ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN DUY PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ
TRONG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH
KHÔNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LÒ HƠI
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng cơng trình Dân dụng và Cơng nghiệp
Mã số:
60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học : TS. LÊ KHÁNH TOÀN
Đà Nẵng, Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được tác giả nào công bố trong các công trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Tác giả Luận văn
Nguyễn Duy Phương
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG HỢP LÝ TRONG THÀNH
PHẦN CẤP PHỐI SẢN XUẤT GẠCH KHƠNG NUNG TỪ BỘT ĐÁ VÀ XỈ THAN LỊ
HƠI
Học viên: Nguyễn Duy Phương
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Cơng nghiệp
Mã số: 60.58.02.08
Khóa: K34.CH.KH, Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt: Hiện nay, gạch
ây dựng. Thành ph n c p phối c a gạch
nư c. Luận văn này nghiên c u thay th
ng
lý trong thành ph n c p phối này
tiêu nghiên c
thác và s
hại này. K t
22
không nung c
c a Tiêu chu n
than
u
dụng hiệu
uả ngh
và t
ệ khối ư ng
Từ khóa – Gạch
khơng nung,
RESEARCH DETERMINING REASONABLE LEVEL OF THE CEMENT
IN THE AGGREGATE CONTENTS PRODUCING UNFIRED BRICKS FROM
STONE POWDER AND BOILER CINDER
Summary: Currently, the fired cement bricks have been widely applied in the
construction industry. The popular aggregate contents of unburned cement include cement,
grit, and water. This thesis studies the replacement of 50% of grit in the aggregate
composition by cinder from the boilers of Nha Trang Textile and Garment Joint stock
Company, and determines the reasonable amount of cement in this aggregate composition to
fabricate the unfired cement brick of mark M7,5. Its objectives are using the boiler cinder as
one of the aggregate components to exploit and use efficiently the cinders, reducing
environmental pollution caused by this harmful solid waste. The research results indicate that
an aggregate composition by weight consisting of cement (22%) and the equal volume rates of
grit and cinder can produce the unfired cement brick of mark M7,5 and also meet other
physical-mechanical criteria and the current construction requirements prescribed by Vietnam
standards, with a reasonable cost.
Keywords - unburned cement brick, grit, coal boiler slag, gravel unburned cement
brick, brick background characteristics of cement point unburned.
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TĨM TẮT LUẬN ĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn ề tài.............................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên c u....................................................................................................................... 2
3. Đối tư ng và phạm vi nghiên c u.............................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên c u............................................................................................................... 3
5. ngh a khoa học và thực tiễn c a ề tài................................................................................ 3
6. C u tr c c a luận văn....................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG VÀ NGHIÊN CỨU
SỬ DỤNG XỈ THAN T ONG ẢN
T GẠCH KHÔNG NUNG................................ 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG........................................................................... 5
1.1.1. Đ nh ngh a và phân oại gạch không nung....................................................................... 5
1.1.2. Các thành ph n c p phối ch tạo gạch i ăng cốt liệu............................................. 6
1.1.3. M t số ch tiêu cơ lý c a gạch cốt iệu................................................................................ 8
1.1.4. Ưu như c i m c a gạch i ăng cốt liệu.................................................................... 10
1.1.5. Tình hình sản xu t, s dụng và hư ng phát tri n c a gạch không nung ở Việt
Nam.......................................................................................................................................................... 11
1.2. TỔNG QUAN VỀ VIỆC NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XỈ THAN, T O BA
T ONG ẢN
T ẬT LIỆ
D NG......................................................................... 13
1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG................................................................................................................ 18
CHƯƠNG 2. CƠ Ở KHOA HỌC ÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC T ƯNG CƠ LÝ CỦA
