Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu của công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại toàn cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 139 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐẤU THẦU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI TOÀN CƯƠNG

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Thị Thủy

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy
bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2016
Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Hải Yến

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Thủy (người hướng dẫn khoa học) đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện
đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
mơn Kế tốn tài chính, Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh - Học viện Nơng nghiệp Việt
Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Công ty Cổ phần Tư vấn xây
dựng và Thương mại Toàn Cương (đơn vị nơi thực hiện đề tài) đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hải Yến

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan .......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................. ii
Mục lục ................................................................................................................................. iii
Danh mục viết tắt .................................................................................................................. vi
Danh mục bảng .................................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ .................................................................................................................. viii
Danh mục đồ thị .................................................................................................................. viii
Trích yếu luận văn ................................................................................................................ ix
Thesis abtract ........................................................................................................................ xi
Phần 1. Mở đầu .................................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................................. 4
2.1. Những vấn đề cơ bản về đấu thầu ................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm đấu thầu và đấu thầu xây dựng................................................................... 4
2.1.2. Các nguyên tắc cơ bản trong công tác đấu thầu xây dựng ........................................... 9
2.1.3.Các hình thức đấu thầu ............................................................................................... 11
2.1.4. Các phương thức đấu thầu ......................................................................................... 16
2.1.5. Vai trò của đấu thầu ................................................................................................... 18
2.2. Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của doanh nghiệp ................................. 20
2.2.1. Cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng .......................................................................... 20
2.2.2. Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của doanh nghiệp .............................. 25
2.2.3. Nội dung cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của doanh nghiệp ............................. 27
2.2.4. Các công cụ cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của doanh nghiệp ......................... 31


iii


2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ............................ 33
2.3.1. Kết quả đấu thầu qua các năm của doanh nghiệp ...................................................... 33
2.3.2. Năng lực tài chính, lợi nhuận đạt được ...................................................................... 34
2.3.3. Chất lượng sản phẩm, kinh nghiệm và năng lực thi công.......................................... 37
2.3.4. Cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ ............................................................................ 39
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của
doanh nghiệp ............................................................................................................ 39
2.4.1. Các nhân tố bên trong ................................................................................................ 39
2.4.2. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................................ 43
2.5. Cơ sở thực tiễn của cạnh tranh đấu thầu trong thời gian qua ....................................... 47
2.5.1. Tình hình thực hiện đấu thầu ..................................................................................... 47
2.5.2. Đánh giá về công tác đấu thầu và năng lực cạnh tranh đấu thầu trong thời gian
qua ............................................................................................................................ 49
Phần 3. Địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu ........................................... 51
3.1. Đặc điểm công ty cp tư vấn xây dựng và thương mại tồn cương .............................. 51
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ............................................................ 51
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................................. 52
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty.................................................................................. 54
3.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2013-2015 ....................................... 56
3.1.5 Tình hình lao động ...................................................................................................... 59
3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 60
3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu .................................................................................... 60
3.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................................... 60
Phần 4. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 64
4.1. Thực trạng năng lực cạnh tranh hiện tại của công ty ......................................................... 64
4.1.1. Đặc điểm đấu thầu của công ty .................................................................................. 64

4.1.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh đấu thầu của cơng ty ............................................... 66
4.1.3. Phân tích một gói thầu cụ thể mà công ty đã tham gia .............................................. 83
4.1.4. So sánh năng lực cạnh tranh đấu thầu của công ty và đối thủ cạnh tranh ................. 88
4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của công ty....................... 93

iv


4.2.1. Nhóm các nhân tố bên trong ...................................................................................... 93
4.2.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ............................................................................................ 97
4.3. Đánh giá năng lực cạnh qua mơ hình SWOT ............................................................. 101
4.4. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cp tư vấn xây dựng và
thương mại toàn cương .......................................................................................... 105
4.4.1. Các cơ sở dùng làm căn cứ để đề xuất giải pháp. .................................................... 105
4.4.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu của cơng
ty CP tư vấn xây dựng và thương mại Tồn cương ............................................... 108
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ......................................................................................... 119
5.1. Kết luận ....................................................................................................................... 119
5.2. Kiến nghị..................................................................................................................... 120
5.2.1. Với nhà nước ........................................................................................................... 120
5.2.2. Với công ty .............................................................................................................. 121
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................... 122

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt


CP

Cổ phần

CT

Công trình

DN

Doanh nghiệp

NLCT

Năng lực cạnh tranh

TM

Thương mại

TS

Tài sản

TV

Tư vấn

XD


Xây dựng

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh từ 2013 - 2015 ............. 56

Bảng 3.2.

