Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện gia lâm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 97 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRƯƠNG XUÂN QUANG

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA Q TRÌNH ĐƠ THỊ
HĨA ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã ngành:

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Hoàng Thái Đại

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn



Trương Xuân Quang

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hồng Thái Đại đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Trắc địa bản đồ, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, cơng chức Phịng Tài ngun
và Mơi trường, Phịng Thống kê, Phịng Kinh tế huyện Gia Lâm, UBND các xã Dương
Hà, Phù Đổng, Đa Tốn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện
đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

Trương Xuân Quang

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục hình .......................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ....................................................................................................... ix
Thesis abstract ............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ...........................2

1.4.1.

Những đóng góp mới .......................................................................................2


1.4.2.

Ý nghĩa khoa học .............................................................................................2

1.4.3.

Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ..........................................................................................3
2.1.

Một số vấn đề về đô thị và đơ thị hóa ...............................................................3

2.1.1.

Một số vấn đề về đơ thị ....................................................................................3

2.1.2.

Một số vấn đề về đơ thị hóa .............................................................................5

2.2.

Q trình đơ thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam .............................................8

2.2.1.

Q trình đơ thị hóa trên thế giới và các bài học kinh nghiệm ..........................8

2.2.2.


Q trình đơ thị hóa ở Việt Nam .................................................................... 14

2.3.

Những ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa ở Việt Nam ................................. 20

2.3.1.

Những ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội .......... 20

2.3.2.

Những ảnh hưởng của quá trình đơ thị hóa đến sử dụng đất, phát triển
nơng nghiệp, nông thôn ở Việt Nam............................................................... 24

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 29
3.1.

Địa điểm nghiên cưu ...................................................................................... 29

3.2.

Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 29

iii


3.3.


Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 29

3.4.

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 29

3.4.1.

Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Gia Lâm, thành phố
Hà Nội ........................................................................................................... 29

3.4.2.

Thực trạng phát triển đơ thị và q trình đơ thị hóa của huyện Gia Lâm,
thành phố Hà Nội........................................................................................... 29

3.4.3.

Đánh giá ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội .................................. 30

3.4.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp tại huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội................................................. 30

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 30


3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................. 30

3.5.2.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................................. 30

3.5.3.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .............................................................. 31

3.5.4.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất................................................... 31

3.5.5.

Phương pháp so sánh ..................................................................................... 33

3.5.6.

Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu .......................................... 33

Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 34
4.1.

Khái quá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Gia Lâm .................... 34

4.1.1.


Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 34

4.1.2.

Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................................ 36

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................... 42

4.2.

Thực trạng phát triển đơ thị và đơ thị hóa huyện Gia Lâm ............................. 43

4.2.1.

Thị trấn Yên Viên .......................................................................................... 43

4.2.2.

Thị trấn Trâu Quỳ .......................................................................................... 43

4.2.3.

Q trình đơ thị hóa ở các địa phương khác trong huyện ................................ 43

4.2.4.

Biến động sử dụng đất trong q trình phát triển đơ thị và đơ thị hóa ............. 45


4.3.

Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp ................................ 48

4.3.1.

Ảnh hưởng của đô thị hóa đến lao động nơng nghiệp ..................................... 48

4.3.2.

Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến diện tích và cơ cấu sử dụng đất nơng
nghiệp............................................................................................................ 50

4.3.3.

Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến chuyển đổi cơ cấu cây trồng ........................... 52

iv


4.3.4.

Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến giá trị sản xuất nơng nghiệp ............................ 55

4.3.5.

Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến tình hình phát triển các trang trại và một
số mơ hình điển hình...................................................................................... 58


4.3.6.

Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................. 62

4.3.7.

Đánh giá chung ảnh hưởng của đơ thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp ........ 69

4.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp tại huyện Gia Lâm, thành phố hà nội .................................................. 72

4.4.1.

Tăng cường đào tạo nghề cho nông dân ......................................................... 72

4.4.2.

Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất .............................. 72

4.4.3.

Trồng lúa chất lượng cao ............................................................................... 73

4.4.4.

Tuyên truyền sử dụng phân bón hóa học đúng cách, tăng cường kiểm
sốt xả thải của các nhà máy xí nghiệp ........................................................... 73


4.4.5.

Hồn thiện cơng tác dồn điền đổi thửa, từ đó hình thành chuỗi liên kết
sản xuất đáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất ............................................. 74

4.4.6.

Duy trì, phát triển các vùng chuyên canh và định hướng thị trường tiêu
thụ cho người nông dân ................................................................................. 74

4.4.7.

Khai thác, cải tạo quỹ đất chưa sử dụng nhằm mở rộng diện tích đất nông
nghiệp huyện Gia Lâm ................................................................................... 75

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 76
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 76

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 77

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 78

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CNH

Công nghiệp hóa

CPTG

Chi phí trung gian

DVNN

Dịch vụ nơng nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

GTNC

Giá trị ngày cơng

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐH


Hiện đại hóa

HTX

Hợp tác xã

NĐ – CP

Nghị định chính phủ

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT - BNNPTNT

Thông tư Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn

UBND

Ủy ban nhân dân


XN

Xí nghiệp

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ......................................... 32
Bảng 3.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội .......................................... 33
Bảng 4.1. Tỷ lệ độ thị hóa trên địa bàn huyện Gia Lâm giai đoạn 2013 - 2017 .......... 44
Bảng 4.2. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp của huyện Gia Lâm giai đoạn
2013 -2017 ................................................................................................ 47
Bảng 4.3. Cơ cấu lao động nông nghiệp huyện Gia Lâm năm 2013 và năm 2017 ...... 49
Bảng 4.4. Biến động sử dụng đất nông nghiệp của huyện Gia Lâm giai đoạn
2013 -2017 ................................................................................................ 50
Bảng 4.5. Diện tích và năng suất gieo trồng của một số cây hàng năm chính trên
địa bàn huyện Gia Lâm giai đoạn 2013-2017............................................. 53
Bảng 4.6. Diện tích và năng suất gieo trồng một số loại cây lâu năm chính trên
địa bàn huyện Gia Lâm giai đoạn 2013-2017............................................. 55
Bảng 4.7. Giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Gia Lâm giai đoạn 2013 – 2017 .............. 56
Bảng 4.8.

Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Gia Lâm giai đoạn 2013 – 2017 ..... 57

Bảng 4.9.

Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp huyện Gia Lâm giai đoạn 2013 – 2017........ 57

Bảng 4.10. Giá trị sản xuất ngành thủy sản huyện Gia Lâm giai đoạn 2013 – 2017 ............. 58

Bảng 4.11. Biến động số trang trại trên địa bàn huyện Gia Lâm giai đoạn 20132017 .......................................................................................................... 59
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất trên địa bàn huyện Gia Lâm ........... 63
Bảng 4.13. Hiệu quả xã hội các kiểu sử dụng đất huyện Gia Lâm ................................ 66
Bảng 4.14. So sánh mức phân bón thực tế của một số cây trồng với tiêu chuẩn bón
phân cân đối và hợp lý............................................................................... 68

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ hành chính huyện Gia Lâm ...............................................................34
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất huyện Gia Lâm giai đoạn 2013-2017 ............................45
Hình 4.3. Sự thay đổi số lượng lao động các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ....... 49
Hình 4.4. Cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp huyện Gia Lâm, giai đoạn 2013-2017 ......51
Hình 4.5. Giá trị sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2013-2017.......................................56

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trương Xuân Quang
Tên Luận văn: Đánh giá ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sử dụng đất nơng
nghiệp trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
Ngành: Quản lý đất đai.

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sử dụng đất nơng nghiệp của

huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Gia Lâm.
Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Gia
Lâm; thực trạng phát triển đô thị và quá trình đơ thị hóa của huyện Gia Lâm; đánh giá
ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nghiên
cứu; đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp; phương pháp
chọn điểm nghiên cứu; phương pháp thu thập số liệu sơ cấp; phương pháp đánh giá hiệu
quả sử dụng đất; phương pháp so sánh; phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu.
Các kết quả chính
- Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Gia Lâm, những thuận lợi và
khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với sự phát triển của địa phương,
q trình đơ thị hóa và sử dụng đất nông nghiệp.
- Thực trạng phát triển đô thị và quá trình đơ thị hóa của huyện Gia Lâm, thành
phố Hà Nội.
- Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của đô thị hóa đến sử dụng đất nơng nghiệp
cho thấy: Trong giai đoạn 2013 - 2017, số lao động nông nghiệp giảm 12290 người, tỷ
lệ lao động nông nghiệp giảm 10%. Diện tích đất nơng nghiệp giảm 341,09 ha do
chuyển sang các mục đích khác phục vụ phát triển kinh tế xã hội; diện tích đất phi nơng
nghiệp tăng mạnh, trong đó diện tích đất ở tăng 294,05 ha. Do ảnh hưởng của q trình
đơ thị hóa, cơ cấu cây trồng trên địa bàn huyện cũng có sự thay đổi, diện tích gieo trồng

ix


cây hàng năm giảm 2268,1 ha, tuy nhiên năng suất một số cây trồng chính vẫn tăng, do
vậy cây hàng năm vẫn là cây trồng chủ lực. Bên cạnh đó, diện tích và năng suất gieo

trồng một số loại cây lâu năm (chủ yếu là cây ăn quả) tăng cao do chủ trương của huyện
là giảm diện tích trồng lúa, tăng diện tích cây trồng cạn. Giá trị sản xuất nông nghiệp
năm 2017 cao gấp 1,5 lần so với năm 2013. Trong những năm qua, số trang trại trên địa
bàn huyện Gia Lâm có xu hướng tăng lên qua các năm. Năm 2017, số trang trại trên địa
bàn huyện là 54 trang trại, tăng 24 trang trại so với năm 2013.
- Các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Gia Lâm.
Kết luận
Trong giai đoạn 2013-2017, q trình đơ thị hóa đã làm số lao động nông nghiệp
giảm 12290 người, tỷ lệ lao động nơng nghiệp giảm 10%. Diện tích đất nơng nghiệp
giảm 341,09 ha do chuyển sang các mục đích khác phục vụ phát triển kinh tế xã hội. Cơ
cấu cây trồng trên địa bàn huyện cũng có sự thay đổi, xu hướng chung trong thời gian
tới là đẩy mạnh trồng cây ăn quả (năm 2017 diện tích trồng một số loại cây ăn quả
chính tăng 515,0 ha so với năm 2013). Cây hàng năm vẫn là cây trồng chủ lực, vẫn
chiếm tỷ lệ lớn (năm 2017 chiếm 79,09 % cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp) do năng
suất ngày càng tăng và hiệu quả kinh tế cao. Qua phỏng vẫn nơng hộ cho thấy, người
nơng dân sử dụng phân bón hóa học chưa đúng quy trình, liều lượng và thị trường tiêu
thụ nông sản không ổn định. Trên địa bàn huyện đã hình thành các vùng chuyên canh
tuy nhiên chưa đáp ứng nhu cầu. Để khắc phục những tồn tại nêu trên và thực hiện mục
tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp dưới tác động của quá trình đơ thị hóa
cần thực hiện đồng bộ các giải pháp như tăng cường đào tạo nghề cho nông dân; áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất; trồng lúa chất lượng cao; tuyên
truyền sử dụng phân bón hóa học đúng cách, tăng cường kiểm sốt xả thải của các nhà
máy xí nghiệp; hồn thiện cơng tác dồn điền đổi thửa, từ đó hình thành chuỗi liên kết
sản xuất đáp ứng yêu cầu của thực tiễn; duy trì, phát triển các vùng chuyên canh và định
hướng thị trường tiêu thụ cho người nông dân.

