Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý trường tiểu học huyện yên dũng, tỉnh bắc giang luận văn thạc sĩ khoa học quản lý giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.14 KB, 85 trang )

bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học s phạm vinh chuyên ngành quản lí giáo dục

nguyễn văn dơng

giải pháp nâng cao chất lợng cán bộ quản lý
trờng trung học phổ thông của tỉnh bắc giang
trong giai đoạn hiện nay

luận văn thạc sĩ khoa học
chuyên ngành: quản lý giáo dơc
M· sè: 60.14.05

ngêi híng dÉn khoa häc: pgs.ts. ngun thÞ hêng


2
vinh - 2011

Lời Cảm ơn

Với tấm lòng kính trọng, tôi xin trân trọng cảm ơn Hội đồng Khoa
học và đào tạo, hai Phòng Quản lý khoa học và các thầy giáo, cô giáo
của Trờng Đại học S phạm Hà Nội, của Học viện Quản lý Giáo dục đÃ
tổ chức, giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu;
đồng thời xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc
Giang, các cán bộ quản lý và giáo viên tại các trờng Trung học phổ
thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đà động viên, nhiệt tình giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi đợc học tập, nghiên cứu và hoàn
thành Luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Tiến


sĩ Nguyễn Phúc Châu - ngời hớng dẫn khoa học đà tận tình chu đáo,
giúp đỡ và định hớng về mặt khoa học trong nghiên cứu đề tài của Luận
văn.
Cuối cùng, tôi xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè
và đồng nghiệp đà động viên, khuyến khích và tạo điều kiện cho tôi
trong học tập, nghiên cứu để hoàn thành Luận văn này.
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2006

Tác giả
Nguyễn ThÞ Ngäc Thu


3

Các cụm từ viết tắt

CBQL

: Cán bộ quản lý

CNH - HĐH

: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

CSVC & TBTH

: Cơ sở vật chất và thiết bị trờng học

GD&ĐT


: Giáo dục và Đào tạo

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KT XH

: Kinh tế - xà hội

PTCS

: Phổ thông cơ sở

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: uỷ ban nhân dân


4

Mục lục

Trang
Lời cảm ơn .
Những cụm từ viết tắt trong đề tài ..
Mục lục..
Danh mục các biểu bảng.
Mở đầu
Chơng 1.

1
2
3
6
8

Cơ sở lý luận về quản lý nhằm nâng cao chất lợng

cán bộ quản lý trờng trung học phổ thông ....

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...
1.1.1 ở nớc ngoài .
1.1.2. ở trong nớc ........
1.2. Một số khái niệm ..
1.2.1. Quản lý, chức năng cơ bản của quản lý ....
1.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý trờng học ...
1.2.3. Chất lợng và chất lợng cán bộ quản lý ....
1.3. Đặc trng giáo dục THPT trong giai đoạn hiện nay ..
1.3.1. Đặc trng về mục tiêu giáo dục THPT .....
1.3.2. Đặc trng về chơng trình giáo dục THPT ......
1.4. CBQL trờng THPT và những tiêu chí về chất lợng CBQL trờng


14
14
14
15
16
16
18
21
24
24
26

28
THPT trong giai đoạn hiện nay .....
1.4.1. Nhiệm vụ, quyền hạn và vai trò của CBQL trờng THPT
28
1.4.2. Những tiêu chí về chất lợng CBQL trờng THPT
30
1.5. Các hoạt động quản lý của Sở GD & ĐT có tác động đến chất lợng CBQL trờng THPT .
1.5.1. Quy hoạch xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL ..
1.5.2. Đào tạo bồi dỡng CBQL ..
1.5.3. Lựa chọn và sử dụng CBQL ..
1.5.4. Thực hiện chính sách u đÃi đối với CBQL .
1.5.5. Kiểm tra và đánh giá các hoạt động của CBQL ..
Chơng 2.

33
33
34
35

36
36

Thực trạng hoạt động nâng cao chất lợng cán bộ

quản lý trờng THPT của Sở GD & ĐT Bắc Giang

38

2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế - xÃ
hội cđa tØnh B¾c Giang ……………………………………………….…

38


5
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và tình hình phát triển KT - XH ..
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục và đào tạo
2.2. Thực trạng chất lợng CBQL các trờng THPT của tỉnh Bắc Giang
2.2.1. Cơ cấu đội ngũ CBQL .
2.2.2. Trình độ đào tạo ...
2.2.3.Thực trạng về phẩm chất CBQL các trờng THPT ..
2.2.4.Thực trạng về năng lực CBQL các trờng THPT
2.3. Thực trạng quản lý của Sở GD&ĐT Bắc Giang đối với việc

38
40
43
44
44

45
48

54
nâng cao chất lợng CBQL trờng THPT ...
2.3.1. Thực trạng quy hoạch xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL
trờng THPT
54
2.3.2. Thực trạng đào tạo, bồi dỡng CBQL các trờng THPT
55
2.3.3. Thực trạng lựa chọn và sử dụng CBQL trờng THPT
57
2.3.4. Thực trạng thiết lập và thực hiện các chính sách u đÃi riêng
của tỉnh đối với CBQL trờng THPT .
58
2.3.5. Thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá của Sở GD & ĐT
đối với công tác quản lý của CBQL trờng THPT ...
59
2.4. Những mâu thuẫn và các nguyên nhân chủ yếu trong việc nâng
cao chất lợng CBQL trờng THPT ở tỉnh Bắc Giang
Chơng 3.

60

Giải pháp nâng cao chất lợng CBQL trờng THPT của

Sở GD & ĐT Bắc Giang trong giai đoạn hiện nay ...

