Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá công tác giao đất và cho thuê đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố thái bình, tỉnh thái bình giai đoạn 2012 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 98 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ THÙY NINH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT VÀ CHO
THUÊ ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH GIAI
ĐOẠN 2012 - 2016

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

88.50.01.03

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thanh Trà

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày tháng
Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Thùy Ninh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi
đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các Thầy, Cơ giáo trong
Khoa Quản lý Đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam, sự giúp đỡ, động
viên của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo: PGS.TS. Nguyễn Thanh Trà đã tận
tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi
suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Tiểu ban Quản lý đất đai, Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thiện luận văn.

Tơi xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phòng
Quản lý đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Bình; các phịng, ban,
ngành liên quan của thành phố Thái Bình - tỉnh Thái Bình đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn.

Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Thùy Ninh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC.......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................................... viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN............................................................................................................. ix
THESIS ABSTRACT.................................................................................................................... xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................. 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................................... 2

1.3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................................... 2

1.3.1.

Phạm vi không gian.................................................................................................. 2


1.3.2.

Phạm vi thời gian....................................................................................................... 2

1.4.

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN......3

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................................ 4
2.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC GİAO

ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT............................................................................................... 4
2.1.1.

Cơ sở lý luận của công tác giao đất, cho thuê đất.................................. 4

2.1.2.

Khái quát pháp luật về giao đất, cho thuê đất ở Việt Nam.................. 8

2.1.3.

Các hình thức giao đất, cho thuê đất........................................................... 13

2.1.4.

Thời hạn giao đất, cho thuê đất....................................................................... 18


2.1.5.

Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất....................................................... 20

2.2.

GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TẠI MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ
GIỚI................................................................................................................................. 21

2.2.1.

Giao đất, cho thuê đất tại Mỹ............................................................................ 21

2.2.2.

Giao đất, cho thuê đất tại Úc............................................................................. 23

2.2.3.

Giao đất, cho thuê đất tại Trung Quốc......................................................... 24

2.2.4.

Giao đất, cho thuê đất tại Đài Loan................................................................ 25

2.2.5.

Bài học kinh nghiệm của các nước và khả năng áp dụng trong thực tế ở


iii


Việt Nam....................................................................................................................... 26
2.3.

THỰC TRẠNG GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN CẢ

NƯỚC VÀ TỈNH THÁI BÌNH................................................................................ 27
2.3.1.

Tình hình thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất của cả nước
27

2.3.2.

Tình hình thực hiện cơng tác giao đất, cho th đất của tỉnh Thái Bình
33

PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................... 34
3.1.

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU........................................................................................ 34

3.2.

THỜI GIAN NGHIÊN CỨU.................................................................................... 34

3.3.


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.................................................................................. 34

3.4.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................................... 34

3.4.1.

Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thành phố Thái Bình,

tỉnh Thái Bình............................................................................................................ 34
3.4.2.

Tình hình quản lý, sử dụng đất tại thành phố Thái Bình..................34

3.4.3.

Đánh giá thực trạng giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức tại

thành phố Thái Bình giai đoạn 2012 - 2016............................................... 34
3.4.4.

Đề xuất, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê đất tại

thành phố Thái Bình.............................................................................................. 34
3.5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................... 34

3.5.1.


Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp....................................................... 34

3.5.2.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp......................................................... 35

3.5.3.

Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu........36

3.5.4.

Phương pháp minh họa bằng hình ảnh...................................................... 36

PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................................. 37
4.1.

KHÁI QUÁT CHUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA THÀNH PHỐ THÁI BÌNH............................................................................ 37

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên................................................................................................... 37

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội........................................................... 41

4.2.


TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH.......................................... 46

4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai của thành phố Thái Bình.............................. 46

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Thái Bình.................................. 50

4.3.

CƠNG TÁC GIAO ĐẤT VÀ CHO THUÊ ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2016. 52

iv


4.3.1.

Các văn bản về giao đất, cho thuê đất áp dụng trên địa bàn thành phố

Thái Bình...................................................................................................................... 52
4.3.2. Thực trạng sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thành phố Thái Bình

giai đoạn 2012 - 2016............................................................................................. 53
4.3.3.


Kết quả giao đất và cho thuê đất giai đoạn 2012 - 2016..................... 57

4.3.4.

Ý kiến của các tổ chức về tình hình giao đất, cho thuê đất trên địa bàn

thành phố Thái Bình
4.3.5.

