Tải bản đầy đủ (.docx) (153 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp phát triển sản xuất cây vụ đông tại huyện lý nhân, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.85 KB, 153 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN MINH TUẤN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY VỤ
ĐÔNG TẠI HUYỆN LÝ NHÂN,TỈNH HÀ NAM

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Phương Thụy

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2016

Tác giả luận văn



Nguyễn Minh Tuấn

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Vũ Thị Phương Thụy đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kinh tế & Tài nguyên môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực
hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, cơng chức, viên chức
UBND huyện Lý Nhân, phịng Nơng nghiệp & PTNT huyện đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Tuấn

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.................................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt.......................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................ vii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ......................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn...................................................................................................................... x
Thesis abstract......................................................................................................................... xiii
Phần 1. Mở đầu........................................................................................................................ 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................................. 2

1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................................. 3
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. 3

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................. 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 3
1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................... 4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn....................................................................................... 5
2.1.


Cơ sở lý luận................................................................................................................. 5

2.1.1. Một số khái niệm cơ bản............................................................................................. 5
2.1.2. Đặc điểm sản xuất cây vụ đơng................................................................................. 7
2.1.3. Vai trị và yêu cầu của phát triển sản xuất cây vụ đông......................................... 8
2.1.4. Nội dung phát triển sản xuất cây vụ đông.............................................................. 10
2.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cây vụ đông ........................ 17
2.2.

Cơ sở thực tiễn........................................................................................................... 20

2.2.1. Tình hình sản xuất vụ đơng ở ngồi nước.............................................................. 20
2.2.2. Tổng quan về phát triển sản xuất cây vụ đông ở Việt Nam................................ 21

iii


2.2.3. Các chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước liên quan đến phát
triển cây vụ đông....................................................................................................... 23
2.2.4. Kinh nghiệm sản xuất vụ đông của một số địa phương....................................... 27
2.2.5. Các bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn.......................................................... 30
2.2.6. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu.................................................................... 31
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 33
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................................... 33

3.1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 33
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................................... 36
3.1.3. Khái quát về cơ cấu về kinh tế và ngành nông nghiệp của huyện .....................39

3.2.

Thời gian nghiên cứu................................................................................................ 42

3.3.

Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 43

3.3.1. Chọn địa bàn nghiên cứu.......................................................................................... 43
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu................................................................................... 43
3.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.................................................................. 46
3.3.4. Phương pháp phân tích số liệu................................................................................. 46
3.3.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................ 47
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận....................................................................... 49
4.1.

Thực trạng phát triển cây vụ đông huyện lý nhân................................................ 49

4.1.1. Thực trạng quy hoạch vùng, cơ cấu cây trồng vụ đông ....................................... 49
4.1.2. Thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất vụ đông ..............51
4.1.3. Công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật.......................................... 55
4.1.4. Đầu tư liên kết trong sản xuất.................................................................................. 56
4.1.5. Đầu tư chi phí cho sản xuất cây vụ đông............................................................... 58
4.1.6. Kết quả và hiệu quả phát triển sản xuất vụ đông.................................................. 62
4.1.7. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm cây vụ đông của huyện.............................................. 79
4.2.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cây vụ đơng ở
huyện Lý Nhân........................................................................................................... 83


4.2.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cây vụ đơng ...............83
4.2.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với phát triển cây
vụ đông huyện Lý Nhân........................................................................................... 94

iv


4.3.

Định hướng giải pháp phát triển sản xuất cây vụ đông huyện lý nhân .............98

4.3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển cây vụ đông.............................................. 99
4.3.2. Một số giải pháp phát triển sản xuất cây vụ đông .............................................. 101
Phần 5. Kết luận và kiến nghị........................................................................................... 107
5.1.

Kết luận..................................................................................................................... 107

5.2.

Kiến nghị................................................................................................................... 108

Tài liệu tham khảo............................................................................................................... 110
Phụ lục.................................................................................................................................... 112

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa Tiếng Việt

BQ

Bình quân

BVTV

Bảo vệ thực vật

CC

Cơ cấu

CN&XD

Công nghiệp và xây dựng

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

ĐBSH

Đồng bằng sơng Hồng

DT

Diện tích


ĐVT

Đơn vị tính

GO

Giá trị sản xuất

HQ

Hiệu quả kinh tế

HTX

Hợp tác xã

IC

Chi phí trung gian

KH-KT

Khoa học kỹ thuật



Lao động

MI


Thu nhập hỗn hợp

PTNT

Phát triển nông thơn

SXNN

Sản xuất nơng nghiệp

SXHH

Sản xuất hàng hố

VA

Giá trị gia tăng



Vụ đông

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Tác động của cây trồn


Bảng 2.2.

Tác động của cây trồn

Bảng 3.1.

Tình hình đất đai của

Bảng 3.2.

Tình hình lao động củ

Bảng 3.3.

Một số chỉ tiêu kinh tế

Bảng 3.4.

Số lượng mẫu điều tra

Bảng 4.1.

Quy hoạch trồng một số

Bảng 4.2.

Hệ thống kênh mương

Bảng 4.3.


Hệ thống cống, đập, x

Bảng 4.4.

Hệ thống trạm bơm, m

Bảng 4.5.

Tổ chức tập huấn chu
giai đoạn 2013-2015 .

