Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Luận văn hoàn thiện công tác lập dự toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất kim quả việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN THỊ NGỌC MẾN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT KIM QUẢ
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN THỊ NGỌC MẾN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT KIM QUẢ
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán (hướng ứng dụng)
Mã ngành: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC DUNG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài nghiên cứu:“ Hồn thiện cơng tác
lập dự tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất Kim
Quả Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tơi với sự hướng dẫn của Cô TS.
Nguyễn Ngọc Dung.
Các số liệu trong luận văn đều có nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng. Kết quả
nghiên cứu trong luận văn này chưa từng được công bố ở bất kỳ cơng trình nghiên
cứu khoa học nào.
TP. HCM, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Mến


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TĨM TẮT
ABSTRACT
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 15
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2

6. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn .............................................................................. 3
7. Kết cấu đề tài nghiên cứu: ..................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 CÔNG TÁC LẬP DỰ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT KIM QUẢ VIỆT NAM .......... 5
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất
Kim Quả Việt Nam .................................................................................................... 5
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................... 5
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh .................................................................................. 5


1.1.3. Chỉ tiêu phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty ............................................................................................................... 6
1.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty ..................................................... 7
1.1.4.1. Những thuận lợi ....................................................................................... 7
1.1.4.2. Những khó khăn tồn tại ............................................................................ 8
1.1.5. Cơ cấu tổ chức công ty ................................................................................... 9
1.1.6. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ........................................................... 10
1.2. Khái quát bối cảnh của ngành, bối cảnh của doanh nghiệp ......................... 13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 17
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................ 18
2.1. Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài ........................................................... 18
2.2. Tổng quan nghiên cứu Việt Nam .................................................................... 18
2.3. Các mơ hình và quy trình lập dự tốn ............................................................ 19
2.3.1. Các mơ hình lập dự tốn .............................................................................. 19
2.3.1.1. Mơ hình ấn định thơng tin từ trên xuống ............................................... 19
2.3.1.2. Mơ hình thơng tin phản hồi................................................................... 21
2.3.1.3. Mơ hình thơng tin từ dưới lên ............................................................... 22
2.3.2. Quy trình lập dự tốn ................................................................................... 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 26
CHƯƠNG 3 THỰC TẾ VIỆC VẬN DỤNG CÔNG TÁC LẬP DỰ TỐN CHI

PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY KIM QUẢ VIỆT NAM ...................................... 27
3.1. Kiểm chứng công tác lập dự tốn chi phí sản xuất để đảm bảo tiến độ
giao hàng tăng hiệu quả kinh doanh tại Công ty .................................................. 27
3.1.1. Thực trạng cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất tại công ty Kim Quả VN
ba năm gần đây 2016-2018. ...................................................................................... 27


3.1.1.1. Mơ hình dự tốn ngân sách ....................................................................... 27
3.1.1.2. Quy trình lập dự tốn ngân sách tại Cơng ty ............................................ 28
3.1.1.3. Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .................................................. 31
3.1.1.4. Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ......................................................... 35
3.1.1.5. Dự tốn chi phí sản xuất chung................................................................. 36
3.1.2. Sử dụng phương pháp định tính để phân tích và kết luận vấn đề cần giải
quyết tại Công ty. ....................................................................................................... 40
3.1.1. Câu hỏi khảo sát ........................................................................................... 41
3.1.2. Đối tượng khảo sát ....................................................................................... 41
3.1.3. Kết quả khảo sát ........................................................................................... 42
3.1.4. Nội dung phỏng vấn..................................................................................... 43
3.1.3. Kết luận sự ảnh hưởng của cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất đến vấn
đề cần giải quyết ........................................................................................................ 46
3.2. Nguyên nhân và tác động của cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất đến
tiến độ giao hàng nhằm tăng hiệu quả kinh doanh tại Công ty........................... 47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 49
CHƯƠNG 4

KIỂM CHỨNG NGUN NHÂN NHẰM HỒN THIỆN

CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT KIM QUẢ VIỆT NAM ........................... 50
4.1.


Phương pháp kiểm chứng nguyên nhân:..................................................... 50

4.2.

