Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Kế toán tiêu thụ hàng hoá & xác định KQKD C.ty TNHH TM & DV Sao Mai II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.79 KB, 59 trang )

Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G
Lời cảm ơn

Sau 9 tuần thực tập tại phòng kế toán của công ty TNHH TM và DV
Sao Mai II nhờ sự giúp đỡ tận tình của ban giám đốc, phòng kế toán đà tạo
điều kiện cho tôi nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế vè công tác kế toán
tại cônng ty. Tôi thấy rằng công tác kế toán tại công ty đà phát huy đợc rất
nhiều mặt mạnh và đó là những thành công của công ty trong năm qua.
Do thời gian thực tập cha nhiều vàcũng là bớc đầu làm quen với số
sách kế toán ,nên các vấn đề tôi đa ra trong báo cáo này có thể cha mang
tính khái quát cao, cách giải quyết cha hẳn đà hoàn toàn thấu đáo và không
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp
chỉ bảo của cán bộ công ty, các thầy cô giáo để báo cáo của tôi đợc tôt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình hiệu quả của ban lÃnh
đạo cônh ty, phòng kế toán của công ty TNHH TM và Sao Mai II và các
thầy cô giáo đà hớng dẫn chỉ bảo tôi hoàn thành báo cáo này.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội,ngày 30 tháng 6 năm 2004
Sinh viên
Trịnh Thị Lơng

1


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G
Lời nói đầu


Thực tế sau nhiều năm thực hiện sự chuyển dịch từ nền kinh tế kế hoạch
sang nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc đến nay bộ mặt của nền
kinh tÕ ViƯt Nam ®· cã nhiỊu thay ®ỉi to lín và trở thành một nền kinh tế có
tốc độ phát triĨn cao trong khu vùc.
§Ĩ cã thĨ kiĨm tra, kiĨm soát đợc tốc độ phát triển của nền kinh tế nớc
nhà. Nhà Nớc cần phải có những thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác. chính
vì vậy mà kế toán có một vai trò hết sức quan trọng. Kế toán là công cụ phục
vụ quản lý kinh tế, hoạt động quản lý đà xuất hiện cùng với sự hình thành đời
sống kinh tế xà hội loài ngời.
Thông qua việc đo lờng, tính toán, ghi chép, phân loại và tổng hợp các
nghiệp vụ kinh tế tài chính trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp bằng hệ thống các phơng khoa học của kế toán: chứng từ , tài khoản,
tính giá và tổng hợp - cân đối có thể biết đợc thông tin một cách đầy đủ, kịp
thời, chính xác về tình hình tàI sản của doanh nghiệp, sự vận động của chúng
trong quá trình kinh doanh, cũng nh kết quả của quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông tin do kế toán cung cấp là bộ phận quan trọng trong toàn bộ hệ
thống thông tin kinh tế của doanh nghiệp. Trên cơ sở thông tin kế toán cung
cấp và các đối tợng quan tâm sử dụng thông tin khác nhau: chủ doanh nghiệp,
các nhà đầu t, các chủ nợ có thể đa ra quyết định, đúng đắn, thích hợp.
Với những số liệu thông tin của kế toán, Nhà Nớc có thể kiểm tra, kiểm
soát toàn bộ việc sử dụng tàI sản và các hoạt động kinh tế một cách thờng
xuyên, kịp thời, kiểm tra việc chấp hành các chính sách chế độ quản lý kinh tế,
tàI chính ở các đơn vị.
Thông tin kế toán cung cấp là cơ sở để các chủ doanh nghiệp, các nhà
lÃnh đạo, quản lý biết đợc tình hình sử dụng các tàI sản, lao động, vật t, tiền
vốn, tình hình chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh, tính hiệu quả đúng đắn
củacác giảI pháp đề ra và thực hiện trong kinh doanh phục vụ cho việc điều
hành quản lý hoạt động của doanh nghiệp một cách kịp thời, phân tích đánh
giá tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó đề ra các biện pháp,

quyết định phù hợp về phơng hớng phát triển của doanh nghiệp.
để đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển nhất là trong cơ chế thị trờng tự do cạnh tranh, môI trờng hoạt động kinh doanh vô cùng phức tạp và sôI
động. Sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế diễn ra rất quyết liệt và các
doanh nghiệp đều có quyền bình đẳng thì việc đảm bảo thắng lợi trên thơng trờng để hoạt động kinh doanh có lÃI đòi hỏi doanh nghiệp phảI hết sức khôn
khéo và linh hoạt trong các quyết định kinh doanh và nhất là phát huy hết thế
mạnh tiềm năng sẵn có của mình thì ngời lÃnh đạo cần phảI có những thông
tin chính xác và phân tích những thônh tin đó một cách kịp thời để đợc kết quả
2


