Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

giao an 5 t4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.16 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4. Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY.. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. 2. Kĩ năng - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoai trong bài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 3. Thái độ - Giáo dục HS thêm yêu quý hoà bình, ghét chiến tranh II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - tranh ảnh trong SGK 2. Học sinh: - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc phân vai đoạn II, vở kịch - HS đọc phân vai theo nhóm. “Lòng dân”. - Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch? - HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Luyện đọc: - 1 HS khá đọc bài - Hướng dẫn HS chia đoạn. - HS đọc - Hướng dẫn đọc chung - HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi… - HS đọc bài. cho HS. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ. - HS đọc trong nhóm - HS đọc - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - HS thi đọc 3.3. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Lớp đọc thầm cả bài. - Xa - xa - cô bị nhiễm phóng xạ - Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống nguyên tử khi nào? Nhật Bản. + Ý 1-2: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra - Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của - Ngày ngày gấp sếu, vì em tim vào một truyền.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô? - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 3.4. Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm đoạn 2 . - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV và HS nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt 4. Củng cố + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? a. Chiến tranh hạt nhân là tội ác, là vô nhân đạo. b. Khát vọng sống, khát vọng hào bình của trẻ em trên toàn thế giới. c. Cả hai ý trên. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất.. thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. + Ý 3 : Khát vọng sống của Xa - da - cô. - Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa da - cô. - Khi Xa - da - cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài... + Ý 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi - rô - si - ma. - HS nêu cảm nghĩ cá nhân. - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.. - HS đọc - HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc thuộc lòng. - HS nhận xét. - HS trả lời. Toán. ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS làm quen với dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán lên quan đến quan hệ tỷ lệ đó 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải toán. 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo dục HS cần cù, cần thận khi tính toán II. Đồ dùng dạy học: 1. GV : 2. HS : III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT vở bài tập. - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ: Ví dụ: Một người đi bộ trung bình 1 giờ đi được 4 km Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường đi 4 km 8 km 12km được - GV: Nhận xét, ghi kết quả. - GV chốt: khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. 3.3. Giới thiệu bài toán và cách giải: - Hỏi phân tích bài tập và tính toán: 2 giờ đi được 90 km 4 giờ đi được ? km - Gợi ý cách “rút về đơn vị”: Trong 1 giờ ôtô đi được bao nhiêu km? Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?. - Gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? (4 : 2 = 2) + Quãng đường đi được gấp lên mấy lần?  Quãng đường đi được trong 4 giờ là:. - Lưu ý: Khi giải bài tập dạng này, chỉ cần chọn 1 trong các cách thích hợp 3.4. Thực hành:. Hoạt động của học sinh Hát. - HS nhắc lại cách giải bài toán tìm 2 số biết tổng (hiệu) về tỷ số của 2 số đó. - HS đọc ví dụ - HS nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ. - HS quan sát trên bảng, nêu nhận xét.. - HS đọc đề toán. - Cá nhân nhìn tính toán nêu lại đề toán. Cách 1: Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ôtô đi được là: 45  4 = 180 (km) Đáp số: 180 km Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4: 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ôtô đi được là: 90  2 = 180 (km) Đáp số: 180 km.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 1 - Gợi ý giải bằng cách “rút về đơn vị” 5 m : 80 000 đồng 7 m : ........... đồng? Bài 2: - GV: Gợi ý 2 cách giải rút về đơn vị, tìm tỷ số. 3 ngày : 1200 cây 12 ngày: ........ cây?. Bài 3: - GV: Hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn tính toán: a. 1 000 người: tăng 21 người 4 000 người: tăng ... người?. b.. 1 000 người: tăng 15 người 4 000 người: tăng ... người?. 4. Củng cố: * Tổng của hai số là số nhỏ nhất có hai 3. chữ số. Tỉ số của hai số đó là 7 . Tìm hai số đo: a. 3 và 97 b. 3 và 7 c. 30 và 70 - GV: Chốt lại 2 cách giải. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc bài tập - Lớp tự giải và chữa. Mua 1 m vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 m vải hết số tiền là: 16 000  7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng. - Nửa lớp giải cách 1, nửa còn lại giải bằng cách 2, 2 HS lên bảng chữa. Cách 1: Trong 1 ngày đội trồng cây trồng được số cây là: 1200 : 3 = 400 (cây) Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là: 400  12 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây. Cách 2: 12 ngày gấp 3 ngày số lần là: 12 : 3 = 4 (lần) Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là: 1200  4 = 4800 (cây) - HS đọc bài tập. - HS thảo luận nhóm, giải bài tập theo phương pháp: “tìm tỉ số) a. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là: 4 000 : 1 000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm: 21  4 = 84 (người) Đáp số: 84 người. b. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là: 4 000 : 1 000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm: 15  4 = 60 (người) Đáp số: 60 người..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN I- Mục tiêu: 1. Kiến năng: HS biết cách thêu dấu nhân. 2. Kĩ năng: Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật đúng quy trình. 3. Thái độ:Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận. Yêu thích tự hào với sản phẩm mà mìmh làm được. II- Đồ dùng dạy học 1. GV:Vải khung thêu, kim hỉ. Mẫu thêu dấu nhân. Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. 2. HS: Bộ khâu thêu. III- Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - HS quan sát và trả lời, HS khác nhận 3. Dạy bài mới: xét. 3.1 Giới thiệu bài mới 3.2 Hướng dẫn HS thêu *HĐ1: Quan sát lại mẫu.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và đặt câu hỏi định hướng quan sát để HS nêu nhận xét về đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu. - Cho HS quan sát mẫu thêu và một số sản - HS quan sát và thực hành theo yêu phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu cầu của GV. dấu nhân và nêu tác dụng của mũi thêu dấu nhân. - Yêu cầu HS đọc mục II SGK để nêu các bước thêu dấu nhân. - Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân - Yêu cầu HS đọc mục 2a và quan sát hình - HS thực hành thêu dấu nhân. 3SGK để nêu cách bắt đầu thêu. - Cho HS đọc mục 2b và 2c để nêu cách thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất thứ hai. HD nhanh toàn bộ các thao tác thêu dấu nhân. 3.3 Thực hành thêu - Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của HS và tổ - HS làm bài chức cho HS tập thêu trên vải đã chuẩn bị. - Quan sát nhắc nhở HS thêu cho đều, đẹp. 3.4 Đánh giá sản phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV cùng HS đánh giá sản phẩm 4. Củng cố - Cho HS nêu lại các bước thêu 5. Dặn dò: - Dặn thực hành ở nhà. - Nhận xét tiết học Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1 2. Kĩ năng - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Tự liên hệ về hành động, trách nhiệm trong công việc của bản thân. 3. Thái độ - Giáo dục HS có trách nhiệm về việc làm của mình. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: 2. HS: III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bài học của giờ trước? - HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Xử lí tình huống - GV chia nhóm nhỏ. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong BT 3 (có thể đóng vai). - GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống - HS thảo luận nhóm (5’) đều có nhiều cách giải quyết. Người có - Các nhóm lên trình bày kết quả (Hoặc trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết đóng vai). Lớp nhận xét, bổ xung. nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. 3.3 Liên hệ. - GV gợi ý để HS nhớ lại một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm - HS trao đổi theo cặp về câu chuyện của hoặc thiếu trách nhiệm. mình. - Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em - Cá nhân trình bày trước lớp. Tự rút ra bài đã làm gì? học. - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét, kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách - HS đọc ghi nhớ trong SGK. có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản,... 4. Củng cố - Cho HS đọc ghi nhớ 5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS càn có trách nhiệm trong khi làm việc gì đó. - Chuẩn bị bài: Có chí thì nên. - Nhận xét giờ học.. Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2012 Toán. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 3. Thái độ - HS biết tự giải một số bài tập có lời văn II. Đồ dùng dạy-học: 1. GV: 2. HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Luyện tập: Bài 1 (Tr 19) - GV hỏi phận tích đề toán. - HS đọc bài tập. - Yêu cầu lớp tóm tắt, giải bằng cách “rút - HS giảit vào nháp, 2 Hs làm vào bảng phụ về đơn vị” - Ghắn bẳng phụ, nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. - Tóm tắt: 12 quyển : 24 000 đồng 30 quyển : ........... đồng? Bài giải Giá tiền 1 quyển vở là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán - 2 tá bút chì là bao nhiêu chiếc?. Bài 3: - Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tóm tắt: 2 ngày : 72 000 đồng 5 ngày : ........... đồng? 4. Củng cố * Mua 6 bút chì hết 15 000 đ. Mua 1 bút chì hết: a. 3000 b. 2000 c. 2500 5. Dặn dò: - Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ xung về giải toán (tiếp). - Nhận xét giờ học.. Số tiền mua 30 quyển vở là: 2 000  30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng - HS đọc đề toán. - 24 chiếc bút chì. - Lớp tự tóm tắt rồi giải Tóm tắt: 24 bút chì : 30 000 đồng 8 bút chỉ : ........... đồng? Bài giải 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 : 8 = 3 (lần) Số tiền mua 8 bút chì là: 30 000 : 3 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng. - HS đọc đề bài. - Lớp tự tóm tắt rồi giải. Tóm tắt 3 xe : 120 học sinh ? xe : 160 học sinh Bài giải Một ôtô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Số ôtô cần để chở 160 học sinh là: 160 : 40 = 4 (ôtô) Đáp số: 4 ôtô Bài giải: Số tiền trả cho 1 ngày công là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36 000  5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 (đồng). Khoa học. TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Kiến thức - Biết được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. 