Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Một số dạng Toán về phép chia có dư lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.65 KB, 7 trang )

Một số dạng Tốn về phép chia có dư lớp 3
Ví dụ 1. Trong phép chia dưới đây, những phép chia nào có cùng số dư?
a) 37 : 2;

b) 64 : 5;

d) 73 : 8;

e) 76 : 6;

c) 45 : 6;
g) 453 : 9.

Phân tích. Muốn biết những phép chia nào có cùng số dư, ta phải thực
hiện từng phép chia rồi dựa vào kết quả tìm được để kết luận. Đây là bài
toán nhằm kiểm tra kĩ năng của học sinh.
Bài giải:
Ta có 37 : 2 = 18 (dư 1); 64 : 5 = 12 (dư 4); 45 : 6 = 7 (dư 3); 73 : 8 = 9
(dư 1); 76 : 9 = 8 (dư 4); 453 : 9 = 50 (dư 3).
Vậy phép chia: 37 : 2 và 73 : 9 cùng số dư là 1; phép chia 64 : 5 và 76 : 9
có cùng số dư là 4; phép chia 45 : 6 và 453 : 9 cùng số dư là 3.
Ví dụ 2. Tìm y biết:
a)

y : 8 = 234 (dư 7)

b)

47 : y = 9 (dư 2)

Phân tích. Muốn giải được bài tốn này cần nắm vững cách tìm số bị


chia trong phép chia có dư và cách tìm số chia trong phép chia có dư. Để
tìm số bị chia trong phép chia hết ta lấy thương nhân với số chia, để tìm
số bị chia trong phép chia có dư sau khi nhân thương với số chia ta đem
cộng với số dư. Nếu số bị chia bớt đi phần dư thì khi đó ta được phép
chia hết và thương khơng đổi. Do đó tìm số chia trong phép chia có dư ta
lấy số bị chia trừ đi rồi chia cho thương.
Bài giải.


a)

y : 8 = 234 (dư 7)

b) 47 : y = 9 (dư 2)

y

= 234 x 8 + 7

y = (47 – 2) : 9

y

= 1872

y = 45 : 9

y

= 1879.


y = 5.

Ví dụ 3. Thay các dấu * và chữ a bởi các chữ số thích hợp, biết số chia ;
thương đều bằng nhau và là chữ số lẻ.
Phân tích. So sánh số dư với số chia dựa vào đặc điểm số chia bằng
thương số và là số lẻ ta tìm được số chia và thương. Từ đó tìm được số bị
chia.

Bài giải. Vì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia nên a > 7; a là chữ số lẻ
nên a = 9
Số bị chia trong phép chia đó là: 9 x 9 + 7 = 88
Ta có phép tính hồn chỉnh:

Ví dụ 4. May mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. Hỏi có 85 m vải thì may được
nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và cịn thừa mấy mét vải?
Phân tích. Muốn biết 85 m vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần
áo và còn thừa mấy mét vải ta lấy 85 chia cho 3 được thương là số bộ


quần áo và số dư là số mét vải thừa. Vì đây là phép chia có dư nên thực
hiện phép chia trước và kết luận sau.
Bài giải. Thực hiện phép chia ta có:
85 : 3 = 28 (dư 1).
Vậy có thể may được nhiều nhất 28 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải
Đáp số: 28 bộ quần áo; thừa 1 m vải.
Ví dụ 5: Một đồn khách gồm 55 người muốn qua sông, nhưng mỗi
thuyền chỉ chở được 5 người kể cả người lái thuyền. Hỏi cần ít nhất bao
nhiêu thuyền để chở hết số khách đó.
Phân tích: Muốn tìm số thuyền cần chở, ta lấy số khách chia cho số

khách mà một thuyền chở được. Tuy nhiên vì phải chở hết khách qua
sơng nên nếu cịn số người ít hơn số người tối đa một thuyền chở thì vẫn
phải cần một thuyền nữa.
Bài giải
Mỗi thuyền chỉ chở được nhiều nhất số khách là:
5 – 1 = 4 (người)
Thực hiện phép chia ta có:
55 : 4 = 13 (dư 3)
Cần 13 thuyền mỗi thuyền chở 4 người khách, cịn 3 người khách chưa có
chỗ ngồi nên cần thêm 1 thuyền nữa.
Vậy cần ít nhất số thuyền là:
13 + 1 = 14 (thuyền)


Đáp số: 14 thuyền
Ví dụ 6: Ngày 20/11/2008 là thứ năm. Hỏi ngày 20/11/2009 là thứ mấy?
Phân tích: Vì một tuần có 7 ngày nên muốn biết ngày 20/11/2009 là thứ
mấy, ta phải tìm xem từ ngày 20/11/2008 đến 20/11/2009 có bao nhiêu
ngày rồi lấy số ngày đó chia cho 7, nếu khơng dư thì ngày 20/11/2009
cũng là thứ năm. Nếu có dư thì đếm thêm thứ để xác định.
Bài giải
Từ 20/11/2008 đến 20/11/2009 có 365 ngày (vì tháng nhuận của năm
2008 là tháng 2).
1 tuần có 7 ngày.
Thực hiện phép chia ta có:
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy sau đúng 52 tuần lại đến ngày thứ năm nên ngày 20/11 năm 2009 là
thứ sáu.