Tình hình nguồn vốn của Cơng ty năm 2013 -2015 ....................................... 57

Bảng 4.1.

Một số cơng trình xây dựng Cơng ty trúng thầu ............................................. 67

Bảng 4.2.

Một số cơng trình tư vấn quản lý dự án, thiết kế Công ty trúng thầu ............. 68

Bảng 4.3.

Cơng trình trúng thầu và tỷ lệ trúng thầu của Công ty giai đoạn
2013-2015 ....................................................................................................... 69

Bảng 4.4.


Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2013-2015 ........................................... 73

Bảng 4.5.

Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2013-2015 ..................................... 76

Bảng 4.6.

Một số chỉ tiêu thanh tốn của cơng ty giai đoạn 2013 - 2015 ....................... 77

Bảng 4.7.

Một số chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của công ty giai đoạn 2013-2015 ................ 78

Bảng 4.8.

Năng lực tài chính của một số công ty xây dựng trong khu vực Bắc
Giang - Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2015 ........................................................ 79

Bảng 4.9.

So sánh kinh nghiệm và năng lực Cơng ty Tồn Cương với một số
đối thủ cạnh tranh đến năm 2015 .................................................................... 81

Bảng 4.10. Mức giá bỏ thầu của các nhà thầu ................................................................... 84
Bảng 4.11. Đánh giá kết quả về kỹ thuật của các nhà thầu ............................................... 86
Bảng 4.12. Kết quả mở thầu của các nhà thầu .................................................................. 87
Bảng 4.13. Kết quả tổng hợp đánh giá về kỹ thuật ........................................................... 87
Bảng 4.14. Tình hình máy móc thiết bị thi cơng năm 2015 Cơng ty Tú Tài
Kinh Bắc ......................................................................................................... 90

Bảng 4.15. Tình hình máy móc thiết bị thi cơng năm 2015 Cơng ty Xây dựng
số 1 Bắc Giang ................................................................................................ 92
Bảng 4.16. Máy móc thiết bị thi cơng của Cơng ty Tồn Cương giai đoạn
2013- 2015 ...................................................................................................... 93
Bảng 4.17. Báo cáo thực hiện chỉ tiêu lao động Công ty giai đoạn 2013-2015 ................ 95
Bảng 4.18. Tình hình phát triển doanh nghiệp ngành xây dựng tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2013-2015 ..................................................................................... 100

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quá trình cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ................................................... 22
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức của công ty ............................................................................... 54
Sơ đồ 4.1. Quy trình thực hiện hoạt động đấu thầu của Cơng ty ......................................... 64
Sơ đồ 4.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp ................................................ 66

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1. Biểu đồ tình hình tăng trưởng Doanh thu - Nguồn vốn giai đoạn
2013-2015 ....................................................................................................... 59
Đồ thị 3.2. Biểu đồ thể hiện tình hình lao động giai đoạn 2013 – 2015 .............................. 59
Đồ thị 4.1. Tình hình trúng thầu giai đoạn 2013-2015 ........................................................ 72
Đồ thị 4.2. So sánh doanh thu của Cơng ty Tồn Cương và một số đối thủ cạnh
tranh giai đoạn 2013-2015 .............................................................................. 88

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Hải Yến

Tên luận văn: “Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu của Công ty CP Tư vấn
xây dựng và Thương mai Toàn Cương.”
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60.34.01.02

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Trong tình hình hiện nay, việc xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật là rất cần thiết cho
sự phát triển tổng thể của nền kinh tế quốc dân. Phương thức đấu thầu đang được áp dụng
rộng rãi với hầu hết các dự án xây dựng cơ bản, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị
trường không chỉ với các doanh nghiệp trong nước và cả các doanh nghiệp nước ngoài.
Thực tế đó đã đặt ra vấn đề cần nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh đấu thầu trong
xây dựng tại Công ty CP Tư vấn xây dựng và Thương mại Toàn Cương.
Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của công ty CP Tư vấn
xây dựng và Thương mại Tồn Cương, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty.
Mục tiêu cụ thể của đề tài:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh trong đấu thầu
xây dựng;
- Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh đấu thầu trong xây dựng của Công ty
CP Tư vấn xây dựng và Thương mại Toàn Cương;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng
của Công ty CP Tư vấn xây dựng và Thương mại Toàn Cương;
Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp thơng qua các nguồn tài liệu sẵn có
như Luật, Nghị định của nhà nước; báo cáo, hồ sơ của công ty....
- Phương pháp phỏng vấn, trao đổi trực tiếp.
- Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp ma trận SWOT phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức.

