Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm nội tiêu hóa học viện quân y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.92 KB, 50 trang )

HỌC VIỆN QN Y
Bộ mơn nội tiêu hố

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Hà Nội-2004

1


Lời giới thiệu:
Để nâng cao chất lượng dạy và học Bộ mơn nội tiêu hố bước đầu
giới thiệu 210 câu hỏi và đáp án trắc nghiệm kiến thức phần nội tiêu hố
do tập thể giáo viên của bộ mơn biên soạn dựa theo tập bài giảng nội tiêu
hoá do nhà xuất bản quân đội nhân dân – Hà Nội 1995
Tập thể giáo viên Bộ mơn nội tiêu hố
TM tập thể giáo viên
Chủ nhiệm bộ mơn
PGS – TS Hồng Gia Lợi

2


1.
2.
a.

Triệu chứng viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ vào câu sau):
.... nuốt.
Co thắt .... làm cho khó thở vào.
Đau ngay khi...., nóng rát, đau lan ra sau lưng.


Chảy .....
Nơn ra .....
Có khi viêm nặng gây rối loạn ....., loạn nhịp thở, suy tim…
Chụp Xquang thực quản viêm có các dấu hiệu (Đ-S):
Viêm: bờ thực quản nhẵn (Đ- S), có hình răng cưa nhỏ (Đ-S), các nếp niêm mạc
thơ (Đ-S), nhỏ (Đ-S), sát nhau (Đ-S), khơng có phương hướng rõ ràng (Đ-S), có
khi bị gián đoạn rõ (Đ-S).
b. Loét thực quản: thành thực quản có hình đọng thuốc dài (Đ-S), có quầng phù nề
(Đ-S) ở phía nền (Đ-S) và hình quy tụ niêm mạc (Đ-S), về phía thành đối diện ổ
đọng thuốc có hình giãn rộng (Đ-S).
3. Chẩn đốn viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ phù hợp):
Chẩn đốn viêm thực quản dựa vào:
a. Sau các ...... nêu trên bệnh nhân thấy khó ......
b. Hội chứng Plummer- Vinson: khó nuốt kèm theo cảm giác ....... ở họng.
c. Đau, nóng rát vùng ......
d. ....... thực quản thấy tổn thương.
4. Biến chứng của viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ phù hợp):
a. .......: đau dữ dội khú trú ở cổ ......., đau khú trú vùng sau xương ức, thượng vị
........., mạch nhanh nhỏ khó thở, nhiệt độ cao 380-390C.
b. ...... màng phổi.
c. Viêm quanh .......
d. ....... thực quản.
5. Điều trị thực quản viêm (thêm từ, nhóm từ phù hợp):
a. Rử a miệng, thực quản, dạ dày để ....... axid, kiềm gây bỏng, dùng sonde dạ dày ......
b. Nếu ...... thì dùng dung dịch axid lactic loãng hoặc với nước limonat.
c. Nếu ...... thì dùng dung dịch bicacbonat 2%, cho bệnh nhân uống sữa. Cần phong
bế quanh thận khi bị ngộ độc ...... vì .... gây tan máu.
6. Kể các yếu tố thuận lợi dẫn tới ung thư thực quản (Đ-S):
a. Nghiện rượu, thuốc lá.
b. Các bệnh viêm cấp tính ống tiêu hố.

c. ăn thức ăn quá nóng, quá lạnh trong một thời gian dài
d. Sau bỏng hoặc sau chấn thương thực quản.
e. Sau bệnh túi thừa thực quản, co thắt thực quản
f. Sau nhiễm trùng mạn: lao, giang mai thực quản
g. Sau suy tim.
3


7. Triệu chứng ung thư thực quản (thêm từ, nhóm từ phù hợp):
Tại chỗ bệnh diễn ra .... với các triệu chứng:
- Cảm giác ....và ....
- Cảm giác vương vướng trong .....
- .......: lúc đầu ..... nhưng không đau, về sau ...... kèm theo đau, lúc đầu ..... thức ăn
rấn, về sau ....... lỏng.
- Đau âm ỉ, đè nén dọc theo ......
- Miệng ....
- Giọng ...... do u chèn ép vào dây thần kinh quặn ngược.
8. Triệu chứng K thực quản tồn thân (thêm từ, nhóm từ phù hợp):
- Mệt mỏi, kém ăn, ......, nôn máu.
- ...... sút.
- ...... xanh nhợt.
- Kèm theo dấu hiệu ..... giọng khàn ho như ếch kêu.
- Các dấu hiệu phổi- phế quản: ......
- Các dấu hiệu .......: đau ngực, sốt, ho.
- Biểu hiện ......: cảm giác khó thở ngột ngạt do chèn ép sau xương ức.
- Biểu hiện dạ dày: ..........
9. Các yếu tố nội sinh (Đ-S):
a. Virus, vi khuẩn và độc tố của chúng.
b. Urê máu cao, tăng thyroxin, tăng đường máu.
c. Thuốc aspirin, APC, rượu, chè, cafê…

d. Chấn thương sọ não, u não, sau phẫu thuật thần kinh, tim, shock, phổi cấp, xơ gan.
10. Các yếu tố nội sinh (Đ-S):
a. Các chất ăn mòn: muối kim loại nặng như đồng, kẽm thuỷ ngân, kiềm axid
sunfuric…
b. Các yếu tố nội sinh tràn vào máu gây ra viêm dạ dày cấp, các bệnh nhiễm khuẩn
cấp như cúm, sởi, bạch hầu, thương hàn…
c. Bỏng, nhiễm phóng xạ ( 1000 R- 2500R), các stress nặng, chấn thương sọ não, u
não…
d. Dị ứng thức ăn tơm, sị,ốc, hến.
11. Viêm dạ dày có thể có các triệu chứng rầm rộ sau (thêm từ, cụm từ phù hợp):
a. Đau vùng ..... cồn cào, nóng rát, có khi .... ậm ạch khó tiêu.
b. Buồn nơn hoặc ...., ăn xong ...., nôn hết.
c. Lưỡi bự, miệng hôi, sốt .....
d. Gõ ......đau.
e. Có thể bị .....
12. Chẩn đốn (+) viêm dạ dày dựa vào (thêm từ, nhóm từ phù hợp):
a. Lâm sàng: đau thượng vị ....., nóng rát.
4


b. Xquang: không thấy ..... chỉ thấy ....
c. Soi dạ dày và sinh thiết: .....
13. Chẩn đoán phân biệt (Đ-S):
a. Viêm tụy cấp: dựa vào amylaza máu, nước tiểu tăng cao.
b. Thủng dạ dày; thấy liềm hơi khi Xquang ổ bụng
c. Viêm túi mật cấp: sốt, sờ thấy túi mật to
d. Cơn đau cấp của loét dạ dày: Xquang có ổ loét
e. Phân biệt với viêm ruột thừa (sốt, Macburney (+))
f. Phân biệt với sỏi niệu (đái buốt)
14. Vàng da huyết tán (Đ-S):