69

Đánh giá của cán bộ, cơng chức, viên chức khi thực hiện công tác giao

đất, cho thuê đất...................................................................................................... 72
4.3.6.

Đánh giá chung về công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn TP Thái

Bình................................................................................................................................. 75
4.4.

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
THÁI BÌNH.................................................................................................................... 77

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 79
5.1.

KẾT LUẬN.................................................................................................................... 79


5.2.

KIẾN NGHỊ.................................................................................................................... 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 82

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBĐC
CNH
CQ
CTCP
ĐTPT
ĐVT
HĐH
QSDĐ
SX-KD
TN&MT
TNHH
TP
UBND
VND
XHCN

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích đất đai do các tổ chức sử dụng theo vùng kinh tế....27
Bảng 3.1. Tổng hợp phiếu điều tra của các tổ chức............................................ 35
Bảng 4.1. Cơ cấu kinh tế thành phố Thái Bình giai đoạn 2012-2016...........41
Bảng 4.2. Dân số thành phố Thái Bình giai đoạn 2012 - 2016......................... 46
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Thái Bình năm 2016..............51
Bảng 4.4. Bảng hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức theo mục đích sử dụng
đất.............................................................................................................................. 54
Bảng 4.5. Bảng hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức theo loại hình sử dụng
56

Bảng 4.6. Kết quả giao đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Thái Bình
giai đoạn 2012 – 2016 (theo đơn vị hành chính).............................. 58
Bảng 4.7. Tổng hợp kết quả giao đất cho các tổ chức giai đoạn 2012 - 2016
59

Bảng 4.8. Kết quả thuê đất theo đơn vị hành chính trên địa bàn TP Thái Bình
giai đoạn 2012 – 2016...................................................................................... 62
Bảng 4.9. Kết quả cho thuê đất đối với các tổ chức trên địa bàn thành phố Thái
Bình giai đoạn 2012 - 2016........................................................................... 63
Bảng 4.10. Diện tích đất đã giao, cho thuê nhưng chưa thực hiện................66
Bảng 4.11. Các dự án chậm thực hiện đề nghị đẩy nhanh tiến độ .................67
Bảng 4.12. Những nguyên nhân chính của các tổ chức kinh tế sử dụng đất khơng
đúng mục đích được giao, được thuê................................................... 68
Bảng 4.13. Đánh giá của các tổ chức về công tác giao đất................................ 69
Bảng 4.14. Đánh giá của tổ chức về công tác cho thuê đất............................... 71
Bảng 4.15. Đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến công tác
giao đất, cho thuê đất trên địa bàn TP Thái Bình............................ 73
Bảng 4.16. Ý kiến của cán bộ, công chức, viên chức về đề xuất để nâng cao hiệu

quả thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất................................. 74

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.

Cơ cấu diện tích đất do tổ chức sử dụng theo vùng kinh tế.....28

Hình 4.1.

Sơ đồ hành chính thành phố Thái Bình................................................. 38

Hình 4.2.

Khu Trung tâm thương mại Vincom......................................................... 45

Hình 4.3.

Cơ cấu sử dụng đất của thành phố Thái Bình năm 2016.............50

Hình 4.4.

Tỷ lệ diện tích đất được giao, cho thuê đối với các tổ chức .....57

Hình 4.5.

Diện tích đất giao theo mục đích sử dụng cho các tổ chức .......61


viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Thùy Ninh
Tên luận văn: “Đánh giá công tác giao đất và cho thuê đất cho các tổ chức
trên địa bàn thành phố Thái Bình - tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2016”.

Ngành: Quản lý Đất đai

Mã số: 88.50.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá công tác giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức trên
địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác
giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Thái Bình.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất; kết quả
giao đất, và cho thuê đất của các tổ chức;
-

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Các tiêu chí điều tra chính bao gồm: diện tích,

mục đích đất được giao, cho thuê; hiện trạng sử dụng đất sau khi được giao đất, cho thuê
đất; đánh giá của người được giao đất, cho thuê đất về trình tự và thủ tục giao đất, cho thuê
đất; hình thức giao đất, cho thuê đất; hình thức và mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
kiến nghị của người được giao đất đối với công tác giao đất, cho thuê đất;