2. Kĩ năng - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 3. Thái độ - Giáo dục HS thêm yêu quý cuộc sống, yêu quý loài người II. Đồ dùng dạy học: 1. GV:Tranh ảnh trong SGK 2. HS:- Sưu tầm tranh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau, làm nghề khác nhau, Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người. - Nêu 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Làm việc với SGK - Lớp đọc thông tin (Tr 16, 17). - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá, bổ - Thảo luận nhóm 3 vào bảng. xung. - Các nhóm gắn kết quả, trình bày. Giai đoạn. Đặc điểm nổi bật. Tuổi vị thành niên Tuổi trưởng thành. Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em thành người lớn. Có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ bạn bè, xã hội. Được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội, .... Cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy Tuổi già nhiên nhiều người cao tuổi vẫn có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội. 3.3. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai? đang ở giai đoạn nào của cuộc đời” - GV chia 4 nhóm HS. Phát cho HS mỗi - Thảo luận nhóm. nhóm 3 ảnh (đã chuẩn bị). - Cá nhân lên chỉ và giới thiệu về người ở - Những người trong ảnh đang ở giai đoạn giai đoạn trong hình. nào của cuộc đời? Nêu đặc điểm của giai đoạn đó? - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi - Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? dậy thì). - Biết được ta đang ở giai đoạn nào của - Hình dung được sự phát triển của cơ thể cuộc đời có lợi gì? về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào? Từ đó chúng ta đón nhận mà không sợ hãi, bối rối, ... Đồng thời còn giúp ta tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể sảy ra với mỗi con người ở vào lứa tuổi của mình..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV kết luận. 4. Củng cố * Em đang ở giai đoạn nào cvủa cuộc đời? a. Tuổi ấu thơ. b. Tuổi vị thành niên. c. Tuổi trưởng thành. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài : Vệ sinh ở tuổi dậy thì. - Nhận xét giờ học.. Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI“ HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN" I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đọi hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghỉ, quay phải quay trái, quay sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. - trò chơi “ Hoàng anh, Hoàng yến’’. Yêu cầu tập chung chú ý,phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - Phương tiện:chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập. - HS nghe. - Giậm chân tại chỗđếm theo nhịp 1-2, 1- * * * * * 2 * * * * * * * * * * * 2.Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số,đứng nghiêm, đớng nghỉ, quay phải, * * * * * quay trái, quay sau. * * * * * - Lần 1 do cán sợ thể dục điều khiển, GV * * * * * cùng HS quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. * b. Chò chơi vận động. - Chò chơi Hoàng anh, Hoàng yến. Chơi trò chơi “ Hoàng anh, Hoàng yến’’ GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội HS chơi . hình chơi, giải thích cách chơi. Cho HS * * * *.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chơi , GV quan sát nhận xét. * *. * *. * *. * *. * 3. Phần kết thúc: - Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xết tiết học. Chính tả ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. Củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe-viết , cách trình bày một đoạn văn 3. Thái độ: - GD tính chính xác , cẩn thận, giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV : 2. HS : III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cá nhân lên bảng viết vần của các - HS làm bài tiếng: chúng - tôi - mong - thế - giới này - mãi - mãi - hoà - bình vào mô hình cấu tạo vần,. - Nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng? 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn học sinh nghe-viết - GV đọc bài chính tả. - Theo dõi SGK. - Lớp đọc thầm chú ý tên người nước ngoài. - Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết. - Soát bài. - Đọc cho HS soát. - Chấm 1 số bài. 3.3 Hướng dẫn HS làm bài chính tả - HS đọc nội dung bài tập 2. Bài tập 2: Yêu cầu HS điền tiếng “ Lớp làm vào vở bài tập. nghĩa, chiến” vào mô hình cấu tạo vần. - 2 HS lên điền trên bảng. - Nhận xét, chữa. - Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 - Giống: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tiếng?. (đó là các nguyên âm đôi) Khác: tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối. - HS đọc yêu cầu. - Cá nhân nêu ý kiến.. Bài tập 3: Nêu qui tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: + Tiếng “nghiã” (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. + Tiếng “chiến” (có âm cuối”: đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi. 4. Củng cố: * Tiếng hoa có âm chính là: a. o b. oa c. a 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại những chữ đã viết sai. - Chuẩn bị tiết chính tả : Một chuyên gia máy xúc. Luyện từ và câu. TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. 2. Kĩ năng - Tìm được những từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phận biệt từ trái nghĩa. 3. Thái độ - Giáo dục HS dùng từ, đặt câu đúng II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên 2. Học sinh III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? - 1 HS nêu 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nhận xét Bài tập1: So sánh nghĩa của các từ in đậm. - HS đọc nội dung bài tập 1. - Đọc những từ in đậm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Các nhóm thảo luận. Tra từ điển. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp bổ xung.. - GV nhận xét, chốt KT đúng: + Phi nghĩa: trái với đạo lý (cuộc chiến trang phi nghĩa là cuộc chiến tranh với mục đích xấu xa, ..) + Chính nghĩa: Đúng với đạo lý (Chiến đấu với chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, ...)  2 từ trên có nghĩa trái ngược với nhau gọi là từ trái nghĩa. Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: - GV nhận xét, chốt KT. (sống / chết; vinh / nhục) Vinh: Là được kính trọng, đánh giá cao. - HS đọc nội dung bài tập. Nhục: Là xấu hổ vì bị khinh bỉ. - Thảo luận cặp Bài 3: - Cá nhân nêu ý kiến lớp nhận xét. - Cách tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta? - HS đọc nội dung bài tập 3. - Thảo luận cặp. - Tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam ( thà chết mà được tiếng thơm còn hơn 3.3. Ghi nhớ (SGK - Tr 39) sống mà bị người khác nguyền rủa, khinh 3.4. Luyện tập: bỉ) Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các - HS đoc ghi nhớ câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây: - GV nhận xét kết luận (đục/trong; đen / sáng; rách /lanhg; dở/hay ). Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nêu bài tập - Thảo luận nhóm (2’) vào VBT. - GV NX, ghi bảng - Nêu kết quả, nhận xét. a, Hẹp nhà rộng bụng. b, Xấu người đẹp nết c, Trên kính dưới nhường - HS đọc yêu cầu Bài 3: Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ - HS suy nghĩ, nêu kết quả, NX, bổ sung sau: - Cho HS nêu yêu cầu a. Hoà bình b. Thương yêu c. Đoàn kết - HS đọc yêu cầu. d. Giữ gìn - Thảo luận nhóm 4 (1’) (1 từ cho 1 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá nhóm tìm nhóm)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đúng những từ trái nghĩa. Bài 4: Đặt 2 câu để phân biệt một từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. - Hướng dẫn HS đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ. Cũng có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ. Ví dụ: - Chúng em ai cũng yêu hoà bình, ghét chiến tranh - Ông em thương yêu tất cả các cháu, chẳng ghét bỏ đứa nào. - GV nhận xét.. - Cá nhóm tiếp sức, viết từ trái nghĩa: / Chiến tranh, xung đột ... / Căm ghét, căn giận, thù hận ... / Chia rẽ, bè phái, xung khắc ... / Phá hoại, phá phách, huỷ hoại ... - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm bài tập vào nháp. - HS lên trình bày - Cá nhân đọc tiếp nối. - Lớp nhận xét.. 4. Củng cố: * Từ trái nghĩa với từ to là: a. béo b. gầy c. nhỏ 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài - Chuẩn bị cho tiết: Luyện từ và câu tới. - Nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày 19 tháng 9 năm 2012 Toán. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức - Qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài tập ở nhà. - Kiểm tra bài tập về nhà 3. Dạy bài mới: 3.1 Giới thiệu bài. 3.2 Lý thuyết - Nêu cách tính ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. - Nêu VD trong sgk. - HD rút ra nhận xét về thuật ngữ tỉ lệ nghịch. * Giới thiệu bài toán và cách giải. - Nêu bài toán, tóm tắt bài toán. - HD nêu cách giải 1, gợi ý tìm cách 2.. - Làm bảng các ví dụ (sgk ). + Chữa, nhận xét.. Cách 1: Bài giải: Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày, cần số người là: 12 x 2 = 24 (người). Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: 24 : 4 = 6 (người). Đáp số: 6 người. Cách 2: Sgk.. 3.3 Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm vở nháp. - Lưu ý cách rút về đơn vị và cách tìm tỉ số. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng.. - Làm nhóm theo 2 cách. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét bổ xung.. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. - Gợi ý giải bằng cách tìm tỉ số. - Chấm chữa bài.. 4. Củng cố - Tóm tắt nội dung bài. 5. Dặn dò. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Nhận xét tiếtn học. - Làm vở, chữa bảng. + Nhận xét. Bài giải: 6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là: 6 : 3 = 2(lần) Sáu máy bơm hút hết nước trong thời gian là: 4 : 2 = 2 (giờ). Đáp số: 2 giờ.. Kể chuyện. TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 2. Kĩ năng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Rèn luyện nói: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh trong phim, SGK, lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh; bước đầu kể lại câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai; kết hợp kể chuyên với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ. - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện 3. Thái độ - Giáo dục HS thêm yêu quý hoà bình, căm ghét chiến tranh II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: tranh ảnh bài kể chuyện 2. HS: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể gương một số người tốt, việc tốt - HS nêu góp phần xây dựng quê hương đất nước mà em biết. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu truyện phim: - GV giới thiệu tên phim, tên tác giả. - Nêu nội dung bộ phim. - Hướng dẫn quan sát các tấm ảnh. - HS trả lời ghi dưới ảnh. 3.2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1 kết kợp chỉ các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm - HS Theo dõi. chức vụ , công việc của những người lính Mĩ - GV kể lần 2, 3 kết hợp giới thiệu hình ảnh minh hoạ. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng. + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn mạng những từ ngữ tả tội ác của lính Mĩ. + Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Đoạn 4: Giới thiệu hình ảnh tư liệu 4 và 5. + Đoạn 5: Giới thiệu hình ảnh 6,7. 3.3. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS kể chuyện theo nhóm 5. a. Kể chuyện theo nhóm: - Cá nhân kể. - Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cá nhân kể tiếp nối đoạn. - Kể toàn chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp: - HS trả lời - Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? - Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hành động của nhưng người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? 4. Củng cố - Yêu cầu về nhà kể chuyện. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Nhận xét giờ học. Lịch sử. XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết một và điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX. 2. Kỹ năng - Trình bày tóm tắt được tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX. 3. Thái độ - Giáo dục HS thêm yêu nước, căm ghét kẻ xâm lược. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: tranh ảnh trong SGK 2. HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh - HS trả lời thành Huế? 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2 Làm việc theo nhóm - Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, - HS đọc nội dung SGK, thảo luận , trả lời Việt nam có những ngành kinh tế nào là câu hỏi theo nhóm. chủ yếu? - Sau khi thực dân Pháp xâm lược những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta? - Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế? - Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào? - Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân, nông dân ra sao? 3.3. làm việc với lớp - GV nhận xét, bổ xung nhấn mạnh những.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỷ XX. - Cho HS đọc kết luận cuối bài 4. Củng cố * Các giá cấp mới xuất hiện là: a. Công nhân, nông dân, chủ xưởng b. Địa chủ, công nhân, nông dân c. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà học bài, chuẩn bị bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. - Nhận xét giờ học. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét. - HS đọc kết luận cuối bài.. Địa lí. SÔNG NGÒI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam. - Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. - Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi. 2. Kĩ năng - Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết tiết kiệm điện, nước. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 2. HS – Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta? - HS trả lời 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc? - HS quan sát hình 1 - SGK - Nước ta có ít sông hay nhiều sông so với - Cá nhân lên bảng chỉ tên trên biểu đồ. các nước mà em biết? - Lớp chỉ lược đồ SGK. - Kể tên và chỉ vị trí một số sông ở Việt - HS nêu Nam? - Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào? - Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung? - GV nhận xét kết luận: Mạng lưới sông ngòi ở nước ta dày đặc và phân bố rông.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> khắp trên cả nước. 3.2. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiểu phù sa: - GV chia nhóm HS thảo luận: thời gian, địa điểm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất (của mùa mưa và mùa khô) - GV nhận xét, bổ xung, phân tích về sự thay đổi chế độ nước theo mùa của sông ngòi Việt Nam. - Màu nước của dòng suối ở các địa phương vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao? - GV giải thích về sự bồi đắp phù xa vào mùa lũ. - GV nhận xét kết luận. 3.3. Vai trò của sông ngòi: - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. - Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y - a - ly và Trị An. - GV nhận xét kết luận tầm quan trọng của sông ngòi. - Chúng ta đã biết sông ngòi có thể đắp làm thuỷ điện, tuy nhưng điện nước ta hiện còn chưa đủa dùng, vậy khi sử dung điện ở lớp, ở nhà chúng ta cần chú ý điều gì để tiất kiệm điện? 4. Củng cố * Đặc điểm của sông ngòi miền trung là: a. rộng, dài b. nhỏ, ngắn, dốc c. nhỏ, dài 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài: Vùng biển nước ta.. - Quan sát hình 2, 3 (SGK) - Các nhóm trình bày kết quả.. - Thảo luận nhúm đôi. - Cá nhân trả lời.. - Quan sát. - Cá nhân tiếp nối chỉ trên bản đồ.. - Tắt điện, quạt khi ra khỏi lớp.. Mĩ thuật: VẼ THEO MẪU:KHỐI HỘP VÀ KHỐI CẦU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu; biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dang chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu. 2. Kĩ năng - HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS quan tâm tìm hiểu các đồ vật có dạng hình khối hộp và hình cầu. II. Chuẩn bị:1. GV - Chuẩn bị mẫu khối hộp vầ khối cầu. - Bài vẽ của HS lớp trước. 2. HS - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Quan sát, nhận xét. - GV đặt vật mẫu ở vị trí thích hợp - HS quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình + Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác dáng, kích thước, độ đậm, nhạt của mẫu. nhau? - HS có thể gần mẫu để quan sát, nhận xét + Khối hộp có mấy mặt ? tỉ lệ, khoảng cách giữa hai vật mẫu và độ + Khối hộp có đặc điểm gì? đậm nhạt ở mẫu. + Bề mặt của khối hộp có giống bề mặt của khối cầu không? + So sánh độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu? + Nêu tên vài đồ vật có hình dáng giống khối hộp và khối cầu? * GV bổ xung và tóm tắt các ý chính. 