGK GV: Giới thiệu quy tắc và yêu cầu HS nhắc lại GV: Nêu ví dụ SGK và yêu cầu HS làm GV: Yêu cầu HS làm ?3 HS: Trình bày ?3 trên bảng GV: Tổng kết. ?1 Hướng dẫn (-3)+ (+3)= 0 ; (+3)+ (-3)=0 Vậy (-3) + (+3) = (+3) + (-3) ?2 Hướng dẫn Tìm và nhận xét  6  3 6  3 3. a. 3+(-6)= -3 ; Vậy -3 và 3 là hai số đối của nhau 4   2 4  2. b. (-2)+(+4)=2 ; Vậy kết quả bằng nhau. =2. 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu * Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 * Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Ví dụ: (-273)+55= -(273-55) = -218 ?3 Hướng dẫn a. (-38)+27= -(38-27)= -11 b. 273+(-123)= (273-123)=150. 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu cho học sinh; – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27 trang 76 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trang 76 SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... ========================================.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn: 2/12/2012 Ngày dạy:5/12/2012 Tiết: 46. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU - Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét - Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? 3. Bài luyện tập Hoạt động Gv - Hs Nội dung Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức, so Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh sánh hai số nguyên hai số nguyên GV: Yêu cầu HS đọc đề bài Bài 34 trang 77 SGK GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm Hướng dẫn thế nào? a. x + (-16), biết x = -4 HS: Ta phải thay giá trị của chữ vào biểu x + (-16) = (-4) + (-16)=-(4+16)= thức rồi thực hiện phép tính -20 GV: Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày b. (-102) + y, biết y =2 So sánh, rút ra nhận xét (-102) + y= (-102) + 2= -(102-2)= a. 123+(-3) và 123 -100 b. (-55)+(-15) và (-55) So sánh, rút ra nhận xét c. (-97)+7 và (-97) a. 123 + (-3) và 123 GV: Cho bài tập trên bảng 123 + (-3)=120  123 + (-3)<123 GV: Yêu cầu HS đọc đề và làm bài tập trên bảng b. (-55) + (-15) và (-55) HS: Trình bày bảng (-55) + (-15)= -70  (-55) + (-15) < (-55) Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu c. (-97) + 7 và (-97) (-97) + 7= -90  (-97)+7 > (-97) GV: Nhận xét Hoạt động 2: Tìm số nguyên x (bài toán Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên ngược) dương, kết quả lớn hơn số ban đầu GV: Yêu cầu HS đọc đề bài Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm ngược) HS:Hoạt động nhóm theo yêu cầu Bài 35 trang 77 SGK GV: Quan sát, hướng dẫn Hướng dẫn HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải, và nhóm khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> GV: Tổng kết GV: Chốt lại: Đây là bài toán dùng số a. x= 5 nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của b. x= -2 một đại lượng thực tế. Hoạt động 3: Viết dãy số theo quy luật GV: Cho bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS làm bài tập Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật HS: Lần lượt hai HS lên bảng trình bày Bài 48 trang 59 SBT câu a và b Hướng dẫn GV: Tổng kết a. Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị -4; -1; 2; 5; 8…. b. Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị 5; 1; -3; -7; -11. . . 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu cho học sinh; – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 23 trang 75 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại – Chuẩn bị bài “Tính chất của phép cộng các số nguyên” IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 2/12/2012 Ngày dạy:7/12/2012 Tiết: 47 §6. TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU - HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. - Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. - Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Gv - Hs Nội dung Hoạt động 1: Tính chất giao hoán 1. Tính chất giao hoán GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề: Qua ví dụ, ta thấy có tính chất giao ?1 Tính và so sánh kết quả hoán. a. (-2)+(-3)= -5 và (-3)+(-2)= HS: Tự lấy thêm ví dụ -5 GV: Phát biểu nội dung tính chất giao Vậy (-2)+(-3) = (-3)+(-2) hoán của phép cộng các số nguyên. b. (-5)+(+7)=2 và (+7)+(-5)= HS: Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta 2 đổi chỗ các số hạng. Vậy (-5)+(+7) = (+7)+(-5) GV: Yêu cầu HS làm ?1 c. (-8)+(+4) = -4 và (+4)+(-8)= HS: Trình bày ?1 trên bảng -4 GV: Yêu cầu HS nêu công thức Vậy (-8)+(+4) = (+4)+(-8) HS: Nêu như SGK Tổng quát: Phép cộng các số nguyên GV: Tổng kết trên bảng cũng có tính chất giao hoán, nghĩa là: Hoạt động 2: Tính chất kết hợp a+b=b+a GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Làm ?2 theo yêu cầu bằng cách trình bày bài giải trên bảng 2. Tính chất kết hợp GV: Tổng kết ?2 Tính và so sánh kế quả GV: Vậy muốn cộng một tổng hai số với  ( 3)  4  2 1  2 3 số thứ ba, ta có thể làm như thế nào? (-3)+(4+2) = (-3)+6=3 HS: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ  ( 3)  2  4 ( 1)  4 3 ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng Vậy kết quả của các bài trên đều bằng của số thứ hai và số thứ ba. nhau và bằng 3 GV: Yêu cầu HS nêu công thức Tổng quát: Tính chất kết hợp của HS: Nêu công thức phép cộng các số nguyên. GV: Ghi công thức trên bảng GV: Giới thiệu phần chú ý (SGK) (a + b)+ c = a + (b + c) Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất cộng với số 0 GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả Chú ý: (SGK) như thế nào? Cho vía dụ? HS: Một số nguyên cộng voéi số 0, kết quả 3. Cộng với số 0 bằng chính số nó. a+0=0+a=0 Ví dụ: 3 + 0=2 GV: Nêu công thức tổng quát của tính chất này? HS: a+ 0 = a GV: Ghi công thức đó trên bảng Hoạt động 4: Cộng với số đối GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính GV cho trên bảng GV: Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối nhau. 4. Cộng với số đối Tương tự (-25) và 25 là hai số đối nhau..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> GV: Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ? HS: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 Ví dụ: (-8)+8=0 GV: Gọi HS đọc phần VD (SGK) HS: Đọc phần VD (SGK) GV: Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát HS: Nêu như SGK GV: Yêu cầu HS làm?3 HS: Trình bày ?3 trên bảng GV: Tổng kết. - Số đối của số nguyên a được kí hiệu là (-a) - Số đối của (-a) cũng là a Nghĩa là: -(-a) = a - Nếu a là số nguyên dương thì (a) là số nguyên âm. Nếu a là số nguyên âm thì (-a) là số nguyên dương - Số đối của 0 là 0 Ta có: Tổng hai số đối luôn luôn bằng 0 a + (-a) = 0 Ngược lại nếu: a + b = 0 thì b= -a và a= -b ?3 Các số nguyên a thoả mãn: -3 < a < 3 là: -2; -1; 0; 1; 2 và tổng của chúng là:.  2  ( 2)    1  ( 1)   0 0  0  0 0 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 37 SGK. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM........................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 9/12/2012 Ngày dạy:11/12/2012 Tiết 48 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức. - Tiếp tục cũng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Rèn luyện tính sáng tạo của HS II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên? Viết công thức tổng quát. 3. Bài luyện tập Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tính tổng - tính nhanh Dạng 1: Tính tổng - tính nhanh GV: Yêu cầu HS đọc đề bài Bài 41:(trang79 SGK) HS: Đọc đề và làm bài tập Hướng dẫn HS: Lần lượt ba HS lên bảng trình bày bài giải a. (-38)+28= -10 GV: Nhận xét b. 273+(-123)= 150.