Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Nghiên cứu thực trạng sử dụng và quản lý thuốc bảo vệ thực vật tại xã Đào Thịnh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRẦN ĐỨC CẢNH

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TẠI XÃ ĐÀO THỊNH,
HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ NGÀNH: 8620211

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TS. NGUYỄN THẾ NHÃ

Hà Nội , 2019


i
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đơc lâp - Tƣ do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi khơng trùng lặp với bất kỳ cơng trình


nghiên cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết
luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2019
Ngƣời cam đoan

Trần Đức Cảnh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được nhiều sự quan tâm giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong
khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường – trường Đại học Lâm nghiệp Việt
Nam, các bác, các cô chú, các anh chị ở nơi thực tập cùng bố mẹ và bạn bè.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn trân thành và sâu sắc nhất đến GS.TS
Nguyễn Thế Nhã đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q
trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND xã Đào Thịnh, Trung tâm Dịch vụ,
hỗ trợ PTNT huyện Trấn Yên, Trạm bảo vệ thực vật huyện Trấn Yên đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực tập tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ,
động viên và quan tâm trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Trong q trình thực hiện đề tài này, do điều kiện về thời gian, tài
chính và trình độ nghiên cứu của bản thân còn hạn chế nên khi thực hiện đề
tài khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự quan
tâm đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và các bạn để luận văn này được
hồn thiện hơn.
Tơi xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng


năm 2019

Tác giả luận văn

Trần Đức Cảnh


iii
TĨM TẮT LUẬN VĂN
Hiện nay, tình hình sâu bệnh hại các giống cây sản xuất lâm nghiệp
ngày càng gia tăng, việc sử dụng thuốc BVTV để bảo vệ cây trồng ngày càng
được chú ý và quan tâm hơn. Việc sử dụng TBVTV để bảo vệ cây trồng đã
hạn chế được nhiều thiệt hại cho người dân. Nhưng việc sử dụng hóa chất,
thuốc BVTV chưa được quản lý chặt chẽ, các biện pháp quản lý chất thải từ
việc sử dụng thuốc BVTV cịn chưa cao nên đã gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến
chất lượng môi trường và hệ sinh thái, đặc biệt là môi trường đất và nước.
Mục tiêu của luận văn tập trung nghiên cứu các loài sâu bệnh hại lên
cây Quế và và hiện trạng sử dụng thuốc BVTV để diệt trừ sâu bệnh hại tại xã
Đào Thịnh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. Từ đó, đưa ra các giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý và sử dụng thuốc BVTV góp phần bảo vệ mơi trường và
hệ sinh thái.
- Xác định được những loài sâu hại Quế tại khu vực nghiên cứu
- Xác định các loại thuốc BVTV mà người dân thường xuyên sử dụng mỗi
khi phát hiện sâu bệnh.
- Đánh giá được hiện trạng sử dụng thuôc BVTV tại khu vực nghiên cứu;
+ Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tồn tại trong đất;
+ Đánh giá việc sử dụng các loại thuốc BVTV trên địa bàn;
+ Hiện trạng phân phối trên khu vực thực hiện đề tài các loại thuốc
BVTV;
- Đánh giá được thực trạng quản lý thuốc BVTV xã Đào Thịnh, huyện

Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
+ Thực trạng quản lý việc cung cấp thuốc BVTV trên khu vực nghiên cứu;
- Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuốc BVTV tại khu
vực nghiên cứu;
+ Các giải pháp về quản lý: Bao gồm các quy định áp dụng cho các cơ


iv
sở phân phối, các chính sách nơng nghiệp, chương trình quản lý dịch hại tổng
hợp cho người sử dụng thuốc BVTV trong khu vực thực hiện đề tài;
+ Công cụ kinh tế và công cụ giáo dục cộng đồng, tuyên tuyền cũng
được đề xuất nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường trong việc sử dụng thuốc
BVTV tại địa phương;
+ Ngoài ra, các biện pháp kỹ thuật để giảm thiểu, kiểm soát việc sử
dụng các loại thuốc BVTV.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ x
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3
1.1. Khái niệm về thuốc BVTV .................................................................. 3

1.2. Thành phần cấu tạo và mức độ độc hại của thuốc BVTV .................... 4
1.3. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật ......................................................... 11
1.3.1. Phân loại theo dạng thương phẩm ....................................................11
1.3.2. Phân loại theo đối tượng gậy hại ......................................................11
1.3.3. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ....................13
trong ngành trồng Chè) ..............................................................................14
1.3.4. Phân loại theo thời gian hủy..............................................................14
1.4. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến mơi trường .................................... 15
1.4.1. Ơ nhiễm mơi trường đất ....................................................................17
1.4.2. Ơ nhiễm mơi trường nước .................................................................20
1.4.3. Ảnh hưởng của dư lượng Thuốc BVTV lên con người và động vật ..20
1.5. Đánh giá rủi ro đến sức khỏe con người và hệ sinh thái từ thuốc BVTV22
1.5.1. Đánh giá rủi ro sức khỏe con người từ thuốc BVTV .........................22
1.5.2. Đánh giá độc tính ..............................................................................23
1.5.3. Đánh giá phơi nhiễm .........................................................................24


vi
1.6. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước ........................................ 28
1.6.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ......................................................28
1.6.2

Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................28

Chƣơng 2 MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 31
2.1.Mục tiêu nghiêncứu ............................................................................ 31
2.2. Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................... 31
2.3. Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 31
2.4. Nội dung nghiênc ứu ......................................................................... 31

2.4.1. Nghiên cứu hiện trạng sử dụng thuốc BVTVtại xã Đào Thịnh, huyện
Trấn Yên, tỉnh Yên Bái; ........................................................................................31
2.4.2. Đánh giá công tác quản lý thuốc BVTV tại khu vực nghiên cứu; .....32
2.4.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuốc BVTV tại xã
Đào Thịnh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. ..........................................................32
2.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 32
2.5.1. Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV tại xã Đào Thịnh, huyện Trấn Yên,
tỉnh Yên Bái. .........................................................................................................32
2.5.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuốc BVTV tại xã Đào
Thịnh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ...................................................................35
Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 36
3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 36
3.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................36
3.1.2. Địa hình .............................................................................................36
3.1.3. Khí hậu thời tiết .................................................................................36
3.2. Các nguồn tài nguyên khác ................................................................ 37
3.2.1. Tài nguyên đất đai. ............................................................................37
3.2.2. Dân số. ...............................................................................................37


vii

3.3.Kinh tế - xã hội. .................................................................................. 37
3.3.1. Sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi.......................................................37
3.3.2.Công tác chăn nuôi - thú ý, thủy sản: .................................................39
3.4. Công tác quản lý đất đai, tài nguyên môi trường:............................... 39
3.4.1. Công tác quản lý đất đai, tài nguyên: ...............................................39
3.4.2. Công tác môi trường: ........................................................................40
3.4.3. Tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ: ..................................40

4.1. Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV tại xã Đào Thịnh, huyện Trấn Yên,
tỉnh Yên Bái ................................................................................................. 41
4.1.1. Các loại sinh vật gây hại Quế tại khu vực nghiên cứu ......................41
4.1.2. Hiện trạng phân phối và cung cấp thuốc BVTV tại xã Đào Thịnh,
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái...............................................................................42
4.1.3. Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV .......................................................44
4.1.4. Ảnh hưởng thuốc bảo vệ thực vật đối với môi trường đất.................48
4.2. Đề xuất giải pháp quản lý tổng hợp chất thải thuốc BVTV tại xã Đào
Thịnh, huyện Trấn Yên ................................................................................ 58
4.2.1. Biện pháp quản lý ..............................................................................58
4.2.2. Biện pháp về kinh tế ...........................................................................67
4.2.3. Biện pháp tuyên truyền, giáo dục cộng đồng ....................................68
4.2.4. Biện pháp về kỹ thuật .........................................................................69
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ.................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 79
TÀI LIỆU INTERNET .............................................................................. 80
PHỤ LỤC........................................................................................................


viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

BTNMT


Bộ Tài nguyên và Môi trường

BXD
CNMT
COD
CTNH

Bộ Xây dựng
Cơng nghệ mơi trường
Nhu cầu oxi hóa học
Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

EMP

Kế hoạch quản lý môi trường

ES

Cán bộ giám sát môi trường

KT-XH


Kinh tế - xã hội
Nghị định


NTSH

Nước thải sinh hoạt

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quyết định

QLMT

Quản lý môi trường

XDCT

Xây dựng công trình

XLNT

Xử lý nước thải.

TN&MT

Tài ngun và Mơi trường

TCKT


Tiêu chuẩn kỹ thuật

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TP

Thành phố

TSS Tổng làm lượng chất rắn lơ lửng
TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân

WHO

Tổ chức y tế thế giới


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. 1: Phân loại thuốc BVTV theo cơng dụng ...................................... 12
Bảng 1. 2: Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (LD50mg/kg

