Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Nghiên cứu khoa học (Bậc sau đại học): Chương 2 - PGS. TS. Hà Quang Thụy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.14 KB, 20 trang )

CHƯƠNG 2. LUẬN VĂN THẠC SỸ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

PGS. TS. HÀ QUANG THỤY
HÀ NỘI 02-2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

1


Nội dung
1.

Khung trình độ quốc gia và Luận văn Thạc sỹ
2.
Hướng nghiên cứu và hướng ứng dụng
3.
Tên luận văn và Tài liệu tham khảo
4.
Một khung cấu trúc luận văn
5.
Báo cáo trình diễn luận văn

2


1. Khung trình độ quốc gia bậc Thạc sỹ


Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016
▪ 8 bậc: Sơ cấp 1-2-3, Trung cấp, Cao đẳng, ĐH, Thạc sỹ, Tiến sỹ


▪ Chuẩn đầu ra: kiến thức, kỹ năng, tự chủ-tự chịu trách nhiệm



Chuẩn đầu ra Thạc sỹ (bậc 7)

▪ Kiến thức (KT) thực tế và lý thuyết sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững


o
o
o
o
o





các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu
(NC) thuộc chuyên ngành đào tạo
KT liên ngành có liên quan
KT chung về quản trị và quản lý
Kỹ năng (KN) phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin
để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học (KH)
KN truyền đạt tri thức dựa trên NC, thảo luận các vấn đề chuyên
môn (CM) và KH với người cùng ngành và với những người khác
KN tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến.
KN nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách
sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp

Trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6
Nghiên cứu đưa ra những sáng kiến quan trọng
Thích nghi, tự định hướng, hướng dẫn người khác
Đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực CM
Quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động CM
3


Luận văn trong Quy chế đào tạo ThS


Quy chế đào tạo ThS tại ĐHQGHN
▪ 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10/12/2014 gồm 10 chương, 60 điều.



Điều 18. Cấu trúc của chương trình đào tạo
▪ c) Luận văn (LV)
o Đối với chương trình đào tạo (CTĐT) định hướng nghiên cứu:

có khối lượng tối thiểu 10 tín chỉ;
o Đối với CTĐT định hướng ứng dụng: có khối lượng tối thiểu 7
tín chỉ.



Điều 41. Yêu cầu đối với luận văn
1. Đối với CTĐT chuẩn: xem trang sau
2. Đối với CTĐT chuẩn quốc tế
phải đạt các điều kiện như đối với CTĐT chuẩn quy định tại Khoản

1, Điều này. Ngồi ra, LV cịn phải đạt các u cầu sau:
a) Được viết và bảo vệ bằng tiếng Anh trước hội đồng đánh giá LV;
b) LV phải có ít nhất một kết quả mới được đăng trên tạp chí khoa
học chun ngành có uy tín hoặc tồn văn trên kỉ yếu hội nghị
quốc gia, quốc tế có phản biện.
4


Điều 41. Yêu cầu đối với luận văn
1. Đối với chương trình đào tạo chuẩn
a) Đề tài LV (ĐTLV) là một vấn đề KH/CN/quản lí cụ thể do học viên
(HV) trao đổi cùng người dự kiến phân công hướng dẫn xác định và
được bộ môn/Hội đồng KH-ĐT của đơn vị đào tạo (ĐVĐT) (hoặc
khoa chuyên môn của trường thành viên) thông qua, được thủ
trưởng ĐVĐT ra quyết định giao ĐTLV và người hướng dẫn;
b) HV phải trình bày nội dung, kế hoạch nghiên cứu ĐTLV trước đơn vị
chuyên môn chậm nhất 1 tháng sau khi nhận ĐTLV. Kết quả đánh
giá báo cáo là điều kiện để xem xét việc đề nghị cho bảo vệ LV;
c) Kết quả nghiên cứu trong LV phải là kết quả lao động của chính HV,
chưa được cơng bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của
người khác. Phải tường minh và hợp pháp trong việc sử dụng kết
quả, trích dẫn tài liệu của người khác;
d) Nội dung LV phải thể hiện được các kiến thức về lí thuyết và thực
hành trong lĩnh vực chuyên môn, phương pháp giải quyết vấn đề đã
đặt ra. Các kết quả của LV phải chứng tỏ tác giả đã biết vận dụng
phương pháp nghiên cứu và những kiến thức được trang bị trong
quá trình học tập.
5