x



THESIS ABSTRACT
Master candidate: Truong Xuan Quang
Thesis title: Assess the impact of urbanization on agricultural land use in Gia Lam
district, Hanoi
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- To assess the impact of urbanization on agricultural land use in Gia Lam
district, Hanoi.
- To suggest some solutions to improve the effectiveness of agricultural land use
in Gia Lam district.
Materials and Methods
Contents: Overview of natural, socio-economic conditions in Gia Lam district;
status of urban development and urbanization of Gia Lam district; evaluate the impact
of urbanization on agricultural land use in the study area; Propose solutions to improve
the effectiveness of agricultural land use in the study area.
Methods: Method of secondary data collection; site selection method; primary
data collection method; method of land use efficiency assessment; comparative method;
data aggregation and processing method.
Main findings
- Overview of natural and socio-economic conditions in Gia Lam district,
advantages and disadvantages of natural and socio-economic conditions to the
development of the locality, the process of urbanization and agricultural land use.
- Current situation of urban development and urbanization in Gia Lam district, Hanoi.
- The research results on the impact of urbanization on agricultural land use
showed that in the period 2013 - 2017, the number of agricultural labors decreased by
12290, the rate of agricultural labors decreased by 10%. The area of agricultural land

decreased by 341.09 hectares due to transfer to other purposes for socio-economic
development; The area of non-agricultural land increased sharply, of which residential
land area increased 294.05 ha. Due to the influence of urbanization, the crop structure in
the district has changed, the area of cultivation of annual crops decreased 2268.1 ha, but
the productivity of some main crops is still increasing, therefore annual crops are still
the main crops. In addition, the area and productivity of some perennial crops (mainly

xi


fruit trees) increased because of the policy of the district is to reduce the area of rice
cultivation, increase the area of other crops. The value of agricultural production in
2017 is 1.5 times higher than in 2013. Over the past years, the number of farms in Gia
Lam district has been on the rise over the years. By 2017, the number of farms in the
district was 54 farms, an increase of 24 farms compared to 2013. The economic
efficiency of LUT perennial land and LUT cash crops were high, in general, the land
use patterns give above average social performance. In terms of environmental
efficiency, the amount of fertilizers currently used is mainly chemical fertilizers,
organic fertilizer were used lower than recommended.
- Solutions to improve the efficiency of agricultural land use in Gia Lam district.
Conclusions
In the period 2013-2017, urbanization has reduced the number of agricultural
workers by 12,290, the rate of agricultural workers decreased by 10%. The area of
agricultural land decreased by 341.09 hectares due to transfer to other purposes for
socio-economic development. Structure of the plant in the district also changes, the
general trend in the coming time is accelerated fruit tree planting (in 2017 the area of
some key fruit trees increased 515.0 hectares compared to 2013 ). Annual crops are still
a major crops, accounting for a large proportion (in 2017 accounting for 79.09% of the
structure of agricultural land use) due to increasing productivity and high economic
efficiency. Farmer interviews showed that they still use chemical fertilizers not correctly

in terms of process, dosage and unstable agricultural market. The district has formed
specialized areas, but did not meet the demand. The social effects of land use types were
low, the working labor, but the non-agricultural labour gained higher working day
value, so young workers tend to move to non-agricultural work. In order to overcome
the above-mentioned shortcomings and implement the objective of improving the
efficiency of agricultural land use under the impact of urbanization, it is necessary to
synchronously implement measures such as enhancing vocational training for farmers;
To apply scientific and technical advances to raise productivity; high quality rice
cultivation; Promote proper use of chemical fertilizers, enhance control of waste
discharge of factories; To improve land consolidation and land consolidation, and to
formulate a chain of production links to meet the requirements of production practice.
To maintain and develop specialized farming areas and market orientations for farmers.

xii


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Quá trình đơ thị hóa ở Việt Nam hiện nay diễn ra khá mạnh mẽ và đa dạng,
theo xu thế chung của sự phát triển toàn cầu. Sự phát triển nền kinh tế - xã hội
theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, hội nhập vào nền kinh tế
thế giới, làm thay đổi bộ mặt của đất nước theo từng ngày, cung cấp những khu
đô thị đa chức năng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cuộc sống hiện đại. Đơ
thị hóa là người bạn đồng hành của cơng nghiệp hóa, sự phát triển của cơng
nghiệp và các khu đơ thị bắt buộc phải chuyển mục đích sử dụng đất, từ đất nông
nghiệp sang đất khu công nghiệp, khu chế xuất, khu đô thị… Điều này làm ảnh
hưởng không nhỏ đến việc sử dụng quỹ đất nông nghiệp của cả nước nói chung
và ở các địa phương nói riêng.
Hà Nội là trung tâm của cả nước về chính trị, hành chính, văn hóa, kinh tế,
khoa học, giáo dục và giao dịch quốc tế, có vị trí địa lý, chính trị xã hội hết sức

quan trọng trong chiến lược phát triển của Việt Nam. Mặt khác, Hà Nội cịn đóng
vai trị rất to lớn trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa của cả nước. Hà
Nội có vị trí địa lý, những tiềm năng về tài nguyên như đất đai, khí hậu, lao động,
trí tuệ, và vị thế của Thủ đô cho phép phát triển một nên kinh tế có tốc độ tăng
trường nhanh trong thời gian tới.
Huyện Gia Lâm thuộc thành phố Hà Nội là một huyện đồng bằng, cách
trung tâm thủ đô 12 km, là cửa ngõ phía đơng bắc thành phố Hà Nội, có nhiều
tuyến giao thơng nối liền với các thành phố phía Bắc (Quốc lộ số 3, Quốc lộ 1A,
1B) và thành phố Hải Phòng (Quốc lộ 5) cùng các tuyến đường giao thông đang
được tiến hành xây dựng mới (Quốc lộ 3 mới Hà Nội - Thái Nguyên), đường ô tơ
cao tốc Hà Nội - Hải Phịng, đường ơ tơ liên thành phố Hà Nội - Hưng Yên thuận
lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội. Năm 2003, thực hiện Nghị định
132/2003/NĐ – CP thủ tướng Chính Phủ về chia tách huyện Gia Lâm cũ thành
huyện Gia Lâm và quận Long Biên, sau khi điều chỉnh địa giới hành chính
Huyện có 22 đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn với tổng diện tích tự nhiên là
11671,24 ha (UBND huyện Gia Lâm, 2017). Trong những năm qua, kinh tế - xã
hội của huyện có những bước phát triển, làm thay đổi bộ mặt và đời sống của
người dân. Cùng với q trình phát triển đó, q trình đơ thị hóa ở Gia Lâm diễn
ra với tốc độ ngày càng nhanh. Tuy nhiên, q trình đơ thị hóa cũng gây nên một