Phương pháp xác định số lượng phiếu điều tra: Số lượng phiếu
điều tra tác giả lựa chọn ngẫu nhiên 60/87 tổ chức được giao, cho thuê
đất, và 30/70 cán bộ chuyên trách. Số lượng phiếu điều tra là 90 phiếu;
- Phương pháp thống kê - tổng hợp;
- Phương pháp xử lý số liệu, phân tích, so sánh;
- Phương pháp minh họa bằng hình ảnh.
Kết quả chính và kết luận
Thành phố Thái Bình nằm ở trung tâm tỉnh Thái Bình, q trình phát
triển cơng nghiệp - dịch vụ và hình thành các khu đơ thị đã và đang diễn
ra mạnh mẽ, thu hút một lượng lao động lớn. Thái Bình là địa phương có
tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong thời gian qua của tỉnh. Đây cũng là
nơi có sự chuyển dịch đất nơng nghiệp sang mục đích phi nơng nghiệp.

ix


Tổng diện tích tự nhiên tồn thành phố năm 2016 là 6770,85 ha phân
bố tại 19 xã, phường. Diện tích tự nhiên của thành phố chiếm 4,31% diện
2

tích tỉnh Thái Bình, bình qn diện tích tự nhiên 3.961 người/km .
Tổng diện tích các tổ chức trên địa bàn thành phố Thái Bình được
nhà nước giao đất, cho thuê đất trong giai đoạn 2012 – 2016 là 104,32 ha
gồm có 87 tổ chức, trong đó: tổ chức kinh tế chiếm 39,56 %; UBND các
xã, phường chiếm 30,97 %, cơ quan đơn vị của nhà nước chiếm 26,96 %;
Tổ chức sự nghiệp công lập chiếm 0,97%; Các tổ chức khác chiếm 0,9%.
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác giao đất, cho
thuê đất, như: xác định chính sách cụ thể để quản lý quỹ đất được nhà nước
giao đất, cho thuê đất. Có quy định cụ thể về trách nhiệm của người đứng đầu tổ

chức đơn vị nếu để xảy ra tình trạng đất đai bị lấn chiếm, sử dụng trái phép, sử
dụng khơng có hiệu quả hoặc lấn, chiếm đất. Đầu tư kinh phí để thực hiện quy
hoạch chi tiết đến cấp xã, phường cho kịp thời giai đoạn. Vì có quy hoạch chi tiết
vừa làm cơ sở pháp lý vừa là chuẩn để kiểm tra đối chiếu trong quá trình quản
lý, sử dụng đất, việc thu hồi đất được đảm bảo đúng quy định.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Thuy Ninh
Thesis title: “Status assessment for land allocation and land lease in Thai
Binh city - Thai Binh province between 2012 and 2016”.
Major: Land Management

Code: 88.50.01.03

Educational organization:Vietnam National University of Agriculture.
Research objectives
Assess the status of land allocation and land lease for local
organization in Thai Binh city, Thai Binh province.
Propose proper solutions to improve the efficiency of land
allocation and land lease in the study area.
Methodology
Secondary data collection: Collect data on natural conditions,
socio-economic situation, land use management; land allocation and land
lease results of organizations, households, and individuals.
-

Primary data collection: The survey criteria include: total area, purposes of land


allocation or land lease; current use of land after allocated or leased; assessment of the
people being allocated or leased land on the order and procedures for land allocation,
land lease; forms of land allocation, land lease; forms and levels of land use fees and
land rent; recommendations of the people being allocated or leased land.

- Statistics and aggregation method;
- Analysis and comparison method;
- Method for data processing on computer software;
- Picture illustration method.
Results and conclusions
Thai Binh city – located in the central part of Thai Binh province,
presently is undergone dramatic changes due to the development of local
industry and services and the establishment of urban areas, attracting a large
number of labor resources. Recently, Thai Binh has higher economic growth
rates compared to other districts of the province and is the suscessful model
for shifting agricultural to non-agricultural land-use purposes.

xi


Total natural area of the city in 2016 reached 6770.85 ha distributed in
19 communes and towns, accounted for 4.31% area of Thai Binh province
2

with the average density of 3.961 people/km .
Total land area of 87 organizations in Thai Binh city assigned by the
state for allocation and lease between 2012 and 2016 was 104.32 ha, in
which economic organizations held 39.56%; People’s Committees 30.97%,
and state authorities 0.97%; and 0.9% belonging to other organizations.