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> GV: Yêu cầu HS đọc đề bài HS: Trình bày bài giải trên bảng. c. 99+(-100)+101= (-100)+200= 100 Bài 42:( trang 79 SGK) Hướng dẫn a )217   43  ( 217)  ( 23) 217   43  ( 240)  217  ( 197) 20. GV: Tổng kết Hoạt động 2: Bài toán thực tế GV: Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào?ca nô 2 ở vị trí nào? HS: Ca nô 1 ở vị trí B, ca nô 2 ở vị trí D GV: Câu hỏi tương tự cho câu b HS: Ca nô 1 ở vị trí B, ca nô 2 ở vị trí A GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày HS: Trình bày bài giải trên bảng GV: Tổng kết Hoạt động 3: Đố vui GV: Cho HS đọc đề bài GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm Quan sát, hướng dẫn HS: Đại diện các nhóm cho kết quả thảo luận và đại diện một HS lên bảng trình bày GV: Tổng kết Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ túi GV: Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu “+” thành “-“ và ngược lại, hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm. Thí dụ: 25 + (-13) GV: Hướng dẫn HS cách tìm bấm nút để tìm kết quả GV: Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Hãy dùng máy tính và cách bấm nút đã hướng dẫn để làm bài tập HS: Làm theo yêu cầu GV: Tổng kết. b)(-9)+9+(-8)+8+(-7)+7+(-6)+6+(-5)+5+ (-4)+4+ (-3)+3+(-2)+2+(-1)+1+0 = 0 Dạng 2: Bài toán thực tế Bài 43 trang 80 SGK Hướng dẫn a. Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (ngược chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau: 10 - 7 = 3(km) b. Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17(km) Dạng 3: Đố vui Bài 45 trang 80 SGK Hướng dẫn + Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng + Ví dụ: (-5)+(-4) = -9 (-9) < (-5) và (-9) < (-4) Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 46 trang 80 SGK Hướng dẫn a. 187 + (-54) = 133 b. (-203) + 349 = 146 c. (-175) + (-213) = -388. 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. – Hướng dẫn học sinh vận dụng các tính chất vào giải các dạng bài tập tính nhanh. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(95)</span> =================================== Tiết: 49 Ngày soạn: 9/12/2012 Ngày dạy:12/12/2012. §7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU - HS hiết được quy tắc phép trừ trong Z - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. - Bước đầu hình thành, dự đoán trên cỏ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loại hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tính hiệu của hai số nguyên (13 phút) GV: Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào? GV: Còn trong Z các số nguyên, phép trừ thực hiện như thế nào? GV: Đưa bài tập ? lên bảng GV: Hướng dẫn HS làm GV: Nhận xét Qua các ví dụ, em thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên, ta có thể làm thế nào? GV: Nêu quy tắc (SGK) và nêu công thức tổng quát GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. GV: Nêu VD trên bảng và yêu cầu HS làm a-b = a+(-b) GV: Giới thiệu nhận xét SGK. Hoạt động 2: Ví dụ (15phút) GV: Nêu ví dụ (SGK)/81 GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào? HS: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 3oC-4oC GV: Hãy thực hiện phép tính HS: 3oC-4oC=(-1oC) GV: Yêu cầu HS trả lời bài toán. HS: Vậy nhiệt độ hôm nay của Sa Pa là -1oC GV: Nêu nhận xét GV: Em thấy phép trừ trong N và phép trừ trong Z khác nhau như thế nào? HS: Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong N có khi không thực hiện được, có khi thực hiện không được GV: Giải thích thêm: Chính vì phép trừ trong. Nội dung 1. Hiệu của hai số nguyên. ? Hướng dẫn a. 3-1=3+(-1)=2 3-2=3+(-2)=1 3-3=3+(-3)=0 3-4=3+(-4)=-1 3-5=3+(-5)=-2. b. 2-2=2+(-2)=0 2-1=2+(-1)=1 2-0=2+0 =2 2-(-1)=2+1=3 2-(-2)=2+2=4. Quy tắc: (SGK) * Công thức: Ví dụ: 5-9= 5+(-9)= -4 -5-(-9)=(-5)+(+9) = 4 * Nhận xét: (SGK) 2. Ví dụ Ví dụ: (SGK) Do nhiệt độ giảm 4oC, Nên ta có: 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 Vậy nhiệt độ hôm nay của Sa Pa là -1oC Nhận xét: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(96)</span> N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được. 4. Củng cố (8phút) – Muốn trừ hai số nguyên ta thực hiện như thế nào? – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 47 trang 82 SGK a. 2-7=2+(-7)= -5 b. 1-(-2)=1+2=3 c. (-3)-4= (-3)+(-4)= -7 5. Dặn dò (3phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 48; 49 SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 9/12/2012 Ngày dạy:13/12/2012 Tiết: 50 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC I. MỤC TIÊU - HS Hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). - HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1phút)Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Nêu quy tắc trừ hai số nguyên (4phút) 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Nội dung 1. Quy tắc dấu ngoặc Hoạt động 1: Quy tắc dấu ngoặc (20phút) ?1 Hướng dẫn GV: Đặt vấn đề a. Số đối của 2 là (-2) Hãy tính giá trị biểu thức Số đối của (-5) là 5 5+(42-15+17)-(42+17) Nêu cách làm? 2  ( 5)  Số đối của  là GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và   2  ( 5)   ( 3) 3 ngoặc thứ hai đều có 42+17, vậy có cách nào b. Tổng các số đối của 2 và -5 là:(bỏ được cái ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ 2)+5=3. dễ dàng hơn. 2  ( 5) GV: Xây dựng quy tắc dấu ngoặc Số đối của tổng  cũng là 3. GV: Cho HS làm ?1 Vậy “Số đối của một tổng bằng tổng GV: Qua ?1 hãy rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu các số đối của các số hạng”. ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta làm thế nào? GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Thực hiện ?2 trên bảng GV: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước ?2 Hướng dẫn thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? Tính và so sánh kết quả HS: Dấu các số hạng giữ nguyên a. 7+(5-13)=7+(-8)= -1 GV: Từ đó cho biết: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu 7+5+(-13)=12+(-13)= -1 “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong  7+(5-13) = 7+5+(-13) ngoặc như thế nào? b. 12-(4-6)=12-(-2)=12+2=14 GV: Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu  12-(4-6) = 12-4+6=8+6=14 ngoặc (SGK) 12-4+6.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> HS: Phát biểu các quy tắc dấu ngoặc (SGK) GV: Đưa ví dụ tính nhanh (SGK). * Quy tắc dấu ngoặc: (SGK) Ví dụ: Tính nhanh a.324   112  (112  324). GV: Yêu cầu HS làm ?3 HS: Lần lượt hai HS thực hiện ?3 trên bảng GV: Tổng kết Hoạt động 2: Tổng đại số (15phút) GV: Giới thiệu như GSK - Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. - Khi viết tổng đại số: Bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. GV: Đưa ví dụ trên bảng và yêu cầu HS làm. HS: Làm VD như yêu cầu GV: Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số. GV: Nêu chú ý (SGK). 324   112  112  324 324  324 0 b.( 257)   ( 257  156)  56  257  ( 257  156)  56  257  257  156  56  100. ?3 Tính nhanh a. (768-39)-768 = 768-39-768 = -39 b. (-1579)-(12-1579) = -1579-12+1579 = -12 2. Tổng đại số VD: 5+(-3)-(-6)-(+7) = 5+(-3)+(+6)+ (-7) =5-3+6-7 =11-10 =1 * các phép biến đổi trong tổng đại số: - Thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. - Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu trừ “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.  Chú ý: Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng.. 4. Củng cố (3phút) – GV nhấn mạnh lại quy tác dấu ngoặc cho học sinh. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 55 SGK 5. Dặn dò (1phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 16/12/2012 Ngày dạy:18/12/2012 Tiết 51 : QUY TẮC DẤU NGOẶC - BÀI TẬP I. MỤC TIÊU  Biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào giải bài tập  Tính toán nhanh, hợp lý. Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1phút)Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: (3phút) Phát biểu quy tắc dấu ngoặc..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 3. Bài luyện tập Hoạt động * Bài tập 57. Sgk Gv yêu cầu 4 Hs lên bảng thực hiện. Ưu tiên gọi học sinh trung bình, yếu, kém. Hs lớp làm vào nháp và chú ý quan sát nhận xét.. * Bài tập 58/85 Gv hướng dẫn: ta chỉ thực hiện phép tính với những số hạng đồng dạng với nhau. thực hiện phép tính phần số với nhau. phần chữ( ẩn) với nhau. Chú ý tới quy tắc dấu ngoặc. Hs làm. 2 Hs lên bảng trình bày. Hs lớp thực hiện. Quan sát 2 bạn làm trên bảng và bổ xung nhận xét nếu cần. * Bài tập 60/85 sgk 2Hs lên bảng làm bài tập 60/85 sgk. Hs lớp làm và quan sát. Nhận xét bổ xung nếu cần.. Nội dung Bài tập 57 trang 85. Tính tổng Hướng dẫn a. (-17) + 5 + 8 + 17 =[(-17) + 17] + 13 = 0 + 13 =13 b. 30 + 12 + (-20) + (-12) = [12 +(-12)] +[30 + (-20)] = 0 + 10 = 10 c. (-4) + (- 440) + (-6) + 440 = [(-440) + 440] + [(-4) + (-6)] = 0 + (10) = -10 d. (-5) + (-10) + 16 + (-1) = [(-5)+(-1) + (-10)] + 16 = (-16) + 16 = 0. Bài tập 58 trang 85 Hướng dẫn a. x + 22 + (-14) + 52 = x + (-14) + 74 = x + 60 b. (-90) - (p +10) + 100. = [(-90) + (-10) ] + (-p) +100 = [(-100) + 100] -p = - p. Bài tập 60 trang 85 sgk Hướng dẫn a. (27 + 65) + ( 346 - 27 - 65) = 27 + 65 + 346 - 27 - 65 = (27 - 27) + (65 - 65) + 346 = 346 b. (42 - 69 + 17) - ( 42 +17) = 42 - 69 + 17 - 42 - 17 = (42- 42) + (17 - 17) - 69 = 0 + 0 - 69 = - 69. 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại quy tác dấu ngoặc cho học sinh chú ý khi có dấu trừ đằng trước. – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập. . IV. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tiế 52. Ngày soạn: 16/12/2012 Ngày dạy:19/12/2012. §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức: + Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại + Nếu a = b thì b = a. - HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyêbr vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu. * Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức. (10 phút) GV: Giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50/85 (SGK). Có một cân đĩa, đặt trên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng. Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1kg, hãy rút ra nhận xét. HS: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. GV: Ngược lại:Đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét. HS: Ngược lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẵn thăng bằng. GV: Tương tự như đĩa cân, nếu ban đầu ta có hai số bằng nhau, kỳ hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải “=”. GV: Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức? HS: Nêu phần đóng khung SGK GV: Nhắc lại các tính chất của đẳng thức. Hoạt động 2: Áp dụng GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS thực hiện HS: Thực hiện VD trên bảng. Nội dung 1. Tính chất của đẳng thức. ?1 Nhận xét - Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. - Ngưuợc lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẵn thăng bằng. * Tính chất: Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau: Nếu a = b thì a+c = b+c Nếu a+c = b+c thì a = b Nếu a = b thì b = a.. 2. Ví dụ Tìm số tự nhiên x, biết: x – 2 = -3 Giải: x – 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> GV: Yêu câu HS làm ?2 HS: Đọc và trình bày ?2 trên bảng GV: Nhận xét. Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế GV: Giớ thiệu quy tắc chuyển vế trang 86 SGK. Và yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. GV: Cho HS làm VD (SGK). HS: Thực hiện VD trên bảng. GV: Tổng kết. GV: Yêu cầu HS làm ?3 HS: Thực hiện ?3 trên bảng. GV: Nhận xét. GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta hãy xét xem hai phép toán này quan hệ với nhau như thế nào? GV: Trình bày trên bảng. GV: Vậy hiệu (a – b) là một số x mà khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.. ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải: x + 4 = -2 x + 4 – 4 = -2 -4 x + 0 = -2 – 4 x = -6 3. Quy tắc chuyển vế Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: a. x – 2 = -6 b. x – (-4) = 1 x = -6 + 2 x+4=1 x = -4 x=1–4 x = -3 ?3 Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) +4 Giải: x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 Mở rộng: Gọi x là hiệu của a và b Ta có: x = a – b Áp dụng quy tắc chuển vế: x+b=a Ngược lại nếu có: x + b = a theo quy tắc chuyển vế thì: x = a – b. 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại quy tắc chuyển vế. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 61 trang 87 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 62; 63; 64; 65 trang SGK; IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn: 16/12/2012 Ngày dạy: 21/12/2012 Tiết 53: Luyện. tập. I. Mục tiêu: - Học sinh vận dụng các tính chất của đẳng thức. + Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại nếu a + c = b + c thì a = b; Nếu a = b thì b = a - Học sinh luôn phải ghi nhớ khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rèn tính cẩn thận cho học sinh. II. Chuẩn bị của GV và HS: - HS: SGK, học thuộc quy tắc III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> HS1: Phát biểu các tính chất của đẳng thức. Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a HS2 Phát biểu quy tắc chuyển vế 3.Bài mới : Giới thiệu bài.. * Tính chất:. Hoạt động của GV GV :yêu cầu HS chữa bài 67 SGK. Hoạt động của HS Bài tập 67. SGK Tính: Từng HS lên bảng chữa bài a) (-37) + (-112) = (-149) b) (-42) + 52 = 10 c) 13 – 31 = (- 18) d)14 – 24 -12 = (- 22) e)(-15) +30 -15 = 0 GV :yêu cầu HS đọc bài 68 SGK Bài tập 68. SGK Giải: Để tính hiệu số bàn thắng thua mùa giải Hiệu số bàn thắng thua mùa giải năm năm ngoái ta làm thế nào ? ngoái là: 27 -48 = (-21) (bàn) Hiệu số bàn thắng thua mùa giải năm nay là: 39 -24 =15 (bàn) Đáp số: -21 bàn 15 bàn. GV yêu cầu HS làm các bài tập sau Bài 3: 1/ Tìm x biết: a/ 5 – (10 – x) = 7 b/ - 32 - (x – 5) = 0 c/ - 12 + (x – 9) = 0 d/ 11 + (15 – x) = 1. Bài 4: Tìm số nguyên x, biết rằng: a) x + 7 = - 5 - 14 b) – 18 – x = - 8 – 13. c) 311 – x + 82 = 46 + (x – 21). d) e). 3.x  15 0 x  8 7. Bài 3: 1 Tìm x . a/ 5 – (10 – x) = 7  5 – 10 + x = 7  - 5 + x = 7  x = 7 + 5 = 12. Thử lại 5 – (10 – 12) = 5 – 10 + 12 = 7 Vậy x = 12 đúng là nghiệm. b/ - 32 – (x -5) = 0  - 32 – x + 5 = 0  - 27 – x = 0  x = - 27 c/ x = 21 d/ x = 25 Bài 4 Giải: a) x + 7 = - 5 - 14  x = -19 – 7  x = - 26 b) – 18 – x = - 8 – 13 -18 + 8 + 13 = x  x = 23 c) 311 – x + 82 = 46 + (x – 21) 311 + 82 – 46 + 21 = x + x 2x = 368  x = 184 3.x  15 0. d) 3.x – 15 = 0  3.x = 15  x = 5.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> e). x  8 7. 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại quy tắc chuyển vế. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK 5. Dặn dò. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập phần ôn tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn: 16/12/2012 Ngày dạy: 21/12/2012 Tiêt : 54,55 KIỂM TRA HỌC KỲ I (C¶ sè häc vµ h×nh häc) I. MỤC TIÊU:. - Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về c¸c phÐp tÝnh lũy thừa, nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN. Cách tìm x? Cách đo đoạn thẳng tính độ dài ®o¹n th¼ng c¸ch chøng minh trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế đơn giản. II. CHUẨN BỊ:. GV: Ra đề Học sinh :Ôn tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Ghi đề: 3. Nội dung bài kiểm tra: I)MA TRẬN NỘI DUNG Tập hợp số tự nhiên,số nguyên. NHẬN BIẾT 1 câu. THÔNG HIỂU. 1câu. 0,5điểm Bội chung-Ước chung. 2câu 0,5 điểm. 2 câu 2 điểm. Tìm một số chưa biết trong đẳng thức So sánh đoạn. VẬN DỤNG. 1 câu. 1,5 điểm. TỔNG. 4 câu. 1câu. 2,5 điểm 3 câu. 1,5 điểm 2 câu. 3,5điểm 2 câu. 1,5 điểm 2 câu. 1,5 điểm 3câu.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> thẳng. 1 điểm Tổng. 1 câu. 4 câu. 0,5điểm. 3,5 điểm. 1,5 điểm 7 câu. 2,5 điểm 12 câu. 6,0 điểm. 10 điểm. II)ĐỀ BÀI Bài 1: (2 điểm ) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố sau đó tìm CLN và BCNN của chúng 24 và 30 Bài 2: ( 1 điểm ) Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử a)A = { x  N / x 6} b)B = { x  N / x12 và 0< x < 100 } Bài 3: ( 1,5 điểm ) Thực hiện phép tính a) ( -7) +5 – (- 2) b)33.34 + 34.67- 34.80  35. a) 24 – 33 + Bài 4: ( 1,5 điểm ) Tìm x biết: a) x + 7 = 4 a) 17 – ( 2 + x ) = 3 b) ( 3x – 6 ).3 = 34 c) Bài 5: ( 1,5 điểm )Số học sinh khối 6 của một trường có khoảng từ 150 đến 200 em, mỗi lần xếp hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ, không thừa ai. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh khối 6? Bài 6: ( 2,5 điểm ) Trên tia Ox lấy các điểm A, B sao cho OA= 2cm; OB =7cm a) Tính độ dài đoạn thẳng AB b) Trên tia đối của tia tia Bx xác định một điểm C sao cho BC = 3cm. Tính độ dài AC ? c)Trên hình vẽ Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng nào không ? Vì sao ? III)ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIÓM Bài 1: (2 điểm) 24 = 23.3 ; 30 = 2.3.5 ƯCLN(24; 30) = 2.3 = 6 BCNN(24; 30) = 23.3.5 = 120 Bài 2: (1 điểm) a) A = {0;1;2;3;4;5 6 } b) B = { 12;24;36;48;60;72;84;96}. 0,5 điểm 0,5 điểm. Bài 3: (1,5 điểm) a) Tính đúng kết quả: 0. 0,5 điểm. 1điểm 0,5 điểm 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> b) Tính đúng kết quả: 680 c) Tính đúng kết quả: 24 Bài 4 (1,5 điểm) a) Tính đúng kết quả: x = - 3 b) Tính đúng kết quả: x = 12 c) Tính đúng kết quả: x = 11 Bài 5: (1,5 điểm) Học sinh giải được: Gọi a là số học sinh, a  BC(3; 4; 5) =60 và 150< a < 200 Tìm được a = 180 Bài 6 : (2,5 ®iÓm) Vẽ hình chính xác đến câu a a/Giải thích đúng điểm A nằm giữa 2 điểm O và B Tính đúng AB = 5cm b/Xác định đúng điểm C Tính đúng AC = 3cm c/ Giải thích đúng điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OC. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 1 điểm 0,5 điểm 0,25điểm 0,25 điểm 0,5điểm 0,25điểm 0,75 điểm 0,5điểm. Tiết: 56 Ngày soạn: 18/12/2012 ngày dạy: 26/12/2012. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU - Ôn lại các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N *, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, liền sau. Biểu diễn một số trên trục số. - Rèn kĩ năng só sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. - Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Hãy nhắc lại các tập hợp số mà em đã học. 3. Bài ôn tập Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: I. Ôn tập chung về tập hợp Ôn tập chung về tập hợp 1. Cách viết tập hợp, kí hiệu Cách viết tập hợp, kí hiệu Thường có hai cách viết một tập hợp GV: Để viết một tập hợp người ta có + Liệt kê các phần tử những cách nào? + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các HS: Thường có hai cách phần tử của tập hợp đó. + Liệt kê các phần tử VD: Gọi A là tập hợp các số tự + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần nhiên nhỏ hơn 4 tử của tập hợp đó..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> GV: Yêu cầu HS cho ví dụ HS: Cho ví dụ, GV: Viết dưới dạng tập hợp GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý. Số phần tử của một tập hợp GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ? HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. GV: Ghi các ví dụ HS cho lên bảng Tập hợp con của một tập hợp GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Cho ví dụ? HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B GV: Ghi ví dụ HS cho trên bảng GV:Thế nào là hai tập hợp bằng nhau? HS: Nêu, gv tổng kết trên bảng Giao của hai tập hợp GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ? HS: Nêu, gv: tổng kết Hoạt động 2: Tập N, tập Z Khái niệm về tập hợp N, tập Z GV: Thế nào là tập N, tập N *, tập Z? Biểu diễn các tập hợp đó HS: Trả lời, gv: tổng kết GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào? HS: Trả lời, gv: ghi bảng GV: Vẽ sơ đồ lên bảng Thứ tự trong N, trong Z GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z. Cho ví dụ? HS: Nêu như SGK HS: Cho VD, gv: Tổng kết trên bảng GV: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a<b thì vị trí điểm a so với b như thế nào? HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b. GV: Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn các số 3;0;-3;-2;1 trên trục số HS: Biểu diễn, gv: Nhận xét. A  0;1; 2;3 A  x  N \ x  4. 2. Số phần tử của một tập hợp. Ví dụ: A  3 B   2;  1;0;1; 2;3 C  .. Ví dụ tập các số tự nhiên x sao cho x+5=3 3. Tập hợp con VD H  0;1 K  0; 1; 2 Thì H  K * Nếu A  B và B  A thì A=B. 4. Giao của hai tập hợp (SGK). II. Tập N, tập Z 1. Khái niệm về tập hợp N, tập Z - Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên N  0;1; 2;3..... - N* là tập các số tự nhiên khác 0  1; 2;3....  N*  - Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. Z  ...  2;  1; 0;1; 2.... * N*là một tập con của N, N là một tập con của Z. N*  N  Z 2. Thứ tự trong N, trong Z (SGK) VD: -5 < 2; 0 < 7. * Số liền trước và số liền sau Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> GV: Tìm số liền trước và số liền sau của Tìm số liền trước và số liền sau của số 0, số (-2) số 0, số (-2) GV: Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên? Số 0 có số liền trước là -1 và số HS: Nêu quy tắc như SGK liền sau là 1 GV: Tổng kết. Só (-2) có số liền trước là (-3) và số liền sau là (-1) 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm và các dạng bài tập cơ bản. – Hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập tiếp theo. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập phần ôn tập. Tiết: 57 Ngày soạn: 23.12.2012 Ngày dạy:27/12/2012. ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I. MỤC TIÊU - Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc. Ôn tập các tính chất phép cộng trong Z. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x. - Rèn luyện tính chính xác cho HS. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Thế nào là số nguyên âm? Cho ví dụ. 3. Bài ôn tập Hoạt động Hoạt động 1: Ôn tập các quy tắc cộng trừ các số nguyên. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. GV: Gía trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? HS: Nêu như (SGK) GV: Vẽ trụ số minh hoạ GV:Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm? ChoVD? HS: Nêu quy tắc như (SGK) HS: Cho ví dụ, Phép cộng trong Z * Cộng hai số nguyên cùng dấu. GV: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ? HS: Nêu quy tắc và thực hiện phép tính gv cho trên bảng * Cộng hai số nguyên khác dấu.. Nội dung I. Ôn tập các quy tắc cộng trừ các số nguyên. 1. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. * Định nghĩa: (SGK) * Quy tắc: Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên âm là số đối của nó. Ví dụ: 0 0 3 3. ;.  