Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an lop 4 Tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.13 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án: Lô Đình Thuyết. Lớp 4A4 Tuần 5: Thứ , ngày tháng năm 2013 *Tiết 2.Tập đọc: Những hạt thóc giống I. Mục tiêu : -Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. -Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm,dám nói nen sự thật. -Luôn trung thực, dũng cảm, tôn trọng sự thật. *GDKNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân. -Tư duy phê phán. II.Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ ở sgk -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. Bài cũ: Gọi h/s nhắc lại tên bài và đọc -5em lần lượt đọc thuộc lòng và nêu nội bài Tre Việt Nam dung bài -Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam .Giàu tình yêu thương, -Nhận xét k/q đọc bài và ghi điểm cho h/s ngay thẳng ,chính trực B. Bài mới: 1Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện đọc: - G/v đọc mẫu 1 lượt. Nhắc h/s đọc ngắt -Theo dõi đọc mẫu nghỉ đúng chỗ - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 em đọc cả bài. GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. -Tập chia đoạn bài tại sgk + Đoạn 1: 3 dòng đầu + Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo + Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo + Đoạn 4: phần còn lại - H/dẫn đọc đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt). + Đọc nối tiếp nhau theo từng đoạn -Lần 1 kết hợp luyện phát âm Tìm từ khó đọc và đọc cá nhân Lần 2:Y/cầu HS đọc thầm phần chú giải + HS đọc thầm phần chú giải. các từ mới ở cuối bài đọc - 1, 2 em đọc lại toàn bài. -Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc toàn truyện, trả lời - H/s đọc thầm toàn bài câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào -Vua muốn chọn người trung thực để để truyền ngôi? truyền ngôi - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. -HS đọc thầm đoạn 1 -Nhà vua làm cách nào để tìm người trung -Phát cho mỗi người dân một thúng thóc thực? giống đã luộc kĩ về gieo trồng & hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. - Thóc đã luộc chín có còn nảy mầm được - Không không?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV kết luận: Đây chính là mưu kế của nhà vua – bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc chín (thứ thóc không thể nảy mầm được), lại gieo hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. -Ý của đoạn này nói lên điều gì? Ý1:Nhà vua chọn người để truyền ngôi Đọc thầm đoạn 2. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. -Theo lệnh vua, chú bé đã làm gì? Kết quả - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc ra sao? nhưng thóc không nảy mầm. -Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người -Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành làm gì? Chôm làm gì? nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc của người nảy mầm được ạ ! -Hành động của chú bé Chôm có gì khác -Chôm dũng cảm, dám nói lên sự thật, mọi người? không sợ bị trừng phạt -GV nhận xét & chốt ý - HS đọc thầm đoạn 3 -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi -Thái độ của mọi người như thế nào khi thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự nghe lời nói thật của Chôm? thật, sẽ bị trừng phạt -GV nhận xét & chốt ý. - HS đọc thầm đoạn 4 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối bài -Dự kiến: -Theo em, vì sao người trung thực là +Vì người trung thực bao giờ cũng nói người đáng quý? thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. +Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có ích cho dân cho nước. +Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. -Ý của đoạn này nói lên điều gì? Ý 2.-Sự dũng cảm dám nói lên sự thật của chú bé Chôm. -Vậy nội dung của câu chuyện này muốn -Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng nói với em điều gì? cảm, dám nói lên sự thật. - Vài em đọc nội dung bài 4.Đọc diễn cảm - Đọc từng đoạn văn. -Đọc nối tiếp nhau từng đoạn theo trình tự -GV nhắc nhở, hướng dẫn cách đọc cho trong bài các em sau mỗi đoạn để HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện tình cảm GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm. GV đọc mẫu HS nghe. HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Một số nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. Nhận xét tuyên dương 5. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Gà Trống & Cáo Tiết 3.Toán: Luyện tập. Tr/ 26 I.Mục tiêu:- Biết số ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS A. Bài cũ: BT: 2 thế kỉ = ......năm Lớp làm b/c K/q: 200 năm; 120 giây 2 phút = .... giây Nhận xét và ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu: -Lắng nghe 2.H/dẫn luyện tập, thực hành Bài 1/ 26. Kể tên những tháng có 30 ngày: Đọc y/c bài Thảo luận nhóm đôi và trình bày k/q a,Vài em đại diện cho nhóm nêu: Tháng có 30 ngày là : Tháng 4,6,9,11; Tháng có 31 ngày là: Tháng 1,3,5,7,8,10,12; Tháng 2 có 28(hoặc 29) ngày. b)GVgiới thiệu cho HS: năm thường (tháng b)HS dựa vào phần a để tính số ngày 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 trong một năm (thường, nhuận) rồi trả ngày).Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm lời câu hỏi.Năm nhuận có 366 ngày; thường có bao nhiêu ngày? Năm thường có 365 ngày Bài tập 2/26.Viết số thích hợp vào chỗ chấm: -Gọi HS đọc đề. -Vài em đọc đề bài. -Cho HS làm bài. Tự làm bài cá nhân ở nháp -Gọi HS nêu cách tính. Vài em nêu k/q Nêu cách tính: 1ngày =24giờ nên 3 ngày =24 x3 =72giờ 1 ngày = 24 giờ nên 1/3 ngày = 8 giờ 1 giờ = 60 phút nên 3 giờ = 180 phút và 10 phút nữa nên 3 giờ 10phút =190 phút + 4 giờ = 240 phút + 1/4 giờ = 15 phút + 1 phút = 60 giây nên 2 phút =120 giây và 5 giây nên : 2 phút 5 giây = 125 giây +8 phút = 480 giây; 1/ 2 phút = 30 giây + 4 phút 20 giây = 260 giây.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nhận xét chữa bài cho h/s Bài tập 3/ 26.- Gọi HS đọc đề. - Gọi HS nêu cách tính. - Cho HS làm bài ở nháp. - HS đọc đề bài. - Vài em nêu cách tính HS làm bài ở nháp và nêu k/q: Năm 1789 thuộc thế kỉ XVIII -Nguyễn Trãi sinh năm : 1980 – 600=1380 -Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV. Nhận xét và chữa bài cho h/s Bài tập 4,5 ( BTMR ). - Gọi HS đọc đề. Đọc y/c từng bài -GV h/ dẫn h/s về nhà thực hiện hai bài trên 3. Củng cố – Dặn dò: - Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh -Giúp em có kế hoạch học tập, sinh hoạt hoạt, học tập hàng ngày? đúng giờ. Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình Tiết 4.L /Toán: H/dẫn THBTTiết 21. Luyện tập .Tr /18,19 I.Mục tiêu.-Nắm chắc số ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được thành thạo đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được chắc chắn một năm cho trước thuộc thế kỉ nào .Từ đó biết vận dụng vào THBT và làm hoàn thành số BT giao II.Đồ dùng : VBT Thực hành Toán 4 Tập 1 III. Hoạt động dạy học Nêu y/c, nhiệm vụ tiết học Nhắc lại 1 số chi tiết về nội dung bài học ở Theo dõi nắm nội dung tiết trên H/dẫn bài tập : Nêu và h/dẫn gợi ý từng bài tập ở vở THBT tiết 21/ 18,19 sau đó cho h/s Thực hành bài tập (VBT) thực hành làm bài Đọc kỹ y/c từng bài của tiết 21/18,19 ở vở THBT và làm bài theo h/d gợi ý Bài 1/ 18. Viết tiếp vào chỗ chấm của g/v K/q: a, Viết: XVII, 318 năm b, 1601 đến năm 1700 c, THế kỉ XX , 49 năm d, Thứ nhất, thế kỉ XXI Bài 2/18. Điền dấu < , > , = -K/q: a, Điền dấu <; b,c,e Điền dấu > ; d, g Điền dấu = Bài 3/19.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả K/q: a, Khoanh vào chữ C ; lời đúng b, Khoanh vào chữ B Bài 4/19Khoanh vào chữ đặt trước câu trả K/q: Khoanh vào chữ D lời đúng Chấm bài và nhận xét kết quả Chữa lại bài (nếu sai) Nhận xét tiết học và dặn dò Chiều Thứ ngày tháng năm 2013 Tiết 1: L. T.việt : Luyện đọc: Những hạt thóc giống.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu : -Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. -Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm,dám nói nen sự thật. -Luôn trung thực, dũng cảm, tôn trọng sự thật. *GDKNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân. -Tư duy phê phán. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn III. Hoạt động dạy học: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học Nêu bài luyện đọc : Đọc mẫu 1 lần Theo dõi đọc mẫu H/dẫn đọc từng đoạn (Đọc 2 lượt, vòng ) Đọc nối tiếp nhau từng đoạn (đọc 2 vòng Đọc từ khó Đọc cá nhân các từ đọc còn sai Tiếp đọc đoạn(đọc diễn cảm) và kết hợp đọc Tiếp tục đọc nối tiếp đoạn(đọc diễn lại nghĩa các từ đã chú giải (đọc 2 vòng lượt ) cảm) và kết hợp đọc lại nghĩa các từ mới đã chú giải ở cuối bài Đọc trong nhóm Đọc nhóm đôi Thi đọc diễn cảm Từng cặp đọc thi với nhau Lớp nhận xét k/q từng cặp Nhận xét k/q đọc thi *H/dẫn bài tập: Bài 1/17 .Nhà vua làm cách Đọc y/c bài tập.Thảo luận nhóm và nào để tìm được người trung thực? làm BT.K/q :Phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi,ai không có thóc nộp sẽ bị trừng Nhận xét chốt ý phạt Bài 2/17. Hành động của chú bé Chôm khác mọi người ở chỗ nào? -Đọc bài và thảo luận làm bài. K/q:Gieo số thóc vua ban nhưng không nẩy mầm, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc của người nảy mầm được ạ ! -Chôm dũng cảm, dám nói lên sự thật, Nhận xét chốt ý không sợ bị trừng phạt Bài 3/17. Theo em vì sao người trung thực là -Đọc bài và thảo luận làm bài. K/q: người đáng quí? Đánh dấu x vào ô cuối cùng Nhận xét k/q tiết học và dặn dò Tiết 2.Chính (NV): Những hạt thóc giống. I-Mục tiêu: - Nghe- viết đúng và trình bày sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT (2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. II-Đồ dùng dạy học : Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III- Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1-Bài cũ: - Đọc cho h/s Nhận xét sửa lỗi cho h/s 2-Bài mới: 1.Hướng dẫn HS nghe - viết -GV đọc bài -Vì sao người trung thực là người đáng quý? H/dẫn viết từ khó. HĐ của HS -Viết bảng con: tuyệt vời, rặng dừa nghiêng soi -HS đọc thầm đoạn văn -Vì người đó dám bảo vệ sự thật... -HS phân tích cấu tạo của một số tiếng khó viết -luộc:l + uôc + thanh nặng -dõng: d + ong + thanh ngã -dạc:d + ac + thanh nặng - HS viết bảng con từ khó.. Nhận xét sửa lỗi cho h/s -Gv đọc từng câu, mỗi câu đọc 3 lần cho h/s - Nghe đọc,viết chính tả vào vở viết bài vào vở -Đọc toàn bài viết để soát lỗi bài viêt -Soát lỗi bài viết -GV chấm bài và nhận xét k/q 2.Luyện tập Bài 2b/48 -HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HS đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống. GVchốt lại ý đúng: chen chân - len qua -Hs làm vào vở, đọc lại k/q bài làm