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

cao trong kinh doanh. Trong thời gian hoc tập taị trờng đợc các thầy cô trang
bị ®Çy ®đ kiÕn thøc vỊ lý thut ®Ĩ sau khi ra trờng áp dụng vào thực tế để
phat huy năng lực của mình.
Nhằm kết hợp giữa lý thuyết và thực hành nhà trơng đà tạo điều kiện cho
sinh viên đi thực tập để có cơ hội áp dụng lý thuyết vao thực hành trong đợt
thực tập này. Với đợt thực tập này thông qua việc tìm hiểu thực tế tại đơn vị
giúp cho tôi củng cố lại kiến thức và vận dụng nó vào từng phần hành kế toán
cụ thể, biết đợc khi có một nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì phải vào những sổ
sách kế toán nào đến cuối tháng biết cách tổng hợp và phân tích kết quả kinh
doanh của một doanh nghiệp thì phải làm gì biết đợc quy trình luân chuyển
của từng phần hành kế toán.
Trong thời gian thực tập không những đợc xem sổ sách và cách vào sổ
sách mà còn đợc thực hành từng nghiệp vụ kế toán xảy ra trong đơn vị để khi
ra trờng không phải bỡ ngỡ và có thể đảm nhận đợc bất cứ phần hành kế toán
nào đợc giao. Đợc tiếp xúc với các nhân viên kế toán học hỏi đợc đức tính
nghề nghiệp là một kế toán phải nh thế nào trớc hết phải là một ngời trung

thực và đợc trang bị đầy đủ những kiến thức cần thiết để trở thành một nhân
viên kế toán thực thụ.
Nhận thức đợc những mục tiêu trên tôI đà xin vào thực tập tại công ty
TNHH TM và DV SAO MAI II, địa chỉ: 25C PHAN ĐìNH PHùNG BA
ĐìNH Hà Nội, thời gian thực tập từ ngày 12 tháng 4 đến 30 tháng 6 năm
2004.
Báo cáo thực tập của tôi đợc chia thành 4 phần:
Phần I: những vấn đề chung về công ty
Phần II: chuyên đề thực tËp
PhÇn III: kÕt luËn
PhÇn IV: nhËn xÐt

PhÇn I:
3


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

Những vấn đề chung ở công ty tnhh tm và dv
sao mai ii
I.Đặc điểm chung của công ty tnhh tm và dịch vụ sao mai ii
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty tnhh tm và dv sao
mai ii.
Cùng với sự phát triển của ngành thơng mại và dịch vụ việt nam cũng nh nhu
cầu về tiêu dùng, lơng thực, thực phẩm, nông sản.của thị trờng hiện nay.
Công ty TNHH TM và DV SAO MAI II đà thành lập, đợc sở kế hoạch đầu t
thành phố hà nội cấp đăng ký kinh doanh số 0102001073 ngày 30/8/1997 và
đợc cục thuế hà nội cấp mà số thuế 1001052526 ngày 5/8/1997.Công ty

TNHH TM và DV SAO MAI II là một đơn vị kế toán độc lập, hoạt động dới
sự kiểm tra giám sát của các cơ quan quản lý nhà nớc Thành Phố Hà Nội.
Công ty có trụ sở chính tại 25C- PHAN ĐINH PHUNG- HA NÔI.
*đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
Trong điều kiện kinh tế thị trờng hiện nay, môi trờng hoạt động kinh
doanh vô cùng phức tạp và sôi động. Sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế
diễn ra rất quyết liệt và các doanh nghiệp đều có quyền bình đẳng trớc pháp
luật thì viẹc đảm bảo thắng lợi trên thơng trờng, để hoạt động kinh doanh có
lÃI đòi hỏi doanh nghiệp phải hết sức khôn khéo và linh hoạt trong các quyết
định kinh doanh và nhất là phát huy hết thế mạnh tiềm năng sẵn có của mình
công ty TNHH TMvà DV SAO MAI II là một công ty có lĩnh vực hoạt động
kinh doanh rộng lớn.
Ngành nghỊ kinh doanh cđa c«ng ty gåm cã:
+kinh doanh t liệu sản xuất va tiêu dùng
+kinh doanh lơng thực, thực phẩm, nông sản
+sửa chữa bảo dỡng ô tô xe máy
+đại lý ký gửi hàng hoá
Nhng từ năm 2000 trở lại đây, với sự phát triển nh vũ bÃo của nền kinh tế thị
trờng và sự quan tâm của nhà nớc tới các doanh nghiệp t nhân. Công ty TNHH
TM và DV SAO MAI II đà mạnh dạn mổ rộng kinh doanh sang mặt hàng khác
nh:
Buôn bán thức ăn chăn nuôi gia súc gia cầm công ty chú trọng và đầu t chủ
yếu vào các mặt hàng này.
Hiện nay nhu cầu về mặt hàng thức ăn gia ngày càng tăng đặc biệt là các
mặt hàng nh: khô đậu tơng, khô hạt cải, bột cá, bột thịt, cám mì viên. Nắm bắt
đợc nhu cầu thị trờng, công ty đà tập trung chủ yếu vào kinh doanh các mặt
hàng này

4



Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

Do nghành nghề kinh doanh là thơng mại hàng hoá nên công ty hoạt động
hầu hết các tỉnh phía bắc. Đặc điểm kinh doanh chủ yếu của công ty là theo
hình thức bán buôn.
Những năm vừa qua tuy mới thành lập và còn non trẻ trên thị trờng nhng
với sự cố gắng nỗ lực hết mình của đội ngũ cán bộ công nhân viên và sự quản
lý tàI tình của ban quản lý.Với đặc điểm là một doanh nghiệp kinh doanh lấy
phục vụ và đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng là phơng châm hoạt động của
công ty nên công ty TNHH TM và DV SAO MAI II có một thị phần tơng đối
ổn định và ngày một phát triển đợc các bạn hàng, khách hang xa gần tín
nhiệm. Vì vậy, mà công ty đà đạt đợc những thành tựu đáng kể trong kinh
doanh.
Một số chỉ tiêu công ty đạt đợc trong ba năm vừa qua:
Năm
2001

2002

2003

chỉ tiêu
- doanh thu
- lợi nhuận(trớc thuế)
- số lợng lao động(ngời)

