Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh thép zipson industrial

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 68 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài khóa luận này, cho tôi được gửi lời cám ơn chân thành đến
quý thầy cô khoa Kinh tế trường Đại học Thủ Dầu Một đã hết lịng truyền đạt kiến
thức cũng như chun mơn nghiệp vụ, tạo tiền đề thuận lợi để tôi đi vào thực tế. Tôi
xin đặc biệt cám ơn cô Bùi Thị Trúc Quy là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ cho
tơi nói riêng và nhóm lớp DLC14KT01 nói chung trong suốt q trình thực tập đến
hồn thành báo cáo khóa luận.
Tơi xin được cám ơn q Cơng Ty TNHH Thép Zipson Industrial đã tiếp nhận
tôi vào thực tập, cám ơn các chị bộ phận kế toán đã chỉ dẫn, góp ý chân thành cho
tơi, đặc biệt cám ơn chị Nguyễn Thị Việt Hà đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và
cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Sau cùng, tôi xin kính chúc q thầy cơ trường Đại Học Thủ Dầu Một thật nhiều
sức khỏe, kính chúc q Cơng Ty TNHH Thép Zipson Industrial ngày càng thành
cơng và phát triển.
Bình Dương, ngày 08 tháng 05 năm 2017
Trân trọng,

Nguyễn Thị Tuyết Hoa

1


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ............................................................................... 3
1.1. Cơ sở lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 3
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm ........................................................................................................... 3
1.1.3. Vai trò................................................................................................................ 3


1.2. Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .............................. 5
1.2.1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................... 5
1.2.2. Doanh thu và chi phí để tính thu nhập chịu thuế .............................................. 5
1.2.3. Ghi nhận “ Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” ........................................ 8
1.2.4. Kê khai, nộp thuế, quyết tốn thuế TNDN ....................................................... 9
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY TNHH THÉP ZIPSON INDUSTRIAL .... 10
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thép Zipson Industrial ............................ 10
2.1.1. Lịch sử hình thành .......................................................................................... 10
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của cơng ty ............................................................................. 11
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty................................................................. 11
2.1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng các bộ phận trong công ty ..................................... 11
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán ................................................................ 12
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán........................................................... 12
2.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng ............................................................................... 13
2.1.3.3. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán, chế độ kế tốn ................ 14
2.1.3.4. Hình thức ghi sổ và các chính sách kế tốn áp dụng ................................... 14
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH
Thép Zipson Industrial .............................................................................................. 17
2.2.1. Mức thuế suất áp dụng .................................................................................... 17
2.2.2. Căn cứ tính thuế TNDN .................................................................................. 17
2.2.3. Doanh thu và chi phí để tính thu nhập chịu thuế ............................................ 18
2.2.3.1. Doanh thu ..................................................................................................... 18
2


2.2.3.2. Các khoản thu nhập khác ............................................................................. 23
2.2.3.3. Chi phí được trừ và không được trừ để xác định thu nhập chịu thuế .......... 26
2.2.3.4. Xác định thuế TNDN phải nộp (VND) ........................................................ 34
2.2.3.5. Hạch toán, kê khai, nộp thuế TNDN ............................................................ 34

2.3. Phân tích biến động các khoản mục liên quan đến thuế TNDN ........................ 58
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT-GIẢI PHÁP ................................................................ 60
3.1. Nhận xét ............................................................................................................. 60
3.2. Giải pháp ............................................................................................................ 61
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 62

3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KH & CN

Khoa học & Công nghệ

GTGT

Giá trị gia tăng

VND

Đồng Việt Nam


PL

Phụ lục

4


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty .................................................................... 11
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn ....................................................... 12
Hình 2.3: Sơ đồ hình thức kế tốn trên máy vi tính .................................................. 14