Bảng 4.6.

Đầu tư sản xuất vụ đơ

Bảng 4.7.

Chi phí sản xuất cây v

Bảng 4.8.

Diện tích và cơ cấu câ
2013 - 2015 ..............

Bảng 4.9.

Diện tích một số cây v
Nhân năm 2015 ........


Bảng 4.10. Diện tích cây vụ đơng của huyện Lý Nhân và tỉnh Hà Nam năm 2015 ......
Bảng 4.11. Diện tích trồng cây vụ đơng của 3 xã điều tra giai đoạn 2013 – 2015. ........
Bảng 4.12. Năng suất một số cây vụ đông chủ yếu huyện Lý Nhân giai đoạn 2013

- 2015........................
Bảng 4.13. Năng suất một số cây vụ đông của huyện Lý Nhân và tỉnh Hà Nam

năm 2015 ..................
Bảng 4.14. Năng suất cây vụ đông tại 3 xã điều tra giai đoạn 2013 - 2015 ...................
Bảng 4.15. Sản lượng một số loại cây vụ đông của huyện Lý Nhân giai đoạn

2013 – 2015...............
Bảng 4.16. Sản lượng một số cây vụ đông của huyện Lý Nhân và tỉnh Hà Nam

năm 2015 ..................

vii


Bảng 4.17. Sản lượng cây vụ đông tại 3 xã điều tra giai đoạn 2013 - 2015 ................... 71
Bảng 4.18. Giá trị sản xuất vụ đông huyện Lý Nhân giai đoạn 2013 - 2015 .................. 72
Bảng 4.19. Giá trị sản phẩm cây vụ đông tại 3 xã điều tra giai đoạn 2013 - 2015 ........73
Bảng 4.20. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cây vụ đông năm 2015 .......................75
Bảng 4.21. Hiệu quả kinh tế sản xuất vụ đông theo vùng canh tác .................................. 77
Bảng 4.22. Thu nhập của các công thức luân canh năm 2015.......................................... 78
Bảng 4.23. Thị trường tiêu thụ sản phẩm cây vụ đông qua các kênh phân phối năm 2015 81

Bảng 4.24. Tỷ lệ nguồn gốc giống sử dụng trong sản xuất vụ đông................................ 84
Bảng 4.25. Hiệu quả kinh tế sản xuất cây vụ đông của các nhóm hộ.............................. 86
Bảng 4.26. Kênh tiêu thụ sản phẩm cây vụ đông của các hộ năm 2015 .......................... 89

Bảng 4.27. Tỷ suất sản phẩm hàng hoá các hộ điều tra vụ đông năm 2015 ................... 90
Bảng 4.28. Một số khó khăn trong sản xuất vụ đơng theo đánh giá của hộ nơng dân . .93
Bảng 4.29. Phân tích SWOT phát triển vụ đông huyện Lý Nhân ..................................... 97
Bảng 4.30. Kế hoạch chuyển giao KHKT sản xuất vụ đông........................................... 103

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Mơ hình liên kết 4 nhà trong sản xuất cây vụ đông ........................................ 57
Sơ đồ 4.2. Kênh tiêu thụ sản phẩm vụ đông........................................................................ 80
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu thu nhập của các hộ năm 2015 …………………….……………..75
Biểu đồ 4.2. Giá một số vật tư nông nghiệp chủ yếu 2007 - 2014 ………………...…..82

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Lý Nhân là một huyện thuần nơng có nhiều tiềm năng, thế mạnh và truyền thống
sản xuất vụ đông của tỉnh Hà Nam. Những năm qua, sản xuất vụ đơng của huyện cũng đã
có những bước phát triển khả quan, dần dần khẳng định là một trong những lĩnh vực sản
xuất quan trọng của ngành nông nghiệp. Tuy nhiên những năm qua diện tích đất sản xuất
vụ đơng cịn bị lãng phí, việc quy hoạch thành vùng sản xuất còn hạn chế, năng suất một
số cây trồng cịn thấp, khâu chế biến chưa có. Chính vì vậy đề tài “Giải pháp phát triển sản
xuất cây vụ đông tại huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam” được nghiên cứu với mục tiêu:
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cây vụ đông tại huyện Lý Nhân, tỉnh
Hà Nam, từ đó đưa ra các giải pháp phát triển sản xuất cây vụ đông trong những năm tiếp
theo tại huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.

Đề tài chọn 3 xã đại diện cho 3 vùng sản xuất nông nghiệp của huyện là Hợp

Lý, Nhân Hưng và Nhân Nghĩa được chọn làm điểm nghiên cứu. Các xã này sản xuất
các cây trồng vụ đông tiêu biểu của huyện. 90 hộ nông dân và 6 cán bộ được lựa chọn
khảo sát thu thập số liệu phục vụ cho nghiên cứu. Các phương pháp phân tổ thống kê,
thống kê so sánh và phân tích ma trận SWOT được sử dụng trong nghiên cứu.
Đề tài đã khái quát được các cơ sở lý luận liên quan đến phát triển sản xuất cây
vụ đông, vai trò, đặc điểm, nội dung và các yếu tổ ảnh hưởng đến phát triển sản xuất
vụ đông. Nghiên cứu sản xuất vụ đông trên thế giới như Braxin và sản xuất vụ đông ở
một số tỉnh trong nước cũng được đề cập.
Quá trình nghiên cứu thực trạng phát triển sản xuất cây vụ đông trên địa bàn
huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam cho thấy:
- Huyện Lý Nhân là một trong những vùng sản xuất vụ đông quan trọng của tỉnh
Hà Nam từ nhiều năm qua với các cây trồng chủ lực ngơ, đậu tương, bí xanh, bí đỏ,....
- Tiềm năng sản xuất vụ đơng của huyện cịn nhiều, đặc biệt là sản xuất vụ