10.525.189.520 19.196.025.833 77.415.095.501

30.305.890
59.016.170
1.740.830.445
30
35
40

.
Với các mặt hàng và nghành nghề kinh doanh phong phú đa dạng gắn liền với
đời sống, mặc dï quy m« cđa c«ng ty kh«ng lín nhng doanh thu lại tơng đối
lớn đặc biệt là năm vừa qua từ gần 20 tỷ đồng năm 2002 lên tới gần 78 tỷ đồng
năm 2003 gấp hơn 3 lần so với năm 2002
2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh
của công ty tnhh tm và dv sao mai ii
2.1.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh:
là công ty TNHH, công ty phảI đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ:
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế đọ hiện hành, phảI tự trang trảI về tàI
chính, đảm bảo kinh doanh có lÃi.
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trờng để đa ra
các biện pháp kinh doanh có hiệu quả kinh doanh cao nhất, đáp ứng đầy
đủ yêu cầu của khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.

5


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nớc về hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của

ngời lao động.
2.2.Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh:
Là một đơn vị kinh tế độc lập có đầy đủ t cách pháp nhân và do đặc điểm
kinh doanh của công ty là thơng mại nên bộ máy của công ty đợc tổ chức theo
mô hình trực tuyến.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kinh doanh

Phòng tổ chức

Phòng kế toán

Giám đốc công ty là ngời trực tiếp lÃnh đạo điều hành mọi hoạt động của công
ty thông qua bộ máy lÃnh đạo trong công ty. Giám đốc công ty chịu trách
nhiệm trớc pháp luật, trớc công ty trong quan hệ đối nội đối ngoại và kết quả
hoạt động của công ty.
Phó giám đốc có có trách nhiệm điều hành hoạt động của công ty khi giám
đốc đi vắng họăc uỷ quyền, hỗ trợ cho giám đốc giúp giám đốc trong công tác
quản lý và điều hành công ty

6


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng


Lớp K01G

Căn cứ vào nhiệm vụ và kế hoạch đặt ra các phong ban đợc phân ra đều đảm
nhiệm những chức năng, nhiệm vụ nhất định và thể hiện rõ trong cơ chế quản
lý của công ty, cụ thể nh sau:
- Phòng kinh doanh: chủ động xây dựng kế hoạch tiêu thụ hàng hoá trên
cơ sở thăm dò thị trờng tìm vùng tiêu thụ ổn định nghiên cứu xu thế
phát triển của thị trờng, có trách nhiệm t vấn cho lÃnh đạo công ty về
các mặt nh chỉ đạo dịch vụ tiêu thụ hàng hoá.
- Phòng tổ chức: có trách nhiệm quản lý chặt chẽ và bố trÝ sư dơng lao
®éng, tham mu trùc tiÕp cho l·nh đạo công ty về các chế độ của ngời
lao động chỉ đạo thực hiện tốt nội quy quy chế của các phòng ban trong
công ty
- Phòng kế toán: có chức năng tham mu giúp việc cho giám đốc và công
tác tài chính kế toán thông báo kịp thời cho giám đốc về nguồn vốn một
cách đúng đắn, cụ thể và chính xác, hạch toán đúng, đủ kịp thời. Báo
cáo tình hình tàI chính với các cơ quan chức năng của nhà nớc, xây
dựng kế hoạch tài chính của công ty, quản lý toàn bộ hệ thống kế toán,
sổ sách hàng ngày, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, xác định về
tình hình vốn hiện có của công ty và sự biến động của các loại tài sản.
Trong ban giám đốc cũng nh các phòng ban đều có sự phân chia, giao phó,
sắp đặt công việc một cách nhanh chóng rõ ràng nhằm giải quyết công việc
một cách nhanh chóng và có hiệu quả cao, tránh tình trạng ùn tắc đợi chờ.
Qua sơ đồ trên ta thấy công ty có bộ máy tổ chức tơng đối gọn nhẹ, đặc
biệt là bộ phận quản lý, chính điều này đà làm giảm bớt chi phí quản lý,
hạn chế những thủ tục rờm rà không cần thiết, đồng thời giúp cho việc ra
quyết định và việc thực hiện các quyết định đó đợc tiến hành nhanh chóng,
kịp thời, chính xác đạt kết quả cao.
3.Đặc điểm chung của công tác kế toán của công ty TNHH TM và DV
SAO MAI II.

Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản ký kinh doanh và đảm bảo phản ánh
một cách đầy đủ một cách chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong công ty với quy mô địa bàn hoạt động vừa phải. công
ty đà áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung.

Mô hình bộ máy kế toán ở công ty tnhh tm và dv sao mai ii:

7


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

Kế toán trưởng

Thủ quỹ
Kế toán
hàng hoá

Kế toán
TM,TGNH

Kế toán thanh
toán,TSCĐ,TL,CP

Kế toán
tiêu thụ

- Kế toán trởng: chịu trách nhiệm trớc giám đốc về công tác tài chính của

công ty. Tổ chức điều hành, kiểm tra, chỉ đạo bộ m¸y kÕ to¸n thùc hiƯn
dóng ph¸p lƯnh kÕ to¸n vỊ ghi chép, luân chuyển chứng từ, quyết toán. xây
dựng chiến lợc tài chính, tham mu cho giám đốc để có những quyết định
đúng đắn cótrởng quản trong kinh doanh, quảncácvốn tài sản, kế toán:
Dới kế toán hiệu là các nhânviên kế toán của lý phần hành hàng hoá.
- Kế toán hàng hoá: có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất
tồn kho hàng hoá.
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: theo dõi và đối chiéu với số d với
ngân hàng, thanh toán các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Kế toán thanh toán, tài sản cố định, tiền lơng, chi phí: theo dõi các
khoản công nợ với khách hàng, đôn đốc khách hàng trả nợ để tránh tình
trạng bị chiếm dụng vốn quá nhiều, theo dõi trích khấu hao tài sản cố
định, tính đúng giá trị khấu hao tài sản cố định cho từng đối tợng sử
dụng, theo doi bộ phận chi phí quản lý của công ty.
- Kế toán tiêu thụ: theo dõi vấn đề tiêu thụ hàng hoá sao cho tiền và hàng
vận động khớp nhau, theo dõi và xác định doanh thu, giá vốn, thuế,chi
phí bán hàng, kết quả kinh doanh của công ty.
- Thủ quỹ: là ngời duy nhất đợc giao nhiệm vụ bảo quản và thu chi tiền
mặt hàng ngày, lên sổ quỹ để báo cáo với kế toán tiền mặt.
Dựa vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh của đơn vị mình và với bộ máy
kế toán nh trên công ty đà áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
Theo hình thức này các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đợc phản ánh
vào nhật ký chung, nhật ký chuyên dụng theo thứ tự thời gian phát sinh và
định khoản nghiệp vụ. Số liệu trên các sổ nhật ký sẽ đợc dùng để ghi vào
các sổ cái tài khoản theo từng nghiệp vụ phát sinh có liên quan tíi.

8


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng


Lớp K01G

Sơ đồ hình thức nhật ký chung tại công ty
tnhh tm và dv sao mai ii.

Chứng từ gốc

Nhật ký chuyên
dụng

Nhật ký chung

Sổ cái

Sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tàI chính

Hàng ngày các chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tàI chính phát
sinh sau khi đợc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ đợc phản ¸nh vµo sỉ
nhËt ký nÕu c¸c nghiƯp vơ kinh tÕ tàI chính phát sinh cùng loại với số lợng
nhiều đợc phản ánh vào sổ nhật ký chuyên dụng. Các đối tợng kế toán cần
quản lý hạch toán chi tiết đợc theo dõi trên các sổ chi tiết. Căn cứ vào sổ nhật
ký chung hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế tàI chính phát sinh đợc phản ánh

vào sổ cáI tàI khoản liên quan. Đặc biệt đối với nhật ký chuyên dụng định kỳ
sẽ là căn cứ để ghi vào sổ cáI tàI khoản liên quan. Cuối tháng từ các sổ chi tiết
kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết, số liệu ở
bảng này đợc đối chiếu với số liệu ở sổ cáI các tàI khoản liên quan đồng thời
kế toán lập bảng cân đối số phát sinh và lập bảng báo cáo tµI chÝnh.
9


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

Là một loại hình doanh nghiệp đợc nhà nớc khuyến khích, nhng trong quá
trình hoạt động công ty đà gặp không ít khó khăn do hành lang pháp luật cha
đủ các điều kiện để công ty hoạt động, chính sách quản lý của nhà nớc thiếu
đồng bộ. Còn nhiều bất bình đẳng khác trong doanh nghiệp quốc doanh và
doanh nghiệp t nhân trong việc chấp hành các nghĩa vụ cũng nh quyền lợi
trong các hoạt động kinh doanh nh: kiĨm tra, kiĨm so¸t, quan hƯ tÝn dụng,
quan hệ kinh tế..Nhng với đặc điểm là một doanh nghiệp kinh doanh lấy
phục vụ và đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng là phơng châm hoạt động của
công ty nên công ty có một thị trờng tơng đói ổn định và ngày một phát triển
đợc các bạn hàng khách hàng tín nhiệm chính vì vậy mà việc tiêu thụ hàng hoá
của công ty ngày càng lớn giúp cho công tác hạch toán ngày càng gặp nhiều
thuận lợi thu lại vốn nhanh làm cho chu kỳ luân chuyển vốn nhanh .
Đây cũng là một đóng góp thiết thực cho công cuộc đổi mới nền kinh tế của
đất nớc.
ii.Các phần hành kế toán tại công ty tnhh tm và
dịch vụ sao mai ii.
1.Kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là vốn lu động biểu hiện khả năng thanh toán ngay của công ty

trong các quan hệ mua bán, thanh toán nói chung.
Vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Công ty TNHH
TM và DV SAO MAI II là một công ty kinh doanh trong nghành thơng mại
nên vốn bằng tiền của công ty chiếm tỷ trọng lớn chính vì thế mà việc quản lý
phảI rất đợc quan tâm.
1.1.Trình tự hạch toán kế toán vốn bằng tiền.
a.Kế toán tiền mặt:
- Căn cứ vào từng nọi dung của các nghiệp vụ kinh tế tàI chính phát sinh kế
toán lập phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ cần thiết khác để ghi sổ kế toán.
- Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ tiến hành thu chi tiền
trong quỹ. Cuối ngày hoặc định kỳ ngắn ngày(3-5 ngày)thủ quỹ ghi vào sổ
quỹ, lập sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ (từ cột số hiệu, ngày tháng đến cột số
tiền)kèm theo các chứng từ thu, chi để chuyển cho kế toán ghi sổ.
- Hàng ngày( hoặc định kỳ) khi nhận đợc sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ kế toán
tiền mặt tiến hành kiểm tra việc ghi chép trên sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ nếu có
sai sót nhầm lẫn phảI sửa chữa kịp thời và hoàn thành nốt sổ quỹ kiêm báo cáo
quỹ (phần tàI khoản đối ứng) đây là cơ sở để kế toán phản ¸nh vµo c¸c sỉ kÕ
to¸n: sỉ nhËt ký chi tiỊn, nhật ký thu tiền và từ các nhật ký này kế toán vào sổ
cáI tàI khoản liên quan.
Sơ đồ luân chuyÓn chøng tõ :

