Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Sinh 7 2 cot co giam tai co BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.49 KB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/08/2013 Ngày giảng: 12/08/2013. TuÇn 1/ TiÕt 1 MỞ ĐẦU THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của thế giới động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số / vắng ............. .................... ................. - Chia nhóm học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị các điều kiện học bộ môn của HS 3. Bài mới: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6 tìm hiểu về thế giới thực vật, GV giới thiệu ở lớp 7 -> n/c về thế giới ĐV, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Kể tên 1 số ĐV mà em biết. Chúng sống ở đâu ? - Yêu cầu HS đọc mở bài SGK Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào ? HĐ 1: ĐA DẠNG LOÀI VÀ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ. Hoạt động của GV GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK gọi 1 h/s đọc, quan sát H 1.1 và 1.2 SGK và cho nhận xét. ? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?. Hoạt động của HS 1. Đa dạng loài và phonng phú về số lượng cá thể. - Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. - 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được: + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. + Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.. ? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? - GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được. ?Em có nhận xét gì về số lượng cá thể - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn. đa dạng của động vật. ? Một số động vật được con người thuần - HS lắng nghe GV giới thiệu thêm. hoá nhằm mục đích gì. So với tổ tiên. - Nhu cầu của con người Kết luận: - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài lớn. HĐ2 - ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG. Hoạt động của GV GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích. - GV cho HS chữa nhanh bài tập. - GV cho HS thảo luận rồi trả lời: ? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? ? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? ? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? - GV hỏi thêm: - Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật ? - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV kết luận. Hoạt động của HS 2. Đa dạng về môi trường sống. - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo... + Trên không: Các loài chim. dơi.. - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. + Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... - Đại diện nhóm trình bày.. Kết luận: - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. - VD: Ở nước (Cá tôm cua...), ở trên mặt đất ( chó, lợn gà...), trong đất ( giun, dế...)... ở nơi nóng sa mạc hoang mạc, nơi lạnh băng giá... 4. Củng cố - GV cho HS đọc kết luận SGK. Trả lời CH - SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. - Nghiên cứu bài mới, tìm hiểu sự khác nhau giữa ĐV với TV.. Ngày soạn:10/08/2013.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày giảng: 13/8/2013. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT. TuÇn 1/ TiÕt 2 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh trình bày được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Khái quát sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. 4. Tích hợp: Qua vai trò của đv gdục hs có ý thức bảo vệ ĐV II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định : Sĩ số / vắng ............. .................... ......................... .................... ................ 2. Kiểm tra bài cũ Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở?Chúng có đa dạng, p2 không? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài học HĐ1. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Phân biệt ĐV với TV - GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành - HS qs hình vẽ, đọc chú thích và ghi bảng trong SGK trang 9. nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời. - GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ HS chữa bài. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. quả của nhóm. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. như bảng ở dưới. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? - Một HS trả lời, HS khác nhận xét ? Động vật khác thực vật ở điểm nào? Đặc điểm Đối tượng phân biệt Động vật Thực vật. Thành Cấu tạo từ tế Lớn lên và Chất hữu cơ Khả năng di xenlulo của bào sinh sản nuôi cơ thể chuyển tế bào Không Có Không Có Không Có Tự Sử Không Có tổng dụng hợp chất được hữu cơ có sẵn X. X. X. X. X. X. X X. Hệ thần kinh và giác quan Không Có. X X. X X. Kết luận: Sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật + Giống nhau: Đều có cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. HĐ 2:. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Đặc điểm chung của ĐV - Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II SGK - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV. - GV ghi câu trả lời lên bảng - 1HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung - GV thông báo đáp án. 1, 3, 4. - HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra KL. - Yêu cầu HS rút ra kết luận Kết luận: ĐV có đ2 chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng. HĐ 3: SƠ LƯỢC PHÂN CHIA GIỚI ĐỘNG VẬT. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS III. Sơ lược về phân chia giới ĐV - GV giới thiệu: Động vật được chia - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sh 7 chỉ học 8 ngành Kết luận: Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành. + Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). HĐ 4: VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS IV. Vai trò của ĐV - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động - Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau vật với đời sống con người. và hoàn thành bảng 2. - GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các @. Tích hợp ?ĐV có vai trò gì trong đời nhóm khác nhận xét, bổ sung. sống con người? - HS hoạt động độc lập, yc nêu được: ? chúng ta phải làm gì để bảo vệ đv có ích + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một - Yêu cầu HS rút ra kết luận. số tác hại cho con người. TT 1. 2. 3 4. Các mặt lợi, hại ĐV cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Lông - Da Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí - Thể thao - Bảo vệ an ninh Động vật truyền bệnh. Tên loài động vật đại diện - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... - ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. - Ruồi, muỗi, rận, rệp.... Kết luận: ĐV có lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. 4. Củng cố: GV cho HS đọc kết luận cuối bài. HS trả lời câu hỏi cuối SGK 5. Dặn dò Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị: Ngâm rơm, cỏ khô trước 5 ngày. Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản. Ngày soạn: 17/8/2013 Ngày giảng: 19/8/2013. CHƯƠNG I - ĐỘNG VÂT NGUYÊN SINH.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TuÇn 2/ TiÕt 3. THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. + GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. + HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. TIẾN TRÌNH. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số / ................................. ......................... 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt ĐV với TV? Đặc điểm chung của ĐV? Vai trò của ĐV với đời sống con người ? 3. Bài học: HS đọc thông tin đầu chương và mở bài sgk. HĐ 1- QUAN SÁT TRÙNG GIÀY. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. QUAN SÁT TRÙNG GIÀY. - GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài - HS làm việc theo nhóm đã phân thực hành đầu tiên. công. Nơi sống của trùng giày ? - Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác - GV hướng dẫn các thao tác: của GV. + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm 1. Cấu tạo, di chuyển rơm (chỗ thành bình) - Nơi sống + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới - Lần lượt các thành viên trong nhóm kính hiển vi. lấy mẫu soi dưới kính hiển vi  nhận + Điều chỉnh thị kính nhìn cho rõ. biết trùng giày. Cho biết cấu tạo của trùng giày? - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. giày. - HS quan sát được trùng giày di - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. chuyển trên lam kính, tiếp tục theo - GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát dõi hướng di chuyển . trùng giày di chuyển - Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay - HS dựa vào kết quả quan sát rồi tiến? hoàn thành bài tập. - GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn - Đại diện nhóm trình bày kết quả, câu trả lời đúng. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. KL: Trùng giày sống trong nước ao tù, váng cống rãnh... - Cấu tạo Là 1 tế bào rất nhỏ cơ thể hình khối giống chiếc giày. - Di chuyển nhờ lông bơi - Tiến thẳng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ 2- QUAN SÁT TRÙNG ROI. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. QUAN SÁT TRÙNG ROI. - GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK - HS tự quan sát hình trang 15 SGK để trang 15. nhận biết trùng roi. Trùng roi thường sống ở đâu? 1. Nơi sống: Trong nước: Ao, hồ... - GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và 2. Cấu tạo quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút - GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến lấy mẫu để bạn quan sát. hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước - GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. Cho biết đặc điểm cấu tạo, di chuyển - Cơ thể hình lá, đầu có roi bơi, có của trùng roi xanh? điểm mắt. Cơ thể màu xanh - GV yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK - Di chuyển nhờ roi bơi trang 16. - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát - GV thông báo đáp án đúng: và thông tin SGK trang 16 trả lời câu + Đầu đi trước hỏi. + Màu sắc của hạt diệp lục. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. KL: Trùng roi xanh sống trong nước: Ao, hồ... - Cấu tạo Là 1 tế bào rất nhỏ hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ. - Di chuyển nhờ roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình. 4. Củng cố: GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”. ______________________________ Ngày soạn: 17/8/2013 Ngày giảng: 20 /8/2013. TuÇn 2/ TiÕt 4. TRÙNG ROI. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh.. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - GV: Tranh H 4.1, H 4.2, H 4.3 SGK. - HS: Ôn lại bài thực hành. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Ổn định: Sĩ số / .................... 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài học.. ....................... ......................... HĐ 1. TRÙNG ROI XANH. Hoạt động của GV - GV yêu cầu: + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. - Quan sát H 4.1 SGK. Cho biết cách dinh dưỡng của trùng roi? Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào? - Quan sát H 4.2 SGK. ? Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? GV nhận xét bổ xung và KL. Hoạt động của HS I. Trùng roi xanh 1. Dinh dưỡng - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục 2 trang 17 SGK. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến - Yêu cầu nêu được: + Các hình thức dinh dưỡng : Tự dưỡng và dị dưỡng 2. Sinh sản + Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể. - HS trả lời HS khác nhận xét bổ xung.. KL: 1. Dinh dưỡng +) Tự dưỡng +) Dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 2. Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. HĐ 2 - TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS: + Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18. + Hoàn thành bài tập mục  trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống). - GV nêu câu hỏi: ? Tập đoàn Vônvôc dinh dưỡng như thế nào? ? Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc? - GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. ? Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? - GV rút ra kết luận.. Hoạt động của HS II. Tập đoàn trùng roi - Cá nhân tự thu nhận kiến thức. - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập: - Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.. - HS lắng nghe GV giảng. - Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KL: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. 4. Củng cố - GV dùng câu hỏi 1,2 cuối bài trong SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK ( Không y/c HS trả lời câu hỏi số 3) - Đọc mục “Em có biết” ------------------------------------------------------Ngày soạn: 24/08 /2013 Ngày giảng: 26/08/2013. TuÇn 3/ TiÕt 5. TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Học sinh mô tả được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và hình thức dinh dưỡng, sinh sản trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Hình 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. - HS kẻ phiếu học tập vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: / vắng .................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào? Nêu MQH giữa ĐV với TV ? 3. Bài học HĐ1: Trùng biến hình Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK q/sát I. Trùng biến hình H 5.1,2 SGK Thảo luận nhóm trả lời câu - Cá nhân tự đọc các thông tin  SGK . hỏi - Quan sát H 5.1,2 SGK thảo luận trả Nơi sống của trùng biến hình? lời câu hỏi. Cấu tạo, và cách di chuyển của trùng biến Yêu cầu nêu được: hình? + Nơi sống Cho biết cách dinh dưỡng của trùng biến + Cấu tạo: cơ thể đơn bào hình? + Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; Hình thức sinh sản của trùng biến hình? lông bơi, chân giả. - GV theo dõi hoạt động của các nhóm để + Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp. hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. + Sinh sản: vô tính, hữu tính. - Đại diện nhóm lên câu trả lời, các.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu các nhóm trả lời nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ - GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào sung. bảng. - Đưa ra KL - HS theo dõi tự sửa chữa nếu cần. KL: Trùng biến hình sống ở các ao tù, hồ nước lặng 1. Cấu tạo và di chuyển. - Gồm 1 tế bào có: Chất NS lỏng, nhân. Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Di chuyển nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía). 2. Dinh dưỡng: Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi vị trí 3. Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. HĐ2: Trùng giày Hoạt động của GV Hoạt động của HS II. Trùng giày: - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT muc 2,3 - Cá nhân tự đọc các thông tin  SGK . SGK q/sát H 5.3 SGK trả lời câu hỏi - Quan sát H 5.3 SGK trả lời câu hỏi. ? Cho biết cách dinh dưỡng của trùng Yêu cầu nêu được: giày. + Cách dinh dưỡng của trùng giày ? Hình thức sinh sản của trùng giày. + Sinh sản: vô tính, hữu tính. - Yêu cầu HS trả lời - Đại diệớnH trả lời, các HS khác theo - GV ghi ý kiến bổ sung ,đưa ra KL dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi tự sửa chữa nếu cần. - HS nêu được: - GV cho HS tiếp tục trao đổi: + Trùng biến hình đơn giản + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá + trùng đế giày phức tạp mồi của trùng biến hình. + Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và ? Không bào co bóp ở trùng đế giày khác 1 nhân sinh sản. trùng biến hình như thế nào. + Trùng đế giày đã có Enzim để bíên - Số lượng nhân và vai trò của nhân? đổi thức ăn. - Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? Kết luận 1. Dinh dưỡng: - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài. 2. Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính: Bằng cách tiếp hợp 4. Củng cố: HS tóm tắt bài bằng sơ đồ hoá. 5. Dặn dò: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. STT Tên động vật Trùng kiết lị Trùng sốt rét Đặc điểm 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. phát triển _____________________________. Ngày soạn: 24/8/2013 Ngày giảng: 27/8/2013 TuÇn 3/TiÕt 6 Bài 6 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. MỤC TIÊU .. 1. Kiến thức: HS mô tả được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - HS chỉ được những tác hại do 2 loại trùng này bệnh sốt rét gây phá huỷ hồng cầu rất mạnh bây bệnh nguy hiểm và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng qs, thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích,tổng hợp. 3. Thái độ: GD hs yêu thích môn học 4. Tích hợp: GD ý thức phòng bệnh. Vệ sinh MT và diệt muỗi, vệ sinh cơ thể II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số / vắng 2. Kiểm tra bài cũ - Đ2 di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã của trùng biến hình? 3. Bài học HĐ1:I TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1. Trùng kiết lị và trùng sốt rét. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan - Cá nhân tự đọc thông tin trao đổi sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. nhóm hoàn thành phiếu học tập. Hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. + Cấu tạo.Dinh dưỡng:Vòng đời - Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào - Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào phiếu học tập. từng đặc điểm của phiếu học tập. - GV theo dõi KL - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Phiếu học tập STT. Tên động vật Đặc điểm. 1. Cấu tạo. 2. Dinh dưỡng. 3. Phát triển. Trùng kiết lị. Trùng sốt rét. - Có chân giả ngắn - Không có không bào. - Thực hiện qua màng TB. - Nuốt hồng cầu. - Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột.. - Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào. - Thực hiện qua màng tế bào. - Lấy chất d2 từ hồng cầu. - Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.. - Yêu cầu: - GV cho HS làm bài tập trang 23 SGk + Đ2 giống: có chân giả, kết bào xác. ? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị + Đ2 khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả có tác hại như thế nào. ngắn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV cho HS làm bảng 1 trang 24. ? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? ? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu. Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?. - Cá nhân tự hoàn thành bảng 1. + Do hồng cầu bị phá huỷ. + Thành ruột bị tổn thương. - Giữ vệ sinh ăn uống. Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm Động vật Trùng kiết lị. Kích thước (so với hồng cầu) To Nhỏ. Trùng sốt rét. Con đường truyền dịch Nơi kí sinh bệnh Đường tiêu Ruột người hóa Qua muỗi Máu người Ruột và nước bọt của muỗi.. Tác hại. Tên bệnh. Viêm loét ruột, Kiết lị. mất hồng cầu. - Phá huỷ hồng Sốt rét. cầu.. HĐ2: II.BỆNH SỐT RÉT Ở NƯỚC TA. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2. Bệnh sốt rét ở nước ta. - GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi: - Cá nhân đọc thông tin SGK và thông ? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện tin mục hoàn thành câu trả lời. này như thế nào? + Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong ở một số vùng miền núi. cộng đồng? + Diệt muỗi và vệ sinh môi trường. ?Tại sao người ở miền núi hay bị sốt rét? Chính sách của Nhà nước trong công @. Tích hợp tác phòng chống bệnh sốt rét: ? chúng ta phải làm gì để giữ gìn vệ sinh + Tuyên truyền ngủ có màn. môi trường, vệ sinh cá nhân...? + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn ? Là hs chúng ta phải tuyên truyền mọi miễn phí. người thấy tác hại của bệnh sốt rét ntn? + Phát thuốc chữa cho người bệnh Kết luận: Bệnh sốt rét nước ta đang được đẩy lùi - Phòng bệnh : Vệ sinh môi trường , vệ sinh cá nhân , diệt muỗi. 4. Củng cố: Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên? a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu? a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào? a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu 5. Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi SGK Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra. Ngày soạn: 1/9 /2013 Ngày giảng: 3/9/2013 TuÇn 4/ TiÕt 7 Bài 7 I. MỤC TIÊU. ĐẶC ĐIỂM CHUNG – VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Kiến thức: Qua quan s13,15,1át nhận biết được các đặc điểm chung nhất của ĐVNS - Nêu được vài trò tích của ĐVNS đối với đời sống con người và tự nhiên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức,hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD hs yêu thích môn học 4. Tích hợp: Từ giá trị của ĐVNS GD hs ý thức phòng chống ô nhiễm mt nói chungvà ô nhiễm mt nước nói riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật. - HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở và ôn bài hôm trước. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số / 31 vắng 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vòng đời và t/hại của trùng kiết lị và sốt rét đ/với con người. BP phòng tránh. 3. Bài học HĐ1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Đặc điểm chung - GV yêu cầu HS quan sát hình một số - HS quan sát hình vẽ. trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. thành bảng 1. - Hoàn thành nội dung bảng 1. - GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để - Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi - GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận bảng. xét, bổ sung. - GV cho HS quan sát bảng 1 kt chuẩn. - HS tự sửa chữa nếu chưa đúng. Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. Trùng roi. Kích thước Hiển Lớn vi X. Cấu tạo từ 1 Nhiều Thức ăn TB TB X Vụn hữu cơ. Trg biến hình. X. X. Trùng giày. X. X. Trg Kiết lị Trg Sốt rét. X X. X X. TT Đại diện 1 2 3 4 5. Vi khuẩn, vụn hữu cơ Vi khuẩn, vụn hữu cơ Hồng cầu Hồng cầu. Bộ phận Hình thức di chuyển sinh sản Roi Chân giả Lông bơi Tiêu giảm Không có. Vô tính theo chiều dọc Vô tính Vô tính, hữu tính Vô tính Vô tính. - GV yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi: + Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự ? ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì ? tìm thức ăn. ?ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì? + Sống kí sinh: một số bộ phân tiêu giảm. ? ĐVNS có đặc điểm gì chung? + Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản... - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận : ĐVNS có đặc điểm + Cơ thể chỉ là một TB đảm nhận chức năng sống..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + sinh sản vô tính và hữu tính. HĐ 2: VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 7.1 và hoàn thành bảng 2.( Ko dạy nội dung về trùng lỗ) - GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài. - GV yêu cầu HS chữa bài. - GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật. @. Tích hợp:? Là hs em phải làm gì để vệ sinh mt và phòng chống ô nhiễm mt nc. Hoạt động của HS 2. Vai trò thực tiễn của ĐVNS - Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và hoàn thành bảng 2. - Yêu cầu nêu được: + Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người. + Chỉ rõ tác hại đối với đv và người. + Nêu được đại diện. - HS tự sửa chữa bài của mình nếu sai.. Bảng 2: Vai trò của động vật nguyến sinh Vai trò - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác Lợi ích nhỏ, cá biển. - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. - Gây bệnh cho động vật Tác hại - Gây bệnh cho người. Tên đại diện - Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. - Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp. - Trùng lỗ - Trùng phóng xạ. - Trùng cầu, trùng bào tử - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.. 4. Củng cố : ? Đặc điểm chung của Động vật nguyên sinh. Vai trò thực tiễn. 5. Dặn dò Học bài,trả lời câu hỏi SGK Đọc mục “Em có biết” Ngày soạn: 7/9 /2013 Ngày giảng: 9/9/2013. CHƯƠNG II - NGÀNH RUỘT KHOANG TuÇn 5/ TiÕt 8. Bài 8. THUỶ TỨC. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Học sinh biết được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - GV: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt được. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số / 31 vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS ? 3. Bài học: HS đọc SGK. HĐ1: .HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ DI CHUYỂN. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Hình dạng ngoài và di chuyển - Cá nhân tự đọc TT SGK trang 29, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được: + Hình dạng: trên là lỗ miệng, trụ dưới có đế bám. + Kiểu đối xứng: toả tròn + Có các tua ở lỗ miệng. + Di chuyển: sâu đo, lộn đầu.. - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi: ? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức? ? Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển? - GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm - Yêu cầu HS rút ra kết luận. khác nhận xét, bổ sung. - GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn. Kết luận: - Cấu tạo ngoài: hình trụ dài + Phần dưới là đế, có tác dụng bám. + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. + Đối xứng toả tròn. - Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi. HĐ 2:CẤU TẠO TRONG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Cấu tạo trong - GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc - Cá nhân qs tranh nghe GV giới thiệu của thuỷ tức.( Ko dạy CT chức năng) tranh thuỷ tức cắt dọc - GV giới thiệu cho HS cấu tạo trong của thuỷ tức cấu tạo gồm nhiều loại tế bào thực hiện chức năng riêng - Có nhiều loại tế bào thực hiện chức ? Thuỷ tức có đặc điểm gì tiến hoá hơn so năng riêng. với ngành ĐVNS? - HS tự rút ra KL - GV cho HS tự rút ra kết luận. Kết luận: Thành cơ thể có 2 lớp: gồm nhiều loại TB có cấu tạo phân hoá. HĐ3: DINH DƯỠNG.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS III. Dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức - Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, miệng, tế bào gai. trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: + Đọc thông tin trong SGK. Thuỷ tức đưa mồi vào miệng= cách nào? + Đưa mồi vào miệng bằng tua. ? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức + Tế bào mô cơ thiêu hoá mồi. tiêu hoá được con mồi? + Lỗ miệng thải bã. ? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào? - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, ? Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào? bổ sung. - GV cho HS tự rút ra kết luận. Kết luận: - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến. - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. HĐ4:SINH SẢN. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS IV. Sinh sản - GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản - HS tự quan sát tranh, tìm kiếm kiến của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi: thức, yêu cầu: -?Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? + Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ. - GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách + Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể miêu tả trên tranh kiểu s2 của thuỷ tức. mẹ. - GV yêu cầu từ phân tích ở trên HS hãy - Một số HS chữa bài, HS khác bổ sung. rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức. - GV bổ sung thêm hình thức s2 tái sinh. Tại sao gọi thuỷ tức là đv đa bào bậc thấp? Kết luận: + Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi. + Sinh sản hữu tính: bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái. 4. Củng cố: - HS trả lời CH-SGK, đọc kết luận chung 5. Dặn dò: - Học bài. Đọc mục “Em có biết” Kẻ bảng trang 33.. Ngày soạn: 7/09/2013 Ngày Giảng: 10/9/2013. TuÇn 5/ TiÕt 9. ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức - Học sinh mô tả được tính sự đa dạng và phong phú của ngành ruột khoang( số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống) 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát một số đại diện của ngành ruột khoang 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tranh hình SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ. - Chuẩn bị xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô. - Kẻ phiếu học tập vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức Sĩ số / 31 vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo, cách di chuyển của thuỷ tức ? 3. Bài mới : VB như SGK. HĐ1: ĐA DẠNG CỦA NGHÀNH RUỘT KHOANG. Hoạt động của GV - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.. - GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý kiến và gây hứng thú học tập. - GV nên dành nhiều thời gian để các nhóm trao đổi đáp án. - GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn.. TT. Đại diện Đặc điểm Hình dạng. Thuỷ tức Sứa Trụ nhỏ. 1 2. Cấu tạo - Vị trí - ở trên - Tầng keo - Mỏng Khoang - Rộng miệng. Hoạt động của HS I. Đa dạng của nghành ruột khoang - Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự nghiên cứu SGK và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời và hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Hình dạng đặc biệt của từng đại diện. + Cấu tạo: đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hoá. + Di chuyển có liên quan đến cấu tạo cơ thể. + Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như san hô. - Đại diện các nhóm ghi kết quả vào từng nội dung của phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - HS theo dõi,sửa chữa nếu cần. Hải quỳ. San hô. Hình cái Trụ to, ngắn dù cókhả năng xoè, cụp. Cành cây khối lớn.. - ở dưới - Dày - Hẹp. - ở trên - Có gai xương đá vôi và chất sừng - Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể.. - ở trên - Dày, rải rác có các gai xương - Xuất hiện vách.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Di chuyển 3. 4. Lối sống. ngăn - Kiểu - Bơi nhờ - Không di sâu đo, tế bào có chuyển, có đế lộn đầu khả năng bám. co rút mạnh dù. - Cá thể - Cá thể - Tập trung một số cá thể. - Không di chuyển, có đế bám. - Tập đoàn nhiều các thể liên kết.. ? Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống - Trả lời câu hỏi. bơi tự do như thế nào? ?San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào? - GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn san hô để HS thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san -Nhận xét, bổ sung. hô. - GV giới thiệu luôn cách hình thành đảo san hô ở biển. Kết luận: Nội dung trong phiếu học tập. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Đọc và trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu vai trò của ruột khoang. - Đọc mục “Em có biết”. Kẻ bảng trang 42 vào vở __________________________________. Ngày soạn: 15/09/2012 Ngày giảng: 21/9/2012. TiÕt 10 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức - Học sinh nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - Học sinh nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát một số đại diện của ngành ruột khoang 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - GV: Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37. - HS : Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh ảnh về san hô. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1.Ổn định tổ chức Sĩ số / 31 vắng 2. Kiểm tra bài cũ Đặc điểm của sứa, hải quỳ, san hô? 3. Bài mới Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào? HĐ1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I/ Đ2 chung của ngành ruột khoang - Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến thức đã học về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng. - Yêu cầu: + Kiểu đối xứng. + Cấu tạo thành cơ thể. + Cách bắt mồi dinh dưỡng. + Lối sống. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung.nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành bảng “Đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang”. - GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài. - GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu và động viên nhóm khá. - GV gọi 1 số nhóm lên chữa bài. - GV cần ghi ý kiến bổ sung cảu các nhóm để cả lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp. - Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức. Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang Đại diện TT Thuỷ tức Sứa San hô Đặc điểm 1 Kiểu đối xứng Toả tròn Toả tròn Toả tròn 2 Cách di chuyển Lộn đầu, sâu đo Lộn đầu co bóp dù Khg di chuyển 3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng 4 Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai Số lớp TB của thành cơ 2 2 2 5 thể 6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi Sống đơn độc, tập Đơn độc Đơn độc Tập đoàn 7 đoàn. Từ kết quả của bảng trên cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang? Kết luận: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: + Cơ thể có đối xứng toả tròn. + Ruột dạng túi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.. + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.. HĐ2: II VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II Vai trò của ngành ruột khoang - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm - Cá nhân đọc thông tin SGK trang 38 kết và trả lời câu hỏi: hợp với tranh ảnh sưu tầm được và ghi nhớ - Ruột khoang có vai trò như thế nào kiến thức trả lời câu hỏi trong tự nhiên và đời sống? + Lợi ích: làm thức ăn, trang trí.... - Nêu rõ tác hại của ruột khoang? + Tác hại: gây đắm tàu... - GV tổng kết những ý kiến của HS, ý - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác kiến nào chưa đủ, GV bổ sung thêm. nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Kết luận: Ngành ruột khoang có vai trò. + Trong tự nhiên: Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, Có ý nghĩa sinh thái đối với biển + Đối với đời sống: Làm đồ trang trí, trang sức: san hô. Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô. Làm thực phẩm có giá trị: sứa. Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. + Tác hại: Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa. Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông. 4. Củng cố : GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết Ngày soạn: 24/09/2012 Ngày Giảng: 27/9/2012. CHƯƠNG III - CÁC NGÀNH GIUN NGÀNH GIUN DẸP Tiết 11:. SÁN LÁ GAN. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức Nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên. - Trình bày được KN ngành giun dẹp, những đặc điểm chính của ngành - Mô tả được hình thái cấu tạo và các đặc điểm sinh lý của sán lá gan . - Cách phòng chống sán kí sinh 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức. hoạt động nhóm. 3. Thái độ : GD hs ý thức học tập tốt 4. Tích hợp: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức : Sĩ số / vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm chung vai trò của ngành ruột khoang? 3. Bài mới: GV yêu cầu hs đọc thông tin về sán lông HĐ1: NƠI SỐNG CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát hình trong I: Nơi sống cấu tạo và di chuyển SGK trang 40 đọc thông tin trong SGK. - Cá nhân HS quan sát tranh và hình ? Sán lá gan thich nghi với đời sống kí SGK, kết hợp với thông tin . sinh trong gan mật như thế nào? +) Cơ thể dẹp, mắt, lông bơi tiêu giảm... ( Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc vào nội tảng vật chủ .Hầu có cơ khoẻ giúp - HS tự theo dõi và sửa chữa nếu cần. miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ để vừa tiêu hoá vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể .) Kết luận: Sán lá gan có cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên. Sống kí sinh trong nội tạng trâu, bò nên mắt và lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển. HĐ2: DINH DƯỠNG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV y/c HS đọc TT SGK II. Dinh dưỡng Cơ quan tiêu hoá của sán lá gan có đặc HS đọc TT SGK điểm gì? +) Hầu có cơ khoẻ, ruột phân nhánh, chưa GV nhận xét KL có hậu môn ăn chất dinh dưỡng từ vật chủ KL: Cơ quan tiêu hoá phát triển:Hầu có cơ khoẻ, ruột phân nhánh, chưa có hậu môn ăn chất dinh dưỡng từ vật chủ HĐ3: SINH SẢN. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK, ? Cấu tạo cơ quan sinh dục sán lá gan? (Không y/c hs thực hiện lệnh của mục 1) quan sát hình 11.2 trang 42, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập mục : Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: + Trứng sán không gặp nước. +Ấu trùng nở khg gặp cơ thể ốc thích hợp + Ốc chøa Êu trïng bÞ ®v kh¸c ¨n mÊt. + KÐn b¸m vµo rau bÌo nhng tr©u bß kh«ng ¨n ph¶i. -Yêu cầu HS viết sơ đồ biểu diễn vòng đời cña s¸n l¸ gan. - S¸n l¸ gan thÝch nghi víi sù ph¸t t¸n nßi gièng nh thÕ nµo? - GV gäi c¸c nhãm lªn ch÷a bµi. @. TÝch hîp:. Hoạt động của HS III. Sinh sản 1. Cơ quan sinh dục HS nghiên cứu TT SGK, Cơ quan sinh dục dạng ống phân nhánh 2/Vòng đời của sán lá gan - Cá nhân đọc thông tin, quan sát hình 11.2 và ghi nhớ kiến thức - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Không nở được thành ấu trùng. +Ấu trùng sẽ chết. + Ấu trùng không phát triển + Kén hỏng và không nở thành sán được. - Dựa vào hình 11.2 trong SGK viết theo chiều mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén. + Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Muèn tiªu diÖt s¸n l¸ gan taph¶i lµm g×? ? chóng ta cã biÖn ph¸p g× phßng sù ph¸t triÓn s¸n l¸ gan? ?V× sao tr©u bß níc ta m¾c bÖnh s¸n l¸ gan nhiÒu? ? chúng ta phải làm gì để trâu bò trâu bò khái bÞ m¾c bÖnh?. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Diệt ốc, xử lí phân diệt trứng, xử lí rau diệt kén. - HS liên hệ thực tế và trình bày.. Kết luận: - Cơ quan sinh dục phát triển, vòng đời có đặc điểm thay đổi vật chủ chủ qua nhiều giai đoạn ấu trùng. +) Vòng đời của sán lá gan: Sán trưởng thành ( trâu bò)  trứng( theo phân ra ngoài)  ấu trùng lông  ấu trùng( trong ốc)  ấu trùng có đuôi( môi trường nước)  kết kén( bám vào cây rau, bèo)  vào cơ thể trâu bò( qua đường ăn uống). 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc “Em có biết”. Ngày soạn:01/10/2012 Ngày giảng:03/10/2012 Tiết 12:. MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Phân biệt được hình dạng cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành giun dẹp như sán dây, sán bã trầu - Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống 1 số loài giun dẹp kí sinh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát một số đại diện ngành giun dẹp. - Kĩ năng hoạt động nhóm .phân tích, so sánh, thu thập kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường. 4. Tích hợp: - Trên cơ sở vòng đời của giun sán kí sinh , giáo dục học sinh nên ăn chín ,uống sôi không ăn rau sống chưa rửa sạch để hạn chế con đường lây lan của giun sán kí sinh qua gia súc và thức ăn của con người . II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Chuẩn bị tranh một số giun dẹp kí sinh. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số / vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh ? 3. Bài học Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm nào khác với sán lông sống tự do? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một số giun dẹp kí sinh..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HĐ1: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC. Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng chống. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 12.1; 12.2; 12.3, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Kể tên một số giun dẹp kí sinh? ? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao? ? Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? - GV cho các nhóm phát biểu ý kiến.. Hoạt động của HS I. Một số giun dẹp khác - HS tự quan sát tranh hình SGK trang 44 và ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi, yêu cầu: + Kể tên + Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu, ruột,gan, cơ. + Vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng. + Giữ vệ sinh ăn uống cho người và động vật, vệ sinh môi trường.ăn chín uống sôi.. @. Tích hợp - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các - GV cho HS đọc mục “Em có biết” nhóm khác nhận xét, bổ sung, yêu cầu cuối bài và trả lời câu hỏi: nêu được: ? Sán kí sinh gây tác hại như thế nào? + Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của ? Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh vật chủ,làm cho vật chủ gầy yếu. nhiễm giun sán? + Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực - GV cho HS tự rút ra kết luận. phẩm, ăn chín, uống sôi, không ăn thịt - GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh: lợn gạo... Bảo vệ môi trường sán lá song chủ, sán mép, sán chó. Kết luận: Ngoài sán lông và sán lá gan còn một số đại diện khác như: Sán lá máu, sán bã trầu,sán dây - Cấu tạo có giác bám , cơ quan sinh sản phát triển - Ấu trung phát triển qua các vật chủ trung gian - Chúng đều sống kí sinh trong máu,ruột,gan,cơ. Hút chất dinh dưỡng từ vật chủ - Chúng xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua da, thức ăn - Cách phòng tránh để hạn chế được con đường lây lan của giun sán kí sinh: +) Vệ sinh ăn uống: ăn chín uống sôi, không ăn rau sống chưa rửa sạch, không ăn thịt lợn gạo... +) Vệ sinh môi trường sống, tiêu diệt vật chủ trung gian.. +) Tẩy giun sán định kì ( II. Đặc điểm chung – Không dạy ) 4/ Củng cố - GV yêu cầu HS đọc KL chung SGK - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK(46) 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. - Tìm hiểu về giun đũa..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> _________________________________. NGÀNH GIUN TRÒN Ngày soạn: 4/10/2012 Ngày giảng: 6/10/2012 TIẾT 13:. GIUN ĐŨA. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm về ngành giun tròn, nêu được đặc điểm chính của ngành. - Học sinh mô tả được hình thái cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của giun đũa - HS nêu được KN về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm và cách phòng tránh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát các thành phần cấu tạo của giun đũa. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân khi ăn uống và môi trường. 4. Tích hợp: Qua vòng đời của giun đũa GD hs giữ gìn vệ sinh cá nhân khi ăn uống II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Chuẩn bị tranh hình SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định: Sĩ số......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Nêu tác hại của g/dẹp kí sinh và cách phg trừ giun dẹp kí sinh cho người và vật nuôi? 3. Bài học: Yêu cầu HS đọc mở bài SGK HĐ1: CẤU TẠO, DINH DƯỠNG, DI CHUYỂN CỦA GIUN ĐŨA. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong giun đũa.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> SGK, quan sát hình 13.1; 13.2 trang 47, - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi: SGK kết hợp với quan sát hình, ghi nhớ ? Trình bày cấu tạo của giun đũa? kiến thức yêu cầu nêu được: + Hình dạng + Cấu tạo: Lớp vỏ cuticun.Thành cơ thể ? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý Khoang cơ thể. nghĩa sinh học gì? + Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng. ? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì + Vỏ có tác dụng chống tác động của chúng sẽ như thế nào? dịch tiêu hoá. ? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới + Tốc độ tiêu hoá nhanh, xuất hiện hậu tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp đặc môn. điểm nào? Tại sao? + Dịch chuyển rất ít, chui rúc. ? Giun đũa di chuyển bằng cách nào? - Chúng lấy chất dinh dưỡng của người, ? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui gây tắc ruột , tắc ống mậtvà tiết độc tố vào ống mật? hậu quả gây ra như thế gây hại cho người.... HS tự rút ra kết luận. nào đối với con người Kết luận: - Cấu tạo: Hình trụ dài 25 cm. Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc phát triển. Chưa có khoang cơ thể chính thức. Ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu môn. Tuyến sinh dục dài cuộn khúc. Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh dịch tiêu hoá. - Di chuyển: Hạn chế. Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc. - Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều HĐ2:SINH SẢN CỦA GIUN ĐŨA. Mục tiêu: HS nắm được vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS II/ Sinh sản của giun đũa - Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK trang - Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu 48 và trả lời câu hỏi: hỏi yêu cầu: ? Nêu ctạo cơ quan sinh dục ở giun đũa? + Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát ? Trình bày vòng đời của giun đũa bằng triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là sơ đồ? nơi kí sinh. @. Tích hợp: - ăn sạch sẽ, không ăn rau sống chưa qua ? Chúng ta có biện pháp gì để phòng sát trùng, không uống nước lã , rửa tay trước khi ăn. TĂ phải đậy lồng bàn.trừ chống giun đũa kí sinh ở người? ? Tác hại của giun đũa đối với đời sống diệt ruồi nhặng... + Trứng giun trong thức ăn sống hay bám con người? vào tay - Rửa tay trước khi ăn và kg ăn rau sống - Gây gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa? dưỡng cho vật chủ. - Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy + Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng. giun từ 1-2 lần trong một năm?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường Kết luận: Vòng đời giun đũa: Giun đũa (trong ruột người)  đẻ trứng  ấu trùng  thức ăn sống  ruột non (ấu trùng)  máu, tim, gan, phổi  ruột người. - Phòng chống: + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. + Tẩy giun định kì. 4. Củng cố ? Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan.? ? Nên các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người.? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục: “Em có biết”. Ngày soạn:8/10/2012 Ngày giảng:10/10/2012 TIẾT 14 :. MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức - Mở rộng hiểu biết về các giun tròn( giun đũa, giun kim, giun móc...) Từ đó thấy được tính đa dạng của ngành giun tròn - Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát thành phần cấu tạo giun.Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục hs yêu thích môn học. 4. Tích hợp: GD hs ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Tài liệu về giun tròn kí sinh. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức Sĩ số / vắng 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm cấu tạo và tác hại của giun đũa? 3. Bài học HĐ 1:MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁc. Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng chống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Một số giun tròn khác - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát các quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, hình, ghi nhớ kiến thức. thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến và ? Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở trả lời. người? Chúng có tác hại gì cho vật - Yêu cầu nêu được:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chủ? ? Trình bày vòng đời của giun kim? + Ngứa hậu môn. ? Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì? + Mút tay. ? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác kim khép kín được vòng đời nhanh nhận xét, bổ sung. nhất? + Kí sinh ở động vật, thực vật. - GV để HS tự chữa bài, GV chỉ thông - Tác hại: lúa thối rẽ, năng suất giảm. Lợn báo ý kiến đúng sai, các nhóm tự sửa gầy, năng suất chất lượng giảm. chữa nếu cần. - GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn. II / Đặc điểm chung(Không dạy) - GV cho HS tự rút ra kết luận. Kết luận: - Đa số giun tròn kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ... - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... (người, động vật). Rễ, thân, quả (thực vật) gây nhiều tác hại. HĐ2: CÁCH PHÒNG TRỪ GIUN TRÒN KÍ SINH. Hoạt động của GV @. Tích hợp:. Hoạt động của HS II. Cách phòng trừ giun tròn kí sinh HS nghiên cứu ch trả lời: ?Giun tròn kí sinh vào vật chủ qua + Qua da, qua ăn uống con đường nào? ? Chúng ta cần có biện pháp gì để + Biện pháp: giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. phòng tránh bệnh giun kí sinh? Diệt muỗi, tẩy giun định kì. Kết luận: - Cần giữ vệ sinh môi trường - Vệ sinh cá nhân đặc biệt là trẻ em - Vệ sinh ăn uống ( ăn chín uống sôi) - Tẩy giun định kì 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. - Đọc mục em có biết. Đọc bài giun đất - Giờ sau thực hành y/c mỗi nhóm chuẩn bị 2 con giun đất to còn sống.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ( GV hướng dẫn hs bắt giun bằng cách hoà nước rửa bát loãng, xà phòng loãng đổ vào chỗ đất có nhiều mùn giun sẽ ngoi lên bắt vào lọ có đất). NGÀNH GIUN ĐỐT Ngày soạn:8/10/2012 Ngày giảng:13/10/2012 TiÕt 15. THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức - Cách sử lí giun mẫu trước khi mổ - Học sinh mô tả được cấu tạo ngoài (đầu, đốt, vòng tơ, đai sinh dục, đuôi) - Các bước mổ giun 2. Kĩ năng - Biết mổ động vật không xương sống ( Mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước) - Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành. 4. Tích hợp: GD hs bảo vệ động vật có ích, bảo vệ môi trường đất II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất to Học kĩ bài giun đất - GV: Bộ đồ mổ III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1.Ổn định tổ chức Sĩ số. /. vắng. 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của HS 3. Bài học HĐ1: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI. Hoạt động của GV - GV yêu cầu các nhóm: + Quan sát các đốt, vòng tơ. + Xác định mặt lưng và mặt bụng. + Tìm đai sinh dục.. Hoạt động của HS 1. Quan sát cấu tạo ngoài - Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn thành yêu cầu của GV. - Trao đổi tiếp câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? - Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng? -Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào? - GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở). - GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh. - GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A 1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn; Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ cái; 5- Lỗ đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh đốt. - Y/c HS qsát cách di chuyển của jun trong hộp đất tơi xốp.. +) Quan sát cách di chuyển + Quan sát vòng tơ  kéo giun thấy lạo xạo. + Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất. + Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn. - Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát, thống nhất đáp án. - Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm theo dõi, tự sửa lỗi nếu cần.. HĐ2: CÁCH XỬ LÍ MẪU. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2. Cách xử lí mẫu - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục  - Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ trang 56 và thao tác luôn. kiến thức. - Trong nhóm cử 1 người tiến hành - Yêu cầu HS trình bày cách xử lí mẫu? (lưu ý dùng cồn vừa phải). - GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm - Đại diện trình bày cách xử lí mẫu. nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm. - Thao tác thật nhanh và đặt giun vào khay để quan sát HĐ3: CÁCH MỔ GIUN ĐẤT. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS III. Cách mổ giun - GV yêu cầu: - Cá nhân quan sát hình, đọc kĩ các + HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các bước tiến hành mổ. thông tin trong SGK trang 57. B1: Đặt giun nằm sấp giữa khai mổ, cố định đầu và đuôi bằng 2 đinh ghim B2: Dùng cặp kéo da, dùng kéo cắt 1 đường dọc chính giữa lưng về phía đuôi B3: Đổ nước ngập cơ thể giun. Dùng GV yêu cầu hs học thuộc, ghi nhớ cách mổ kẹp pang thành cơ thể, dùng dao tách giờ sau thực hành mổ theo nhóm ruột khổi thành cơ thể B4: Panh thành cơ thể đến đâu, cắm ghim tới đó, dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phía đầu. 4. Kiểm tra - đánh giá + Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất. + Trình bày thao tác mổ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Giờ sau thực hành y/c mỗi nhóm chuẩn bị 2 con giun đất to còn sống ________________________________ Ngày soạn:15/10/2012 Ngày giảng: 17/10/2012. TIẾT 16: THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT ( Tiếp ) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức - Học sinh quan sát mô tả được và cấu tạo trong (một số nội quan) của giun đất. - Biết cách mổ giun 2. Kĩ năng - Biết mổ động vật không xương sống ( Mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước) - Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành. 4. Tích hợp: GD hs bảo vệ động vật có ích, bảo vệ môi trường đất II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất to - GV: Bộ đồ mổ III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1.Ổn định tổ chức Sĩ số / vắng 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của HS, sử lí mẫu 3. Bài học HĐ1: THỰC HÀNH MỔ GIUN. Mục tiêu: HS mổ phanh giun đất, tìm được một số hệ cơ quan như: tiêu hoá, thần kinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Thùc hµnh mæ giun + Thực hành mổ giun đất. - Mæ giun theo nhãm GV chia nhóm chia dụng cụ HS kiểm tra lại dụng cụ , đọc lại cách mổ, - Sö lÝ mÉu mæ - Mổ theo các bớc đã học giờ trớc sử lí mẫu - Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác - Y/C hs thực hành theo nhóm 1 hs trong gi÷, lau dÞch cho s¹ch mÉu. nhóm mổ, các hs còn lại phụ mổ, theo dõi, ghi chép - GV nhắc học sinh chú ý sau khi rạch lưng nhớ đổ ngập nước - GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng - §¹i diÖn nhãm lªn tr×nh bµy kÕt qu¶. cách: + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ. - Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội - Nhãm kh¸c theo dâi, gãp ý cho nhãm quan? mổ cha đúng. - GV giảng: mổ động vật không xương sống chú ý: + Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước. + Ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất. HĐ2: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Quan sát cấu tạo trong - GV hướng dẫn: Trong nhóm: + Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan. + Một HS thao tác gỡ nội quan. + Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận + HS khác đối chiếu với SGK để xác của hệ tiêu hoá. định các hệ cơ quan. + Dựa vào hình 16.3B SGK, quan sát bộ y/c chỉ ra được phận sinh dục. +) Cơ quan tiêu hoá + Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ +) Cơ quan thần kinh thần kinh màu trắng ở bụng. + Hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16C SGK. - Ghi chú thích vào hình vẽ. - GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm - Đại diện các nhóm lên chữa bài, lên bảng chú thích vào tranh câm. nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. Kiểm tra - đánh giá + Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất. + Nhận xét giờ và vệ sinh. - GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Viết thu hoạch theo nhóm. - Kẻ bảng 1 trang 60 SGK vào vở. _________________________. Ngày soạn:12/10/2012 Ngày dạy: 15/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 9/ Tiết 17. MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: ( Giảm tải mục đặc điểm chung-không dạy ) - Học sinh biết được đặc điểm đại diện giun đốt phù hợp với lối sống và vai trò của giun đốt. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. 4. Tích hợp: - Từ vai trò của giun đốt GD hs biết bvệ đv có ích góp phần cải tạo mt đất II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: rươi, giun đỏ, róm biển.Bảng phụ - HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số: / vắng 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài học HĐ1 MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP. Mục tiêu: Thông quan các đại diện , HS thấy được sự đa dạng của giun đốt. Hoạt động của GV - GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển. - yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm h/thành bảng 1. - GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để HS chữa bài. - GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài. - GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung để HS tiện theo dõi. - GV thông báo các nội dung đúng và cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống.. Hoạt động của HS I. Một số giun đốt thường gặp: - Cá nhân HS tự quan sát tranh hình, đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành nội dung bảng 1. - Yêu cầu: + Chỉ ra được lối sống của các đại diện giun đốt. + 1 số cấu tạo phù hợp với lối sống. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả ở từng nội dung. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần. - HS rút ra kết luận.. Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt Đa dạng STT Môi trường sống Đại diện 1 Giun đất - Đất ẩm. Lối sống - Chui rúc..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2 Đỉa - Nước ngọt, mặn, nước lợ. 3 Rươi - Nước lợ. 4 Giun đỏ - Nước ngọt. 5 Vắt - Đất, lá cây. 6 Róm biển - Nước mặn. Kết luận: - Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ. - Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây. - Giun đốt có thể sống tự do định cư hay chui rúc.. - Kí sinh ngoài. - Tự do. - Định cư. - Tự do. - Tự do.. HĐ2:ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT (Không dạy) HĐ3 VAI TRÒ GIUN ĐỐT. Mục tiêu: Chỉ rõ lợi ích nhiều mặt của giun đốt và tác hại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS III. Vai trò của giun đốt - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập - Cá nhân tự hoàn thành bài tập. trong SGK trang 61. Yêu cầu: Chọn đúng loài giun đốt. + Làm thức ăn cho người... - HS trình bày -> HS khác bổ sung. + Làm thức ăn cho động vật... @ Tích hợp: + HS nêu được cả lợi ích và tác hại của + Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và chúng đời sống con người ? + Có ý thức phát triển loài có lợi, triệt + Biết được lợi ích của chúng vậy ta phải tiêu loài có hại làm gì để bảo vệ chúng Kết luận: - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ. - Tác hại: Hút máu người và động vật, gây bệnh. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Vai trò của giun đốt ? + Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 4 tr.61. - Chuẩn bị nội dung kiểm tra về nhà ôn tập nội dung từ tiết 1- 17 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:21 /10/2012 Ngày dạy: 24/10/2012. TIẾT 18: KIỂM TRA 1TIẾT I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Học sinh ôn tập, củng cố, ghi nhớ trình bày được một số n.dung đã học..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Kỹ năng: Ghi nhớ kiến thức, vận dụng vào làm bài kiểm tra 3. Thái độ: -Yêu thích môn học. Có tính tự giác nghiêm túc trong thi cử. II. PHƯƠNG TIỆN:GV: Đề bài kiểm tra, đáp án, biểu điểm HS: Giấy, bút ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số / vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: MA TRẬN Chủ đề (nội dung, Nhận biết chương…) Kể tên được các 1. Mở đầu ngành ĐV 02 tiết 10% = 1 đ 5% = 0,5 điểm 2. Ngành - Mô tả được cách di ĐV nguyên chuyển của trùng roi sinh - Nêu được đặc điểm 05 tiết chung của ĐVNS. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Trình bày được điểm khác biệt giữa ĐV và TV 5% = 0,5 điểm Trình bày được Giải thích được nguyªn nh©n g©y vì sao bệnh sốt bÖnh sèt rÐt ë ngêi ? rột hay xảy ra ở miền núi ?. 30% = 3 đ 10% = 1 điểm 10% = 1 điểm 3. Ngành Mô tả được cấu tạo ruột khoang của thuỷ tức 03 tiết. 10% = 1 điểm Giải thích được ý nghĩa của TB gai trong đời sống của thuỷ tức. 20% = 2 đ 4. Các ngành giun 07 tiết. 5% = 0,5 điểm Nêu được cơ chế nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn kí sinh. 15% = 1,5điểm. 40% = 4 đ 10 câu 10đ =100%. 20% = 2 điểm 5 câu 4 điểm = 40 %. Trình bày được lối sống của sán lá gan - Vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp 20% = 2 điểm 3,5 câu 3,5 đ = 35 %. 1,5 câu 2,5 đ =25 %. ĐỀ KIỂM TRA I.PHẦN TNKQ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1:Các ngành động vật được học ở sinh học 7 là: A. 4 ngành B. 6 ngành C. 8 ngành D. 7 ngành Câu 2: Động vật khác thực vật: A. Tế bào không có thành xenlulôzơ B. Chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn C. Có hệ thần kinh và giác quan D. Cả A,B,C đều đúng Câu 3: Trùng roi di chuyển: A. Vừa tiến, vừa xoay B. Đầu đi trước C. Đuôi đi trước D. Tiến thẳng Câu 4: Đặc điểm chung của ĐVNS : A. Kích thước hiển vi B. Cấu tạo 1 tế bào C. Phần lớn dị dưỡng D. Cả A,B, C đều đúng. Câu 5: Thành cơ thể thuỷ tức có cấu tạo: A. 2 lớp tế bào và tầng keo ở giữa B. 1 lớp tế bào C. 2 lớp tế bào D. 3 lớp tế bào.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Câu 6: Đặc điểm về lối sống của sán lá gan: A. Sống dị dưỡng B. Sống kí sinh C. Sống dị dưỡng và sống kí sinh D. Sống tự dưỡng II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7điểm) Câu 1:(2đ) Nêu nguyên nhân gây bệnh sốt rét ở người?Vì sao bệnh hay xảy ra ởmiền núi Câu 2: (1,5đ) Em hãy giải thích ý nghĩa của TB gai trong đời sống của thuỷ tức Câu 3: (2đ) Em hãy cho biết nguyên nhân nhiễm giun đũa và các biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh ở người ? Câu 4: (1,5đ)Vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp. Đáp án & biểu điểm Câu Đáp án Điểm TNKQ Mỗi ý đúng 0,5đ 1C, 2D, 3A, 4D, 5A, 6C 3đ Tự * Nguyên nhân gây bệnh sốt rét ở người: Do trùng sốt rét gây nên 2đ luận - Bệnh hay xảy ra ở miền núi vì: ở môi trường miền núi cây cối rậm Câu 1 rạp, ẩm thấp thuận lợi cho muỗi Anophen phát triển làm lây lan bệnh. - Do người dân có thói quen ngủ không mắc màn để muỗi đốt. Câu 2 TB gai của thuỷ tức có chất độc nên có ý nghĩa : 1đ +) Tự vệ +) Bắt mồi - TB gai là đặc điểm chung của tất cả các đại diện ở ruột khoang Câu 3 * Nguyên nhân nhiễm giun đũa: 1đ +) Do ăn uống không hợp vệ sinh: +) Do môi trường *Các biện pháp phòng tránh bệnh giun đũa ở người: 1đ - Giữ vệ sinh môi trường - Giữ vệ sinh cá nhân - Vệ sinh ăn uống - Diệt ĐV trung gian: Ruồi, muỗi - Tẩy giun định kỳ Câu 4 Vai trò của giun đất: Làm đất tơi xốp màu mỡ tăng độ phì nhiêu cho 1,5đ đất. Góp phần vào chu trình phân giải chất hữu cơ thành chất vơ cơ... Làm thức ăn cho một số ĐV 4. Đánh giá- Dặn dò: Nhận xét giờ kiểm tra. Mang mẫu trai sông giờ sau học. KẾT QUẢ ĐIỂM. G: K: Tb: Nhận xét – Đánh giá tiết kiểm tra.. Y:. Kém. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày dạy: 27/10/2012. TIẾT 19: TRAI SÔNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm. - Giải thích được đ2 cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. - Biết được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai. - Hiểu rõ khái niệm: Áo, cơ quan áo..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vât, hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Tranh hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK. - Mẫu vật: con trai, vỏ trai. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số / vắng 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông. HĐ 1: HÌNH DẠNG, CẤU TẠO. Mục tiêu: HS biết được đ2 của vỏ và cơ thể trai. Giải thích khái niệm; áo, khoang áo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với I. Hình dạng cấu tạo. SGK. 1. Vỏ trai - GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai - HS quan sát hình 18.1; 18.2, đọc thông trên mẫu vật. tin SGK trang 62, quan sát mẫu vật, tự thu - GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ. thập thông tin về vỏ trai. ? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm - 1 HS chỉ trên mẫu trai sông. như thế nào? + Mở vỏ trai: cắt dây chằng phía lưng, cắt ? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có 2 cơ khép vỏ. mùi khét, vì sao? + Mài mặt ngoài có mùi khét vì lớp sừng ? Bẻ gãy vỏ -> quan sát có mấy lớp. bằng chất hữu cơ bị ma sát, khi cháy có ? Trai chết thì mở vỏ, tại sao? mùi khét. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Cơ không hđg ? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào. 2: Cơ thể trai - GV giải thích KN áo trai, khoang áo. - HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu ? Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc tạo cơ thể trai. điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách - Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che tự vệ đó? chở bên ngoài - GV giới thiệu: đầu trai tiêu giảm Kết luận: 1. Vỏ trai có cấu tạo gồm 3 lớp - Lớp sừng. Đá vôi. Lớp xà cừ Vỏ : Đầu vỏ, đỉnh vỏ, bản lề vỏ, đuôi vỏ, vòng tăng trưởng vỏ. 2. Cơ thể trai gồm 3 lớp: Cấu tạo cơ thể trai gồm cơ khép vỏ trước, vỏ, chỗ bám cơ khép vỏ sau, ống thoát, ống hút, mang, chân, thân, lỗ miệng, tấm miệng, áo trai. + Ngoài; áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước. + Giữa: tấm mang + Trong:- Thân trai. Chân rìu. HĐ 2: DI CHUYỂN Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan II. Di chuyển sát hình 18.4 SGK, và trả lời câu hỏi: - HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 ? Trai di chuyển như thế nào. SGK, mô tả cách di chuyển. - GV chốt lại kiến thức. - 1 HS phát biểu, lớp bổ sung. - GV mở rộng: chân thò theo hướng nào, thân chuyển động theo hướng đó..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Kết luận: Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển. - Chân thò hướng nào cơ thể di chuyển hướng đó HĐ 3: DINH DƯỠNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với - HS tự thu nhận thông tin, thảo luận SGK, thảo luận nhóm và trả lời: nhóm và hoàn thành đáp án. ? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì - Yêu cầu nêu được: đến cho miệng và mang trai. + Nước đem đến oxi và thức ăn. ? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai. + Kiểu dinh dưỡng thụ động. ? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước. + Lọc nước Kết luận: - Thức ăn động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ. Hai mép vạt áo phía sau cơ thể trai tạm gắn với nhau tạo nên ống hút nước và ống thoát nước. Động lực chính của việc hút nước vào trong và đẩy nước ra ngoài là do 2 đôi tấm miệng phủ đầy lông luôn rung động tạo ra. - Oxi trao đổi qua mang. HĐ 4: SINH SẢN Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS căn cứ vào thông tin SGK, thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: và trả lời: ? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển + Trứng phát triển trong mang trai mẹ, thành ấu trùng trong mang trai mẹ? được bảo vệ và tăng lượng oxi. ? Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào + Ấu trùng bám vào mang và da cá để mang và da cá? tăng lượng oxi phát tán nòi giống xa - GV chốt lại đặc điểm sinh sản. Kết luận: - Trai phân tính. Cơ thể trai phân tính.Đến mùa sinh sản, trai cái nhận tinh trùng của trai đực chuyển theo dòng nước vào để thụ tinh, trứng non đẻ ra được giữ trong tấm mang. Ấu trùng nở ra, sống trong mang mẹ một thời gian rồi bám vào da mang cá một vài tuần nữa mới rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành. - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. 4. Củng cố Trả lời các câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị mỗi nhóm mang 1 con trai to đến lớp. Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày dạy: 31/10/2012 TIẾT 20: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ sử dụng kính lúp. - Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC.. - Mẫu trai, ốc, ốc sên, hến, sò, mực để quan sát cấu tạo ngoài. - Vỏ trai, vỏ ốc III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức - Sĩ số: / 31 vắng 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài học HĐ 1: TỔ CHỨC THỰC HÀNH Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1. Chuẩn bị - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như - HS chia nhóm bàu nhóm trưởng thư kí SGK. - HS trình bày mẫu vật. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - GV phân chia mẫu vật cho các nhóm HĐ 2: TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH Hoạt động của GV GV hướng dẫn nội dung quan sát: GV yêu cầu các nhóm đặt mẫu vật lên giấy, mảnh lilon quan sát từng đại diện - Cấu tạo vỏ chú ý cho hs quan sát lớp xà cừ. - Đây là vùng núi không có mực để quan sát GV yêu cầu hs quan sát trên hình SGK. Hoạt động của HS 2. Quan sát cấu tạo ngoài của một số đại diện thân mềm a. Quan sát cấu tạo vỏ: - Trai : + Đầu, đuôi + Đỉnh, vòng tăng trưởng + Bản lề + Lớp xà cừ - Ốc: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình. - Mực: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình.. b. Quan sát cấu tạo ngoài: GV hướng dân hs tách cơ khép vỏ để mở - Quan sát mẫu vật: Trai. Ốc sên trai ra quan sát +) Cơ khép vỏ +) Áo trai +) Chân trai +) Tấm mang +) Thân +) Ống hút, ống thoát Y/C hs hoàn thiện kiến thức trình bày Đối chiếu mẫu vật với hình 20.1+ 4 SGK trước lớp các nhóm khác nhận xét bổ trang 68 +69 , điền chú thích vào hình. xung - Ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Bằng kiến thức đã học chú thích bằng số vào hình SGK trang 69. 4. Nhận xét - đánh giá - Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình. GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo. TT 1 2 3 4 5. Động vật có đặc điểm tương ứng Ốc Đặc điểm cần quan sát Số lớp cấu tạo vỏ 3 Số chân (hay tua) 1 Số mắt 2 Có giác bám Có lông trên tua miệng. không không. Trai. Mực. 3 1 khôn g khôn g khôn g. 1 10 2. có. - Các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Dặn dò - Giờ sau tiếp tục mang trai sông, các loại ốc, hến sò ... đến lớp thực hành quan sát cấu tạo trong.. Ngày soạn: 31/10/2012 Ngày dạy: 3/11/2012 TIẾT 21: THỰC HÀNH. QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM ( Tiếp ) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm thông qua cấu tạo trong. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ sử dụng kính lúp. Panh, kim nhọn, kim mũi mác , kính hiển vi, tiêu bản - Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ. 3. Thái độ Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Mẫu trai mổ sẵn. - Tranh cấu tạo trong của trai mực. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 1. Ổn định tổ chức - Sĩ số / 31 vắng 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài học HĐ 1: TỔ CHỨC THỰC HÀNH Hoạt động của GV - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - GV dùng dao nhỏ tách cơ khép vỏ của trai ra phân chia mẫu vật cho các nhóm quan sát. - Nếu có kính hiển vi GV làm tiêu bản ấu trùng trai. Hoạt động của HS 1. Chuẩn bị - HS chia nhóm bàu nhóm trưởng thư kí - HS trình bày mẫu vật.. HĐ 2: TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu 2. Quan sát cấu tạo trong HS tiến hành quan sát: tạo trong của mực. - HS tiến hành quan sát theo các nội - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ, phân dung đã hướng dẫn. - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ, phân biệt các cơ quan. biệt các cơ quan. - Thảo luận trong nhóm và điền số vào ô - Trai +) Cơ khép vỏ trống của chú thích hình 20.4, 20.6 SGK +) Áo trai +) Chân trai +) Tấm mang +) Thân +) Ống hút, ống thoát - Mực: +) Tua +) hậu môn +) Tuyến sinh dục - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của SH, hỗ trợ các nhóm yếu. - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. Nếu có điều kiện giáo viên có thể cho 3. Quan sát ấu trùng trai học sinh quan sát ấu trùng trai trên kính Hs lần lượt quan sát nêu nhận xét hiển vi: Chọn những con có tấm mang dầy lấy 1 ít mang dằm nhỏ trên lam kính làm tiêu.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> bản cho HS quan sát nếu có ấu trùng sẽ nhìn thấy chúng có màu sắc óng ánh 4. Nhận xét - đánh giá - Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình. - Các nhóm thu dọn vệ sinh. Viết thu hoạch - Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6). - Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK). 5. Dặn dò - Tìm hiểu vai trò của thân mềm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 72 SGK vào vở. ______________________________ Ngày soạn: 5/11/2012 Ngày dạy: /11/2012. TIẾT 22: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Học sinh thấy được sự đa dạng của ngành thân mềm. - Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. 4. Tích hợp: GD hs thấy được tầm quan trọng của thân mềm đối với tự nhiên =>có ý thức bảo vệ chúng II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC Tranh hình 21.1 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức Sĩ số / vắng 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm. HĐ 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG Mục tiêu: HS thấy được sự đa/dg của thân mềm và rút ra đc đ2 chung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Đặc điểm chung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát - HS Đọc thông tin, quan sát hình và ghi hình 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: và trả lời câu hỏi: - Vỏ, thân, chân. ? Nêu cấu tạo chung của thân mềm? - HS nêu được: ?Nhận xét về kích thước của thân mềm +) Đa dạng: ? Thân mềm sống ở những MT nào. - Kích thước ? Lối sống thể hiện ntn ? cho VD - Cấu tạo cơ thể Lựa chọn các cụm từ để h/thành bảng 1 - Môi trường sống - GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài. - Tập tính - Nhận xét sự đa dạng của thân mềm? - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV chốt lại kiến thức. - Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận: - Nêu đặc điểm chung của thân mềm?. và điền vào bảng. - Đại diện nhóm lên điền bảng 1, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Các đặc. Đặc điểm cơ thể Kiểu vỏ Khoang áo Ko Nơi sống Lối sống Thân Phân Đại diện đá vôi phát triển phân mềm đốt đốt 1. Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh X X X 2. Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh X X X 3. Ốc sên Cạn Bò chậm Xoắn ốc X X X 4. Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm Xoắn ốc X X X 5. Mực Biển Bơinhanh Tiêu giảm X X X Kết luận: Đặc điểm chung của thân mềm:Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. Có khoang áo phát triển. Hệ tiêu hoá phân hoá. HĐ2: VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Mục tiêu: HS thấy được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy đcVD thể ở địa phương. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Vai trò của tân mềm - GV yc HS làm bài tập bảng 2 trang 72 - HS dựa vào kiến thức trong chương và - GV gọi HS hoàn thành bảng. vốn sống để hoàn thành bảng 2. - GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS - 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung. - Ngành thân mềm có vai trò gì? - HS rút ra lợi ích và tác hại của thân - Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm? mềm. ? Nêu tác hại của thân mềm ? Cho VD @ Tích hợp: + Có vì chúng làm sạch môi trường nước Ngành mềm có góp phần bảo vệ MT + Bảo vệ phát triển loài có lợi, tiêu diệt ko? Loài có hại Theo em ta phải làm gì để bảo vệ chúng? Kết luận:Vai trò của thân mềm - Lợi ích: Làm thực phẩm cho con người. Nguyên liệu xuất khẩu. Làm thức ăn cho động vật. Làm sạch môi trường nước. Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: Là vật trung gian truyền bệnh.Ăn hại cây trồng. 4. Củng cố Trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày dạy: 5 /11/2012 Tuần 12/Tiết 23 THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Từ mẫu vật sống học sinh xác định được cấu tạo ngoài, cách di chuyển của tôm sông, đếm được các đôi phần phụ của tôm - Học sinh biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC : - Mẫu vật: tôm sông sống trong lọ nước - Khay nhựa, panh, kim nhọn, mũi mác, kính lúp III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức : Sĩ số ........ / 35 ............................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu đ2 chung và vai trò của thân mềm đối với TN và con người ? 3. Bài mới : - GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông. HĐ1:CHUẨN BỊ THỰC HÀNH. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chia nhóm, cân đối mẫu vật, giao I. Chuẩn bị dụng cụ thực hành HS bầu nhóm trưởng, thư kí - Thông qua yêu cầu bài thực hành Trình bày mẫu vật Nghe yêu cầu giờ thực hành HĐ2: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI. Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước, xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ. Hoạt động của GV GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, và trả lời các câu hỏi: Em hãy cho biết môi trường sống của tôm sôm sông? - Cơ thể tôm gồm mấy phần? - Nhận xét màu sắc vỏ tôm? -Yêu cầu HS bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng? - Khi nào vỏ tôm có màu hồng? GV yc HS quan sát tôm theo các bước: + Quan sát xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông. + Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ.. Hoạt động của HS II. Quan sát cấu tạo ngoài HS quan sát tôm bơi trong nước, sau đó quan sát trên khay nhựa YC trả lời được nội dung GV đề ra + Trong nước + 2 phần: đầu- ngực, bụng + Vỏ cơ thể sống màu trắng trong, chín màu hồng + Cứng do cấu tạo bằng kitin, nhờ ngấm thêm canxi. + Các phần phụ - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, ghi kết quả quan sát ra giấy..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HĐ3: QUAN SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA TÔM SÔNG. Hoạt động của GV - GV cho HS quan sát tôm bơi trong lọ, kết hợp phỏng đoán và các câu hỏi: - Tôm có những hình thức di chuyển nào? - Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? Thức ăn của tôm là gì? - Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? - Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm? - Phân biệt tôm cái và tôm đực - Theo em tôm lớn lên bằng cách nào? - GV theo dõi hướng dẫn hs quan sát. Hoạt động của HS III. Hoạt động sống của tôm HS quan sát trả lời các câu hỏi + Bơi, bò, nhảy + Nhảy + Động vật, thực vật + Về đêm, động thực vật + Nhờ TB khứu giác trên 2 đôi râu. Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, ghi kết quả quan sát ra giấy.. HĐ4 THU HOẠCH. - Cho biết cấu tạo ngoài của tôm? - Kể tên các đôi phần phụ và chức năng của chúng? - Hình thức di chuyển, và các hoạt động sống khác - Vẽ hình tôm sông, ghi chú thích 4. Củng cố - Nhận xét thái độ trong giờ thực hành - Thu dọn, vệ sinh lớp học 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Tiếp tục viết bài thu hoạch - Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn sống. - Bộ đồ mổ Ngày soạn: 11/11/2012 Ngày dạy: /11/2012. TIẾT 24: THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. - Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh. - Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống. - Biết sử dụng các dụng cụ mổ. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tôm sông còn sống: Mỗi nhóm 2 con tôm càng to. - Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số .......... / 31 .............................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới HĐ1: TỔ CHỨC THỰC HÀNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành I. Tổ chức thực hành. như SGK. - HS chia nhóm, bầu nhóm trưởng, thư kí - Phân chia nhóm thực hành và kiểm - Nhận đồ dùng, dụng cụ thực hành. tra sự chuẩn bị của các nhóm. HĐ2: TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH Hoạt động của GV Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành Mổ và quan sát mang tôm - GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77). - Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4. - Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp, điền vào bảng. GV hướng dẫn HS cách mổ tôm. Chú ý đổ ngập nước để dễ quan sát và tách cách bộ phận Bước 2: HS tiến hành quan sát - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS, hỗ trợ các nhóm yếu sửa chữa sai sót (nếu có). Y/ c HS q/s cơ quan tiêu hoá có đặc điểm gì?. Phần này thật kéo léo thì mới quan sát được chuỗi hạch thần kinh, gv cần hướng. Hoạt động của HS II. Thực hành HS hoạt động theo nhóm, theo hướng dẫn của GV Cử một bạn đọc to cấch mổ - Quan sát nhận biết các bộ phận trên cơ thể tôm Ýnghĩa đặc điểm của lá mang Đặc điểm lámang ý nghĩa - Bám vào gốc chân - Tạo dòng nước ngực đem theo oxi - Thành túi mang - Trao đổi khí dễ mỏng dàng - Có lông phủ - Tạo dòng nước a. Mổ tôm - Cách mổ SGK. - Đổ nước ngập cơ thể tôm. - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài. b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan + Cơ quan tiêu hóa: - Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có màu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm. - Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá. - Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B. + Cơ quan thần kinh - Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> dẫn giúp đỡ. bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh. + Cấu tạo: + Gồm 2 hạch não với với 2 dây nối với hạch dưới hầu tạo nên vòng thần kinh hầu lớn. + Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi. + Chuỗi hạch thần kinh bụng. - Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ. - Chú thích vào hình 23.3C. - HS chú ý quan sát đến đâu, ghi chép đến đó.. HĐ3: VIẾT THU HOẠCH - Hoàn thành bảng ý nghĩa đặc điểm các lá mang ở nội dung 1 - Chú thích các hình 23.1B, 23.3B, C thay cho các chữ số. 4. Nhận xét - đánh giá - Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ học thực hành. - Đánh giá mẫu mổ của các nhóm. - GV căn cứ vào kĩ thuật mổ và kết quả bài thu hoạch để cho điểm các nhóm. - Các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Hướng dẫn về nhà - Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác. - Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở. Ngày soạn:15/11/2012 Ngày dạy: 17 /11/2012 TIẾT 25: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS trình bày 1 số đ2 về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi. 4. Tích hợp: GD ý thức bảo vệ giáp xác II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập: III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số ....................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HĐ1: MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC. HS trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài giáp xác thường gặp. Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác. HĐ của GV HĐ của HS.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> I. Một số giáp xác khác - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1- - HS quan sát hình, đọc chú thích SGK 7 SGK, đọc thông báo dưới hình, hoàn trang 79, 80 ghi nhớ thông tin. thành phiếu học tập. - Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu - GV gọi HS lên bảng điền trên bảng. học tập. - GV chốt lại kiến thức. - Đại diện nhóm lên điền các nội dung, các nhóm khác bổ sung. Đặc điểm Đại diện 1. Mọt ẩm 2. Sun 3. Rận nước 4. Chân kiến 5. Cua đồng 6. Cua nhện 7. Tôm ở nhờ. Kích thước. Cơ quan di Lối sống chuyển. Đặc điểm khác. Nhỏ Nhỏ Rất nhỏ Rất nhỏ Lớn Rất lớn Lớn. Chân Đôi râu lớn Chân kiếm Chân bò Chân bò Chân bò Chân bò. Thở bằng mang Sống bám vào vỏ tàu Mùa hạ sinh toàn con cái Kí sinh: phần phụ tiêu giảm Phần bụng tiêu giảm Chân dài giống nhện Phầnbụngvỏ mỏng, mềm. ở cạn Cố định Sống tự do Tự do, kí sinh Hang hốc Đáy biển ẩn vào vỏ ốc. - Từ bảng GV yêu cầu HS thảo luận: - HS thảo luận và rút ra nhận xét. - Trong các đại diện trên loài nào có ở + Tuỳ địa phg có các đại diện khác nhau. địa phương? Số lượng nhiều hay ít? + Đa dạng: Số loài lớn - Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau Kết luận: - Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các MT khác nhau, có lối sống phong phú. HĐ 2: VAI TRÒ THỰC TIỄN. - HS nêu được ý nghĩa thực tiễn của giáp xác - Kể được tên các đại diện có ở địa phương. HĐ của GV HĐ của HS II. Vai trò thực tiễn. - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với - HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản SGK và hoàn thành bảng 2. thân, làm bảng trang 81. - GV kẻ bảng gọi HS lên điền. - HS lên làm bài tập, lớp bổ sung. - Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm: - Lớp giáp xác có vai trò như thế nào? - GV có thể gợi ý bằng cách đặt các câu hỏi nhỏ: + Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu @. Tích hợp: xuất khẩu - Nêu vai trò của giáp xác với đời sống + Đem lại lợi nhuận về kinh tế, tạo con người? công ăn việc làm cho con người. - Vai trò nghề nuôi tôm? +Là nguồn thức ăn của cá - Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, + Giao thông đường thuỷ, truyền bệnh, biển? cắn chết cá - Tác hại của giáp xác? + Có giáp xác ăn tạp động vật nhỏ -> - Dựa vào vai trò của chúng hãy cho biết cải tạo nền đáy làm sạch môi trường lớp giáp xác có góp phần bảo vệ môi nước, giúp cân bằng sinh học trường không? Chăm sóc bảo vệ loài có lợi, tiêu diệt.