đông trên đất 2 lúa. Việc quy hoạch loại cây trồng vụ đông chủ lực cho các vùng được
đưa ra rõ ràng, cụ thể cho từng vùng nhằm tận dụng lợi thế về chất đất, về kỹ thuật
canh tác và giao thông tiêu thụ sản phẩm. Vùng 1 ưu thế trồng đậu tương, vùng 2 cây
trồng chủ lực là ngơ, vùng 3 phát triển trồng bí xanh, bí đỏ. Cơng tác dồn điền đổi
thửa đang được tiến hành nhằm áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, sản
xuất trên quy mô lớn, gọn vùng, gọn thửa.
- Việc đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm phát triển sản xuất nơng nghiệp của huyện nói
chung, phát triển sản xuất vụ đơng nói riêng được quan tâm đầu tư, đặc biệt là công tác
thủy lợi tưới tiêu nước sản xuất. Hệ thống kếnh tưới được kiên cố hóa đạt 69,77% tổng

x


chiều dài hệ thống kênh; các trạm bơm tưới được đầu tư lớn. Tuy nhiên hệ thống kênh tiêu
úng và các trạm bơm tiêu úng chưa được quan tâm. Tỉ lệ kiên cố hóa hệ thống kênh tiêu
chỉ đạt 0,73% tổng chiều dài hệ thống kênh. Khi xảy ra úng lụt chủ yếu được tiêu bằng các

máy bơm lưu động. Hệ thống đường giao thơng nội đồng kiên cố hóa đạt 20,1%.
- Công tác khuyến nông và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật được diễn ra

thường xuyên. Tích cực tập huấn kỹ thuật, đặc biệt là đưa các giống mới, có năng suất
cao, chất lượng tốt, giảm chi phí đầu tư vào sản xuất. Sự liên kết 4 nhà trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm vụ đông thông qua nhà nước (chủ yếu là các hợp tác xã) đang
diễn ra và có xu hướng mở rộng, phát triển. Tuy nhiên chất lượng của các hoạt động
này cần được xem xét nâng cao nhằm đáp ứng nhu cầu của sản xuất.
- Sản xuất vụ đông của huyện đã có sự phát triển về chiều sâu và phát triển mở

rộng diện tích các cây có hiệu quả kinh tế cao bằng việc nâng cao đáng kể năng suất
cây trồng và giá trị/đơn vị diện tích. Cụ thể sản lượng cây ngơ bình qn tồn huyện
qua 3 năm tăng 7,9%, sản lượng cây bí tăng 28,2%.
- Việc tiêu thụ sản phẩm được tiến hành đa dạng, qua 2 hình thức là tiêu thụ trực
tiếp và tiêu thụ gián tiếp qua các khâu trung gian như tư thương thu gom và đại lý. Trong
đó hình thức tiêu thụ gián tiếp là chủ yếu chiếm khoảng 90% tổng khối lượng sản phẩm do
có đặc điểm phù hợp, thuận tiện trong việc tiêu thụ sản phẩm vụ đông trên địa bàn huyện.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số loại cây trồng vụ đơng của huyện cho
thấy cây bí xanh, bí đỏ là 2 loại cây trồng có hiệu quả kinh tế cao nhất nhưng cũng là

loại cây trồng vụ đông có mức đầu tư lớn nhất. Nghiên cứu theo vùng canh tác thì đối
với cây đậu tương hiệu quả kinh tế khi trồng ở vùng 1 là cao nhất; cây ngơ, bí xanh, bí
đỏ có hiệu quả kinh tế cao nhất ở vùng 3.
- Tuy nhiên sản xuất vụ đông của huyện cũng đang có những hạn chế như diện
tích vụ đông liên tục giảm trong 3 năm qua giảm 129,4ha. Năng suất cây trồng mặc dù

tăng nhưng một số loại cây trồng vụ đơng nhìn chung cịn thấp hơn mức bình quân
chung của tỉnh Hà Nam.
Đề tài đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất cây vụ đông trên
địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam như sau:

- Hoàn thiện quy hoạch, đẩy nhanh tiến độ dồn điền đổi thửa, xây dựng các
cánh đồng mẫu lớn, bố trí sản xuất các loại cây trồng hợp lý, nghiên cứu đưa các loại
cây trồng mới, có hiệu quả kinh tế cao vào sản xuất.
- Tăng cường tập huấn áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất vụ đơng qua
các hình thức như mở lớp tập huấn, xây dựng mơ hình trình diễn, sinh hoạt cộng đồng.