9 9. 2. Phép cộng trong Z * Cộng hai số nguyên cùng dấu: (SGK) VD: (-15)+(-20)=(-35) (+19)+(31)=(+50)  25  15 25  15 40.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> GV: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác * Cộng hai số nguyên khác dấu: dấu? (SGK) HS: Nêu quy tắc và thực hiện phép tính gv VD: (-30)+(+10)=(-20) cho trên bảng. (-15)+(+40)=(+25)  50. (-12)+ =(-12)+50=38 Phép trừ trong Z (-24)+(+24)=0 GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên 3. Phép trừ trong Z b ta làm thế nào? Nêu công thức Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. b, ta cộng a với số đối của b. a-b = a+(-b) HS: Nêu công thức, gv: Ghi bảng Hoạt động 2: Ôn tập tính chất phép II. Ôn tập tính chất phép cộng cộng trong Z trong Z GV: Phép cộng trong Z có những tính chất * Tính chất giao hoán: gì? Nêu dạng tổng quát. a+b=b+a HS: Nêu nêu các tính chất bằng lời * Tính chất kết hợp: HS: Lên bảng trình bày lại các tính chất đó a + (b + c) = (a + b) + c bằng công thức tổng quát. * Cộng với số 0: GV: So với phép cộng trong N thì phép a+0=0+a=a cộng trong Z có thêm tính chất gì? * Cộng với số đối: HS: Có thêm tính chất cộng với số đối. a + (-a) = (-a) + a = 0 GV: Các tính chất của phép cộng có ứng dụng thực tế gì? HS: Áp dụng các tính chất phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng nhiều số. Hoạt động 3: Luyện tập (12 phút) III. Luyện tập GV: Cho đề bài trên bảng và yêu cầu HS Bài 1: Thực hiện phép tính nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường a. (52+12)-9.3=10 hợp có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. b. 80-(4.52-3.23)=4 GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bayg bài (  18)  (  7)   15  40 c.  giải. Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số GV: Cho đề bài trên bảng và yêu cầu HS nguyên x thoả mãn: -4 < x < 5 Giải: hoạt động nhóm. x=-3;-2;…………;3;4 HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu GV: Quan sát, theo dõi hướng dẫn. HS: Đại diện lên bảng trình bày 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của chương và các bài tập cơ bản. – Hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập tương tự. – Chuẩn bị làm bài kiểm tra học kỳ I. IV. RÚT KINH NGHIỆM .........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tiết: 58. Ngày soạn: 23/12/2012 Ngày dạy:28/12/2012 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU Đánh giá những sai sót của học sinh trong quá trình làm bài. Những thắc mắc cần tháo gỡ cho học sinh. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Chấm bài, giáo án, phấn * Học sinh: Nhớ lại đề bài và phương pháp thực hiện. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: 3. Trả bài: GV: Ghi lại đáp án lên bảng – thang điểm. GV: Trả bài cho Học sinh –học sinh so sánh kết quả bài làm của mình với đáp án 4. Nhận xét *Ưu điểm:.......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... *Những học sinh làm bài tương đối tốt cần phát huy:...................................................................... ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... *Tồn tại:............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... *Những học sinh làm bài kém,trình bày cẩu thả:.............................................................................. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... GV: Giải đáp thắc mắc của học sinh trong cách trình bày. 5. Củng cố – Dặn dò GV: lấy điểm công khai trước lớp; * Kết quả bài kiểm tra: Điểm giỏi:.................................................................................................... Điểm khá:..................................................Điểm TB:....................................................................... Điểm yếu kém:............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tiết: 59 Ngày soạn: 6/1/2013 Ngày dạy: 8/1/2013. §10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU - Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu. - HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên:Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Phát biểu quy tắc chuyển vế. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động. Nội dung. Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân hai số nguyên. Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả ở ?1và ?2 GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhân xet gì về giá trị tuyệt đối của tích? Về dấu của tích? GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác.. 1. Nhận xét mở đầu ?1 Hướng dẫn (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = - 12 ?2 Hướng dẫn (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15 2.(-6) = (-6)+(-6) = -12 ?3 Hướng dẫn Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có: + Giá trị tuyệt đối bằng tích các gí trị tuyệt đối. + Dấu là dấu “-”..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> GV: Đưa ví dụ lên bảng. GV: Hãy giải thích các bước làm? GV: Tổng kết. Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu rồi so sánh với quy tắc phép nhân? GV: Nêu chú ý (SGK) và cho ví dụ trên bảng. HS: Làm ví dụ GV: Nhận xét. GV: Yêu cầu HS đọc đề VD SGK/89 và tóm tắc đề bài. GV: Hướng dẫn HS giải VD HS: Trình bày VD trên bảng. GV: Còn có cách giải nào khác nữa hay không? HS: Có và trình bày cách 2 trên bảng. Ví dụ: (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = - (5+5+5) = -5.3 = -15 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Quy tắc: (SGK)  Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0. a  Z thì a . 0 = 0 Ví dụ: Tính: 15 . 0 và (-15).0 15 . 0 = 0 (-15) . 0 = 0 Tóm tắt baì toán: 1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ 1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách Tính lương tháng? Giải: Cách 1: Lương công nhân A tháng vừa quả là: 40 . 20000 + 10 . (-10000) = 800000 + (-100000) = 700000đ. ?4 Hướng dẫn a. 5 . (-14) = -70 b. (-25) . 12 = -300. GV: Yêu cầu HS làm ?4 HS: Trình bày ?4 trên bảng 4. Củng cố :– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 73 trang 89 SGK a. (-5).6 = -30 c. (-10).11 = -110 b. 9.(-3) = -27 d. 150.(-4) = -600 – GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74; 75; 76; 77 SGK – Chuẩn bị bài mới. “NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU” Tiết: 60 Ngày soạn: 6/1/2013 Ngày dạy: 9/1/2013. §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. - Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. - Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên:Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ:Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động. Nội dung. Hoạt động 1: Tìm hiểu phép nhân hai số nguyên dương GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. GV: Cho HS làm ?1 GV: Nhận xét. Hoạt động 2:Nhân hai số nguyên âm. GV: Cho HS làm ?2 GV: Viết trên bảng đề bài và yêu cầu HS lên điền kết quả GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối. GV: Khẳng định (-1).(-4) = 4; (-2).(-4) = 8 là đúng, vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? GV: Đưa ví dụ lên bảng, yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng. GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào? GV: Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm thế nào? GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào? GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau. Hoạt động 3: Kết luận GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS làm VD trên bảng. GV: Từ vd trên hãy rút ra quy tắc:. 