1


số tác động tiêu cực, đặc biệt là đối với nền nông nghiệp của huyện Gia Lâm đã
và đang đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết như diện tích đất nông nghiệp bị thu
hẹp, các vấn đề về việc làm cho nông dân bị mất đất, phương thức canh tác, giãn
dân… đang phát sinh ngày càng phức tạp. Nếu khơng có một chiến lược cụ thể,
chúng ta sẽ gặp nhiều vướng mắc và sẽ lúng túng trong quá trình giải quyết.
Để góp phần làm rõ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Đánh giá ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sử dụng đất nông

nghiệp trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp
của huyện Gia Lâm - Hà Nội giai đoạn 2013 - 2017.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2017.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA
THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Luận văn đã chỉ ra những ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sử dụng
đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, trên cơ sở đó đã
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong thời gian tới
trên địa bàn nghiên cứu.
1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã làm rõ và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về đơ thị hóa, ảnh
hưởng của q trình đơ thị hóa đến sử dụng đất và phát triển nông nghiệp, nông
thôn tại Việt Nam.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp cơ sở khoa học để đề xuất các giải pháp để
nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Gia Lâm.

2


PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐƠ THỊ VÀ ĐƠ THỊ HĨA
2.1.1. Một số vấn đề về đô thị

2.1.1.1. Khái niệm về đô thị
Đô thị là khái niệm được xuất hiện từ khá lâu và được quan tâm nghiên cứu
trong vài chục năm trờ lại đây. Đô thị là một khái niệm cơ bản và được sử dụng
khá thống nhất ở các quốc gia, nhằm chỉ những nơi có dân cư đơng đúc, sinh
sống bằng các nghề phi nông nghiệp.
Theo Harold Chestnut trường đại học kỹ thuật Preden (Liên bang Mỹ): “Đô
thị là các điểm dân cư ở đó biểu hiện q trình kinh tế - xã hội – kỹ thuật gắn bó
mật thiết với nhau. Các hoạt động của đô thị được phản ánh thông qua các hoạt
động sản xuất kinh doanh, sinh sống, đi lại, vui chơi, giải trí… của dân cư, chúng
tồn tại và phát triển theo quy luật của xã hội”.
Theo Đàm Trung Phường: Đô thị là một đơn vị kinh tế - xã hội phản ánh sự
vận động của bản thân lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, từ đó làm cho cấu
trúc của đơ thị thường xun có sự chuyển hóa; sự chuyển hóa này vừa mang
tính sinh học vừa mang tính cơ học. Đơ thị là một cơ thể sống luôn vận động,
phát triển trên cơ sở đan kết tổng hòa cân bằng động của nhiều ngành trong một
đơn vị lãnh thổ và sự tác động tương hỗ của các hệ thống nội lực, ngoại lực theo
nhiều chiều khác nhau (Phạm Văn Nhật, 2010).
Theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ quy
định một đơn vị hành chính để được phân loại là đơ thị phải có các tiêu chuẩn cơ
bản như sau:
- Có chức năng đô thị là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành,
cấp quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của
vùng trong tỉnh; có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước
hoặc một vùng lãnh thổ nhất định.
- Quy mơ dân số tồn đơ thị tối thiểu phải đạt 4 nghìn người trở lên.
- Mật độ dân số phù hợp với quy mơ, tính chất và đặc điểm của từng loại đơ
thị và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung
của thị trấn.

3



- Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội
thành, nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số
lao động.
- Đạt được các yêu cầu về hệ thống cơng trình hạ tầng đơ thị gồm hệ thống
cơng trình hạ tầng xã hội và hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật. Đối với khu
vực nội thành, nội thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ và có mức độ hồn
chỉnh theo từng loại đơ thị; đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải được đầu
tư xây dựng đồng bộ mạng hạ tầng và bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường và
phát triển đô thị bền vững.
- Đạt được các yêu cầu về kiến trúc, cảnh quan đô thị: việc xây dựng phát
triển đô thị phải theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị được duyệt, có các khu đơ
thị kiểu mẫu, các tuyến phố văn minh đơ thị, có các khơng gian công cộng phục
vụ đời sống tinh thần của dân cư đơ thị; có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến
trúc tiêu biểu và phù hợp với môi trường, cảnh quan thiên nhiên.
2.1.1.2. Phân loại đô thị
Theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ đơ thị
được phân thành 6 loại, cụ thể như sau:
- Đô thị loại đặc biệt là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội
thành, huyện ngoại thành và các đô thị trực thuộc. Đô thị loại đặc biệt đa chức
năng; quy mô dân số tồn đơ thị đạt từ 5.000.000 người trở lên, khu vực nội
thành đạt từ 3.000.000 người trở lên. Mật độ dân số tồn đơ thị đạt từ 3.000
người/km2 trở lên, khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt
từ 12.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp tồn đơ thị đạt từ
70% trở lên, khu vực nội thành đạt từ 90% trở lên.
- Đô thị loại I là thành phố trực thuộc trung ương có quy mơ dân số tồn đô
thị đạt từ 1.000.000 người trở lên, khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở
lên. Đô thị loại I là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương có quy mơ dân số tồn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên, khu

vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên. Mật độ dân số tồn đơ thị đạt từ
2.000 người/km2 trở lên, khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị
đạt từ 10.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp tồn đơ thị đạt
từ 65% trở lên, khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên.
- Đơ thị loại II có quy mơ dân số tồn đơ thị đạt từ 200.000 người trở lên,
khu vực nộì thành đạt từ 100.000 người trở lên. Mật độ dân số tồn đơ thị đạt từ