xi


- Hình thành các tổ chức hệ thống thị trường tiêu thụ ổn đinh, mở rộng thị
trường tiêu thụ sang các tỉnh miền trong. Đầu tư khâu bảo quản chế biến các sản phẩm
vụ đơng.
- Khuyến khích mở rộng diện tích sản xuất cây vụ đơng đặc biệt là trồng vụ
đông trên đất 2 lúa, tận dụng tối đa tiềm năng đất đai sẵn có của huyện.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật như hệ thống kênh mương tưới tiêu nước, hệ
thống đường giao thông nội đồng, hệ thống các chợ đầu mối tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp, trong đó có sản phẩm cây vụ đơng.

xii


THESIS ABSTRACT
Ly Nhan is an agricultural district with great potential, advantage and tradition
of winter crop of Ha Nam Province.In the past years, the district's winter crop also had
positive developments, gradually confirmed as one of the important manufacturing
sectors of the agricultural sector. But the years of the productive land area of winter
crops are wasted, the planning of production areas is limited , some crop productivity
is low, no processing. So the topic "Development Solutions winter crop production in
Ly Nhan district, Ha Nam province" to be studied with the aim of: Research,
development assessing the situation winter crop production in Ly Nhan district, Ha

Nam province, from which offers solutions to develop production of winter crops in
the next years in Ly Nhan district, Ha Nam province.
Topics of the dissertation selected 3 communes to represent for three areas of
agricultural production in the Ly Nhan district is Hop Ly, Nhan Hung, and Nhan Nghia
was selected as the study site.
These communes produce winter crops typical of the district. 90 farmers and 6
officers were selected survey data collection service of research. The statistical
separation methods, statistical comparisons methods and analysis SWOT were used in
the study.
Topics have been shown the theoretical basis related to the development of
production of winter crops, roles, characteristics, content and other factors affecting
the development of winter crop. Research winter crop in the world such as Brazil and
winter crop production in several provinces in the country are also mentioned.
The process of study situation of developing for the production of winter crops
Ly Nhan district, Ha Nam province shows:
- Ly Nhan District is one of the important areas produce winter crops of Ha Nam
province for many years ago with the main crops as corn, soybeans, zucchini, pumpkin,
- Potential production of the winter season of districts is a lot, especially the

production of winter.The planning for winter crops for the main areas is given clearly,
specific to each region to take advantage of the quality of land, the farming technique,
and consumption of the product. The first region has advantages, which can grow
soybean,the second region with main crops is corn, the third region can grow zucchini,
and pumpkin to develop.
- The investment in infrastructure for the development of agricultural production in
the district in general. In particular. Winter crop development is interested in

xiii



investment, especially irrigation water irrigation production. The irrigation system is
solidified reached 69.77% of the total length of the canal system; irrigation pumping
stations are big investments. However, drainage channel system and drainage pumping
stations are not interested. The rate of solidification of the drainage channels reached
only 0.73% of the total length of the canal system. When flooding occurs almost
exclusively by the portable pumps . Infield road system reached 20.1% solidified.
- The agricultural extension and transfer of scientific and technical progress are

taken place regularly. Positive technical training, especially the introduction of new
varieties of high yield, good quality, reduce the cost of investment in production. The
connections 4 manufacturers in the production and sale of winter crop products
through the state (mostly cooperatives) is going on and tend to expand and develop.
However, the quality of these activities should be considered which is enhanced to
meet the needs of production.
- Production of winter crops of the district have developed in depth the
development and expansion of the plant have high economic efficiency by significantly
improving crop yield and value per unit area. Specifically, the average corn yield over 3
years in the district increased by 7.9%, production of pumpkin has increased 28.2%.
- The consumption of the product was conducted diversity, through 2 forms are
consumed directly and indirectly through the consumption of intermediaries such as
traders collectors and dealers. In that form of indirect consumption is mainly accounted
for about 90% of the total volume of products because which have characterized by
consistent, convenient in the winter consumption of products in the district.
- Assessment of the economic efficiency of some winter crops of districts

showed zucchini, and pumpkin is two kind of the highest economic efficiency but also
the winter crops have the largest investment. Research follow cultivation area for
soybeans, the economic effect when planted in the first region is the highest; corn,
zucchini, pumpkin is the highest economic efficiency in the third region.
- However, the district's winter crop also has limitations, as winter crop area


continued to decline in the last 3 years, which is decreased 129,4ha. Although crop
yields increase, but some winter crops is generally lower than the average rate of Ha
Nam Province.
The topic proposed solutions primarily to develop the production of winter crops

Ly Nhan district, Ha Nam province as follows:
- To improve the planning and to accelerate regrouping of lands , building a
large sample field, production layout of a reasonable crop, researchers give the new
crops, with high economic efficiency in produce.

xiv


- Enhance training of scientific and technical to apply in the production of
winter crops through the forms such as training courses, building model, and
community activities.
- Establish the organizational system stable markets, expanding markets
consumption in the other region. Investment into preservation and processing products
winter.
- To encourage the expansion of the production area of winter crops, taking the
most of the available potential land of the district.
- Investment in technical infrastructure such as irrigation systems and drainage

canals, internal roads system, the system of wholesale markets consume the
agricultural products, including products winter crops .