3.3 Cách vẽ. Yêu cầu HS quan sát mẫu, đồng thời gợi ý cho HS cách vẽ: - HS vừa quan sát vừa vẽ theo sự hướng - So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang dẫn của GV. của mẫu để vẽ khung hình chung sau đó phác khung hình của từng vật mẫu. - GV vễ lên bảng để gợi ý HS cách vẽ. + Vẽ khung hình của khối cầu là hình vuông. +Vẽ các đường chéo và trục ngang, trục dọc của khung hình. + Lấy các điểm đốẫyứng qua tâm. + Dựa vào các điểm, vẽ phác hình bằng nét thẳng, rồi sửa thành nét cong đều. + So sánh giữa hai khối về tỉ lệ, vị trí và đặc điểm để chỉnh sửa hình vẽ cho đúng hơn. + Vễ đậm nhạt bằng ba độ chính: đậm,đậm vừa, nhạt. + Hoàn chỉnh bài vẽ. 3.4 Thực hành. - HS thực hành vẽ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3.5 Nhậnh xét, đánh giá: - Quan sát và so sánh để xác định đúng - GV bổ xung, nhận xét, điều chỉnh xếp loại khung hình chung, khung hình riêng của và khen ngợi, động viên một số HS có bài vẽ mẫu. tốt. 4. Củng cốYêu cầu HS nêu lại nội dung bài. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau Thứ 5 ngày 20 tháng 9 năm 2012 Toán. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 3. Thái độ - Giáo dục HS thêm yêu quý môn toán II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: 2. HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Luyện tập: Bài 1 (Tr 19) - GV hỏi phận tích đề toán. - Yêu cầu lớp tóm tắt, giải bằng cách “rút về đơn vị” - Nhận xét, chữa bài.. Bài 2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán - 2 tá bút chì là bao nhiêu chiếc?. Hoạt động của học sinh - Hát. - HS đọc bài tập. - HS giảit vào nháp, 2 Hs làm vào bảng phụ - Ghắn bẳng phụ, nhận xét. - Tóm tắt: 12 quyển : 24 000 đồng 30 quyển : ........... đồng? Bài giải Giá tiền 1 quyển vở là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là: 2 000  30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng - HS đọc đề toán. - 24 chiếc bút chì..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Lớp tự tóm tắt rồi giải Tóm tắt: 24 bút chì : 30 000 đồng 8 bút chỉ : ........... đồng? Bài giải 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 : 8 = 3 (lần) Số tiền mua 8 bút chì là: 30 000 : 3 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng. Bài 3: - Hướng dẫn HS làm bài. - HS đọc đề bài. - Lớp tự tóm tắt rồi giải. Tóm tắt 3 xe : 120 học sinh ? xe : 160 học sinh Bài giải Một ôtô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Số ôtô cần để chở 160 học sinh là: 160 : 40 = 4 (ôtô) Đáp số: 4 ôtô. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tóm tắt: 2 ngày : 72 000 đồng 5 ngày : ........... đồng? 4. Củng cố * Mua 6 bút chì hết 15 000 đ. Mua 1 bút chì hết: a. 3000 b. 2000 c. 2500 5. Dặn dò: - Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ xung về giải toán (tiếp). - Nhận xét giờ học.. Bài giải: Số tiền trả cho 1 ngày công là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36 000  5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 (đồng). Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ. 2. Kĩ năng - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Thái độ - Thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: tranh trong SGK 2. HS: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Những con sếu bằng giấy” - GV nhận xét, đánh giá 3. Dạy bài mới: 3.1 Giới thiệu bài. 3.2 Luyện đọc - 1 HS khá đọc bài - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Hướng dẫn đọc chung - Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi… cho HS. - Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 3.3 Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? - Giáo viên nhận xét bổ sung.. - Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - Giáo viên tổng kết ý chính. Nội dung: giáo viên ghi bảng.. 3.4 Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3. Hoạt động của học sinh - Hát - HS đọc bài. - HS đọc - HS chia đoạn. - HS đọc bài. - HS giải nghĩa từ. - HS đọc - HS thi đọc - Học sinh đọc thầm khổ thơ 1 rồi trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh: có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển. + Học sinh đọc thầm, đọc lướt khổ thơ 2 rồi thảo luận trả lời câu hỏi. - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý đáng yêu. + Học sinh đọc thầm, đọc lướt khổ thơ 3 rồi thảo luận trả lời câu hỏi. - Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV và HS nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4. củng cố, - Cho HS đọc toàn bài 5. Dặn dò - Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài mới - GV nhận xét tiết học. - HS đọc - HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc thuộc lòng. - HS nhận xét.. Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT.” I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đông tác quay phải, quay trái, quay dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng,đều, đẹp,đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi: mèo đuổi chuột. Yêu cầu tập chung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tìnhtrong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện: địa điểm : trên sân trường. Phương tiện: chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu buổi học, chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện. * trò chơi: Thi đua xếp hàng - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 –2; 1-2 * * * 2.Phần cơ bản a. Đội hình đội ngũ. - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, * * đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, * * * * quay sau. + HS chia tổ để tập do tổ trưởng điều khiển. + GV nhận xét- sửa sai. b. Trò chơi: Vận động. * * *. * * *. * * *. * * *. * * * *. * * *. * * *. *.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Chơi trò chơi: mèo đuổi chuột. + GV nêu tên trò chơi, tập hợp Hs theo đội hình hàng chơi, giải thích cách chơi và quy - HS chơi theo đội hình vòng tròn. định luật chơi. Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát, nhận xét, sử lí các tình huống. 