4


1.800 ngưịi/km2 trở lên, khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đơ thị
đạt từ 8.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp tồn đô thị đạt từ
65% trở lên, khu vực nội thành đạt từ 80% trở lên.
- Đơ thị loại III có quy mơ dân số tồn đơ thị đạt từ 100.000 người trở lên,
khu vực nội thành, nội thị đạt từ 50.000 người trở lên. Mật độ dân số tồn đơ thị
đạt từ 1.400 người/km2 trở lên, khu vực nội thành, nội thị tính trên diện tích đất
xây dựng đơ thị đạt từ 7.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp
tồn đơ thị đạt từ 60% trở lên, khu vực nội thành, nội thị đạt từ 75% trở lên.
- Đơ thị loại IV có quy mơ dân số tồn đơ thị đạt từ 50.000 người trở lên,
khu vực nội thị (nếu có) đạt từ 20.000 người trở lên. Mật độ dân số tồn đơ thị
đạt từ 1.200 người/km2 trở lên, khu vực nội thị (nếu có) tính trên diện tích đất
xây dựng đơ thị đạt từ 6.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp
tồn đơ thị đạt từ 55% trở lên, khu vực nội thị (nếu có) đạt từ 70% trở lến.
- Đơ thị loại V có quy mơ dân số tồn đơ thị đạt từ 4.000 người trở lên. Mật
độ dân số tồn đơ thị đạt từ 1.000 người/km2 trở lên, mật độ dân số tính trên diện
tích đất xây dựng đơ thị đạt từ 5.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nơng
nghiệp tồn đơ thị đạt từ 55% trở lên.
Dựa trên sự phân loại này, thành phố Hà Nội được xếp vào loại đô thị đặc
biệt với quy mô dân số năm 2017 là 7.654,8 nghìn người, tỷ lệ lao động phi nông
nghiệp trên 90% và mật độ dân số trung bình của 12 quận là 11.220 người/km2.

2.1.2. Một số vấn đề về đơ thị hóa
2.1.2.1. Khái niệm về đơ thị hóa
Có nhiều cách định nghĩa hay xây dựng khái niệm khác nhau về đơ thị hóa
do cách tiếp cận khác nhau khi nghiên cứu về đơ thị hóa. Đơ thị hóa là q trình
tập trung dân cư đơ thị. Đồng thời đó là q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng sản xuất nông nghiệp giảm, sản xuất phi nông nghiệp tăng. Bộ mặt đô thị
ngày càng hiện đại, khơng gian đơ thị mở rộng. Trong đó dân cư đô thị là một
điểm dân cư tập trung phần lớn những người lao động phi nông nghiệp, sống và
làm việc theo kiểu thành thị.
Đơ thị hóa là q trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng
nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung của dân
cư trong thành phố, nhất là các thành phố lớn, là sự phổ biến rộng rãi lối sống
nơi thành thị.

5


Đơ thị hóa là một q trình định cư của dân số nông nghiệp sang phi nông
nghiệp, với những chỉ số biểu trương như tỷ số dân số đô thị tăng lên trong khi tỷ
lệ dân số nông thôn giảm đi kèm theo sự mở rộng diện tích và khơng gian của
các đơ thị đã có và sự xuất hiện các đơ thị mới.
Đơ thị hóa là sự biến đổi toàn diện kinh tế - xã hội nhiều mặt, trên cái nhìn
hẹp hơn đó là hiện tượng dịch cư nghề nghiệp từ lĩnh vực nông nghiệp sang phi
nông nghiệp với tất cả các hệ quả của nó. Và đơ thị hóa là q trình kinh tế - xã
hội tất yếu sẽ xảy ra mà không ngoại trừ bất kỳ quốc gia nào.
Có thể tổng qt rằng đơ thị hóa là một q trình:
- Làm gia tăng dân số đơ thị (% so với tổng dân – tỷ lệ đô thị hóa và tăng
tuyệt đối số dân đơ thị) do chuyển dịch dân cư nông thôn và các đô thị và qua đó
làm tăng quy mơ dân số của các đơ thị.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội, hoàn thiện và nâng cao điều kiện

sống, phong cách sống đô thị theo hướng hiện đại, văn minh.
- Làm chuyển hóa diện mạo và tính chất của các điểm dân cư nông thôn
thành các đô thị hay theo kiểu đô thị.
Và như vậy đơ thị hóa được hiểu là một q trình phát triển mang tính kinh
tế - xã hội – lịch sử của các hình thái cư trú (định cư) và của các điều kiện sống
đô thị hay theo kiểu đơ thị. Đơ thị hóa khơng chỉ là sự gia tăng tương đối hay
tuyệt đối của dân cư đô thị, sự phát triển của các đô thị hay quần cư đơ thị (siêu
đơ thị, sự phát triển của hình thức cư trú kiểu đơ thị mà cịn gắn liền với những
thay đổi kinh tế - xã hội ở đô thị và nông thôn, gắn kết với sự thay đổi về cơ cấu
xã hội, nghề nghiệp, nhân khẩu học, dân số học, phong cách sống, trình hộ văn
hóa của dân cư cũng như sự phân bố của dân cư và lực lượng sản xuất xã hội trên
phạm vi quốc gia và vùng lãnh thổ (Phạm Kim Giao, 2011).
2.1.2.2. Những biểu hiện cơ bản của đơ thị hóa
a. Tỷ lệ dân số thành thị cao và tăng nhanh
Đô thị thế giới đang tăng nhanh chóng cả về số lượng đơ thị, số dân đô thị
và tỷ lệ thị dân. Dân đô thị tại các nước phát triển đạt tỷ lệ cao như Anh 90%,
Australia 91%, Nhật Bản, Hoa Kỳ: 79%,… Ngược lại các nước đang phát triển,
tỷ lệ dân số đô thị thấp (Trung Quốc 44%, Thái Lam 33%, Ấn Độ 28%,…). Một
số nước NICs có tỷ lệ dân số đơ thị rất cao như Singapore đạt 100%, Đài Loan
78%, Hàn Quốc 82%,…