- Thiếu máu.
- Vàng da.
- Lách to.
- Phân bạc màu.
- Nước tiểu vàng.
15. Vàng da do tắc mật (Đ-S):
- Đau hạ sườn phải lan lên vai phải.
- Sốt, rét run, nóng.
- Khi sốt hết vàng da.
- Phân vàng.
- Nước tiểu trong.
16. Vàng da do viêm gan cấp (Đ-S):
- Sốt.
- Đau hạ sườn phải.
- Vàng da, khi vàng da còn sốt.
- Nước tiểu vàng.
- Phân vàng.
17. ở bệnh nhân vàng da, tắc mật (Đ-S):
- Khó ngủ đêm, ngày ngủ gật.
- Ngứa toàn thân.
- Nhịp tim nhanh.
- Phân vàng.
- Nước tiểu vàng.
18. Xét nghiệm Bilirubin máu (Đ-S):
- Huyết tán: bilirubin trực tiếp tăng.
- Tắc mật: bilirubin toàn phần tăng
- Tắc mật bilirubin gián tiếp tăng

5



19. Đau bụng xuất hiện khi (Đ-S):
a. Tạng rỗng giãn đột ngột quá mức.
b. Nhu động tạng rỗng co bóp quá mức
c. Màng bụng bị kích thích: thủng dạ dày
d. Kích thích bệnh lý các tạng: áp xe gan, viêm tụy cấp
e. Không rõ lý do: sau ăn như mọi ngày, đau bụng, đi ngồi thì hết
20. Đau do lt dạ dày (Đ-S):
a. Có chu kỳ ăn vào hết đau
b. Đau lan ra sau lưng, sang phải
c. Khi ấn vào điểm thượng vị ngồi cịn đau (+)
d. Nơn xong hết đau
21. Đau do giun chui ống mật (Đ-S):
a. Nằm thẳng và ngửa đỡ đau
b. Nằm chổng mông: đau
c. Cho uống nabicacbonat đỡ đau
d. Khi đau bụng có thể nơn ra giun
22. Đau do viêm dạ dày cấp (Đ-S):
a. Đau có chu kỳ
b. Đau lan xuyên
c. ăn vào đỡ đau
d. Đói đỡ đau
e. Gõ vùng thượng vị không đau
23. Đau do sỏi niệu: lan lên ngực, lên vai phải
- Đau do sỏi mật: lan xuống bộ phận sinh dục, đái buốt
24. Nguyên nhân nào gây bệnh tâm vị không giãn (Đ-S):
- Chấn thương tâm thần
- Bỏng nhiệt, hoá chất
- Viêm niêm mạc thực quản
- Loét thực quản

- Xước thực quản
- Các bệnh nhiễm trùng: cúm, sốt, bạch hầu
- Trào ngược dạ dày, thực quản
25. Triệu chứng nào gặp trong bệnh tâm vị khơng giãn (Đ-S):
- Nuốt khó: lúc đầu với thức ăn rắn về sau với cả thức ăn lỏng
- Đau ngực: đau dưới mũi ức, lan ra sau lưng
- Cảm giác đè ép, tức ngực
- ợ, trớ
- Nôn

6


- Xquang có hình ảnh giãn to thực quản và thắt hẹp tâm vị nhất thời làm đầu dưới
thực quản nhọn như hình thoi
- Soi thực quản: phát hiện được đoạn hẹp của thực quản
26. Triệu chứng nào gặp trong viêm thực quản (Đ-S):
- Khó nuốt
- Đau nóng rát ngay sau khi nuốt, nóng rát lan ra sau lưng
- Co thắt cổ họng làm khó hít vào
- Chảy nước bọt
- Nơn ra máu
- Có khi viêm nặng gây rối loạn tim mạch, loạn nhịp thở, suy kiệt cơ thể
- Xquang thực quản: thấy viêm hoặc loét
- Soi thực quản: thấy niêm mạc đỏ, mạch máu cương tụ có những mảng biểu mô bong
ra thấy ổ loét, ổ hoại tử
27. Các biến chứng của viêm thực quản (Đ-S):
- Thủng
- Hội chứng Plummer- Vinson (nuốt khó kèm theo cảm giác đè nén ở họng)
- Đau nóng rát vùng giữa ức

- Xquang thực quản thấy tổn thương
- Viêm màng phổi
- Viêm màng tim
- Viêm quanh thực quản
- Hẹp thực quản
28. Triệu chứng lâm sàng (thêm nhóm từ):
a. Cảm giác ........., ợ hơi, nhức đầu, mặt đỏ, cảm thấy đắng miệng vào (buổi sáng),
buồn nơn, nơn .... thất thường.
b. Nóng rát vùng thượng vị xuất hiện .... đặc biệt rõ sau khi ăn uống một số thứ như
.... gia vị chua cay hoặc ngọt.
c. Đau vùng thượng vị không dữ dội thường chỉ là cảm giác khó chịu, âm ỉ thường
xuyên tăng lên ...
e. Thực thể: thể trạng gầy chút ít hoặc bình thường, da ..., có vết ấn của ... trên rìa
lưỡi, lở loét chảy máu .... Lưỡi ..., đau tức vùng thượng vị khi ....
29. Xét nghiệm dịch vị (thêm nhóm từ phù hợp):
a. Trong viêm dạ dày ... nồng độ acid clohydric giảm nhưng khối lượng dịch tiết bình
thường hoặc hơi tăng.
b. Trong viêm ... dạ dày: lượng dịch tiết và nồng độ acid clohydric giảm nhiều dẫn
tới vô toan.
30. Xquang viêm dạ dày (Đ-S):
a. Hình ảnh các nếp niêm mạc thô
7


b. Niêm mạc thô đồng đều
c. Bờ cong lớn nham nhở
d. Bờ cong lớn có hình răng cưa
31. Nội soi phát hiện được các thể (thêm nhóm từ phù hợp):
a. ....: thường có tăng tiết, niêm mạc xung huyết, phù nề đơi khi xuất huyết lốm đốm.
b. ....: ngồi viêm dạ dày thể phì đại thực thụ có nếp niêm mạc thơ to cịn có thể nổi

cục, thể khảm, thể polyp, thể giả u, cần phân biệt với ung thư.
c. ....: các tổn thương ở niêm mạc hình trịn, nơng có bờ rõ.
d. ....: mới đầu niêm mạc phẳng, khơng mượt về sau dần mất nếp, teo, nhạt màu).
32. Hình ảnh mô học của viêm dạ dày mạn thể nông (Đ-S):
a. Lớp đệm xung huyết, phù nề
b. Xâm nhiễm tế bào viêm
c. Tróc biểu mơ
d. Các tuyến vẫn bình thường về số lượng và hình thái
33. Hình ảnh mơ bệnh học viêm teo dạ dày (Đ-S):
a. Rất ít bạch cầu trong tổ chức đệm
b. Giảm số lượng tuyến và các tuyến teo nhỏ
34. Hình loạn sản ruột (Đ-S):
a. Nếu các tế bào tuyến của dạ dày có hình thái giống như tế bào tuyến của ruột
b. Là thể nhẹ hơn của viêm teo dạ dày
35. Tiến triển của viêm dạ dày mạn (Đ-S):
a. Viêm dạ dày mạn tiến triển nhanh
b. Hình thái niêm mạc thay đổi mau lẹ từ viêm phì đại tới viêm teo (Đ-S) thể teo đơn
thuần, thể teo loạn sản(Đ-S)
36. Các biến chứng của viêm dạ dày mạn (Đ-S):
a. Ung thư dạ dày
b. Xuất huyết tiêu hoá
c. Viêm quanh dạ dày, tá tràng
d. Viêm túi mật mạn
e. Viêm tụy mạn
f. Viêm ruột thừa cấp
37 Ngoài việc điều trị các thuốc viêm dạ dày mạn cần điều trị các bệnh kết hợp (Đ-S):
a. Viêm nhiễm ở răng, miệng
b. Viêm tai, mũi họng
c. Tẩy giun, sán
38. Sự thường gặp loét dạ dày- tá tràng (Đ-S):