63


3.1. Định hớng của Đảng, Nhà nớc về vấn đề nâng cao chất lợng đội
63
ngũ cán bộ quản lý giáo dục
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lợng CBQL các
trờng THPT của Sở GD&ĐT Bắc Giang trong giai đoạn hiện
68
nay..
3.2.1. Bổ sung quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL các trờng THPT
của tỉnh Bắc Giang
68
3.2.2. Tăng cờng chỉ đạo hoạt động đào tạo, bồi dỡng CBQL trờng
THPT ..
71
3.2.3. Đổi míi viƯc lùa chän vµ sư dơng (bè trÝ) CBQL trờng THPT 75


3.2.4. Tạo động lực cho CBQL trờng THPT bằng các chính sách u

đÃi riêng của tỉnh
77
3.2.5. Tăng cờng kiểm tra, đánh giá hoạt động quản lý của CBQL


6
trờng THPT ..
80
3.3. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các giải
82
pháp quản lý đà đề xuất ....
3.3.1. Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các giải pháp quản

lý qua việc xin ý kiến chuyên gia .
82
3.3.2. Mức độ khả thi của các giải pháp quản lý qua việc đúc rút
kinh nghiệm của một số tỉnh có hoàn cảnh KT-XH và GD&ĐT tơng tự
nh Bắc Giang ..
Kết luận và kiến nghị ....
Tài liệu tham khảo .
Phụ lục ..

84
87
90
93

Danh mục các bảng biểu
Bảng 2.1. Quy mô trờng lớp, học sinh, CBQL, giáo viên các trờng THPT tỉnh
Bắc Giang từ năm 2001 đến 2006.
Bảng 2.2. Thống kê xếp loại văn hoá học sinh THPT trong 5 năm học gần
đây
Bảng 2.3. Thống kê xếp loại hạnh kiểm học sinh THPT trong 5 năm học gần
đây .
Bảng 2.4. Số lợng, cơ cấu và độ tuổi của CBQL các trờng THPT của tỉnh Bắc
Giang hiện nay.
Bảng 2.5. Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn và bồi dỡng của đội ngũ
CBQL các trờng THPT tỉnh Bắc Giang hiện nay.
Bảng 2.6. Trình độ ngoại ngữ và tin học của đội ngũ CBQL các trờng THPT
tỉnh Bắc Giang hiện nay.
Bảng 2.7. Tỷ lệ đảng viên và thâm niên công tác.
Bảng 2.8. Các danh hiệu đà phong tặng cho đội ngũ CBQL trờng THPT tỉnh
Bắc Giang.

Bảng 2.9. Số CBQL đà từng tham gia các chức vụ lÃnh đạo của tổ chức Đảng
và Công đoàn.


7
Bảng 2.10. Kết quả xin ý kiến chuyên gia về phẩm chất CBQL các trờng
THPT của tỉnh Bắc Giang.
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát năng lực thực thi luật pháp, chính sách, cơ chế,
quy chế, điều lệ và các quy định nội bộ.
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về năng lực quản lý bộ máy tổ chức, điều hành
nhân lực và hỗ trợ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên.
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát về năng lực quản lý tài chính, cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học.
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát về năng lực quản lý xây dựng môi trờng giáo
dục.
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát về năng lực thiết lập hệ thống thông tin và ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trờng.
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát về năng lực thực hiện các chức năng cơ bản của
quản lý trong quản lý nhà trờng.
Bảng 2.17. ý kiến đánh giá thực trạng việc xây dựng quy hoạch phát triển
đội ngũ CBQL trờng THPT.
Bảng 2.18. ý kiến đánh giá thực trạng việc đào tạo, bồi dỡng CBQL trờng
THPT.
Bảng 2.19. ý kiến đánh giá thực trạng lựa chọn và sử dụng CBQL trờng
THPT.
Bảng 2.20. ý kiến đánh giá thực trạng thiết lập và thực hiện các chính sách u
đÃi riêng của tỉnh đối với CBQL trờng THPT.
Bảng 2.21. ý kiến đánh giá thực trạng kiểm tra, đánh giá của Sở GD&ĐT đối
với công tác quản lý cđa CBQL trêng THPT.
B¶ng 3.1. KÕt qu¶ xin ý kiến chuyên gia về mức độ cần thiết của các giải

pháp quản lý của Sở GD&ĐT nhằm nâng cao chất lỵng CBQL trêng THPT.


8
Bảng 3.1. Kết quả xin ý kiến chuyên gia về tính khả thi của các giải pháp
quản lý của Sở GD&ĐT nhằm nâng cao chất lợng CBQL trờng
THPT.

Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài.

Lịch sử phát triển của xà hội loài ngời trải qua bất kỳ hình thái kinh tế
nào cịng cho thÊy u tè con ngêi bao giê lµ động lực của sự phát triển và
chất lợng nguồn nhân lực quyết định sự thành bại việc thực hiện mục tiêu
phát triển kinh tế - xà hội (KT-XH) của mọi quốc gia.
Xét về phơng diện giáo dục và quản lý giáo dục thì một trong những
thành tố chủ yếu trong cấu trúc của quá trình giáo dục có vai trò tạo nên chất
lợng giáo dục là lực lợng giáo dục; trong đó ngoài đội ngũ nhà giáo là đội
ngũ cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục nói chung và CBQL của các cơ sở giáo
dục (trờng học) nói riêng.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Đảng Cộng sản Việt Nam đÃ
khẳng định mục tiêu và phơng hớng tổng quát của 5 năm 2006-2010 là:
Nâng cao năng lực lÃnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh
toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc ®ỉi míi, huy ®éng vµ sư dơng
tèt mäi ngn lùc cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc; phát triển văn
hoá; thực hiện tiến bộ và công bằng xà hội; tăng cờng quốc phòng và an ninh,


9
mở rộng quan hệ đối ngoại; chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế;