1. Nhân hai số nguyên dương Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. ?1 Hướng dẫn a. 12.3 = 36 b. 5.120 = 600 2. Nhân hai số nguyên âm ?2 Quan sát và dự đoán kết quả. 3.(-4) = -12 2.(-4) = -8 1.(-4) = -4 0.(-4) = 0 * Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (-4) đơn vị). (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8. Ví dụ: Tính (-4).(-25) = 4.25 = 100 (-12).(-10) = 12.10 = 120. * Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. 3. Kết luận Ví dụ: a. 3.0 = 0.3 = 0.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Nhân 1 số nguyên với số 0? Nhân hai số nguyên cùng dấu? Nhân hai số nguyên khác dấu? GV: Tổng kết trên bảng. GV: Nếu chú ý (SGK) GV: Yêu cầu HS làm ?4 HS: Trình bày ?4 trên bảng GV: Tổng kết:. b. (-2).(-4) = 2.4 = 8 c. (-3).5 = -15 Quy tắc: * a.0 = 0.a = 0 * Nếu a, b cùng dấu thì a.b =. a.b  (a .b). * Nếu a, b khác dấu thì a.b =  Chú ý: (SGK) ?4 Cho a là 1 số nguyên. Hỏi b là số nguyên dương hay số nguyên âm: a. Tích a.b là một số nguyên dương b. Tích a.b là một số ngyuên âm. Giải: a) b là số nguyên dương b) b là số nguyên âm.. 4. Củng cố – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 78 trang 91 SGK – GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 79; 80; 81 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Tiết: 61 Ngày soạn: 6/1/2013 Ngày dạy: 8/1/2013. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu: (âm .âm = dương). - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. - Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển động). II. CHUẨN BỊ * Giáo viên:Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động. Nội dung. Hoạt động 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. Bài 84 :GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Em hãy nêu quy tắc dấu khi nhân hai số nguyên? GV: Gợi ý điền cột 3 “dấu của ab trước” GV: Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu cột 4 “dấu của ab2”. GV: Nhận xét. Bài 86 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV: Quan sát, hướng dẫn. GV: Yêu cầu HS đọc đề và tìm lời giải cho bài toán.. Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. Bài 84 trang 92 SGK (1) (2) (3) (4) Dấu của Dấu của Dấu của Dấu của a b a.b a.b2 + + + + + + + + Bài 86 trang 93 SGK (1) (2) (3) (4) (5) (6) a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 ab -90 -39 28 -36 8 Bài 87 trang 93 SGK. 32 = (-3)2 = 9. * Mở rộng: 25 = 52 = (-5)2 36 = 62 = (-6)2 49 = 72 = (-7)2 0 = 02 GV: Nhận xét gì về bình phương của Nhận xét: Bình phương của mọi số đều không âm. mọi số? Dạng 2: So sánh các số Hoạt động 2: So sánh các số Bài 82 trang 92 SGK GV: Cho HS đọc đề bài a. (-7).(-5) > 0 GV: Bài toán yêu cầu gì? b. (-17).5 < (-5).(-2) GV: Muốn só sánh hai biểu thức như c. (+19).(+6) < (-17).(-10) thế nào với nhau ta phải làm gì? GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài Bài 88 trang 93 SGK x nguyên dương: (-5) . x < 0 giải. x nguyên âm: (-5) . x > 0 GV: Yêu cầu HS đọc đề x=0 (-5) . x = 0 GV: x có thể nhận những giá trị nào? GV: Mởi rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau. HS: Trình bài bảng.. Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính.. 4. Củng cố. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 89 trang 93 SGK a. (-1356) . 7 = - 9492 b. 39 . (-152) = - 5928 c. (-1909) . (-75) = 143175..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại – GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 79; 80; 81 SGK – Chuẩn bị bài mới “Tính chất của phép nhân”. Tiết: 62 Ngày soạn: 13/1/2013 Ngày dạy: 15/1/2013. §12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU - HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. - Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh các giá trị biểu thức. II. CHUẨN BỊ * Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Giới thiệu bài.. Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất giao hoán GV: Đưa VD trên bảng và yêu cầu HS Lên bảng trình bày GV: Nhận xét. GV: Hãy rút ra nhận xét? Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất kết hợp. Nội dung 1. Tính chất giao hoán Ví dụ: Hãy tính 2.(  3)  6   2.( 3) ( 3).2 (  3).2  6  ( 7).( 4) 28   ( 7).( 4) ( 4).( 7) ( 4).( 7) 28 . Nhận xét: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> GV: Đưa ví dụ lên bảng và yêu cầu HS lên bảng trình bày? GV: Hãy rút ra nhận xét. HS: Rút ra nhận xét, GV: tổng kết trên bảng. GV: Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát? GV:Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2 . 2 . 2 ta có thể viết gọn thư thế nào? GV: Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa: (-2) . (-2) . (-2) GV: Yêu cầu HS đọc phần “chú ý mục 2” trang 94 (SGK). GV: (-2) . (-2) . (-2) trong tích trên có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì? HS: Trong tích đó có 3 thừa số âm, kết quả mang dấu âm. GV: Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ chú ý SGK. GV: Yêu cầu HS làm ?1 và ?2 HS: Nghiên cứu và lần lượt hai HS lên bảng trình bày bài giải. GV: Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số như thế nào? Cho ví dụ? GV: Luỹ thừa bậc lẽ của một số nguyên âm là số như thế nào? Cho ví dụ? GV: Nêu nhận xét (SGK). tích không thay đổi. a.b=b.a 2. Tính chất kết hợp Ví dụ: Tính.  9.( 5) .2 ( 45).2  90 9. ( 5).2 9.( 10)  90   9.(  5)  .2 9. (  5).2  Nhận xét: Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3.. (a . b) . c = a . (b . c).  Chú ý: (SGK). ?1 Hướng dẫn Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương. ?2 Hướng dẫn Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu âm. Nhận xét: (SGK) 3. Nhân với 1. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất nhân a.1=1.a=a với 1 ?3 Hướng dẫn GV: Nêu công thức nhân với số 1 a . (-1) = (-1) . a = -a GV: Yêu cầu HS làm ?3 và ?4 ?4 Hướng dẫn Bạn Bình nói đúng. vì: a  a nhưng a2 = (-a)2 Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất phân 4. Tính chất phân phối của phép nhân phối của phép nhân đối với phép cộng. đối với phép cộng. GV: Nêu công thức và chú ý (SGK) GV: Yêu cầu HS làm ?5 a(b + c) = ab + ac HS: Làm ?5 theo yêu cầu. Nhận xét: (SGK) GV: Tổng kết. ?5 Hướng dẫn Tính bằng hai cách và so sánh: a. (-8).(5+3) = -8.8 = -64 (-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3 = -40 + (-24) = -64 b. (-3+3).(-5) = 0.(-5) = 0 (-3+3).(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5) = 15 + (-15) = 0.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 4. Củng cố – Hướng dẫn học sinh nắm vững các tính chất của phép nhân các số nguyên. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 90; 91 trang 95 SGK. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 92; 93; 94 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyên tập.. Tiết 63 : Ngày soạn: 13/1/2013 Ngày dạy:16/1/2013. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa. - Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. II. CHUẨN BỊ * Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu các tính chất của phép nhân các số nguyên? 3. Bài luyện tập . Hoạt động Hoạt động 1: Tính giá trị của biểu thức. GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Ta có thể thực hiện bài này như thế nào? HS: Có thể thực hiện theo thứ tự: Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. GV: Gọi HS lên bảng trình bày. GV: Có thể giả cách nào nhanh hơn? HS: Áp dụng tính chất phân phối để giải. GV: Gọi HS lên bảng làm. HS: Lên bảng trình bày. GV: Nhận xét. GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì?. Nội dung Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức. Bài 92b: ( trang 95 SGK) Hướng dẫn Cách 1: (-57).