Kết quả chính và kết luận:
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh trong đấu
thầu xây dựng, những vấn đề cơ bản về đấu thầu, nội dung cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh đấu thầu trong xây dựng.

ix


Đánh giá năng lực cạnh tranh đấu thầu của Công ty CP Tư vấn xây dựng và
Thương mại Toàn Cương giai đoạn 2013 – 2015 luận văn đã giải quyết các vấn đề: Khái
qt tình hình đấu thầu của cơng ty; thực trạng cạnh tranh đấu thầu (kết quả cạnh tranh đấu
thầu; năng lực tài chính, lợi nhuận đạt được của công ty; chất lượng sản phẩm, kinh
nghiêm và năng lực thi công của công ty; tiến độ thi công, kỹ thuật thi cơng); phân tích
một số gói thầu cụ thể công ty đã tham gia; so sánh năng lực cạnh tranh của công ty với đối
thủ cạnh tranh; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của cơng ty
(nhân tố bên trong như: máy móc, thiết bi thi công, lao động… và nhân tố bên ngồi: cơ
chế chính sách, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh…).
Kết quả đánh giá cho thấy, năng lực cạnh tranh đấu thầu trong xây dựng của Công
ty Cổ phần Tư vấn xây dựng và Thương mại Tồn Cương cịn nhiều hạn chế trong thực
hiện các dự án gói thầu có giá trị lớn. Năng lực tài chính thấp (tỷ lệ nợ ngắn hạn cao, có sự
chiếm dụng vốn của các chủ đầu tư, chi phí phát sinh cao). Máy móc kỹ thuật cịn ít, yếu
chưa đáp ứng đủ u cầu. Cơng tác quảng bá thương hiệu ít, hiệu quả chưa cao. Bộ máy
quản lý còn sơ sài, số lượng nhân công lớn nhưng không ổn định. Giá tham gia dự thầu
phụ thuộc nhiều vào giá dự tốn về chi phí xây dựng. Hiện nay chưa có quy định chính xác
về giá nguyên vật liệu, giá cho từng hạng mục. Cơ chế, quy định, chính sách của nhà nước
nhiều và thay đổi liên tục, chưa chặt chẽ trong xử phạt vi phạm. Chủ đầu tư, cơ quan tư vấn
ảnh hưởng đến hoạt động trúng thầu của Công ty. Các đối thủ cạnh tranh trong khu vực
hiện nay nhiều, khả năng cạnh tranh cao. Một số giải pháp, kiến nghị đã được đề xuất để
giải quyết những vấn đề tồn tại trên.


x


THESIS ABTRACT
In the current situation, technical infrastructure construction plays a crucial role in
the overall development of the national economy. Procurement method is now widely
applied to most construction projects, along with fierce competition with domestic
buninesses and foreign ones as well. It is the fact that leads to research the present situation
of procurement competitive capacity of Toan Cuong Construction Consultancy and
Commercial JSC., and based on the results of the research, this paper also focuses on some
detailed solutions to improve procurement competitive competency of the company.
The topic formalized theoretical basis and practical application in competitive
capacity in construction biding, fundamental issues in biding, competitive content and
capacity, and factors affecting competitive capacity in construction biding. By evaluating
competitive capacity in construction biding of Toan Cuong Construction Consultancy and
Commercial JSC. during the period between 2013 – 2016, the study sovled certain
problems: Give an overview of the present biding situation of the company, the present
biding competition; analyze certain bidding packages that the company involved, compare
the company’s competitive capacity with its competitors, analyze factors affecting the
company’s competitive capacity.
The results show that the competitive capacity in construction biding of Toan
Cuong Construction Consultancy and Commercial JSC. has certain difficulties in carrying
out projects with high cost. Financial capacity is poor. The number of machines and
equipment is not enough to meet the requirement. Marketing and brand promotion
activities are not paid enough attention and are not effective. Management system is simple
and inefficient. The number of workers is large but not stable. Bid prices are depenent
heavily on estimated price about construction costs. There are no accurate rules for
material costs and costs for each item. Mechanisms and policies are not synchronized and
unified, without the legal documents of the association and that required for enterprises.
Investor and consulting agencies affected on the company’s biding. The increasing number