giữ vững ổn định chính trị - xà hội; sớm đa nớc ta ra khỏi tình trạng kém phát
triển; tạo nền tảng để đến năm 2020 nớc ta cơ bản trở thành một nớc công
nghiệp theo hớng hiện đại [19].
Muốn đạt đợc mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH-HĐH) đất
nớc, thì phát triển giáo dục nói chung, quản lý giáo dục và năng lực đội ngũ
những ngời làm giáo dục nói riêng lại là nhân tố có vai trò quyết định. Nhng
hiện nay Công tác quản lý giáo dục còn kém hiệu quả [12; tr 14] Một bộ
phận cán bộ, đảng viên, kể cả một số cán bộ chủ chốt, yếu kém về phẩm
chất và năng lực, vừa thiếu tính tiên phong, gơng mẫu, vừa không đủ trình
độ hoàn thành nhiệm vụ[19;tr 66]. Để khắc phục những yếu kém về quản lý
giáo dục và về chất lợng đội ngũ giáo dục; ngày 15/6/2004 Ban Bí th Trung ơng Đảng Cộng sản Việt Nam đà có Chỉ thị số 40CT/TW về việc Xây dựng,
nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Để chỉ
đạo thực hiện Chỉ thị đó, ngày 11/01/2005 Thủ tớng Chính phủ có Quyết
định số 09/2005/QĐ-TTg về việc Phê duyệt Đề án Xây dựng, nâng cao chất
lợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-2010.
Nh vậy, vấn đề đặt ra cho sự nghiệp phát triển giáo dục của nớc nhà trong
giai đoạn hiện nay là phải đổi mới giáo dục, mà trớc hết là thực hiện mục tiêu
nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục.
Xét về phơng diện quản lý thì quản lý luôn luôn là khâu tiền đề và mang
tính quyết định đến chất lợng và hiệu quả các hoạt động xà hội. Cho nên
công tác quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục sẽ góp phần chủ yếu vào
việc nâng cao chất lợng CBQL của các trờng học.
Sở Giáo dục và Đào tạo (GD & ĐT) Bắc Giang trong những năm qua đÃ
có nhiều nỗ lực để đổi mới quản lý giáo dục, tháo gỡ nhng vấn đề bức xúc
trong phát triển giáo dục; nhng chất lợng giáo dục nhìn chung vẫn còn thấp
và hiệu quả giáo dục cha cao. Một trong những nguyên nhân của sự hạn chế


10
đó là do chất lợng của đội ngũ CBQL tại các cơ sở giáo dục trong Tỉnh nói

chung và đội ngũ CBQL các trờng trung học phổ thông (THPT) nói riêng cha
thực sự đáp ứng đợc yêu cầu mới của sù nghiƯp ph¸t triĨn gi¸o dơc. Nh vËy,
cïng víi c¸c địa phơng khác trong toàn quốc, trong giai đoạn hiện nay, Sở
GD&ĐT Bắc Giang cũng đang khẩn trơng tìm đợc những giải pháp quản lý
để nâng cao chất lợng CBQL các cơ sở giáo dục trong tỉnh, trong đó có
CBQL các trờng THPT.
ĐÃ có một số công trình khoa học nghiên cứu về nâng cao chất lợng
CBQL trờng THPT. Những thành quả nghiên cứu về lĩnh vực nói trên đà đợc
ứng dụng vào thực tiễn và đà mang lại hiệu quả nhất định. Tuy vậy, việc
nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp quản lý của Sở GD&ĐT Bắc Giang về
nâng cao chất lợng CBQL các trờng THPT trong tỉnh thì đến nay vẫn cha có
công trình khoa học nào.
Với các lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài Giải pháp nâng cao chất
lợng cán bộ quản lý trờng trung học phổ thông của tỉnh Bắc Giang trong
giai đoạn hiện nay để nghiên cứu nhằm góp phần vào sự nghiệp đổi mới
giáo dục của tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu.

Đề xuất đợc một số giải pháp quản lý chủ yếu của Sở GD&ĐT Bắc
Giang nhằm nâng cao chất lợng CBQL các trờng THPT của Tỉnh trong giai
đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tợng nghiên cứu.

3.1. Khách thể nghiên cứu.
Công tác quản lý đội ngũ CBQL giáo dục của Sở GD&ĐT Bắc Giang trớc yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
3.2. Đối tợng nghiên cứu
Một số giải pháp chủ yếu về quản lý của Sở GD&ĐT Bắc Giang nhằm
nâng cao chất lợng CBQL các trờng THPT trong Tỉnh giai đoạn hiÖn nay.



11
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

4.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý nhằm nâng cao chất lợng CBQL
các trờng THPT.
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng chất lợng CBQL trờng THPT và thực
trạng hoạt động quản lý của Sở GD&ĐT Bắc Giang đối với việc nâng cao
chất lợng CBQL các trờng THPT trong Tỉnh.
4.3. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu về quản lý của Sở GD&ĐT Bắc
Giang nhằm nâng cao chất lợng CBQL các trờng THPT của Tỉnh trong giai
đoạn hiện nay; đồng thời bớc đầu kiểm chứng sự cần thiết và tính khả thi của
các giải pháp đà đề xuất.
5. Giả thuyết khoa học.

Bằng việc nỗ lực thực hiện các giải pháp đổi mới quản lý giáo dục trong
mấy năm gần đây, nhìn chung chất lợng CBQL các trờng THPT của tỉnh Bắc
Giang đà đợc nâng lên, nhng vẫn cha đáp ứng đợc yêu cầu phát triển giáo dục
trong giai đoạn hiện nay. Nếu Sở GD&ĐT Bắc Giang thực hiện có hiệu quả
các giải pháp quản lý đối với các lĩnh vực quy hoạch xây dựng và phát triển
đội ngũ CBQL; đào tạo và bồi dìng CBQL; tun chän vµ sư dơng CBQL;
thùc hiƯn chÝnh sách u đÃi đối với CBQL; kiểm tra và đánh giá công tác
của CBQL trờng THPT); thì nhất thiết chất lợng CBQL các trờng THPT của
Tỉnh sẽ đợc nâng cao.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu.
- Cán bộ quản lý trờng THPT bao gồm hiệu trởng và các phó hiƯu trëng,

nhng khi chØ ra c¸c ln cø vỊ chÊt lợng CBQL trờng THPT chúng tôi chỉ tập
trung vào ngời hiệu trởng.
- Chất lợng CBQL là một phạm trù rộng về mặt cấu trúc, đợc thể hiện


bằng nhiều tiêu chí và phụ thuộc vào nhiều yếu tố tác thành. Trong nghiên
cứu đề tài này, chúng tôi tiếp cận cấu trúc chất lợng CBQL trên hai lĩnh vực
phẩm chất và năng lực thực hiện các hoạt động quản lý của họ.


12
- Hệ thống trờng THPT bao gồm các trờng công lập và ngoài công lập,
trong đề tài này chúng tôi tập trung vào các trờng công lập.
7. Phơng pháp luận và phơng pháp nghiên cứu.

