ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHAN MINH TUẤN
TÍNH TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM TỔN
THẤT ĐIỆN NĂNG TRÊN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
ĐIỆN LỰ PHÚ VANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện
Đà Nẵng – Năm 2019
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHAN MINH TUẤN
TÍNH TỐN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM TỔN
THẤT ĐIỆN NĂNG TRÊN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
ĐIỆN LỰ PHÚ VANG
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện
Mã số: 8520201
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN ĐÌNH CHUNG
Đà Nẵng – Năm 2019
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả các Quý Thầy/Cô đã giảng
dạy trong chương trình cao học Kỹ thuật điện - trường Đại học Bách khoa – Đại học
Đà Nẵng, những người đã truyền đạt cho tơi những kiến thức hữu ích về kỹ thuật
điện, làm cơ sở cho tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Phan Đình Chung đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy/Cô đang giảng dạy tại khoa Điện trường Đại học Bách Khoa, các đồng nghiệp của Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế
đã giúp đỡ tơi trong việc trong q trình thu thập dữ liệu, thơng tin của luận văn,
đóng góp ý kiến và bổ sung những thiếu sót cho luận văn của tôi.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã ln tạo điều kiện tốt
nhất cho tơi trong q trình học cũng như thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm nghiên cứu chưa có nên cịn nhiều thiếu sót,
tơi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Q Thầy/ ơ và các anh chị học viên.
TRANG TĨM TẮT TIẾNG ANH
TÍNH TỐN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
TRÊN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC PHÚ VANG
Học viên: Phan Minh Tuấn
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201 - Khóa: K34.KTĐ
Trường Đại học Bách Khoa - ĐHĐN
Tóm tắt - Luận văn tính tốn tổn thất điện năng trên lưới điện phân phối
Điện lực Phú Vang – Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế bằng phần mềm
PSS/ADEPT, đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng lưới
điện cho khu vực Điện lực Phú Vang. Các giải pháp giảm tổn thất điện năng như:
tính tốn tìm vị trí đặt bù tối ưu và điểm mở tối ưu cho lưới điện trung thế, đề xuất
đầu tư, sửa chữa nâng cấp lưới điện trung thế bằng cách hoán đổi máy biến áp đầy
tải với máy biến áp non tải và sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng (MBA
Amorphous).
Từ khóa – Tổn thất điện năng, các giải pháp giảm tổn thất điện năng.
CALCULATION AND PROPOSAL OF SOLUTIONS TO REDUCE ELEC
RICAL ENERGY LOSS IN DISTRIBUTION GRID OF PHU VANG
POWER BRANCH
Abstract – this thesis aims to calculate electrical energy loss on the
distribution grid of Phu Vang power branch-Thua Thien Hue Power company by
using PSS/ADEPT software and then propose schemes to reduce electrical energy
loss on this grid. Schemes suggested in this research includes the determination of
optimization position of reactive power compensator and opened loop; the
proposal of grid improvement by swapping full-load transformer with under-load
ones or replacing aged transformer by Amorphous metal transformer.
Keywords – Electrical energy loss, solutions of decrease in energy loss.
Phan Minh Tuấn
K34.KTĐ
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Trang tóm tắt tiếng anh
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục hình ảnh
Danh mục bảng biểu
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
Chương 1.................................................................................................................. 3
Tổng quan về lưới điện phân phối thuộc Điện lực Phú Vang.....................................3
1.1. Giới thiệu về Công Ty Điện lực Thừa Thiên Huế.............................................. 3
1.2. Đặc điểm của lưới điện phân phối khu vực Điện lực Phú Vang.........................4
1.1.1.Khái quát về Điện lực Phú Vang....................................................................... 4
1.1.2.Đặc điểm lưới điện phân phối Điện lực Phú Vang............................................ 4
1.3. Hiện trạng về tổn thất điện năng trên lưới điện phân phối của Điện lực Phú Vang
– Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế.......................................................................... 7
1.4.Vai trò và ý nghĩa của bài tốn xác định tổn thất cơng suất và tổn thất điện năng 7
1.4.3.Định nghĩa tổn thất điện năng........................................................................... 7