GẠCH KHÔNG NUNG....................................................................................................................... 19
2.1. TIÊU CHUẨN À PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ÁC ĐỊNH
TÍNH CH T CƠ L CỦA CÁC THÀNH PHẦN C P PHỐI CHẾ TẠO GẠCH
KHÔNG NUNG....................................................................................................................................... 19
2.1.1. Tiêu chu n và phương pháp th nghiệm áp dụng......................................................... 19
2.1.2. K t quả thí nghiệm vật liệu c p phối................................................................................ 21
2.2. TIÊU CHUẨN À PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TI
CƠ L CỦA GẠCH KHÔNG NUNG............................................................................................ 33
2.2.1. Tiêu chu n thí nghiệm và yêu c u kỹ thuật c a gạch không nung.......................... 33
2.2.2. Phương pháp th....................................................................................................................... 34
2.3. KẾT L ẬN CHƯƠNG................................................................................................................ 36
CHƯƠNG 3. XÂY D NG THÀNH PHẦN C P PHỐI VÀ THÍ NGHIỆM
ÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TI
CƠ L CỦA GẠCH KHÔNG N NG ĐƯỢC SẢN
XU T TỪ NGUỒN XỈ LỊ HƠI CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
NHA TRANG........................................................................................................................................... 37
3.1. CƠ Ở XÂY D NG C P PHỐI.............................................................................................. 37
3.2. XÂY D NG CÁC C P PHỐI NGHI N CỨ..................................................................... 38
3.3. ÁC ĐỊNH CƯỜNG Đ CHỊ N N CỦA CÁC C P PHỐI GẠCH KHÔNG
NUNG.......................................................................................................................................................... 42
3.4. ÁC ĐỊNH M T Ố CHỈ TI
CƠ L KHÁC CỦA GẠCH................................... 46
3.5. M T VÀI PHÂN TÍCH VỀ CHI PHÍ SẢN XU T À TÁC Đ NG ĐẾN MƠI
T ƯỜNG................................................................................................................................................... 54
3.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG................................................................................................................ 56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................... 60
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN ĂN THẠC Ĩ BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA H
I ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chu n kỹ thuật c a gạch
Bảng 1.2. Nhu c u vật liệu
Bảng 1.3. C p phối ch
Bảng 1.4. C p phối gạch không nung t
Bảng 1.5. Khối
Bảng 2.1. Các ch
Bảng 2.2. Thành ph n hạt c a
Bảng 2.3. Hà
không tan trong nư c tr
Bảng 2.4. K t quả thí nghiệ
Bảng 2.5. K t quả thí nghiệ
Bảng 2.6. K t quả thí nghiệ
Bảng 2.7. K t quả thí nghiệ
nư
Bảng 2.8. K t quả thí nghiệ
Bảng 2.9. K t quả thí nghiệ
Bảng 2.10. K t quả thí nghiệ
Bảng 2.11. K t quả thí nghiệ
h t nư c c a x than .................................................................................
Bảng 2.12. K t quả thí nghiệ
Bảng 2.13. K t quả thí nghiệ
Bảng 2.14. K t quả thí nghiệ
Bảng 2.15. Bảng c p phối hạt cốt liệu phối tr
Bảng 2.16. Yêu c u cường
Bảng 3.1. Đ nh m c c p phối
Bảng 3.2. Đ nh m c c p phối cho 1 viên gạch 180×80×80 mm, M7,5 (CP0) ..............
Bảng 3.3. Đ nh m c c p phối
ạt và
Bảng 3.4. K t quả
Bảng 3.5. K t quả
Bảng 3.6. Đ nh m c c p phối cho 1 viên gạch 180×80×80 mm, M7,5 (CP1) ..............
Bảng 3. . Đ nh m
Bảng 3.8. Đ nh m
Bảng 3.9. Đ nh m
Bảng 3.10. Đ nh m
Bảng 3.11. K t quả cường
Bảng 3.12. K t quả cường
Bảng 3.13. K t quả cường
Bảng 3.14. K t quả cường
Bảng 3.15. K t quả thí nghiệm các ch
.................................................................................................................
Bảng 3.16. K t quả thí nghiệm các ch
Bảng 3.17. K t quả thí nghiệm các ch
Bảng 3.18. K t quả thí nghiệm các ch
Bảng 3.19. K t quả thí nghiệm các ch
Bảng 3.20. K t quả thí nghiệm các ch
Bảng 3.21. Đ nh
CP0, CP1 và CP4 .....................................................................................
Bảng 3.22. Chi ph
Bảng 3.23. Chi ph
Bảng 3.24. Chi ph
Bảng 3.25. Chi ph
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bi u
Hình 1.2. Bi u
Hình 2.1. Bi u
Hình 2.2. Bi u
Hình 2.3. Bi u
Hình 3.1. Dây chuyền sản xu t gạch không nung, nhà máy gạch Thuận Phát
Hình 3.2. Sự phát tri n cường
.................................................................................................................