5


LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Trong hệ thống thuế đang được áp dụng tại nước ta, thuế thu nhập doanh nghiệp
là một loại thuế đóng vai trị quan trọng trong nguồn thu của ngân sách Nhà nước và
là công cụ quản lý của Nhà nước để phát triển kinh tế đất nước.
Thuế thu nhập doanh nghiệp trực tiếp ảnh hưởng đến lợi ích của doanh nghiệp
nên doanh nghiệp luôn chú trọng nghiên cứu Luật thuế nhằm giảm thiểu chi phí
phải bỏ ra để nộp thuế một cách hợp lý.
Thực tế, doanh nghiệp xác định thuế, kê khai thuế và nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp như thế nào? Đây chính là lý do tơi chọn tìm hiểu đề tài “Kế tốn thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Thép Zipson Industrial”.
 Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua đề tài để:

Tổng hợp cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm làm
rõ đặc điểm, vai trò, phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tìm hiểu và phản ánh cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty
TNHH Thép Zipson Industrial.
So sánh giữa lý thuyết với thực tế để tìm ra ưu và nhược điểm nhằm đưa ra được
giải pháp giúp hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Công ty TNHH Thép Zipson Industrial.
 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Các nghiệp vụ về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thép Zipson
Industrial.
Phạm vi nghiên cứu:
Phương pháp xác định thuế, kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm
2015 của Công ty TNHH Thép Zipson Industrial.
 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp được sử dụng chủ yếu là phân tích, tổng hợp, so sánh và đánh giá
số liệu của Công ty căn cứ theo các văn bản pháp luật tại thời điểm hiện hành.

6


 Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chương 2 : Thực trạng công tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cơng ty
TNHH Thép Zipson Industrial.
Chương 3: Nhận xét- Giải pháp.

7



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, còn gọi là thuế thu nhập công ty ở nhiều quốc
gia. Đối tượng của thuế TNDN là thu nhập của tổ chức kinh doanh (doanh nghiệp)
được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến việc
hình thành doanh thu đó.
1.1.2. Đặc điểm
Là loại thuế trực thu, là hình thức thu thuế có địa chỉ, đối tượng nộp thuế được
quy định rõ ràng. Tính chất trực thu của loại thuế này là người nộp thuế cũng là
người chịu thuế, khơng thể chuyển số thuế của mình sang người khác.
Thu vào thu nhập chịu thuế của đối tượng nộp thuế nên mức động viên vào ngân
sách Nhà nước chịu sự tác động trực tiếp từ kết quả kinh doanh của đối tượng nộp
thuế. Nếu cơ sở kinh doanh tạo ra nhiều thu nhập, Nhà nước có cơ sở thu thuế nhiều
và ngược lại. Điều này cho thấy số thu thuế cịn chịu sự tác động từ nhiều chính
sách kinh tế - xã hội khác.
Điều tiết trực tiếp thu nhập, do đó tác động đến lợi ích kinh tế của người nộp
thuế, tác động đến khả năng tái đầu tư. Vì vậy, khi xây dựng luật thuế phải chú
trọng đến mức độ điều tiết thu nhập, bên cạnh các quy định nhằm khuyến khích
hoạt động kinh doanh của người nộp thuế. Tất nhiên sự khuyến khích đó phải phù
hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước đã hoạch định.
Có tính ổn định (tương đối) nhằm tạo môi trường cho đầu tư. Do điều tiết vào thu
nhập của cơ sở kinh doanh vốn là điều tiết của thuế TNDN và đồng thời là nguồn
vốn tái đầu tư của cơ sở nên thuế TNDN được ổn định theo thời gian, đặc biệt về
thuế suất. Sự ổn định này tạo điều kiện cho cơ sở kinh doanh có thể xây dựng chiến
lược phát triển một cách vững chắc, từ đó phát triển hoạt động kinh doanh, tăng thu
nhập và kết quả là số thuế Nhà nước thu được cũng gia tăng.