a. Loét dạ dày tá tràng là bệnh ít phổ biến trong các bệnh tiêu hoá
b. Mọi lứa tuổi đều gặp biểu hiện loét dạ dày tá tràng (Đ-S) nhưng hay gặp ở tuổi già
và trẻ (Đ-S).
8


c. Nam giới hay gặp nhiều hơn nữ giới
d. Thành thị gặp ít hơn ở nơng thơn
e. Thời chiến tranh gặp ít hơn ở thơì bình
f. Lt tá tràng gặp nhiều hơn loét dạ dày
39. Các yếu tố thuận lợi gây bệnh (Đ-S):
a. Yếu tố thần kinh: các kích thích thần kinh căng thẳng quá mức kéo dài
b. ăn uống quá nhiều dinh dưỡng như đạm, vitamin (Đ-S), giờ giấc ăn không hợp lý
(Đ-S), uống rượu nhiều, ăn giấm ớt nhiều (Đ-S), thức ăn nấu nhừ quá (Đ-S).
40. Giải phẫu bệnh (thêm từ, nhóm từ phù hợp):
a. ổ loét .... lt mới: ổ lt có hình trịn hoặc hình bầu dục, miệng rộng, đáy thu nhỏ
dần, quanh ổ loét có phản ứng viêm xung huyết, mềm mại.
b. ổ loét ...: quá trình xơ phát triển mạnh, đáy ổ loét rộng, quanh bờ ổ loét trở nên
dúm dó, cứng chắc.
41. Triệu chứng lâm sàng (Đ-S):
a. Đau:- Thượng vị: + Loét dạ dày đau khi đói (Đ-S).
+ Loét hành tá tràng đau khi no (Đ-S).
- Đau lan xuyên ra sau lưng, sang phải: loét hành tá tràng (Đ-S). Đau lan lên ngực,
sang trái: loét dạ dày (Đ-S).
- Điểm đau (+) khi có cơn đau là điểm thượng vị gặp trong loét dạ dày (Đ-S). Điểm
đau (+) là môn vị hành tá tràng gặp trong loét hành tá tràng (Đ-S).
b. Rối loạn tiêu hố:
- Đi ngồi hay táo gặp trong lt dạ dày (Đ-S).
- Đi ngoài phân lỏng hay gặp trong loét hành tá tràng (Đ-S).
42. Biến chứng của loét (Đ-S):

a. Loét dạ dày:
- Thủng
- Hẹp môn vị
- Viêm dạ dày
- Xuất huyết
- Ung thư không gặp
b. Loét hành tá tràng:
- Thủng
- K hố
- Hẹp mơn vị
- Viêm quanh tá tràng
- Xuất huyết tiêu hoá
43. Nêu các nguyên tắc điều trị bệnh loét (thêm các từ, nhóm từ cần thiết):
a. (.......): nghỉ ngơi, ăn uống, thuốc men.
b. (......): đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng thời gian.
c. (......): khơng máy móc rập khn cho mọi bệnh nhân giống nhau.
9


44. Kể các nhóm thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng (Đ-S):
a. Giảm tiết, giảm toan:
- Atropin
- Belladon
b. Thuốc ức chế thụ cảm thể H2 tại dạ dày:
- Cimetidin.
- Ranitidin
- Nisatidin
- Omeprazon
- Trymo (
c. Băng se niêm mạc:

- Denol
- Maalox
- Histidin
45. Các thuốc nam y (Đ-S):
- Mật ong
- Lá khôi
- Cao dạ cẩm
- Chè dây
- Đơn số 12
- Chuối tiêu
46. Sự thường gặp của ung thư dạ dày (Đ-S):
a. Tuổi thường gặp: 50-60 tuổi
b. Giới nữ gặp nhiều hơn nam: tỉ lệ nữ /nam là 2/ 1,5
c. Cơ địa dễ bị ung thư dạ dày:
- Người có nhóm máu B
- Người có viêm dạ dày thể teo
- Bệnh polyp to trên 2cm
- Yếu tố gia đình: gia đình có người bị ung thư tỉ lệ gặp ung thư dạ dày gấp 4 lần
gia đình khơng có người bị ung thư
47. Triệu chứng cơ năng của ung thư dạ dày (Đ-S):
a. Các rối loạn tiêu hoá:
- Đầy bụng sau ăn, khó tiêu, lúc đầu thỉnh thoảng, sau liên tục
- ăn ngon miệng
- Buồn nôn và nôn sau khi ăn
b. Đau: mất chu kỳ
c. Thiếu máu đơn thuần, ỉa phân đen
d. Suy nhược, mệt mỏi, cân không sút
e. Sốt dai dẳng khơng tìm được lý do cụ thể
10



48. Triệu chứng thực thể của K dạ dày:
a. Có khối u ở trên rốn hoặc ngang rốn.
b. Các triệu chứng do biến chứng gây ra (thêm nhóm từ):
- (......): nôn ra thức ăn cũ.
- (......): bụng cứng như gỗ, chống, mất vùng đục trước gan.
- (......): nơn máu ỉa phân đen.
c. Các dấu hiệu của di căn ung thư dạ dày (thêm nhóm từ):
- (......): gan to, mặt gan lổn nhổn.
- (......): sờ thấy hạch ở hố thượng đòn trái.
49. Triệu chứng Xquang ung thư tâm vị và phình vị có hình ảnh (thêm từ):
a. ở đoạn cuối thực quản và tâm vị có (...) lam nham, khúc khuỷu.
b. Đổi hướng của luồng (.....) khi đi qua tâm vị.
c. Thay đổi góc (.....).
d. Dấu hiệu Hammer: chụp với cản quang kép thấy rõ (....) qua tâm vị giống như
nước suối tràn lên các hòn đá ở lòng suối.
e. Mất hơi ở phình vị: do thiểu năng (.....) làm thốt hơi ra ngồi.
f. Có hình (.....) ở phình vị trong tư thế Trendelenburg hoặc có sự tăng khoảng cách
giữa hình hơi ở phình vị và vịm hồnh.
50. Triệu chứng nội soi của ung thư dạ dày (thêm cụm từ, từ cần thiết):
a. Thể loét: thường là một số (.....) loét sùi, (.....) méo mó, khơng đều, đáy bẩn, (....),
bờ cao, dày, nham nhở, có nhiều hạt to nhỏ (.....), thường có chảy máu trên bờ (.....),
niêm mạc xung quanh ổ loét nhạt màu và nếp (.....) “đứng lại” ở cách xa ổ loét.
b.Thể sùi: thường là một (.....) sù sì, to nhỏ khơng đều, khơng có cuống, trên mặt và
giữa các (....) có đọng chất hoại tử lẫn với dịch nhầy (.....). Đáy và niêm mạc xung
quanh các (.....) đều cứng và khơng có (......).
51. Chẩn đốn ung thư dạ dày giai đoạn sớm (Đ-S):
Dựa vào các triệu chứng cơ năng, thực thể:
- Bệnh nhân trên 40 tuổi
- Đột nhiên ăn khó tiêu