Trên cơ sở phơng pháp luận duy vật lịch sử và duy vật biện chứng của
Chủ nghĩa Mác-Lênin, để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, chúng tôi phối
hợp sử dụng một số phơng pháp nghiên cứu chủ yếu dới đây.
7.1. Phơng pháp nghiên cứu lý luận.
Bằng việc nghiên cứu các văn bản lÃnh đạo và quản lý của Đảng và Nhà
nớc, các công trình khoa học đà có và các tài liệu có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu; phơng pháp này đợc sử dụng nhằm xây dựng hoặc thống nhất nội
hàm của các khái niệm, thực hiện các phán đoán và suy luận để chỉ ra bản
chất của sự vật, hiện tợng và quy lt vËn hµnh cđa chóng. Cơ thĨ lµ chØ ra cơ
sở lý luận về công tác quản lý của Sở GD&ĐT đối với việc nâng cao chất lợng CBQL trờng THPT.
7.2. Nhóm các phơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
7.2.1. Phơng pháp quan sát.
Phơng pháp này đợc thể hiện bằng việc ngời nghiên cứu tiếp cận thực tiễn
để xem xét hoạt động quản lý của CBQL trờng THPT và hoạt động quản lý
công tác cán bộ giáo dục của Sở GD&ĐT, nhằm tìm hiểu thực trạng chất lợng
CBQL trờng THPT và thực trạng quản lý của Sở GD&ĐT Bắc Giang đối với
việc nâng cao chất lợng CBQL các trờng THPT.
7.2.2. Phơng pháp điều tra và phơng pháp chuyên gia.
Bằng việc xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra về các tiêu chí biểu đạt chất
lợng CBQL trờng THPT để xin ý kiến đánh giá của đội ngũ CBQL trờng

THPT và một số CBQL và một số chuyên viên của Sở GD&ĐT Bắc Giang; phơng pháp này đợc sử dụng với mục đích chủ yếu là thu thập các số liệu nhằm
minh chứng đợc thực trạng chất lợng CBQL trờng THPT của tỉnh Bắc Giang
và thực trạng công tác quản lý của Sở GD&ĐT Bắc Giang về lĩnh vực nâng cao
chất lợng CBQL c¸c trêng THPT cđa TØnh.


13
Cũng bằng việc soạn thảo hệ thống các câu hỏi về sự cần thiết và khả thi
của các giải pháp quản lý mà chúng tôi sẽ đề xuất để gửi và xin ý kiến của
CBQL và một số giáo viên có kinh nghiệm tại các trờng THPT, CBQL và
chuyên viên Sở GD&ĐT của tỉnh Bắc Giang; phơng pháp đợc thực hiện nhằm
có đợc các ý kiến chuyên gia minh chứng cho sự cần thiết và tính khả thi của
các giải pháp quản lý đà đề xuất.
7.2.3. Phơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
Bằng việc tìm hiểu các kinh nghiệm nâng cao chất lợng CBQL trờng
THPT của các một số Sở GD&ĐT ở các tỉnh khác có điều kiện KT-XH tơng
tự nh tỉnh Bắc Giang nhằm khẳng định thêm sự cần thiết và tính khả thi của
các giải pháp mà chúng tôi đà đề xuất trong nghiên cứu.
7.3. Các phơng pháp hỗ trợ khác.
Bằng việc sử dụng một số thuật toán và phần mềm tin học, các phơng
pháp này đợc sử dụng với mục đích xử lý các kết quả điều tra, phân tích các
kết quả nghiên cứu.
8. cấu trúc của luận văn.

- Mở đầu: (gồm 6 trang, từ trang 8 đến trang 13).
- Chơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý nâng cao chất lợng CBQL trờng
THPT (gồm 24 trang, từ trang 14 đến trang 37).
- Chơng 2: Thực trạng chất lợng CBQL trờng THPT và thực trạng quản
lý của sở GD&ĐT Bắc Giang đối với việc nâng cao chất lợng CBQL trờng
THPT (gồm 25 trang, từ trang 38 đến trang 62).

- Chơng 3: Giải pháp quản lý của Sở GD&ĐT Bắc Giang nhằm nâng cao
chất lợng CBQL các trờng THPT giai đoạn hiện nay (gồm 24 trang, từ trang
63 đến trang 86).
- Kết luận và kiến nghị (gồm 3 trang, từ trang 87đến trang 89).
- Danh mục tài liệu tham khảo (gồm 3 trang, từ trang 90 đến trang 92).
- Phơ lơc (gåm 13 trang, tõ trang 93 ®Õn trang 105).


14

Chơng 1
Cơ sở lý luận về quản lý nhằm
nâng cao chất lợng Cán bộ quản lý
trờng Trung học phổ thông
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.

1.1.1. ở nớc ngoài.
- Vào những năm 500 - 300 trớc Công nguyên, tại Trung Hoa cổ đại đÃ
xuất hiện các quan điểm của Khổng Tử về hình mẫu các lớp ngời quản lý xÃ
hội nh quân tử và kẻ sĩ và mẫu hình đó đợc biểu hiện qua các tiêu chí về
nhân, lễ, nghĩa, trí, dũng, tín, lợi, thành, ... Những quan điểm trên đến ngày
nay đợc hậu thế coi nh các t tởng nói về tiêu chuẩn chất lợng cán bộ quản
lý xà hội của thời đại đó. [14, 30-40].
- Cho đến cuối thế kỷ 18, các nhà khoa học phơng Tây gồm Robert
Owen (1771-1858), Charles Babbage (1792 - 1871) vµ Andrew Ure (1778 1875) đà đa ra ý tởng: muốn tăng năng suất lao động, cần tập trung giải
quyết một số yếu tố chủ yếu nh phúc lợi, giám sát công nhân, mối quan hệ
giữa ngời quản lý đối với ngời bị quản lý và đặc biệt là nâng cao trình độ
quản lý cho các nhà quản lý. Tiếp đó Frederick Winslow Taylor (1856 1915) đà đề cập chất lợng của ngời quản lý trên cơ sở họ có đủ năng lực ®Ó