10


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

Phiếu thu
phiếu chi


Sổ quỹ
tiền mặt

Sổ quỹ kiêm
báo cáo quỹ

Nhật ký thu
tiền

Nhật ký
chi tiền

Sổ cái

b.Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Khi nhận đợc giấy báo có, giấy báo nợ (hoặc bản sao kê ngân hàng) của
ngân hàng gửi đến, kế toán lập sổ tiền gửi ngân hàng đồng thời đối chiếu với
các chứng từ gốc kèm theo (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển
khoản,séc bảo chi)xác minh và sử lý kịp thời các khoản chênh lệch. Sau đó
kế toán phản ánh vào nhật ký thu tiền gửi ngân hàng và nhật ký chi tiền gửi
ngân hàng.
cuối tháng kế toán đối chiếu số liệu trên sổ tiền gửi với bản sao kê của ngân
hàng.

Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Giấy báo có giáy
báo nợ

11



Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

Sổ tiền gửi ngân
hàng

Nhật ký chi tiền
gửi ngân hàng

Nhật ký thu tiền
gửi ngân hàng

Sổ cái

1.2.Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền ở công ty TNHH TM
và DV SAO MAI II.
Công ty TNHH TM và DV SAO MAI II sử dụng Việt Nam đồng làm tiền
tệ thống nhất khi hạch toán nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ
giá thực tế bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nớc Việt Nam thông
báo tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tiền mặt của công ty đợc tập trung tại
quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt quản lý và bảo quản tiền
mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Công ty TNHH TM và DV
SAO MAI II mở tài khoản tại 2 ngân hàng Ngân Hàng Công Thơng Niệt Nam
và Ngân Hàng Sài Gòn Thơng Tín chi nhánh Hà Nội.
1.3.Phơng pháp kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng:
Kế toán vốn bằng tiền ở công ty TNHH TM và DV SAO MAI II sử dụng
những chứng từ sổ sách kế toán sau:


đơn vị
địa chỉ
Telefax

Phiếu chi

Quyển số
Số

Ngàythángnăm

Nợ:.
Có..

Mẫu số 02 TT
QD số:1141-TC/QD/CĐKT
Ngày1tháng11 năm 1995
Của Bộ Tài Chính

Họ tên ngời nhận tiền:.
Địa chỉ:..
12


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

Lý do chi:..

..
Số tiền:..(viết bằng chữ)
..
Kèm theochứng từ gốc..
ĐÃ nhận đủ số tiền(viết bằng chữ )
...
Thủ trởng đơn vị
(ký,họ tên,đóng dấu)

đơn vị
địa chỉ
Telefax

Kế toán trởng
(ký,họ tên)

Ngày ..tháng.năm
Ngời lập phiếu
Thủ quỹ
Ngời nhận tiền
(ký,họ tên)
(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Phiếu thu

Quyển số
Số

Ngàythángnăm


Nợ:.
Có..

Mẫu số 02 TT
QD số:1141-TC/QD/CĐKT
Ngày1tháng11 năm 1995
Của Bộ Tài Chính

Họ tên ngời nhận tiền:.
Địa chỉ:..
Lý do thu:..
..
Số tiền:..(viết bằng chữ)
..
Kèm theochứng từ gốc..
ĐÃ nhận đủ số tiền(viết bằng chữ )
...
Thủ trởng đơn vị
(ký,họ tên,đóng dấu)

Kế toán trởng
(ký,họ tên)

Ngày ..tháng.năm
Ngời lập phiếu
Thủ quỹ
Ngời nhận tiền
(ký,họ tên)
(ký, họ tên) (ký, họ tên)


Căn cứ vào biên lai, hoá đơn tàI chính, giấy thanh toán tạm ứng để ghi vào
phiếu thu hoặc phiếu chi theo đúng nội dung trong phiếu
*Giấy báo nợ, giấy báo có:
Tuỳ thuộc vào từng ngân hàng mà có mẫu giấy báo nợ, giấy báo có khác nhau.
Công ty TNHH TM và DV Sao Mai II mở tài khoản tại ngân hàng Sài Gòn Thơng Tín.
NHSGTT chi nhánh Hà Nội
13


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

MÃ số : 070
Ngày phát sinh:
Rptdd 001- sổ phụ tài khoản tiền gửi
Số tài khoản:
Tên khách hàng:
Ngày phát sinh trớc:
Số d đầu ngày:
Số uỷ nhiệm
Thu(chi)

Số séc

Diễn giải

Rút ra

Gửi vào


Cộng phát sinh trong ngày:
Luỹ kế từ đầu ngày:
Số d cuối ngày:
Ngời lập

Kiểm soát viên

Căn cứ vào giấy ủ nhiƯm chi, ủ nhiƯm thu, sÐc chun kho¶n sÐc bảo chi để
ngân hàng lập nên sổ phụ tài khoản tiền gửi
Sổ phụ tài khoản là chứng từ để xác định số d ở tàI khoản của công ty. Sổ này
do ngân hàng lập gửi về cho công ty
Căn cứ vào giấy uỷ nhiệm chi để ghi số tiền vào cột rút ra, căn cứ vào giấy uỷ
nhiệm thu để ghi vào cột gửi vào, ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ phát sinh vào
cột diễn giải.
Kế toán tiền gửi ngân hàng căn cứ vào sổ phụ tàI khoản tiền gửi để ghi vào sổ
tiền gửi ngân hàng và dựa vào sổ này để ghi vào nhật ký thu (chi ) tiền gửi
ngân hàng
*Sổ quỹ tiền mặt:
+ Cơ sở lập:
Căn cø vµo phiÕu thu, phiÕu chi thđ q lËp sỉ q tiỊn mỈt
14