1.1.3. Vai trị
Cơng cụ tài chính quan trọng của Nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
8


Thuế TNDN được xây dựng trong bối cảnh cải cách và hội nhập kinh tế. Yêu cầu
quan trọng hàng đầu là phải có tác dụng như một địn bẩy, kích thích kinh tế phát
triển. Vì vậy, thuế TNDN được ban hành áp dụng chung cho các cơ sở sản xuất
kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi hình thức đầu tư, tạo sự bình đẳng
trong cạnh tranh, mức thuế suất được điều chỉnh theo hướng ngày càng giảm không
những đã tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp mới thành lập mà cịn tạo thêm tiềm
lực tài chính để các doanh nghiệp đang hoạt động đổi mới thiết bị, bổ sung vốn đầu
tư phát triển kinh doanh.
Bên cạnh đó, để thực hiện chính sách khuyến khích thì Nhà nước cũng đưa ra
thuế suất ưu đãi, các quy định về miễn giảm, các khoản thu nhập không thu thuế để
áp dụng đối với một số ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực nhằm đẩy mạnh sản xuất,
khai thác tiềm năng về vốn của các nhà đầu tư cũng như giúp các nhà đầu tư khắc
phục khó khăn.
Góp phần tái cấu trúc nền kinh tế theo ngành nghề và vùng, lãnh thổ.
Điểm đặc biệt của thuế TNDN là việc áp dụng thuế suất ưu đãi (có thời hạn) đối
với những ngành nghề, địa bàn được Nhà nước khuyến khích đầu tư. Ngồi ra, thuế
TNDN cịn có các quy định về miễn giảm thuế để tái đầu tư. Chính sách ưu đãi
thơng qua thuế TNDN góp phần định hướng cho đầu tư từ đó có tác động đến việc
phân bổ các nguồn lực kinh tế nói chung, góp phần cơ cấu lại nền kinh tế theo
ngành và vùng, lãnh thổ.
Tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
Những quy định hợp lý về thuế suất hay ưu đãi, miễn giảm sẽ có tác động tích
cực đến môi trường đầu tư, doanh nghiệp phát triển cả về số lượng, quy mô và hiệu
quả kinh doanh, thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế. Điều này tạo khả năng để
tăng được số thu thuế. Đối tượng thu của thuế TNDN cũng mở rộng (không chỉ là

thu nhập từ hoạt động kinh doanh theo giấy phép của cơ sở, mà còn bao gồm các
khoản thu nhập khác). Tương tự, đối tượng nộp thuế cũng mở rộng, nhằm đảm bảo
tính cơng bằng trong điều tiết thu nhập và đảm bảo vai trò huy động nguồn thu đối
với ngân sách Nhà nước.

9


1.2. Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất.
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng (=) thu nhập chịu thuế
trừ (-) thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
Thu nhập chịu thuế bằng (=) doanh thu trừ (-) các khoản chi được trừ của hoạt
động sản xuất, kinh doanh cộng (+) thu nhập khác, kể cả thu nhập ở ngoài Việt
Nam.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu
tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dị,
khai thác, chế biến khốn sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. Thu nhập từ
chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự
án thăm dị, khai thác khống sản), thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếu lỗ
thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính
thuế.
Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Hàng quý cơ sở kinh doanh phải tạm tính và nộp thuế TNDN cho cơ quan quản lý
thuế, đến cuối năm lập bảng quyết toán thuế TNDN theo luật hiện hành.
1.2.2. Doanh thu và chi phí để tính thu nhập chịu thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tồn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch
vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng, không phân

biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu khơng có thuế GTGT.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được quy định cụ
thể trong các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài Chính ban hành.
Thời điểm xác định doanh thu:
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động bán
10


hàng hóa, cung ứng dịch vụ là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, hồn
thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.
Các khoản chi được trừ để xác định thu nhập chịu thuế:
Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng điều kiện quy định và không
nằm trong những khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Các khoản chi được trừ là các khoản đáp ứng được các điều kiện sau:
Các khoản chi thực tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Khoản chi nếu có hố đơn mua hàng hố, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh tốn phải có chứng từ thanh
tốn khơng dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn
bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở
lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh
tốn thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế.

Trường hợp khi thanh tốn doanh nghiệp khơng có chứng từ thanh tốn khơng
dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần
giá trị hàng hóa, dịch vụ khơng có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt vào kỳ
tính thuế phát sinh việc thanh tốn bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan
thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có
phát sinh khoản chi phí này).
Các khoản chi khơng được trừ để xác định thu nhập chịu thuế:
Là các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện của khoản chi được trừ để xác
định thu nhập chịu thuế.
Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
 Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

11


 Chi khấu hao đối với tài sản cố định khơng có giấy tờ chứng minh thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
 Chi khấu hao đối với tài sản cố định khơng được quản lý, theo dõi, hạch
tốn trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố
định và hạch toán kế toán hiện hành.
 Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
 Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị.
Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng,
hàng hoá đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã
được Nhà nước ban hành định mức.
Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh
nghiệp đã hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không
chi trả hoặc khơng có chứng từ thanh tốn theo quy định của pháp luật.

Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động khơng có hóa đơn, chứng
từ. Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu
đồng/người/năm.
Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là
tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối
năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ
(trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại
tệ cuối kỳ tính thuế).
Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thơng,
vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp
luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và
các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
Kế tốn thuế sẽ xác định các khoản chi khơng được trừ để xác định thu nhập chịu
thuế theo hướng dẫn thuế hiện hành từng thời điểm.
12


Chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế:
Chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế phát sinh từ các khoản
doanh thu, thu nhập khác, chi phí được ghi nhận vào lợi nhuận kế tốn nhưng lại
khơng được tính vào thu nhập, chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, thì
doanh nghiệp phải loại ra trước khi tính thuế.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh doanh theo quy
định hiện hành.
1.2.3. Ghi nhận “Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
Hàng quý, kế toán tự xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp trong
quý. Thuế thu nhập tạm phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện

hành của q đó.
Cuối năm tài chính, kế tốn phải xác định số và ghi nhận thuế TNDN thực tế phải
nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN
hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế
TNDN hiện hành trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm đó.
Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp cho
năm đó, thì số chênh lệch giữa số thuế tạm phải nộp lớn hơn số thuế phải nộp được
ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi giảm trừ vào số thuế TNDN phải
nộp.
Trường hợp phát hiện sai sót khơng trọng yếu của các năm trước có liên quan
đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán
tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu
nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
Tổng thu nhập chịu thuế được xác định theo luật thuế TNDN hiện hành, còn tổng
lợi nhuận kế toán trước thuế được xác định theo các chuẩn mực kế toán.
Kế toán thường căn cứ vào tổng lợi nhuận trước thuế để điều chỉnh ra tổng thu
nhập chịu thuế.
Tổng thu nhập tính thuế bằng (=) tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cộng (+) các
khoản điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản điều chỉnh giảm thu
nhập chịu thuế.
Các khoản điều chỉnh tăng và giảm thu nhập chịu thuế là điều chỉnh từ các khoản
13


doanh thu, thu nhập khác và chi phí trong kỳ phù hợp theo phạm vi tính vào thu
nhập chịu thuế của luật thuế TNDN hiện hành.
Căn cứ vào tổng thu nhập tính thuế để tính thuế TNDN hiện hành ghi vào chi phí
thuế TNDN hiện hành.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3334-Thuế TNDN:

Phản ánh số tiền thuế doanh nghiệp tạm nộp từng quý và quyết toán thuế TNDN
theo năm.
Tài khoản 8211-Chi phí thuế TNDN hiện hành:
Ghi nhận chi phí thuế thu nhập của năm tài chính hiện hành mà doanh nghiệp
phải nộp và đã nộp theo luật thuế TNDN.
1.2.4. Kê khai, nộp thuế, quyết tốn thuế TNDN
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế TNDN cho cơ quan thuế
quản lý trực tiếp.
Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế
TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh
nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp khơng phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.
Thuế TNDN được tính và nộp bằng đồng Việt Nam.
Cơ sở kinh doanh phải quyết toán thuế TNDN hàng năm với cơ quan thuế theo
mẫu do Bộ tài chính quy định.
Năm quyết tốn thuế được tính theo năm dương lịch. Trường hợp cơ sở kinh
doanh được phép áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì được quyết
tốn theo năm tài chính đó.
Trong q trình kiểm tra, thanh tra việc kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế
của cơ sở kinh doanh, nếu phát hiện giá mua, giá bán, chi phí kinh doanh, thu nhập
chịu thuế và các yếu tố khác do cơ sở kinh doanh xác định khơng hợp lý, cơ quan
thuế có quyền xác định lại giá mua, giá bán theo thị trường trong và ngồi nước, chi
phí, thu nhập chịu thuế và các yếu tố khác để bảo đảm thu đúng, thu đủ thuế TNDN.
Bộ tài chính hướng dẫn cách xác định giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ theo giá
thị trường quy định.