2. Luận văn ThS: hai định hướng
Định hướng ứng dụng









Phần đông luận văn Thạc sỹ là định hướng ứng dụng
Chuẩn đầu ra bậc 3 (biết, hiểu-áp dụng, phân tích-đánh giá)
Hiểu-áp dụng, phân tích-đánh giá triển khai một phương pháp mới
Thời gian hoàn thành: khoảng 2 – 6 tháng

Định hướng nghiên cứu
▪ Chuẩn đầu ra bậc 4 (biết, hiểu-áp dụng, phân tích-đánh giá, sáng

tạo)
▪ Luận văn là báo cáo kết quả nghiên cứu chuẩn bị cho quá trình
nghiên cứu sinh Tiến sỹ (trong nước/ngồi nước)
▪ Có ít nhất một cơng bố khoa học từ kết quả của luận văn
▪ Thời gian hồn thành: theo năm (kế thừa đã có).


Tiếp cận
▪ Ưu tiên các bài toán đang thực hiện tại cơ quan cơng tác
▪ Khơng có bài tốn cũ mà chỉ có cách làm cũ
▪ Cần tường minh cái mới ở: tên luận văn, tên-nội dung các chương.

6


Luận văn Thạc sỹ hướng nghiên cứu


Ví dụ 1

/>
▪ Nguyen Cam Tu (2008). Hidden Topic Discovery Towards
Classification and Clustering in Vietnamese Documents, MSc.
Thesis, VNU-UET.
/>Cam_Tu_Thesis_English.pdf. />▪ />⚫

Ví dụ 2

▪ Nguyễn Thu Trang. Học xếp hạng trong tính hạng đối tượng và tạo

nhãn cụm tài liệu. Luận văn ThS, ĐHCN, ĐHQGHN, 2009.
/>_Thu_Trang.pdf. (5/5 thầy, cô cho điểm 10/10)
▪ Bốn công bố khoa học (01 ACM Trans. Asian Lang. Inf.
Process. 8(3): 12:1-12:40 (2009)).


Ví dụ 3
▪ Can Duy Cat. Advanced Deep Learning Models and Applications In
Semantic Relation Extraction. Master Thesis, VNU-UET, 2019.
/>▪ />▪ />7



Luận văn Thạc sỹ hướng ứng dụng
/>


Ví dụ 1
▪ Vũ Ngọc Anh (2006). Nghiên cứu công nghệ khai phá dữ liệu văn
bản, áp dụng cho các trang tin tức trên các thiết bị cầm tay. Luận
văn ThS, Trường ĐHCN, ĐHQGHN.
/>c_Anh_Thesis.pdf
▪ Giải ba Trí tuệ Việt Nam năm 2007.



Ví dụ 2
▪ Phạm Thị Thu Uyên (2011). Nghiên cứu, cải tiến phương pháp mở
rộng truy vấn và tích hợp vào hệ thống tìm kiếm tiếng Việt. Luận
văn ThS, Trường ĐHCN, ĐHQGHN.
/>_van.pdf

8


3. Tên luận văn


Xuất xứ và điều chỉnh
▪ Do tập thể hướng dẫn giao: hàn lâm/cơng nghiệp, ban đầu có
thể còn chung chung song càng cụ thể càng tốt
▪ Điều chỉnh tại thời điểm Nhà trường thông báo và qua q trình
nghiên cứu

❖ Qua q trình đọc-nghĩ-giải thích tài liệu khoa học liên quan:
tổng quan, chuyên sâu
❖ Qua quá trình thử nghiệm mơ hình



Lưu ý tên luận văn
▪ Tên khơng q dài và khơng q ngắn
▪ Có tính độc đáo, gây tị mị song khơng cần dùng các thuật ngữ
“nóng” mà là phương pháp/mơ hình cụ thể từ chủ đề “nóng”, có
phạm vi độc đáo (nên khai thác sở trường của học viên)
▪ Bao gồm bài toán nghiên cứu cụ thể, phương pháp tiên tiến giải
quyết và miền ứng dụng
▪ Tên luận văn không quá ba khái niệm, mỗi khái niệm này cần
được giải nghĩa rõ ràng ở chương 1 của luận văn

July 12, 2021

9


Tài liệu tham khảo
▪ Tài liệu tham khảo tốt: 50% thành cơng khóa luận,
giúp cung cấp
o Tính thời sự và cần thiết của chủ đề nghiên cứu: khái
quát, toàn diện
o Làm rõ bài toán cần giải quyết.
o Giải pháp tiên tiến giải quyết bài tốn
o Hỗ trợ xây dựng mơ hình giải quyết bài tốn
o Cơng cụ hỗ trợ thực nghiệm (có thể)