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G
sổ quỹ tiền mặt
Thángnăm


Số phiếu
Ngày

thu

chi

1

2

3

Số tiền
Diễn giải

thu

Tồn

5

4
Tồn đầu kỳ

chi
6

7


Tồn cuối kỳ
+ Phơng pháp lập:
Sổ quỹ tiền mặt đợc lập theo tháng và đợc chi tiết theo từng chứng từ.
- Cột1 đến cột 3: ghi ngày tháng ghi sỉ vµ sè hiƯu cđa phiÕu thu phiÕu chi
- Cét 4: ghi néi dung tãm t¾t cđa phiÕu thu phiếu chi
- Cột 5: ghi số tiền nhập quỹ (căn cø vµo phiÕu thu )
- Cét 6: ghi sè tiỊn xuất quỹ (căn cứ vào phiếu chi )
- Cột 7: ghi số tồn quỹ cuối ngày
*Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ
+ Cơ sở lập:
Căn cứ vào phiếu thu phiếu chi để lập

Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ
Thángnăm..

Ngày

Số phiếu
thu

1

Chi

2

3

Diễn giải


Tài
khoản
đối ứng

4

5

15

Số tiÒn
thu

chi

Tån

6

7

8


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

Tồn đầu kỳ


Tồn cuối kỳ
+ Phơng pháp lập:
Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ đợc lập hàng tháng mở ra để theo dõi tình hình
thu, chi,tồn tiền mặt. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc nh phiÕu thu
phiÕu chi tiÕn hµnh ghi vµo sỉ q kiêm báo cáo quỹ nh sau:
Từ cột 1 đến cột 4 và từ cột 6 đến cột 8 do thủ quỹ ghi cột 5 do kế toán ghi
- Cột1đến cột3:ghi ngày tháng ghi sổ và số hiệu của phiếu thu, phiÕu chi
- Cét4: ghi néi dunh cña phiÕu thu, phiÕu chi
- Cột5:ghi tàI khoản đối ứng có liên quan
- Cột6: ghi số tiền nhập quỹ (căn cứ vào phiếu thu)
- Cột7: ghi số tiền xuất quỹ ( căn cứ vào phiÕu chi )
- Cét8: sè d tån quü cuèi ngµy
SDCK= SDDK + tỉng phÇn thu – tỉng phÇn chi
Sỉ q kiêm báo cáo quỹ là căn cứ để ghi vào sỉ nhËt ký tiỊn mỈt
*Sỉ nhËt ký thu tiỊn
+ Dïng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tàI chính làm phát sinh bên Nợ
tài khoản111 đối ứng với bên Có các tàI khoản liên quan
+ Cơ sở lập: căn cứ vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ và kèm theo các chứng từ
gốc

Nhật ký thu tiền
Năm
Chứng từ
NTGS
1

SH

NT


2

3

Diễn giải
4

Ghi có TK liên quan
Ghi nợ
TK khác
TK111 TK112 TK511
Số tiền SH
5
6
7
8
9

16


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

SDDK

SDCK
+ Phơng pháp lập: định kỳ kế toán căn cứ vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ
cùng các chứng từ gốc ghi vào sổ nhật ký thu tiền cụ thể nh sau

Mỗi một nghiệp vụ thu tiền phát sinh đợc phản ánh một dòng hay một số
dòng tuỳ thuộc vào đối tợng kế toán liên quan
- Cột1,2,3: ghi ngày tháng ghi sổ, số hiệu và ngày tháng của chứng từ
- Cột 4: ghi tóm tắt nội dung nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh theo tõng chøng từ
- Cột 5: ghi số tiền phát sinh bên Nợ TK111 đối ứng với các TK liên quan
theo chứng từ
- Cét 6,7,8: ghi sè tiỊn cđa c¸c TK ghi Cã đối ứng với bên Nợ TK111
- Cột 9: ghi số hiệu TK ghi Có ít phát sinh đối ứng với Nợ TK111
cuối mỗi tháng kế toán tiến hành cộng số phát sinh trong tháng. là căn cứ
để ghi vào sổ cáiTK
*Nhật ký chi tiền
+ Dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tàI chính làm phát sinh bên Có
TK111 đối ứng với bên Nợ các tàI khoản liên quan
+ Cơ sở lập: căn cứ vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ cùng các chứng từ gốc

Nhật ký chi tiền
Năm
Chứng từ
NTGS
1

SH

NT

2

3

Diễn giải

4

Ghi Nợ TK liên quan
Ghi có
TK khác
TK111 TK112 TK331
Số tiÒn SH
5
6
7
8
9

17


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

+ Phơng pháp lập: sổ này đợc mở cho cả năm phản ánh chi tiền mặt mỗi
một nghiệp vụ chi tiền đợc phản ánh 1 dòng hoặc 1 số dòng tuỳ thuộc vào
đối tợng kế toán liên quan
- Cột1,2,3: ghi ngày tháng ghi sổ, số hiệu và ngày tháng của chứng từ
- Cột 4: ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tõng chøng tõ
- Cét 5: ghi sè tiỊn ph¸t sinh bên Có TK111 đối ứng với các TK liên quan
theo chøng tõ
- Cét 6,7,8: ghi sè tiỊn cđa c¸c TK ghi Nợ đối ứng với bên Có TK111
- Cột 9: ghi số hiệu TK ghi Nợ ít phát sinh đối ứng với Có TK111
Cuối mỗi tháng kế toán tiến hành cộng số phát sinh trong tháng. là căn cứ