- Đau vùng thượng vị dữ dội
- Đau có chu kỳ rõ
- Mệt mỏi
- ỉa táo (
- Thiếu máu
52. Chẩn đoán ung thư dạ dày giai đoạn muộn (Đ-S):
- Có khối u vùng thượng vị
- Khối u di động dễ dàng
- Đã di căn: + Hạch Troisier (Đ-S).
+ Hạch nách (Đ-S).
+ Hạch bẹn (Đ-S).
11


- Xquang, nội soi đã rõ tổn thương ung thư
53. Sự thường gặp (Đ-S):
- Xuất huyết tiêu hoá là cấp cứu nội- ngoại khoa
- Nữ gặp nhiều hơn nam
- Tuổi hay gặp 20-50 tuổi
- Gặp khi thay đổi thời tiết: xuân- hè- thu- đông
- Cảm cúm
- Sau khi uống corticoid (
- Chấn động mạnh tinh thần, quá bực tức, quá lo nghĩ
54. Các nguyên nhân xuất huyết tiêu hoá (Đ-S):
- Loét dạ dày- tá tràng
- Rối loạn chức năng dạ dày
- Ung thư dạ dày
- Viêm dạ dày
- Do suy gan
- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa

- Bệnh đường mật
- Bệnh máu
- Sau chấn thương sọ não
- Sau suy hô hấp nặng
- Sau suy thận nặng
- Sau bỏng nặng
- Rối loạn chức năng đại tràng
- Hẹp tâm vị
55. Xuất huyết tiêu hố có tiên lượng tốt (Đ-S):
a. Nơn máu hoặc ỉa phân đen với khối lượng ít.
b. Đo huyết áp và sờ mạch bệnh nhân 3h / lần trong 24h nếu mạch huyết áp dao động
c. Xét nghiệm hồng cầu, Hb, hematocrit 3h/lần, các xét nghiệm lần sau tăng lên so
với lần trước
d. Toàn trạng bệnh nhân tỉnh táo, dễ chịu, đái nhiều, có cảm giác đói, thèm ăn
e. Khơng nơn nữa, phân đóng khn, cuối bãi có màu vàng
56. Xuất huyết tiêu hố tiên lượng dè dặt (Đ-S):
- Nơn ra máu, ỉa phân đen với số lượng lớn kéo dài
- Đo huyết áp, sờ mạch bệnh nhân 3h/lần trong 24h, nếu mạch huyết áp không dao
động ổn định
- Xét nghiệm hồng cầu, Hb, hematocrit 3h/lần các xét nghiệm lần sau cao hơn lần trước
- Toàn trạng: mệt, hoảng hốt, vật vã, đái ít, vơ niệu
- Đã điều trị rất tích cực, được truyền máu cùng nhóm, máu tươi 500-1000ml mà
bệnh nhân vẫn tiếp tục nôn máu, ỉa phân đen nhiều lần
12


57. Sự thường gặp (Đ-S):
a. Sau nối vị tràng:
- Thế giới gặp: 30-35% (Đ-S)
- Việt Nam gặp: trên 30% (Đ-S)

b.Sau cắt 2/3 dạ dày: 2-3%
c. Sau cắt dạ dày và cắt dây X: 10%
d. Sau cắt dây X, nối vị tràng hoặc mở thông môn vị 4%
58. Nguyên nhân (thêm nhóm từ cho đầy đủ):
a. Do cắt đoạn chưa đủ (2/3) dạ dày còn để lại nhiều phần dạ dày tiết (....).
b.Do cắt chưa đủ hết 2 thân dây (.....) sau cắt dây X và cắt hang vị.
c.Do u Adenome của tuyến (....) “hội chứng Zollinger- Ellison” loại u này gây tăng
tiết, cịn u tụy thì cịn lt tái phát.
d.Do chỉ cắt bỏ ổ loét nhưng còn để lại phần (.....) , cịn niêm mạc hang vị cịn tiết
(....) kích thích tiết HCl.
59. Triệu chứng (Đ-S):
a. Đau do loét miệng nối có đặc điểm:
- Đau giảm hơn trước khi mổ
- Đau khu trú bên trái đường trắng giữa, ngang rốn hoặc thấp hơn
- Đau nhiều hơn khi ấn vùng ngang rốn phía bên trái
b. Nơn: thường đi kèm với đau. Tính chất nơn gần giống như hẹp mơn vị
c. Nội soi bằng ống mềm: thấy tổn thương loét vùng miệng nối
60. Điều trị (Đ-S):
a. Nếu đau không ảnh hưởng nhiều tới sinh hoạt, cơng tác thì điều trị nội khoa như
loét hành tá tràng
b.Nếu trước đây nối vị tràng thì mổ lại cắt dây X
c.Nếu cắt 2/3 dạ dày thì mổ lại kết hợp cắt 2 nhánh dây X đi vào dạ dày
61. Lâm sàng thể xơ gan còn bù tốt (Đ-S):
a. Cơ năng:
- Rối loạn tiêu hố: ăn khơng tiêu, đầy bụng, chướng hơi
- Đau dữ dội vùng hạ sườn phải
- Chảy máu cam không rõ nguyên nhân
- Nước tiểu trong
- Suy giảm tình dục: nam liệt dương, nữ vơ kinh, vơ sinh
b.Thực thể:

- Có gan hơi to và chắc, lách to hơi quá bờ sườn
- Có sao mạch ở lưng, ngực, bàn tay son
- Lông ở nách, bộ phận sinh dục bình thường
- Móng tay khơ trắng
- ở nam giới tinh hoàn teo nhẽo, vú to (
13


62. Lâm sàng của xơ gan cịn bù (Đ-S):
a. Tồn thân:
- Gầy sút nhiều
- Chân tay khẳng khiu
- Huyết áp cao
b. Cơ năng:
- Rối loạn tiêu hoá từng đợt
- Mệt mỏi thường xuyên, ít ngủ, giảm trí nhớ
- Chảy máu cam, chảy máu chân răng
c. Thực thể:
- Da mặt hồng hào
- Nhiều đám xuất huyết ở bàn chân, tay, vai, ngực
- Có cổ chướng, tuần hồn bàng hệ
- Gan thường teo, chắc, bờ sắc, mặt gan có u cục
- Phù 2 chân
- Lách to hơn bình thường
63. Thời gian sống thêm cho các bệnh nhân xơ gan mất bù như sau tuỳ theo thể bệnh
(Đ-S):
- Xơ gan do rượu và virus sống thêm:
8 năm
4 năm
2 năm

- Xơ gan mật thứ phát sống thêm:
6 năm
8 năm
10 năm
- Xơ gan mật tiên phát sống thêm:
10 năm
7 năm
64. Dự phòng xơ gan (Đ-S):
a. Phịng ngừa viêm gan virus B, C
b.Chống thói quen uống rượu
c.Chế độ ăn uống đủ chất
d.Phòng nhiễm sán lá gan nhỏ: không ăn cá sống
e.Điều trị tốt các bệnh đường mật
g.Thận trọng khi dùng các thuốc có thể gây hại cho gan
h.Dự phòng và điều trị tốt các bệnh viêm gan cấp, mạn