Sự cần thiết phải hoàn thiện cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất tại

công ty Kim Quả Việt Nam. .................................................................................... 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 56
CHƯƠNG 5 KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY ................... 57


5.1. Giải pháp cần thực hiện ................................................................................... 57
5.1.1. Mục tiêu giải pháp hướng tới ....................................................................... 57
5.1.2. Giải pháp hoàn thiện mơ hình dự tốn ........................................................ 58
5.1.3.

Giải pháp hồn thiện quy trình lập dự tốn ............................................. 59

5.1.4.

Giải pháp hồn thiện dự tốn chi phí sản xuất ........................................ 62

5.1.4.1.Hồn thiện dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ............................. 62
5.1.4.2.Hồn thiện dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ..................................... 66
5.1.4.3.Hồn thiện dự tốn chi phí sản xuất chung ............................................ 67
5.2.

Lộ trình và kế hoạch hành động .................................................................. 68


5.2.1. Tổ chức bộ phận kế toán quản trị ................................................................ 68
5.2.2. Tổ chức nhân sự ........................................................................................... 69
5.2.3.

Nguồn lực tài chính................................................................................... 69

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................................ 71
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ

BCTC

Báo cáo tài chính

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

CPSXC

Chi phí sản xuất chung


CPSX

Chi phí sản xuất

DNSXNVV

Doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa

KTQT

Kế toán quản trị

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

SP

Sản phẩm

VN

Việt Nam



DANH MỤC CÁC BẢNG
TÊN

STT

TRANG

1

Bảng 1.1: Bảng thống kê hoạt động sản xuất kinh doanh

6

2

Bảng 1.2: Bảng tổng hợp số lượng đơn hàng năm 2017-2018

15

3

Bảng 3.1: Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

34

4

Bảng 3.2: Bảng định mức sản xuất chung tồn cơng ty

35


5

Bảng 5.1: Báo cáo hoặc cơng việc thực hiện trong quy trình và

61

khung thời gian thực hiện tác giả đề xuất bổ sung và hoàn thiện
6

Bảng 5.2: Dự tốn chi phí ngun vật liệu mực in năm kế hoạch
2019

65


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT

TÊN

TRANG

1

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty

9

2


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

11

3

Sơ đồ 2.1. Mơ hình ấn định thơng tin từ trên xuống

20

4

Sơ đồ 2.2: Mơ hình thơng tin phản hồi

21

5

Sơ đồ 2.3: Mơ hình thơng tin từ dưới lên

23

6

Sơ đồ 3.1: Mơ hình thơng tin dự tốn ngân sách Cơng ty

27

7


Sơ đồ 3.2: Dự tốn chi phí đối với đối tượng có đơn đặt hàng trước

29

8

Sơ đồ 3.3: Dự tốn chi phí đối với đối tượng không đặt hàng trước

30

Sơ đồ 3.4: Sơ đồ các ngun nhân theo mơ hình xương cá

47

Sơ đồ 4.1: Tổng hợp ngun nhân theo theo mơ hình xương cá

54

11

Sơ đồ 5.1: Mơ hình dự tốn ngân sách đề xuất

59

12

Sơ đồ 5.2: Quy trình lập dự tốn đề xuất

62


9
10


TĨM TẮT
Dự tốn chi phí sản xuất là một trong những dự tốn quan trọng trong các
cơng ty sản xuất. Việc lập dự tốn chi phí sản xuất giúp cơng ty nắm bắt được
những loại chi phí cần cho quá trình sản xuất trong năm kế hoạch, để từ đó doanh
nghiệp chuẩn bị các phương án kinh doanh, dự trữ ngun vật liệu, chuẩn bị nhân
cơng, máy móc, thiết bị cho q trình sản xuất. Khơng những thế, nó cịn giúp cho
nhà quản lý nắm bắt được giá thành sản phẩm trong tương lai, để từ đó có những
phương án cạnh tranh và quảng cáo sản phẩm.
Từ quá trình làm việc thực tiễn tại Công ty Kim Quả Việt Nam, tác giả nhận
thấy được rằng dự tốn chi phí sản xuất vô cùng quan trọng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh tại Công ty. Tuy nhiên công tác lập dự tốn chi phí sản xuất tại
cơng ty Kim Quả chưa được cụ thể, rõ ràng nên nó chưa phát huy hết giá trị của nó.
Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất tại
Cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất Kim Quả Việt Nam” .
Mục tiêu mà đề tài muốn hướng tới là hồn thiện cơng tác lập dự tốn chi phí
sản xuất để đảm bảo tiến độ giao hàng tăng hiệu quả kinh doanh tại công ty.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để tiếp cận và xử lý vấn đề
tại đơn vị, cụ thể: tác giả sử dụng công cụ quan sát tài liệu, quan sát từ thực tế làm
việc tại đơn vị để tìm ra vấn đề cịn tồn tại tại đơn vị. Từ đó, tác giả sử dụng cơng cụ
phỏng vấn lãnh đạo để kiểm định lại vấn đề mà tác giả đã nhận định từ phân tích
thực trạng của Cơng ty.
Kết quả nghiên cứu, tác giả đã tìm ra được mơ hình dự tốn mà Cơng ty đang
áp dụng là quá áp đặt. Nó chưa gắn kết được nhân viên với Cơng ty, nhân viên chưa
có cơ hội thể hiện giá trị, năng lực của họ. Các dự toán chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, nhân cơng trực tiếp và sản xuất chung lập chưa xác với tình hình thực tế tại

đơn vị. Từ đó, tác giả đưa ra giải pháp thay đổi mơ hình dự tốn đang áp dụng và
từng bước hồn thiện dự tốn chi phí sản xuất.


Kết quả nghiên cứu này có ý nghĩa với nhà quản trị cụ thể là ban giám đốc. Vì
nó cung cấp thơng tin dự tốn chi phí sản xuất một cách cụ thể rõ ràng, xác với thực
tế của đơn vị. Điều đó giúp nhà quản trị nắm bắt được sơ bộ tình hình hoạt động
trong tương lai của doanh nghiệp như thế nào.
Đề tài nghiên cứu này chỉ có thể áp dụng trong những doanh nghiệp cùng
ngành sản xuất gia công giày dép, đối với những doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực khác thì khơng thể áp dụng được.
Từ khóa: Lập dự tốn, dự tốn chi phí sản xuất, Công ty Kim Quả Việt Nam


ABSTRACT
Production cost estimates are one of the important estimates in manufacturing
companies. This helps the company capture the types of costs needed for the
production process in the planning year, from which the enterprise can base on it to
well prepare for business plan, reserves of materials, preparation labor, machines
and equipment. Moreover, it also helps managers to grasp the price of products in
the future, so that there are competitive strategies and advertise for their product.
From the practical working process at Kim Qua Vietnam Company, the author
realized that the cost estimate of production is extremely important in the
production and business activities of the company. However, the estimation of
production costs at Kim Qua company has not been specific and clear, so it has not
fully utilized its value. Therefore, the author has chosen the topic "Completing the
production cost estimation at Kim Qua Viet Nam Production Services Trading Co.,
Ltd".
The objective that the topic wants to aim at is completing the production cost
estimation to ensure the delivery schedule to increase business efficiency at the

company.
The author uses the qualitative research method to approach and solve the
problems at the unit, specifically: the author uses the method of observing
documents and observing during working to find problems threads still exist at the
unit. Since then, the author used the leadership interview method to re-examine the
problem that the author has identified from the analysis of the Company's situation.
Research results, the author has found out that the current estimation model of
Company is too imposing. It cannot connect the employees with company and they
have not had the opportunity to show the value and capacity of them. Cost estimates
of direct materials, direct labor and general production are not yet confirmed with
the actual situation at the unit. Since then, the author has proposed solutions to


change the estimating model being applied and gradually improve production cost
estimates.
The results of this study are meaningful to managers, specially is board of
directors. Because it provides information about production cost estimates in a clear
and closed with actual situation at the unit. That supports the managers catch
operating status in the future generally.
This research topic can only be applied in enterprises with footwear
processing industry, for those businesses in other sectors cannot apply.
Keywords: Estimation; Production cost estimates; Kim Qua Viet Nam Company.