chuột) ........................................................................................................... 14
Bảng 1. 3: Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy ......................... 14
Bảng 1. 4: Thời gian tồn lưu của thuốc BVTV trong đất .............................. 19
Bảng 1. 5: Thời gian bán phân hủy của các loại thuốc trừ sâu thuộc POPs ... 19
Bảng 4.1: Các loài sâu hại quế tại khu vực nghiên cứu ................................. 41
Bảng 4. 2: Danh mục thuốc BVTV thông thường sử dụng tại khu vực ......... 42
Bảng 4. 3: Số lượng cửa hàng vật tư đã bán trên địa bàn huyện Trấn Yên .... 43
Bảng 4. 4:Số lượng cửa hàng và vật tư tại xã Đào Thịnh năm 2017 ............. 44
Bảng 4.5: Thống kê lượng TBVTV sử dụng tại 3 thơn có diện tích trồng Quế
nhiều nhất của xã ......................................................................................... 45
Bảng 4.6: Tình hình sử dụng đồ bảo hộ khi dùng thuốc BVTV của các hộ dân.46
Bảng 4.7: Tình hỉnh sử dụng và thải bỏ chất thải thuốc BVTV của các hộ dân47
Bảng 4. 8 :Khảo sát nguồn tiếp nhận nước thải sau khi phun thuốc BVTV (rửa
bình xịt) ........................................................................................................ 47
Bảng 4. 9: Phương án thải bỏ và xử lý chất thải rắn từ thuốc BVTV của các
hộ dân .......................................................................................................... 48
Bảng 4. 10. Kết quả phân tích hàm lượng (PO43-) trong đất .......................... 50
Bảng 4. 11. Hàm lượng Ni tơ dễ tiêu N (NH4+) trong đất khu vực thực hiện đề
tài ................................................................................................................. 52
Bảng 4.12. Nồng độ pH trong đất khu vực thực hiện đề tài .......................... 53
Bảng 4.13. Hàm lượng cacbon hữu cơ tổng sổ trong đất khu vực thực hiện đề
tài …………………………………………………………………………...55
Bảng 4. 14: Quy định pháp chế liên quan đến thuốc BVTV................. ..……56


x
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. 1: Thuốc BVTV trong hệ thống nơng nghiệp ................................... 15
Hình 1. 2: Chu trình Thuốc BVTV trong hệ sinh thái nơng nghiệp ............... 17

Hình 1. 3: Tác hại của TBVTV đối với con người ........................................ 21
Hình 4. 1: Hình ảnh về việc mang đồ bảo bộ trong sử dụng thuốc BVTV của
người dân ..................................................................................................... 46
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện hàm lượng (PO43-) trong đất ............................... 51
Hình 4. 3. Biểu đồ thể hiện hàm lượng N (NH4+) trong đất........................... 52
Hình 4. 4. Sơ đồ thể hiện nồng độ pH trong đất ............................................ 53
Hình 4. 5. Biểu đồ thể hiện hàm lượng cacbon hữu cơ tổng sổ trong đất ...... 55


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một nước sản xuất nông nghiệp, khí hậu nhiệt đới nóng và
ẩm của Việt Nam thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng nhưng cũng rất
thuận lợi cho sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh, các loài cây cỏ dại gây hại
và làm giảm năng suất cũng như chất lượng các loại cây trồng. Do vậy việc sử
dụng hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) để phòng trừ sâu bệnh hại, dịch bệnh
bảo vệ cây trồng, tăng năng suất là một biện pháp quan trọng và chủ yếu.
Từ xưa nhân dân các dân tộc nước ta đã nhận biết được lợi ích của cây
quế và sử dụng quế vào nhiều mục đích. Trước hết quế được sử dụng làm
thuốc chữa bệnh, vỏ quế được mài ra trong nước đun sôi để nguội để uống,
hoặc trong các bài thuốc có quế để chữa một số bệnh đường tiêu hố, đường
hơ hấp, kích thích sự tuần hồn của máu, lưu thơng huyết mạch, làm cho cơ
thể ấm lên. Chống lại giá lạnh và có tính chất sát trùng. Quế được nhân dân
coi như một trong bốn vị thuốc rất có giá trị: Sâm, nhung, quế, phụ.
Quế Giao chỉ (quế Việt Nam) trước đây được coi là sản vật quý giá, có
giá trị như ngà voi, chim công… sử dụng để làm quà ngoại giao, biếu tặng
trong và ngoài nước. Quế được sử dụng một khối lượng lớn để làm gia vị vì
quế có vị thơm, cay và ngọt có thể khử bớt được mùi tanh, gây của cá, thịt, làm
cho các món ăn hấp dẫn hơn, kích thích được tiêu hố. Quế cịn được sử dụng

trong các loại bánh kẹo, rượu: như bánh quế, kẹo quế, rượu quế được sản xuất
và bán rất rộng rãi.
Hiện nay, tình hình sâu bệnh hại các giống cây sản xuất lâm nghiệp
ngày càng gia tăng, việc sử dụng thuốc BVTV để bảo vệ cây trồng ngày càng
được chú ý và quan tâm hơn. Việc sử dụng TBVTV để bảo vệ cây trồng đã
hạn chế được nhiều thiệt hại cho người dân. Nhưng việc sử dụng hóa chất,
thuốc BVTV chưa được quản lý chặt chẽ, các biện pháp quản lý chất thải từ