15
thực hiện đợc bốn nguyên tắc quản lý khoa học. [35, 89-101]. Còn Henri
Fayol (1841-1925) đà giới thiệu 5 chức năng cơ bản, 16 quy tắc, 14
nguyên tắc quản lý hành chính và theo Ông, nếu ngời quản lý có đủ phẩm
chất và năng lực để kết hợp nhuần nhuyễn mối quan hệ của các chức năng,
các quy tắc và nguyên tắc quản lý thì thực hiện đợc mục tiêu quản lý [14,
42].
- Vào những năm 70 - 80 của thÕ kû tríc, mét trêng ph¸i tiÕp cËn vỊ u
tè văn hoá trong quản lý đà xuất hiện, trong đó có nêu văn hoá quản lý biểu
hiện phẩm chất và năng lực ngời quản lý. Đặc biệt hơn, cùng thời kỳ này,
việc nghiên cứu quản lý trên cơ sở xem xét tổng thể các mối quan hệ của các
thành tố của một tổ chức đợc xuất hiện với cấu trúc 7S: Strategy (chiến lợc),
System (hệ thống), Structure (cơ cấu), Skills (các kỹ năng), Style (cách thức),
Shared value (các giá trị chung) và Staff (đội ngũ) đà xuất hiện. Khi phân tích
về thành tố đội ngũ, ngời đọc thấy đợc giá trị về chất lợng đội ngũ quản lý
đối với mục tiªu cđa tỉ chøc [9, 28].
- Tõ ci thÕ kû 20 đến nay, đà có các công trình nghiên cứu về quản lý
trong môi trờng luôn luôn biến đổi, quản lý theo quan điểm hệ thống, quản lý
tình huống [9, 29] thì vấn đề nâng cao chất lợng của ngời quản lý thực sự đÃ
đợc đề cập tới. Tiêu biểu nhất là công trình chung của các tác giả Harold
Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich là cuốn Những vấn đề cốt yếu của
quản lý đà đề cập nhiều hơn về các yêu cầu chất lợng của ngời quản lý [21].
Tiếp đó Jean Valérien đà có cuốn Quản lý hành chính và s phạm trong các
nhà trờng tiểu học. Thông qua việc giới thiệu một số modul về vai trò, chức
năng và nhiệm vụ của ngời hiệu trởng, tác giả đà có quan điểm về yêu cầu
chất lợng của ngời hiệu trởng [24].
- Gần đây, vào năm 2000, Vơng Lạc Phu và Tởng Nguyệt Thần (Trung
Quốc) đà có công trình Khoa học lÃnh đạo hiện đại, trong đó các tác giả đÃ
có hẳn một chơng nêu lên vấn đề chất lợng và hiệu quả quản lý của cán bộ
lÃnh đạo và quản lý [27].



16
1.1.2. ở trong nớc.
- Trớc hết phải nói đến t tởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 - 1969)
công tác cán bộ. Ngời khẳng định: "Cán bộ là cái gốc của mọi công việc",
"Mọi thành công hoặc thất bại ®Ịu do c¸n bé tèt hay kÐm", "Cã c¸n bé tốt
thì việc gì cũng xong" [34].
- Nhiều nhà khoa học Việt Nam đà chắt lọc những vấn đề tinh tuý nhất
của hầu hết các công trình khoa học về quản lý của nớc ngoài để thể hiện
trong các công trình nghiên cứu của mình về những vấn đề về phẩm chất và
năng lực của ngời quản lý. Đó là các công trình nh: Cơ sở của khoa học
quản lý của Nguyễn Minh Đạo [20]; Lý thuyết quản lý của Đỗ Hoàng Toàn
[32]; và Khoa học tổ chức và quản lý - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn
của Nguyễn Văn Bình (tổng chủ biên) [3];
- Đứng ở góc độ lý luận quản lý giáo dục, các nhà khoa học Việt Nam
đà tiếp cận quản lý trờng học chủ yếu dựa trên nền tảng lý luận giáo dục học.
Hầu hết các cuốn giáo dục học của các tác giả Việt Nam có đề cập tới thành
tố lực lợng giáo dục trong đó có giới thiệu khái quát về chất lợng và phơng
thức nâng cao chất lợng lực lợng giáo dơc trong ®ã cã CBQL trêng häc. VÝ
dơ mét sè công trình khoa học tiêu biểu nh: Quá trình s phạm - Bản chất,
cấu trúc và tính quy luật của Hà Thế Ngữ [26]; Giáo dục học đại cơng của
Nguyễn Sinh Huy và Nguyễn Văn Lê [23]; Kiểm định chất lợng giáo dục
đại học của Nguyễn Đức Chính chủ biên [11]. Nhìn chung, phạm trù chất lợng CBQL và nâng cao chất lợng CBQL đà đợc nhiều tác giả đề cập tới tại
các công trình nghiên cứu của nớc ngoài và trong nớc, nhng các công trình
nghiên cứu về giải pháp quản lý của Sở GD&ĐT để nâng cao chất lợng
CBQL trờng THPT thì rất ít.
1.2. Một số khái niệm.

1.2.1. Quản lý, chức năng cơ bản của quản lý.

1.2.1.1. Quản lý.


17
Có nhiều cách trình bày về khái niệm quản lý của các nhà khoa học:
- W.Taylor cho rằng: Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn ngời
khác làm và sau đó hiểu rằng họ đà hoàn thành công việc một cách tốt nhất
và rẻ nhất. [35, 85].
- TS. Nguyễn Quốc Chí và PGS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc đà viết: Quản
lý là hoạt động có định hớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngời quản lý)
đến khách thể quản lý (ngời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt đợc mơc ®Ých cđa tỉ chøc”[9, tr.1].
- Theo GS. TS. Ngun Ngọc Quang thì "Quản lý là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngời lao động (nói
chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện đợc những mục tiêu dự kiến
[29, tr 24].
- PGS. TS. Đặng Quốc Bảo cho rằng: Quản lý là quá trình tác động
gây ảnh hởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đợc mục
tiêu chung [1, tr 17].
- Theo PGS. TS. Trần Quốc Thành thì: Quản lý là sự tác động có ý thức
của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hớng dẫn các quá trình xà hội,
hành vi và hoạt động của con ngời nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí của
nhà quản lý, phù hợp với quy luật của khách quan [30].
Qua các định nghĩa trên, chúng tôi thấy khái niệm quản lý bao gồm các
nội hàm chủ yếu: quản lý là hoạt động đợc tiến hành trong một tổ chức; với
các tác động có tính hớng đích của chủ thể quản lý, nhằm phối hợp nỗ lực
của các cá nhân để thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Nh vậy, theo chúng tôi: quản lý một tổ chức là sự tác động có định hớng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho
tổ chức vận hành đạt tới mục tiêu đề ra.
1.2.1.2. Chức năng cơ bản của quản lý.