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Là HS em sẽ làm gì để bảo vệ loài giáp loài có hại xác có lợi? - Từ thông tin của bảng, HS nêu được vai trò của giáp xác. Kết luận: Vai trò của giáp xác: - Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá. + Là nguồn cung cấp thực phẩm + Là nguồn lợi xuất khẩu. - Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thuỷ + Có hại cho nghề cá + Truyền bệnh giun sán. 4. Củng cố - Đọc kết luận chung SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: con nhện.. Ngày soạn: 18/11/2012 Ngày dạy: /11/2012. LỚP HÌNH NHỆN TIẾT 26: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về các đặc tính về hình thái ( Cơ thể 3 phần rõ rệt, có 4 chân) và hoạt động của lớp hình nhện - Nêu được một số tập tính của lớp hình nhện. - Trình bày được sự đạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. 2. Kĩ năng: - Quan sát tranh cấu tạo nhện, tập tính đan lưới, vẽ hình. 3. Thái độ: Bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. 4. Tích hợp:Bảo vệ sự đa dạng của lớp hình nhện. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:. - Mẫu: con nhện. HS: Kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở.. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số............... vắng ............... 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày sự đa dạng của giáp xác và vài trò của giáp xác? 3. Bài mới Mở bài: GV giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm. - Giới thiệu đại diện của lớp là con nhện. HĐ1: NHỆN.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> HS biết được cấu tạo ngoài của nhện. Xác định được vị trí, chức năng từng bộ phận cấu tạo ngoài. Tập tính của nhện. HĐ của GV HĐ của HS a. Đặc điểm cấu tạo: - GV y/c hs đọc hướng dẫn quan sát mẫu - HS quan sát hình 25.1 trang 82, đọc con nhện, đối chiếu với hình 25.1 SGK -> chú thích, xác định các bộ phận trên trả lời. mẫu con nhện. ?Cơ thể nhện chia thành mấy phần. Xác - Cơ thể gồm 2 phần: định giới hạn mỗi phần. + Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc ? Mỗi phần có những bộ phận nào? giác, 4 đôi chân bò. - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1, Bụng: khe thở,lỗ sinh dục,núm tuyến hoàn thành bài tập bảng 1 trang 82. tơ. - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn, gọi HS lên - HSlàm rõ chức năng từng bộ phận, bảng điền. điền vào bảng1. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. b. Tập tính - Chăng lưới GV yêu cầu HS quan sát - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các hình 25.2 SGK, đọc chú thích và sắp xếp nhóm khác bổ sung. quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới - GV chốt lại đáp án đúng: đúng. 1c - 2b – 3d – 4a - Bắt mồi GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện và sắp xếp lại theo thứ tự đúng. - Thống kê số nhóm làm đúng. - GV cung cấp đáp án đúng: - Đáp án: 2-3-4-1 - Nhện bắt mồi vào t’ nào trong ngày? - GV có thể cung cấp thêm thông tin: có 2 - Lắng nghe GV giảng. loại lưới:+ Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất+ Hình tấm: Chăng ở trên không Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện. Các phần cơ thể Tên bộ phận quan sát Chức năng - Đôi kìm có tuyến độc. - Bắt mồi và tự vệ Đầu – ngực - Đôi chân x/giác phủ đầy lông -Cảm giác về khứu giác,x/ giác - 4 đôi chân bò - Di chuyển chăng lưới - Đôi khe thở - Hô hấp Bụng - 1 lỗ sinh dục - Sinh sản - Các núm tuyến tơ - Sinh ra tơ nhện - Chăng lưới săn bắt mồi sống. Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. HĐ2: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN HS thấy được sự đa dạng của lớp nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. 2. Đa dạng của lớp hình nhện - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình - HS nắm được một số đại diện: 25.3, 4, 5 SGK, nhận biết một số đại diện + Bọ cạp của hình nhện. + Cái ghẻ ? Cho biết môi trường sống và lối sống + Ve bò… - GV thông báo thêm 1 số hình nhện: nhện - HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông, + Số lượng loài - GV yc HS hoàn thiện bảng 2 trang 85. + Lối sống - GV chốt lại bảng chuẩn. + Cấu tạo cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Từ bảng 2, yêu cầu HS nhận xét: - Các nhóm hoàn thành bảng. + Sự đa dạng của lớp hình nhện? - Đại diện nhóm đọc kết quả, lớp bổ + Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện? sung. @. Tích hợp Làm thế nào để bảo vệ sự đa + Mọi người đều phải có ý giữ gìn nhất dạng của lớp hình nhện? là những loài có lợi Kết luận: - Lớp hình nhện đa dạng ( khoảng 36000 loài) có tập tính phong phú. - Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệmĐánh dấu X vào câu trả lời đúng Câu 1: Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính: a. Chăng lưới b. Bắt mồi c. Cả a và b Câu 2: Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì? a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng b. Có 4 đôi chân bò c. Cả a và b 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị con châu chấu. Ngày soạn: 18/11/2012 Ngày dạy: /11/2012. LỚP SÂU BỌ TIẾT 27: CHÂU CHẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của châu chấu. - Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài, trong của châu chấu các đặc điểm sinh sản và phát triển. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát châu chấu và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độGiáo dục ý thức yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC Mẫu vật: con châu chấu. Mô hình châu chấu III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức Sĩ số / 35 vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm cấu tạo của nhện? Vai trò của lớp hình nhện? 3. Bài mới GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống. HĐ 1: CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu. - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển. I. Cấu tạo ngoài và di chuyển - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk, - HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang quan sát hình 26.1 và trả lời câu hỏi: 86, nêu được; - Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? + Cơ thể gồm 3 phần: - Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh (hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở Bụng: Có các đôi lỗ thở trên mẫu (hoặc mô hình). - HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác - Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu vật định vị trí các bộ phận trên mẫu..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - GV cho HS tiếp tục thảo luận: - 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. + So với các loài sâu bọ khác khả năng di + Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn nhảy hoặc bay. không? Tại sao? - GV chốt lại kiến thức. - GV đưa thêm TT về châu chấu di cư. Kết luận: - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh + Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - Di chuyển: Bò, nhảy, bay. HĐ 2: CẤU TẠO TRONG Mục tiêu: HS nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu. II. Cấu tạo trong - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc HS tự thu nhận thông tin, tìm câu trả thông tin SGK và trả lời câu hỏi: lời. - Châu chấu có những hệ cơ quan nào? + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. - Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? + Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung - Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với vào ruột sau. nhau như thế nào? + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ - Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất giản đi? dinh dưỡng. So sánh cấu tạo trong của tôm và châu + Châu chấu vì chúng có đủ 7 hệ cơ chấu lớp nào có cấu tạo phức tạp hơn? quan - GV chốt lại kiến thức. Kết luận: Cấu tạo trong của châu chấu: + Hệ tiêu hoá: Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày + Hệ hô hấp: Có hệ thống ống khí + Hệ tuần hoàn: Đơn giản + Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch HĐ 3: DINH DƯỠNG III. Dinh dưỡng - GV cho HS đọc TT SGK( Không y/c hs - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. quan sát hình) + Thực vật - Thức ăn của châu chấu là gì? + Thức ăn được tẩm nước bọt, nghiền - Thức ăn được tiêu hoá như thế nào? nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim + Đó là động tác hô hấp - Vì sao bụng châu chấu luôn phập - 1 vài HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận phồng? xét, bổ sung. Kết luận: Châu chấu ăn chồi và lá cây. - TĂ tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở 2 bên bụng. HĐ 4: SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN IV. Sinh sản và phát triển - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk - HS đọc thông tin ở SGK trang 87 và.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> và trả lời câu hỏi: tìm câu trả lời. - Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. - Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều + Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì lần? vỏ cơ thể là vỏ kitin. K l:Châu chấu phân tính.Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. Phát triển qua biến thái. 4. Củng cố Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể d. Đầu có 1 đôi râu e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.( Không y/c hs trả lời câu hỏi 3) - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. - Kẻ bảng trang 91 vào vở. Ngày soạn: 18/11/2012 Ngày dạy: 21/11/2012 Tuần 14/Tiết 28. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của lớp sâu bọ. - Nêu được sự đa dạng về chủng loại và MT sống của lớp sâu bọ thông qua một số đại diện như bọ ngựa, dế mèn, chuồn chuồn, bươm bướm, chấy, rận. - Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ. 2. Kĩ năngRèn kĩ năng quan sát một số sâu bọ. 3. Thái độBiết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. 4. Tích hợp:- Mục vai trò thực tiễn của sâu bọ-> liên hệ ý thức bảo vệ sâu bọ có lợi II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - GV: Chuẩn bị máy chiếu, tranh ảnh, phiếu học tập bảng 1,2 SGK(91+92) - HS kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức Sĩ số / 35 vắng 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo ngoài, cấu tạo trong, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu? 3. Bài mới: Mở bài HS đọc thông tin SGK. HĐ 1: MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ. Mục tiêu: HS biết được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp sâu bọ. I. Một số đại diện sâu bọ - GV yêu cầu HS quan sát từ hình 27.1 1. Đa dạng về loài, lối sống, tập tính. đến 27.7 SGK, đọc thông tin dưới hình - HS làm việc độc lập với SGK. và trả lời câu hỏi: + Kể tên 7 đại diện. ? Kể tên một số đại diện sâu bọ. ? Em hãy cho biết thêm những đặc điểm + Bổ sung thêm thông tin về các đại diện. của mỗi đại diện mà em biết? VD: ? Nhận xét về lối sống và tập tính. + Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> đổi màu sắc theo môi trường. + Ve sầu: đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ. + Ruồi, muỗi là động vật trung gian - GV điều khiển HS trao đổi cả lớp. truyền nhiều bệnh… - 1 vài HS phát biểu, lớp NX, bổ sung. - HS bằng hiểu biết của mình để lựa chọn các đại diện điền vào bảng 1. - 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung đại diện - HS nhận xét sự đa dạng về số lượng - GV yêu cầu HS đọc thông tin hoàn loài, cấu tạo cơ thể,mt sống và tập tính. thành bảng 1 trang 91 SGK. 2. Đa dạng về môi trường sống - GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ. - GV chốt lại kiến thức. Kết luận: Sâu bọ rất đa dạng chúng có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp mọi nơi trên trái đất. Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống. HĐ2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SÂU BỌ II. Đặc điểm chung. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Một số HS đọc to thông tin trong SGK SGK, thảo luận, chọn các đặc điểm trang 91, lớp theo dõi các đặc điểm dự chung nổi bật của lớp sâu bọ. kiến. - Thảo luận trong nhóm, lựa chọn các đặc điểm chung. - GV chốt lại đặc điểm chung. - Đại diện nhóm phát triển, lớp bổ sung Kết luận: Cơ thể chia 3 phần: đầu, ngực, bụng. Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. HĐ3: VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA SÂU BỌ III. Vai trò thực tiễn của sâu bọ - GV yêu cầu HS đọc thông tin và làm bài tập điền bảng 2 trang 92 SGK. - GV kẻ nhanh bảng 2, gọi HS lên điền. - Để lớp sôi nổi GV nên gọi nhiều HS tham gia làm bài tập. - Ngoài 7 vai trò trên, lớp sâu bọ còn có những vai trò gì? - HS có thể nêu thêm:VD: + Làm sạch môi trường: bọ hung + Làm hại các cây nông nghiệp. @. Tích hợp: làm thế nào bảo vệ những sâu bọ có lợi, hạn chế n tác hại. - Làm thế nào diệt đc sâu bọ hại mà vẫn bảo vệ đc môi trường. Kết luận:. - Bằng kiến thức và hiểu biết của mình để điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2. - 1 HS lên điền trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - HS trả lời.. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Vai trò của sâu bọ - Ích lợi - Tác hại: + Làm thuốc chữa bệnh + Là động vật trung gian truyền bệnh + Làm thực phẩm + Gây hại cho cây trồng + Thụ phấn cho cây trồng + Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại + Làm sạch môi trường 4. Kiểm tra đánh giá. Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp? Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? 5. Dặn dò.- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”.Ôn tập ngành chân khớp. Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. Ngày soạn: 27 /11/2012 Ngày dạy: 1/12/2012 TIẾT 29: THỰC HÀNH. XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh quan sát, tìm hiểu phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, cham sóc ,bảo vệ thế hệ sau. Quan hệ bầy đàn trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. - Ghi chép những đặc điểm quan sát . -Liên hệ tập tính với nội dung đã họcđể giải thích được tập tính đó như 1 sự thích nghi rất cao của sâu bọ với môi trường sống . 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát , kĩ năng tóm tắt ghi chép nội dung đã xem. 3. Thái độ.Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn., thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Giáo viên chuẩn bị máy chiếu, tư liệu quan sát - Học sinh ôn lại kiến thức về lớp sâu bọ.Kẻ phiếu học tập vào vở: Tên động Môi vật quan trường sát được sống 1 2. Các tập tính Tấn Tự vệ công. Dự trữ Cộng thức ăn sinh. Sống thành Chăm sóc xã hội thế hệ sau. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số: / 31 vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của sâu bọ 3. Bài mới HĐ 1: GIỚI THIỆU. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Chia nhóm thực hành: - GV: nêu yêu cầu của bài thực hành: HS: Chú ý lắng nghe để thực hiện + Theo dõi tìm hiểu sự da dạng và tập tính Chia nhóm, cử thư kí.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> của sâu bọ - Kẻ sẵn phiếu học tập + Ghi chép các d/ biến của tập tính sâu bọ + Có thái độ nghêm túc trong giờ học - Giáo viên phân chia các nhóm thực hành HĐ 2: HỌC SINH QUAN SÁT.. 2. Quan sát - Giáo viên cho HS xem băng hình, hình - Học sinh làm việc theo nhóm lớn theo ảnh quan sát ghi lại các đ2 quan sát được dõi, quan sát đến đâu điền vào phiếu học về nội dung trong bảng phiếu học tập tập đến đó. - GV cho HS quan sát về: + Về giác quan + Về thần kinh + Về tập tính HĐ3: THẢO LUẬN NỘI DUNG QUAN SÁT ĐƯỢC. 3. Thảo luận nôi dung quan sát được - HS dựa vào nội dung phiếu học tập, trao đổi nhóm, tìm câu trả lời. - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, sửa chữa.. - Về lớp giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập của nhóm. - Giáo viên cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ quan sát được. + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. + Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ. + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ. + Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ. 4. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dựa vào phiếu học tập, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. Tên động Môi Các tập tính Tấn Dự trữ Cộng Sống thành Chăm sóc vật quan trường Tự vệ công thức ăn sinh xã hội thế hệ sau sát được sống Châu chấu Ong Bướm Kiến Bọ rùa Dế trũi Bọ xít Sâu ăn tạp 5. Hướng dẫn học bài ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp.- Kẻ bảng trang 96, 97 vào vở. **************************** Ngày soạn:28/11/2012 Ngày dạy: 1 /12/2012 TIẾT 30: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ. CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Nêu được sự đa dạng về chủng loại và MT sống của ngành chân khớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. 4. Tích hợp: - Từ những vai trò thực tiễn của chân khớp -> Giáo dục học sinh bảo vệ những chân khớp có lợi II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - HS kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 SGK trang 96, 97 vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định Sĩ số / 31 vắng 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: HS đọc thông tin SGK tìm hiểu ghi nhớ kt -> Trả lời ? Chân khớp sống ở những môi trường nào. ? Sự đa dạng về số lượng được thể hiện như thế nào. HĐ1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG. Mục tiêu: Thông qua hình vẽ và đặc điểm của các đại diện ngành chân khớp, HS rút ra được đặc điểm chung của ngành. HĐ của GV HĐ của HS I. Đặc điểm chung: - GV yêu cầu HS quan sát hình 29 từ 1 - HS làm việc độc lập với SGK. đến 6 SGK, đọc kĩ các đặc điểm dưới - Thảo luận trong nhóm và đánh dấu vào hình và lựa chọn đặc điểm chung của ô trống những đặc điểm lựa chọn. ngành chân khớp. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm - GV chốt lại bằng đáp án đúng đó là các khác nhận xét, bổ sung. đặc điểm 1, 3, 4. Kết luận: Đặc điểm chung: - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. HĐ 2: SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP HĐ của GV HĐ của HS II. Sự đa dạng ở chân khớp. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 a. Đa dạng về cấu tạo và môi trường trang 96 SGK. sống - GV kẻ bảng, gọi HS lên làm (nên gọi - HS vận dụng kiến thức trong ngành để nhiều HS để hoàn thành bảng). đánh dấu và điền vào bảng 1 - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. - 1 HS lên hoàn thành bảng, lớp nhận - GV cho HS thảo luận và hoàn thành xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> bảng 2 trang 97 SGK. b. Đa dạng về tập tính - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền bài - HS tiếp tục hoàn thành bảng 2. Lưu ý 1 tập. số đại diện có thể có nhiều tập tính. - GV chốt lại kiến thức đúng. - 1 vài HS hoàn thành bảng, các HS khác + Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính? nhận xét, bổ sung Kết luận: Môi trường sống Râu Số Cánh Các đôi Có Tên đại diện phần Số Nơi Không Không chân Nước Cạn cơ thể lượng có ẩm có ngực 1- Giáp xác X 2 2 đôi 5 X (tôm sông) 2Hình X 2 X 4 X nhện (nhện) 3- Sâu bọ X 3 1 đôi 3 X (châu chấu) - Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính. HĐ 3: VAI TRÒ THỰC TIỄN HĐ của GV HĐ của HS III.Vai trò thực tiễn - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã - HS dựa vào kiến thức của ngành và học, liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 hiểu biết của bản thân, lựa chọn những trang 97 SGK. đại diện có ở địa phương điền vào bảng - GV cho HS kể thêm các đại diện có ở địa 3. phương mình. - 1 vài HS báo cáo kết quả. - GV tiếp tục cho HS thảo luận. - Nêu vai trò của chân khớp đối với tự - HS thảo luận trong nhóm, nêu được nhiên và đời sống? lợi ích và tác hại của chân khớp. @ Tích hợp: + Tiêu diệt loài có hại, bảo vệ phát ? Qua phần vai trò của chân khớp chúng triển loài có lợi ta cần làm gì để bảo vệ chúng? - GV chốt lại kiến thức. Kết luận: Vai trò của chân khớp - Ích lợi: - Tác hại: +Cung cấp thực phẩm cho con người. + Làm hại cây trồng + Là thức ăn của động vật khác. + Làm hại cho nông nghiệp + Làm thuốc chữa bệnh + Hại đồ gỗ, tàu thuyền… + Thụ phấn cho hoa + Là vật trung gian truyền bệnh. + Làm sạch môi trường. + Kí sinh gây bệnh 4. Củng cố 1. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi ? 2. Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp ? 3. Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất ? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con cá chép trong bình thuỷ tinh trong..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> CHƯƠNG VI NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ Ngày soạn: 1/12/2012 Ngày dạy: 4/12/2012 TIẾT 31 : THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS thấy được cấu tạo ngoài, hoạt động sống của cá chép thông qua mẫu vật thực tế. - Từ cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước. - Nêu được đặc điểm có xương sống thông qua cấu tạo hoạt động sống. 2. Kĩ năng Quan sát cá chép, hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - GV: Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh. - HS: theo nhóm: 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + rong III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định: Sĩ số / 31 vắng 2. Kiểm tra bài cũ- Đặc điểm chung và vai trò của chân khớp? 3. Bài mới : GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép. HĐ1: CHUẨN BỊ THỰC HÀNH. HĐ của GV GV: Kiểm tra mẫu vật học sinh mang đến Phân phối theo tổ cho đồng đều. Chia nhóm hoạt động Nêu mục tiêu cần đạt của tiết thực hành. HĐ của HS I. Chuẩn bị HS trình bày mẫu vật - Chia nhóm hoạt động, bầu ra nhóm trưởng, thư kí. - Theo dõi lắng nghe MT cần đạt của tiết TH. HĐ1: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI CỦA CÁ CHÉP. HS g/thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép t/ nghi với đời sống ở nước. HĐ của GV HĐ của HS II. Quan sát cấu tạo ngoài của cá - GV yêu cầu HS qua sát mẫu vật trả lời chép. các câu hỏi sau: 1. Đời sống: - Cá chép sống ở đâu? HS quan sát ghi chép vào vở - GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang + Sống ở hồ, ao, sông, suối..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> bơi trong nước - Cơ thể chia mấy phần? - Hình dạng cơ thể? - Số vây tên gọi từng loại vây?chức năng, vai trò của từng vây? - Cho biết các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội. - GV theo dõi hướng dẫn hs quan sát - GV giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây.. 2. Cấu tạo ngoài - HS quan sát các bộ phận cấu tạo ngoài của cá chép. - HS quan sát thống nhất ghi chép vào vở những nội dung GV đề ra. HĐ3: QUAN SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CÁ CHÉP. HĐ của GV. HĐ của HS III. Quan sát hoạt động GV y/c hs quan sát hoạt động của cá chép. HS quan sát kết hợp với kiến thức hiểu - Cá chép di chuyển như thế nào? Những biết ngoài thực tế hoàn thành câu hỏi đặc điểm cấu tạo nào của cá giúp chúng Gv đề ra vào vở. di chuyển dễ dàng trong nước? - Thức ăn của chúng là gì? - Màu sắc trên cơ thể? Tại sao lại có màu như vây? Theo em thì có ý nghĩa gì không? - Chúng sinh sản theo hình thức nào? HĐ4: VIẾT THU HOẠCH. - Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép: - Hoạt động sống của cá chép? - Cho biết những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lặn? - Vẽ hình cá chép, chỉ ra các bộ phận 4. Củng cố - Yêu cầu HS nộp bài thu hoạch, chấm điểm 1 số bài. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Thu dọn vệ sinh lớp học. - Về nhà tiếp tục tìm hiểu về các loài cá. - Học phần thu hoạch - Tìm hiểu cấu tạo trong của cá chép. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:5/12/2012 Ngày dạy: 8/12/2012. TIẾT 32: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh cấu tạo bộ xương của cá chép. - Mô hình não cá III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định: Sĩ số / 31 vắng 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HĐ 1: CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG. HS nắm đc CT và h/động của cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá và bài tiết. HĐ của GV HĐ của HS 1. Hệ tiêu hoá - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh hoàn - Các nhóm thảo luận và hoàn thành thành bài tập sau: bài tập - Đại diện nhóm hoàn thành các nhóm Các bộ phận của ống Chức năng khác nhận xét, bổ sung. tiêu hóa 1 + Thức ăn được nghiền nát nhờ răng 2 hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu 3 hoá. Thức ăn biến đổi thành chất dinh 4 dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu. - GV cung cấp thêm TT về tuyến tiêu hoá. + Các chất cặn bã được thải ra ngoài - Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra ntn? qua hậu môn. - Nêu chức năng của hệ tiêu hoá? + Chức năng: biến đổi thức ăn thành - Yêu cầu HS rút ra vai trò của bóng hơi. chất dinh dưỡng, thải cặn bã. 2. Tuần hoàn và hô hấp - HS dựa vào hiểu biết và trả lời. - Cá hô hấp bằng gì? - HS quan sát tranh, đọc kĩ chú thích - Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động và xác định các bộ phận của hệ tuần há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi mở của nắp mang? của máu. - Vì sao trong bể nuôi cá người thường thả - Thảo luận tìm các từ cần thiết điền rong hoặc cây thuỷ sinh? vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS qs sơ đồ hệ tuần hoàn. - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm - Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? khác nhận xét, bổ sung. + Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; 3động mạch chủ bụng; 4- các động mạch mang; 5- động mạch chủ lưng; 3. Hệ bài tiết 6- mao mạch ở các cơ quan; 7- tĩnh mạch; - HS nhớ lại kiến thức bài thực hành 8- tâm nhĩ và trả lời - Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức năng gì? Kết luận: 1. Tiêu hoá: Hệ tiêu hoá có sự phân hoá - Cấu tạo: + Ống tiêu hoá: Miệng-> Hầu -> Thực quản -> Dạ dầy -> Ruột -> Hậu môn + Tuyến tiêu hoá: tuyến gan, tuyến mật, tuyến ruột..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Chức năng: Biến thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. Bóng hơi thông với thực quản, giúp cá chìm nổi trong nước. 2.Tuần hoàn: Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất. - 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. 3. Bài tiết: Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có tác dụng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. HĐ 2: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ. HS nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh, bộ não, giác quan của cá. HĐ của GV HĐ của HS 1.Hệ thần kinh: - Yêu cầu HS quan sát H 33.2; 33.3 SGK + Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống và mô hình não, trả lời câu hỏi: + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần - Hệ TK của cá gồm những bộ phận nào? kinh đến các cơ quan. - Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần - Cấu tạo não cá: 5 phần có chức năng như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo não 2. Giác quan: cá trên mô hình. + Mắt. Mũi. Cơ quan đường bên - Nêu vai trò của các giác quan? - Vai trò... - Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá? + Khứu giác phát triển 1. Hệ thần kinh: - TW thần kinh: não, tuỷ sống - Dây thần kinh: đi từ TW thần kinh đến các cơ quan - Cấu tạo não 5 phần: + Não trước kém phát triển + Não trung gian + Não giữa lớn là trung khu thị giác + Tiểu não phát triển là nơi phối hợp các cử /đ phức tạp + Hành tuỷ: điều khiển hoạt động của nội quan 2. Giác quan: + Mắt không có mí, chỉ nhìn gần + Mũi đánh hơi tìm mồi + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. 4. Củng cố 1. Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước? 2. Làm bài tập số 3 + Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 trang 109 SGK + Đặt tên cho các thí nghiệm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá. ______________________________.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn: 9/12/2012 Ngày dạy: /12/2012 TIẾT 33 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nêu các đặc tính đa dạng của của lớp cá qua các đại diện như: Cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn.Ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và con người. - Trình bày được đặc điểm chung của cá. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra kết luận. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. 4. Tích hợp: HS thấy sự đa dg, vai trò của lớp cấ từ đó có ý thức p/triển, bảo vệ cá. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau. - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức Sĩ số / 31 vắng 2. Kiểm tra bài cũ: T/bày các đặc điểm cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống 3. Bài mới HĐ1: SỰ ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG. - Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> a. Đa dạng về thành phần loài - Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành - Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn bài tập sau: thành bài tập. Dấu hiệu so Lớp cá Lớp cá - Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án. sánh sụn xương - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm Nơi sống khác nhận xét, bổ sung. Đặc điểm dễ phân biệt Đại diện - Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. - Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ - GV chốt lại đáp án đúng bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương. - GV tiếp tục cho thảo luận: - Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp b. Đa dạng về môi trường sống - HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và cá sụn và lớp cá xương? - GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 hoàn thành bảng. và hoàn thành bảng trong SGK trang - HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có. 111. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài. TT 1 2 3 4. Đ/điểm mtg (ở tầng nc) Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Tầng giữa và tầng đáy Trong các hang hốc Trên mặt đáy biển. Đại diện Cá nhám. Hình dáng Đặc điểm Đặc điểm vây Khả năng thân khúc đuôi chẵn chuyển Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh. Cá vền, cá Tương đối Yếu chép ngắn Lươn Rất dài Rất yếu. Bình thường. Bình thường. Không có. Rất chậm. Cá bơn, Dẹt, mỏng cá đuối. To hoặc nhỏ. Chậm. Rất yếu. di. Kết luận: Cá gồm ->Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn. -> Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương. - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá. HĐ 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ Mục tiêu: HS nắm được các đặc điểm chung của cá. II. Đặc điểm chung của cá - Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về: - Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, + Môi trường sống thảo luận nhóm. + Cơ quan di chuyển - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm + Hệ hô hấp khác nhận xét, bổ sung. + Hệ tuần hoàn + Đặc điểm sinh sản - HS thông qua các câu trả lời và rút ra + Nhiệt độ cơ thể đặc điểm chung của cá. - GV gọi HS đọc đặc điểm chung của cá..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Kết luận: Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Thụ tinh ngoài. Là động vật biến nhiệt. HĐ3: VAI TRÒ CỦA CÁ. Mục tiêu: HS nắm được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống. III. Vai trò của cá. - Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời - HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết sống con người? của bản thân và trả lời. + Mỗi vai trò HS lấy VD - 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, - GV 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho bổ sung. người như: cá nóc, mật cá trắm… - Ta phải bảo vệ, phát triển những loài có @. Tích hợp: Để bảo vệ và phát triển lợi khai thác hợp lý . không dùng pp lạc nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? hậu để đánh bắt... Kết luận: + Lợi ích: Cung cấp thực phẩm. Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa. Giải trí, làm cảnh + Tác hại : Gây độc cho người 4. Củng cố: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Học bài .Đọc mục “Em có biết”. - Ôn tập ĐVKXS đã học -> Giờ sau ôn tập. ______________________________ Ngày soạn: 12 /12/2012 Ngày dạy: /12/2012 TIẾT 35/BÀI 30 ÔN TẬP KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về: - Tính đa dạng của động vật không xương sống. - Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường. - Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành. - Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số / 31 vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập 3. Bài mới HĐ 1: TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG - HS tự điền kiến thức đã học vào các hình - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các vẽ, tự điền vào bảng 1..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> đại diện, đối chiếu với hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK và làm bài tập: + Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật. + Ghi tên ngành vào chỗ trống + Ghi tên các đại diện. + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình. - Một vài HS viết kết quả, lớp nhận xét, bổ - GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng sung. - GV chốt đáp án đúng - HS vận dụng kiến thức để bổ sung: - Từ bảng 1 GV yêu cầu HS: + Tên đại diện + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành. + Đặc điểm cấu tạo + Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc - Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả trưng của từng lớp động vật. lời. - GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống. Kết luận: - Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. HĐ2: SỰ THÍCH NGHI CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG - HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến - GV hướng dẫn HS làm bài tập: thức đã học, hoàn thành bảng. + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài. - Một vài HS lên hoàn thành theo hàng + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6 ngang từng đại diện, lớp nhận xét, bổ - GV gọi HS hoàn thành bảng. sung. - GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau, GV chữa hết các kết quả của HS STT Tên động vật 1. Môi sống. trường. Sự thích nghi Kiểu dinh Kiểu dưỡng chuyển. di. Kiểu hô hấp. Trùng giày. HĐ 3: TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG. - HS lựa chọn tên các loài động vật ghi - Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi vào bảng 3. tên loài vào ô trống thích hợp. - 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS lên điền bảng - Một số HS bổ sung thêm. - GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. Tầm quan trọng - Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Được chăn nuôi - Có giá trị chữa bệnh. Tên loài - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực… - Tôm, cua, mực… - Tôm, sò, cua… - Ong mật….