▪ Về số lượng
o Hướng ứng dụng: Khoảng 10-15 TLTK
o Hướng nghiên cứu: Khoảng 20-30 TLTK

▪ Cập nhật và liên quan
o Ít nhất 60% TLTK cơng bố 3 năm gần nhất
o Liên quan mật thiết với chủ đề luận văn
July 12, 2021

10


Mô tả và sử dụng tài liệu tham khảo
▪ Mô tả TLTK trong danh sách TLTK
o Theo hướng dẫn trong quy chế
o Đầy đủ thông tin: Tên (các) tác giả, Tên cơng trình, Tên
ấn phẩm, Các trang, Năm cơng bố
o Thứ tự trong danh sách: hai cách xếp điển hình: Theo
họ tác giả đầu tiên / theo thứ tự xuất hiện trong luận văn
o Danh sách nên có mỹ thuật.

▪ Tham chiếu TLTK
o Mọi TLTK đều phải được chỉ dẫn (tham chiếu) tại các vị
trí được sử dụng trong luận văn
o Cách chỉ dẫn tên tác giả: Tên tác giả (nếu có một tác
giả), Tên hai tác giả với liên từ “và” (nếu có hai tác giả),
Tên tác giả đầu tiên “và cộng sự” (nếu có từ ba tác giả
trở lên)


July 12, 2021

11


4. Khung cấu trúc luận văn
Giới thiệu chung



▪ Theo hướng dẫn của ĐHQGHN và Trường ĐHCN
▪ Độ dài: 50-80 trang

Phần nghi thức










Bìa ngồi và bìa trong
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Tóm tắt luận văn
Mục lục
Một số bảng thuật ngữ và viết tắt, bảng, hình vẽ.


Phần nội dung chính



▪ Nên có bốn chương nội dung, một vài trường hợp ba chương (nhập




July 12, 2021

chương 3 mơ hình với chương 4 thực nghiệm)
Kết luận
Danh sách cơng trình cơng bố (nếu có)
Danh sách tài liệu tham khảo
Phụ lục (nếu có)

12


Sơ bộ nội dung các chương
⚫ Chương 1
▪ Diễn giải về các khái niệm ở tên luận văn
▪ Giới thiệu về bài tốn luận văn

⚫ Chương 2
▪ Phân tích một nhóm (hai/ba) phương pháp tiên tiến, mục tiêu
▪ Q trình phát triển, phân tích nội dung phương pháp hiện đại
▪ Ý tưởng giải quyết bài tốn


⚫ Chương 3
▪ Mơ hình và/hoặc phương pháp đề xuất: Phát triển ý tưởng từ
Chương 2
▪ Diễn giải mơ hình và/hoặc phương pháp đề xuất

⚫ Chương 4
▪ Thực nghiệm, đánh giá và nhận xét phân tích
▪ Nên có mơ tả thực nghiệm

⚫ Lưu ý
▪ Cuối mỗi chương nên có mục cuối cùng “Kết luận chương”
July 12, 2021

13


Nội dung chương 1
⚫ Giới thiệu
▪ Độ dài khoảng 8-12 trang
▪ Tiêu đề: nên là “Giới thiệu chung” (tránh “Tổng quan”) hoặc bỏ
qua “giới thiệu chung” và “tổng quan”
▪ Số lượng mục con: Số lượng khái niệm + 2

⚫ Về mỗi khái niệm








Bố trí trong một mục con
Nội dung khái niệm
Ý nghĩa của khái niệm
Các đặc trưng liên quan tới khái niệm
Các phương pháp liên quan tới khái niệm
Sơ bộ về phương pháp tiên tiến ở chương 2

⚫ Mục “Bài toán luận văn”
▪ Dẫn xuất bài toán
▪ Phát biểu đầu vào, đầu ra ở dạng thuật tốn
▪ Giải thích sơ bộ về đầu vào, đầu ra

⚫ Mục “Kết luận chương 1”
July 12, 2021

▪ Hai/ba câu tóm tắt các khái niệm và bài toán luận văn
▪ Câu liên kết tới Chương 2

14


Nội dung chương 2
⚫ Giới thiệu
▪ Độ dài khoảng 8-15 trang
▪ Số lượng mục con: Số lượng phương pháp + 2

⚫ Về mỗi phương pháp
▪ Bố trí trong một mục con


⚫ Mục “Ý tưởng giải quyết bài toán”

⚫ Mục “Kết luận chương 2”
▪ Hai/ba câu tóm tắt các phương pháp và ý tưởng
▪ Câu liên kết tới Chương 3
July 12, 2021