Hình 3.3. Bi u
Hình 3.4. Bi u
Hình 3.5. Bi u
1. Lý do chọn đề tài
Đ
t ng
việc khai thác, s
Chính ph
ã an hành Quy t nh số 56
phát tri n vật liệu
Chính ph
ti p tục ch
số 10/CT-TTg về việc tăng cường s dụng vật liệu xây không nung và hạn ch
xu t, s dụng gạch
Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012, B
dụng vật liệu xây khơng nung trong các cơng trình xây dựng [3], Thông tư này
ư c thay th bởi thông tưi nh t c a B Xây dựng: 13/2017/TT-BXD ngày
08/12/201
uy
Ngày 23
tháng
22/2013/CT-UBND về việc ch m d t hoạt
b t nh Khánh Hòa [5] và
phát tri n vật liệu
Tuy nhiên, m t trong nh ng vật liệu ch nhch
á ạt (kích cỡ 0,14-5.0. Đây à sản ph m phụ trong khai thác, ch bi n á ây
dựng tại các mỏ á. Đ
c n phải c công
giảm giá thành viên gạch xây khơng nung c n tì
rẻ, dễ ki m, ngu n cung c p d i dào.
Thành ph n th
caB
3
trên 60 triệu m /nă
tr
ư
ngu
trong xây dựng d n cạn kiệt, thi u cát cho xây dựng ngày m
thác cát xây dựng khơng tn th
nh
ng góp ph n làm suy kiệt ngu
bờ sông, bờ bi n,
c a nhân dân. V n
thay th
Tại Khánh Hịa, có r t nhiều cơng ty dệt
trong quá trình sản xu t thường s dụng hệ thống
ay ang hoạt ng, các công ty này,
hơi v i nguyên liệu ốt là than á
n tài nguy
cát trong
tạo hơi nư
c có nhiệt dùng cho
c a Sở Tài ngun và Mơi trường Khánh Hịa, nă
ph n dệt may Nha Trang
thêm trên 500 t n trong các nă
r ng nhà
áy vào nă 2018. V
ư c quy hoạch và c t gi
trường, ảnh hưởng r t r t l
c a Sở Tài ngun và Mơi trường Khánh Hịa, n u
cơng ty dệt may như: Nha Trang, Phong Phú, Tân Ti n, Khatoco, Khơi Ngun… trên
a bàn góp thêm vào, hàng nă
t n và tăng thê
không quá 2,5 nă , sau
nhiệt
c
u
nhiên việc nghiên c
than hoặc tro bay thay th
tương
ư
ng
c
at
Đã c
iện trong sản xu t bê tông, sản xu t gạch không nung [7, 8].
lệ x
ối nhỏ. Nhìn chung, khi t lệ thay th
i
ăng
than hoặc tro bay thay
Đề tài “nghiên c
phối sản xu t gạch khơng nung t
thay th
tồn b
và
các
ặc trưng kỹ thuật
và s
dụng hiệu quả ngu n x than
chi phí sản xu t, v
ph m gạch khơng nung có các ch
gạch không nung hiện c . Đề tài r t c
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng thành ph n c p phối v
than thay th
- Xác
than thay th
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Gạch
3
Phạm vi nghiên cứu: ác nh các ch tiêu cơ lý trong phịng thí nghiệm c a gạch i
ăng khơng nung s dụng, x than thay th á ạt.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên c u lý thuy t.
- Nghiên c u, phân tích thực nghiệm.