(67-34)-67.(34-57) = -57.33-67.(-23) = -1881 + 1541 = -340 Cách 2: (-57).(67-34)-67.(34-57) = -57.67 – 57.(-34) – 67.34 – 67.(57) = -57(67-67) – 34(67-57) = -340. Bài 96 :trang 95 SGK.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> GV: Để giải bài toán trên ta cần thực hiện như thế nào? GV: Em hãy nhắc lại các tính chất của phép nhân các số nguyên? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Nhận xét GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Để tính giá trị của biểu thức ta cần làm như thế nào? GV: Thay giá trị a; b bằng những giá trị nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 2: Làm quen về luỹ thừa GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bài HS: Lên bảng trình bày bài giải. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Cho bài toán GV: Yêu cầu đọc đề và làm bài tập. HS: Lên bảng trình bài theo yêu cầu. Hoạt động 3: Điền số vào ô trống, dãy số.. a)237.(-26) + 26.137 = (137 + 100).(-26) + 26.137 = 137.(-26) + 100.(-26) + 26.137 = 137.(-26) + 26.137 + 100.(-26) = 137.(26 – 26) + 100.(-26) =100.(-26) = - 2 600 b) 63.(-25) + 25.(-23) = 63.(-25) + 23.(-25) = (63 + 23).(-25) = 86.(-25) = - 2150 Bài 98:( trang 96 SGK) Tính giá trị của biểu thức: a) Thay a = 8 ta có : (-125).(-13).(-8) = [(-125).(-8)].(13) = 1000.(-13) = -13 000 Thay b = 20 ta có : (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = -2400. Dạng 2: Luỹ thừa Bài 95 trang 95 SGK. Hướng dẫn (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1). Còn có: 13 = 1 03 = 0. Bài 141: (trang 72 SBT.) Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của 1 số nguyên. a. (-8).(-3)3.(+125) = (-2)3.(-3)3.53 =. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm  ( 2).( 3).5 . (  2).(  3).5 . (  2).(  3).5 HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu. = 30.30.30 GV: Theo dõi, hướng dẫn, quan sát. = 303 HS: Đại diện mõi nhóm 1 HS lên bảng điền Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy vào ô trống, các HS còn lại nhận xét. số. GV: Nhận xét. Điền số thích hợp vào ô trống: a) -7 . (-13) + 8 . (-13) = (-7 + 8) . (-13) = -13 b) (-5) . (-4 - -14 ) = (-5) . (-4) - (-5) . (-14) = - 50 4. Củng cố – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại. 5. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK – Chuẩn bị bài “BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN”. Ngày soạn: 13/1/2013 Ngày dạy:17/1/2013 Tiết: 64. §13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN. I. MỤC TIÊU - HS nắm được khái niệm “ước và bội của một số nguyên” khái niệm “chia hết cho”. Nắm được các tính chất liên quan đến khái niệm: “chia hết cho” - HS biết tìm ước và bội của một số nguyên II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Phiếu học tập ghi ?1, ?2, ?3, ?4 HS: ôn lại về ước và bội của một số tự nhiên III. Tiến trình dạy học : - ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số HS.. Hoạt động của GV- Hs Nội dung A. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi HS 1 Chữa bài 142 (SBT) HS chữa bài 142 (SBT) (?) Bình phương (Lập phương) của một số a, 125.(-24)+24.225 = 2400 nguyên âm là một số nh thế nào? b, 26.(-125)-125(-36) = 1250 HS 2 Chữa bài 100 (SGK) HS chữa bài 100 (SGK) (?) Gải thích lí do chọn đáp số đó Chọn đáp số B.18 Vì m . n2 = 2.(-3)2 = 2.9 = 18 (?) Hãy nêu định nghĩa về bội và ước của số HS nêu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên tự nhiên b khác 0 thì a là bội của b và b là ước của a GV ĐVĐ: Ước và bội của một số nguyên có gì khác so với ước và bội của một số tự nhiên? B. Bài mới: 1. Bội và ước của một số nguyên: GV cho học sinh làm ?1 HS làm ?1 theo nhóm (4 HS/nhóm) Viết các số 6, -6 thành tích của hai số 6 = 1.6 = 2.3 = (-1.)(-6) = (-2)(-3) nguyên (-6) = 1.(-6) = 2.(-3) = (-1).6 = (-2).3 GV thu phiếu học tập và cho HS nêu kết quả GV cho HS làm ?2 HS đứng tại chỗ trả lời miệng a:b <=> có số tự nhiên q sao cho a = b.q Tương tự em nào có thể phát biểu khái niệm HS phát biểu khái niệm chia hết trong chia hết trong Z Z GV nêu lại KN chia hết và cho HS tìm các HS trả lời uớc của 6 và -6 GV cho HS làm ?3 HS cả lớp cùng làm ?3 ra giấy nháp.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tìm hai bội và hai ước của 6 GV ghi nhận xét kết quả của HS và nhấn mạnh Nếu a là bội của b thì -a cũng là bội của b Nếu b là ước của a thì -b cũng là ước của a GV cho HS đọc chú ý, mỗi chú ý GV cho HS lấy 1 VD minh họa Hãy tìm các bội của 3 các ớc của 8, tìm 5 bội của -3, tìm các ớc của -3 2. Tính chất: Hãy dự đoán điều suy ra nếu biết a: b và b:c => ? a:b => ? a:c và b:c => ? Với HS đại trà, GV có thể giới thiệu các tính chất trên GV giới thiệu VD3 (SGK/97) (?) Có hai số nguyên a, b khác nhau mà a:b và b:a khôngcho VD GV vậy hai số nguyên đối nhau khác 0 thì có tính chất trên C. Củng cố: Hãy phát biểu khái niệm về sự chia hết cho trong Z Bội và ước của một số nguyên có những tính chất gì? GV cho HS làm ?4 a, Tìm ba bội của -5 b, Tìm các ước của -10 Làm bài 105 (SGK) Điền số vào ô trống cho đúng a 42 2 b -3 -5 a:b 5 -1 Làm bài 104 (SGK) Tìm x thuộc Z biết a, 15x = -75 b, 3|x| = 18 D. Hướng dẫn về nhà:. HS đưa giấy nháp để GV kiểm tra.. HS đọc chú ý (SGK/96) và lấy VD minh hoạ cho mỗi chú ý. HS: B(3) = {0, -3; 3; -6; 6...} U(8) = {1, -1; 2, -2; 4, -4, 8, -8} 5 bội của -3 là 0; 3; -3; 6; -6 U(-3) = {1, -1, 3, -3} HS suy nghĩ và trả lời a: b và b:c => a:c a:b => am:b m thuộc Z a:c và b:c => a+b:c và a-b:c. HS có VD: -3 # 3 nhng -3:3 và 3:(-3). HS phát biểu KN về chia hết trong Z HS nêu các tính chất HS cả lớp cùng làm. Sau đó đổi bài cho nhau kiểm tra. HS lên bảng điền kết quả -26 0 9 |-13| 7 -1. 2 HS lên bảng làm bài x = -5 x= 6, x = -6. Học thuộc KN về ước, bội của một số nguyên, các tính chất về chia hết. Làm bài tập 102, 103 (SGK), 153, 154, 156 (SBT).

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày soạn: 13/1/2013 Ngày dạy:22/1/2013. Tiết: 65 BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN (tiếp) IMỤC TIÊU:. Học sinh tìm thành thạo Bội, Ước của 1 số nguyên Vận dụng thực hiện phép chia 2 số nguyên II.CHUẨN BỊ: Sgk, sách bài tập toán 6 t1 bảng phụ ,phấn màu II.Tiến trình dạy học : 1.Ổn định 2. Kiểm tra HS1 :Định nghĩa Bội, Ước của 1 số nguyên HS2 : Chữa BT 150 SBT 3.Luyện tập. Hoạt động của GV- Hs Tìm tất cả các Ư của các số sau: 2 ; 4; 13 ; 1. Tìm số nguyên x biết. Thử lại: 12 . (- 3) = - 36. Nội dung Bài 151 SBT (73) Ư (2) = ± 1; ± 2 Ư (4) = ± 1; ± 2; ± 4 Ư (13) = ± 1; ± 13 Ư (1) = ± 1 Bài 153 Tìm số nguyên x biết a, 12 . x = - 36 x = (- 36) : 12 x = -3 b, 2 . x = 16 x = 8 x = ±8 Bài 154.. Điền vào ô trống (bảng phụ). a b a:b. Tìm hai cặp số nguyên a, b khác nhau sao cho a chia hết cho b và b chia hết cho a. 36 -16 -12 - 4 1 -3 4. 3 -32 0 -3 - 16 5 -1. -2. 0. -8. -8. Bài 155: a, b là các cặp số nguyên đối nhau khác 0 VD: - 2 và 2; - 3 và 3, ... Bài 156.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Đúng, sai (bảng phụ). Tính giá trị của biểu thức ? T/c 1 tích chia cho 1 số Cho A = 2; - 3; 5 B = - 3; 6; - 9; 12 Lập bảng tích. a, (- 36) : 2 = - 18 Đ b, 600 : (- 15) = - 4 S c, 27 : (- 1) = 27 S d, (- 65) : (- 5) = 13 Đ Bài 157: Tính giá trị của biểu thức a, [(- 23) . 5] : 5 = - 23 b, [32 . (- 7)] : 32 = - 7 Bài 169: a. Có 12 tích a.b được tạo thành (a  A; b  B) b. Có 6 tích > 0; 6 tích < 0. c. Có 6 tích là B(9); 9; - 18; - 18; 27; - 45; - 36 d, Có 2 tích là Ư(12) là: - 6; 12. 