1.4.4.Vai trị việc xác định tổn thất cơng suất, tổn thất điện năng..............................8
1.4.5.Ý nghĩa việc xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng............................8
1.5. Các biện pháp nhằm giảm tổn thất điện năng.................................................... 9
1.6. Các phương pháp tính tốn tổn thất điện năng trong lưới điện phân phối.........9
Chương 2................................................................................................................ 11
Tính tốn tổn thất điện năng lưới điện phân phối Điện Lực Phú Vang.....................11
2.1. Giới thiệu về phần mềm PSS/ADEPT – cơng cụ mơ phỏng để tính tốn tổn thất
điện năng.................................................................................................................. 11
2.2. Các đồ thị phụ tải điển hình của lưới điện phân phối Điện lực Phú Vang........13
2.2.1.Phương pháp xây dựng biểu đồ phụ tải điển hình........................................... 13
2.2.2.Tính tốn chia nhóm phụ tải............................................................................ 14
2.2.3.Biểu đồ phụ tải lưới điện phân phối Điện lực Phú Vang.................................14
Phan Minh Tuấn
K34.KTĐ
2.3. Tính tốn tổn thất điện năng trên lưới điện trung thế Điện lực Phú Vang hiện tại
bằng phần mềm PSS/ADEPT................................................................................... 20
2.3.1.Nhập liệu vào chương trình PSS/ADEPT........................................................ 20
2.3.2.Kết quả tính tốn tổn thất cơng suất các tuyến................................................ 25
Chương 3................................................................................................................ 29
Đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng trên lưới điện phân phối Điện lực
Phú Vang.................................................................................................................. 29
3.1. Tối ưu hóa mạch vịng đường dây trung thế bằng module TOPO....................29
3.1.1.Khoảng thời gian 22:00-8:00 trong ngày của mùa khô................................... 31
3.1.2.Khoảng thời gian 8:00-15:00 trong ngày của mùa khô................................... 32
3.1.3.Khoảng thời gian 15:00-22:00 trong ngày của mùa khô................................. 33
3.1.4.Lựa chọn điểm mở tối ưu trong mùa khô........................................................ 34
3.1.5.Sử dụng module TOPO cho đồ thị phụ tải mùa mưa....................................... 35
3.1.6.Giá trị tổn thất điện năng sau khi sử dụng module TOPO............................... 36
3.2.Giải pháp tính tốn và lựa chọn vị trí lắp đặt tụ bù tối ưu bằng module CAPO .. 36
3.2.1.Cơ sở lý thuyết đặt tụ bù để giảm tổn thất điện năng...................................... 36
3.2.2.Module CAPO của chương trình PSS/ADEPT............................................... 37
3.2.3.Tính tốn bù trung thế..................................................................................... 38
3.2.4.Kết quả tính tốn bù trung thế......................................................................... 40
3.3. Giải pháp giảm tổn thất bằng cách chống non tải MBA..................................50
3.3.1.Cơ sở lý thuyết của việc tăng hiệu suất làm việc máy biến áp........................50
3.3.2.Lựa chọn danh sách máy biến áp hốn chuyển............................................... 51
3.3.3.Tính tốn tổn thất cơng suất trước và sau khi hoán chuyển............................. 52
3.4. Giải pháp giảm tổn thất bằng cách sử dụng MBA lõi thép vơ định hình..........56
3.4.1.Cơ sở lý thuyết giải pháp sử dụng MBA lõi thép vơ định hình.......................56
3.4.2.Lựa chọn danh sách máy biến áp cần thay thế................................................ 57
3.4.3.Tổng hợp tổn thất và giá trị làm lợi................................................................. 59
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phan Minh Tuấn
K34.KTĐ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- CSPK: Công suất phản kháng.
- CSTD: Công suất tác dụng.
- ĐLPL: Điện lực Phú Lộc.
- ĐLPV: Điện lực Phú Vang.
- Đơn vị: Các điện lực trực thuộc Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế.
- EVNCPC: Tổng Công ty Điện lực miền Trung.
- HTĐ: Hệ thống điện
- LĐPP: Lưới điện phân phối.
- MBA: Máy biến áp.
- TTCS: Tổn thất công suất.
- TTĐN: Tổn thất điện năng.
- TTHPC: Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế.
- ΔA: Tổn thất điện năng.
- ΔP: Tổn thất công suất tác dụng.
- ΔQ: Tổn thất công suất phản kháng.