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 20…
Thủ trưởng đơn vị



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong môi trường cạnh tranh toàn cầu như hiện nay, các doanh nghiệp phải
đối mặt với nhiều thách thức trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ tổ chức hoạt
động đến chiến lược kinh doanh của cơng ty. Vì vậy để có thể sinh tồn, các doanh
nghiệp cần phải nắm bắt được những thông tin mấu chốt để điều hành và ra quyết
định kịp thời. Tuy nhiên, các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa (DNSXNVV) nói
chung và cơng ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Thương mại dịch vụ Sản Xuất Kim
Quả Việt Nam nói riêng, chỉ mới tập trung quan tâm vào thiết kế xây dựng thơng tin
kế tốn tài chính, phục vụ cho cơng việc lập báo cáo tài chính (BCTC) mà chưa

thực sự chú trọng nhiều đến công tác lập dự tốn chi phí sản xuất tại đơn vị đặc thù
đối với những công ty sản xuất như công ty Kim Quả Việt Nam.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty Kim Quả thường
xảy ra trình trạng đơn hàng bị chậm tiến độ so với quy định trong hợp đồng, thậm
chí có trường hợp nghiêm trọng hơn Cơng ty cịn phải mất một khoản chi phí bồi
thường hợp đồng vì vi phạm tiến độ giao hàng. Những hệ lụy này có liên quan
nhiều đến cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty. Có thể thấy việc lập dự
tốn chi phí sản xuất bao gồm dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp, dự tốn
nhân cơng trực tiếp và sản xuất chung. Nó có một vai trị vơ cùng quan trọng. Vì
nếu việc lập dự tốn chi phí sản xuất khơng xác với tình hình hoạt động kinh doanh
thực tế tại đơn vị thì dễ dẫn đến thiếu nguyên vật liệu, thiếu nhân công khi đi vào
hoạt động sản xuất, gây ra trình trạng gián đoạn, kéo dài thời gian hồn thành đơn
hàng so với dự kiến. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch sản xuất, tình hình kinh
doanh và uy tín của Cơng ty. Vấn đề đặt ra là Cơng ty phải làm thế nào để hạn chế
mức thấp nhất trình trạng khiếu nại, đồi bồi thường hay giảm giá do giao hàng
không đúng hạn so với quy định trong hợp đồng đã giao kết. Để giải quyết được vấn
đề này thì điều đầu tiên doanh nghiệp cần phải làm tốt cơng tác lập dự tốn chi phí
sản xuất, gắn liền với trách nhiệm quản lý, thực hiện của từng bộ phận, phịng ban.
Doanh nghiệp phải tính tốn như thế nào để dự trữ một lượng nguyên vật liệu cùng


2

với nhân cơng đủ cho q trình sản xuất, đảm bảo cho q trình sản xuất khơng bị
gián đoạn do bất kỳ nguyên nhân nào.
Nhận thấy được tầm quan trọng và lợi ích của việc lập dự tốn chi phí sản xuất
mang lại cho Công ty và thực trạng lập dự tốn hiện tại của cơng ty chưa thực sự
chú trọng nên tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện cơng tác lập dự tốn chi phí sản
xuất tại cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất Kim Quả Việt Nam” để
làm đề tài nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Hồn thiện cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất để đảm bảo
tiến độ giao hàng tăng hiệu quả kinh doanh và duy trì uy tín trong hoạt động kinh
doanh của đơn vị.
- Từ mục tiêu chung hướng tới những mục tiêu cụ thể sau:
+ Đánh giá thực trạng lập dự tốn chi phí sản xuất tại công ty TNHH thương
mại dịch vụ sản xuất Kim Quả Việt Nam.
+ Hồn thiện lập dự tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Kim Quả VN để đảm
bảo tiến độ giao hàng tăng hiệu quả kinh doanh tại Công ty.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Câu 1: Thực trạng cơng tác lập dự tốn tại Cơng ty như thế nào?
- Câu 2: Việc hồn thiện cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Kim
Quả VN để đảm bảo tiến độ giao hàng tăng hiệu quả kinh doanh được thực hiện ra
sao?
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất Kim
Quả Việt Nam trong mảng sản xuất gia công.
- Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất tại Công ty.
- Thời gian nghiên cứu: 2016-2018
5. Phương pháp nghiên cứu
- Bài nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính cụ
thể:


3

+ Sử dụng công cụ quan sát tài liệu: Từ các tổng quan nghiên cứu trên thế giới và
trong nước.
+ Sử dụng công cụ quan sát thực tế: quan sát thực tế từ việc tổ chức cơng tác lập dự
tốn chi phí sản xuất, chủ yếu lấy số liệu báo cáo kế tốn.