gạch khơng nung v i
viên gạch không nung c
khai thác và s
thải r n này
ngh a thực ti n tận dụng ngu n
6. C u tr c c a luận văn
MỞ ĐẦU
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG VÀ NGHIÊN CỨU
SỬ DỤNG XỈ THAN TRONG SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
1.1. T ng quan về gạch không nung.
1.2. T ng quan về việc nghiên c u s dụng x than, tro bay trong sản xu t vật liệu
xây dựng
1.3. K t uận chương
Chương 2 - CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ
CỦA GẠCH KHÔNG NUNG
2.1. tiêu chu n và phương pháp th nghiệm và k t quả
c a các thành ph n c p phối ch tạo gạch không nung
2.2. Tiêu chu n và phương pháp th nghiệ
khơng nung
ác
ác
nh tính ch t cơ
nh các ch tiêu cơ
c a gạch
2.3. K t uận chương
Chương 3 - XÂY DỰNG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI VÀ THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ L CỦA GẠCH KHƠNG NUNG ĐƯỢC SẢN
XUẤT TỪ NGUỒN XỈ LỊ HƠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NHA
TRANG
3.1. Cơ sở xây dựng c p phối
4
3.2. Xây dựng các c p phối
3.3. Tạo ẫu th nghiệ và ảo dưỡng
3.4. Các k t uả khảo sát và bình luận
3.5. M t vài phân tích về hiệu quả, chi phí sản xu t và tác ng n
3.6. K t luận chương.
K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG VÀ NGHIÊN CỨU SỬ
DỤNG XỈ THAN TRONG SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG
1.1.1. Định ngh a và phân loại gạch khơng nung
Gạch khơng nung có th
và
ua
trình
ng
ư
khơng
ua nung
có m
t vài loại gạch khơng nung
ví dụ, loại gạch này còn gọi gạch
gian, viên gạch thu n túy
trưng cơ lý
áp
t
lệ vật liệu nào qua nung. Trong thực t , các loại gạch không nung trên th
hiện nay vẫn s
Riêng gạch
ng r n sản ph
truyền thống.
Tùy thu c vào loại gạch không nung mà t
phối khác
nhau:
sản xu t
- Gạch xi măng cốt liệu: thành ph n c p phối chính g
n 15% khối
là loại gạch không nung s
dựng (chi m khoảng 75% t ng
gạch này thường c
50MPa
n 75MPa tùy theo yêu c u. Loại gạch k
n
ư
khi
khối
- Gạch Papanh, gạch Bi:
ư
i
ư
c
n 5,0 MPa, ch
ăng
c
cường
3
n 1900kg/m ), tuy nhiên, quá trình
khá l
trọng
ư
ng d ng d
ch u lực
phù h p v
i t ng vùng miền, í
- Gạch bê tông nhẹ: v i ư
hai loại cơ
ản là gạch bê tông n
+ Gạch bê tông nhẹ bọt: sản su t b ng cơng nghệ tạo bọt khí trong viên gạch
nên trọng
ư ng bản thân viên
c a loại gạch này. Thành ph n c p phối cơ
phụ gia tạo bọt hoặc khí, vơi, v.v.. Gạch bê tơng nhẹ bọt c
MPa, khối
nên c n s
và thời ti t khô ráo cũng như tư i nư c
khá nhiều vào thời ti
ư ng th
dụng sân bãi v
+ Gạch bê tông kh
vi t t t: AAC ,
inhư: thân thiện v
không phải nung
th m r t tốt so v
trọng ch
Cơng trình xây dựng sẽ giảm tải, giảm chi phí x
góp ph n giảm m
cơng và hoàn thiện ph n bao che c
âm và cách nhiệt c a bê tông nhẹ r t cao, làm cho nhà
hè, ti t kiệ
và ch nh
và thời gian hoàn thiện.
ác thường là 100mm x 200
V
i thành ph n c u tạo là vật liệ
hồn tồn khơng
thơng thống, nó có th
ề iên uan n n m mốc, ặc biệt à trong iều kiện thời ti t n ng nóng c a khí hậu
vùng nhiệt
i, vùng bi n và v ng c
cao như ở khu vực miền B c Việt Nam.
Do gạch i ăng cốt liệu ư c sản xu t và s dụng ph bi n, dư i ây sẽ trình bày các
loại vật liệu chính trong thành ph n c p phối ch tạo gạch i ăng cốt liệu.
1.1.2. Các thành phần c p phối chế tạo gạch xi măng cốt liệu
Nh ng thành ph n c p phối
ch tạo gạch i ăng cốt liệu g
than hay tro bay nhiệt iện.
n khác như
cát, á ạt và m t số ch t
1.1.2.1. Xi măng
:
i
ăng,
Là ch t k t dính chính trong thành ph n c p phối, sự hình thành và phát tri n
cường
ca
giá thành m
toán kinh t
phối tùy thu
ăng PCB c
c
i ăng.
t viên g
ối v
trên t
Thường là cát sông hoặc cát nhân tạo
trong thành ph n c p phối phải
thư c hạt tương
sinh, tránh lẫn l
thành ph n c p phối tùy thu
h p lý sẽ giúp cho viên gạch c
k thuật. Không s dụng cát bi n hay cát nhiễm mặn trong thành ph n c p phối.