14


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ THU NHẬP DOANH

NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THÉP ZIPSON INDUSTRIAL
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thép Zipson Industrial
2.1.1. Lịch sử hình thành
Cơng Ty TNHH Thép Zipson Industrial là cơng ty 100% vốn nước ngoài, hoạt
động theo Giấy chứng nhận đầu tư số 462045000029 ngày 16 tháng 11 năm 2006
và được thay đổi lần thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2010, lần thứ ba ngày 26 tháng
10 năm 2011 và lần thứ 4 ngày 31 tháng 07 năm 2012 do Ban quản lý các Khu cơng
nghiệp Bình Dương cấp.
Chủ đầu tư: Zipson Steel Industrial Co., Ltd.
Người đại diện pháp luật: Ông Yin, Chih-Chien.
Vốn điều lệ: 2.000.000 USD tương đương 37.000.000.000 VND.
Trụ sở chính : Lơ C2-9, C2-10, Khu Cơng Nghiệp Đại Đăng, Thành phố Thủ Dầu
Một, Tỉnh Bình Dương.
Mã số thuế: 3700763877
Thời gian hoạt động: 47 năm kể từ ngày 16 tháng 11 năm 2006.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh :
 Sản xuất các loại van kim loại và nhựa, các linh kiện bằng kim loại có liên
quan.
 Sản xuất sản phẩm khác từ cao su.
 Sản xuất các cấu kiện kim loại.

15


2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Tổng Giám Đốc

Giám Đốc Điều Hành


Kinh
DoanhXuất
Nhập
Khẩu

Kế
Tốn
Tài
Chính

Sản

Cung

Xuất

Ứng

Hành
ChínhNhân
Sự

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty
2.1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng các bộ phận trong công ty
Tổng giám đốc:
Đại diện pháp luật của công ty.
Tổ chức các phịng ban trong cơng ty.
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh nhằm đảm bảo mục tiêu lợi nhuận của chủ đầu tư.
Giám đốc điều hành:

Quản lý điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty
theo mục tiêu chung của công ty.
Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về kết quả hoạt động của cơng ty.
Bộ phận Kế tốn tài chính:
Tổ chức, thực hiện các cơng việc về nghiệp vụ chun mơn tài chính kế tốn,
thuế theo luật định và quy chế của cơng ty.
Tham mưu cho Giám đốc về chế độ kế toán hiện hành, về cân đối tài chính và
các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính.
Bảo mật thơng tin tài chính kế tốn.
Bộ phận kinh doanh-xuất nhập khẩu:
16


Lập và triển khai kế hoạch nhận hàng, xuất hàng nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất
và yêu cầu của khách hàng.
Thực hiện và giám sát việc mở tờ khai để nhận hàng, xuất hàng theo đúng yêu
cầu.
Bộ phận Sản xuất:
Sản xuất an toàn và tiết kiệm: tuân thủ nội quy an tồn lao động, phịng cháy
chữa cháy, quy trình sản xuất, quy trình vận hành máy móc thiết bị.
Bộ phận Cung ứng:
Lập kế hoạch và thực hiện thu mua nguyên vật liệu, nhiên liệu, vật tư, công cụ
dụng cụ theo yêu cầu sản xuất.
Nhập và xuất kho theo yêu cầu các bộ phận, lập báo cáo nhập xuất tồn kho. Chịu
trách nhiệm bảo quản hàng tồn kho, đảm bảo khơng hư hỏng, thất thốt.
Bộ phận Hành chính-Nhân sự:
Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân lực cho công ty.
Xây dựng thang bảng lương, ký kết hợp đồng lao động, thực hiện các chế độ
chính sách đối với người lao động theo luật định và quy chế của công ty.
Soạn thảo và chịu trách nhiệm các văn bản đối nội, đối ngoại, lưu trữ văn thư đầy