3. Phần kết thúc Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.1 – 2 - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết chuyển một phần trong dàn ý chi tiết của bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn hoàn chỉnh, chân thực. 2. Kĩ năng: Biết hoàn chỉnh các đoạn văn viết dở dang. 3. Thái độ: GDHS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên. II Đồ dùng dạy học 1. GV: 2. HS: III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Thực hành. - GV chép đề bài lên bảng - Hướng dẫn học sinh cách làm bài.. Hoạt động của học sinh - Hát - HS đọc lại đề. - Nêu cảnh định tả. - Lập dàn ý. – 1 HS viết trên bảng phụ. - Nối tiếp đọc dàn ý của bài. - Nhận xét ,bổ sung. - Quan sát, giúp đỡ.. - GV nhận xét đánh giá. Y/C HS lựa vào dàn ý để viết bài văn.. - Dựa vào dàn ý viết bài văn hoàn chỉnh bài vào nháp - Nối tiếp đọc bài viết của mình. - Nhận xét, bổ sung. - Giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét, đánh giá, bình chọn bài văn hay. 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - Thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Bài nào chưa đạt về viết lại. - Chuẩn bị bài học sau. Khoa học VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì . 2. Kĩ năng: - Xác định những việc làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì . 3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tự vệ sinh cá nhân sạch sẽ.. II. Đồ dùng dạy – học : 1. GV: Hình trang 18, 19 ( sgk ) HĐ3 2. HS: Các phiếu ghi 1 số thông tin những việc làm và không nên làm(HĐ3) III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - Nhận xét,đánh gia. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Tìm hiểu bài a ,Hoạt động 1: Động não - Vậy ở tuổi dậy thì ta cần làm gì để cơ thể sạch sẽ, thơm tho ?. Hoạt động của học sinh - 2HS trả lời.. - Lắng nghe,thực hiện.. - HS : Tự nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì . +Ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi hoạt động mạnh . mồ hôi gây hôi hám, tuyến nhờn thuận lợi cho các vi khuẩn hoạt động tạo thành trứng cá. - Những việc làm đó có tác dụng gì ? + Cần luôn tắm rửa, gội đầu, thay giặt quần áo. + Làm cho cơ thể khoẻ mạnh, sạch sẽ,… - GV: Chốt lại * Tất cả những việc làm trên đều cần thiết, b,Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập nhưng ở tuổi dậy thì cơ quan sinh dục bắt - GV: Chia nhóm nam- nữ riêng rồi đầu phát triển vì vậy ta phải biết giữ gìn vệ phát phiếu cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập . sinh cá nhân , vệ sinh cơ quan sinh dục . + Yêu cầu: Cho biết những việc nên làm và không nên làm. - HS:Từng nhóm thảo luận về cách vệ sinh - Nhóm nam nhận phiếu vệ sinh cơ thể cơ thể nam, nữ ở tuổi dậy thì(làm bài theo nam. yêu cầu trong phiếu) - Nhóm nữ nhận phiếu vệ sinh cơ thể nữ. - GV HS nhận xét, bổ sung. - HS: Đại diện nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> c,Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận - Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo - HS nhận xét, bổ sung. vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ? - GV: ghi nhanh lên bảng nên – không nên - HS: Quan sát các hình 4,5,6,7 (19) sgk . thảo luận theo cặp. - Nối tiếp trả lời. - GV Kết luận: Ở tuổi dậy thì, chúng ta - Nên: Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn đủ chất cần ăn uống đủ chất, tăng cường tập luyện tăng cường tập thể thao, vui chơi giải trí thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh. lành mạnh. - Không nên:Sử dụng các chất gây nghiện,xem phim ảnh và sách báo không 4. Củng cố: lành mạnh… - Cho HS liên hệ bản thân xem mình đã - HS nối tiếp trả lời. tự vệ sinh cá nhân như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài làm bài vào vở bài tập. Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012 Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Củng cố về giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ . 2. Kĩ năng:tha - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tinh nhanh nhen, cẩn thận.. II. Đồ dùng dạy học : 1. GV: 2. HS: Phiếu học tập ( BT3) III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS nhắc lại các bước giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới : 3.1: GV giới thệu bài 2.2 Thực hành bài tập.. Hoạt động của học sinh - 1 HS nêu.. - Lắng nghe. Bài 1 ( 19):.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV: Hướng dẫn tóm tắt bài toán.. -. - CH: 2 tá bút chì là bào nhiêu bút chì?. - GV: Bài này có mấy cách giải? - GV: Lưu ý HS cách giải của bài.. - GV cùng HS chữa bài.. - GV: Hướng dẫn HS nên chọn cách “rút về đơn vị”. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá.. - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - GV: Thu 1 số bài chấm, chữa bài, đánh giá.. - HS: 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt : 12 quyển : 24000 đồng 30 quyển : ……đồng ? - HS: 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở. Bài giải : Giá tiền 1 quyển vở là : 24000 : 12 = 2000 (đồng ) Số tiền mua 30 quyển vở là : 2000 x 3 = 60 000 (đồng ) Đáp số : 60 000 đồng . Bài 2 ( 19): HS: 1 HS đọc đề bài. - 2 tá bút là 24 bút chì . - HS: tự tóm tắt bài toán. Tóm tắt: 24 bút chì : 30 000 đồng 8 bút chì : … đồng? - 2 cách giải “rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số” - Nên dùng cách “tìm tỉ số” - HS: 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 : 8 = 3 ( lần) Số tiền mua 8 bút chì là: 30 000 : 3 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng Bài 3 ( 20): 1 HS đọc đề bài. - HS: Thảo luận theo nhóm vào phiếu học tập. - HS: Đại diện nhóm trình bày lời giải của mình. Bài giải: Một ô tô chở được số học sinh là : 120 : 3 = 40 (học sinh) Để chở160 học sinh cần dùng số ô tô là : 160 : 40 = 4 (ô tô ) Đáp số : 4 ô tô Bài 4( 20): 1 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Số tiền trả cho 1 ngày công là: 72 000 : 2 = 36 000 ( đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36 000 x 5 = 180 000 ( đồng).