Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an 4 tuan 1 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.28 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2013 Môn : TOÁN Tiết 1. Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu - Đọc viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - KNS: Tư duy, hợp tác II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa III. Các hoat động dạy học Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Toán trong năm học. B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Ôn tập các số đến 100.000 Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251 - Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…) - Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? - Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?. Hoạt động của hs - Học sinh lắng nghe - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh viết số: 83 251 - Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…) - Đọc từ trái sang phải. Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm ………. - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, - Học sinh nêu ví dụ tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? Có 3 chữ số 0 ở tận cùng HĐ3: Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số - Nhận xét, bổ sung, chốt lại trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo. a/ 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000 b/ 36000; 37000; 38000; 39000;.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 40000; 41000; 42000. Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) -Học sinh đọc yêu cầu bài tập Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng. - Học sinh đọc: Viết theo mẫu - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS đọc: Tính chu vi các hình sau: - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện. HĐ4: Hoạt động nối tiếp - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) - Giáo viên nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý theo dõi ************************************* TẬP ĐỌC Tiết 1. Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu. *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Giới thiệu chương trình môn Tập đọc lớp 4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng - Cả lớp theo dõi Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều). B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện đọc – Tìm hiểu bài a, Luyện đọc - 1HS đọc toàn bài - Hướng dẫn học sinh chia đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) + Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò ) - HS đọc đoạn lần 1. Luyện phát âm - HS đọc đoạn lần 2. Giải nghĩa từ - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Học sinh theo dõi - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. b, Tìm hiểu bài : - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội. - Học sinh thảo luận cặp trả lời: + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, ớt? người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào? Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt) + Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng - Học sinh đọc thầm và tìm câu trả nghĩa hiệp của Dế Mèn? lời - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu một - HS tự nêu hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao - Cả lớp theo dõi, nhận xét em thích hình ảnh đó? - Nội dung bài ca ngợi ai? - ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu. c, Đọc diễn cảm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS đọc đoạn - Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung đoạn 2 - 1Hs đọc - Đọc theo cặp - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Nhận xét, góp ý, bình chọn HĐ3: Hoạt động nối tiếp - Liên hệ thực tế - Cả lớp chú ý theo dõi - Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm. - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt. *********************************************. CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) Tiết 1. Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b. KNS: Hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học - Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu môn chính tả ở lớp 4 - Cả lớp chú ý theo dõi -Giáo viên nhắc lại quy tắc trong viết chính tả B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - Cả lớp lắng nghe HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài viết chính tả - 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Hướng dẫn học sinh nêu nội dung đoạn viết - Học sinh nêu Miêu tả đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò - Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng - Học sinh luyện viết từ khó con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... - Nhắc cách trình bày bày bài chính tả - Học sinh nhắc lại cách trình bày - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - Học sinh nghe, viết vào vở - GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi - Cả lớp soát lỗi Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2: (Lựa chọn).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm. - Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống: b) an hay ang. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. HĐ4: Hoạt động nối tiếp Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã viết - Học sinh thực hiện sai chính tả. - Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả (nếu có) - Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn - Cả lớp chú ý theo dõi đi học. - Nhận xét tiết học. ***********************************************. Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013 Môn: TOÁN Tiết 2. Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. Mục tiêu - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có năm chữ số với số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. II. Đồ dùng dạy- học - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt dộng của hs A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và - Học sinh thực hiện nêu giá trị của từng chữ số trong hàng: 45566; 5656; 57686 B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - Cả lớp chú ý theo dõi HĐ2:Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng 7000 + 2000 = 9000 8000 : 2 = 4000….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập 2 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp. - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Điền dấu >, <,= - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) nhiên rồi làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng a, 56 731;65 371;67 351; 75 631… Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng HĐ3: Hoạt động nối tiếp Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - Học sinh thực hiện sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; 6000 : 3 - Giáo viên nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý theo dõi **************************************** LỊCH SỬ Tiết 1. Bài: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ I. Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. KNS: Hợp tác, tư duy,… II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch - Học sinh lắng nghe sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK - Tìm hiểu kí hiệu B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Môn Lịch sử và Địa lí - Cả lớp chú ý theo dõi HĐ2: Hoạt động cả lớp - Giáo viên treo bản đồ - Cả lớp quan sát bản đồ - Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư - Học sinh xác định vùng miền mà dân ở mỗi vùng. mình đang sinh sống HĐ3: Thảo luận nhóm Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) - Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba các câu hỏi miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi: + Tranh (ảnh) phản ánh điều gì? + Ở đâu? - Mời học sinh đại diện trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam HĐ4: Thảo luận nhóm GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. - Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu - Hình thành nhóm, nhận yêu cầu và hỏi trên. thảo luận nhóm. - Mời học sinh trình bày trước lớp - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - Nhận xét, bổ sung, chốt ý HĐ5: Hoạt động nối tiếp Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì? - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ . - Giáo viên nhận xét tiết học. **********************************.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1. Bài: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III). * Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III) II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập, bảng vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình. Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nói về tác dụng của LTVC mà học sinh được làm quen từ lớp 2 – tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng HĐ2: Phần nhận xét: - Giáo viên cho học sinh xem các khối vuông có ghi tiếng. - Dòng 1 có mấy tiếng? - Dòng 2 có mấy tiếng? - Vậy cả hai câu có mấy tiếng? - Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm - vần – thanh. - Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào? - Nêu tên từng phần. - Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau. - Giáo viên cho lớp xem khung Tiếng Âm vần Thanh đầu bầu b âu huyền - Chia nhóm thảo luận - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe. - Cả lớp chú ý theo dõi. - 1 học sinh đếm to và đọc - Học sinh thực hiện. - Lớp kẻ khung vào nháp. - Học sinh trả lời..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tiếng bầu ? * Phần ghi nhớ: - Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ HĐ3: Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Vài học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mễu sau: - Học sinh nhận yêu cầu và làm bài. - GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn. - Học sinh trình bày bài làm - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở Bài tập 2: - Học sinh đọc: Giải câu đố sau: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải - Yêu cầu HS đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố. câu đố. - HS nêu lời giải câu đố và giải thích - Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích: để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao HĐ3: Hoạt động nối tiếp - Học sinh thực hiện - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần ghi nhớ) - Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó. - Cả lớp chú ý theo dõi - Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng - Giáo viên nhận xét tiết học **********************************.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Môn: KHOA HỌC Tiết 1. Bài: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. KNS: Hợp tác, tư duy, thể hiện sự tự tin,… II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK trang 4, 5, Phiếu học tập. - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ cuộc hành trình đến hành tinh khác”. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của hs - Kiểm tra sự chuẩn bị, Sách vở của học sinh. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu môn Khoa học lớp 4 - HS lắng nghe HĐ2: Động não Mục tiêu : HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Cách tiến hành : Bước 1 : - GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống cuả mình. - GV lần lượt chỉ định từng HS, mỗi HS nói một ý ngắn gọn và GV ghi vắn tắt các ý đó lên bảng. Bước 2 : GV tóm tắt lại tất cả nhữn ý kiến của HS đã được ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung dựa trên những ý kiến các em đã nêu ra. Kết luận: Như SGV trang 22. HĐ3: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần. Cách tiến hành :. - Một số HS kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống cuả mình.. VD: Quần áo, ăn cơm, uống nước, xem tivi,….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bước 1 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS - HS làm việc với phiếu học tập. làm việc với phiếu học tập. Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm - GV yêu cầu các nhóm trình bày. việc với phiếu học tập. HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai Bước 3 : Thảo luận cả lớp GV yêu cầu HS mở SGK và thảo luận lần lượt hai câu hỏi : - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì - Thảo luận nhóm để duy trì sự sống của mình? - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? Kết luận: Như SGV trang 24. HĐ4 : Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác” Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát - Các nhóm nhận đồ chơi. cho mỗi nhóm một đồ chơi. Bước 2 : - GV hướng dẫn cách chơi. - Nghe GV hướng dẫn. - GV yêu cầu các nhóm tiến hành chơi. Bước 3 : - Thực hành chơi theo từng nhóm. - GV yêu cầu các nhóm kể trước lớp. - GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của - Đại diện các nhóm kể trước lớp. các nhóm. HĐ5: Hoạt động nối tiếp - Hỏi : Con người cần gì để duy trì sự sống - HS trả lời. của mình ?. GV nhận xét tiết học. ************************************ Ngày dạy: Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2013 Môn: TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 3. Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. Mục tiêu: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy - học - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: 4637 + 8346; 18418 : 4; 4162 x 4 - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) HĐ2: Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 2: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (câu a, b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Hoạt động của hs - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Tìm x - HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? - Cả lớp làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 5 : (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp. - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng HĐ3: Hoạt động nối tiếp Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: - Học sinh thực hiện 6000 – 1300 ; (70850 – 50230) x 3 - Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ - Giáo viên nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý theo dõi ****************************************** TẬP ĐỌC Tiết 2. Bài: MẸ ỐM I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình gảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Yêu cầu học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ - Cả lớp theo dõi yếu và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, cho điểm B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Mẹ ốm - Học sinh chú ý HĐ2: Luyện đọc – Tìm hiểu bài a. Luyện đọc - 1HS đọc toàn bài thơ - Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7 khổ thơ -HS đọc khổ L1: Luyện phát âm -HS đọc khổ L2: Giải nghĩa từ - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Học sinh theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi: + Những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trầu khô giữa khơi trầu … Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.. - Học sinh đọc và trả lời: + Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: - Học sinh đọc và trả lời: + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với + Cô bác xóm làng đến thăm – mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ Người cho trứng, người cho cam – nào? Anh y sĩ đã mang thuốc vào. - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu hỏi: - Học sinh đọc và trả lời: + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình + Xót thương mẹ: Nắng mưa từ yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần… Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca. Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày cho con. Nội dung bài là gì? ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. c. Đọc diễn cảm: - HS đọc laị toàn bài thơ - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh - 1hs đọc đọc 3, 4 khổ thơ. - Đọc theo cặp -Đọc thi - Hướng dẫn học sinh học thuộc bài thơ bằng - Học sinh học thuộc lòng bài thơ cách xoá dần - Giáo viên tổ chức cho đọc sinh thi học thuộc - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng lòng bài thơ từng khổ và cả bài. - Nhận xét, bổ sung, bình chọn - Nhận xét, bổ sung, bình chọn HĐ3: Hoạt động nối tiếp - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý - Tình cảm yêu thương sâu sắc và nghĩa bài thơ. tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ban nhỏ với người mẹ bị ốm. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT) - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. ************************************* TẬP LÀM VĂN Tiết 1. Bài: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. Mục tiêu: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. Đồ dùng dạy học Sách giáo khoa, Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm - Học sinh lắng nghe văn để củng cố nền nếp học tập cho học sinh. B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện? - Cả lớp chú ý theo dõi HĐ2: Phần nhận xét: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Mời học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể. Sự tích hồ Ba Bể. - Nêu tên các nhân vật ? - Học sinh nêu tên các nhân vật + Bà lão ăn xin. + Mẹ con bà góa. - Nêu các sự việc xảy ra và kết quả. - Học sinh nêu các sự việc xảy ra + Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho. + Hai mẹ con bà góa cho bà cụ.. + Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn. + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cứu người. - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chyện - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Bài 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - HS: Bài văn sau đây có phải là bài văn kể chuyện không? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ làm bài - Học sinh đọc suy nghĩ làm bài Gợi ý: + Bài văn có nhân vật không + Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ? - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp + Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? + Không phải đây là bài văn kể chuyện . + Vậy thế nào là văn kể chuyện? + Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, sửa bài * Phần ghi nhớ: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ - Học sinh đọc phần Ghi nhớ HĐ3: Luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo - Cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện nhóm đôi. theo nhóm đôi. - Mời học sinh kể trước lớp - Học sinh kể trước lớp - Nhận xét, góp ý, bổ sung - Nhận xét, góp ý, bổ sung Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - Hoc sinh đọc: Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ - Cả lớp suy nghĩ câu trả lời - Mời học sinh trả lời trước lớp - Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Nhân vật chính là ai ? HĐ4: Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu - Học sinh thực hiện lại phần ghi nhớ) - Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện - Cả lớp chú ý theo dõi - Nhận xét tiết học *************************************** Môn: KHOA HỌC Tiết 2. Bài 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết : - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - KNS: Hợp tác, tư duy. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK trang 6, 7. - VBT ; bút vẽ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ - Hai học sinh nêu những nhu cầu con người cần để sống - GV Nhận xét – ghi điểm B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người Mục tiêu : - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.. Hoạt động của hs - 2HS lên bảng thực hiện.. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp các câu hỏi trong SGV trang 25. Bước 2 : - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm - Thảo luận theo cặp. đôi. - GV kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Bước 3 : - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lớp, mỗi nhóm chỉ cần nói một hoặc hai ý. - GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của các nhóm. Bước 4 : GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong Mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi: - Trao đổi chất là gì? - Hs trả lời câu hỏi - Nêu vai trò cảu sự trao đổi chất với con người thực vật và động vật. * Kết luận: - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các - bô - ních để tồn tại. - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì môi trường mới sống được. HĐ 3 : Vẽ sơ đồ về quá trình trao đổi chất ở người Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao - HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm. đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. Bước 2 : - GV yêu cầu các nhóm trình bày sản - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của phẩm của mình. mình và ý tưởng của nhóm đã được thể hiện qua hình vẽ như thế nào. - GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về Con người và sức khỏe. HĐ4: Hoạt động nối tiếp - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. ******************************** Ngày dạy: Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013 Môn: TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 4. Bài: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính - Học sinh thực hiện sau: 4537 + 7346; 1841 : 4; 4366 x 4 - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 44678; 7772; 6546 B. Dạy bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài:Biểu thức có chứa một - Cả lớp chú ý theo dõi chữ HĐ2: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a) Biểu thức chứa một chữ - Giáo viên nêu bài toán - HS đọc bài toán, xác định cách - Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao giải nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 - Học sinh nêu: nếu thêm 1, có tất cả + 3 + 1 vở - GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở ……. - Lan có 3 + a vở bao nhiêu vở? - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một - HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính chữ a tương ứng ở cột “tất cả” b) Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? - Giáo viên nêu từng giá trị của a cho học sinh tính: 1, 2, 3… - HS tính: Giá trị của biểu thức 3+a - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a - Học sinh thực hiện Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3…. - HS:Mỗi lần thay chữ a bằng số ta - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? tính được một giá trị của biểu thưc 3 + a. HĐ3: Thực hành: Bài tập 1: - Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng a) 6 – b với b = 4 Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2 c) a + 80 với a = 15 Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95 Bài tập 2: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là 250 + 10 = 260,… - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp. thức (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung b) 115 – c với c = 7 Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108. - Học sinh đọc đề: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng HĐ4: Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có - Học sinh thực hiện chứa một chữ - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên nhận xét tiết học ************************************* LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 2. Bài: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu - Điền đúng cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu BT1. - Nhận biết được các tiếng có âm vấn giống nhau ở BT2, BT3. * Học sinh khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở bài tập 5. KNS: Hợp tác, thư duy, thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng . Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của tiếng - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng xuân, in, nghĩa - Nhận xét tuyên dương, chấm điểm B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập, đoc mẫu trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh làm theo nhóm - Mời học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài. Hoạt động của hs - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu, đọc mẫu trong sách giáo khoa - Học sinh làm theo nhóm: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. - Học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên. - Học sinh tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở. - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài ngoài – hoài (oai) Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ: + choắt – thoắt + xinh xinh – nghênh nghênh Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn. xinh xinh – nghênh nghênh inh – ênh - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn. choắt – thoắt (oắt) Bài tập 4: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Học sinh đọc: Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? - Yêu cầu cả lớp làm bài - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Bài tập 5: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm bài - Mời học sinh trình bày kết quả. - Học sinh suy nghĩ rồi làm bài - Học sinh tự phát biểu theo suy nghĩ của mình. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - Học sinh đọc: Giải câu đố sau: - Cả lớp suy nghĩ và làm bài - Học sinh nêu lời giải của câu đố - Nhận xét, bổ sung, sửa bài * chữ bút bớt đầu là út, đầu đuôi bỏ hết là u, để nguyên là bút.. HĐ3: Hoạt động nối tiếp - Mỗi tiếng thường luôn có những bộ phận - Học sinh thực hiện nào? Cho ví dụ. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết. - Giáo viên nhận xét tiết học ************************************ Ngày dạy: Thứ 6 ngày 6 tháng 9 năm 2013 Môn: TOÁN Tiết 5. Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv. Hoạt động của hs. A.Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ - Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 90 – b với b - Học sinh thực hiện = 45 ; b = 70 - Nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: Luyện tập - Cả lớp chú ý theo dõi HĐ2:Thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận xét bài - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) mẫu rồi tự làm - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 2: (2 câu) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu học sinh là bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài a) 35 + 3 x n với n = 7 Nếu n = 7 thì 35+3x n=35+3x7=35+21 = 56 Bài tập 3: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Yêu cầu học sinh làm vào vở (SGK) - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 4: (chọn 1 trong 3 trường hợp) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại P=ax4 Nếu a = 3cm thì P = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm) HĐ3: Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức - Học sinh thực hiện có chứa một chữ - Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số - Giáo viên nhận xét tiết học - Cả lớp lắng nghe ************************************************. TẬP LÀM VĂN Tiết 2. Bài: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Bas anh em (bài tập 1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (bài tập 2, mục III). - KNS: Hợp tác, tư duy, thể hiện sự tự tin,… II. Đồ dùng dạy học Sách giáo khoa, Vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kể chuyện? - Thế nào là kể chuyện? - Nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Nhân vật trong truyện HĐ2: Phần nhận xét: Bài 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: Tên Dế Mèn truyện bênh vực Nhân vật kẻ yếu Nhân vật là người. Sự tích Ba Bể. Hoạt động của hs - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp - Học sinh trình bày trước lớp. hồ. Hai mẹ con bà nông dân. Bà cụ ăn xin Những người dự lễ hội. Nhân vật là vật Dế Mèn (con vật, đồ Nhà Trò vật, cây cối…) bọn nhện Bài 2: - Cho học sinh nêu tính cách của nhân vật a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. - HS nêu tính cách của nhân vật b) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị * Phần ghi nhớ: nạn lụt. Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK HĐ3:Luyện tập: - Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Yêu cầu HS suy nghĩ câu trả lời - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: Lời giải: + Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc… Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy…. - Yêu cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đôi - Mời học sinh kể trước lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ câu trả lời - Học sinh trình bày trước lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi. - HS nghĩ và kể theo nhóm đôi - Học sinh kể trước lớp - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương HĐ4: Hoạt động nối tiếp Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK - Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật *************************************** Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 1. Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(T1) I. Mục tiêu - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bìa cũ: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Đạo - Học sinh lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> đức trong năm học. B. Dạy bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2: Thảo luận tình huống - Tóm tắt các cách giải quyết chính + Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà . + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao - Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ? - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn Kết luận: + Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng. HĐ3: Làm việc cá nhân (bài tập 1 sách giáo khoa) - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm cá nhân - Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập. + Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập. HĐ4: Thảo luận nhóm (bài tập 2 SGK) - Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.. Kết luận + Ý kiến (b) , (c) là đúng. + Ý kiến (a) là sai. HĐ5: Hoạt động nối tiếp - Tại sao phải trung thực trong học tập? - Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ - Giáo viên hận xét tiết học. - Xem tranh và đọc mội dung tình huống. Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày - Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết . - HS đọc ghi nhớ trong SGK.. - Học sinh làm cá nhân - Học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : + Tán thành. + Phân vân. + Không tán thành. - Cả lớp trao đổi, bổ sung.. - Học sinh trả lời trước lớp - Nhiều học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ************************************************** ĐỊA LÝ Tiết 1. Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu - Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. KNS: Hợp tác. II. Đồ dùng dạy học Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn - Học sinh lắng nghe Lịch sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK - Tìm hiểu kí hiệu B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ - Cả lớp chú ý theo dõi HĐ2: Hoạt động cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam…) - Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo - Học sinh đọc tên các bản đồ treo trên trên bảng. bảng và trả lời. - Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp? - Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ? - Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống. HĐ3: Hoạt động theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ - Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh từng tranh - Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ làm việc - Học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trước lớp + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường? - Mời học sinh đại diện trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét, bổ sung và chốt lại - Giáo viên giúp học sinh sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời. HĐ4: Hoạt động nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau: một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của + Tên của bản đồ có ý nghĩa gì? một số đối tượng địa lí như: đường biên + Trên bản đồ, người ta thường quy định các giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? đô… + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? - Hoàn thiện bảng, giáo viên giải thích thêm cho học sinh: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. GV kết luận: sgk HĐ5: Hoạt động nối tiếp - Chuẩn bị bài: Dãy Hòang Liên Sơn - Giáo viên nhận xét tiết học. - Cả lớp chú ý theo dõi *************************************.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> KỂ CHUYỆN Tiết 1. Bài: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể)..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể KNS: -Lắng nghe tích cực - Thể hiện sự cảm thông và biết chia sẻ với người gặp hoàn cảnh khó khăn II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được). III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Kể chuyện. B. Dạy bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện: a) Giáo viên kể chuyện: - Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội; chậm rãi ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng nhựng từ ngữ gợi tả, gợi cảm về hình dáng khổ sở của bà cụ ăn xin, sự xuất hiện của con giao long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà nông dân, nỗi kinh hoàng của mọi người khio đất dưới chân rung chuyển, nhà cửa, người vật đều chìm nghỉm dưới nước… - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3(nếu cần) b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập. - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện .. - Học sinh lắng nghe - Cả lớp chú ý theo dõi. - Cả lớp lắng nghe. - Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.. - HS đọc yêu cầu của từng bài tập - Cả lớp theo dõi. - Học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. - Nhận xét, bình chọn hs kể tốt. HĐ3: Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà mình vừa chọn kể. - Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người - Học sinh thực hiện thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×