leng keng - áo len - màu đen - khen em. Bài 3/48 Lời giải đúng - HS đọc câu đố, tìm chọn ý giải đố + a/ con nòng nọc -Con nòng nọc, con chim én + b/ chim én 3/ Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học Hoàn thành bài tập 2b/48 Thứ ngày tháng năm 2013 Tiết 1.Toán : Tìm số trung bình cộng .Tr/ 26 I-Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. –BT: 1(a,b,c),2 II-Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III-Hoạt động dạy-học: HĐ của GV HĐ của HS A. Bài cũ: Luyện tập - 2em thực hiện bài 2/26 ( cột 2,3) Nhận xét và ghi điểm cho h/s B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu số trung bình cộng & cách tìm số trung bình cộng -GV cho HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ tóm -HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tắt nội dung đề toán. -Đề toán cho biết có mấy can dầu? -Gạch dưới các yếu tố đề bài cho Chỉ vào minh hoạ sơ đồ ở bảng Bài này hỏi gì? chỉ vào hình minh hoạ. -Nêu cách tìm -GV theo dõi, nhận xét & tổng hợp. -GV nêu nhận xét: -Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 gọi là số trung bình cộng của hai số 6và 4 -Số 5 là số trung bình cộng của hai số nào?. -Hai can dầu -HS gạch & nêu -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm báo cáo - Vài HS nhắc lại. - Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 & 4. Vài HS nhắc lại. -GV cho HS nêu cách tính số trung bình cộng -Muốn tìm trung bình cộng của hai của hai số 6 và 4 số 6 & 4, ta tính tổng của hai số đó - GV viết (6 + 4) : 2 = 5 rồi chia cho 2. -GVcho HS thay lời giải thứ 2 bằng lời giải HS thay lời giải khác: Số lít dầu rót đều vào mỗi can là -Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm -Để tìm số trung bình cộng của hai như thế nào? số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho 2 -GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số, - Vài HS nhắc lại ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. -GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được. -Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm -Để tìm số trung bình cộng của ba như thế nào? số, ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho 3 -GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 3 -Vài HS nhắc lại 3 ở đây là số các số hạng -GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số, - Vài HS nhắc lại ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình cộng của bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn HS làm tương -HS tính & nêu kết quả. tự như trên. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta -Muốn tìm số trung bình cộng của làm như thế nào? nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng 3. Thực hành -Vài em nhắc lại Bài tập 1/27. Gọi HS nêu yêu cầu. -1em nêu yêu cầu. GV h/dẫn h/s cách làm bài. -Cả lớp làm vào bảng con. 3 em lên - Khi chữa bài, yêu cầu HS giải thích. bảng chữa bài. k/q:a,(42 + 52) : 2=47; b,(36 + 42 + 57) : 3 = 45 c, (34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 =42.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phần d (BTMR) d( 20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 =46 Nhận xét và chữa bài Bài tập 2/27 Đọc bài toán -Gọi HS đọc bài toán 1em làm bài trên bảng lớp, cả lớp Gợi ý cách làm bài. làm vào vở. Chấm bài và nhận xét k/q , chữa bài Bài tập3/ 27(BTMR) -Gọi HS nêu y/ c. 1 em nêu yêu cầu. -Gọi ý h/s về nhà làm bài - Tự làm thêm khi học ở nhà 4. Củng cố – Dặn dò: Nhắc lại cách tính trung Vài em nhắc lại qui tắc tính bình cộng từ hai số trở lên Nhận xét tiết học và dặn dò - Chuẩn bị bài: Luyện tập Tiết 4.L /Toán: H/dẫn THBTTiết 22. Tìm trung bình cộng .Tr/19 I.Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. .Từ đó biết vận dụng vào THBT và làm hoàn thành số BT giao II.Đồ dùng : VBT Thực hành Toán 4 Tập 1 III. Hoạt động dạy học Nêu y/c, nhiệm vụ tiết học Nhắc lại 1 số chi tiết về nội dung bài học ở Theo dõi nắm nội dung tiết trên H/dẫn bài tập : Nêu và h/dẫn gợi ý từng bài tập ở vở THBT tiết 22/ 19 sau đó cho h/s Thực hành bài tập (VBT) thực hành làm bài Đọc kỹ y/c từng bài của tiết 22/19 ở vở THBT và làm bài theo h/d gợi ý Bài 1/ 19. Khoanh vào chữ đặt trước câu của g/v trả lời đúng? K/q: Khoanh vào chữ C Bài 2/19. Nối theo mẫu -K/q: M: Trung bình cộng của 204; 206; 208 là: ---->206 Trung bình cộng của 204; 206; 208; 210 là---------> 207 Trung bình cộng của 204; 206; 208; 210 và 212 là---------> 208 Trung bình cộng của 201; 203; 205; 207 là---------> 204 Bài 3/19 .Giải toán K/q: Bài giải : Trung bình cộng số học sinh mỗilớp là: ( 29 + 33 + 34 ) : 3 = 32 (h/s) Chấm bài và nhận xét kết quả Đáp số: 32 học sinh Nhận xét tiết học và dặn dò Chữa lại bài (nếu sai) Tiết 4.Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng I.Mục tiêu: -Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán việt thông dụng) về chủ điểm trung thực tự trọng, tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực -Và đặt câu với từ vừa tìm được, nắm được nghĩa từ “tự trọng”..