+ Sử dụng cơng cụ phỏng vấn lãnh đạo: tiến hành xây dựng bảng câu hỏi mở để
người được phỏng vấn có thể dễ dàng nêu lên thực trạng hiện tại của Công ty như
thế nào theo quan điểm cá nhân và bảng câu hỏi đóng để một lần nữa tác giả có thể
khẳng định lại nguyên nhân nào đang thực sự hiện hữu tại Công ty. Tác giả phỏng
vấn ban lãnh đạo về thực trạng lập dự toán của đơn vị như thế nào và nhu cầu sử
dụng thơng tin từ việc lập dự tốn mang lại có hữu ích cho nhà quản trị ra quyết
định hay khơng. Ngồi ra, tác giả cịn tiến hành thảo luận giữa các phịng ban có
liên quan và những người trực tiếp sản xuất và nhiều kinh nghiệm như người quản
lý phân xưởng, cơng nhân sản xuất, và kỹ thuật
+ Ngồi ra cịn sử dụng cơng cụ thống kê, tổng hợp thu thập thông tin thực tế từ
Công ty Kim Quả VN
6. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
- Đề tài nghiên cứu hiệu quả của cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất tại Cơng
ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất Kim Quả Việt Nam, đảm bảo mục tiêu thực
hiện đúng tiến độ giao hàng tăng hiệu quả kinh doanh thông qua việc làm tốt công
tác lập dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp, dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
và sản xuất chung.
- Đề tài nghiên cứu cũng cung cấp giải pháp thiết thực cho các công ty thuộc
cùng ngành sản xuất gia công giày dép như công ty Kim Quả Việt Nam.
- Đề tài nghiên cứu còn giúp cho những doanh nghiệp sản xuất khác thấy rõ
được tầm quan trọng của công tác lập dự tốn chi phí sản xuất trong kinh doanh.
7. Kết cấu đề tài nghiên cứu:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 5 chương cụ thể
Chương 1: Cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất tại Công ty TNHH thương
mại dịch vụ sản xuất Kim Quả Việt Nam.


4

Chương 2: Cơ sở lý thuyết.

Chương 3: Thực tế việc vận dụng cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất tại
Công ty Kim Quả Việt Nam.
Chương 4: Kiểm chứng ngun nhân nhằm hồn thiện cơng tác lập dự tốn
chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất Kim Quả
Việt Nam.
Chương 5: Kế hoạch triển khai giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác lập dự
tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty.


5

CHƯƠNG 1 CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT KIM QUẢ
VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất Kim
Quả Việt Nam
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT
KIM QUẢ VIỆT NAM
Tên giao dịch: KIM QUA VIET NAM PRODUCTION SERVICES TRADING
COMPANY LIMITED
Trụ sở chính: 1A179/1 Vĩnh Lộc, Ấp 1, Xã Phạm Văn Hai, H. Bình Chánh, Tp.
HCM
Điện thoại: 0913.655.471
Giấy phép thành lập số: 0313298754
Ngày cấp phép: 10/06/2015
Vốn điều lệ ban đầu: 14.000.000.000đ
Công ty được thành lập vào tháng 06 năm 2015, tính đến nay Cơng ty có tuổi
đời cịn khá trẻ. Tuy nhiên, với chất lượng sản phẩm dịch vụ và uy tín hoạt động
trong thời gian qua, đã mang đến cho Công ty những khách hàng quan trọng, những

đối tác chiến lược trong ngành gia công in, ép trên giày dép.
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Công ty hoạt động kinh doanh trên các lĩnh vực:
- Hoàn thiện sản phẩm dệt trừ tẩy, nhuộm, hồ, in; gia công hàng đã qua sử
dụng, thuộc da, luyện cán cao su tại trụ sở.
- In ấn trừ in, tráng bao bì kim loại và in trên các sản phẩm vải, sợi, dệt, may,
đan tại trụ sở
- Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm
- Sản xuất giày dép