xv



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Lịch sử phát triển xã hội đã khẳng định, nông nghiệp là một trong hai ngành
sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội. Xã hội loài người muốn tồn tại và phát triển
được thì những nhu cầu cần thiết khơng thể thiếu và nơng nghiệp chính là ngành
cung cấp. Hiện nay và trong tương lai, nơng nghiệp vẫn đóng vai trị vơ cùng quan
trọng trong đời sống nhân dân và trong sự phát triển kinh tế nông thôn.
Với khoảng 70% dân số là nông dân, Việt Nam luôn coi trọng những vấn đề
liên quan đến nông dân, nông nghiệp và nông thôn. Nền kinh tế Việt Nam sau hơn
25 năm đổi mới (1986 - 2013) đã đạt được nhiều thành tựu phát triển khả quan.
Trong lĩnh vực nông nghiệp, sản lượng các loại nông sản đều tăng, nổi bật nhất là
sản lượng lương thực đều tăng với tốc độ cao từ năm 1989 đến nay. Năm 1989 là
năm đầu tiên sản lượng lương thực vượt qua con số 20 triệu tấn, xuất khẩu 1,4
triệu tấn gạo, đạt kim ngạch 310 triệu USD. Đến năm 2010 sản lượng lương thực
đã đạt đến con số kỷ lục 39,99 triệu tấn và đã xuất khẩu 6,83 triệu tấn gạo, đạt kim
ngạch 3,1 tỷ USD (Nguyễn Quang Chính, 2013).
Nơng nghiệp vẫn là vấn đề cốt lõi của nền kinh tế Việt Nam vài thập kỷ tới.
Trong xã hội hiện đại, vai trị của nơng nghiệp khơng hề bị coi nhẹ mà cịn có
nhiều nét mới, đặc sắc hơn, tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ công nghiệp và dịch vụ
nông thôn phát triển, từng bước cải thiện cơ cấu kinh tế, nâng cao đời sống mọi
mặt của người dân nơng thơn.
Qua q trình phát triển vụ đơng đã khẳng định được vai trị to lớn trong
sản xuất nông nghiệp như sau: Thứ nhất, sản xuất vụ đơng góp phần khai thác có
hiệu quả hơn tiềm năng đất đai và lao động nông nghiệp. Thứ hai, sản xuất vụ
đông đã tạo ra một khối lượng sản phẩm hàng hố có giá trị kinh tế cao đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Thứ ba, sản xuất vụ đơng góp phần nâng
cao thu nhập cho các hộ nơng dân. Ngồi ra, việc thâm canh một số giống cây họ
đậu trong vụ đơng cịn góp phần cải tạo đất.
Vụ đơng là vụ sản xuất thứ 3 của các địa phương miền Bắc và Bắc trung bộ.
Vụ đơng ngày càng đóng vai trị quan trọng trong quá trình phát triển sản xuất kinh

doanh của từng hộ nơng dân. Trước kia mục đích chính của vụ đông là đáp ứng
nhu cầu lương thực trong những ngày giáp hạt và phục vụ chăn ni thì

1


hiện nay vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính của các hộ nơng dân. Ngồi
ra, vụ đơng cịn góp phần giải quyết cơng ăn việc làm cho lao động đang dư thừa
hiện nay ở nông thôn, tăng nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến và
là biện pháp quan trọng để góp phần tăng độ phì nhiêu cho đất. Thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới, phát triển cây vụ đông là cơ
hội để hộ nông dân tăng thêm thu nhập, cải thiện đời sống; góp phần tăng lượng
nơng sản hàng hoá xuất khẩu, đặc biệt là một số loại nơng sản có giá trị thương
phẩm cao cho đất nước.
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, phát triển sản xuất là một quá trình
tất yếu của các ngành sản xuất nói chung và của sản xuất vụ đơng nói riêng. Sản
xuất vụ đông dựa trên những thuận lợi về vị trí địa lý, đất đai và thế mạnh của từng
vùng riêng biệt. Các sản phẩm có năng suất cao, chất lượng tốt, đáp ứng được nhu
cầu của thị trường.
Lý Nhân là một huyện thuần nơng có nhiều tiềm năng, thế mạnh và truyền
thống sản xuất vụ đông của tỉnh Hà Nam. Những năm qua cùng với những chuyển
biến tích cực của sản xuất nông nghiệp, sản xuất vụ đông của huyện cũng đã có
những bước phát triển khả quan, dần dần khẳng định là một trong những lĩnh vực
sản xuất quan trọng của ngành nơng nghiệp.
Tuy nhiên q trình phát triển sản xuất vụ đông của huyện cũng đã bộc lộ
một số hạn chế chủ quan như diện tích đất sản xuất vụ đơng cịn bị lãng phí, sản
xuất manh mún, việc quy hoạch thành vùng sản xuất còn hạn chế, chưa tạo điều
kiện về chun mơn hóa; năng suất một số cây trồng cịn thấp; trình độ thâm canh
cây vụ đơng của các hộ nơng dân nhìn chung chưa cao, chưa gắn liền với các hình
thức chế biến nơng sản. Bên cạnh đó là tình trạng giá sản phẩm vụ đông không ổn

định trong khi giá vật tư đầu vào ngày càng tăng gây nhiều khó khăn cho sản xuất.
Những vấn đề trên chưa được giải quyết kịp thời đã làm cho hiệu quả kinh tế sản
xuất vụ đông chưa cao và làm giảm động lực phát triển sản xuất. Xuất phát từ thực
tiễn trên chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp phát triển sản xuất cây
vụ đông tại huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cây vụ đơng tại huyện
Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Từ đó đưa ra các giải pháp phát triển sản xuất cây vụ

2


đông nhằm cung cấp sản phẩm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường, nâng cao
thu nhập và góp phần tăng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong những năm tiếp
theo tại huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn hiện nay về phát triển sản xuất

cây vụ đông.
+ Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cây vụ đơng và tình hình sản xuất

sản phẩm trong vụ đông tại huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất trong vụ đông tại

huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
+ Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất cây vụ đông

nhằm cung cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường và góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lý Nhân.