đủ.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
KẾ TỐN TRƢỞNG

Kế Tốn
Kho Và
Tài Sản Cố
Định

Kế Tốn
Tiền
Lƣơng Và
Giá Thành

Kế Tốn
Thanh
Tốn Và
Cơng Nợ

Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

17

Thủ Quỹ


2.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng
Kế toán trƣởng:
Tổ chức, vận hành cơng tác bộ máy kế tốn tn thủ theo luật định và quy chế

quản lý của công ty. Tham mưu cho Giám đốc về chế độ kế toán hiện hành, về cân
đối tài chính và các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính.
Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả chứng từ trước khi trình Giám đốc duyệt.
Kiểm tra nghiệp vụ hạch toán kế toán, đơn đốc, nhắc nhở nhân viên hồn thành
cơng việc.
Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, thực hiện cơng việc quyết tốn thuế, hồn
thuế theo quy định.
Bảo mật thơng tin kế tốn tài chính.
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên.
Kế toán kho và tài sản cố định:
Lập đầy đủ và kịp thời các chứng từ nhập, xuất kho khi có phát sinh, hạch tốn
tồn bộ nghiệp vụ phát sinh. Thực hiện kiểm kê kho định kỳ, lập biên bản kiểm kê.
Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định, dán nhãn quản lý tài sản. Tính tốn
và trích khấu hao tài sản cố định, phân bổ chi phí cơng cụ dụng cụ vào chi phí sản
xuất kinh doanh hợp lý. Cuối năm, thực hiện việc kiểm kê và đánh giá lại tài sản cố
định theo quy định.
Kế tốn tiền lƣơng và giá thành:
Tính lương cơng nhân viên và khấu trừ vào lương các khoản phải nộp cho Nhà
nước một cách đầy đủ, chính xác.
Kiểm tra, tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất đúng kỳ. Xác định khối lượng sản
phẩm dở dang, tính giá thành thực tế của sản phẩm hồn thành.
Kế tốn thanh tốn và cơng nợ:
Chịu trách nhiệm lập chứng từ và hạch tốn tồn bộ các nghiệp vụ thu, chi, tăng,
giảm công nợ khi có phát sinh. Theo dõi cơng nợ phải thu, phải trả. Lập ủy nhiệm
chi các khoản nợ đến hạn.
Lập báo cáo công nợ chi tiết và tổng hợp, báo cáo tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng.
Thủ quỹ:
18



Thực hiện công việc thu, chi tiền mặt tại quỹ. Thực hiện các giao dịch với ngân
hàng: rút tiền mặt nhập quỹ, nộp ủy nhiệm chi, lấy sổ phụ, sao kê…
Giữ quỹ tiền mặt của cơng ty và hồn tồn chịu trách nhiệm khi xảy ra mất mát,
phải có trách nhiệm bồi thường mất mát.
Hỗ trợ kế toán trưởng in và đóng sổ.
2.1.3.3. Kỳ kế tốn, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán, chế độ kế toán
Kỳ kế tốn năm của cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn là đồng Việt Nam (VND).
Cơng ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Thông
tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính.
2.1.3.4. Hình thức ghi sổ và các chính sách kế tốn áp dụng
Cơng ty ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính theo hình thức
nhật ký chung.

CHỨNG TỪ

PHẦN MỀM

SỔ KẾ TỐN

KẾ TOÁN

KẾ TOÁN

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ TỐN

CÙNG LOẠI

MÁY VI TÍNH

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, quý, năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hình 2.3: Sơ đồ hình thức kế tốn trên máy vi tính
Các loại tỷ giá hối đối áp dụng trong kế toán:
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán
được hạch toán theo tỷ giá giao dịch vào ngày phát sinh nghiệp vụ.
Tại thời điểm cuối năm, các khoản mục có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo
nguyên tắc:
19