14


65. Để xác định viêm gan mạn có 2 yếu tố sau (Đ-S):
a. Về thời gian: tình trạng tổn thương gan viêm:
- Trên 4 tháng
- Trên 6 tháng
- Trên 9 tháng
b. Tổn thương bệnh lý:
+ Chủ yếu là thâm nhiễm ở khoảng cửa và quanh khoảng cửa:
- Bạch cầu đa nhân trung tính
- Bạch cầu đơn nhân, lympho
+ Thối hố tế bào nhu mô gan nặng nhẹ tuỳ theo loại bệnh:
- Có thể có xơ hố Fibrosis nhất định

- Cấu trúc tiêu thuỳ gan đảo lộn
- Chưa có u cục tận tạo gan
66. Triệu chứng lâm sàng của viêm gan mạn tồn tại (Đ-S):
+ Hoặc nhiều bệnh khơng có triệu chứng lâm sàng
+ Có bệnh nhân thấy:
- Hơi đau tức hạ sườn phải
- Chán ăn, buồn nôn
- Mệt mỏi, sút cân khơng rõ lý do
- Khơng đau đầu trí nhớ tốt, ngủ tốt
- Gan to dưới hạ sườn phải 4,5cm, mật độ mềm
- Khơng có lách to
- Khơng có tuần hồn bàng hệ
- Khơng phù nề
- Có sao mạch
- Có bàn tay son
67. Hoá sinh viêm gan tồn tại (Đ-S):
- Chức năng gan bất thường:
+ Phosphataza kiềm tăng
+ Bilirubin tăng
- Men gan SGOT, SGPT tăng cao gấp 5 lần bình thường
- Nghiệm pháp BSP rối loạn nhẹ
- Globulin miễn dịch IgA, IgM tăng mạnh, kéo dài
- Điện di albrumin bình thường, gamma globulin tăng nhẹ
- Khơng có kháng thể kháng cơ trơn, kháng nhân…
- Kháng nguyên HBs (AgHBs) có thể (+)
68. Tiến triển và tiên lượng viêm gan mạn tồn tại (Đ-S):
a. Viêm gan mạn tồn tại thường là nhẹ (Đ-S):
- Tiên lượng tốt (Đ-S).
- Không tiến tới xơ gan (Đ-S).
15



- Sau nhiều năm có thể hồi phục, lành hẳn (Đ-S).
b.Viêm gan mạn tồn tại có thể trở thành viêm gan mạn tấn công (Đ-S):
- Người viêm gan mạn tồn tại uống rượu nhiều (Đ-S).
- Bội nhiễm thêm HBV, virus Delta, virus C… (Đ-S).
- Những người viêm gan mạn tồn tại vcó xét nghiệm HbsAg (+) tiên lượng tốt hơn
người viêm gan mạn thể tồn tại có xét nghiệm HbsAg (-)
69. Điều trị viêm gan mạn thể tồn tại (Đ-S):
a. ăn uống đủ chất bổ: đạm, vitamin (Đ-S), tăng mỡ (Đ-S).
b. Dùng corticoid (S) chỉ cần cho vitamin B1, C, nhuận mật (Đ-S).
c. Nghỉ ngơi trong đợt tiến triển (Đ-S).
d. Khám định kỳ 6-12 tháng / lần (Đ-S).
70. Giải phẫu bệnh viêm gan mạn hoạt động (thêm nhóm từ phù hợp):
a. Khoảng cửa bị thâm nhiễm dày đặc các tế bào (....) làm cho khoảng cửa (....) thâm
nhiễm phát triển vào trong (.....) gan.
b. Hoại tử tế bào gan ở rìa khoảng cửa, lớp tế bào giới hạn bị (.....) từng chỗ tạo nên
hình ảnh nham nhở ở rìa khoảng cửa, hoại tử kiểu (....).
71. Giải phẫu bệnh viêm gan mạn hoạt động (thêm nhóm từ phù hợp):
a. Nội thuỳ gan có hoại tử từng ổ quanh các tĩnh mạch (....) với những biểu hiện tái
tạo của gan như: tế bào gan xếp thành hình (...) hay hình giả (....), ở những trường
hợp nặng có thể thấy hình ảnh tế bào (....) xếp thành (....) nhiều thuỳ.
b. Các vách ngăn mơ (....) lan toả như các ngón tay, lan từ các khoảng cửa vào sâu
trong (.....) gan.
c. Có thể thấy trên cùng một mảnh (....) có hình ảnh viêm gan mạn hoạt động và hình
ảnh (....) gan.
72. Triệu chứng lâm sàng của viêm gan mạn hoạt động (thêm từ, nhóm từ phù hợp):
a. (.....): tương tự như triệu chứng viêm gan mạn thể tồn tại nhưng ở mức độ nặng nề
hơn, kéo dài hơn. Ngoài ra thấy vàng da, phù nề có khi chảy máu.
b.(.....): mất kinh, ỉa lỏng có máu do viêm loét đại tràng kết hợp, tràn dịch phế mạc,

thiếu máu, suy thận, khô giác mạc, khô miệng.
73. Các xét nghiệm viêm gan mạn hoạt động (Đ-S):
a. Sinh hoá gan:
- Gros, Maclagan (-) (Đ-S).
- Men transaminaza tăng gấp 5 lần chỉ số bình thường (Đ-S.
- Bilirubin máu giảm trong đợt tiến triển (Đ-S).
- Phosphataza kiềm giảm nhẹ (Đ-S).
- Gamma globulin tăng cao vượt 25% có khi lên 70% (Đ-S).
- Tỷ lệ prthrombin thường giảm giai đoạn muộn (Đ-S).
b. Xét nghiệm miễn dịch:
- Globulin miễn dịch tăng nhất là IgG (Đ-S).
16


- ở một số bệnh nhân tìm thấy HbsAg và HbeAg trong huyết thanh (Đ-S).
- Có thể khơng thấy kháng thể kháng cơ trơn, kháng thể kháng nhân hoặc kháng thể
kháng ti lạp thể (Đ- S).
74. Kể các phương pháp thăm dị với viêm gan mạn hoạt động để có được các hình
ảnh tổn thương sau (thêm đoạn từ cho đủ):
a. (....): gan to hơn bình thường, màu sắc loang lổ, chỗ nhạt màu, chỗ đỏ rực, mặt
gan nhăn nheo ở những trường hợp nặng gần như nổi cục dễ nhầm với xơ gan.
b. (.....): có hình ảnh mơ bệnh học đã nói kỹ trong phần giải phẫu bệnh lý.
c. (.....): kích thước gan tăng nhưng nhu mơ gan chưa có biến đổi rõ rệt.
75. Sự thường gặp và yếu tố liên quan K gan nguyên phát (Đ-S):
- Tỉ lệ mắc K gan: 5-6% tổng số các K (Đ-S).
- Tuổi hay gặp: trên 70 tuổi (Đ-S).
- Nam gặp ít hơn nữ (Đ-S).
- Các yếu tố liên quan:
+ Nấm mốc: aflatoxin và luteoskynin … (Đ-S).
+ Virus B, C (Đ-S).