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ làm BT1,3, 4 HĐ của GV HĐ của HS 1-Bài cũ: - Tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp? - 3 em thực hiện - Tìm 3 từ ghép có nghĩa phân loại? - Tìm 3 từ láy? Nhận xét, bổ sung cho h/s 2.Bài mới: 1.Hướng dẫn HS luyện tập Bài1/48: Yêu cầu HS tìm từ cùng nghĩa Đọc y/c bài hoặc từ trái nghĩa với từ trung thực -Trao đổi theo cặp về nội dung thực hiện y/c bài. Vài em nêu k/q +Từ cùng nghĩa: thẳng thắn, ngay thật, thật tình,..... GV nhận xét chốt lại ý đúng +Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, bịp bợm, Bài 2/48 . Y/c h/s - Vài em đọc yêu cầu bài Đặt câu với một từ cùng nghĩa hoặc trái - HS làm vào vở. nghĩa với từ trung thực. +Bạn Lan rất thật thà. Trên đời này không có gì tệ hơn sự dối Chấm 1 số bài và nhận xét bổ sung ý đúng trá. cho h/s Bài 3/48. Y/c h/s -Vài em đọc yêu cầu bài -GVcó thể gợi ý để xác định nghĩa của từ -Vài em nêu trực tiếp theo y/c bài tự trọng. +Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. Nhaanmj xét chốt ý đúng cho h/s Bài 4/48. Y/c h/s Vài em đọc đề bài và làm miệng. -Câu a, c, d nói về tính trung thực. GV chốt lại ý đúng -Câu b, e nói về lòng tự trọng. +Các thành ngữ, tục ngữ: a, c, d, nói về tính trung thực. +Các thành ngữ, tục ngữ b, e nói về lòng tự trọng. 3. Củng cố -Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hoàn thành vở bài tập - Xem trước bài : Danh từ Chiều Thứ ngày tháng năm 2013 Tiết 2. An toàn giao thông: Bài 4: Đi xe đạp an toàn(tiết 1) I.Mục tiêu: - H/s biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ , dễ đi nhưng phải đảm bảo an toàn Hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có xe đạp đúng qui địnhmới có thể được đi xe đạp ra phố Biết những qui định của luật GTĐBđối với người đi xe đạp ở trên đường.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường ,trước khi đi phải kiểm tra các bộ phận của xe Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết Có ý thức thực hiện các qui định bảo đảm an toàn II.Đồ dùng dạy học: Tranh ở sgk ; 1 xe đạp trẻ em HĐ của GV HĐ của HS HDD1. Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới -Nêu nhắc lại tác dụng của vạch kẻ đường -Vài em nêu nhắc lại và cọ tiêu, rào chắn Nhận xét và củng cố lại nội dung HĐ2.Giới thiệu bài : Đi xe đạp an toàn Cho h/s Quan sát hình ở sgk Nêu 1 số câu hỏi về xe đạp an toàn( tiêu Tìm ý trả lời CH chuẩn các bộ phận trong chiếc xe. Xăm. Lốp, phanh, bàn đạp...) Nhận xét và nhắc nhở thêm sự an toàn của các bộ phận trong xe đạp Chiếc xe đạp an toàn là chiếc xe như thế Xe tốt, các ốc vít chắc .lắc xe không lung nào? lay, có đủ các bộ phận phanh , đèn ,xăm Nhận xét chốt ý lốp chắc chắn đủ hơi HĐ 3. Củng cố dặn dò; Dặn thực hiện đúng sự an toàn khi đi xe đạp như đã học hôm nay Tiết 3.Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I.Mục tiêu: - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện. -Dựa vào gợi ý sgk, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. II.Đồ dùng dạy học: . Bảng phụ viết gợi ý 3 trong sgk, III.Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A Bài cũ: -2em kể nối tiếp bài: Một nhà thơ chân Nhận xét và ghi điểm biểu dương h/s chính. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài *Hướng dẫn HS kể chuyện -Hướng dẫn h/s hiểu yêu cầu của đề bài. -Vài em đọc đề bài . GV gạch dưới những chữ sau trong đề -Cùng phân tích đề bài . bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại),được đọc (tự em tìm đọc được) về -4 em tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý tính trung thực . 1, 2, 3, 4. -Vài nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện.:-Một người chính trực, Những hạt + Trước khi kể, các em cần giới thiệu thóc giống, Ba lưỡi rìu,....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?) + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Phải nói rõ đó là truyện về một người dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi, không làm những việc gian dối, hay truyện về người không tham của người khác . -HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. aYêu cầu HS kể chyện theo nhóm GV lưu ý: Với những truyện dài chỉ cần kể 1, 2 đoạn b.Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp. -HS lắng nghe. -Vài em tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình -Kể chuyện theo nhóm đôi Sau khi kể xong,cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa . Vài em xung phong thi kể trước lớp - Mỗi em kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp. -Cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. -Cùng h/s nhận xét, tính điểm thi đua. 3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau. Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc Thứ ngày tháng năm 2013 Tiết 1.Tập đọc: Gà Trống và Cáo I.Mục tiêu: -Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui dí dỏm. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ: - 2 em nối tiếp nhau đọc truyện Những -Gọi 2em nối tiếp nhau đọc truyện Những hạt thóc giống kết hợp trả lời câu hạt thóc giống kết hợp trả lời câu hỏi hỏi. -Nhận xét và ghi điểm cho h/s B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài -Cho h/s quan sát tranh minh hoạ bài đọc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Tranh vẽ gì?. -Tranh vẽ một con Gà Trống đang đứng trên cành cây và con Cáo đứng ở dưới đất nhìn lên vẻ thòm thèm. - HS nghe. - GV: Tính cách của Gà Trống và Cáo sẽ được nhà thơ La Phông –ten khắc hoạ như thế nào? Bài thơ nói điều gì? Các em sẽ biết được câu trả lời khi học bài thơ hôm nay. 2.Hướng dẫn luyện đọc: Đọc mẫu. 1 em đọc lại H/dẫn đọc đúng bài thơ *GV giúp HS chia từng đoạn bài thơ - Tập chia đoạn ở sgk + Đoạn 1: 10 dòng thơ đầu + Đoạn 2: 6 dòng thơ tiếp theo + Đoạn 3: phần còn lại *Luyện đọc theo trình tự các đoạn. -Lần 1: + GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, giọng không phù hợp. Lần 2: kết hợp giúp h/s hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. +GV giải nghĩa thêm: từ rày (từ nay), thiệt hơn (tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu). - Luyện đọc theo nhóm 3. - Gọi HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Y/ c hs đọc thầm đoạn 1. +Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống ? +Tin tức Cáo báo là sự thật hay bịa đặt? Nhằm mục đích gì? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? +Ghi ý chính đoạn 1. -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. +Vì sao Gà không nghe lời Cáo?. - Đọc nối tiếp theo đoạn -Tìm từ khó đọc và luyện phát âm cá nhân -1số em đọc phần chú giải sgk/51.. -Đọc theo nhóm 3. - 1, 2 em đọc lại toàn bài - HS nghe -Đọc thầm đoạn 1, trả lời: +Cáo báo tin mừng: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân. +Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. +Ý 1: Âm mưu của Cáo. Đọc thầm đoạn 2, trả lời: +Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt Gà.. +Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? +Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ mưu gian. +Đoạn 2 nói lên điều gì? +Ý 2: Sự thông minh của Gà. - GV nhận xét & chốt ý . - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại - HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời: +Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe + Cáo khiếp sợ hồn lạc phách bay, quắp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lời Gà nói? +Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?. đuôi, co cẳng bỏ chạy. +Gà khoái chí cười, vì Cáo đã lộ rõ bản chất, không ăn được thịt Gà lại còn phải chạy vì sợ. +Ý3. Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.. +Ý chính đoạn cuối của bài là gì? - GV nhận xét & chốt ý. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời +HS thực hiện y/c của GV. câu hỏi 4. + HS trả lời. - Bài thơ muốn khuyên chúng ta điều gì? ND: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo - GV ghi nội dung bài lên bảng. -2em đọc lại nội dung 4.H/ dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ -H/ dẫn hs đọc từng đoạn văn. GVmời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn -3 em nối tiếp nhau đọc bài. trong bài. HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho GV h/ dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài phù hợp. thơ & thể hiện đúng. H/ dẫn kĩ đọc đoạn 1,2 theo cách phân vai(người dẫn chuyên, Gà Trống, Cáo). HS nghe. GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo vai luyện đọc diễn cảm. trong nhóm 3. GV đọc mẫu. Theo dõi đọc mẫu GV quan sát, theo dõi các nhóm. Một số nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. Đọc thuộc lòng theo nhóm đôi, nhóm dãy bàn - Thi đọc thuộc lòng. Vài em thi đọc thuộc lòng tại lớp 5.Củng cố – Dặn dò: Nội dung bài khuyên chúng ta điều gì? - HS nêu GV kết luận: Các em phải sống thật thà, - HS lắng nghe và ghi nhớ. trung thực song cũng phải biết xử trí thông minh trước những hành động xấu xa của bọn lừa đảo. Gà Trống đáng khen vì thông minh, không mắc mưu Cáo, lại còn làm cho Cáo phải khiếp vía, bỏ chạy. - HS nghe và thực hiện. GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Tiết 4. Toán : Luyện tập. Tr/ 28 I.Mục tiêu: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. -Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng. BT :1,2,3 II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: HĐ của GV A. Bài cũ:. HĐ của HS 1 em làm BT3/19 (VTHBT.Toán 4).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Vài em nhắc lại cách tính trung bình cộng của các số. Nhận xét và ghi điểm cho h/s B. Bài mới: 1.Giới thiệu: 2.H/dẫn luyện tập Bài1/28. Tìm trung bình cộng của các số Gọi Hs nêu yêu cầu. Đọc y/c bài H/dẫn cách làm -Làm bảng con; 2 em làm ở bảng lớp a/ Số TB cộng của 96;121 và 143: ( 96+121+143): 3 = 130 Nhận xét chữa bài -b,( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27 Bài tập 2/28. Gọi Hs đọc đề bài. -Vài em đọc đề bài H/dẫn gợi ý HS cách làm - Làm bài vào vở ô li Giải: Số dân của một xã trong 3 năm liền tăng là: 96 + 82 + 71 = 249 ( người) Trung bình mỗi năm xã đó tăng thêm là: 249 : 3 = 83 ( người) -Chấm, chữa bài ( nếu HS sai). Đáp số: 83 người Bài tập 3/28 - Gọi HS đọc đề bài. -Vài em đọc đề bài - GV gọi HS nêu cách làm -Làm bài vào vở ô li - Cho HS làm bài Giải: Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là: 138 + 132 + 130 +136 +134 = 670 (cm) Trung bình số đo chiều cao của 5 bạn là: 670 : 5 = 134 (cm) Chấm, chữa bài ( nếu HS sai). Đáp số: 134 cm Bài tập 4,5:(BTMR). H/dẫn h/s về nhà Về nhà xem lại BT4,5 và nghiên cứu làm làm thêm bài ở nháp 3.Củng cố – Dặn dò: Y/c HS đọc quy tắc tìm TBC của nhiều số. Vài em đọc qui tắc tìm trung bình cộng - Nhận xét tiết học và dặn học bài -HS nghe Tiết 4.L /Toán: H/dẫn THBTTiết 23. Luyện tập .Tr/20 I.Mục tiêu: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. -Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng. .Từ đó biết vận dụng vào THBT và làm hoàn thành số BT giao II.