There are solutions for improvement of land allocation and land lease efficiency,
including: identifying specific policies to manage state-owned land for allocation and
lease; Setting regulations on responsibilities of heads of organizational units should be
clearly presented in case of land transgression, illegal and ineffective use of land;
Investing on performing detailed planning to commune level for timely actions. Effective
detailed planning is considered as a legal basis and a criterion to check and compare the
standards for practices of land management, land use, land acquisition, contributing to
the assurance of regulation implementation.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai có vai trị quan trọng trong q trình phát triển kinh tế - xã hội
của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Nước ta đang trong quá trình đổi mới,
thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng và phát triển
nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì vai trị của đất
đai và các quan hệ đất đai ngày càng được nhìn nhận đầy đủ hơn, toàn
diện hơn và khoa học hơn. Nhằm phát huy nguồn lực đất đai, khai thác,
bảo tồn và sử dụng có hiệu quả đất đai là việc làm hết sức cần thiết.
Để thực hiện việc quản lý chặt chẽ và sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu
quả nguồn đất của nhà nước gắn với quá trình đổi mới nền kinh tế Việt nam đã
ban hành hàng loạt các văn bản pháp luật liên quan đến đất đai. Tại Điều 4 Luật
Đất đai năm 2013 quy định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện
chủ sở hữu và thống nhất quản lý”. Các quyền đối với đất đai bao gồm quyền sở
hữu, quyền định đoạt và quyền sử dụng đất đai, tuy nhiên Nhà nước trao quyền
sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thơng qua một số hình thức
như giao đất, cho thuê đất. Như vậy, bản chất của việc giao đất và cho thuê đất
chính là trao quyền sử dụng đất. Đối tượng được giao đất, cho th đất khơng

có quyền định đoạt đối với mảnh đất được giao, cho thuê mà chỉ được quyền sử
dụng, khai thác cơng năng, tính dụng và các nguồn lợi từ mảnh đất được giao
hay cho thuê. Để tạo căn cứ pháp lý cho việc giao và cho thuê này, Nhà nước
quy định các quyền năng cụ thể của quyền sử dụng đất, tạo điều kiện cho người
sử dụng đất khai thác đầy đủ các lợi ích từ đất đai và cũng là căn cứ để người
sử dụng thực hiện các nghĩa vụ của mình đối với việc được giao đất, cho thuê
đất. Ngoài các quyền chung của người sử dụng đất, người được giao đất, cho
th đất cịn có các quyền năng sau: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn khách quan, Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc kiểm kê quỹ đất
đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. Đây
là việc làm có ý nghĩa thiết thực trong việc tăng cường vai trò quản lý Nhà nước đối
với nguồn tài nguyên đặc biệt quan trọng về đất đai nói chung và diện tích đất đã
giao, cho th cho các cá nhân, tổ chức quản lý sử dụng nói riêng.

1


Thành phố Thái Bình là trung tâm kinh tế - chính trị, văn hố, xã hội, khoa
học, quốc phịng,... của tỉnh Thái Bình và cũng là 1 trong 6 đơ thị trung tâm của
vùng duyên hải Bắc Bộ, đây là yếu tố thuận lợi để Thái Bình phát triển; là điều
kiện quan trọng tạo lợi thế cho Thái Bình trong việc mở rộng hợp tác, giao lưu
kinh tế với các địa phương khác, nhất là lợi thế trong việc khai thác tiềm năng
đất đai. Với mục tiêu xác định, vị trí chức năng của thành phố trong mối quan hệ
phát triển kinh tế xã hội với tỉnh Thái Bình, cũng như các tỉnh lân cận trong khu
vực Đồng Bằng sông Hồng nhằm góp phần vào đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, kết hợp giữa xây dựng nơng thôn mới, các khu đô thị, khu
công nghiệp với đảm bảo an ninh quốc phòng, giữa cải tạo với xây dựng mới,
từng bước đưa Thái Bình thành thành phố loại I, đẩy mạnh cơ cấu kinh tế

chuyển dần sang công nghiệp và phát triển đô thị.
Để phân bổ được quỹ đất một cách hợp lý, giao đất, thu hồi đất, cho thuê
đất phải bảo đảm hài hòa được quyền lợi và lợi ích của Nhà nước, nhà đầu tư và
người sử dụng đất đã và đang là một vấn đề rất được quan tâm. Đánh giá công
tác này là rất cần thiết để nắm bắt được tình hình giao đất, thu hồi đất, cho th
đất nhằm tìm ra những khó khăn, tồn tại và đưa ra các giải pháp khắc phục sao
cho quản lý đất đai đạt hiệu quả tốt nhất. Vì vậy, việc thực hiện đề tài “Đánh giá
cơng tác giao đất và cho thuê đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2016” là rất cần thiết.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá công tác giao đất và cho thuê đất cho các tổ chức
trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công
tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Thái Bình.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu trên phạm vi khơng gian tồn thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình, gồm 19 đơn vị hành chính cấp xã.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Đề tài đánh giá việc thực hiện giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức
trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2016.