1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Khách thể nghiên cứu là các vấn đề kinh tế - kỹ

thuật liên quan đến sản xuất cây vụ đông. Các nội dung phát triển sản xuất cây vụ
đông như: Quy hoạch sản xuất – bố trí sản xuất, đầu tư khoa học kỹ thuật sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm…
- Chủ thể nghiên cứu: Nghiên cứu các tác nhân tham gia sản xuất, tiêu thụ

sản phẩm cây vụ đông gồm: nông hộ tham gia sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, các tổ
chức chức năng, cơ quan khoa học, khuyến nông và cán bộ quản lý cấp huyện, xã
có liên quan.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Tổng quan tài liệu được sử dụng, các số liệu của

năm trước, khảo sát thực trạng tiến hành vào vụ đông năm 2013 - 2015. Định
hướng và giải pháp dự kiến được áp dụng vào các vụ đông tiếp theo sau năm 2015.
- Phạm vi về không gian: Tại địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung phát triển sản

xuất của một số cây vụ đông, chủ yếu các sản phẩm thuộc thế mạnh của huyện.

3


1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu
1. Cơ sở lý luận nào của sản xuất cây vụ đông?
2. Các bài học kinh nghiệm trong sản xuất và định hướng phát triển sản

xuất cây vụ đông?

3. Thực trạng phát triển sản xuất cây vụ đông tại huyện như thế nào?
4. Kết quả sản xuất trong vụ đơng và tình hình thực hiện các giải pháp phát

triển sản xuất vụ đông như thế nào?
5. Các yếu tố nào ảnh hưởng tới sản xuất cây vụ đông tại huyện?
6. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của sản xuất cây vụ đơng là gì?

Định hướng phát triển sản xuất cây vụ đông như thế nào?
7. Giải pháp hữu hiệu nào để đẩy mạnh sản xuất cây vụ đông tại huyện thời

gian tới?

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về phát triển sản xuất
- Phát triển: Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo

chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế cái
lạc hậu (Giáo trình Kinh tế phát triển, 1999).
- Sản xuất: Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao

đổi trong thương mại. Sản xuất là quá trình phối hợp và điều hoà các yếu tố đầu
vào (các loại tài nguyên hoặc các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm hàng hoá dịch
vụ đầu ra) (Nguyễn Quang Chính, 2013).
- Phát triển sản xuất: Phát triển sản xuất có thể hiểu là một q trình lớn lên


(hay tăng tiến) về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó
bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ
cấu kinh tế – xã hội (Nguyễn Quang Chính, 2013).
Trong phát triển sản xuất thì sản xuất hàng hố là quan trọng nhất. Tuy vậy
khơng phải bất cứ địa phương nào cũng có điều kiện để sản xuất hàng hoá mà phải
tạo ra hoặc lựa chọn những sản phẩm nhất định có thể sản xuất hàng hố. Nói một
cách cụ thể, những địa phương đã phát triển ngành nghề thì đẩy mạnh hơn nữa các
ngành nghề là biện pháp để nâng cao sản xuất hàng hoá; địa phương nào có điều
kiện phát triển trang trại là đã có điều kiện sản xuất nơng sản hàng hố và cần phải
đẩy mạnh các hoạt động sản xuất hàng hố quy mơ trang trại để tạo cơ sở cho phát
triển nơng thơn và xây dựng nơng thơn mới. Nói như vậy khơng có nghĩa là địa
phương nào chỉ thuần nơng và khơng có nhiều đất làm trang trại thì khơng thể phát
triển sản xuất hàng hố.
2.1.1.2. Khái niệm về cây vụ đông và phát triển sản xuất cây vụ đông
- Cây vụ đông
Cây vụ đông chủ yếu là các loại cây cạn và ngắn ngày có đặc tính sinh lý và
sinh hoá khác nhau, đa dạng và phong phú với nhiều loại cây trồng khác nhau, cho
ra các sản phẩm có hàm lượng dinh dưỡng, hàm lượng nước cao nên rất khó

5


bảo quản. Hầu hết những loại cây trồng này có yêu cầu về thời vụ tương đối
nghiêm ngặt và rất dễ bị các loại sâu bệnh hại (Đinh Văn Đãn, 2002).
Hiện nay vụ đông được coi là vụ sản xuất chính trong năm, do vậy cây vụ
đơng rất có ý nghĩa to lớn trong chiến lược phát triển ngành nông nghiệp. Cây vụ
đông được tiến hành sản xuất trong điều kiện thời tiết khí hậu lạnh, khơ và diễn
biến phức tạp. Khí hậu lạnh và khơ là điều kiện thuận lợi cho sản xuất vụ đông do
hạn chế được sự phát triển của sâu bệnh hại, nhưng sự diễn biến phức tạp của thời