Phan Minh Tuấn
K34.KTĐ
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu
hình vẽ
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 2.13
Phan Minh Tuấn
K34.KTĐ
Số hiệu
hình vẽ
Hình 2.14
Hình 2.15
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3:
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14
Phan Minh Tuấn
K34.KTĐ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng
Bảng 2.1
Các kh
Bảng 2.2
Trọng
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng h
khô
Bảng h
mưa
Bảng s
phỏng
Bảng s
phỏng
Bảng s
tuyến 4
Bảng s
tuyến 4
Bảng s
tuyến 4
Bảng 2.10
Bảng
tuyến 4
Bảng 2.11
Bảng tí
Bảng 2.12
Bảng tí
Bảng 2.13
Bảng tí
Bảng 2.14
Bảng tí
Bảng 2.15
Bảng tổ
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Phân b
22:00-8
Phân b
8:00-15
Phân b
Bảng 3.3
15:00-2
Bảng 3.4
Bảng tí
Bảng 3.5
Bảng tí
Vị trí b
Bảng 3.6
ngày m
Bảng 3.7
Giá trị
Vị trí b
Bảng 3.8
Phan Minh Tuấn
ngày m
K34.KTĐ
Số hiệu
bảng
Bảng 3.9
Giá trị
Bảng 3.10
Giá trị
tại vị tr
Bảng 3.11
Giá trị
vị trí V
Bảng 3.12
Vị trí b
ngày m
Bảng 3.13
Giá trị
Bảng 3.14
Vị trí b
ngày m
Bảng 3.15
Giá trị
Bảng 3.16
Bảng 3.17
Giá trị
tại vị tr
Giá trị
vị trí V
Bảng 3.18
Vị trí b
ngày m
Bảng 3.19
Giá trị
Bảng 3.20
Bảng 3.21
Vị trí b
ngày m
Giá trị
tại vị tr
Bảng 3.22
Bảng s
bù
Bảng 3.23
Bảng c
Bảng 3.24
Danh s
Bảng 3.25
Bảng 3.26
Tổn thấ
gian 22
Tổn thấ
gian 08
Bảng 3.27
Tổn thấ
thời gia
Bảng 3.28
Bảng s
Bảng 3.29
Danh s
Bảng 3.30
Bảng c
bằng M
Bảng tổ
Bảng 3.31
Phan Minh Tuấn
K34.KTĐ
-1-
MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, xã hội, nhu cầu sử dụng điện của mỗi
quốc gia đều tăng nhanh. Việc đảm bảo đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu điện năng,
truyền tải điện an toàn, kinh tế đến từng hộ tiêu thụ với chất lượng điện năng cao là
tiêu chí quan trọng hàng đầu của mỗi quốc gia.
Để đáp ứng đủ nguồn điện cung cấp cho sự phát triển kinh tế - xã hội địi hỏi
ngành điện phải có những giải pháp thực hiện đầu tư phát triển nguồn, lưới điện đủ
để cung cấp cho phụ tải, cũng như đưa ra giải pháp vận hành tối ưu hệ thống điện,
ngoài ra phải đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy. Tổn thất điện năng luôn là mối
quan tâm hàng đầu, nỗi trăn trở của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) nói chung,
Tổng Cơng ty Điện lực miền Trung (EVNCPC) và Cơng ty Điện lực Thừa Thiên
Huế (TTHPC) nói riêng. Đối với một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
điện năng như TTHPC thì việc tiết kiệm điện năng và giảm tổng chi phí sản xuất
thơng qua việc giảm tỷ lệ tổn thất điện năng là một nhiệm vụ quan trọng. Mặt khác
hiện nay Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã xây dựng đề án lộ trình giảm tổn thất điện
năng giai đoạn 2016-2020, trong đó giao cho Cơng ty Điện lực Thừa Thiên Huế
thực hiện đến năm 2020 phấn đầu giảm tỷ lệ tổn thất điện năng là 4,5%.
Lưới điện phân phối của Công Điện lực Thừa Thiên Huế quản lý được xây
dựng từ trước năm 1975, mặc dù hàng năm đều được đầu tư sửa chữa nâng cấp, xây
dựng mới, tuy nhiên do nguồn vốn được phân bổ có hạn nên hệ thống lưới điện
phân phối hiện hữu chưa đáp ứng với tốc độ phát triển nhu cầu sử dụng điện của địa
phương, dẫn đến các tuyến đường dây và trạm biến áp bị quá tải, tổn thất điện năng
có chiều hướng tăng. Vì vậy để đảm bảo thực hiện đạt tỷ lệ tổn thất điện năng 4,5%
vào năm 2020 và các năm tới theo kế hoạch được giao, cần phải có các giải pháp
hữu hiệu để giảm tổn thất điện năng. Điện lực Phú Vang là một trong những đơn vị
có tổn thất điện năng cao nhất trong tồn TTHPC.
Vì vậy, tơi chọn đề tài của luận văn là: “Tính tốn và đề xuất giải pháp giảm
tổn thất điện năng trên lưới điện phân phối Điện lực Phú Vang” để thực hiện.
2.
Mục đích nghiên cứu
Giảm tổn thất điện năng sẽ giảm được phần chi phí đầu tư nguồn điện, dây
dẫn, ngồi ra cịn giảm được chi phí sản xuất trong khâu mua và bán điện, tăng lợi
nhuận cho TTHPC, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị, và tăng thu nhập
cho người lao động.
Hằng năm EVNCPC ln có các dự án đầu tư nhằm mục đích giảm tổn thất
điện năng đã đăng ký với Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). Để tận dụng nguồn vốn
đầu tư, vận hành tối ưu hệ thống lưới điện phân phối Điện lực Phú Vang quản lý
Phan Minh Tuấn
K34.KTĐ
-2nhằm mục đích giảm tổn thất điện năng. Việc nghiên cứu đề xuất các giải pháp
giảm tổn thất điện năng lưới điện phân phối Điện lực Phú Vang là cần thiết.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Lưới điện phân phối Điện lực Phú Vang.