Đồ dùng : VBT Thực hành Toán 4 Tập 1 III. Hoạt động dạy học Nêu y/c, nhiệm vụ tiết học Nhắc lại 1 số chi tiết về nội dung bài học ở Theo dõi nắm nội dung tiết trên H/dẫn bài tập : Nêu và h/dẫn gợi ý từng bài tập ở vở THBT tiết 23/ 20 sau đó cho h/s Thực hành bài tập (VBT) thực hành làm bài Đọc kỹ y/c từng bài của tiết 23/20 ở.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 1/ 20. Tính nhẩm rồi viết k/q vào ô trống. vở THBT và làm bài theo h/d gợi ý của g/v K/q: Trung 20 31 50 120 300 bình cộng của ba số Tổng của ba số. Bài 2/20.Bảng sau ghi lại số cân nặng của 5 -K/q: bạn trong tổ Tên bạn Cân nặng. 60 93. 150. 360 900. Thìn. Tị. Ngọ. Mùi. Thân. 34kg. 38 kg. 35 kg. 41 kg. 37 kg. a,Bạn nhẹ nhất là: Thìn b, Bạn nặng nhất là: Mùi c,Trung bình cộng là: =185 : 5 = 37 kg K/q: Bài giải : Bài 3/20 .Giải toán Tổng của hai số đó là: 75 x 2 = 150 Số phải tìm là: 150 – 9 = 60 Đáp số: 60 Bài 4/20. Giải toán K/q: Bài giải: Chiều cao của bạn Minh là: ( 130 + 138 ) : 2 = 134 (cm) Chiều cao của Ninh lớn hơn là: 134 + 3 = 137 (cm) Trung bình cộng chiều cao của ba bạn là: (130 + 138 + 137) : 3 = 135(cm) Chấm bài và nhận xét kết quả Đáp số: 135 cm Nhận xét tiết học và dặn dò Chữa lại bài (nếu sai) Thứ ngày tháng năm 2013 Tiết 1.Toán: Biểu đồ. Tr/ 28 I.Mục tiêu: -Bước đầu có hiểu biết vè biểu đồ tranh. -Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. BT: 1, 2 (a,b) II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi biểu đồ: “Các con của 5 gia đình” III.Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ: Gọi 2 em làm BT ở bảng Tính trung bình cộng của: 36, 44 và 34 Nhận xét và ghi điểm cho h/s 75, 55 ,45, 23 và 27 B.Bài mới: 1.Giới thiệu: 2.Giới thiệu biểu đồ (Hinh ở sgk) - HS quan sát GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các con của 5 gia đình. Biểu đồ có mấy cột? -Có 2 cột Cột bên trái ghi gì? + Tên mỗi gia đình Cột bên phải cho biết cái gì? + Số con của mỗi gia đình GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. - Vài em đọc biểu đồ (gk).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) & trả lời câu hỏi: * Hàng đầu cho biết về gia đình ai? * Gia đình này có mấy người con? * Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai? + Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng còn lại. GV tổng kết lại thông tin 3. Thực hành Bài tập 1/29 -Hướng dẫn HS hiểu các hình vẽ minh hoạ các môn thể thao: bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu ở cột bên phải của biểu đồ. -Nhận xét và chốt k/q đúng Bài tập 2/29 Gọi HS nêu yêu cầu. H/dẫn HS cách làm.. Quan sát và TLCH - Gia đình cô Mai. - Có 2 người con. - 2 đứa con gái. -Tìm ý TL tương tự như trên 2 em nhắc lại - 1 em đọc yêu cầu bài -Quan sát hình vẽ và làm bài cá nhân - 5 em nêu kết quả bài làm. -a,Những lớp đã nêu trong biểu đồ: 4A,4B,4C b, Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao Là môn: Bơi lội,Nhảy dây, Cờ vua, Đá cầu c,,Môn bơi có 2 lớp tham gia đó là: 4A,4C d, Môn có ít lớp tham gia là: Cờ vua e,Hai lớp 4A,4C tham gia 4 môn. Hai lớp đó cùng tham gia môn : Bơi lội, Cả lớp nhận xét. -Vài em nêu yêu cầu bài -HS quan sát hình vẽ tại sgk và tìm ý TLCH - 3 em trình bày trước lớp Lớp cùng nhận xét và chữa lại (nếu sai). Gọi HS trình bày k/q Nhận xét chốt k/q đúng 4. Củng cố - Dặn dò: -Nêu nhắc lại nội dung bài biểu đồ HS nghe và nhắc lại nội dung bài theo Nhận xét tiết học và dặn dò y/c - Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt). Tiết 2. Tập làm văn: Viết thư (Kiểm tra viết) I.Mục tiêu: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng, hoăc chia buồn đúng thể thức (đủ ba phần,đầu thư, phần chính, phần cuối thư.) II. Đồ dùng dạy học: Giấy viết, phong bì, tem thư Bảng phụ viết những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3. III.Hoạt động dạy học : HĐ của GV A.Bài cũ: HĐ của HS Xây dựng cốt truyện Gọi h/s nêu ghi nhớ bài xây dựng cốt truyện Vài em đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nhận xét k/q và ghi điểm cho h/s A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. H/ dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài -Cho HS đọc đề bài. -Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thư. -Phân tích yêu cầu đề bài -Yêu cầu HS nói đề bài & đối tượng em chọn để viết thư. + GV nhắc HS lưu ý: +Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. +Viết xong thư, em cho thư vào phong bì 3.HS thực hành viết thư. - Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. Vài em đọc đề bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ cho 1 lá thư -Gạch chân yêu cầu - Xác định người nhận thư. - Tin cần báo. - HS nghe. - Cá nhân thực hành viết thư. a) Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. b) Phần chính: - Nêu mục đích lý do viết thư: Nêu rõ tin cần báo. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. c) Phần cuối thư: Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Ghi tên người gửi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Dán tem bên phải phía trên. - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV.. 4.Củng cố – Dặn dò: -HS nêu. -Y/ cHS nêu lại 1 bức thư có mấy phần ? -HS nghe và thực hiện. -Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện . Tiết 4.GDNGLL: Em làm vệ sinh và trang trí lớp học I.Mục tiêu: H/s biết làm vệ sinh và trang trí lớp học Có thói quen vệ sinh xung quanh lớp ,trường học và trang trí lớp II.Qui mô hoạt động : Theo lớp học III.Tài liệu và phương tiện: Các dụng cụ cho tổng vệ sinh : Khẩu trang, chổi, giẻ lau, xúc rác,nước rửa Các nguyên liệu trang trí lớp học: Hoa, lọ để trồng cây thay cây hoa IV. Các bước tiến hành: 1.Chuẩn bị: Từ tiết hoạt động tuần trước, dặn h/s chuẩn bị các dụng cụ phục vụ cho vệ sinh, trang trí Phổ biến công việc vệ sinh, trang trí lớp 2. Tiến hành vệ sinh và trang trí N1: VS và trang trí phía bên trái lớp học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> N2. VS và trang trí phía bên phải lớp học -Các nhóm bắt tay vào thực hện công việc đã phân công, giao trách nhiệm đảm nhận Theo dõi giám sát nhắc nhở các nhóm hoàn thành nhiệm vụ giao 3. Tổng kết đánh giá: Nhận xét k/q tiết hoạt động bằng quan sát nhận xét việc vệ sinh sạch sẽ hay chưa, trang trí lớp có phù hợp không Nhận xét k/q lẫn nhau giữa hai nhóm Nhận xét tiết hoạt động và dặn dò ---------------------------------------------------------------------------------------------Chiều Thứ ngày tháng năm 2013 Tiết 1.LT&C: Danh từ I.Mục tiêu:- Hiểu được danh từ(DT) là những từ chỉ người,vật,hiện tượng. Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung BT1, 2 III.Hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS A-Bài cũ: Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung - 2em thực hiện thực, đặt câu với từ đó? B.Bài mới: 1.Nhận xét -Tìm từ chỉ sự vật trong khổ thơ. -Truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa,con sông, rặng dừa, đời,cha ông, con sông, chân trời, -GV nhận xét chốt ý đúng truyện cổ, ông cha. -Xếp các từ vừa tìm vào nhóm thích hợp. -Thảo luận theo nhóm Đại diện trình bày k/q - Chỉ người + ông cha, cha ông - Chỉ sự vật + sông, dừa, chân trời - Chỉ hiện tượng + mưa, nắng - Chỉ khái niệm -cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, - Chỉ đơn vị đời, +Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị + cơn, con, rặng được dùng để tính đếm sự vật. -Danh từ là gì? 2.Luyện tập - Vài em nêu phần ghi nhớ Bài 1/53 - Đọc đề, nêu yêu cầu -HS xác định DT chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, Bài 2/53 Đặt câu với một danh từ chỉ khái cách mạng. niệm mà em vừa tìm được. -HS làm bài VBT. + Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học + Bạn Na có một điểm đáng quí là rất Hoàn thành vở bài tập trung thực..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 2. Tự học( L.T.Việt) H/dẫn Thực hành viết đúng, viết đẹp: Bài 5 I.Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết đúng kích thước, mẫu chữ hiện hành Rèn tính cẩn thận khi viết bài , viết hai kiểu chữ đứng và xiên bằng cỡ chữ nhỏ Hiểu nội dung bài viết II. Đồ dùng dạy học:- Vở TH viết đúng, viết đẹp III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gíao viên Hoạt động của học sinh -Nêu nhiệm vụ yêu cầu tiết học -H/dẫn h/s viết bài số 4 tại vở thực hành luyện viết đúng: Viết cẩn thẩn, rõ nét Lắng nghe h/dẫn đúng kích thước cỡ chữ (đúng mẫu tại vở) Thực hành viết bài 4 tại vở thực hành viết - Theo dõi, uốn nắn quá trình học sinh đúng, viết đẹp của em. viết bài. -Chấm một số bài và nhận xét kết quả bài viết. Lắng nghe giáo viên nhận xét. -Nhận xét kết quả tiết học và dặn dò. Tiết 3.L /Toán: H/dẫn THBTTiết 24. Biểu đồ .Tr/21 I.Mục tiêu: - Hiểu biết về biểu đồ tranh. Đọc thông tin trên biểu đồ tranh. .Từ đó biết vận dụng vào THBT và làm hoàn thành số BT giao II.Đồ dùng : VBT Thực hành Toán 4 Tập 1 III. Hoạt động dạy học Nêu y/c, nhiệm vụ tiết học Nhắc lại 1 số chi tiết về nội dung bài học ở Theo dõi nắm nội dung tiết trên H/dẫn bài tập : Nêu và h/dẫn gợi ý từng bài tập ở vở THBT tiết 24/ 21 sau đó cho h/s Thực hành bài tập (VBT) thực hành làm bài Đọc kỹ y/c từng bài của tiết 24/21 ở vở THBT và làm bài theo h/d gợi ý Bài 1/ 21. Xem biểu đồ và điền số thích của g/v hợp vào chỗ chấm K/q: a, Toàn : 25 điểm; Thắng: 40 điểm; Lợi: 35 điểm b, Tháng hơn Toàn: 15 diểm và hơn Lợi :5 điểm Bài 2/21. Quan sát biểu đồ các bạn vẽ rồi -K/q: a, Vẽ : bóng, lá, ô viết vào chỗ chấm: b, Có 3 bạn vẽ bóng là xuân, Hà, Thu ; có 3 bạn vẽ lá là: Xuân, Thu, Đông; có 3 bạn vẽ ô là: Xuân, Hạ, Đông Chấm bài và nhận xét kết quả Chữa lại bài (nếu sai) Nhận xét tiết học và dặn dò Thứ ngày tháng năm 2013 Tiết 1.Toán Biểu đồ(TT)Tr / 21, 22 I.Mục tiêu: Bước đầu biết về biểu đồ cột. Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II.Đồ dùng dạy học: Hình vẽ biểu đồ ở sgk III.Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HĐ của GV A. Bài cũ: Nhận xét và ghi điểm cho h/s B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu biểu đồ cột GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được -Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu -HS dùng bút chì kéo theo hàng & cột) -Hàng dưới ghi tên gì? -Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? -Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? -GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. + Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng bút chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông. + Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. + Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. GV tổng kết lại thông tin 3.Thực hành Bài tập 1/31 -Hướng dẫn HS đọc các cột biểu đồ để nhận biết về số cây đã trồng được của khối lớp Năm & lớp Bốn.. HĐ của HS - 2 em làm bài tập 1,2c / 29(sgk). -. HS quan sát. - HS thực hiện theo yêu cầu - HS trả lời: Tên các thôn. - Chỉ số chuột - Chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó. HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV. -2000 con. Đọc theo đúng thông tin ở từng cột 2 em đọc nhắc lại. - 1 em nêu yêu cầu bài - Nhìn vào biểu đồ ở sgk -HS lần lượt nêu câu trả lời, kết hợp nhận xét. + Những lớp tham gia trồng cây: 4A, 4B,5A, 5B, 5C + Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 5B trồng được 40 cây. + Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng -H/dẫn HS so sánh độ cao của các cột biểu đồ cây.: 5A, 5B,5C, có 3 lớp trồng trên để thấy được lớp nào trồng nhiều cây hơn, lớp 30 cây là: 4A,5A,5B + Lớp trồng được nhiều cây nhất là nào trồng ít cây hơn. lớp 5A. Lớp trồng ít cây là: 5C Bài tập 2/32 a.