tiết lại gây ra những rủi ro lớn cho sản xuất vụ đơng.
Cây vụ đơng địi hỏi đầu tư lớn về lao động, chi phí vật chất. Do vậy, để cây
vụ đông đạt năng suất, chất lượng cao, các hộ nơng dân phải bố trí hợp lý tiền vốn,
lao động cho vụ sản xuất này.
Sản xuất cây vụ đơng cần có biện pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến và
tiêu thụ kịp thời để vừa đảm bảo chất lượng sản phẩm, vừa tránh được rủi ro thị
trường.
- Khái niệm về phát triển sản xuất cây vụ đông
Phát triển sản xuất cây vụ đông là sự tăng tiến về quy mô, sản lượng và sự
tiến bộ về cơ cấu cây trồng, cơ cấu chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế - xã
hội. Như vậy, phát triển sản xuất cây vụ đông bao hàm cả sự biến đổi về số lượng
và chất lượng (Đinh Văn Đãn, 2002).
- Sự thay đổi về lượng đó là sự tăng lên về quy mơ diện tích, khối lượng sản

phẩm và tổng giá trị sản xuất vụ đông phù hợp với điều kiện sản xuất và thị trường
tiêu thụ sản phẩm.
- Sự thay đổi về chất bao gồm sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây vụ đơng

theo hướng tăng tỷ trọng diện tích những cây có hiệu quả kinh tế cao, sự tăng lên
về năng suất, chất lượng sản phẩm và tăng thu nhập/ đơn vị diện tích cây vụ đơng.
Phát triển sản xuất cây vụ đông với năng suất và hiệu quả ngày càng cao,
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng tiến bộ, phân công
lại lao động, phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hố, hiện đại hố.
Ngồi ra, trong sản xuất cây vụ đơng những thay đổi tích cực về mặt xã hội
như tạo việc làm cho lao động nông thôn, làm tăng lợi ích của cộng đồng, hay
những lợi ích về mơi trường như khơng làm suy thối, ơ nhiễm các nguồn tài
ngun đất, nước, khơng khí… cũng là những biểu hiện của sự phát triển.

6



Phát triển cây vụ đông cần tuân theo những nguyên tắc sau:
- Phát triển bền vững: phát triển cây vụ đông phải đảm bảo cả hiệu quả kinh

tế, hiệu quả xã hội và bảo vệ môi trường.
- Phát triển cây vụ đơng phải theo hướng sản xuất hàng hố: sản xuất hàng

hố đối với cây vụ đơng khơng có nghĩa là tạo ra với khối lượng lớn mà cần căn cứ
vào nhu cầu của người tiêu dùng để ra các quyết định sản xuất: mở rộng diện tích,
thay đổi cơ cấu cây trồng…
- Phát triển cây vụ đông phải dựa trên cơ sở phát huy những tiềm năng về

đất đai, lao động, điều kiện tự nhiên, thị trường…của từng vùng. Trên phạm vi xã
hội sản phẩm vụ đông nên phát triển đa dạng nhưng ở mỗi địa phương, mỗi vùng
chỉ nên chọn phát triển một vài loại sản phẩm mà địa phương có lợi thế (Nguyễn
Quang Chính, 2013).
2.1.2. Đặc điểm sản xuất cây vụ đông
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, cây vụ đơng có mặt ở nước ta từ
hàng ngàn năm nay, ban đầu là các cây bản địa như khoai lang, ngô, đậu, đỗ…
Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học nông nghiệp trong việc lai tạo,
tuyển chọn các giống cây mới cũng như sự mở rộng giao lưu với các nước trên thế
giới đã có nhiều giống cây mới được đưa vào sản xuất ở nước ta tạo nên tập đồn
cây vụ đơng phong phú như hiện nay.
Từ những năm 70 của thế kỷ trước, ở nước ta nhờ thành công tiến bộ khoa
học kỹ thuật (KHKT) nên đã rút ngắn được thời gian sinh trưởng của một số loại
cây trồng tạo điều kiện cơ cấu lại mùa vụ. Từ đó trong nơng nghiệp nước ta chính
thức hình thành thêm một vụ sản xuất mới - vụ đơng.
Do đặc điểm thời tiết, khí hậu nên ở nước ta duy nhất các tỉnh phía Bắc từ
Mục Nam Quan đến bắc đèo Hải Vân có điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất cây
vụ đơng ngồi hai vụ lúa.

- Cây trồng vụ đông chủ yếu là các loại cây cạn và ngắn ngày có đặc tính

sinh lý và sinh hoá khác nhau. Hầu hết những loại cây trồng này có yêu cầu về thời
vụ tương đối nghiêm ngặt và rất dễ bị các loại sâu bệnh hại. Do đó, việc lựa chọn
giống cây trồng cho phù hợp với chất đất của từng vùng và thích nghi với sự biến
động về điều kiện tự nhiên, thời tiết, khí hậu là hết sức cần thiết. Bên cạnh đó, các
hộ nơng dân cần đầu tư thích đáng cho khâu lựa chọn giống tạo ra một tập đoàn
giống đa dạng và phong phú đảm bảo cho nâng cao năng suất cũng