1.1.2.3. Đá mạt
Trư
c
i ăng và cát. Hiện nay, trong thành ph n c p phố
ng t
lệ phối tr
yu à
v i nh
thành ph n c p phối. Đá
giúp viên gạch
ch s
dụng
cát, tuy nhiên viên gạch c cường
khơng cao, hình th c
ì,
th
nư c l n.
Do , người ta thường s d ng á ạt v i t lệ phối liệu khác nhau cùng v i cát
cải thiện các tính ch t cơ lý c a viên gạch. Đá
ạt là m t sản ph m có giá tr khá th p,
ư c tạo ra trong quá trình khai thác và ch bi n á ở các mỏ khai thác á hay cơ sở sản xu
t á ây dựng. Trư c ây n thường b bỏ i hoặc không ư c quan tâm s
dụng, nhưng hiện nay là ngun liệu ph
dụng
tơn nền nhà. Đá
nh ng t nh có các mỏ khai thác
Thanh Hóa, Lạng ơn, Đ
Tuy nhiên như
khơng nung c n phải x lý kỹ thuật vì vậy nó có giá thành khá cao.
i
1.1.2.4. Nước
ư ng nư
hịa tr
và c
Nư
c là thành ph n không
nh
cường
p lý giúp cho viên gạc
8
nh t, thuận tiện cho q trình tạo khn, bảo dưỡng. T lệ nư c tùy thu c vào thành ph n
c p phối và loại c p phối s dụng, có th khác nhau mặc d ư ng i ăng c th giống nhau.
1.1.2.5. Các phụ gia, chất độn
Phụ gia, ch t
n ư c ưa vào trong thành ph n c p phối
cải thiện m t số
tính ch t c a viên gạch như: tăng khả năng chống th m, chống rêu mốc. Hiện nay
ã
có nhiều nghiên c
vào trong thành ph n c p phối ch tạo gạch không nung. Ngu
khá d
i dào t
giúp tận dụng tốt ngu
ưu h a ư
c giá thành và chi phí sả
1.1.3. Một số ch
1.1.3.1. Cường độ chịu nén
Cường
vào mục
giá tr
tường ngăn, tường bao che, có th
tường ch u lực. Tuy nhiên, dù s
c a viên gạch không
ch s
tối thi
Tùy theo yêu c u s
cường
kỹ thuật c
không nung phát tri n theo thời gian và
dưỡng nh t
c a gạch
ch t
r t cao, tùy thu
yêu c u s
l n hơn gạch
ăng không nung cao hơn nhiều l n so v
6477:2016 [9], tiêu chu n kỹ thuật c
nh trong Bảng 1 dư
ch u nén khác nhau b ng
a gạch
i
Do
n, phụ gia và nư
ư
dụng, gạch
9
ảng 1.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật của gạch xi măng cốt liệu
Cườn
Mác gạch
M3,5
M5,0
M7,5
M10,0
M12,5
M15,0
M20,0
1.1.3.2. Khối lượng thể tích
Gạch i ăng cốt liệu có khối ư ng th
nung truyền thống. Đối v i viên gạch hoàn toàn
3
2050 kg/m . Khối
ối v i tường xây,
trình nhiều t ng s
vách ngăn. Hiện nay, người ta
gạch nung truyền thống giúp giảm nhẹ trọng
tích lỗ rỗng so v i th
65%, tùy vào t ng mẫu gạch khác nhau. Do
ăng cốt liệu có lỗ rỗng giả
ư
ng th
h
p v i các cơng trình xây dựng, k cả nhà cao t ng.
t ch tương
1.1.3.3. Độ hút nước
Đ
t lệ ph n tră
t ch nư
h t nư c là khả năng h t và c
c mà viên gạch hút vào so v
nư c c
ph n c
viên gạch trong
h t nư
a gạch
a vật liệu tạo nên viên gạch. Đ
c càng cao, làm giảm khả năng ch u lực c a
10
năng cách nhiệt. Theo Bảng 1.1, h t nư c c a gạch i 14% (v ăng cốt liệu không l n hơn
ối v i gạch có mác t
i gạch mác M3,5 và M5,0) và không l n hơn 12 M7,5 trở
lên.