Phạm vi nghiên cứu: Tổn thất điện năng trên lưới điện phân phối trung thế
22kV thuộc Điện lực Phú Vang.
4. Phương pháp nghiên cứu
Xây dựng đồ thị phụ tải điển hình.
Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT để tính tốn tổn thất cơng suất và tổn thất
điện năng hiện trạng.
Đề xuất các giải pháp để giảm tổn thất điện năng:
+
Xác định điểm mở tối ưu khi kết lưới mạch vịng.
+
Xác định vị trí bù tối ưu cơng suất phản kháng.
+
Hốn chuyển MBA non tải, q tải.
+
Thay thế các MBA già cỗi bằng MBA tiết kiệm năng lượng.
5.
Bố cục của luận văn
Bố cục luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận chung, nội dung của luận
văn được biên chế thành 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về lưới điện phân phối Điện lực Phú Vang – Cơng ty
Điện lực Thừa Thiên Huế.
Chương 2: Tính toán tổn thất điện năng lưới điện phân phối Điện lực Phú
Vang – Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng trên lưới điện
phân phối Điện lực Phú Vang – Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế.
Phan Minh Tuấn
K34.KTĐ
-3-
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THUỘC ĐIỆN LỰC PHÚ
VANG – CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỪA THIÊN HUẾ
1.1. Giới thiệu về Công Ty Điện lực Thừa Thiên Huế
Công Ty Điện lực Thừa Thiên Huế (TTHPC) là doanh nghiệp thành viên
thuộc Tổng công ty Điện lực miền Trung (EVNCPC), hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất và kinh doanh điện năng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Công ty Điện lực
Thừa Thiên Huế mà tiền thân là Sở quản lý và phân phối điện Bình Trị Thiên thuộc
Cơng ty Điện lực Miền Trung được thành lập ngày 28/12/1976. Từ năm 1989 do
tỉnh Bình Trị Thiên được tách thành 3 tỉnh: ngày 15/10/1989 Bộ Năng Lượng đã có
Quyết định số 646 NL/TCCB-LĐ thành lập Sở Điện lực Thừa Thiên Huế và đến
ngày 08/3/1996 được đổi tên là Điện lực Thừa Thiên Huế. Cơng Ty Điện lực Thừa
Thiên Huế chính thức được thành lập theo Quyết định số 230/QĐ-EVN ngày 14
tháng 4 năm 2010 của Tập đoàn Điện lực Việt nam trên cơ sở chuyển đổi mơ hình
hoạt động của Điện lực Thừa thiên Huế.
Hơn 40 năm qua, Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế không ngừng phát triển
lớn mạnh. Buổi ban đầu, tài sản của Công ty chỉ là những tổ máy diesel cũ kỹ và
nhỏ lẻ, tổng công suất khả dụng chỉ khoảng vài MW; lưới điện manh mún, cấp điện
áp cao nhất 3,3 kV, tập trung ở nội thành, nội thị; điện năng cung cấp trong toàn khu
vực chưa đầy 10 triệu kWh/ năm. Đến năm 2018, công suất điện cung cấp cho toàn
Tỉnh đạt 284MW, hệ thống lưới điện các cấp điện áp 35kV, 22kV đã vươn dài đến
100% số xã, 99,99% số hộ nông thôn, miền núi được sử dụng điện lưới với tổng số
khách hàng sử dụng điện gần 300 nghìn khách hàng. Điện năng thương phẩm năm
đạt 2018 đạt 1,69 tỷ kWh, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 8%.
Nhằm giảm thiểu tổn thất dùng truyền tải, đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của khách
hàng và các yêu cầu của Luật điện lực ngày càng địi hỏi cao về tính liên tục và chất
lượng cung cấp điện Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế đã thực hiện nhiều dự án cải
tạo lưới điện các thành phố, thị xã bằng nguồn vốn của mình và nguồn vốn vay của
các tổ chức tín dụng quốc tế như ODA, WB, ADB, KfW.
Công tác vận hành Hệ thống điện năm 2018:
a)
Vận hành lưới điện: Công ty đã đảm bảo cung cấp điện cho nhu cầu sinh
hoạt, SXKD. Đặc biệt vào các ngày lễ lớn, các sự kiện diễn ra trên địa bàn toàn tỉnh
TT-Huế, cấp điện mùa khô và các trường hợp xảy ra thiên tai.
b)
Các thông số vận hành năm 2018:
Công suất cực đại: 281,4 MW (ngày 03/07/2018), tăng 6,96 % so
cùng kỳ.
Phan Minh Tuấn
K34.KTĐ
-4Sản lượng thanh cái trung thế đạt 1.771,30 triệu kWh; sản lượng trung bình:
4,85 triệu kWh/ngày, tăng 8,5% so cùng kỳ (4,49 triệu kWh/ngày). Sản lượng ngày
cao nhất đạt: 6,02 triệu kWh (ngày 05/7/2018).
c) Vận hành hệ thống SCADA/Trung tâm điều khiển (TTĐK):
-Năm 2018, số lượng TBA và thiết bị phân đoạn trên lưới được kết nối SCADA
về TTĐK phát triển lên 187 điểm nút (tăng thêm 25 điểm nút so với năm
2017).