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đáp số: 180 000 (đồng) 4. Củng cố: - Cho HS lại cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài, làm bài vào vở bài tập.. - HS trả lời.. - HS thực hiện.. Luyện từ và câu:. Luyện tập về từ trái nghĩa. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có và từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa vưà tìm được. 2. Kĩ năng: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1,2,3. 3. Thái độ: - Yêu thích TV. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV : Bảng phụ cho BT1. 2. HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu - Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 (Tr 43): Tìm những từ trái nghĩa - HS đọc yêu cầu. trong các câu thành ngữ, TN sau: - Lớp làm vào vở bài tập. - Gắn bảng ghi BT - Cá nhân lên bảng gạch chân. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Giải nghĩ các thành ngữ, TN.  Ăn ngon có chất lượng còn hơn ăn nhiều + Ăn ít ngon nhiều mà không ngon.  Cuộc đời vất vả. + Ba chìm bay nổi  Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.  Yêu quí trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng + Yêu trẻ, trẻ đến nhà; yêu già, già để tuổi tuổi già, thì mình được cũng được thọ như cho người già. - HS đọc nhẩm thuộc lòng các thành ngữ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 2 (Tr 44): Điền vào chỗ trống 1 từ trái nghĩa với từ in đậm - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 3 (2’) vào bănghr phụ - Gắn bảng phụ - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giả đúng. + Nhỏ / lớn + Trẻ / già + Dưới / trên + Chết / sống Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống - GV chốt kết quả đúng (nhỏ, vụng khuy). - HS đọc bài tập đã hoàn chỉnh. - HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm. - Đại diện nêu ý kiến. - Lớp nhận xét - HS đọc nhẩm thuộc lòng 3 thành ngữ, tục ngữ - HS đọc yêu cầu.. Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau. - Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn phức; cũng là từ ghép láy) sẽ tạo những cặp đối xứng đẹp hơn. - Lớp làm bài cá nhân - M: Cao - thấp; khóc - cười; .... - Nêu miệng kết quả. - GX nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: * Tìm từ trái nghĩa với tử đỏ: a. son b. lục c. biếc - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Hoà bình. Tập làm văn. Tả cảnh (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết viết bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: - Áp dụng viết được bài văn tả cảnh hoàn chỉnh 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý phong cảnh quê hương. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: SGK 2. HS: Giấy kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định Hoạt tổ chức: động của giáo viên 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Ra đề - “Cho HS chọn 1 trong 3 đề SGK”. - Nhắc nhở HS 4. Củng cố - Thu bài kiểm tra, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết: Luyện tập làm báo cáo thống kê.. - Hát. Hoạt động của học sinh. - HS đọc đề. - Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài.. Âm nhạc HỌC HÁT BÀI : HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hát đúng giai điệu và lời ca . - Biết hát kết hợp với vỗ tay. 2. Kĩ năng: - HS hát thuộc bài và giai điệu. 3. Thái độ: - Qua bài hát giáo dục cho HS yêu cuộc sống hoà bình. II/ Đồ dùng dạy- học: 1. GV: 2. HS:- SGK Âm nhạc 5. III/Các hoạt động dạy -học : : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - 3HS hát. - Cho HS hát bài:Reo vang bình minh. 3. Dạy bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. - Nêu yêu cầu tiết học: 3.2 Học hát - GV hát mẫu . - HS nghe. - GV hướng dẫn HS đọc lời ca. - HS đọc lời ca: +Lần 1: Đọc trơn đều. +Lần 2: Đọc lời ca ngắt nghỉ theo trường độ của lời ca. * Dạy hát từng câu: chia câu hát : - HS học hát từng câu. 3.3: Hát kết hợp gõ đệm theo một âm hình.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tiết tấu cố định : - Hát kết hợp gõ đệm (đoạn a) - Trình diễn bài hát theo hình thức tốp ca.. - GV hướng dẫn HS thực hiện.. - HS nối tiếp hát. - Bầu trời xanh (Nguyễn Văn Quỳ) - Hoà bình cho bé (Huy Trân) - Trái đất này là của chúng em.(Trương Quang Lục - Định Hải) - HS kể. 3. Củng cố: - Hãy kể tên những bài hát về chủ đề hoà bình? - Nhận xét giờ học 4.Dặn dò: - Về ôn lại bài hát vừa học.. - HS thực hiện.. SINH HOẠT TUẦN 4 I. Mục tiêu - Học sinh nắm được những khuyết điểm trong tuần - Có hướng khắc phục trong tuần sau II. Nội dung sinh hoạt 1. Lớp trưởng điều hành sinh hoạt - Lớp trưởng nhận xét chung - Đề nghị tuyên dương, phê bình các bạn trước lớp. - HS mắc khuyết điểm đứng trước lớp hứa sửa chữa lỗi và nhận hình thức phê bình. 2. GV nhận xét chung - Đạo đức: đa số các em ngoan, lễ phép đoàn kết; chấp hành tốt nội quy của trường, của lớp. - Học tập: Đa số có cố gắng học, đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, lực học có tiến bộ. + Còn một số em thực hiện chưa tốt, còn chưa thực cố gắng học, chấp hành nề nếp chưa thực tốt, chưa làm bài tập 3. Kế hoạch tuần tới - Cần khắc phục những hạn chế nói trên, phát huy ưu điểm . - Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra - Duy trì mọi nền nếp. - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×