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Làm hại cơ thể động vật và người - Sán lá gan, giun đũa… - Làm hại thực vật - Châu chấu, ốc sên… - Làm đồ trang trí - San hô, ốc… 4. Củng cố: Tóm tắt kiền thức đã học về ĐVKXS - Tác hại của trùng kiết li, sốt rét và biện pháp phòng trừ - Cấu tạo thuỷ tức, hình thức sinh sản của thuỷ tức - phân biệt giun tròn, giun dẹp - vòng đời của sán lá gan - Đặc điểm chung của thân mềm - Tập tính của sâu bọ - Cấu tạo của tôm 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương, chuẩn bị giấy giờ sau kiểm tra học kỳ I _________________________ Ngày soạn: 12/12/2012 Ngày dạy: /12/2012 TIẾT 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố lại nội dung các đặc điểm, cấu tạo, lối sống các đại diện của các ngành đã học. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II. PHƯƠNG TIỆN- GV:đề bài đã chuẩn bị sẵn. HS:chuẩn bị theo nội dung đã ôn III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức Sĩ số ........................................ 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới(Trường ra đề chung) MA TRÂN MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Tên Chủ đề (nội dung, Nhận biết Thông hiểu chương…) Nêu được tác hại 1. Ngành của trùng kiết lị và ĐVNS biện pháp phòng 05 tiết tránh. 20% = 2 đ 100% = 2 điểm 2.Ngành ruột Nhận biết các hình khoang thức sinh sản của 03 tiết thuỷ tức 10% = 1đ 50% = 0,5 điểm 3. Các ngành Trình bày vòng giun(07 t) đờicủasán lá gan 25% = 2,5 đ 80% = 2 điểm 4.Ngành thân Nêu được đặc điểm mềm chung của ngành 0,4tiết thân mềm 15% =1,5đ 100% =1,5đ. Vận dụng Cấp độ thấp. Phân biệt sứa và thuỷ tức. 50% = 0,5 đ Phân biệt giun trònvớigiundẹp 20% = 0,5 đ. Cấp độ cao.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 5. Ngành chân khớp 0,8 tiết 30% =3đ 6 câu 10 đ (100%). 2câu= 40 %. Trình bày Cấu tạo ngoài và hoạt động sống của tôm 66% =2đ 4đ 2 câu= 4đ 1 câu = 1đ 40 % 10 %. Giải thích cskh củaviệc bắt sâu bọ bằng ánhđèn 34% =1đ 1câu= 1đ 10%.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ĐỀ BÀI I. TNKQ (3điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Các hình thức sinh sản của thuỷ tức: A. Mọc chồi B. Hữu tính C. Tái sinh D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 2: Thuỷ tức giống sứa: A. Đối sứng toả tròn B. Đối sứng toả tròn C. Bơi lội tự do D. Cả A,B đúng Câu 3: Giun tròn khác giun dẹp: A. Cơ thể đa bào B. Sống kí sinh C. Có hậu môn D. Ấu trùng phát triển qua nhiều vật chủ trung gian Câu 4: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: ( di chuyển, phân đốt, vỏ tiêu giảm, phân hoá, khoang áo, đơn giản,túi mực) Đặc điểm chung của ngành thân mềm là: Thân mềm, không ........................... có vỏ đá vôi, có ........................ hệ tiêu hoá ............................., cơ quan di chuyển.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> thường ......................... . Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên ................. ...... cơ quan .......................... phát triển II. TỰ LUẬN ( 7điểm) Câu 1 (2đ) Nêu tác hại của trùng kiết lỵ và biện pháp phòng tránh ? Câu 2 (2đ)Trình bày vòng đời của sán lá gan. Câu 3 (2 đ) Trình bày cấu tạo ngoài và hoạt động sống của tôm ? Câu 4 (1đ) Giải thích cơ sở khoa học của việc bắt sâu bọ bằng ánh đèn ? HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Các ý trong câu Điểm TN 1.5đ 1D, 2D, 3C ( mỗi ý đúng 0,5điểm) 4. 1 Phân đốt; 2 khoang áo; 3 phân hoá; 4 đơn giản; 5 vỏ tiêu giảm; 6 1,5đ (3đ) di chuyển ( mỗi ý đúng 0,25điểm) TL 1đ Tác hại của trùng kiết lị: 1(2đ) - Gây các vết loét ở thành ruột (chúng ăn hồng cầu) gây chảy máu. Sinh sản nhanh nên làm người bệnh đi ngoài liên tục, dẫn đến suy kiệt sức khỏe.Nếu không chữa chạy kịp thời dẫn đến tử vong. Biện pháp phòng tránh: + Ăn uống hợp vệ sinh: Ăn chín uống sôi, không ăn thức ăn ôi thiu... 1đ + Vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn. + Vệ sinh môi trường 2 Vòng đời của sán lá gan: 2đ    (2đ) Trứng Ấu trùng lông ấu trùng trong ốc Ấu trùng có đuôi .    Sán lá gan ở trâu bò Trâu bò ăn phải Tạo kén,bám vào cây. 3.(2đ) * Cấu tạo ngoài: Cơ thể chia 2 phần đầu ngực, bụng 1,5đ + Phần đầu ngưc: gồm 1 đôi mắt kép, 2 đôi râu, các chân hàm, 4 đôi chân ngực, một đôi càng. + Phần bụng: 5 đôi chân bụng, tấm lái. + Có lớp vỏ cứng bao bọc phía ngoài cơ thể. 0,5đ * Hoạt động sống: Tôm di chuyển bằng cách, bơi, bò, nhảy Kiếm ăn về đêm, ăn tạp. Tôm cái ôm trứng... 4(1đ) - Do sâu bọ có hệ thần kinh, giác quan phát triển. 0,5đ - Do một số loài sâu bọ có tập tính hướng sáng vì vậy khi nhìn thấy có 0,5đ ánh sáng chúng liền bay tới nhờ vậy mà sâu bọ có hại bị diệt trừ IV. CỦNG CỐ- GV nhận xét giờ kiểm tra V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - Kết quả bài kiểm tra: Tổng Giỏi Khá Tb Yếu số Số lg Tỷ lệ Số lg Tỷ lệ Số lg Tỷ lệ Số lg Tỷ lệ 36 Nhận xét- Đánh giá: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span> _________________________________ Ngày soạn: 15/12/2012 Ngày dạy: 21/12/2012 Tuần 18/Tiết 36 BÀI 32. THỰC HÀNH MỔ CÁ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xương sống. - Rèn kĩ năng trình bày mẫu mổ. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - GV: Mẫu cá chép Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim. Tranh phóng to hình 32.1 và 32.3 SGK. Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn. - HS: + 1 con cá chép (cá giếc) + Khăn lau, xà phòng. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số / 36 vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HĐ 1: TỔ CHỨC THỰC HÀNH 1. Chuẩn bị - GV phân chia nhóm thực hành - HS chia nhóm thực hành - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Chuẩn bị dụng cụ, cá chép - Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK). - Lắng nghe yêu cầu tiết thực hành. HĐ 2: TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH. 2. Thực hành - GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như a. Cách mổ: SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để - Quan sát giáo viên mổ mẫu nhìn rõ nội quan của cá). - Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK). - Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ. b. Q/sát cấu tạo trong trên mẫu mổ - Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội - Quan sát: quan + Hệ tiêu hoá - Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan + Tim, gan,mật (như SGK). + Các lá mang - Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu + Bóng hơi sắc và các đặc điểm khác. + Thân.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan.. + Não c. Thực hành - HS thực hành theo nhóm 4-6 người - Mỗi nhóm cử ra: + Nhóm trưởng: điều hành chung + Thư kí: ghi chép kết quả quan sát. - Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV: + Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong + Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó. - Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107. d.Tổng kết + Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan + Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan + Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành.. Điền vào bảng các nội quan của cá - GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp. - Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm. - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh. - Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường trình - GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm. - GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót. Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang - Mang (hệ hô hấp) gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí. Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để - Tim (hệ tuần hoàn) đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu. - Hệ tiêu hoá (thực Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết quản, dạ dày, ruột, mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn. gan) Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng - Bóng hơi trong nước. Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để - Thận (hệ bài tiết) thải ra ngoài. - Tuyến sinh dục (hệ Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 sinh sản) buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản. Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các - Não (hệ thần kinh) cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá. 4. Kiểm tra - đánh giá - GV đánh giá việc học của HS. Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn tập chuẩn bị KT. HÕt häc kú 1___________. ___________.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn: /12/2011 Ngày dạy: 7a: /12/2011 7b: /12/2011. Tiết 35/BÀI 30: ÔN TẬP KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về: - Tính đa dạng của động vật không xương sống. - Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành. - Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức:Sĩ số 7a.....................................7b.......................................... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HĐ 1: TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các - HS tự điền kiến thức đã học vào các hình đại diện, đối chiếu với hình vẽ ở bảng 1 vẽ, tự điền vào bảng 1. trang 99 SGK và làm bài tập: + Ghi tên ngành vào chỗ trống + Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật. + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới + Ghi tên các đại diện. hình. - GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng - Một vài HS viết kết quả, lớp nhận xét, bổ - GV chốt đáp án đúng sung. - Từ bảng 1 GV yêu cầu HS: - HS vận dụng kiến thức để bổ sung: + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành. + Tên đại diện + Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc + Đặc điểm cấu tạo trưng của từng lớp động vật. - Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả - GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng lời. của động vật không xương sống. Kết luận: - Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. HĐ2: SỰ THÍCH NGHI CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG - GV hướng dẫn HS làm bài tập: + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài. + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6 - GV gọi HS hoàn thành bảng. - GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau, GV chữa hết các kết quả của HS STT Tên động vật. Môi sống. trường. - HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bảng. - Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét, bổ sung.. Sự thích nghi Kiểu dinh Kiểu dưỡng chuyển. di. Kiểu hô hấp.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1. Trùng giày. HĐ 3: TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG - Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi tên loài vào ô trống thích hợp. - GV gọi HS lên điền bảng - GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.. - HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3. - 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung. - Một số HS bổ sung thêm.. Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực… - Có giá trị xuất khẩu - Tôm, cua, mực… - Được chăn nuôi - Tôm, sò, cua… - Có giá trị chữa bệnh - Ong mật… - Làm hại cơ thể động vật và người - Sán lá gan, giun đũa… - Làm hại thực vật - Châu chấu, ốc sên… - Làm đồ trang trí - San hô, ốc… 4. Củng cố - Kiểm tra việc thực hiện của hs 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương. Ngày soạn: 06 /12/2011 Ngày dạy:7ab; /12/2011. Tiết 36:. KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố lại nội dung các đặc điểm, cấu tạo, lối sống các đại diện của các ngành đã học. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II. PHƯƠNG TIỆN - GV: đề bài đã chuẩn bị sẵn. - HS: Sự chuẩn bị theo nội dung đã ôn tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức Sĩ số 7a...........................................7b........................................ 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới ĐỀ BÀI: ( Trường ra đề chung) IV. CỦNG CỐ - GV nhận xét giờ kiểm tra V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - HS học bài - Ôn tập lại các phần đã học - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - Kết quả bài kiểm tra: Lớp Giỏi Khá Tb Y Kém 7a 7b ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm * Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng nhất: 1. Trứng giun kim có thể xâm nhập vào cơ thể người qua: A. Thức ăn B. Nước uống C. Tay bẩn D. Cả A,B,C đều đúng 2. Đặc điểm chung của ngành giun đốt: A. Cơ thể phân đốt có thể xoang B. Có đầy đủ các hệ cơ quan trong cơ thể C. Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ D. Cả A,B,C đều đúng. 3. Vì sao mực xếp cùng ốc sên: A. Thân mềm không phân đốt B. Có vỏ đá vôi, khoang áo C. Hệ tiêu hoá phân hoá có cơ quan di chuyển D. Cả A,B,C đều đúng 4. Vỏ bọc cơ thể tôm cáu tạo bằng chất A. Kitin B. Đá vôi C. Kitin có tẩm caxi D. Cuticun 5. Điều không đúng nói về động vật chân khớp. A. Cơ thể không có vỏ kitin B. Sống ở nhiều môi trường khác nhau C.Ấu trùng phải qua biến thái để trưởng thành D. Có hệ thần kinh chuỗi hạch 6. Đặc điểm của chấu chấu khác nhện: A. Cơ thể chia 3 phần: Đầu, ngực, bụng B. Cơ thể phân đốt C. Phần phụ phân đốt D. Sống ở cạn. B. PHẦN TỰ LUẬN: 7. Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan? 8. Em hãy cho biết đặc điểm chung của ngành chân khớp? Trong số 3 lớp chân khớp đã học ( giáp xác, hình nhện, sâu bọ) lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất? Cho ví dụ 9. Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2009 – 2010 Câu Đáp án Điểm 1 D 0,5đ 2 D 0,5đ 3 D 0,5đ 4 C 0,5đ 5 A 0,5đ 6 A 0,5đ 7 Đặc điểm giun đũa khác sán lá gan: + Khác về hình dạng cơ thể: Tròn, dài, thuôn hai đầu. + Các đặc điểm khác: Cơ thể phân tính, chưa có khoang cơ thể chính thức, sinh sản và phát triển không qua vật chủ trung gian 8 - Đặc điểm chung của chân khớp: + Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. + Có vỏ kitin che chở bên ngoài và là chỗ bám cho cơ.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> + Sự tăng trưởng và phát triển gắn liền với sự lột xác - Trong 3 lớp của chân lhớp đã học thì lớp giáp xác có giá trị thực phẩm lớn nhất VD: Tôm hùm, tôm sú, tôm càng xanh..Cua, giạm, cua nhện 9 - Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước: + Thân dài hình thoi đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân để giảm sức cản của nước. + Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước để mắt không bị khô. + Vảy có da trong da có tuyến chất nhày đẻ giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước. + Sự sắp xếp vảy cá trên thân như ngói lợp giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang + Vây có tia vây đợc căng bởi da mỏng, khớp động với thân có vai trò như bơi trèo. + Màu sắc cơ thể: Lưng sẫm bụng sáng tác dụng tránh sự phát hiện của kẻ thù. IV. CỦNG CỐ: - GV nhận xét giờ kiểm tra V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - HS học bài- Ôn tập lại các phần đã học- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(76)</span>

×