Có nhiều cách diễn đạt khác nhau của các nhà khoa học chức năng quản
lý. Thí dụ: Chức năng quản lý là dạng hoạt động quản lý, thông qua đó chñ


18
thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu
nhất định [29; tr 58]; hoặc Chức năng quản lý là tập hợp các nhiệm vụ mà
chủ thể quản lý phải thực hiện để đạt mục đích và mục tiêu quản lý đà đề
ra[32; tr 141], ...
Theo chúng tôi chức năng quản lý là khái niệm mô tả về phơng thức,
nội dung và quy trình tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
trong quá trình quản lý.
Quản lý có các chức năng cơ bản nh sau:
- Kế hoạch hoá là việc chủ thể quản lý dựa trên những thông tin về thực
trạng bộ máy tổ chức, nhân lực, cơ sở vật chất và các điều kiện khác của tổ
chức để vạch ra mục tiêu, dự kiến nguồn lực (nhân lực, tài lực và vật lực),
phân bổ thời gian và đề xuất các biện pháp thực hiện mục tiêu.
- Tổ chức là viƯc chđ thĨ qu¶n lý thiÕt lËp cÊu tróc bé máy, bố trí nhân
lực và xây dựng cơ chế hoạt động, ấn định chức năng, nhiệm vụ cho các bộ
phận và cá nhân; huy động, sắp xếp và phân bổ nguồn lực nhằm thực hiện kế
hoạch đà có.
- Chỉ đạo là chủ thể quản lý việc hớng dẫn công việc, liên kết, liên hệ,
động viên, kích thích, giám sát các bộ phận và mọi cá nhân thực hiện kế
hoạch theo dụng ý đà xác định trong bớc tổ chức.
- Kiểm tra là việc chủ thể quản lý đánh giá các hoạt động của cá nhân,
của đơn vị trong tổ chức, nhằm so sánh kết quả với mục tiêu đà xác định để
nhận biết mức độ kết quả các hoạt động mà có các quyết quản lý về phát huy
các mặt tốt, điều chỉnh các sai lệch nhỏ, xử lý các sai phạm.
1.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý trờng học.

1.2.2.1. Quản lý giáo dục.

Cũng có nhiều cách diễn đạt của các nhà khoa học về thuật ngữ quản lý
giáo dục. VÝ dơ:
- GS. TS. Ngun Ngäc Quang viÕt “Qu¶n lý giáo dục (và nói riêng,
quản lý trờng học) là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch hỵp


19
quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đợc các tÝnh chÊt nhµ trêng x· héi chđ nghÜa ViƯt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất [29, tr 35].
- Theo PGS. TS. Trần Kiểm thì Quản lý giáo dục thực chất là những tác
động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (đợc tiến hành bởi tập thể
giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lợng xà hội) nhằm
hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo
của nhà trờng [25, tr 38].
- Theo PGS. TS. Đặng Quốc Bảo: Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng
quan là điều hành, phối hợp các lực lợng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo
thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xà hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển
giáo dục thờng xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà
cho mọi ngời. Cho nên quản lý giáo dục đợc hiểu là sự điều hành hệ thống
giáo dục quốc dân [1].
- Theo Điều 14 của Luật giáo dục (2005) thì: Nhà nớc thống nhất quản lý
hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chơng trình, nội dung, kế hoạch giáo
dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy chế thi cử, hệ thống văn bằng, chứng chỉ; tập
trung quản lý chất lợng giáo dục, thực hiện phân công, phân cấp quản lý giáo
dục, tăng cờng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ sở giáo dục. [28, tr
14-15].
Từ các định nghĩa và quy định trên chúng tôi thấy quản lý giáo dục đợc
hiểu theo các cấp độ vĩ mô và vi mô:

- Đối với cấp độ vĩ mô:
Quản lý giáo dục đợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý giáo dục đến
tất các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm thực hiện có chất lợng và hiệu
quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xà hội đặt ra cho ngành


20
giáo dục; trong đó có hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ
chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát, một cách có hiệu quả các nguồn lực
giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục và
đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH .
- Đối với cấp vi mô:
Quản lý giáo dục đợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản
lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và
các lực lợng xà hội trong và ngoài nhà trờng nhằm thực hiện có chất lợng và
hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trờng.
Nh vậy, nói một cách tổng thể, có thể hiểu quản lý giáo dục là quản lý hệ
thống giáo dục, là sự tác động có mục đích, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể
quản lý giáo dục lên các đối tợng quản lý theo những quy luật khách quan
nhằm đa hoạt động s phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn.
1.2.2.2. Quản lý trờng học.

GS.VS. Phạm Minh Hạc đà đa ra định nghĩa quản lý nhà trờng là:
Quản lý nhà trờng là thực hiện đờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi
trách nhiệm của mình, tức là đa trờng vận hành theo nguyên lý giáo dục, để
tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục,với thế hệ
trẻ và với từng học sinh[29; tr 34 ].
Theo quan điểm trên, chúng tôi thấy bản chất của quản lý trờng học là

quản lý những tổ chức có chức năng tổ chức và thực hiện các hoạt động giáo
dục nhằm đạt tới mục đích giáo dục và đợc hiểu trên hai phơng diện:
- Quản lý của các cơ quan chính quyền và cơ quan quản lý giáo dục đối
với các nhà trờng (bao hàm ý nghĩa quản lý các hệ con của hệ thống giáo
dục);
- Quản lý của chủ thể quản lý nhà trờng (hiệu trởng) đối với các hoạt
động giáo dục trong nhà trờng (bao hàm ý nghĩa quản lý giáo dục ở cấp vi
mô).