- Các chất độc, hoá chất:
+ Chất da cam (2,4.5T và 2,4D) (Đ-S).
+ Chất trắng (2-4D picbrem) (Đ-S).
+ Chất xanh (muối axenic) (Đ-S).
- Vai trò tiền ung thư gan: 65-80% K gan gây ra sau xơ gan (Đ-S).
- Một số yếu tố đang tiếp tục nghiên cứu:
+ Dinh dưỡng kém (Đ-S).
+ Giống người (Đ-S).
+ Vấn đề di truyền (Đ-S).
76. Một số triệu chứng khêu gợi K gan khởi phát (Đ-S):
- Rối loạn tiêu hố nhẹ: ăn ít, chậm tiêu có thể có bệnh nhân ăn nhiều lên nhưng
không béo mà lại gầy đi (Đ-S).
- Tức nặng hay hơi đau vùng hạ sườn phải đây là triệu chứng sớm thường được chú
ý (Đ-S).
- Gầy sút cân, mệt mỏi rõ lý do (Đ-S).
- Tình cờ sờ thấy có một khối u vùng hạ sườn phải. Tồn trạng vẫn bình thường vì
có một khối u nên bệnh nhân đi khám (Đ-S).
- Hoặc bệnh nhân khám bệnh vì lý do khác, qua khám xét tồn thân thầy thuốc phát
hiện gan to (Đ-S).
77. Giai đoạn toàn phát của K gan nguyên phát các triệu chứng sau thuộc nhóm triệu
chứng cơ năng hay thực thể (thêm các nhóm từ):
a. (................):

17


- Rối loạn tiêu hố: bụng có thể chướng to, sau ăn thấy tức bụng đầy hơi, đơi khi có
buồn nôn, nôn.
- Mệt mỏi tăng nhiều, không lao động được, gầy sút cân nhanh 5-6kg/ tháng.
- Đau tức vùng hạ sườn phải có khi đau dữ dội như cơn đau quặn gan nhưng thường

xuyên liên tục hơn.
b. (....................):
- Gan to toàn bộ hay một phần, cứng mặt ghồ ghề, ấn đau, di động hạn chế.
- Lách không sờ thấy hoặc đơi khi thấy dưới bờ sườn trái 2-3cm chắc.
- Có thể có cổ chướng, tuần hồn bàng hệ.
- Gầy, cơ bắp teo nhỏ, suy kiệt.
- Da vàng rơm, xanh bủng, vàng bẩn.
- Phù, xuất huyết, sao mạch, bàn tay son.
- Có cơn đau bụng như viêm phúc mạc cấp.
78. Các kỹ thuật chẩn đốn nào cho biết các hình ảnh tổn thương K gan nguyên phát
dưới đây (thêm cụm từ phù hợp):
a. (.....): bóng gan to, vịm hồnh phải lên cao, di động cơ hoành kém.
b. (......): cho biết khu vực tăng tưới máu hoặc hình ảnh biến dạng của thân động
mạch lớn trong gan.
c. (......): cho biết vị trí tổn thương của u, K gan.
d. (.....): tìm khối u tăng âm, giảm âm.
e. (....): thấy trên mặt gan có u cục to, nhỏ màu trắng ngà, xung quanh khối u có
mạch máu nổi rõ (tăng tưới máu), hoặc trên mặt gan có u cục sần sùi như hoa
suplơ hoặc như chùm nho dễ chảy máu. Kết hợp sinh thiết làm mơ bệnh học.
f. (.......): định lượng alphafeto Protein (AFP).
Bình thường AFP< 5ng/ml. Trong K gan AFP> 100ng/ml.
Arginaza bình thường Arginaza >120 UI, trong K gan Arginaza giảm < 30UI.
79. Chẩn đoán xác định K gan nguyên phát dựa vào (Đ-S):
Lâm sàng:
a. Gan to chậm, mềm, trên mặt gan không có u cục to cứng (Đ-S).
b. Cơ thể suy sụp chậm 1-1,5kg/1 năm, ăn uống bình thường (Đ-S).
c. Đau vùng mũi ức (Đ-S).
80. Dựa vào các xét nghiệm nghi ngờ K gan nguyên phát (Đ-S):
a. U gan cứng kết hợp AFP> 100ng/ml (Đ-S).
b. U gan kết hợp với sinh thiết gan có tế bào ung thư (Đ-S).

c. U gan kết hợp với Arginaza <30 đơn vị quốc tế (Đ-S).
81. Nhờ các kỹ thuật nào để phân biệt K gan với các bệnh khác của gan (thêm từ,
nhóm từ thích hợp):
a. U nang gan gan (......).
b. áp xe gan (.....).
c.Xơ gan phì đại (....).
18


d.Gan to ứ mật (.....).
e.Giang mai gan (....).
g.Lao gan (..... )
h.Gan to trong bệnh tim (.....).
j.U nang sán, u máu, nấm gan (......)
82. Chứng vàng da (icterus) là tình trạng nhiễm sắc tố màu vàng ở da và niêm mạc do
(Đ-S):
- Tăng caroten huyết
- Tăng Bilirubin huyết toàn phần
- Tăng Bilirubin huyết trực tiếp
- Tăng Bilirubin huyết gián tiếp đơn độc
- Tăng sản xuất hắc tố Melanin
83. Sắc tố da của các chủng tộc được quyết định bởi số lượng của (Đ-S):
- Melanin
- Oxyhemoglubin
- Hemoglubin khử
- Caroten
- Bilirubin huyết
84. Chứng vàng da (icterus) là một triệu chứng chỉ điểm bệnh lý (Đ-S) :
- Thiếu máu
- Tắc mật

- Tổn thương tế bào gan
- Huyết tán
- Sỏi cổ túi mật (
85. Nguồn gốc Bilirubin được sản xuất từ (Đ-S):
- Phần lớn từ hồng cầu già
- Globin
- Hem (.
- Acid glucoroni
- Phần nhỏ từ các tế bào dạng hồng cầu đang trưởng thành ở trong tuỷ xương (Đ).
86. Bilirubin gián tiếp đuợc chuyển thành Bilirubin trực tiếp bằng cách liên hợp với
acid glucoronic ở (Đ-S):
- Trong máu
- Trong ống mật và trong túi mật
- Trong nội bào tuơng của tế bào gan
- Trong nội bào tuơng của tế bào kupffer
- Trong lòng ruột
87. Chuyển hoá Bilirubin ở ruột.Sau khi sắc tố mật ( Bilirubin-Acid glucorocid)
xuống ruột cùng với Acid mật tham gia tiêu hoá thức ăn; sản phẩm chuyển hoá của
sắc tố mật được tái hấp thu từ niêm mạc ruột non vào tuần hoàn cửa dưới dạng (Đ-S):
19


- Stercobilirubin
- Stercobilinogen
- Bilirubin-Acid glucoronin
- Urobilinogen
- Urobilirubin
88. Lâm sàng chẩn đoán vàng da dựa vào (Đ-S):
- Da vàng, niêm mạc mắt không vàng
- Da vàng, niêm mạc mắt vàng