4.Củng cố :Cho học sinh nhắc lại các kiến thức vừa chữa 5.Hướng dẫn : Dặn dò: Về nhà làm BT 159, BT160, 161 SBT (75). Ngày soạn: 13/1/2013 Ngày dạy:23/1/2013 Tiết 66 :ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU - Ôn tập cho HS khái niệm về tập hợp Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất cảu phép cộng, phép nhân số nguyên. - HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phep tính, bài tập về giá trị tuyệt đối của số nguyên. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> * Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động Hoạt động 1 : Trả lời các câu hỏi GV: Y/c Hs trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5. HS: 1 HS làm trên bảng. Lớp nhận xét, đánh giá GV: Thông qua các câu trả lời cho HS hệ thống lại các kiến thức đã học HS: - Phát biểu số nguyên âm; nguyên dương. -1 Hs đứng tại chỗ trả lời câu 2. Cho ví dụ với mỗi câu trả lời. - Lớp nhận xét, đánh giá.. Nội dung. 1. Trả lời các câu hỏi Câu 1. Z = {… -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …}. Câu 2. a) Số đối của số nguyên a là: -a b) Số đối của một số nguyên có thể là : + Số nguyên dương. (VD: số đối của -2 là 2) + Số nguyên âm (VD: số đối của 3 là -3) GV: Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời. + Số 0. (VD: số đối của 0 là 0) HS: - 1 Hs đứng tại chỗ trả lời câu 3. Cho ví c) Chỉ5 cố số 0 bằng số đối của nó. dụ minh hoạ. Câu 3. - Lớp nhận xét, đánh giá. a) Giá trị tuyết đối của một số nguyên là khoảng cách từ điểm biểu diễn số GV: Yêu cầu Hs lên bảng trình bày. nguyên đó đến điểm 0 trên trục số. HS: - 1 vài Hs lên bảng trình bày câu 5. b) Giá trị tuyết đối của một số nguyên - Lớp nhận xét, đánh giá có thể là số nguyên dương hoặc bằng b) các tính chất của phép nhân: (a, b, c  Z) 0. +) a . b = b . a Câu 5. +) (a . b). c = a . (b . c) a) các tính chất của phép cộng: (a, b, c +) a . 1 = 1 . a = a  Z) +) a + b = b + a +) a . (b + c) = a.b + a.c Hoạt động 2 : Giải các bài tập. GV: Vẽ ba truc số (H53) lên bảng và gọi 3 HS lên bảng trình bày lời giải. HS: - Cả lớp làm ra nháp - Ba HS trình bày trên bảng. - Lớp nhận xét bài trên bảng. GV: Nếu a là số nguyên khác 0 thì có thể xảy ra mấy trường hợp đối với a ? GV: Treo bảng phụ nội dung bài 109 lên bảng và yêu cầu HS lên bảng điền theo số thứ tự. HS:- Cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng trình bày GV: Yêu cầu HS trả lời miệng bài 110. +) (a + b) + c = a + (b + c) +) a + 0 = 0 + a = a. 2. Giải các bài tập Bài 108. * Nếu a < 0 thì –a > a; -a > 0 * Nếu a > 0 thì –a < a; -a < 0 Số đối của một số âm là một số dương Số đối của một số dương là một số âm.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Bài 109. -642; -570; -287; 1441; 1596; 1777; 1850 Bài 110 Các câu a; b; d đúng. ; Câu c sai.. Bài 111 Tính các tổng a) = -36 b) = 390 c) = -279 d) = 1130 4. Củng cố – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK – Chuẩn bị bài tập phần còn lại.. Ngày soạn: 13/1/2013 Ngày dạy:24/1/2013 Tiết: 67 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt) I. MỤC TIÊU - Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của một số nguyên. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên. - Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho HS. II. CHUẨN BỊ * Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Giới thiệu bài. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1 : Điền số thích hợp. Dạng 1: Điền số thích hơp vào ô.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> GV: Treo bảng có sẵn nội dung bài 113. GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải và giải thích cách làm ? HS: 1 HS lên bảng trình bày lời giải. HS: Cách làm : - Tính tổng tất cả các số đ cho : (bằng 9). - TB mỗi ô có giá trị bằng 1 - Mỗi hàng (cột, đường chéo) đều có tổng bằng 3. - 1 HS nhận xét bài làm trên bảng. Hoạt động 2 : Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 114. và giải thích cách làm. HS: Cả lớp làm vào vở GV: Làm thế nào để tính nhanh tổng trên? HS: Một HS lên bảng trình bày lời giải. * Trả lời : - Bài toán có 2 yêu cầu : Liệt kê và tính tổng - Nhóm các số hạng đối nhau. * Một HS nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3 : Tìm số chưa biết GV: Yêu cầu HS làm bài tập HS: Một HS lên bảng trình bày lời giải.. Hoạt động 4: Bài tập tổng hợp GV: Làm thế nào để xác định được có bao nhiêu tích? Bao nhiêu tích lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0? … HS: 1 vài HS trả lời : - Với mỗi số a  A lập được các tích với lần lượt các số b  B. ( A có 3 pt; B có 4 pt). Do đó có 3.4 = 12 tích. - Tích của 2 số cùng dấu lớn hơn 0; hai số. trống Bài 113 SGK Kết quả. 2. 3  2.  3. 1. 5. 4. 1. 0. Dạng 2: Tìm số và tính tổng Bài 114 SGK Hướng dẫn a) -8 < x < 8 - Liệt kê : x  {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0;1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}. - Tính tổng : M = -7 + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (2) + (-1) + 0 +1 + 2 + 3 + 4 + 5 +6+7 M = (7 – 7) + (6 – 6) + …+ 0 M=0 Dạng 3: Tìm số chưa biết Bài 115 SGK Hướng dẫn a) | a | = 5  a =  5 b) | a | = 0  a = 0 c) | a | = -3  Không có giá trị nào của a d) | a | = | -5 | |a|=5a=5 e) -11| a | = -22 -11| a | = -11.2 |a|=2a=2 Bài 117 a) (-7)3. 24 = -343 . 16 = 5 488 b) 54. (-4)2 = 625 . 16 = 10000 Bài upload.123doc.net a) 2x – 35 = 15 ..... x = 25 b) 3x + 17 = 2.... x = -5 c) | x – 1 | = 0 x–1 =0 x=1 Dạng 4: Bài toán tổng hợp A = { 3; -5; 7} B = {-2; 4; -6; 8} Giải a) Số tích a.b được tạo thành:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> khác dấu nhỏ hơn 0. - Số chia hết cho cả 3 và 2 thì chia hết cho 6. A có 1 số chia hết cho 3; B có 3 số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 6, 1 số chia hết cho 6. Vậy số các tích chia hết cho 6 là : 1. 3 + 1. 3 = 6. GV: Mỗi thừa số của tích phải là một ước của 20.. 3. 4 = 12 (tích) b) Số tích lớn hơn 0: 2 . 2 + 1. 2 = 6 Số tích nhỏ hơn 0: 1.2+2.2=6 Số các tích chia hết cho 6 là : 1 . 3 + 1 . 3 = 6. d) Số tích là ước của 20 1.2=2. 4. Củng cố – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK – Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: 27/1/2013 Ngày dạy:29/1/2013 Tiết 68:. KIỂM TRA 45 Phút (Chương II). I. MỤC TIÊU:. - Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về tập hợp các số nguyên, thứ tự, giá trị tuyêt đối của một số nguyên, phép tính cộng , trừ, nhân, chia các số nguyên, qui tắc bỏ dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, tính chất của phép nhân, phép cộng, bội và ước của một số nguyên. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Phát đề:. Nhận Thông Cấp độ biết hiểu. Vận dụng. Tổng. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân và làm thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa để thực hiện phép tính, tìm x.. Vận dụng các kiến thức về giá trị tuyệt đối để tìm x. Chủ đề 1. Các phép tính và tính chất Số câu Số điểm. 7. 1 7. 8 1. 8.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> II) đề bài. C©u 1 :<4®> Thùc hiÖn phÐp tÝnh sau: a) (- 4 + 6) .(-3). b)666 – ( - 111) –( - 333) +50. c) ( - 4 – 6 ). ( - 4 + 6) C©u 2: ( 2 ®) a) T×m tÊt c¶ c¸c íc cña – 8; b) T×m n¨m béi cña -11. C©u 3 :<3®> T×m x biÕt. d) [( - 15 )+ ( - 17) ]+( -8). a) 2x – 34 = 16 b) 3x + 50 = 5 c) x +9 .2=10 C©u 4 :<1®>LiÖt kª vµ tÝnh tæng tÊt c¶ c¸c sè nguyªn x tho¶ m·n -7<x<5 III)ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(127)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×