- Số lượng kết nối: 01 TBA 220kV, 09 TBA 110kV, 04 NM Thủy điện, 10
TG/TC, 37 RMU, 45 LBS và 81 Recloser.
- Số lần thao tác từ xa thành công chiếm khá cao, cụ thể:
+
Thiết bị TBA 110kV: 1.557/1.603 lần thành công, đạt 97,13%.
+
Thiết bị lưới phân phối: 1.678/1.718 lần thành công, đạt 97,67%
1.2. Đặc điểm của lưới điện phân phối khu vực Điện lực Phú Vang – Công ty
Điện lực Thừa Thiên Huế.
1.1.1. Khái quát về Điện lực Phú Vang.
Điện lực Phú Vang là Điện lực trực thuộc Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế,
nhiệm vụ chính là quản lý vận hành, kinh doanh điện năng, chăm sóc, phát triển
khách hàng trên địa bàn Huyện Phú Vang.
Ngồi ra, Điện lực cịn tham mưu cho Cơng ty Điện lực Thừa Thiên Huế và
chính quyền địa phương trong cơng tác quy hoạch, phát triển lưới điện, an tồn hành
lang lưới điện như:
-Thực hiện quản lý, vận hành, sửa chữa hệ thống lưới điện phân phối do
Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế giao.
-Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo, phát triển lưới
điện, phát triển khách hàng trên địa bàn quản lý.
-Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn khách hàng về tiết kiệm điện, an toàn sử
dụng điện, an toàn hàng lang lưới điện và sử dụng điện đúng pháp luật.
-Nắm bắt và dự báo nhu cầu sử dụng điện của khách hàng sử dụng điện trên
địa bàn phục vụ quy hoạch, phát triển lưới điện và đảm bảo cung cấp điện.
-Giải quyết kịp thời thắc mắc, khiếu nại của khách hàng sử dụng điện theo
đúng quy định.
1.1.2. Đặc điểm lưới điện phân phối Điện lực Phú Vang.
Mặc dù gần thành phố nhưng lưới điện Điện lực Phú Vang lại có đặc thù là lưới
điện của khu vực nông thôn ven biển. Dây dẫn điện với đặc điểm là dây nhôm lõi thép,
phần lớn là dây trần, bán kính cấp điện lớn. Tại khu vực Huyện Phú Vang, lưới
Phan Minh Tuấn
K34.KTĐ
-5điện 22kV đang nhận điện từ trạm 110kV Huế 3 và trạm 110kV Phú Bài, được phân
bố trên diện rộng.
Đặc điểm của lưới điện Điện lực Phú Vang là có các xuất tuyến dọc theo bờ
biền và phá Tam Giang nên bán kính cấp điện lớn, khơng tập trung, phụ tải chủ yêu
là mục đích sinh hoạt, các phụ tải thủy sản và khai thác titan ở cuối nguồn và xa khu
dân cư.
Bán kính cấp điện xa nhất từ vị trí trạm 110/22kV Phú Bài là hơn 40km.
Khối lượng quản lý đường dây và trạm khu vực Điện lực Phú Vang như sau:
+
Đường dây trung thế: 272,77 km.
+
Đường dây hạ thế: 523,30 km.
Thông số chi tiết đường dây và trạm biến áp lưới điện phân phối cấp điện khu
vực Điện lực Phú Vang theo như hình vẽ 1.1
Phan Minh Tuấn
K34.KTĐ
6
VINH HIỀN 7
25 kVA
VINH GIANG 6
100KkVA
50 kVA
160 kVA
320 kVA
VINH HIỀN 3 UB XÃ
VINH HIỀN
V
I
N
H
160 kVA
VINH HIỀN 1
VINH
GIANG 7
250 kVA
180 kVA
0.70km
0.21km
100 kVA
6
AC-7082km0.
AV-70103km0.
AC-120
1.39km
0.12km
275
0.907km
0.907km
1.09km
0.05km
ACKII-120
0.15km
0.03km
0.03km
0.033km
ACKII-120
349
0.19km
0.62km
CẦU TƯ HIỀN
18km0.
7
VINH HIỀN 4
AC-70
MAI GIA PHƯỜNG
TĐC VINH HIỀN
0.37km
076km
307
VINH HIỀN 2
560 kVA
TRUNG PHƯỚC
382/3
361/21
160 kVA 250 kVA
347/20
AC-70
100 kVA
307/14
VINH GIANG 5
0.65km
100 kVA
32k
m0.
k
V
A
361/12
ACV
-70
ACKII-120
ACKII-70
250 kVA Tân Bình
05km0.
943km0.