- Phân vàng
- Phân bạc màu hoặc sẫm màu (
- Nước tiểu vàng hoặc/và sẫm màu
89. Cận lâm sàng chẩn đoán vàng da dựa vào (Đ-S):
- Bilirubin gián tiếp có trong nước tiểu
- Bilirubin trực tiếp có trong nước tiểu
- Urobilirubin nước tiểu > 0,2 mg/ l
- Bilirubin huyết tăng
- Stercobilin có trong phân
90. Chẩn đoán vàng da truớc gan (huyết tán) dựa vào (Đ-S):
- Gan to mềm ấn đau tức
- Lách to.
- Hội chứng thiếu máu
- Phân bạc màu
- Nước tiểu sẫm màu
91. Chẩn đoán vàng da trong gan (viêm gan vi rút cấp) dựa vào (Đ-S):
- Lách to ấn đau tức
- Gan to mềm, ấn đau tức
- Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc
- Khi xuất hiện vàng da thường vẫn sốt (
- Tăng Bilirubin huyết gián tiếp chiếm ưu thế
92. Chẩn đoán vàng da sau gan (sỏi ống mật chủ) dựa vào (Đ-S):
- Cơn đau quặn gan (
- Khi xuất hiện vàng da thường hết sốt
- Phân sẫm màu
- Nước tiểu sẫm màu
- Tăng Bilirubin trực tiếp chiếm ưu thế
93.Chẩn đoán vàng da sinh lý trẻ sơ sinh dựa vào (Đ-S):
- Vàng da ,vàng niêm mạc mắt xuất hiện từ ngay sau sinh đến ngày thứ 15 sau sinh
- Vàng da,vàng niêm mạc mắt xuất hiện từ ngày thứ 2 sau sinh đến ngày thứ 15 thì hết

- Giảm hoạt độ của Enzyme (Tranferase-Bilirubin-Glucoronyl) chuyển Bilirubin gián
tiếp thành Bilirubin trực tiếp
20


- Giảm hoạt tính của Enzyme (Tranferase-Bilirubin-Glucoronyl) chuyển Bilirubin
gián tiếp thành Bilirubin trực tiếp
- Tăng Bilirubin huyết gián tiếp chiếm ưu thế.
94.Chẩn đoán vàng da nhẹ do dùng thuốc (Cloramphenycol, Methyltestosterol,
Flafasvidic) dựa vào (Đ-S):
- Vàng da xuất hiện sau dùng một trong các thuốc trên
- Vàng da không mất đi khi ngừng thuốc
- Vàng da kèm giảm bài xuất BSP, tăng Phosphastase kiềm trong máu
- Vàng da kèm theo GPT,GOT tăng trong máu
- Tăng Bilirubin huyết gián tiếp chiếm ưu thế
95. Cổ truớng tự do là (Đ-S):
- Tình trạng bụng chướng hơi
- Tình trạng dịch xuất hiện khư trú tại một vị trí nào đó trong ổ bụng
- Tình trạng dịch xuất hiện giữa lá thành và lá tạng trong ổ bụng
-Tình trạng bụng to do lớp mỡ duới da bụng dày lên
96. Cổ truớng dịch thấm (Đ-S):
- Dịch cổ truớng màu vàng chanh và đục
- Tỷ trọng của dịch cổ trướng > 1,016 (
- Định luợng protein trong dịch cổ trướng < 25 g/l (
- Xét nghiệm dịch cổ trướng : Số lượng tế bào bạch cầu < 250 tế bào/mm3
- Dịch cổ trướng có phản ứng Rivalta dương tính
97. Cổ trướng dịch tiết (Đ-S):
- Dịch cổ trướng trong, màu vàng nhạt hoặc không màu
- Tỷ trọng dịch cổ trướng <1,016
- Dịch cổ trướng có phản ứng Rivalta duơng tính

- Định lượng protein trong dịch cổ truớng > 25 g/l
- Xét nghiệm dịch cổ trướng số luợng tế bào bạch cầu >1000 TB/mm3
98. Chẩn đoán cổ trướng tự do mức ít (ước lượng <1lít) dựa vào (Đ-S):
- Da bụng căng, rốn lồi, bụng bè sang hai bên ở tư thế BN nằm
- Dấu hiệu sóng vỗ dương tính
- Gõ bụng đục vùng thấp
- Gõ bụng; ranh giới đục trong là một đường cong có đỉnh quay xuống dưới
- Dấu hiệu cục đá nổi dương tính
99. Chẩn đốn cổ trướng tự do mức vừa/ nhiều (ước lượng 1 đến 5 lít/ trên 5 lít) dựa
vào (Đ-S):
- Da bụng căng, rốn lồi, bụng sệ xuống dưới ra trước ở tư thế BN đứng .
- Gõ bụng : đục vùng cao .
- Gõ bụng : ranh giới đục trong là một đường cong có đỉnh quay xuống dưới
- Dấu hiệu sóng vỗ dương tính
21


- Sờ ổ bụng không đều: chỗ mềm, chỗ căng, chỗ chắc
100. Chẩn đoán cổ trướng tự do nguyên nhân do xơ gan dựa vào (Đ-S):
- Dịch cổ trướng không màu hoặc vàng nhạt
- Cổ trướng tự do đồng thời có tuần hồn bàng hệ
- Tỷ trọng dịch cổ trướng > 1,016
- Phản ứng Rivanta dương tính
- Số lượng tế bào bạch cầu trong dịch cổ trướng >1000 TB/ mm3
101. Chẩn đoán cổ trướng tự do nguyên nhân do suy tim dựa vào (Đ-S):
- Cổ trướng tự do và phù mềm ấn lõm hai chi dưới, phù tăng vào buổi chiều
- Cổ tướng tự do xuất hiện cùng gan to mềm, phản hồi gan tĩnh mạch cổ dương tính.
- Dịch cổ trướng màu vàng chanh và đục
- Tỷ trọng dịch cổ trướng > 1,016
- Định lượng protein trong dịch cổ trướng >25 g/ l

102.Đặc điểm cổ trướng tự do nguyên nhân do viêm cầu thận mạn, hội chứng thận hư
(Đ-S):
- Cổ trướng tự do và phù mềm toàn thân ấn lõm, phù tăng vào buổi sáng
- Cổ trướng tự do xuất hiện cùng gan to mềm, phản hồi gan tĩnh mạch cổ dương tính
- Dịch cổ trướng đục và màu vàng chanh
- Phản ứng Rivanta của dịch cổ trướng dương tính.
- Xét nghiệm tế bào dịch cổ trướng số lượng bạch cầu < 250 TB/ mm3
103. Nêu các đặc điểm của triệu chứng lâm sàng viêm đường mật (Đ-S):
a. Đau bụng dữ dội vùng hạ sườn phải không lan
b. Sốt vừa phải không rét run
c. Vàng da đậm, khi vàng da hết sốt
d. Khám xét:
- Thể trạng gầy sút
- Gan to 1-3cm dưới hạ sườn phải, mềm
- Túi mật to
104. Các xét nghiệm thăm dò viêm đường mật (Đ-S):
a. Xét nghiệm máu:
- Bạch cầu đa nhân trung tính tăng
- Bạch cầu đa nhân trung tính giảm
- Tốc độ máu lắng tăng (
- Tốc độ máu lắng giảm
b.Sinh hoá máu:
- Bilirubin máu kết hợp tăng
- Bilirubin tự do tăng
105. Thêm các nhóm từ vào các biến chứng viêm đường mật cho hợp:
22


a.
b.

c.
d.
e.
f.
g.

Thấm mật (...........).
Viêm túi mật (...........)
áp xe gan ổ (........).
Nhiễm khuẩn (......).
Sốc (...........).
Xơ gan (...........).
Chảy máu (...........) lọai viêm do sỏi.