6


Mức độ đơ thị hóa ở Việt Nam thấp hơn nhiều so với thế giới, năm 2009 tỷ
lệ dân số đô thị ở Việt Nam chỉ đạt 29%, trong khi tỷ lệ dân số đô thị thế giới là
49%. Các vùng kinh tế trong nước cũng có mức đơ thị hóa khác nhau cao nhất là
Đơng Nam Bộ với tỷ lệ dân số đô thị là 58%, thấp nhất là Trung du và miền núi
phía Bắc với tỷ lệ là 15,5%.
b. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn

Dân số đô thị thế giới tăng nhanh, đặc biệt tại các thành phố lớn. Số thành
phố lớn và cực lớn từ đó cũng gia tăng mạnh mẽ. Số lượng các đô thị lớn tăng
nhanh, đặc biệt là tại các nước đang phát triển. Theo số liệu báo cáo năm 2014,
thế giới có 10 siêu đơ thị lớn với trên 15 triệu dân, trong đó có 8 đơ thị thuộc
nhóm nước đang phát triển (Mumbai - Ấn Độ; Mexico City – Mexico; Sao Paulo
– Brazil; New Delhi - Ấn Độ; Thượng Hải – Trung Quốc; Concata - Ấn Độ;
Jakarta – Indonesia; Dhaka – Bangladesh).
Trong những năm gần đây, dân số đơ thị hóa tại các nước đang phát triển
tăng nhanh hơn các nước phát triển, làm cho sự cách biệt dân số đơ thị giữa
hai nhóm nước có sự thay đổi rõ rệt: dân số đô thị tại các nước đang và kém
phát triển chiếm hơn 75% dân số đơ thị tồn thế giới năm 2011 (Trần Thị Bích
Huyền, 2011).
c. Lãnh thổ đơ thị mở rộng
Q trình đơ thị hóa ngày càng phát triển. Các đơ thị chiếm một diện tích
khơng nhỏ của Trái Đất. Diện tích các đô thị hiện nay chiếm khoảng 3 triệu km2
(hơn 2% diện tích các lục địa và 13% diện tích đất có giá trị sử dụng cao – đất
canh tác nơng nghiệp). Hiện nay, đô thị ngày càng phát triển các tuyến đường
giao thông, các khu công nghiệp, khu dân cư, khu thương mại, khu giải trí,…
nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ngày càng cao của người dân. Nhu
cầu mở rộng diện tích đất ở, đất khu cơng nghiệp, đất cơng trình cơng cộng tăng
cao. Do đó, diện tích đất đơ thị khơng ngừng mở rộng. Đơ thị phát triển phình to
ra ngồi ranh giới hiện có để đáp ứng sự gia tăng dân số và sản xuất của đơ thị
(Trần Thị Bích Huyền, 2011).
d. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
Lối sống bao gồm những điều kiện và hình thức hoạt động sống của con
người, đặc trưng của xã hội, giai cấp, tầng lớp xã hội. Đơ thị hóa là q trình có
sự chuyển đổi lối sống nông thôn sang lối sống đô thị. Lối sống đô thị là lối sống

7



hợp cư, dễ biến động và ít có sự liên kết và huyết thống, tập quán, truyền
thống… Người dân đô thị hiểu và có ý thức tơn trọng những chuẩn mực mang
tính pháp lý cao.
Đơ thị hóa khơng chỉ gắn với sự phát triển cơng nghiệp mà cịn gắn với sự
phát triển các ngành dịch vụ khác như giao thông vận tải, thơng tin liên lạc, tài
chính – ngân hàng, khoa học giáo dục… Nhờ q trình đơ thị hóa diễn ra nhanh
chóng, những khu vực ven đơ dễ dàng tiếp cận các nhóm ngành dịch vụ. Từ đó,
lối sống của người dân có sự thay đổi và chất lượng cuộc sống người dân được
nâng cao (Trần Thị Bích Huyền, 2011).
2.1.2.3. Đặc điểm của đơ thị hóa
- Đơ thị hóa mang tính xã hội, lịch sử và là sự phát triển về quy mơ, số
lượng, nâng cao vai trị của đơ thị trong khu vực và hình thành các chùm đơ thị.
- Đơ thị hóa gắn liền với sự biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội của đô thị và
nông thôn trên cơ sở phát triển công nghiệp, giao thơng vận tải, xây dựng, dịch
vụ,… Do đó, đơ thị hóa khơng thể tách rời với chế độ kinh tế - xã hội.
- Đơ thị hóa nơng thơ là xu thế bền vững có tính quy luật, là q trình phát
triển nơng thơn và phổ biến lối sống thành phố cho nông thôn. Thực chất đấy là
tăng trưởng đơ thị theo hướng bền vững.
- Đơ thị hóa ngoại vi là quá trình phát triển mạnh vùng ngoại vi của thành
phố do kết quả phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng,… tạo ra các cụm đơ thị
góp phần đẩy nhanh đơ thị hóa nơng thơn.
- Đơ thị hóa giả tạo là sự phát triển thành phố do tăng quá mức dân cư
đô thị và do dân cư từ các vùng khác đến, đặc biệt là từ nông thơn… dẫn đến
tình trạng thất nghiệp, thiếu nhà ở, ơ nhiễm mơi trường, giảm chất lượng
cuộc sống…
2.2. Q TRÌNH ĐƠ THỊ HÓA TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
2.2.1. Quá trình đơ thị hóa trên thế giới và các bài học kinh nghiệm
2.2.1.1. Q trình đơ thị hóa trên thế giới
Q trình đơ thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới, đặc biệt là ở các

nước đang phát triển. Theo tính tốn của Liên hợp quốc đến giữa năm 1990 dân
số đô thị thế giới đã đạt đến mức 43%, tức 2,3 tỷ người. Tỷ lệ này đã tăng nhanh
gấp 2,5 lần dân số nông thôn. Năm 2005 có khoảng 50% dân số thế giới sống ở