2

việc sử dụng thuốc BVTV còn chưa cao nên đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến
chất lượng môi trường và hệ sinh thái, đặc biệt là môi trường đất và nước.
Bên cạnh đó, việc sử dụng tùy tiện, lạm dụng thuốc BVTV dẫn đến
những hậu quả nghiêm trọng gây ngộ độc cho con người, gia súc, để lại lưu
lượng trong cây Quế làm giảm chất lượng của vỏ quế cũng như gây tác hại lâu
dài cho người sử dụng, làm ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm môi trường,tăng tính
chống thuốc của các loài sinh vật gây hại.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu
thực trạng sử dụng và quản lý thuốc bảo vệ thực vật tại xã Đào Thịnh,
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái”


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm về thuốc BVTV
Trong nơng nghiệp, có rất nhiều mối nguy cơ có thể ảnh hưởng xấu đến
năng suất, chất lượng của nông sản như sâu bệnh, cỏ dại, chuột, mối, mọt, thiên

tai, bão, lũ, nấm,.. Các nguồn thực phẩm như rau, quả, dược liệu,..là những sản
phẩm nông nghiệp đặc biệt, cũng có nguy cơ mắc phải các dịch bệnh.
Thuốc BVTV là những hợp chất hóa học (vơ cơ, hữu cơ), những chế
phẩm sinh học (chất kháng sinh, vi khuẩn, nấm, siêu vi trùng, tuyến trùng...),
những chất có nguồn gốc thực vật, động vật, được sử dụng để bảo vệ cây
trồng, nông sản, chống lại sự phá hoại của những loài sinh vật gây hại (côn
trùng, nhện, tuyến trùng, chuột, chim, thú rừng, nấm, rong rêu, cỏ
dại...)(Nguyễn thị Hồng Hạnh, 2006).
Thuốc BVTV là những loại hóa chất bảo vệ cây trồng hoặc những sản
phẩm bảo vệ mùa màng, là những chất được tạo ra để chống lại và tiêu diệt
loài gây hại hoặc các vật mang mầm bệnh. Chúng cũng gồm các chất để đấu
tranh với các loại sống cạnh tranh với cây trồng cũng như nấm bệnh cây.
Ngoài ra, các loại thuốc kích thích sinh trưởng, giúp cây trồng đạt năng suất
cao cũng là một dạng của thuốc BVTV.
Thuốc BVTV là những hóa chất độc, có khả năng phá hủy tế bào, tác
động đến cơ chế sinh trưởng, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại và cả cây trồng,
vì thế khi các hợp chất này đi vào môi trường, chúng cũng có những tác động
nguy hiểm đến mơi trường, đến những đối tượng tiếp xúc trực tiếp hay gián
tiếp. Và đây cũng là lý do mà thuốc BVTV nằm trong số những hóa chất đầu
tiên được kiểm tra triệt để về bản chất, về tác dụng cũng như tác hại.


4

Những sinh vật gây hại cây trồng và nông sản được gọi chung là dịch hại,
do vậy những thuốc dùng để diệt trừ dịch hại được gọi là thuốc trừ dịch hại
hoặc thuốc BVTV.
Ngồi tác dụng phịng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật, thuốc
BVTV còn bao gồm cả những chế phẩm có tác dụng điều hịa sinh trưởng
thực vật, các chất làm rụng lá, khô cây giúp cho việc thu hoạch mùa màng

bằng cơ giới được thuận tiện; những chế phẩm có tác dụng xua đuổi hoặc thu
hút các loại sinh vật gây hại tài nguyên thực vật đến để tiêu diệt.
Theo từ điển bách khoa bảo vệ thực vật (NXB Nông nghiệp – 1996,
Đường Hồng Dật chủ biên) “Thuốc bảo vệ thực vật hay còn gọi là thuốc trừ
dịch hại là tất cả các chất hay hỗn hợp các chất dùng để ngăn ngừa, tiêu diệt
các loại dịch bệnh gây hại của cây trồng, nông lâm sản,… hoặc các lồi dịch
bệnh cản trở q trình chế biến, bảo quản nơng sản. Thuốc trừ hại cịn bao
gồm các chất có tác dụng điều hịa, kích thích sinh trưởng cây trồng, bảo quản
nông sản”.
Dư lượng thuốc BVTV:
Dư lượng thuốc BVTV là phần còn lại của các hoạt chất, chất mang, các phụ
trợ khác cũng như các chất chuyển hoá của chúng và tạp chất, tồn tại trên cây
trồng, nông sản, đất, nước sau khi sử dụng chúng. Các phần này có khả năng gây
độc; cịn lưu trữ một thời gian trên bề mặt của vật phun và trong môi trường.
1.2. Thành phần cấu tạo và mức độ độc hại của thuốc BVTV
Thuốc BVTV đóng một vai trị quan trọng trong sản xuất nông nghiệp,
tùy theo từng loại thuốc BVTV mà cấu tạo thành phần thuốc khác nhau từ đó
dẫn đến những đặc trưng về tính chất hóa học mức độ độc hại riêng của từng
loại thuốc, cụ thể như sau:
 Thuốc trừ sâu nhóm Clo hữu cơ
- Đặc điểm chung:
+ Cơng thức có chứa: Cl, C, H, O, S..., ln có chứa ngun tử Clo và các
vịng bezen hay dị vòng.