and higher competitive capacities of other competiors in the area. Some solutions are
proposed to solve above problems.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong tình hình hiện nay, việc xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật là rất cần
thiết cho sự phát triển tổng thể của nền kinh tế quốc dân. Để thực hiện một dự án
đầu tư xây dựng cơ bản theo cơ chế mới người ta có thể áp dụng một trong ba
phương thức chủ yếu là: tự làm; chỉ định thầu và đấu thầu. Trong đó, phương
thức đấu thầu đang được áp dụng rộng rãi với hầu hết các dự án đầu tư xây dựng
cơ bản. Vì vậy đứng ở mỗi góc độ khác nhau sẽ có những cách nhìn khác nhau
về đấu thầu trong xây dựng cơ bản.
Ngày nay, đấu thầu được áp dụng trên nhiều lĩnh vực nhưng nhiều nhất
vẫn là trong lĩnh vực xây dựng cơng trình. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,
phương thức đấu thầu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có vai trò to lớn đối với
chủ đầu tư, nhà thầu và Nhà nước.
Đối với doanh nghiệp, vì mục tiêu khi tham gia đấu thầu là phải giành
được chiến thắng nên việc xây dựng năng lực cạnh tranh trong đấu thầu có ý
nghĩa quan trọng. Chính mục tiêu này sẽ làm động lực để doanh nghiệp phát
huy được tính năng động, sáng tạo trong đấu thầu, tích cực tìm kiếm thơng tin,
xây dựng mối quan hệ, tìm mọi cách nâng cao uy tín, thương hiệu trên thị
trường. Và trong q trình thực hiện dự án, với yêu cầu phải đảm bảo đúng tiến
độ, đúng kế hoạch và hoàn thành dự án càng sớm càng tốt đã thúc đẩy doanh
nghiệp tìm mọi cách nâng cao năng lực về kỹ thuật công nghệ tiên tiến để rút
ngắn thời hạn thi công.
Mặt khác, việc thắng thầu sẽ giúp doanh nghiệp tạo được công ăn việc
làm và thu nhập cho người lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp, ngược lại nếu doanh nghiệp trượt thầu thì sẽ khơng có việc làm,
khơng tạo được thu nhập cho người lao động, hiệu quả kinh doanh giảm sút, nếu
kéo dài thì sẽ dẫn đến thua lỗ, phá sản.
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng và Thương Mại Toàn Cương ngay
từ khi bắt đầu thành lập đã hoạt động sản xuất kinh doanh và kinh doanh thương
mại trong ngành xây dựng là chính. Cùng với kinh nghiệm lâu năm và các thế
mạnh của bản thân, công ty CP Tư vấn xây dựng và Thương mại Toàn Cương đã
tham dự và thắng thầu nhiều dự án lớn quan trọng đem lại lợi nhuận cho công ty.
1


Tuy nhiên trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát
triển theo xu hướng hội nhập quốc tế, Đảng và Nhà nước đã và đang thực hiện
chiến lược đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng định hướng xã
hội chủ nghĩa. Cơ hội là thị trường được mở rộng, dễ dàng hơn trong việc tiếp
xúc với công nghệ nhưng thách thức đối với công ty là sự cạnh tranh hết sức gay
gắt trên thị trường không chỉ với các doanh nghiệp trong khu vực và các doanh
nghiệp ngoài khu vực. Sự thay đổi cơ chế và tình hình kinh tế đầy biến động xấu
hiện nay đã làm doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, lúng túng trong sản xuất và
kinh doanh. Vì vậy số lượng các cơng trình thắng thầu đang có xu hướng giảm.
Thực tế đó đã đặt ra vấn đề cần nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh
tranh đấu thầu, nhằm rút ra một số các giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu
tại Công ty CP Tư vấn xây dựng và Thương mại Tồn Cương. Do đó chúng tơi
đã lựa chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu của Công ty CP
Tư vấn xây dựng và Thương mai Tồn Cương” với mong muốn góp phần thực
hiện cơng tác đấu thầu xây lắp đạt hiệu quả hơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty
CP Tư vấn xây dựng và Thương mại Tồn Cương, từ đó đề xuất các giải pháp

nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của Công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh đấu thầu
xây dựng của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của Công
ty CP Tư vấn xây dựng và Thương mại Toàn Cương.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu
xây dựng của Công ty CP Tư vấn xây dựng và Thương mại Toàn Cương.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động đấu thầu và năng lực cạnh
tranh đấu thầu tại Công ty CP Tư vấn xây dựng và Thương mại Toàn Cương.