Các bài Tốn về phép chia có dư
Bài 1.
Một cửa hàng có 465 kg gạo tám thơm đóng vào các bao nhỏ, mỗi bao 8
kg. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bao để chứa hết số gạo đó?
Bài 2
Chia một số cho 8 thì được thương là số lớn nhất có hai chữ số và số dư
là số dư lớn nhất. Hỏi chia số đó cho 7 thì có số dư là bao nhiêu?
Bài 3
Thay các dấu ? và chữ b bởi các chữ số thích hợp, biết số chia và thương
đều bằng nhau và là số chẵn.

Bài 4: Có 31 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét vải. Hỏi có thể may
được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải ?
Bài giải : Thực hiện phép chia ta có : 31 : 3 = 10 (dư1). Vậy có thể may
được nhiều nhất là 10 bộ quần áo như thế và còn thừa 1 mét vải.
Đáp số : 10 bộ, thừa 1 mét vải. Trong bài giải có hai điểm khác với việc
trình bày bài giải bài tốn đơn là : Kết quả của phép tính khơng ghi tên
đơn vị, câu trả lời đặt sau phép tính.
Bài 5: Một lớp học có 33 học sinh. Phịng học của lớp đó chỉ có loại bàn
2 chỗ ngồi. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế ?
Bài giải :


Thực hiện phép chia ta có : 33 : 2 = 16 (dư 1). Số bàn có 2 học sinh ngồi
là 16 bàn, cịn 1 học sinh chưa có chỗ ngồi nên cần có thêm 1 bàn nữa.
Vậy cần số bàn ít nhất là :
16 + 1 = 17 (cái bàn)
Đáp số: 17 cái bàn.
Trong bài giải này ngoài phép tính chia có dư, cịn có phép cộng kết quả
phép chia đó với 1 (cần lưu ý học sinh : số 1 này khơng phải là số dư).

Bài 6. Đồn khách du lịch có 50 người, muốn thuê xe loại 4 chỗ ngồi.
Hỏi cần thuê ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số khách đó ?
Bài giải :
Thực hiện phép chia ta có : 50 : 4 = 12 (dư 2). Có 12 xe mỗi xe chở 4
người khách, cịn 2 người khách chưa có chỗ nên cần có thêm 1 xe nữa.
Vậy số xe cần ít nhất là :
12 + 1 = 13 (xe).
Đáp số : 13 xe ơ tơ.
Bài 7: Cần có ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết 78 người của đồn văn
cơng qua sơng, biết rằng mỗi thuyền chỉ ngồi được nhiều nhất là 6 người,
kể cả người lái thuyền ?
Bài giải :
Mỗi thuyền chỉ chở được số khách nhiều nhất là :
6 - 1 = 5 (người)
Thực hiện phép chia ta có : 78 : 5 = 15 (dư 3). Có 15 thuyền, mỗi thuyền
chở 5 người khách, còn 3 người khách chưa có chỗ ngồi nên cần có thêm
1 thuyền nữa.
Vậy số thuyền cần có ít nhất là :
15 + 1 = 16 (thuyền).
Đáp số : 16 thuyền.


Trong 4 ví dụ trên câu hỏi của bài tốn về phép chia có dư đều có thuật
ngữ “nhiều nhất” hoặc “ít nhất”. Tuy nhiên cũng có bài tốn về phép chia
có dư mà khơng cần có các thuật ngữ đó.
Bài 8: Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và
mấy ngày ?
Bài giải :
Một tuần lễ có 7 ngày.
Thực hiện phép chia ta có : 366 : 7 = 52 (dư 2). Vậy năm nhuận gồm 52

tuần lễ và 2 ngày.
Đáp số : 52 tuần lễ và 2 ngày.
Bài 9: Hôm nay là chủ nhật. Hỏi 100 ngày sau sẽ là thứ mấy của tuần lễ ?
Bài giải :
Một tuần lễ có 7 ngày.
Thực hiện phép chia ta có : 100 : 7 = 14 (dư 2). Sau đúng 14 tuần lại đến
ngày chủ nhật và hai ngày sau là ngày thứ ba. Vậy 100 ngày sau là ngày
thứ ba trong tuần lễ.
Đáp số : ngày thứ ba.



×