5

+ Ít tan trong nước, tan trong nhiều dung mơi hữu cơ
+ Có độ bền hóa học lớn, thời gian phân hủy chậm từ vài năm đến vài chục năm
+ Có độc tính cao.

- Cơng thức cấu tạo
+ DDT: C14H9Cl5
+ BHC (666): C6H6Cl6
- Độc tính:
LD50 = 113 mg/kg (DDT) và 125 mg/kg (BHC)
Tích lỹ trong cơ thể đặc biệt ở mô mỡ và mô sữa, gây ung thư, sinh quái
thai, dị tật...
- Triệu chứng ngộ độc cấp tính:
+ Nơn mửa, ỉa chảy.
+ Run cơ bắt đầu ở mặt rồi đến các đầu chi, sau đó co giật rung, co giật
tồn thân rồi đi vào hơn mê.
+ Thở nhanh sau đó rối loạn hô hấp, dần dần liệt hô hấp, chú ý liệt cơ hơ
hấp có thể xuất hiện nhiều giờ sau nhiễm độc
- Điều trị ngộ độc.
+ Nếu chất độc thấm qua da, cần rửa sạch da, thay quần áo nhiễm.
+ Nếu do uống thì rửa dạ dày càng sớm càng tốt, với nhiều nước sau đó
cho dầu Paraffin 200ml.
+ Tăng đào thải thuốc qua nước tiểu:
Lasix 20 mg tiêm tĩnh mạch, nhắc lại 6 giờ 1 lần
Truyền tĩnh mạch dung dịch Natriclorua 9%0 hoặc glucose 5% ngày 3 – 4 lít
+ Chống co giật: gardenal 0,10g hoặc Seduxen 10mg tiêm bắt thịt.
+ Hồi sức hô hấp là cơ bản: hô hấp nhân tạo
+ Trợ tim mạch.
+ Truyền dịch, chống sốc nếu có.
- Xét nghiệm:


6

+ Mẫu thử: Mẫu thử là phủ tạng,dịch dạ dày, chất nôn của nạn nhân hoặc

tang vật như cốc nước, thức ăn, chai lọ...
+ Xử lý mẫu: Xử lý chiết mẫu trong môi trường Acid (cắn A).
+ Xác định
Phản ứng cắt Clo hữu cơ;
Sắc ký lớp mỏng;
Sắc ký khí và sắc ký khí khối phổ;
Quang phổ UV - VIS.
 Thuốc trừ sâu nhóm lân hữu cơ:
- Đặc điểm chung:
+ Cơng thức hóa học có chứa: P, C, H, O, S...
+ Tác động rất nhanh.
+ Ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ, thời gian bán
hủy nhanh.
+ Rất độc và gây ngộ độc cấp tính cao.
+ Thải ra ngồi theo đường nước tiểu.
- Cơng thức cấu tạo:
+ Methyl parathion (Wofatox): C8H10NO5PS.
+ Parathion: C10H14NO5PS.
+ DDVP (Dichlovos): C4H7Cl2O4P.
+ Dipterex (Trichlorfon ): C4H8Cl3O4P
- Độc tính:
+ Methyl parathion: LD50 (chuột) = 25 -50mg/kg
+ DDVP: LD50 = 80 mg/kg
+ Dipterex: LD50 = 630 mg/kg
- Triệu chứng ngộ độc.
Các triệu chứng xuất hiện vài giờ sau khi bị ngộ độc:


7


+ Cường phế vị: nôn, đau bụng, vã mồ hôi, tăng tiết nước bọt, co đồng tử,
ỉa đái không chủ động, mạch chậm, huyết áp hạ, co thắt phế quản, tăng tiết
dịch phế quản, ho, đôi khi phù phổi, ngừng thở.
+ Về thần kinh vận động: co giật mí mắt, cơ mặt, rụt lưỡi, co cơ cổ và
lưng có khi cứng toàn thân.
+ Về thần kinh trung ương: hoa mắt, chóng mặt, run, vật vã, cơn co giật,
nói khó, lẫn lộn, có khi bị hơn mê.
+ Nếu bị nhẹ, các triệu chứng giảm dần sau 2 – 3 ngày, đến khi tới 2 – 3
tuần lễ. Những trường hợp rất nặng chết rất nhanh, có trường hợp trong vịng
30 phút đến 1 – 2 giờ do tăng tiết phế quản, liệt cơ hô hấp.
+ Test atropin: tiêm tĩnh mạch 2 mg Atropin:
Đồng tử ít thay đổi, khơng giãn to, mạch khơng nhanh lên hoặc nhanh ít:
nghĩ đến ngộ độc do phospho hữu cơ.
Đồng tử giãn to ngay, mạch nhanh ngay, da đỏ nóng, nếu bệnh nhân tỉnh
sẽ vật vã, kích thích: khơng nghĩ đến ngộ độc do phospho hữu cơ.
- Điều trị ngộ độc.
+ Nếu chất độc vào qua đường tiêu hoá, phải rửa dạ dày bằng dung dịch
Natri bicarbonat. Rửa nhiều nước cho đến khi hết chất độc trong nước rửa dạ
dày (có khi tới 40 – 60 lít), nước ấm. Uống than hoạt, lòng trắng trứng.
+ Nếu chất độc ở da, phải rửa da bằng nước xà phòng.
+ Dùng Atropin liều cao: tiêm tĩnh mạch 0,5 – 2 mg, cứ 2 giờ 1 lần cơ thể
nhẹ, cứ 15 phút 1 lần với thể nặng cho đến khi da nóng, đồng tử giãn 5 mm
(tình trạng thấm Atropin). Theo dõi đồng tử, ví dụ sau 20 phút, đồng tử co lại
< 4mm thì cứ 20 phút tiêm nhắc lại, đồng tử và mạch trở lại bình thường, liều
dùng Atropin có khi tới 60mg.
+ Dấu hiệu ngộ độc Atropin: Đồng tử giãn to, mồm khô, mắt đỏ, nhịp tim
nhanh. Nếu có thuốc 2-PAM dung dịch 2,5%: 1 – 2g tiêm tĩnh mạch chậm 510 phút, sau nhỏ giọt tĩnh mạch 0,5 g/giờ.


8


+ Chống tim mạch: bù dịch bằng dung dịch Ringer lactat, dung dịch
muối0,9%.Hồi sức hô hấp: thở ôxy, nếu suy hơ hấp cấp, đặt Masque bóp bóng
và chuyển tuyến bệnh viện ngay.
+ Kháng sinh chống bội nhiễm.
+ Xét nghiệm
+ Mẫu thử: Mẫu thử là phủ tạng,dịch dạ dày, chất nôn của nạn nhân hoặc
tang vật như cốc nước, thức ăn, chai lọ...
+ Xử lý mẫu: Xử lý chiết mẫu trong môi trường Acid (cắn A).
+ Xác định
Phản ứng tạo Indophenol
Sắc ký lớp mỏng
Sắc ký khí và sắc ký khí khối phổ
Quang phổ UV - VIS.
 Thuốc trừ sâu nhóm Carbamat hữu cơ
- Đặc điểm chung
+ Cơng thức hóa học dẫn xuất từ acid carbamic (NH2COOH)
+ Tác động nhanh
+ Gây độc cấp tính khá cao, tác động hệ thần kinh, tích lỹ nhanh.
+ Ít tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ.
+ Thời gian bán hủy nhanh.
- Công thức cấu tạo:
+ Bassa: C12H17NO2
+ Mipcin (Isoprocarb): C11H15NO2
- Độc tính:
+ Bassa: LD50 = 340-410 mg/kg
+ Mipcin (Isoprocarb): LD50 = 483 mg/kg.
- Triệu chứng ngộ độc cấp:



9

+ Nhịp tim chậm làm bệnh nhân ngất xỉu; tụt huyết áp, tăng tiết dịch và
tăng co thắt cơ trơn phế quản khiến nạn nhân khó thở, tím tái
+ Đau bụng, nơn ói, tiêu chảy do tăng nhu động ruột, mờ mắt, hoa mắt do
giảm nhãn áp; ngoài ra bệnh nhân có thể bị nhức đầu, ù tai và hơn mê. Nạn
nhân sẽ tử vong nhanh chóng nếu khơng được điều trị kịp thời.
- Điều trị ngộ độc: Điều trị như ngộ độc Phospho hữu cơ nhưng chỉ dùng
PAM trong những trường hợp nặng.
- Xét nghiệm.
+ Mẫu thử: Mẫu thử là phủ tạng,dịch dạ dày, chất nôn của nạn nhân hoặc
tang vật như cốc nước, thức ăn, chai lọ...
+ Xử lý mẫu: Xử lý chiết mẫu trong môi trường Acid (cắn A).
+ Xác định
Sắc ký lớp mỏng
Sắc ký khí và sắc ký khí khối phổ
Quang phổ UV - VIS.
 Thuốc trừ sâu nhóm Pyrethroid
- Đặc điểm chung:
+ Hoạt chất Pyrethrin được chiết xuất từ cây hoa cúc Pyrethrum
cinerariaetrifolium.
+ Gây độc cấp tính yếu. Tác động hệ thần kinh gây thiếu oxy.
+ Đào thải qua nước tiểu.
+ Ít tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
- Công thức cấu tạo
+ Cypermethrin: C22H19Cl2NO3.
+ Permethrin: C21H20Cl2O3
- Độc tính:
+ Cypermethrin: LD50 = 215 mg/kg