để ghi vào sổ cáI TK
*Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến
tiền gửi ngân hàng
+ Cơ sở lập: căn cứ vào các giấy báo nợ, giấy báo có để ghi vào sổ tiền gửi
ngân hàng

Sổ tiền gửi ngân hàng
Nơi mở tàI khoản giao dịch:

NTGS
1

Chứng từ
SH NT
2
3

Diễn giải
4
18

Gửi vào
5

Số tiền
Rút ra
6

Còn lại

7


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

Sddk

Sdck
+ Phơng pháp lập: hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nh : giấy báo có giấy
báo nợ kế toán tiến hành ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng. Mỗi nơi mở tài
khoản giao dịch đợc theo dõi trên một sổ riêng biệt và đợc ghi nh sau:
- Cột 1,2,3: ghi ngày tháng ghi sổ, số hiệu và ngày tháng của chứng từ
- Cột 4:ghi tãm t¾t néi dung nghiƯp vơ kinh tÕ theo tõng chứng từ
- Cột 5: ghi số tiền gửi vào ngân hàng(căn cứ vào giấy báo có)
- Cột 6: ghi số tiền rút chi tiêu qua ngân hàng(căn cứ vào giấy báo nợ)
- Cột 7: ghi số tiền còn gửi ở ngân hàng cuối kỳ
Cuối tháng cộng tổng số tiền gửi vào và rút ra chi tiêu trên cơ sở đó tính số
tiền còn gửi ở ngân hàng để chuyển sang tháng sau, số liệu này đợc đối
chiếu với ngân hàng. sổ tiền gửi ngân hàng là căn cứ để ghi vào sổ nhật ký
tiền gửi ngân hàng
*Sổ nhật ký thu tiền gửi ngân hàng:
+ Dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tàI chính liên quan đến bên Nợ
TK112
+ Cơ sở lập: căn cứ vào sổ tiền gửi ngân hàng cùng các chứng từ gốc khác

Nhật ký thu tiền gửi nhân hàng
Năm.
NTGS

1

Chứng từ
SH NT
2

3

Diễn giải

Ghi Nợ
TK112

4

5

19

Ghi Có các TK liên quan
111
511
TK khác
Số tiền
SH
6
7
8
9



Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

+Phơng pháp ghi: căn cứ vào sổ tiền gửi ngân hàng kế toán ghi vào sổ nhật
ký thu tiền gửi ngân hàng nh sau
- Cột 1,2,3: ghi ngày tháng ghi sổ, số hiệu và ngày tháng cđa chøng tõ
- Cét 4: ghi tãm t¾t néi dung nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh theo tõng chøng

- Cét 5: ghi tổng số tiền phát sinh bên Nợ TK112 đối ứng với bên Có các
TK liên quan
- Cột 6,7,8,9: ghi số hiệu và số tiền của các TK ghi Có đối ứng với Nợ TK
112
Nhật ký thu tiền gửi ngân hàng là căn cứ để ghi vào sổ cáI TK liên quan
*Sổ nhật ký chi tiền gửi ngân hàng:
+ Dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tàI chính phát sinh liên quan đến
bên Có TK 112
+ Cơ sở lập: căn cứ vào sổ tiền gửi ngân hàng cùng các chứng từ gốc để
phản ánh vào nhật ký chi tiền gửi ngân hàng

Nhật ký chi tiền gửi ngân hàng
Năm.
NTGS
1

Chứng từ
SH NT
2


3

Diễn giải

Ghi Có
TK112

4

5
20

Ghi Nợ các TK liên quan
111
331
TK kh¸c
Sè tiỊn
SH
6
7
8
9


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

+ Phơng pháp ghi: căn cứ vào sổ tiền gửi ngân hàng cùng các chứng từ gốc
khác để phản ánh vào nhật ký chi tiền nh sau:

- Cột 1,2,3: ghi ngày tháng ghi sổ, số hiệu và ngày tháng của chứng từ
- Cột 4: ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tõng chøng

- Cét 5: ghi tỉng sè tiỊn ph¸t sinh bên CóTK112 đối ứng với bên Nợ các
TK liên quan
- Cột 6,7,8,9: ghi số hiệu và số tiền của các TK ghi Nợ đối ứng với Có TK
112
Nhật ký chi tiền gửi ngân hàng là căn cứ để ghi vào sổ cáI TK liên quan
2.Kế toán tiền lơng
2.1.Quy trình hạch toán tiền lơng ở công ty TNHH TM
và DV SAO MAI II.
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công của các bộ phận kế toán tiền lơng
lập bảng thanh toán tiền lơng của toàn công ty.
Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng của các phòng ban và toàn
công ty kế toán lập bangr phân bổ tiền lơng và bảo hiểm.

Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền lơng của công ty TNHH TM
và DV SAO MAI II

21


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Bảng chấm công
của các phòng ban

Lớp K01G

Bảng thanh toán lư

ơng của các phòng
ban

Bảng thanh toán lư
ơng của công ty Sao
Mai II

Bảng phân bổ tiền
lương

2.2.Hình thức trả lơng tại công ty TNHH TM và DV Sao Mai II.
Công ty TNHH TM và DV Sao Mai II áp dụng hình thức trả lơng theo
thời gian. Công ty TNHH TM và DV Sao Mai II không tiến hành trích các
khoản trích theo lơng cho công nhân viên.
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công của các phòng ban để tién hành
trả lơn gcho nhân viên theo hệ số mức lơng và một bộ phận theo mức cố
định.
2.3.Phơng pháp tính lơng
Công ty TNHH TM và DV Sao Mai II tính lơng thời gian theo hai cách:
có một bộ phận tính lơng theo công thức
hệ số mức * mức lơng
lơng
tối thiểu
tiền lơng một tháng/ngời =
* số công
23
còn một bộ phận trả lơng thời gian theo mức cố định
2.4.Phơng pháp kế toán tiền lơng của công ty
Kế toán tiền lơng của công ty sử dụng các chứng từ, sổ sách kế toán sau:
*Bảng chấm công

+ Bảng chấm công dùng để theo dõi những ngày công làm việc thực tế, nghỉ
việc cho từng cá nhân, là cơ sở để lập bảng thanh toán lơng cho phòng ban

Phòng kế toán

bảng chấm công
Tháng

22


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng
STT
1
2
3
4
5

Họ và Tên
Hà ngọc Oanh
Trơng thu Hơng
Lê thị Hoa
Nguyễn bích Vân
Nguyễn thu Huệ

Lớp K01G
HSL

Ngày trong tháng

Quy ra
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 .. 31 công

2.72
2.2
1.82
1.92
1.78

+ Bảng chấm công đợc lập hàng tháng cho từng bộ phận. Hằng ngày căn cứ
vào tình hình thực tế của từng cá nhân ngời đợc uỷ quyền theo dõi và phản ánh
vào bảng chấm công. Cuối tháng bảng chấm công đợc gửi lên phòng kế toán,
kế toán tiền lơng căn cứ vào bảng chấm công quy ra công cho từng cá nhân chi
tiết theo số công thời gian, số ngày nghỉ không hởng lơng
*Bảng thanh toán lơng
+ Bảng thanh toán lơng có tác dụng là căn cứ để thanh toán tiền lơng, các
khoản phụ cấp cho ngời lao động, là căn cứ để thống kê về lao động tiền lơng,
là căn cứ để lập bảng thanh toán tiền lơng toàn công ty và là căn cứ để lập
bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm

23


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Phòng kế toán

STT
1
1

2
3
4
5

Họ và Tên
2
Hà ngọc Oanh
Trơng thu Hơng
Lê thị Hoa
Nguyễn bích Vân
Nguyễn thu Huệ

Lớp K01G

bảng thanh toán tiền lơng
Tháng

HSL
3
2.72
2.2
1.82
1.92
1.78

Lơng thời
gian
Số
Số

công tiền
4
5

24

Phụ
cấp
chức
vụ
6

ăn
tra

Tổng
số

Tạm
ứng
kỳI

7

8

9

Các
khoản

khấu
trừ
10

Thực
lĩnh
11


Sinh viên:Trịnh Thị Lơng

Lớp K01G

+Phơng pháp lập:
Bảng thanh toán lơng mở cho hàng tháng, lập tơng ứng với bảng chấm
công của từng bộ phận, toàn công ty. Căn cứ vào bảng chấm công kế toán tính
lơng cho từng cá nhân. Sauk hi lập xong bảng thanh toán tiền lơng chuyển cho
kế toán trởng duyệt đây là căn cứ để thanh toán lơng cho ngời lao động
- Cột 1,2,3: ghi số thứ tự, họ tên và hệ ssó lơng của mỗi ngời lao động
- Cột 4,5: ghi số công và số tiỊn tÝnh theo l¬ng thêi gian
- Cét 6: ghi sè tiền phụ ccấp chức vụ đợc tính cho ngời lao động khi đảm
nhiệm một chức vụ nào dố
- Cột 7: ghi số tiền ăn tra đợc hởng của ngời lao ®éng
- Cét 8: ghi tỉng sè tiỊn mµ ngêi lao ®éng ®ỵc hëng
cét 8 = cét 5 + cét 6 + cét 7
- Cét 9: ghi sè tiỊn t¹m øng kú mét cđa ngêi lao ®éng
- Cét 10: ghi sè tiền bồi thờng vật chất mà ngời lao động phảI båi thêng
- Cét 11: ghi sè tiỊn thùc lÜnh cđa ngêi lao ®éng
cét 11 = cét 8 – (cét 9 + cột 10 )
Công ty tnhh tm và dv

sao mai ii

STT

Họ và Tên

HSL

1

2
Phòng kinh doanh
Phòng tổ chức
Phòng tổ kế toán

3

1
2
3

bảng thanh toán lơng
Tháng

Lơng thời
gian
Số
Số
công tiền
4

5

Phụ
cấp
chứ
c vụ
6

ăn
tra

Tổng
số

Tạm
ứng
kỳI

7

8

9

Các
khoản
khấu
trừ
10


+ Bảng thanh toán lơng toàn công ty là căn cứ để lập bảng phân bổ tiền lơng
và bảo hiểm. Căn cứ vào các bảng bảng phân bổ tiền lơng của các phòng ban
để lập bảng thanh toán lơng của toàn công ty. Kế toán lấy số liệu ở dòng tổng
cộng ở các bảng thanh toán của các phòng ban để ghi vào các cột tơng ứng của
bảng thanh toán lơng toàn công ty.
s*Bảng phân bỉ tiỊn l¬ng.

25

Thùc
lÜnh
11


×