2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu vào những đặc điểm, năng lực, hạn chế
trong hoạt động đầu thầu của Công ty.
+ Phạm vi nội dung: hoạt động đấu thầu xây dựng của Công ty
+ Phạm vi không gian: Công ty CP Tư vấn xây dựng và Thương mại
Toàn Cương.
+ Phạm vi thời gian của số liệu: năm 2013 – 2015

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẤU THẦU
2.1.1. Khái niệm đấu thầu và đấu thầu xây dựng

2.1.1.1. Khái niệm đấu thầu
Theo Quốc hội (2013): “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết
và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm
hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án
đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo
đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế”.
Xét trên phương diện chủ thể tham gia thì đấu thầu được chia làm 2 loại
đấu thầu trong nước và đấu thầu quốc tế. “Đấu thầu trong nước là đấu thầu mà
chỉ có nhà thầu, nhà đầu tư trong nước được tham dự thầu”. “Đấu thầu quốc tế là
đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước, nước ngoài được tham dự thầu”.
(Quốc hội, 2013)
Trong nền kinh tế thị trường, hầu như không tồn tại sự độc quyền trong sự
cung cấp cho bất kỳ một loại hàng hóa hay dịch vụ nào trừ một số loại hàng hóa
đặc biệt ví dụ như quốc phịng. Có rất nhiều nhà sản xuất, nhiều nhà cung cấp
một loại hàng hóa dịch vụ. Cũng trong nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng
bao gồm cả các nhà đầu tư và gọi chung là người mua, ln mong muốn có được
hàng hóa và dịch vụ tốt nhất với chi phí thấp nhất. Do đó, mỗi khi người mua có
nhu cầu mua sắm một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó họ thường tổ chức các
cuộc đấu thầu cho các nhà thầu, gồm các nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ, cạnh
tranh nhau về giá cả, công nghệ, kỹ thuật và chất lượng. Trong các cuộc đấu thầu
ấy, nhà thầu nào đưa ra được mẫu hàng hóa và dịch vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu
của người mua thì sẽ được chấp nhận hợp đồng. Tùy theo nhu cầu sử dụng mà
người mua sẽ đưa ra các yêu cầu về chất lượng hàng hóa, yêu cầu về kỹ thuật,
thời gian thanh toán, phương thức thanh toán và các yêu cầu khác của hợp đồng.
Như vậy, không phải khi nào người mua cũng yêu cầu chất lượng hàng hóa và
dịch vụ tốt nhất. Nhà thầu căn cứ vào những thông tin trong đề nghị chào hàng để
gửi hồ sơ dự thầu đến cho người mua. Nếu trong trường hợp có quá nhiều đơn dự
thầu cùng đáp ứng các yêu cầu của người mua thì nhà thầu nào có mức giá chào
hàng thấp nhất sẽ được chọn để trao hợp đồng.
4



Qua các khái niệm trên chúng ta có thể thấy được bản chất của đấu thầu là
quá trình mua bán đặc biệt trong đó người mua (bên mời thầu) có quyền lựa chọn
cho mình người bán (nhà thầu) tốt nhất một cách cơng khai. Một số người có sự
nhầm lẫn và đồng nhất giữa “đấu thầu” và “ đấu giá” là một. “Đấu thầu” xảy ra
trong trường hợp cung – người bán > cầu – người mua. “Đấu giá” là cuộc đấu do
người bán đứng ra tổ chức để người mua cạnh tranh với nhau về giá một cách
công khai tại một thời điểm nhất định. Người mua nào có giá cao nhất sẽ là
người chiến thắng và giành được quyền mua hàng hóa đó.
Như vậy :Đấu thầu là phạm trù kinh tế tồn tại trong nền kinh tế thị
trường trong đó người mua đóng vai trị tổ chức để các nhà thầu (những người
bán) cạnh tranh với nhau. Mục tiêu chung của người mua là có được hàng hóa
dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu của mình về kỹ thuật, chất lượng và chi phí thấp
nhất. Mục tiêu của nhà thầu là giành quyền cung cấp hàng hóa và dịch vụ đó với
giả cả bù đắp các chi phí đầu vào đồng thời đảm bảo mức lợi nhuận cao nhất có
thể. Hay có thể hiểu ngắn gọn “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng
được các yêu cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu”.
2.1.1.2. Khái niệm đấu thầu xây dựng
Trong đời sống kinh tế nước ta nhiều năm trước đây, khi nói đến đấu thầu
người ta sẽ nghĩ đến đấu thầu xây dựng. Chính vì lý do đó, những quy định về
đấu thầu ở nước ta, trước tiên cũng được đưa ra cho lĩnh vực xây dựng để sau
này hoàn thiện hơn, đi sâu vào các lĩnh vực kinh doanh khác của đời sống xã hội.
Hoạt động xây dựng trong đề tài này được hiểu theo nghĩa hẹp – là hoạt động của
lĩnh vực xây dựng cơ bản. Một trong số 5 lĩnh vực cụ thể theo Chính phủ (2003)
giao cho Bộ Xây dựng quản lý với tự cách là bộ quản lý đa ngành, đa lĩnh vực,
về cơ bản được hiểu là: “Xây dựng và trang thiết bị cho xây dựng mới, cải tạo
mở rộng xí nghiệp, nhà, cơng trình sản xuất và phi sản xuất hay tồn nền kinh tế
quốc dân được thực hiện từ vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung của nhà nước,
tín dụng ngân hàng, quỹ phát triển sản xuất, phân trích khấu hao... kết quả của nó