21
Trong luận văn này, chúng tôi giới hạn khái niệm trên ở mức độ các
hoạt động quản lý của hiệu trởng đối với các hoạt động của nhà trờng. Nh
vậy, có thể hiểu quản lý nhà trờng là những tác động hợp quy luật của chủ
thể quản lý nhà trờng (hiệu trởng) đến khách thể quản lý nhà trờng (giáo
viên, nhân viên và học sinh, ) nhằm đa các hoạt động giáo dục và dạy
học của nhà trờng đạt tới mục tiêu giáo dục của nhà trờng.
1.2.3. Chất lợng và chất lợng CBQL.
1.2.3.1. Chất lợng.

Theo triết học: Chất lợng là một phạm trù triết học biểu thị những
thuộc tính bản chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tơng đối của
sự vật phân biệt với nã víi sù vËt kh¸c"[33, tr 419].
Trong thùc tiƠn tht ngữ chất lợng và đánh giá chất lợng đợc các nhà
khoa học sử dụng theo nhiều cách tiếp cận khác nhau. Ví dụ:
- Chất lợng là sự sự phù hợp với các tiêu chuẩn quy định; chất lợng là
sự phù hợp với mục đích; chất lợng với t cách là hiệu quả của việc đạt mục
đích; chất lợng là sự đáp ứng của nhu cầu khách hàng [11; tr 28-31].
- Một định nghĩa về chất lợng đợc hầu hết các nhà phân tích và hoạch
định giáo dục đại học chấp nhận là: sự trùng hợp với mục đích (fitness for

purpose) [32; tr 81].
Từ một số quan điểm và cách dùng thuật ngữ chất lợng nêu trên chúng
tôi thấy chất lợng đợc hiểu theo tính tơng đối của nó khi gắn với một thực thể
(đối tợng) nhằm trả lời những câu hỏi nh: chất lợng của cái gì ? (nói về vật
thể), chất lợng của việc gì ? (nói về một hoạt động), chất lợng của ai ? (nói về
ngời). Cụ thể:
- Chất lợng vật thể (sản phẩm lao động sản xuất) đợc hiểu là các chuẩn
mực về giá trị vật thể (tri thức, quy trình công nghệ, văn hoá, thẩm mỹ, tính
năng, tác dụng, độ bền vững, kỹ thuật, trị giá, ...) thoả mÃn nhu cầu, yêu cầu,
sử dụng, thị hiếu của khách hàng và của xà hội nói chung.


22
- Chất lợng của một hoạt động hoặc của một lĩnh vực hoạt động nào đó
đợc hiểu là các chuẩn mực về kết quả hoạt động so với mục tiêu của hoạt
động. Trong đó các kết quả hoạt động có chứa đựng các chuẩn mực t duy
(triết lý hành động và trình độ tri thức), giá trị (văn hoá, thẩm mỹ, truyền
thống, ...) và thể hiện mức độ hiệu quả trong và hiệu quả ngoài của hoạt
động (mức độ kết quả của hoạt động so với mục đích của hoạt động và mức
độ phát huy tác dụng của các kết quả đó) [8; tr 15].
- Chất lợng con ngời hiểu là nhân cách đợc biểu hiện ở các chuẩn mực
về phẩm chất (tâm lý, trí tuệ, ý chí, sức khoẻ thể chất và tâm trí, ...) và về
năng lực (khả năng hoàn thành nhiệm vụ và chức năng) của con ngời một
cách phù hợp với yêu cầu phát triển KT-XH của mỗi quốc gia trong từng giai
đoạn hoặc từng thời kỳ lịch sử cụ thể. Nhìn chung, chất lợng con ngời đợc thể
hiện trên hai lĩnh vực tiêu chí chủ yếu là hồng và chuyên mà Chủ tịch Hồ
Chí Minh đà chỉ giáo khi Ngời nói đến yêu cầu của cán bộ cách mạng.
1.2.3.2. Chất lợng cán bộ quản lý.

Theo hớng tiếp cận nêu trên về chất lợng, thì chất lợng CBQL đợc xem

là nhân cách của họ. Nhân cách đó đợc biểu hiện ở các chuẩn mực về phẩm
chất (tâm lý, trí tuệ, ý chí, sức khoẻ thể chất và tâm trí, ...) và về năng lực
(khả năng hoàn thành nhiệm vụ và chức năng) của CBQL.
i) Phẩm chất CBQL.
Phẩm chất CBQL đợc thể hiện qua các mặt nh tâm lý, trí tuệ, ý chí, sức
khoẻ thể chất và t©m trÝ cđa CBQL. Cơ thĨ:
- “PhÈm chÊt t©m lý là những đặc điểm thuộc tính tâm lý nói lên mặt
đức (theo nghĩa rộng) của một nhân cách[33, tr 427]. Đối với CBQL thì
phẩm chất tâm lý biểu hiện qua các chuẩn mực đạo đức của họ.
- Phẩm chất trí tuệ là những đặc điểm đảm bảo cho hoạt động nhận
thức của một con ngời đạt kết quả tốt, bao gåm phÈm chÊt cđa trÝ gi¸c (ãc
quan s¸t), cđa trÝ nhớ (nhớ nhanh, chính xác, ...), của tởng tợng, t duy, ng«n


23
ngữ và chú ý [33, tr 427]. Đối với CBQL thì phẩm chất trí tuệ biểu hiện qua
các chuẩn mực về thế giới quan, hay nói rõ hơn là sự nhạy bén và chính xác
khi nhìn nhận một vấn đề cụ thể; đồng thời có tầm nhìn chiến lợc đối víi sù
ph¸t triĨn cđa tỉ chøc.
- “PhÈm chÊt ý chÝ là mặt quan trọng trong nhân cách bao gồm những
đặc ®iĨm nãi lªn mét ngêi cã ý chÝ tèt: cã chí hớng, có tính mục đích, quyết
đoán, đấu tranh bản thân cao, có tinh thần vợt khó, ... [33, tr 427]. Đối với
CBQL thì phẩm chất ý chí thể hiện ở tinh thần trách nhiệm, kiên định với
mục đích, tính tự chủ, ...
- Ngoài ra, trong thực tiễn phát triển xà hội hiện nay, các nhà khoa học
còn đề cập tới phẩm chất sức khoẻ thể chất và tâm trí của con ngời; nó bao
gồm các mặt rèn luyện sức khoẻ, tránh và khắc phục những ảnh hởng của
một số bệnh lý mang tính rào cản cho hoạt động của con ngời [8; tr 15].
ii) Năng lực CBQL.
Trớc hết, Năng lực là đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ thông thạo