- GV treo bảng phụ có vẽ biểu đồ trong bài. H/dẫn hs so sánh độ cao của các cột biểu đồ & -Quan sát biểu đồ ở bảng phụ -Lắng nghe. điền vào chỗ chấm. -Dựa vào biểu đồ để thực hiện yêu - Gọi 1HS làm bài trên bảng phụ. cầu bài tập.(1 em) - GV nhận xét, bổ sung ý đúng cho h/s Về nhà xem biếu đồ ở sgk và làm Phần b (BTMR) vào vở nháp 4. Củng cố - Dặn dò: - Lắng nghe và thực hiện. Nhắc lại nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nhận xét tiết học và dặn dò - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Tiết 2.L /Toán: H/dẫn THBTTiết 25. Biểu đồ(TT) .Tr/21, 22 I.Mục tiêu: - . Biết về biểu đồ cột một cách chắc chắn Đọc dược các thông tin trên biểu đồ cột .Từ đó biết vận dụng vào THBT và làm hoàn thành số BT giao II.Đồ dùng : VBT Thực hành Toán 4 Tập 1 III. Hoạt động dạy học Nêu y/c, nhiệm vụ tiết học Nhắc lại 1 số chi tiết về nội dung bài học ở Theo dõi nắm nội dung tiết trên H/dẫn bài tập : Nêu và h/dẫn gợi ý từng bài tập ở vở THBT tiết 25/ 21, 22 sau đó cho h/s Thực hành bài tập (VBT) thực hành làm bài Đọc kỹ y/c từng bài của tiết 25/21, 22 ở vở THBT và làm bài theo h/d gợi ý Bài 1/ 21. Đọc bài toán , viết thông tin vào của g/v cột trên biểu đồ K/q: Như đã ghi tại bài 1/21 (VBTTH) Khối Hai: 6; Khối ba: 5; Khối bốn: 6; Bài 2/21. Quan sát biểu đồ vẽ rồi viết vào Khối năm: 4 chỗ chấm: -K/q: a, Thùng 1: 90; Thùng 2: 110; Thùng 3:150; Thùng 4: 120 b, Cả 4 thùng: 470 c, Thùng 3......thùng 1; d, ....thùng 1...thùng 3 và thùng 4 Chấm bài và nhận xét kết quả Chữa lại bài (nếu sai) Nhận xét tiết học và dặn dò Tiết 3. Tập làm văn : Đoạn văn trong bài kể chuyện. I/ Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện(ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ truyện hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là cốt -2em lên bảng trả lời câu hỏi truyện? Cốt truyện gồm có những phần nào? Nhận xét và nhắc lại nội dung ghi nhớ cho h/s nắm vững hơn 2. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu 2. Tìm hiểu ví dụ 1 em đọc bài. Những hạt thóc giống. - Nêu những sự việc tạo thành cốt chuyện - Trao đổi hoàn thành phiếu trong nhóm, Những hạt thóc giống. Cho biết mỗi sự đại diện trả lời. việc được kể trong đoạn văn nào? +Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> chín thóc giống rồi đem giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc thì sẽ bị trừng phạt. +Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm +Sự việc 3: Chôm dám tâu với vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người +Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; quyết định truyền ngôi cho Chôm Sự việc 1được kể trong đoạn 1(3dòng đầu) Sự việc 2 được kể trong đoạn 2(2dòng tiếp Sự việc 3 được kể trong đoạn 3(8dòng tiếp Sự việc 4 được kể trong đoạn 4(4dòng còn lại +Dấu hiệu nào cho em nhận ra chỗ mở -Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. -GV:Trong khi viết văn những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng -Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể +Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? về một sự việc trong chuỗi sự việc làm cốt HĐ3/ Ghi nhớ truyện của truyện. - Y/c HS đọc phần ghi nhớ -3 đến 5 em đọc ghi nhớ. HĐ4/ Luyện tập -Câu chuyện kể về 1 cậu bé vừa hiếu -2 em nối tiếp nhau đọc nội dung y/c thảo, trung thực, thật thà. +Đoạn nào viết hoàn chỉnh? Đoạn nào +Đoạn 1, 2 đã hoàn chỉnh. đoạn 3 còn viết còn thiếu? thiếu phần thân đoạn. - GV giải thích thêm: ba đoạn này nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi. Yêu cầu của bài tập là: đoạn 1, 2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đoạn. Các em phải viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn - Viết vào vở nháp. chỉnh đoạn 3. - Đọc bài làm của mình Nhận xét, bổ sung ý cho h/s - 3. Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, viết vào vở đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài: Trả bài văn viết Chiều Thứ ngày tháng năm 2013 Tiết 3. GDTT Sinh hoạt tuần 05 I. Giáo viên đánh giá hoạt động tuần qua: 1. Ưu điểm: Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài đầy đủ. - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. 2. Tồn tại: Các em vẫn còn viết chữ cẩu thả,rất xấu, đọc bài còn chậm, ngồi học con hay nói chuyện riêng không tập trung nghe giảng bài..) II. Kế hoạch tuần 6: Tiếp tục duy trị nề nếp cũ. Khắc phục bằng được tồn tại đã nêu của từng em - Hoàn thành chương trình tuần 6 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. * Thực hiện tốt các kế hoạch của trường và liên đội đề ra..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×