(điểm mở cơ bản)
335/2
4km0.
REC 471/141
5
0
ACKII-120
A
C
DCL 471-7/409
472
M-70
14km1.
0.06km 218 0.98km
M-150
AC70
0.25km
1
5
9
100 kVA
LBS 471-7A/409
100 kVA
AC-120
AC-70
1.22km
AC-120AC-120
475km0.
AC-120 180
AC-70
AC-120
VINH GIANG 1
3x100 kVAr
46km0.
AC-70
VINH GIANG 4
180 kVA
AC-70
160 kVA
TÂN AN
100 kVA
VINH GIANG 3
100 kVA
AC-70 //4
319/15
H
I
Ề
N
3
4
9
/
1
2
7
6
TÂN AN
319/30 AC-70
CẦU TƯ HIỀN
HÒA AN
TRẠM
PHÚ BÀI
349/11
9km0.
AC-70
TC 22 kV HT MOBILE
C42
180 kVA
AC-70
0.06km
ACKII-50
VINH HƯNG
89/32
400 kVA 78/5AV-70
AC-50
1.52km
1.1km
BẮC HÀ
AC-70
AV70
546km0.
0.85km
TRỤ 1
75 kVA
AC-70
VINH THÁI
DIÊM TRỤ 3
LBS 472-7A/96
160 kVA
160 kVA
250 kVA
DCL 471-7/200
320 kVA
1.132km
VINH
400AN
kVA
4
XÓM CỒN
160 kVA
V.THANH 8
V.THANH 5
320 kVA
k
V
A
THỊ TRẤN PHÚ LỘC
60
0.5km
VINH AN 9
160 kVA
AC-70
//30B
0.66km
AC-70
242/31
NT VINH MỸ 1
1.04km
VINH AN 1
180 kVA
2
7
9
242/25
216/2
AC-50
160 kVA
//22
228/1
0.22km
250 kVA
//31
NT VINH MỸ 2
400+400 kVA
V
400+250 kVA
250 kVA
2
7
9
/
6
2
0
/
4
/
/
2
2
VQG BẠCH MÃ
250 kVA
V. THANH 7
2
5
0
VINH THANH 6
69/24
180 kVA
34km0.
MỘC
AC-70
AC-70
70/77 0.297km
7
0
/
9
XÓM CỒN 2
160 kVA
160 kVA
76/8
0.04km
0.310km
AV120
0.79km 30
0.12km 52
18km0.
50 kVA
76/22
TRƯỜNG HÀ
160 kVA
47km1.AC-70
0.97km
AC120
53
45km0.
30 kVA
9/A17/07
AC-70
ACKII-150
5km1.
70/51
0.03km
NT VINH MỸ 3
AV70
33
69
0.61km54
400 kVA
0.08km
VINH AN 8
2
5
0
k
V
A
0.76km
AC120
0.42km
294/2
AV-A70
88km0.
180 kVA
76
0.06km
76/8/1
70/25/11
AC120
0.7km
4
7
1
1
4
7
1
0.35km
0.300km
160 kVA
23km0.
MỘC TRỤ
NHỊ MỘC
HỒ 1 TRỤ 3
0.56km
0km1.
AV70
31.5 kVA
//7
100 kVA
50 kVA
294
30km0.
31.5 kVA
0.638km
BẮC HÀ
0.13km
AC-70
ĐỒNG ĐƯNG
REC 471/68
AV70
70/25
1
6
/
6
AV-70
32
NHỊ HỒ 2
180 kVA
19km2.
AC-70
KHE SU
294/2/3
100 kVA
/
/
2
3
304km0.
AV-70
2km1.
ACKII-120
4km.050-AC
70/12A
NGHĨA LẬP
180 kVA
294/13
DCL 471-7/68
0.
0.7km
VINH MỸ 6
CS T2 PHÚ LỘC
AC-70
250 kVA
AV-70
78km0.
AC-50
AC-50
0.91km
VINH MỸ 3
AC-70
VINH
31,5 kVA
HẢI 3
400 kVA
//12 AC-70
347/81
AC-50
89/60 AC-50 89/49
0.675km
297
250 kVA
82km0.
AV-50
89/73
VINH MỸ 2
TG
ĐƠNG LƯU
PHÚ
AC-70
69km0.
75 kVA
100 kVA
XĨM ĐẦM
VINH MỸ 8
100 kVA
TC 22 kV
TRẠM
PHÚ LỘC
VILLAGE BẠCH MÃ
100 KVA
VINH HÀ 2A
REC 471/298
CÔNG AN HUYỆN
REC 471
THỦY PHÙ
DCL 471-7/298
347/48A
78/29
92
7
8
/
1
8
VINH HẢI
683km1
.
HÒA MẬU
2
AC-70
160 kVA
36km1.
002km0.
AC-120
DCL 471-1
250 kVA
ĐC. LINH THÁI
180 kVA
239/17
60km0.