1.1.3.4. Độ thấm nước
Đ
thnư c ư c tính b ng th t ch nư c th m qua m t ơn v diện tích bề
2
mặt c a viên gạch ti p xúc v i nư c (ml/m .h). Gạch c
năng chống th m càng cao. Theo Bảng 1.1,
2
t quá 350 ml/m .h. Nhìn
khơng vư
th m th p hơn các
nư c c a viên gạch
thành ph n c
a
1.1.3.5. Độ rỗng
Đ
th tích c
rỗng c a viên gạch cũng c
gạch. Theo TCVN 6477:2016,
vư t uá 65
rỗng c a viên gạch i
a viên gạch. Gạch c
.
1.1.4. Ưu nhược điểm c
1.1.4.1. Ưu điểm
- Ti t kiệư c nhiên liệu, năng
ư c tình trạng chặt phá r ng và ô nhiễ
ư ng (than, c i, v.v.
ôi trường.
- Nguyên vật liệu sản xu t phong phú, sản ph
cả các vùng miền trên cả nư c.
ốt, nung, tránh
a dạng, phân bố h u như ở t t
- Sản xu t v i dây chuyền hiện ại, ít tốn nhân công.
- C cường
cao, áp ng theo các nhu c u s
dụng khác nhau.
- Khả năng cách â , cách nhiệt tốt.
- C k ch thư c l n nên rút ng n thời gian thi công, ti t kiệm v a xây.
- Khi c n có th dễ dàng thay i ki u dáng và k ch thư c trong thi công
ặc
biệt gạch v a hè), trong quá trình s
dụng có th tháo gỡ viên gạch cũ
xây dựng
gạch m i m t cách nhanh chóng.
- Hình dáng và màu s c các viên gạch a dạng.
- Quá trình sản xu t không quá phụ thu c vào thời ti t n ng
ưa.
11
1.1.4.2. Nhược điểm
- S dụng cát làm nguyên liệu nên làm cho nhu c u khai thác cát tăng cao.
- C giá thành cao hơn so v i gạch nung truyền thống.
- Trong quá trình sản xu t và thi công không gây ô nhiễ
nhiều nh ng nguyên liệu th ph m gây ô nhiễm như i ăng,
nhưng ại s dụng r t
t nhôm, b t á, v.v.
- Không linh hoạt khi thi t k ki n trúc v i nhiều góc cạnh, khơng có khả năng
chống th m tốt, dễ gây n t tường do co giãn nhiệt, v.v..
1.1.5. Tình hình sản xu t, sử dụng và hướng phát triển c a gạch không
nung ở Việt Nam
T nh
cốt liệu trên cơ sở ch
làm vật liệu
không cao, ư ng sản xu t ch
cơng trình có qui mơ khơng q l
n
â
Đ n nh ng thập niên 80, 90 m t số dây chuyền sản xu t gạch gạch
liệu v i quy mô công nghiệp
t ng số 23 dây chuyền theo công nghệ thi t b c a Italia, Tây Ban Nha, Hàn Quốc, C ng
hoà iên ang Đ c, Nhật, Pháp ư c ưa vào sản xu t v i t ng công su t 281
triệu viên, n u k
45 triệu viên.
nung
ã và
Quy hoạch t ng th
n 2020
tri n gạch không nung thay th
n 30% vào nă
V
ang d n là m t
ang r t
i nh
Quy t
ưa gạch không nung vào thay th vật liệu nung quy hoạch t i nă
trình
ã
ư
nung trên t
t 20 - 25% và b
trong sản xu t vật liệu xây dựng, các sản ph m vật liệu m
thiện
ôi trường và phát tri n bền v ng.
Trư
90 - 95% có th
t ch t canh tác, Th
xây dựng không nung
[1]) nh m khuy n kh ch và th c
dựng. V
th gạch
t sét nung
nă
s dụng khoảng 15 - 20 triệu t n ph thải công nghiệp (tro x nhiệt i
v.v.
nghiệp và hàng tră ha diện t ch
sản xu t gạch
Ngày 16/4/2012 Th
tăng cường s dụng vật liệu xây không nung và hạn ch sản xu t, s dụng gạch
nung [2]. Trong Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 [3], B
uy
nh việc s
nh các cơng trình xây dựng b t bu c s
- Các cơng trình xây dựng
hiện hành b t bu
+ Tại các
ngày Thông tư này c
+ Tại các khu vực còn lại phải s dụng tối thi u 50% vật liệu xây không nung k t
ngày Thông tư này c hiệu lực n h t nă 2015, sau nă 2015 phải s dụng 100%.