2


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
*

Đóng góp mới: Đánh giá thực trạng giao đất và cho thuê đất đối với


các tổ chức giai đoạn 2012 - 2016 trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái
Bình. Trên cơ sở phân tích, bổ sung thêm cơ sở thực tiễn cho thành phố
Thái Bình về tình hình giao đất, cho thuê đất trong giai đoạn tới.

*
Về khoa học: Kết quả nghiên cứu góp phần vào cơ sở khoa
học nghiên cứu về việc giao đất, cho thuê đất của thành phố Thái
Bình nói riêng và tỉnh Thái Bình nói chung.
* Về thực tiễn
+
Giúp cho các nhà quản lý, quản lý tình hình giao đất, cho thuê
đất trên địa bàn thành phố. Chỉ ra điểm hợp lý và chưa hợp lý của
hệ thống chính sách về giao đất, cho thuê đất.
+

Kết quả nghiên cứu đã giúp người được giao đất hiểu rõ thêm về

quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC GİAO
ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác giao đất, cho thuê đất
2.1.1.1. Cơ sở của việc hình thành quy định giao đất, cho
thuê đất a. Khái quát về đất đai
Đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, với khái niệm này đất đai

bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh
hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Đất đai bao gồm: các
yếu tố khí hậu, địa hình, địa mạo, tính chất thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật
tự nhiên, động vật và những biến đổi của đất do các hoạt động của con người.

Về mặt đời sống - xã hội, đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô
cùng quý giá, là tư liệu sản xuất khơng gì thay thế được của ngành sản
xuất nông – lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế,
văn hóa và an ninh quốc phịng. Nhưng đất đai là tài ngun thiên
nhiên có hạn về diện tích, có vị trí cố định trong khơng gian.
Về mặt địa lý, đất đai là một cùng đất chuyên biệt trên bề mặt của Trái đất
có những đặc tính ổn định, hay có chu kỳ dự đốn trong khu vực sinh khí quyển
theo chiều thẳng từ trên xuống dưới, trong đó bao gồm: Khơng khí, đất và lớp
địa chất, nước, quần thể thực vật và động vật và kết quả của những hoạt động
bởi con người trong việc sử dụng đất đai ở quá khứ, hiện tại và trong tương lai.

b. Sử dụng đất đai
Sử dụng đất liên quan đến chức năng hoặc mục đích của loại
đất được sử dụng. Việc sử dụng đất có thể được định nghĩa là:
những hoạt động của con người có liên quan trực tiếp tới đất, sử
dụng nguồn tài nguyên đất hoặc có tác động lên chúng.
Phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng đất một mặt bị chi
phối bởi điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, mặt khác bị kiềm chế bởi các
điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, có thể khái quát
một số điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất như sau:
-

Điều kiện tự nhiên: Khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt khơng gian như


diện tích trồng trọt, mặt bằng xây dựng... cần chú ý đến việc thích ứng với điều

4


kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố bao
quanh mặt đất như: Yếu tố khí hậu, yếu tố địa hình, yếu tố thổ nhưỡng.
-

Điều kiện kinh tế - xã hội: Bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số,

lao động, thơng tin, các chính sách quản lý về mơi trường, chính sách đất đai,
u cầu về quốc phịng, sức sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông
nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật,
trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công
tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

-

Yếu tố không gian: Đây là một tính chất “đặc biệt” khi sử dụng đất do

đất đai là sản phẩm của tự nhiên, tồn tại ngoài ý chí và nhận thức của con
người. Đất đai hạn chế về số lượng, có vị trí cố định và là tư liệu sản xuất
không thể thay thế được khi tham gia vào hoạt động sản xuất của xã hội.