7


như chất lượng của sản phẩm khi thu hoạch, đồng thời các khâu sản xuất phải làm
đúng và kịp thời để khơng ảnh hưởng đến q trình sinh trưởng và phát triển của
cây trồng vụ đông, không ảnh hưởng đến vụ sản xuất kế tiếp.
- Vụ đông là vụ trồng nhiều loại cây khác nhau, do vậy, các hộ nông dân

cần bố trí cơ cấu cây trồng sao cho phù hợp với sự đầu tư của mình nhằm tạo ra
năng suất cao đáp ứng tốt cho nhu cầu tiêu dùng và có sản phẩm cung ứng cho nhu
cầu thị trường. Đây là vấn đề quan trọng đối với các nông hộ sản xuất cây vụ đơng.
Có như vậy hiệu quả sản xuất mới được tăng lên, do đó việc tăng tỷ trọng hàng hố
trong cơ cấu sản phẩm có ý nghĩa to lớn trong chiến lược phát triển ngành nông
nghiệp thành ngành sản xuất hàng hố.
- Sản xuất vụ đơng được tiến hành trong điều kiện thời tiết khí hậu lạnh,

khơ và diễn biến phức tạp. Khí hậu lạnh và khô là điều kiện thuận lợi cho sản xuất
vụ đông do hạn chế được sự phát triển của sâu bệnh hại, nhưng sự diễn biến phức
tạp của thời tiết lại gây ra những rủi ro lớn cho sản xuất vụ đơng. Vì vậy, từng
vùng, từng địa phương cần nắm rõ được quy luật thay đổi của khí hậu để có những
giải pháp tốt, khắc phục một cách hữu hiệu nhất nhằm tránh được những thiệt hại

khơn lường có thể xảy ra.
- Sản phẩm cây vụ đơng có hàm lượng dinh dưỡng, hàm lượng nước cao

nên rất khó bảo quản. Cũng do đặc điểm trên mà sản phẩm vụ đông sản xuất ra
phải bán ngay làm cho tỷ suất hàng hoá của sản phẩm vụ đơng cao. Do đó cần có
biện pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến và tiêu thụ kịp thời để vừa đảm bảo chất
lượng sản phẩm, vừa tránh được rủi ro thị trường.
- Cây trồng vụ đông địi hỏi đầu tư lớn về lao động, chi phí vật chất. Do

vậy, để cây vụ đông đạt năng suất, chất lượng cao, các hộ nơng dân phải bố trí hợp
lý tiền vốn, lao động cho vụ sản xuất này (Trần Đức Tồn, 2008).
2.1.3. Vai trị và u cầu của phát triển sản xuất cây vụ đơng
2.1.3.1. Vai trị của phát triển sản xuất cây vụ đơng
- Khai thác có hiệu quả hơn các nguồn lực.
Việc tăng thêm vụ đông đã góp phần làm tăng hệ số sử dụng ruộng đất, tận
dụng được nguồn lao động nông nhàn. Năm 1998 cả nước đã sử dụng tương đương
1,997 triệu lao động cho ba tháng sản xuất vụ đơng. Ngồi ra, sản xuất vụ đơng
cịn cho phép sử dụng có hiệu quả các tư liệu sản xuất khác và các cơ sở vật chất
phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương.

8


- Tăng thu nhập, góp phần cải thiện đời sống của nơng dân.
Với việc phát triển các cây trồng có giá trị kinh tế cao, vụ đông đang dần
trở thành vụ sản xuất chính và có vị trí quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Vụ
đông đã cung cấp cho thị trường một lượng nơng sản có giá trị tiêu dùng cao, góp
phần nâng cao thu nhập cho người nơng dân.
- Sản xuất vụ đông là nguồn cung cấp các loại thực phẩm có giá trị dinh


dưỡng cao cho con người mà hiếm có các sản phẩm thay thế. Sản phẩm vụ đơng
cịn làm ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến và cơng nghiệp dược phẩm.
- Góp phần thúc đẩy quá trình cải tạo và bồi dưỡng đất.

Bảng 2.1. Tác động của cây trồng vụ đông đến độ màu mỡ của đất

Chỉ tiêu

PH. (KCL)
Mùn (%)
N. Tổng số (%)
N. dễ tiêu (mg/100g đất)
P2O5 dễ tiêu (mg/100g đất)
Nguồn: Tạp chí khoa học và kỹ thuật nông nghiệp (Số 193 – 1998)

Sản xuất cây vụ đông một mặt làm tiêu hao dinh dưỡng đất, mặt khác do
đặc tính sinh học và đặc tính canh tác của cây vụ đông đã tạo nên sự kết hợp hài
hoà giữa việc sử dụng đất với bồi dưỡng cải tạo đất lâu dài. Cây vụ đông thường là
cây trồng cạn và được ứng dụng kỹ thuật canh tác của nghề làm vườn nên đã góp
phần cải thiện chế độ dinh dưỡng của đất. Các nghiên cứu đã chỉ ra tác động này
của cây vụ đông qua bảng 2.1, 2.2.
- Sản xuất vụ đơng cịn tạo ra việc làm cho người dân và sử dụng có hiệu

quả quỹ đất hiện có tại địa phương nhằm mục đích tăng thêm thu nhập cho người
dân, giúp bù đắp những rủi do của 2 vụ chính đồng thời với đó là đáp ứng nhu cầu
của thị trường về các sản phẩm đặc trưng của vụ đơng (Trần Đức Tồn, 2008).


×