6

- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: bán buôn
khung in, phim in.
Với ngành nghề kinh doanh chính của Cơng ty là in, ép trên sản phẩm da giày.
Mặc dù doanh nghiệp với tuổi đời còn trẻ nhưng với mục tiêu chiến lược kinh
doanh đúng đắn đã mang đến cho Công ty những khách hàng lớn đầy tiềm năng
phát triển như: Dragon Up, Kayuen Việt Nam, Pouyuen Việt Nam, Moland, …
1.1.3. Chỉ tiêu phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty
Công ty thành lập vào quý 2/2015 với tổng số vốn ban đầu là 14 tỷ. Công ty
ngày càng hoạt động hiệu quả với tốc độ tăng trưởng cao. Tại ngày 31/12/2018 tổng
giá trị tài sản của Công ty là 72 tỷ đồng, trong đó giá trị của nguyên vật liệu còn tồn
là 3,5 tỷ, chiếm 4,86% trong tổng giá trị tài sản của Công ty
Tổng quan về tăng trưởng thông qua các chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh qua các
năm:
Chỉ tiêu

ĐVT


NĂM 2016

NĂM 2017

NĂM 2018

890,000

975,000

1,058,000

Sản phẩm đã gia cơng
-Ngun vật liệu đã sử
dụng

Đơi
Tỷ đồng

3.0

3.3

3.5

Tài sản rịng

Tỷ đồng


4.8

5.5

6.3

Tổng tài sản

Tỷ đồng

57

64

72

Doanh thu

Tỷ đồng

55

62

67

Vốn kinh doanh

Tỷ đồng


4

4

4

Lợi nhuận trước thuế

Tỷ đồng

0.79

0.80

1.090

Lao động

Người

46

66

91

- Lao động trực tiếp
Người
35
55

Bảng 1.1: Bảng thống kê hoạt động sản xuất kinh doanh

78

(Nguồn từ phòng Kế tốn – tài chính)


7

Qua bảng số liệu cho thấy sản lượng gia công mặt hàng giày dép tăng qua các
năm. Tuy nhiên, xét về tốc độ tăng trưởng thì có sự sụt giảm qua các năm cụ thể sản
lượng năm 2017 là 109,55%, năm 2018 là 108.51%, còn nguyên vật liệu năm 2017
là 113,79%, năm 2018 là 106,06%.
Mặc dù, sản lượng gia công và giá trị nguyên vật liệu tăng qua các năm (theo
bảng 1.1), nhưng tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng và nguyên vật liệu lại giảm qua
các năm. Cụ thể, qua ba năm thấy rằng, năm 2017 tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng
tăng 9,55% so với năm 2016 trong khi đó, tỷ lệ tăng trưởng của nguyên vật liệu tồn
kho tăng 13,79% so với năm 2016. Nhưng năm 2018 tỷ lệ tăng trưởng của sản
lượng giảm còn 8,51% so với năm 2017 nhưng tỷ lệ tăng trưởng của nguyên vật liệu
tồn kho lại giảm còn 6,06%,. Điều này cho thấy khả năng dự tốn chi phí sản xuất
của doanh nghiệp chưa thực sự hiệu quả với tình hình hoạt động của Cơng ty. Chính
vì vậy làm gián đoạn sản xuất ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng.
Về doanh thu, mỗi năm doanh thu của công ty không ngừng tăng lên. Công ty
không ngừng nỗ lực mở rộng hoạt động sản xuất, tăng số lượng khách hàng cũng
như những đơn hàng gia cơng. Tuy nhiên, với tình hình khó khăn chung thì tốc độ
tăng của doanh thu cũng có phần sụt giảm. Cụ thể năm 2017 tốc độ tăng của doanh
thu là 112,73%, năm 2018 còn 108,06%
Về lao động: Cùng với sự phát triển của hoạt động sản xuất kinh doanh thì đội
ngũ nhân viên, cơng nhân cũng ngày một tăng lên về số lượng, cả về chất lượng.
1.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty

1.1.4.1. Những thuận lợi
- Thị trường xuất khẩu giày dép ngày càng phát triển cùng với các doanh
nghiệp trực tiếp sản xuất thì các doanh nghiệp gia công hàng như Kim Quả Việt
Nam cũng có cơ hội phát triển theo, khi đơn hàng gia công ngày càng nhiều.