239/16
3xA-70
TRUNG AN
160 kVA
75 kVA
423km0.
LỘC BÌNH
k
V
A
250 kVA
VINH HIỀN 5
AV-70
AC-120
2km3.
XLPE-185
1
0
0
75km0.
50kVA
30km1.
LBS 471-7/94
VINH
MỸ 4
NTTS V. HẢI
347/34
AC-70
117
160 kVA
71km0.65km0.
46km0.
HẢI BÌNH
AC-70
/
/
8
-76
VINH AN 6
250 kVA
V
TRƯỜNG LƯU
33/6
AC-70
250 kVA
VINH XUÂN 6
06km1.
ACKII-120ACKII-120
228km1.
AC-500.1km
CA
187km0.
0.11km
M-50
AC-70
18km0.
89km1.
AV-70
AC70
AV-70
315km0.
01km1.
1 km
210/38
1000KVA
FCO RẼ
THUẬN AN
ACKII
VINH XUÂN 2
400kVA
VINH THANH 9
THIÊN PHÚ AN 2
210/53
160 kVA
P
H
Ú
THUẬN AN 2
CHIẾU SÁNG T7
250 kVA
//2
VINH THANH 9
10/37/23
560 kVA
AC-70
TC 22 kV
630 kVA
10/37
AV-70
AV-70
10/15
AV-70
750 kVA
560 kVA
10/12
AV-70
NGÔ ĐỒNG
321km.0
100 kVA
VINH XUÂN 4
47
1
.
1
k
1.033km47/1 m
AV-70
250 kVA
2
3
1
/
5
2
AC-70
AC-50
358km0.
2
1
0
/
3
9
906km0.
47/18AC-50
190
29km1.
200 kVA
74km0.
AV-120AV-120
B. PHÚ ĐA 4
FCO 1
-70
0.456km
0
.
4
1
0
k
m
180 kVA
AC
180 kVA
180 kVA
33
66km0.140km0.
93km0.
-120
202
231/46
AV-70
AC-50
VINH HƯNG 2
NT VINH AN 1
0.273km
VINH XUÂN 5
TH. PHÚ AN 1
206
0.019km /5
160 kVA
320 kVA
97km031km0.0.
99km82km0.0.
ĐỨC THÁI
AC-70
V.THANH 3
0.28km
/
6
M-50
0.99km
210/17
AN 7
250 kVA
V.THANH 2
210/15
V.THANH 4
ACKII-120-120ACKII
17/7
//1
250 kVA
100 kVA
AC-70
(điểm mở cơ bản)
445km0.
AC-70
17
//25 M-50
FCO 1 ĐI
AC-70
FCO 1
ACKII-120
VINH AN
VINH AN 12
REC 472/213
180 kVA
4/9
84km0.
28km0.
AV-120
B. DIÊN TRỤ
75 kVA
215
0.130km
VINH AN 10
V.XUÂN 3
250 kVA
0.66km
0.39km
4
/
3
FCO 1
VINH THANH
VINH XUÂN 5
100 kVA
AC-70
ACKII-120
0.260km
V.THANH 1
DUT210/2
250 kVA
180 kVA
4
0.18km
VINH THANH
400 kVA
DIÊN TRỤ
AV- 120
100 kVA
94
DCL 473-7
REC 473
AC-70
DIÊN TRỤ
1.708km
FCO 1
TH. PHÚ AN
06km0.
DCL 472-7
ACKII-120
83B
36km154km0.0.
98km0
.
REC 472
FCO 471-7/210
VINH THANH
ACKII-120
DIÊM TRỤ 2
ACKII-120
0.12km
AC-70
DCL472-7/214
214
40//14
ACKII-120
ACKII-120
0.427km
VINH HƯNG 7
AV-120
FCO 1-4 ĐI
B.PHÚ ĐA 3
70B
1.814km
B.PHÚ ĐA 3
AC-70
ACKII-120
58B
9
6
AC-70AC-50
58
1.807km
58/1a
VINH THANH
3xA-50
AC-50897km0.
AC-70
ACKII-120
5km1.
ACKII-120
40
AC-70
VINH THANH
.
LR
C
C
AV-70
AV-95
ACKII-120
2
180
320 kVA
10/10AV-70095km0.
0.109km
0.346km
0.045km 10/3
0.01km
10/2
LBS 472-7A/10/5
THUẬN AN 5
PHÚ HẢI 1
100 kVA
250 kVA
79/5
53/7
180 kVA
PHÚ THUẬN
105/75
100 kVA
112km0.
79/6
AV-70
0.286km
FCO-1
PHÚ HẢI 3
79/15/1
0.03km
PHÚ DIÊN 6
762km
0.
ĐH NÔNG LÂM
/1
152 M-50
km
180 kVA
142
0.0 7
0km
A
N
k
V
A
180 kVA
052km0.
AV
0.7 45km
560 kVA
AV-70
011.