- tức là có thể thực hiện đợc một cách thành thục và chắc chắn - một hay một
số dạng hoạt động nào đó [33; tr 41].
Năng lực gắn liền với phẩm chất tâm lý, phẩm chất trí tuệ, phẩm chất ý
chí và phẩm chất sức khoẻ thể chất và tâm trí của cá nhân. Năng lực có thể đợc phát triển trên cơ sở kết quả hoạt động của con ngời và kết quả phát triển
của xà hội (đời sống xà hội, sự giáo dục và rèn luyện, hoạt động của cá nhân,
...).
Nh vậy, năng lực quản lý của CBQL là khả năng hoàn thành các nhiệm
vụ đợc giao để phục vụ cho hoạt động xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra đối với từng lĩnh vực mà CBQL phải quản lý.
Qua việc giới thiệu về phẩm chất và năng lực của CBQL nêu trên,
chúng tôi thấy phẩm chất và năng lực của CBQL có sự lồng ghép với nhau.
Nếu không có đủ phẩm chất thì CBQL không thể có đợc năng lực cần thiết


24
để đảm đơng công việc quản lý và ngợc lại các năng lực quản lý của
CBQL đà minh chứng rằng họ đà đảm bảo những chuẩn mực về phẩm chất.
Với phạm vi giới hạn của đề tài, trong luận văn này chúng tôi sẽ tiếp cận
chất lợng CBQL giáo dục nói chung và CBQL trờng THPT nói riêng trên hai
mặt phẩm chất và năng lực của họ; nhng trong đó chúng tôi tập trung nhiều
hơn vào các tiêu chí về năng lực.
1.3. đặc trng giáo dục Trung học phổ thông trong giai đoạn
hiện nay.

1.3.1. Đặc trng về mục tiêu giáo dục THPT.
- Điểm 4, Điều 27 của Luật giáo dục (2005) quy định: Giáo dục trung
học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của
giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết
thông thờng về kỹ thuật và hớng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá
nhân để lựa chọn hớng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp,

học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động [28; tr 21-22].
- Chiến lợc phát triển giáo dục 2001-2010 khẳng định phát triển giáo
dục phổ thông và cấp THPT nh sau:
+ Thực hiện giáo dục toàn diện về đức, trí, thể, mỹ. Cung cấp học
vấn phổ thông cơ bản, hệ thống và có tính hớng nghiệp; tiếp cận trình độ các nớc phát triển trong khu vực. Xây dựng thái độ học tập đúng đắn, phơng pháp
học tập chủ động, tích cực, sáng tạo; lòng ham học, ham hiểu biết, năng lực tự
học, năng lùc vËn dơng kiÕn thøc vµo cc sèng” [12; tr 24].
+ Đối với cấp THPT: Thực hiện chơng trình phân ban hợp lý nhằm
đảm bảo cho học sinh có học vấn phổ thông, cơ bản theo một chuẩn thống nhất,
đồng thời tạo điều kiện cho sự phát huy năng lực của mỗi học sinh, giúp học
sinh có những hiểu biết về kỹ thuật, chú trong hớng nghiệp để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc phân luồng sau trung học phổ thông, để học sinh vào đời hoặc
chọn ngành nghề học tiÕp sau khi tèt nghiÖp” [12; tr 24].


25
Từ mục tiêu giáo dục THPT (trong Luật giáo dục) và mục tiêu phát triển
giáo dục cấp THPT (trong Chiến lợc phát triển giáo dục 2001-2010), chúng
tôi thấy có một số đặc trng cơ bản sau:
1) Đổi mới quản lý và tăng cờng hiệu lực các chủ trơng chính
sách giáo dục của Đảng và Nhà nớc.
Đặc trng này thể hiện từ định hớng Đổi mới quản lý giáo dục tạo cơ sở
pháp lý và phát huy nội lực phát triển giáo dục [12; tr 22-23]; Đổi mới cơ
bản về t duy và phơng thức quản lý giáo dục theo hớng nâng cao hiệu lực
quản lý nhà nớc, phân cấp mạnh mẽ nhằm phát huy tính chủ động và tự chịu
trách nhiệm của các địa phơng, các cơ sở giáo dục, giải quyết một cách có
hiệu quả các vấn đề bức xúc, ngăn chặn, đẩy lùi các hiện tợng tiêu cực hiện
nay [12; tr 33].
2) Xây dựng và nâng cao chất lợng nhà giáo và cán bộ quản lý, xây
dựng thái độ, phơng pháp học tập và năng lực ngời học.

Đặc trng này thể hiện từ chủ trơng Phát triển đội ngũ nhà giáo đáp ứng
yêu cầu vừa tăng quy mô, vừa nâng cao chất lợng, hiệu quả và đổi mới phơng
pháp dạy - học; Xây dựng thái độ học tập đúng đắn, phơng pháp học tập chủ
động, tích cực, sáng tạo; lòng ham học, ham hiểu biết, năng lực tự học, năng
lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống [12; tr 22 &24].
3) Đặc trng phân ban, hớng nghiệp và phân luồng.
Đặc trng này thể hiện ở chủ trơng Thực hiện chơng trình phân ban hợp
lý, ... đồng thời tạo điều kiện cho sự phát huy năng lực của mỗi häc sinh, gióp
häc sinh cã nh÷ng hiĨu biÕt vỊ kü thuật, chú trọng hớng nghiệp để tạo điều
kiện thuận lợi cho việc phân luồng sau trung học phổ thông, để học sinh vào
đời hoặc chọn ngành nghề học tiếp sau khi tốt nghiệp [12; tr 24].
4) Đặc trng chuẩn hoá, hiện đại hoá, phù hợp thực tiễn Việt Nam
và đáp ứng các yêu cầu phát triển KT - XH của céng ®ång, cđa ®Êt níc.


×