8

- Về nguyên vật liệu: Những loại nguyên vật liệu cơ bản sử dụng cho ngành
gia công giày dép như mực in, mực nước, keo lót lập thể, keo trải bản, hóa chất là
những loại nguyên vật liệu dễ dàng tìm kiếm nhà cung ứng trên thị trường. Vì có
khá nhiều doanh nghiệp đang kinh doanh những loại măt hàng này.
- Về mặt hàng gia cơng thì khơng địi hỏi người lao động phải có chun mơn
cao, đào tạo bài bản. Vì vậy, doanh nghiệp cũng dễ dàng tuyển dụng.
1.1.4.2. Những khó khăn tồn tại
- Đáp ứng nhu cầu của khách hàng: Để đáp ứng nhu cầu khách hàng, công ty
cần phải đảm bảo chất lượng sản phẩm do công ty làm ra. Việc này phụ thuộc vào
một phần tay nghề của người lao động và một phần không nhỏ về chất lượng
nguyên vật liệu tạo ra sản phẩm.
- Hiện tại công nhân trực tiếp sản xuất, gia công chưa được qua đào tạo, có
trình độ văn hóa thấp và tay nghề không cao nên khi triển khai làm hàng mẫu rất
khó khăn. Chưa có trường lớp đào tạo chuyên môn riêng cho ngành giày dép, phần
lớn là doanh nghiệp tuyển dụng vào và đào tạo từ thực tế sản xuất của cơng ty.
Chính vì vậy, cơng nhân làm việc khá máy móc, rập khn, khơng sáng kiến cải
tiến quy trình sản xuất.
Ngồi ra, tay nghề của người lao động cũng ảnh hưởng đến chất lượng của sản
phẩm gia công của Công ty và số lượng sản phẩm hỏng tạo ra.
- Nguyên vật liệu dùng cho ngành gia công giày dép rất khó bảo quản và khó
lưu trữ trong thời gian dài. Chính vì vậy, khâu dự tốn chi phí ngun vật liệu trực
tiếp đóng một vai trị vơ cùng quan trọng. Nó giúp doanh nghiệp trữ một lượng

nguyên vật liệu vừa đủ để sản xuất, không thiếu hụt trong q trình làm hàng nhưng
cũng khơng q nhiều để trốn chi phí bảo quản. Một khi, chất lượng nguyên vât liệu
không được đảm bảo dẫn đến chất lượng sản phẩm làm ra cũng bị giảm sút. Ảnh
hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.


9

1.1.5. Cơ cấu tổ chức công ty
Công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất Kim Quả Việt Nam là loại hình
doanh nghiệp tư nhân một thành viên với sơ đồ tổ chức như sau:
Giám đốc

Phòng Kinh doanh
và kỹ thuật

Phòng hành chính
và nhân sự

Phịng Tài chính Kế tốn

Quản lý phân xưởng

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cơng ty
(Nguồn từ phịng Hành chính và nhân sự)
Giám đốc:
Giám đốc là người có trình độ chun mơn nghiệp vụ giỏi, có quyền quyết
định mọi vấn đề trong Cơng ty, có quyền tổ chức chỉ đạo các hoạt động của tồn bộ
Cơng ty.
Phịng kinh doanh và kỹ thuật:

Xây dựng chiến lược kinh doanh trình giám đốc, tìm kiếm thị trường, tìm
kiếm khách hàng và cơ hội kinh doanh mới. Đồng thời thu thập thông tin khách
hàng để làm cơ sở đo lường sự hài lòng của khách hàng đối với Cơng ty, để từ đó
hạn chế những mặt cịn yếu kém và phát huy những mặt tích cực đã đạt được. Và
đối với kỹ thuật:
- Nghiên cứu pha và tạo màu theo yêu cầu của khách hàng
-

Kiểm tra và tham gia vào q trình sản xuất gia cơng tại xưởng Công ty

- Kiểm định chất lượng sản phẩm trước khi giao hàng cho khách hàng hạn chế
mức thấp nhất những khiếu nại của khách hàng khi đã giao hàng


×