là thực hiện được việc tái sản xuất tài sản cố định.”
Theo Quốc hội (2014) thì: “Xây lắp gồm những cơng việc thuộc q trình
xây dựng và lắp đặt cơng trình, hạng mục cơng trình.”
Từ những nghiên cứu ở trên, có thể định nghĩa khái niệm đấu thầu xây
dựng như sau: Đấu thầu xây dựng là hình thức đấu thầu với mục đích lựa chọn
5


được nhà thầu hoặc một nhóm nhà thầu (liên danh) đáp ứng được tốt nhất các
yêu cầu do bên mời thầu đặt ra để xây dựng các cơng trình.
2.1.1.3. Các khái niệm liên quan trong đấu thầu
Quốc hội (2013), giải thích một số khái niệm liên quan trong đấu thầu
như sau:
 Bên mời thầu
Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chun mơn và năng lực để thực hiện
các hoạt động đấu thầu, bao gồm:
a) Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa
chọn;
b) Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn mua sắm thường xuyên;
c) Đơn vị mua sắm tập trung;
d) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền lựa chọn;
 Chủ đầu tư
Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở
hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.
- Chủ đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án
hoặc khi phê duyệt dự án.
- Tùy thuộc nguồn vốn sử dụng cho dự án, chủ đầu tư được xác định cụ
thể như sau:
a) Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài

ngân sách, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức được người quyết định đầu tư giao
quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng.
b) Đối với dự án sử dụng vốn vay, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá nhân
vay vốn để đầu tư xây dựng;
c) Đối với dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng dự án, hợp đồng đối
tác công tư, chủ đầu tư là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thỏa thuận thành lập
theo quy định của pháp luật;
d) Dự án không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này
do tổ chức, cá nhân sở hữu vốn làm chủ đầu tư.

6


Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, người
quyết định đầu tư dự án giao cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên
ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư, trường hợp
khơng có Ban quản lý dự án thì người quyết định đầu tư lựa chọn cơ quan, tổ
chức có đủ điều kiện để làm chủ đầu tư. (Quốc hội, 2014)
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư
trong phạm vi các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của Luật này và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
 Nhà thầu
Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự
thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có
thể là nhà thầu độc lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.
Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được
ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện cơng việc
quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư được quy định:

- Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các
điều kiện sau đây:
a) Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước
mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp;
b) Hạch tốn tài chính độc lập;
c) Khơng đang trong q trình giải thể; khơng bị kết luận đang lâm vào tình
trạng phá sản hoặc nợ khơng có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
d) Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
đ) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của
Luật này;
e) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
g) Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh
sách ngắn;
h) Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ
trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam,
7


trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần
công việc nào của gói thầu.
- Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các
điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước
mà cá nhân đó là cơng dân;
b) Có chứng chỉ chun mơn phù hợp theo quy định của pháp luật;
c) Đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật;
d) Khơng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đ) Khơng đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu.
 Thẩm định trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
Thẩm định trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư là việc kiểm tra,

đánh giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả mời quan tâm, kết quả sơ
tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư để làm cơ sở xem xét, quyết định
phê duyệt theo quy định của Luật này.
 Gói thầu
Gói thầu là một phần hoặc tồn bộ dự án, dự tốn mua sắm; gói thầu có
thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối
lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm
thường xuyên, mua sắm tập trung.
 Gói thầu hỗn hợp
Gói thầu hỗn hợp là gói thầu bao gồm thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP);
thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp
hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp
(chìa khóa trao tay).
 Gói thầu quy mơ nhỏ
Gói thầu quy mơ nhỏ là gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức do Chính
phủ quy định.
 Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do cơ
quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục
đích thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng.
8


 Hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để
nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thấu tổ chức đánh giá
hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
 Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất

Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập
và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
 Hợp đồng
Hợp đồng là văn bản thỏa thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu được lựa
chọn trong thực hiện gói thầu thuộc dự án; giữa bên mời thầu với nhà thầu được
lựa chọn trong mua sắm thường xuyên; giữa đơn vị mua sắm tập trung hoặc giữa
đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm tập trung;
giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn hoặc giữa cơ
quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn và doanh nghiệp dự
án trong lựa chọn nhà đầu tư.
 Cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm
cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình khác.
 Dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử
dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây
dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng.
2.1.2. Các nguyên tắc cơ bản trong công tác đấu thầu xây dựng
Cũng như bất kỳ phương thức kinh doanh nào, đấu thầu cũng có những
nguyên tắc nhất định cần được tn thủ để đảm bảo tính khách quan, cơng bằng và
hiệu quả. Các nguyên tắc này đều áp dụng chung cho bên mời thầu và bên dự thầu.