10

+ Permethrin: LD50 = 430-4.000 mg/kg
- Triệu chứng ngộ độc
+ Phản ứng phản vệ: bao gồm co thắt phế quản, phù hầu họng và shock
sảy ra ở những người mẫn cảm.
+ Biểu hiện ở da: bỏng, ngứa, tê cóng và ban đỏ
+ Ở mắt: tổn thương giác mạc
+ Thần kinh trung ương: Co giật, hôn mê, hoặc ngưng thở.
- Điều trị ngộ độc
+ Điều trị co thắt phế quản và phản ứng phản vệ nếu có.
+ Ở da: Rửa nhiều với xà phịng và nước, bơi vitamin E
+ Ở mắt: Rửa với nhiều nước.
+ Đường tiêu hóa: Cho uống than hoạt.
- Xét nghiệm
+ Mẫu thử: Mẫu thử là phủ tạng,dịch dạ dày, chất nôn của nạn nhân hoặc
tang vật như cốc nước, thức ăn, chai lọ...
+ Xử lý mẫu: Xử lý chiết mẫu trong môi trường Acid (cắn A).
+ Xác định
Sắc ký lớp mỏng
Sắc ký khí và sắc ký khí khối phổ
Quang phổ UV - VIS.
Trong những phân tử chất độc có nhứng gốc sinh độc khác nhau quyết
định đến độ độc của thuốc đó. Các gốc sinh độc chỉ có thể là 1 nguyên tử hay
một loại nguyên tố (Như Hg, Cu,… trong các hợp chất chứa thủy ngân hay
đồng); hoặc cũng có thể là một nhóm các nguyên tố (như gốc –CN trong hợp
chất chứa Xianamit; hay gốc P=O(S) trong nhóm phân lân hữu cơ) biểu hiện
đặc trưng tính độc của thuốc đó.
Một hợp chất có hoạt tính sinh học mạnh thường là các hoạt chất có độ

độc cao. Các chất độc có các nối đơi hay nối ba, các phân từ dễ đứt gãy hay
dễ phản ứng sẽ làm tăng độ độc của thuốc. Sự thay thế nhóm này bằng nhóm


11

khác, sự thêm hay bớt đi nhóm này hay nhóm khác trong phân tử sẽ làm thay
đổi tính độc của các hợp chất đi rất nhiều.
1.3. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật
1.3.1. Phân loại theo dạng thương phẩm
Về cơ bản thuốc BVTV được sản xuất dưới các dạng sau:
- Thuốc sữa: viết tắt là EC hay ND: gồm các hoạt chất, dung mơi, chất
hóa sữa và một số chất phù trị khác. Thuốc ở thể lỏng, trong suốt, tan trong
nước thành dung dịch nhũ tương đối đồng đều, không lắng cặn hay phân lớp.
- Thuốc bột thấm nước: còn gọi là bột hòa nước, viết tắt là WP, BTN:
gồm hoạt chất, chất độn, chất thấm ướt và một số chất phù trợ khác. Thuốc ở
dạng bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù, pha với nước
để sử dụng.
- Thuốc phun bột: viết tắt là DP, chứa các thành phần hoạt chất thấp (dưới
10%), nhưng chứa tỉ lệ chất độn cao, thường là đất sét hoặc bột cao lanh.
Ngồi ra, thuốc cịn chứa các chất chống ẩm, chống dính. Ở dạng bột mịn,
thuốc khơng tan trong nước.
- Thuốc dạng hạt: viết tắt là G hoặc H, gồm hoạt chất, chất độn, chất bao
viên, và một số chất phù trợ khác.
- Ngồi ra cịn một số dạng tồn tại khác:
+ Thuốc dung dịch;
+ Thuốc bột tan trong nước;
+ Thuốc phun vào mùa nóng;
+ Thuốc phun vào mùa lạnh.
1.3.2. Phân loại theo đối tượng gậy hại

Theo tài liệu của Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nông nghiệp và phát
triển nơng thơn, ở Việt Nam, tính đến năm 2017, trên thị trường đã có 436
hoạt chất với hàng nghìn tên thương mại khác nhau về thuốc BVTV. Tuy
nhiên, ta có thể phân thành 5 loại chính dựa vào cơng dụng của thuốc như sau:


12

Bảng 1. 1: Phân loại thuốc BVTV theo công dụng
STT

Công dụng

Thành phần chính
- Hợp chất hữu cơ clo
(hydrocloruacacbon);
- Hợp chất hữu cơ phospho (este axit

1

Thuốc trừ sâu

phosphoric);
- Muối carbamic;
- Pyrethroids tự nhiên và nhân tạo;
- Dinitro phenol;
- Thực vật.
- Nitro anilin;

2


Thuốc cỏ

- Muối carbamic và thiocarbamic;
- Hợp chất nitơ dị vòng (triazine);
- Dinitrophenol và dẫn xuất phenol.
- Thuốc diệt nấm vô cơ (trên căn bản
sulfur đồng và thủy ngân);
- Thuốc diệt nấm hữu cơ

3

Thuốc nấm

(dithiocarbamat);
- Thuốc diệt nấm qua rễ
(benzimidazoles);
- Kháng sinh (sản phẩm từ vi sinh vật).
- Chất chống đông máu (Hydroxy

4

Thuốc chuột

coumarins);
- Các loại khác (Arsennicals, thioureas).
- Ức chế sinh trưởng (hợp chất

5


Thuốc kích thích

quatermary);
- Kích thích đâm chồi (Carbamates);
- Kích thích rụng quả (cyclohexmide).