Việc sử dụng nguồn tài nguyên đất đai đúng mục đích, hợp lý,
có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và mơi trường sinh thái sẽ phát huy
tối đa nguồn lực của đất đai, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ q trình
phát triển kinh tế - xã hội theo hướng CNH- HĐH.
c. Quản lý đất đai

Quản lý đất đai là quá trình điều tra mô tả những tài liệu chi tiết về
thửa đất, xác định hoặc điều chỉnh các quyền và các thuộc tính khác của
đất, lưu giữ, cập nhật và cung cấp những thông tin liên quan về sở hữu,
giá trị, sử dụng đất và các nguồn thông tin khác liên quan đến thị trường
bất động sản. Quản lý đất đai liên quan đến cả hai đối tượng đất công và
đất tư bao gồm các hoạt động đo đạc, đăng ký đất đai, định giá đất, giám
sát và quản lý sử dụng đất đai, cơ sở hạ tầng cho công tác quản lý.
Quản lý đất đai bao gồm những chức năng, nhiệm vụ liên quan đến việc xác
lập và thực thi các quy tắc cho việc quản lý, sử dụng và phát triển đất đai cùng với
những lợi nhuận thu được từ đất (thông qua việc bán, cho thuê hoặc thu thuế) và
giải quyết những tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu và quyền sử dụng đất.

Quản lý nhà nước về đất đai đó là nhiệm vụ xác định, thu nhận và phổ biến
về chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng (gắn với quyền và nghĩa vụ) của đất đai, giá trị
của đất đai và tài sản gắn liền với đất, việc sử dụng đất đai trong quá trình thực
hiện các chính sách. Do vậy, quản lý nhà nước về đất đai là q trình cơng nhận
tính pháp lý của đất đai và chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng đất, công nhận giá trị

5


kinh tế của đất đai và tài sản gắn liền với đất, cơng nhận mục đích sử dụng
đất theo quy hoạch sử dụng đất đai của cả nước. Nội dung như vậy là quản
lý nhà nước về đất đai bằng pháp luật, bằng kinh tế, bằng quy hoạch.

d. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai
- Nhà nước thống nhất quản lý về đất đai trong phạm vi toàn
quốc;
-


Các cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền

hạn của mình có trách nhiệm thực hiện việc quản lý nhà nước về đất đai;

UBND các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại
địa phương theo thẩm quyền quy định;
Cơng chức địa chính ở cơ sở có trách nhiệm giúp UBND cấp
xã trong việc quản lý đất đai tại địa phương.
e. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới
hành chính, lập bản đồ hành chính;
-

Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính,

bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;

- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;

Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Thống kê, kiểm kê đất đai;
- Quản lý tài chính về đất đai;
Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị
trường bất động sản;
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;


Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo
các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai;

6


Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai (Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam, 2003).
Theo Luật đất đai 2013, thì ngồi 13 nội dung kể trên cịn có thêm 02
nội dung mới là “Xây dựng hệ thống thông tin đất đai và phổ biến, giáo
dục pháp luật về đất đai” (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013).

2.1.1.2. Khái niệm giao đất, cho thuê đất
Một số khái niệm về giao đất, cho thuê đất (Theo quy định tại
Điều 3, Luật Đất đai 2013).
1.

Nhà nước giao đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao

đất để trao quyền sử dụng đát cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

2.
Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao
quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông
qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
2.1.1.3. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất
- Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Giao đất, cho thuê đất phải đúng đối tượng sử dụng đất và

nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, cá nhân được giao, cho thuê đất;
Giao đất, cho thuê đất được thực hiện khi có quyết định giao,
cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.1.1.4. Ý nghĩa của công tác giao đất, cho thuê đất
Đảm bảo việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
-

Tăng cường, phục vụ công tác quản lý, sử dụng đất đai;
Tiết kiệm đất, sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả;
Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất;
Thực thi quyền quản lý của Nhà nước về đất đai;

- Tăng thu ngân sách khi giao đất, cho thuê đất;
- Phục vụ việc phát triển kinh tế xã hội, xây dựng cơ sở hạ tầng khi thu hồi
đất.

2.1.1.5. Cơ sở xác định giá đất giao (đối với trường hợp giao đất có
thu tiền sử dụng đất) và cho thuê đất
Giá đất giao và cho thuê hiện tại trên địa bàn được quy định
trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 619/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Thái Bình ngày 01 tháng 4 năm 2015.

7


Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về
giá đất quy định:
Giá đất trong bảng giá đất quy định theo nguyên tắc đất thuộc
loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của loại đất đó theo quy định

tại Điều 7 của Nghị định này và phải phù hợp với khung giá đất.
Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đơ thị có khả năng
sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh,
thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn nhưng không quá 30% so với mức giá tối
đa của cùng loại đất trong khung giá đất; trường hợp quy định mức giá đất cao hơn
30% thì phải báo cáo Bộ Tài ngun và Mơi trường xem xét, quyết định.

Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành
chính phường thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn nhưng không quá
50% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất;
-

Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, Ủy ban nhân dân cấp

tỉnh căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng
giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để quy định mức giá đất;

Đối với các loại đất nông nghiệp khác, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận đã
quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất;
-

Đối với đất sử dụng vào các mục đích cơng cộng có mục đích kinh

doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng cơng trình sự nghiệp thì
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất
sử dụng vào mục đích cơng cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối

với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng cơng trình sự nghiệp tại khu vực lân
cận đã quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất.

2.1.2. Khái quát pháp luật về giao đất, cho thuê đất ở Việt Nam
2.1.2.1. Từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước khi có
Luật Đất đai năm 1987
Ngày 4 tháng 12 năm 1953, Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ cộng hồ
thơng qua Luật Cải cách ruộng đất. Ngày 19/12/1953, Chủ tịch nước Hồ Chí

8


Minh ký Sắc lệnh số 179/SL ban hành Luật Cải cách ruộng đất. Thành quả của
cuộc cải cách ruộng đất rất lớn: 72% số khẩu ở nông thôn được chia ruộng
đất; số ruộng đất được chia cho nông dân ở miền Bắc là 810.000 ha.
Điều lệ số 599-TTg về cải cách ruộng đất ở ngoại thành ngày 09/10/1955
quy định: tất cả những ruộng đất ở ngoại thành đã tịch thu, trưng thu, trưng
mua thuộc phạm vi hoặc mở rộng hoặc kiến thiết công thương nghiệp đều
thuộc quyền sở hữu của Nhà nước. Những ruộng đất này không phân phát
hẳn cho nông dân mà chỉ “cấp đất tạm thời” để họ có đất cày cấy. Ủy ban
hành chính cấp huyện sẽ phát giấy chứng nhận quyền sử dụng ruộng đất
cho họ. Nhà nước cịn căn cứ vào quy mơ và quy hoạch của từng tổ chức để
triển khai khai hoang và phân phối đất đai cho hợp lý.

Ngày 01 tháng 7 năm 1980, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định
số 201/CP về việc thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cường công tác
quản lý ruộng đất trong cả nước. Giao đất là một trong bảy nội dung cơ
bản về công tác quản lý ruộng đất trong Quyết định số 201/CP năm 1980.
Theo đó, việc giao đất được thực hiện theo nguyên tắc chung là phải căn
cứ vào quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt; tránh việc lấy

đất nông nghiệp, nhất là đất trồng cây lương thực thực phẩm, cây cơng
nghiệp để dùng vào mục đích khơng sản xuất nơng nghiệp. Thời kỳ này
nhà nước chưa có chính sách nào quy định về việc cho thuê đất.

2.1.2.2. Từ năm 1987 đến trước khi có Luật Đất đai năm 1993
Luật Đất đai năm 1987 quy định: Nhà nước giao đất cho các tổ chức và
cá nhân sử dụng ổn định lâu dài và có thời hạn. Theo Luật Đất đai năm 1987,
chưa có quy định về việc cho thuê đất. Việc Nhà nước giao đất cho các tổ
chức, cá nhân sử dụng vào các mục đích trong giai đoạn này chủ yếu mạng
tính chất hành chính, dân sự mà chưa mang tính kinh tế. Nhà nước chỉ có
hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất (chưa cơng nhận đất có giá);
người sử dụng đất khơng cịn nhu cầu sử dụng thì Nhà nước thu hồi, khơng
có đền bù về đất. Giao đất chưa quy định việc thu tiền sử dụng đất nên dẫn
đến tình trạng giao đất, sử dụng đất cịn lãng phí.

2.1.2.3. Thời kỳ Luật Đất đai năm 1993 có hiệu lực
Luật Đất đai năm 1993 được Quốc hội khóa IX thơng qua ngày 14/7/1993 đã
có bước phát triển vượt bậc so với Luật Đất đai năm 1987, đáp ứng yêu cầu của
nền kinh tế thị trường, giải quyết đồng thời mối quan hệ hành chính, dân sự,