9


Hiện nay, trong cơ chế, chính sách của nước ta dù chưa có quy định cụ thể
nào về các nguyên tắc trong đấu thầu hàng hóa, dịch vụ nhưng thơng qua các quy
đinh về các vấn đề trong đấu thầu hàng hóa, dịch vụ và sự tham chiếu các quy
định của điều ước mà Việt Nam là thành viên, ta có thể ghi nhận một số các
nguyên tắc cơ bản. Đấu thầu xây dựng có những nguyên tắc cơ bản sau đây mà
pháp luật về đấu thầu xây dựng phải ghi nhận.
 Nguyên tắc công bằng
Đây là nguyên tắc rất quan trọng đối với các nhà thầu. Theo nguyên tắc
này các nhà thầu phải được bình đẳng trong việc cung cấp thơng tin từ chủ đầu
tư, được trình bày một cách khách quan các ý kiến của mình trong quá trình
chuẩn bị cũng như trong buổi mở thầu. Các hồ sơ đấu thầu phầu được hội đồng xét
thầu có đủ năng lực, phẩm chất đánh giá một cách khách quan, công bằng theo
đúng quy định. Việc tuân thủ thực hiện nguyên tắc này sẽ giúp chủ đầu tư lựa chọn
được nhà thầu đáp ứng được tốt nhất các yêu cầu của mình. (Quốc hội, 2005)
 Ngun tắc cơng khai
Đây là ngun tắc bắt buộc, chỉ trừ những cơng trình đặc biệt thuộc bí
mật quốc gia, những cơng trình cịn lại đều phải đảm bảo công khai các thông
tin cần thiết trong giai đoạn mời thầu và mở thầu. Việc thực hiện nguyên tắc
này sẽ thu hút được nhiều hơn nhà thầu tham gia, qua đó nâng cao chất lượng
cơng tác đấu thầu.
 Ngun tắc bí mật
Ngun tắc này địi hỏi chủ đầu tư phải giữ bí mật về các số liệu, thông tin
như mức giá dự kiến của chủ đầu tư, các thông tin trao đổi giữa chủ đầu tư và
nhà thầu trong quá trình chuẩn bị. Các hồ sơ dự thầu phải được niêm phong trước
khi đóng thầu, đến giờ mở thầu trước sự chứng kiến của hội đồng và các nhà thầu
tham gia đấu thầu mới được mở niêm phong. Mục đích của nguyên tắc này là
nhằm bảo đảm tính khách quan và cơng bằng, tránh thiệt hại cho chủ đầu tư trong

trường hợp giá dự thầu thấp hơn giá dự kiến hoặc gây thiệt hại cho bên dự thầu
nào đó do thơng tin bị nộ ra ngồi .
 Nguyên tắc bảo đảm cơ sở pháp lý
Theo nguyên tắc này thì các nhà thầu khi tham gia đấu thầu phải nghiêm
túc tuân thủ các quy định của nhà nước về đấu thầu như Luật đấu thầu, Luật xây
dựng, Luật cạnh tranh, cũng như các cam kết đã được ghi nhận trong hợp đồng
giao nhận thầu. Cơ quan pháp lý chủ đầu tư có quyền yêu cầu hủy bỏ kết quả đấu
10


thầu nếu nguyên tắc này không được đảm bảo và đồng thời đề nghị các cơ quan
chức năng tiến hành xử lý các nhà thầu vi phạm các quy định.
 Nguyên tắc bảo đảm cạnh tranh độc lập
Nhà thầu khi tham gia đấu thầu phải bảo đảm các yêu cầu về tính cạnh
tranh sau đây:
- Nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi không được tham gia
đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập thiết kế kỹ thuật của dự án, nhà thầu tư vấn
đã tham gia thiết kế kỹ thuật của dự án không được tham gia đấu thầu các bước
tiếp theo, trừ trường hợp đối với các gói thầu EPC.
- Nhà thầu tham gia đấu thầu phải độc lập về tổ chức, không cùng phụ
thuộc vào một cơ quan pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn lập hồ
sơ mời thàu, đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về tổ chức,
không phụ thuộc vào một cơ quan pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu
thực hiện hợp đồng.
- Nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu thuộc dự án phải độc lập về tổ
chức, không phụ thuộc vào một cơ quan pháp lý và độc lập với chủ đầu tư của
dự án.
 Nguyên tắc có đủ năng lực, trình độ
Ngun tắc này địi hỏi chủ đầu tư và các nhà thầu phải có năng lực về kinh