- Các cơng trình xây dựng t
nă 2015 phải s
liệu xây không nung loại nhẹ trong t
Bên cạnh
vật liệu m
nghiệp, ư
Đ n nay, h u h t các a phương
ề ra các biện pháp, k
nung, ti n t
i (gạch không
c tranh th
i hạn ch
thực hiện chương trình phát tri n vật liệu xây khơng nung theo Quy t nh số 56 /QĐTTg c a Th tư ng Chính ph , nhiều a phương ã ạt ư c k t quả tốt.
H t nă 2016, sản ư ng vật liệu gạch xây dựng không nung ạt g n 6,17 t viên/24,5
t viên vật liệu xây dựng v i t lệ 25 , ạt ch tiêu ề ra. Trong 2 tháng u nă 201 , sản ư ng
gạch không nung bao g m gạch nhẹ và gạch i ăng cốt liệu l n
ư
t là 0,11 t
Tuy nhiên, trên thực t
không nung vẫn
nung truyền thống. Tình hình này càng khơng khả quan ở th
sâu vùng xa, v.v..
Trong thời gian t
ây dựng l
u tư
tìm ki m, s
gạch không nung phát tri n, hư
dụng 100% vật
1.2. TỔNG QUAN VỀ VIỆC NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XỈ THAN, TRO BAY
TRONG SẢN XUẤT VẬT LIỆU X Y DỰNG
Ở nhiều nư
r t hiệu
nghiệp như tro
t
iều kiện
số này 80 và tại Hàn Quốc
thay th
thành ph n h
cạnh nhà
áy nhiệt iện
Hiện cả nư
hơn 16 triệu t n tro
nhiệt
khoảng 22,6 triệu t n/nă .
iện than n
nhiệt
nhiệt
Khu vực
iện Long Ph
iện Duyên Hải I, III thải ra khoảng 1,8 triệu t n t
2030 sẽ c
n nă
, thạch cao. Ở khu vực ph a B c c
v
i ngu n cung. Th o
t nă
H
n Gai
c a các Nhà
c
n ph n
n trong tình trạng
ư
c
quả ngu
lãng phí l n mà cịn gây ơ nhiễ
s
n khơng
ác
nh là trung tâm
nx
ang
u
nơi c
thi t hiện nay. Tuy nhiên, hiện
ư
c
õ ràng, v n
à thách th
n
nhà
ôi trường cũng như sự p
áy nhiệt iện.
ch t thải nguy hại.
Tại Khánh Hịa, có r t nhiều cơng ty dệt
trong q trình sản xu t thường s dụng hệ thống
tạo hơi nư
c có nhiệt dùng ch
c a Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh H a, nă
ph n dệt
ay Nha Trang
thêm trên 500 t n trong các nă
r ng nhà
áy vào nă
Khánh Hòa, n u
Phong Phú, Tân Ti n, Khatoco, Khôi Nguyên… trên
ư ng x , tro thải ra
Nhìn chung, tro,
iện hoặc t
nhiệt
c u tái s
dụng tro,
Tại
c thực hiện, nhưng chưa
áy nhiệt iện
iệt Na
ã
ư
nhà
khoáng cho sản xu t xi
ư
c tiêu chu n h a thành Tiêu chu n
cho
ê tơng
tính tro bay dùng cho bê tơng, v
nghiền m n cho bê tông và v
an hành Quy t
thạch cao c a các nhà máy nhiệt
sản xu t vật liệu xây dựng và trong các cơng trình xây dựng. Đây
uan trọng
dựng.
u th tái
nghiên c u sau:
- Sử dụng tro tuyển làm phụ gia bê tông: tro bay nhiệt
n cho các công tr
tông khối l
- Sử dụng tro xỉ làm phụ gia xi măng
i
khá l
ăng v
i t lệ trung bình 1
n dùng tro x làm phụ gia. V
15
ch t c a i ăng à
ê tông khối l n, chống th
hơn ê tơng thường) có th tr n ư ng tro ã ua
i ăng c n sản xu t.
nư c, chống dãn nở nhiệt, nhẹ t
i 20÷40 %, tùy thu c vào loại