8


đơ thị. Bước đến năm 2025 có khoảng 60% dân số thế giới sống ở đô thị. Ở các
nước đang phát triển, năm 1970 dân số đô thị chiếm 25%; năm 1990 lên tới 34%;
năm 2015 là 50% và dự báo lên tới 57% vào năm 2025. Như vậy tốc độ tăng dân
số đô thị ở các nước đang phát triển khá cao với bình quân/năm là 3,8%, trong
khi dân số nơng thơn là 1,2%/năm.
Các nước Châu Á đều có xu hướng tập trung phát triển mạnh các ngành
nghề phi nông nghiệp tạo nhiều việc làm cho người lao động. Tạo việc làm cho
người lao động ln là chính sách yêu tiên số một và là chiến lược hàng đầu
trong kế hoạch 5 năm của các quốc gia (Hàn Quốc, Philippin, Thái Lan,...) trong
q trình đơ thị hóa. Các quốc gia đang phát triển (đặc biệt các nước trong khu
vực) phần lớn đều là các nước nghèo, có tài nguyên, có nguồn nhân lực dồi dào
(trình độ thấp), muốn phát triển đơ thị, cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước rất
cần phải có vốn. Vốn do đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa có được từ hai
nguồn đó là trước tiên phải huy động tối đa nguồn vốn trong nước thông qua việc
kêu gọi dân chúng phát huy tinh thần tiết kiệm, giảm tỷ lệ cất trữ, tăng vốn đầu tư
sản xuất, phát triển ngành nghề. Thứ hai, kêu gọi đầu tư nước ngồi (vốn, cơng
nghệ, chất xám,...) thơng qua việc thực hiện chính sách ưu đãi cho người đầu tư
như miễn giảm thuế, chính sách tự do luân chuyển tư bản, đơn giản hóa, gọn nhẹ
trong việc cấp phép, thủ tục hành chính,... Nhờ thành cơng những chính sách này
đã giúp Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore,... vượt qua khó khăn, thực hiện thành
cơng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế và trở thành con rồng châu Á.
Ở Hàn Quốc 96,9% người lao động có việc làm, tỷ lệ thất nghiệp thiếu việc
làm chỉ khoảng 3-4%. Thái Lan là một quốc gia đang phát triển, tốc độ tăng

trưởng khá cao 5-6% bình quân năm và cũng là một quốc gia có thành tích cao
trong khu vực về giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Thành tích đó
có được nhờ chính sách gắn kết giữa đơ thị hóa, tăng trưởng và phát triển kinh tế,
với chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành nghề. Trong đó các biện
pháp tăng trưởng nhanh suất khẩu hàng công nghiệp, hàng tiểu thủ công nghiệp,
tạo thị trường xuất khẩu quốc tế nhằm nhanh chóng phát triển nền kinh tế, tạo
nhiều việc làm, thu hút người lao động. Lựa chọn và áp dụng công nghệ phù hợp
với điều kiện một nước kinh tế đang phát triển có nguồn lao động dồi dào, đó là
cơng nghệp sử dụng nhiều lao động: như công nghiệp hàng dệt may,... phát triển
khu vực kinh tế phi chính thức ở thành phố là các biện pháp cơ bản, quan trọng
nhằm tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động Thái Lan mà chính phủ
quan tâm.

9


Ở Hàn Quốc sau năm 1990 q trình đơ thị hoá CNH, HĐH diễn ra mạnh
mẽ, các chủ doanh nghiệp thực hiện quá trình đổi mới cơ cấu ngành, tăng cường
ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm tăng năng suất lao động và chất
lượng sản phẩm, chính phủ mở rộng các chương trình đào tạo, đào tạo lại kỹ
năng của người lao động (Trần Thị Thu, 2008).
Ở Philippines: khác với Thái Lan và Hàn Quốc, Philippines có tỷ lệ tăng
dân số hàng năm khá cao do sự thống soái của phe phái nhà thờ. Tỷ lệ thất
nghiệp và thiếu việc làm hằng năm rất cao. Sự tụt hậu nên kinh tế do những sai
lầm trong quản lý, tham nhũng, bất ổn về chính trị đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến
tốc độ phát triển kinh tế, gia tăng việc làm và nâng cao mức sống của người lao
động. Định hướng phát triển nguồn nhân lực của Philippines là chính phủ rất
quan tâm tới hệ thống thông tin nguồn nhân lực như sức khỏe, dinh dưỡng, giáo
dục, mức sinh, sử dụng nguồn nhân lực và tạo việc làm cho người lao động.
Chiến lược quan trọng được áp dụng ở Philippines vào cuối những năm

1980-1990 là: khuyến khích tự tạo việc làm và thơng qua các chương trình giáo
dục và đào tạo, định hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn, giáo dục kỹ năng
nghề nghiệp và các kỹ năng khác, cung cấp những hiểu biết về kinh doanh và
quản lý trong giáo dục cao đẳng và giáo dục phổ thông trung học. Nhờ vậy đã
giúp một số lượng lớn người lao động từ làm thuê vươn lên làm chủ doanh
nghiệp, thu hút được nhiều lao động, tạo nhiều chỗ làm mới, góp phần làm giảm
sức ép về lao động và việc làm cho xã hội.
Ở Bangladesh: để tạo việc làm cho người lao động trong điều kiện mới,
chính phủ đã thực hiện chương trình nâng cao chất lượng đội ngũ người lao
động, bắt đầu từ việc giới thiệu, hướng dẫn áp dụng các công nghệ mới trong gây
giống phục vụ chồng trọt, phân hóa học, xây dựng các cơng trình tưới tiêu phục
vụ sản xuất đặc biệt là gieo trồng lúa.
Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia, Philippines,... là các quốc gia đạt được
nhiều thành cơng trong việc thực hiện chính sách giảm tỷ lệ phát triển dân số, đặc
biệt dân số nông nghiệp, nông thôn. Ở Hàn Quốc trước năm 1985 tốc độ tăng dân
số đạt 2,7% bình quân năm và đến năm 2012 còn xuống 0,7%; Thái Lan trước
năm 1985, tốc độ tăng dân số là 2-3% nhưng đến năm 2012 cũng giảm xuống
còn 0,7%/năm,... Đây là cuộc cách mạng về lĩnh vực dân số. Nhờ chính sách kiên
định về dân số, kế hoạch hóa gia đình nên vấn đề việc làm, thất nghiệp, thiếu
việc làm ln được chính phủ kiểm soát, chủ động giải quyết.