tế, kỹ thuật để đảm bảo thực hiện đầy đủ những cam kết khi đấu thầu. Mục đích
của nguyên tắc này là nhằm tránh những thiệt hại do chủ đầu tư hay nhà thầu
khơng có đủ năng lực để thực hiện những cam kết của mình sau khi đấu thầu.
2.1.3.Các hình thức đấu thầu
Các hình thức đấu thầu gồm: đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định
thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, tự thực hiên, lựa chọn nhà thầu
trong trường hợp đặc biệt và tham gia thực hiện của cộng đồng (Quốc hội, 2013).
Theo Chính phủ (2014), quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu; Quy định chi tiết hồ sơ mời thầu xây lắp.
Bộ Kế hoạch Đầu tư (2015), quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
2.1.3.1. Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó
khơng hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự. Trước khi phát hành hồ sơ

11


mời thầu, bên mời thầu phải thông báo mời thầu theo quy định tại điều 7 của
Luật đấu thầu 43/2013/QH13 để các nhà thầu có thơng tin tham dự. Bên mời thầu
phải cung cấp hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia đấu thầu.
Trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự
tham gia của các nhà thầy hoặc nhằm tại lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu
gây ra sự cạnh tranh khơng bình đẳng.
Đặc điểm mang tính cơng khai và tính cạnh tranh cao.
Chủ đầu tư phải thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng tối thiểu 10 ngày trước khi phát hành hồ sơ mời thầu và ghi rõ điều kiện,
thời gian dự thầu để các nhà thầu được biết và có thể tham gia. Q trình xét thầu
được thực hiện cơng khai bình đẳng. Nhà thầu nào có giá thầu hợp lý thuộc phạm
vi giá của chủ đầu tư dự kiến (giá trần) và thỏa mãn được các điều kiện mà chủ
đầu tư đề ra thì nhà thầu đó trúng thầu (Bộ kế hoạch và đầu tư,2015).

Hình thức này được gọi là khơng thành cơng khi khơng có người dự thầu
hoặc khơng có Nhà thầu nào đưa ra các điều kiện chấp nhận được, khi đó sẽ tổ
chức mở thầu lại. Đối với các gói thầu lớn, phức tạp về công nghệ và kỹ thuật,
Chủ đầu tư phải tiến hành sơ tuyển để lựa chọn Nhà thầu có đủ tư cách, năng lực
tham ra.
2.1.3.2. Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp gói thầu có u cầu cao
về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng u
cầu của gói thầu.
Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu phải mời tối
thiểu năm nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu
thầu. Hình thức này được áp dụng trong các trường hợp sau:
+ Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho
gói thầu.
+ Gói thầu có yêu cầu cao về kĩ thuật hoặc kĩ thuật có tính đặc thù; gói
thầu có tính chất nghiên cứu thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng
đáp ứng u cầu của gói thầu.
Trường hợp thực tế có ít hơn năm nhà thầu tham dự thì chủ đầu tư phải
trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép tiếp tục tổ chức đấu
thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức đấu thầu khác.

12


2.1.3.3. Chỉ định đấu thầu
Chỉ định đấu thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu
của gói thầu để đàm phán kí kết hợp đồng.
a) Chỉ định thầu đối với nhà thầu được áp dụng trong các trường hợp
sau đây:
- Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu

quả gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà
nước; gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng,
sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng
nghiêm trọng đến cơng trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị
y tế để triển khai cơng tác phịng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách;
- Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc
gia, biên giới quốc gia, hải đảo;
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa
phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về
cơng nghệ, bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu có tính
chất nghiên cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ;
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết
kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc cơng trình trúng
tuyển hoặc được tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định;
gói thầu thi cơng xây dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ
thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công cơng trình;
- Gói thầu di dời các cơng trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên
ngành trực tiếp quản lý để phục vụ cơng tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá
bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi cơng xây dựng cơng trình;
- Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng, gói thầu có giá gói thầu trong
hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp với
điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
b) Việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu quy định tại các điểm
trong khoản a nêu trên phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án;
- Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
13



×