106. Các dấu hiệu sau là triệu chứng nào của viêm túi mật cấp (thêm từ, nhóm từ cho
phù hợp):
a. (............):
- Sốt: bao giờ cũng có sốt 390-400 C.
- Vàng da niêm mạc nhẹ 10% khi có tổn thương ống mật.
- ấn vùng hạ sườn phải có phản ứng co cứng và đau.
- Sờ thấy túi mật to và đau.
b. (.............):
- Đau hạ sườn phải: + có cơn đau quặn gan tăng dần.
+ có khi đau âm ỉ ở người già.
- Buồn nôn hoặc nôn là triệu chứng hay gặp.
- Nước tiểu vàng khi có tổn thương ống mật chủ kèm theo.
107. Các kỹ thuật thăm dò nào thấy viêm túi mật cấp có các dấu hiệu sau (thêm từ,
nhóm từ phù hợp):
a. (................):
- Bạch cầu tăng 10.000, tỉ lệ bạch cầu đa nhân trung tính tăng cao.

- Amylaza bình thường nếu có cao phải nghĩ đến viêm tụy kết hợp.
b. (..............):
- Có điểm rõ rệt khi ấn đầu dị siêu âm vào túi mật, đó là điểm Murphy siêu âm.
- Thành túi mật dày trên 0,3cm, bình thường dưới 0,3cm.
- Nhiều khi túi mật có hình 2 bờ, 2 lớp đậm cách nhau bởi lớp giảm âm.
- Nếu có sỏi thấy nốt đậm âm và bóng cản âm.
c. (..................):
- Có tiêm cản quang:
+ Viêm túi mật: nếu ống mật chủ ngấm thuốc khơng nhìn thấy túi mật.
+ Khơng nghĩ tới viêm túi mật nếu hình ảnh túi mật rõ.
- Chụp không chuẩn bị thẳng, nghiêng phải phát hiện sỏi túi mật.
108. Chẩn đoán xác định viêm túi mật cấp dựa vào (Đ-S):
a. Dựa vào lâm sàng:
- Đau hạ sườn trái (S).
- Không sốt (S).
- Sờ túi mật không to (S).
23


b. Dựa vào:
- Xquang: túi mật khơng nhìn thấy (Đ).
- Siêu âm: thành túi mật dày > 3cm. (Đ).
- Soi ổ bụng: túi mật căng to, xung huyết, dính (Đ).
109. Chẩn đoán phân biệt viêm túi mật cấp với bệnh nào có những biểu hiện sau
(thêm từ, nhóm từ phù hợp):
a. (.............): gan to đau, rung gan (+), Ludlow (+).
b. (..............): sốt, đau hạ sườn phải, vàng da, khi vàng da hết sốt, men gan
SGOT,SGPT tăng cao.
c. (.............): đau hạ sườn phải, sốt, vàng da, khi vàng da vẫn sốt.
110. Viêm túi mật cấp có các thể bệnh sau (Đ-S):

a. Viêm túi mật cấp ứ nước
b. Thể viêm túi mật cấp mưng mủ
c. Viêm túi mật cấp hoại tử
d. Viêm túi mật cấp có sỏi cholesterol
e. Viêm túi mật cấp sau nhiễm khuẩn máu, thương hàn, hồi lưu dịch tụy vào đường
mật, nữ có thai tháng thứ 6-7 ít gặp
111. Các biến chứng nào của viêm túi mật cấp có các dấu hiệu sau (thêm từ, nhóm từ
phù hợp):
a. (..........): gan to, mềm và đau sốt, vàng da.
b. (..............): viêm túi mật cấp có thể dẫn tới tình trạng túi mật bị thủng hoặc túi mật
căng to, thành túi mật có nhiều đốm mật, thấm mật gây nên viêm màng bụng mật.
c. (.......................):
- Sờ thấy một đám quánh ở vùng túi mật, sốt cao.
- Hoặc một apxe dưới cơ hoành: bệnh cảnh của ổ mủ sâu và phản ứng của rmàng
phổi.
d. (..................): viêm túi mật cấp có thể dẫn tới tình trạng dị mật vào tá tràng, đại
tràng, dạ dày.
112. Các triệu chứng dưới đây thuộc nhóm dấu hiệu cơ năng, toàn thân và thực thể
của viêm túi mật mạn (thêm từ, nhóm từ phù hợp):
a. (.........................):
- Mệt mỏi nhiều.
- Suy nhược thần kinh, dễ kích thích mất ngủ.
- Gầy sút dần có trường hợp gầy sút đến mức độ lo ngại.
- Rối loạn kinh nguyệt.
- Rối loạn tuần hoàn: đánh trống ngực, khó thở khi gắng sức.
- Có trường hợp vàng da nhẹ.
b. (...........................):

24



- Đau vùng hạ sườn phải thành cơn. Cơn đau kéo dài vài ngày nhưng cũng có
trường hợp cơn đau kéo dài hàng tuần, hàng tháng.
- Có thể kèm theo co thắt đại tràng, ỉa phân lỏng có nhầy.
- Sốt nhẹ, có khi khơng sốt chỉ cảm thấy gai gai rét.
113. Sử dụng kỹ thuật thăm dò nào để biết được các dấu hiệu dưới đây của viêm túi
mật mạn (thêm từ, nhóm từ phù hợp):
a.(.................):
Chụp túi mật có thuốc cản quang thấy hình túi mật đầy thuốc cản quang nhưng nhỏ
hoặc hình túi mật chỉ hơi ngấm thuốc cản quang nhưng khơng thay đổi hình thể hoặc
hình ảnh túi mật co thắt hoặc hình ảnh túi mật đầy.
b.(.................):
- Mật B đặc quánh, đục, màu xanh do Bilirubin chịu tác dụng của axid do viêm.
- Mật B có albumin tăng, bình thường < 0,8g/l, có tế bào mủ.
c.(...................):
Nhìn thấy:
- Túi mật viêm dính với tổ chức xung quanh
- Thành túi mật dày lên, màu trắng đục nhưng tổ chức dính dầy hơn và chắc hơn.
d.(................):
- Thành túi mật dày 0,8-1cm, hình túi mật có thể bình thường nhưng phần lớn là
biến dạng (hình 2 túi, hình móc câu).
- Thể tích túi mật có thể bị thu nhỏ (viêm xơ teo).
- Thành túi mật bị vơi hố tạo thành hình một vịng cung đậm âm kèm theo hình
bóng cản âm rộng (hình vỏ sị).
114. Chẩn đốn xác định viêm túi mật mạn dựa vào (Đ-S):
a. Đau vùng túi mật, không rõ cơn đau quặn
b. Hội chứng nhiễm khuẩn không rõ rệt
c. Rối loạn tiêu hố khơng đặc hiệu
d. Lấy dịch mật: mật B có vi khuẩn hoặc thay đổi thành phần mật là dấu hiệu cơ bản
nhất để chẩn đoán

e. Siêu âm và soi ổ bụng có hình ảnh viêm túi mật mạn
115. Dự phòng và điều trị viêm túi mật mạn (Đ-S):
a. Dự phòng:
- ăn tăng mỡ, tăng thức ăn quay rán
- Khi viêm túi mật cấp cần được điều trị tích cực, khi khỏi cần được điều dưỡng kéo
dài (
b. Điều trị:
- ăn chế độ ít rau
- Chườm đá hoặc chườm nóng vào giai đoạn đau
25


×