10


2.2.1.2. Các bài học kinh nghiệm từ q trình đơ thị hóa trên thế giới
Sự phát triển mạnh mẽ của đơ thị hóa đã đặt ra rất nhiều vấn đề cần phải
giải quyết như phát triển kinh tế đô thị, giải quyết việc làm cho người lao động,
môi trường... Thực tiễn phát triển đô thị của các quốc gia trên thế giới nhất là các
quốc gia trong khu vực đã có nhiều bài học kinh nghiệm được rút ra trong việc
giải quyết các vấn đề trên, đặc biệt là kinh nghiệm quý báo trong giải quyết việc

làm cho người lao động nói chung, lao động nơng nghiệp nói riêng. Đây thực sự
là những bài học hữu ích đối với vấn đề đơ thị hóa và giải quyết việc làm cho lao
động nói chung và lao động nơng nghiệp nói riêng ở Việt Nam cũng như ở các
nước đang phát triển. Để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông nghiệp
các quốc gia đang phát triển tập trung vào các vấn đề sau:
a. Làm tốt công tác quy hoạch đô thị phải gắng quy hoạch phát triển đô thị với
q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Ở Cộng hịa liên bang Đức, quy hoạch không gian liên quan đến sự phát
triển trong toàn bộ lãnh thổ liên bang, các bạn và các vùng. Với mục tiêu: đảm
bảo sự thống nhất về điều kiện sống trong cả nước, tránh sự giãn cách quá xa
giữa các bang, vùng miền. Quy hoạch không gian là công việc được nhà nước
trực tiếp tiến hành vì nó mang tính liên ngành, liên địa phương. Nhà nước ban
hành "khung" bao gồm các quy định về nội dung và thủ tục; các bang sẽ tự chịu
trách nhiệm cụ thể hố "khung" ở bang mình để thực hiện phát triển kinh tế ở
bang mình, thành phố hay thị trấn của mình. Quy hoạch phát triển các ngành do
Bộ trưởng chủ quan chịu trách nhiệm thi hành.
Các vấn đề quy hoạch sử dụng mặt bằng, quy hoạch các cụm dân cư, các
địa bàn trung tâm, các trọng tâm phát triển như giải quyết tốt công ăn việc làm
cho anh những người lao động được gắn chặt chẽ với nhau. Các công việc này
được cơ quan chức năng xây dựng, người dân được quyền xem đồ án dự thảo,
được quyền góp ý về đồ án quy hoạch và phát triển đơ thị, hội đồng địa phương
thơng qua. Có thể nói: mục tiêu quy hoạch ở đây là để phát triển, trước tiên là
phát triển kinh tế, nhầm xóa bỏ sự cách biệt giàu nghèo giữa các bang, vùng,
nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động. Với mục tiêu phát triển
kinh tế, giải quyết việc làm cho người lao động ở các đơ thị, chính quyền liên
bang, các bang đã thực hiện đồng bộ các giải pháp: Từ giúp đỡ hình thành các
doanh nghiệp mới, chuẩn bị mặt bằng, cơ sở hạ tầng, khuyến khích và đổi mới
cơng nghệ, đổi mới việc thực hiện chính sách tài chính ưu đãi: miễn giảm thuế,

11



tín dụng, ưu đãi,... Thành phố Nordharm và Luengen là các thành phố đi đầu
trong lĩnh vực này.
b. Thu đầu tư nước ngoài, huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
trong nước
Ở mỗi thời kỳ chính phủ các nước lại có chính sách tập trung vào một số
đối tượng khác nhau. Trước năm 1990, Hàn Quốc có mục tiêu phát triển mạnh
các ngành cần nhiều lao động, lao động khơng có kỹ năng hoặc kỹ năng thấp.
Sau năm 1990 trở đi hàn Quốc đầy mạnh CNH, HĐH, đầu tư đổi mới công nghệ,
biến đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy suất khẩu, tăng năng suất lao động. Chương
trình này của Hàn Quốc được chính phủ đặt trong mối quan hệ đồng bộ với các
biện pháp khác: thực hiện chương trình trợ cấp thất nghiệp, mở rộng các chương
trình đào tạo, đào tạo lại kỹ năng cho người lao động, áp dụng các chương trình
đảm bảo việc làm, tăng hiệu quả của thị trường lao động.
Để tạo nhiều việc làm cho người lao động trong quá trình đơ thị hóa, các
nước trong khu vực thường tập trung phát triển mạnh các ngành nghề phi nông
nghiệp: khai thác mỏ, phát triển mạnh công nghiệp chế biến, công nghiệp chế
tạo, phát triển mạnh các ngành thuộc khu vực kinh tế phi chính thức (khu vực
kinh tế bao gồm các hoạt động sản xuất quy mô nhỏ hoặc rất nhỏ), các hoạt động
không đăng ký hoặc trốn tránh pháp luật, các hoạt động chưa được pháp luật quy
định, do không chịu sự kiểm soát, điều tiết của nhà nước. Ở thành phố ngành
nghề đa dạng, đặc biệt trong lĩnh vực ăn uống, dịch vụ và các ngành nghề truyền
thống. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo hướng
suất khẩu. Sử dụng công nghệ thu hút nhiều lao động (Trần Thị Thu, 2008).
c. Đào tạo và đào tạo lại đội mũ người lao động theo yêu cầu mới của sự phát
triển các ngành
Đơ thị hóa là xu thế của thời đại, đơ thị hóa ln gắn với CNH, HĐH, thực
chất là cuộc cách mạng trong các quốc gia nông nghiệp, phá vỡ lực lượng sản
xuất cũ, quan hệ sản xuất cũ; đặt ra các yêu cầu mới cho sự phát triển. Các ngành

nghề mới ra đời, ngay cả bản thân ngành nông nghiệp cũng không thể như cũ
được, đặc biệt trong thời đại ngày nay, thời đại của khoa học công nghệ, thời đại
của liên kết, hội nhập quốc tế,... Nhận thức được điều này, chính phủ các nước
(đặc biệt các nước đang phát triển) rất chú trọng tới việc đào tạo và đào tạo lại
đội mũ người lao động.

12


×