9


xã hội và kinh tế trong sử dụng đất. Luật quy định thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất thuộc Chính phủ đối với đất quốc phòng, an ninh và trường hợp tổ
chức sử dụng đất từ 1 ha trở lên, thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
trường hợp tổ chức sử dụng đất dưới 1,0 ha. Đất đai có giá và Nhà nước xác
định giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao
đất hoặc cho thuê đất, bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất.
Sau khi Luật Đất đai 1993 đi vào cuộc sống, đã dần dần bộc lộ một số bất

cập như hệ thống tài chính đất đai với việc cơng nhận 2 giá đất có mức chênh
lệch khá lớn gây khó khăn, vướng mắc cho q trình thu hồi đất nơng nghiệp để
sử dụng vào mục đích phi nơng nghiệp; đồng thời cơ chế 2 giá tạo điều kiện cho
tham nhũng, đầu cơ về đất đai….Từ yêu cầu thực tế đó, Quốc hội đã 2 lần thơng

qua Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai vào năm
1998 và năm 2001 nhằm giải quyết các bất cập này.
Luật Đất đai sửa đổi, bổ sung năm 1998 đã quy định cho phép giao đất
có thu tiền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế trong nước đối với các dự án xây
dựng kinh doanh nhà ở và các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng
cơ sở hạ tầng. Luật cũng quy định cụ thể về quyền tài sản đối với đất được
giao theo các hình thức khơng thu tiền, có thu tiền sử dụng đất.

2.1.2.4. Thời kỳ Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực
Luật Đất đai năm 2003 đã tập trung vào việc làm rõ chức năng của Nhà
nước đại diện quyền sở hữu toàn dân về đất đai và chức năng quản lý nhà
nước về đất đai. Các quyền năng của quyền sở hữu đã được làm rõ và xác
định cụ thể như Nhà nước nắm giữ những quyền năng nào và thuộc thẩm
quyền quyết định của những cơ quan nào, Nhà nước trao những quyền năng
nào cho người sử dụng đất. Nhà nước nắm giữ quyền định đoạt đối với đất
đai, trao quyền chiếm hữu và quyền sử dụng cho người sử dụng đất.

a. Các văn bản Luật
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7,
thơng qua ngày 14/6/2005 ban hành Luật Dân sự năm 2005;
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10,
thơng qua ngày 29/11/2006, ban hành Luật quản lý thuế;
-

Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7, thông


qua ngày 17/6/2010, ban hành Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

10


b. Các văn bản dưới Luật
-

Nghị định số 79/NĐ-CP ngày 01/11/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ

sung một số điều của Nghị định số 17/NĐ-CP ngày 19/3/1999 của Chính phủ
về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;

Nghị định số 181/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất
đai 2003;
Nghị định số 188/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác
định giá đất và khung giá các loại đất;
Nghị định số 17/NĐ-CP ngày 27/01/2006 quy định việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 181/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về
thi hành Luật Đất đai 2003;
Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của
Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
-

Nghị định số 84/NĐ-CP ngày 25/5/2007 quy định bổ sung về việc cấp

GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường,
hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;


-

Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung

về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

-

Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính

phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

2.1.2.5. Thờ kỳ Luật Đất đa năm 2013 có h ệu lực đến nay
a. Các văn bản Luật
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6,
thơng qua ngày 28/11/2013 ban hành Hiến pháp năm 2013;
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thơng
qua ngày 29/11/2013 ban hành Luật đất đai 2013.
b. Các văn bản dưới Luật
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

11


Nghị định số 44/2014 /NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về giá đất;
Nghị định số 45/2014 /NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ

quy định về tiền sử dụng đất;
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
-

Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 30/06/2014 của UBND

Tỉnh Thái Bình: Ban hành Quy định một số chính sách bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
-

Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 30/06/2014 của UBND

Tỉnh Thái Bình: Ban hành Quy định về hạn mức cơng nhận, hạn mức
giao đất, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
So với quy định của Luật Đất đai năm 2003, pháp luật hiện hành tăng cường
hơn việc vận hành các quan hệ đất đai theo cơ chế thị trường, tiến tới xóa bỏ bao
cấp trong quản lý; sử dụng đất đai thông qua các quy định thu hẹp các trường hợp
được Nhà nước giao đất khơng thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng
đất, chuyển cơ bản sang áp dụng hình thức thuê đất; thực hiện cơ chế đấu giá
quyền sử dụng đất khi giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.

Các tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ về mặt tài chính khơng được thực
hiện giao đất không thu tiền sử dụng đất như Luật Đất đai năm 2003 mà phải
chuyển sang thuê đất. Luật Đất đai năm 2013 bổ sung quy định doanh nghiệp có

vốn đầu tư nước ngồi cũng thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán
kết hợp cho thuê (Khoản 3 Điều 55 Luật Đất đai năm 2013) và tổ chức kinh tế
được Nhà nước giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa
để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng thì thuộc trường hợp
giao đất có thu tiền sử dụng đất (Khoản 4 Điều 55 Luật Đất đai năm 2013).

12


×