(Nguồn: TS. Đặng Quốc Nam, tài liệu tập huấn dự án APHEDA-NILP
trong ngành trồng Chè)


13

1.3.3. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
Qua nghiên cứu ảnh hưởng của chất độc lên cơ thể chuột, các chuyên gia
về độc học đã đưa ra 5 nhóm độc theo tác động của độc tố qua đường miệng
và qua da. Tất cả các loại thuốc BVTV đều độc với người và động vật máu
nóng, tuy nhiên mức độ gây độc đối với mỗi loại khác nhau và tùy theo cách
xâm nhập vào cơ thể.
Các loại thuốc BVTV thường bền vững ở nhiệt độ thường nhưng dễ bị
kiềm thủy phân. Chúng không bị phân hủy sinh học, tích tụ trong các mơ mỡ
và khuếch đại sinh học trong chuỗi thức ăn sinh học từ phiêu sinh vật đến các
loài chim nồng độ tăng lên trên hàng triệu lần.
- Độc tính cấp tính
+ Độc tính của thuốc BVTV được thể hiện bằng LD50 (Letal dosis 50) là
liều lượng cần thiết gây chết 50% cá thể thí nghiệm và tính bằng đơn vị
mg/kg trọng thể. Độ độc cấp tính của thuốc BVTV dạng hơi được biểu thị
bằng nồng độ gây chết trung bình LC50 (Letal concentration 50), tính theo
mg hoạt chất/m3 khơng khí.
+ LD50 hay LC50 càng nhỏ thì độ độc càng cao.
- Độc tính mãn tính

+ Mỗi loại hóa chất trước khi được cơng nhận là thuốc BVTV phải được
kiểm tra về độ độc mãn tính, bao gồm: khả năng gây tích lũy trong cơ thể người
và động vật máu nóng, khả năng kích thích tế bào khối u ác tính, ảnh hưởng của
hóa chất đến bào thai và khả năng gây dị dạng đối với thế hệ sau. Thường xuyên
làm việc và tiếp xúc với thuốc BVTV cũng có thể nhiễm độc mãn tính. Biểu
hiện nhiễm độc mãn tính cũng có thể giống với các bệnh lý thường khác như: da
xanh, mất ngủ, nhức đầu, mỏi cơ, suy gan, rối loạn tuần hoàn,…


14

Bảng 1. 2: Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (LD50mg/kg chuột)
Qua miệng
Qua da
Phân nhóm
Màu sắc
STT
Thể
Thể
Thể
Thể
độc
quy ƣớc
rắn
lỏng
rắn
lỏng
1
I.a.Độc mạnh
Đỏ

5
20
10
40
2
I.b. Độc
Vàng
5-50
20-200 10-100 40-400
II. Độc trung Xanh da
3
50-500 200-200 100-100 400-400
bình
trời
Xanh lá
5002.0004
III. Độc ít
1.000
4.000
cây
2.000
3.000
5
IV. Độc rất nhẹ
>2.000 >3.000
(Nguồn: TS. Đặng Quốc Nam, tài liệu tập huấn dự án APHEDA-NILP trong
ngành trồng Chè)
1.3.4. Phân loại theo thời gian hủy
Mỗi loại thuốc BVTV có thời gian phân hủy rất khác nhau. Nhiều chất có
thể tồn lưu trong đất, nước, khơng khí và trong cơ thể động, thực vật nhưng

cũng có những chất dễ bị phân hủy trong môi trường. Dựa vào thời gian phân
hủy của chúng có thể chia thuốc BVTV thành các nhóm sau:
Bảng 1. 3: Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy
Stt

1

2
3
4

Phân nhóm
Nhóm hầu như khơng
phân hủy

Thời gian
phân hủy
-

Ví dụ
Các hợp chất hữu cơ chứa kim
loại: Thủy ngân, Asen … Loại
này đã bị cấm sử dụng

2 – 5 năm

DDT, 666 (HCH), đã bị cấm sử
dụng

Nhóm phân hủy trung


1 - 18

Thuốc loại hợp chất hữu cơ có

bình

tháng

chứa clo (2,4 – D)

Nhóm dễ phân hủy

1 – 12
tuần

Hợp chất phốt pho hữu cơ,
cacbanat

Nhóm khó phân hủy

(Nguồn: TS. Đặng Quốc Nam, tài liệu tập huấn dự án APHEDA-NILP trong
ngành trồng Chè)


×