AV-70
ĐC THUẬN AN
//1
AV-70
1
045km0.
342km0.
320 kVA
PHÚ DIÊN 4
250 kVA
-
AV-70
0.451km
THUẬN AN 6
2
5
0
142/1
AC-50
0.2km
k
V
A
PHÚ HẢI 5
PHÚ DIÊN 1
LƯƠNG VIỄN 4
AC-70
VINH XUÂN 1
1
8
0
-70
007m1.
0.19km 17
853km1.
ACKII-120
04km0.
ACV-70
ACKII-120
350km0.
AV-120
3xA-240
AC-70
100kVA
AC-70
0.16km
T
H
U
Ậ
N
5
6
56/32
0.370km 10/26 0.587km
LBFCO 472-7/10/5
/
2
4
1
7
0
THANH LAM
160kVA
1.144km
ACKII-120
296km0.
AV-120
100 kVA
4
8
250 kVA
70-AV
B. PHÚ ĐA 2
037km0.
H
Ả
I
PHÚ THUẬN 4
VILA LOUISE
70/2
ĐẬP HÒA DUÂN
AC-70//1
160 kVA
27/5
4
2
/
1
2
50 kVA
100 kVA
160 kVA
618km0.
53km0.
AC
PHÚ THUẬN 1
PHÚ THUẬN 8
100 kVA
AC-70
59/3
59/1
//1
400 kVA
0.055km
39/6
10
292km0.
4
7
/
1
PHÚ
TH
UẬ
N
-70
1050. km
AC
250 kVA
LBFCO
PHÚ HẢI
P.THUẬN 1
AC-70
1.544km
DCL 472-7/79
472-7/80
P.THUẬN 2
M-50
PHÚ THUẬN 7
AC
59/3/12
ACKII-120
105
LBFCO
AC-70
PHÚ THUẬN 2
3
9
/
1
0
PHÚ THUẬN 6
P.HẢI 4
8
0
/
//8 6
250 kVA
1.544km
185km0.
157km0.
AV-7004km0.
ACV-70
REC 472/125
DCL 472-7/125
59/17 AC-70
XLPE-70
NUÔI TÔM
PHÚ HẢI
PHÚ DIÊN 7
PHÚ DIÊN 2
0.64km
223km0.
Hình 1.1
Sơ đồ
lưới điện
AC-70
LƯƠNG VIỄN 2
180 kVA
250 kVA
PHÚ THUẬN 3
320 kVA
803km0.
160 kVA
250 kVA
0.47km
PHÚ DIÊN 3
PHÚ DIÊN
120
0.515km
125
120/2
LƯƠNG VIỄN 3
AC-70
ACKII-120
135
250 kVA
456km1.
88km0.
AC-70
AC-70
PHÚ HẢI 4
0.09km
P.HẢI 1
0.02km
AC-50
135/1
PHÚ DIÊN 5
100 kVA
AC-50
100 kVA
1.029km
-70
79km0.610km0.1.47km
250 kVA
FCO
105/1
DCL 472-2
//4
180 kVA
160 kVA
53/5
320 kVA FCO-1
136
AC-70
LƯƠNG VIỄN 1
3x100 kVAr
472-7/79
VIỄN
AC-70 TRÌNH
355km0.
ACKI
I
LBFCO 1 RẼ
PHÚ DIÊN 4,5
160kVA
-71.3. Hiện trạng về tổn thất điện năng trên lưới điện phân phối của Điện lực
Phú Vang – Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế.
Tổn thất điện năng hiện nay của lưới điện Điện lực Phú Vang năm 2018 theo
phiên ghi ngày 1 đang ở mức 6,33%, trong đó tổn thất trung thế là 3,37% và tổn thất
hạ thế ở mức 2,96% [1].
Theo lộ trình đến năm 2020, tổn thất điện năng của Điện lực Phú Vang sẽ
giảm về mức 4,6%, tương ứng tổn thất trung thế giảm xuống dưới 2,85%.
Biểu đồ tỷ lệ Tổn thất điện năng theo phiên ghi ngày 1 của khu vực Điện lực
Phú Vang qua 03 năm gần nhất được thể hiện ở Hình 1.2.
TỶ LỆ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG ĐL PHÚ
9%
8%
7%
6%
5%
4%
3%
2%
1%
0%
NĂM 2015
Hình 1.2 Tỷ lệ TTĐN theo phiên ghi ngày 1 của Điện lực Phú Vang từ năm 2015
đến 2018
1.4. Vai trò và ý nghĩa của bài tốn xác định tổn thất cơng suất và tổn thất điện
năng
1.4.1. Định nghĩa tổn thất điện năng.
Tổn thất điện năng trong hệ thống điện nói chung là chênh lệch giữa lượng
điện năng sản xuất từ nguồn điện và lượng điện năng được tiêu thụ tại phụ tải trong
một khoảng thời gian nhất định.