15


Nội dung chương 3
⚫ Giới thiệu
▪ Độ dài khoảng 8-12 trang
▪ Trình bày mơ hình/phương pháp giải quyết của luận văn
▪ Số lượng mục con: Số lượng thành phần + 2

⚫ Về mơ hình giải quyết
▪ Trình bày sơ đồ chung
▪ Cần có thành phần thu thập dữ liệu và tiền xử lý dữ liệu
▪ Cần có thành phần đánh giá mơ hình

⚫ Về mỗi thành phần
▪ Nội dung thực hiện thành phần
▪ Diễn giải liên hệ thành phần với phương pháp ở chương 2
▪ Thành phần đánh giá: Các độ đo đánh giá

⚫ Mục “Kết luận chương 3”
▪ Hai/ba câu tóm tắt mơ hình và các thành phần
▪ Câu liên kết tới Chương 4


July 12, 2021

16


Nội dung chương 4
⚫ Giới thiệu
▪ Độ dài khoảng 8-15 trang
▪ Số lượng mục: Số lượng kịch bản + 3
▪ Hai mục đầu tiên: Mô tả thực nghiệm và dữ liệu

⚫ Về mô tả thực nghiệm
▪ Diễn giải lý do cho các kịch bản/phương án thực nghiệm
▪ Trình bày phần cứng và phần mềm thực nghiệm

⚫ Về mô tả tập dữ liệu thực nghiệm
▪ Nguồn
▪ Một số tính chất của tập dữ liệu: Kích thước, phân bố

⚫ Về mỗi kịch bản thực nghiệm

⚫ Mục “Kết luận chương 4”
▪ Hai/ba câu tóm tắt các kịch bản thực nghiệm
▪ Nhận xét đánh giá chung về kết quả thực nghiệm
July 12, 2021

17



Kết luận
⚫ Giới thiệu
▪ Độ dài khoảng 1-2 trang
▪ Tổng kết, đánh giá và hướng nghiên cứu tiếp

⚫ Kết quả của luận văn
▪ Giải bài tốn luận văn là có ý nghĩa: 2-4 câu
▪ Đề nghị mơ hình giải quyết bài toán của luận văn dựa trên ý
tưởng khai thác/phát triển giải pháp tiên tiến: 2-5 câu
▪ Xây dựng chương trình thực nghiệm, dữ liệu, kết quả thực
nghiệm: 2-5 câu

⚫ Hạn chế
▪ Hạn chế về phạm vi: bài toán, dữ liệu, kết quả

⚫ Hướng nghiên cứu tiếp theo
▪ Giải pháp cho các hạn chế

July 12, 2021

18


Tài liệu tham khảo → Chương, mục, mục con
⚫ Chương 1
▪ Các TLTK khái quát do các nhà khoa học hàng đầu công bố.
▪ Sử dụng một lượng lớn tài liệu tham khảo của luận văn

⚫ Chương 2
▪ Hai, ba TLTK cập nhật về phương pháp giải bài toán

▪ Mỗi TLTK được phân tích kỹ, nêu đánh giá từ cộng đồng
▪ Liên kết TLTK với ý tưởng giải quyết bài toán

⚫ Chương 3
▪ TLTK của chương 2 + một/hai TLTK về đánh giá hiệu năng và
công cụ sử dụng

⚫ Chương 4
▪ Thực nghiệm, đánh giá và nhận xét phân tích
▪ Chỉ dẫn một số tham chiếu từ tài liệu tham khảo

July 12, 2021

19


5. Báo cáo trình diễn luận văn
Thơng tin chung:







Thời gian khoảng 15 phút với bài trình bày khoảng 18-22 trang
(khơng kế 01 trang bìa, 01 trang cấu trúc báo cáo, 01 trang kết
luận và 01 trang TLTK quan trọng);
Các thầy cô trong Hội đồng cần biết nội dung học viên thực sự
hồn thành,

Bài trình diễn báo cáo Hội đồng cần thể hiện rõ
❖ thái độ, tinh thần, quyết tâm làm luận văn của học viên
❖ kết quả nghiên cứu, thực nghiệm của luận văn

Phân bổ nội dung (18-22 trang):







Bài toán luận văn (Chương 1): 2-3 trang,
Nhóm giải pháp tiên tiến (Chương 2): 4-5 trang,
Mơ hình giải pháp (Chương 3): 5-6 trang,
Thực nghiệm (hệ thống, phần mềm, dữ liệu, kịch bản, kết quả
và đánh giá (Chương 4): 7-8 trang

Lưu ý: Tài liệu tham khảo để ở đáy mỗi trang, cỡ chữ nhỏ hơn.

July 12, 2021

20



×