Đối với tài sản có gốc ngoại tệ sử dụng tỷ giá mua tại thời điểm kết thúc năm tài
chính của ngân hàng thương mại nơi cơng ty có số dư tiền gửi lớn nhất. Tiền gửi
ngân hàng và các khoản ký quỹ ngân hàng được đánh giá theo tỷ giá mua ngoại tệ
của ngân hàng nơi Công ty duy trì tài khoản ngân hàng.
Đối với các khoản phải trả có gốc ngoại tệ sử dụng tỷ giá bán tại thời điểm kết
thúc năm tài chính của ngân hàng thương mại nơi Cơng ty có số dư tiền gửi lớn
nhất.
Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do
đánh giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được hạch toán vào kết quả kinh
doanh trong kỳ. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc

niên độ kế tốn khơng được dùng để chia cho chủ sở hữu.
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền:
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có tính thanh khoản cao, có
thời gian đáo hạn gốc khơng q 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành
một lượng tiền xác định và không nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.
Hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm
chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá xuất hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình qn gia quyền.
Phương pháp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Tài sản cố định hữu hình:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và tồn bộ các chi phí
khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Tài
sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
gian hữu dụng ước tính, phù hợp với hướng dẫn theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC
ngày 25 tháng 04 năm 2013 của Bộ trưởng bộ tài chính, cụ thể :
Loại tài sản

Thời gian khấu hao

Nhà cửa, vật kiến trúc

25 năm

Máy móc thiết bị

08-09 năm
20



Phương tiện vận tải truyền dẫn

06 năm

Thiết bị dụng cụ quản lý

06 năm

Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được
xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào kết
quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Tài sản cố định vơ hình:
Quyền sử dụng đất được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng tương ứng
với thời gian sử dụng của lô đất là 45 năm.
Chi phí trả trƣớc:
Chi phí trả trước bao gồm công cụ, dụng cụ, … được xem là có khả năng đem lại
lợi ích kinh tế trong tương lai cho Cơng ty, có liên quan đến kết quả hoạt động sản
xuất của nhiều kỳ kế tốn.
Các chi phí này được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ theo phương pháp đường thẳng với thời gian tối đa không quá 3 năm.
Nguyên tắc kế toán nợ phải trả:
Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo đối tượng, loại nguyên tệ phải
trả.
Vốn chủ sở hữu:
Ghi nhận theo giá gốc tại thời điểm góp vốn.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu
hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và khơng cịn tồn tại yếu tố không

chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh tốn tiền, chi phí kèm theo hoặc khả
năng hàng bán bị trả lại.
Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí:
Chi phí được ghi nhận theo thực tế phát sinh trên nguyên tắc phù hợp với doanh
thu trong kỳ.

21


2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty
TNHH Thép Zipson Industrial
2.2.1. Mức thuế suất áp dụng:
Căn cứ theo nghĩa vụ nộp cho Nhà nước Việt Nam được quy định trong giấy
chứng nhận đầu tư số 462045000029 ngày 16/11/2006, Công ty TNHH Thép
Zipson Industrial chịu thuế suất thuế TNDN hàng năm bằng 15% lợi nhuận thu
được trong 12 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh; Thuế TNDN hàng năm
bằng 25% cho thời gian cịn lại.
Cơng ty được miễn thuế TNDN trong 03 năm kể từ năm 2009 và giảm 50% số
thuế phải nộp trong 07 năm kể từ năm 2012.
2.2.2. Căn cứ tính thuế TNDN
Năm tài chính 2015, Cơng ty tính thuế TNDN phải nộp theo hướng dẫn tại Điều
1 Thông tư số 96/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 3, Thơng tư số
78/2014/TT-BTC).
Thuế TNDN
phải nộp

Thu nhập

= (


tính thuế

Phần trích lập quỹ

-

) x

KH&CN (nếu có)

Thuế suất
thuế TNDN

Trong đó, thu nhập tính thuế được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 4,
Thơng tư số 78/2014/TT-BTC.
Thu nhập
tính thuế

Thu nhập
chịu thuế

=

Thu nhập
được miễn
thuế

- (


Các khoản lỗ
được kết
chuyển theo
quy định

+

)

Trong đó, thu nhập chịu thuế được xác định theo hướng dẫn tại Điều 2, Thông tư
số 96/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 4, Thơng tư số 78/2014/TTBTC).

Thu nhập
chịu thuế

=

(

Doanh
thu

-

Chi phí
được trừ

22

)


+

Các khoản
thu nhập khác


2.2.3. Doanh thu và chi phí để tính thu nhập chịu thuế
2.2.3.1. Doanh thu
Nội dung :
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế của Cơng ty là tồn bộ tiền bán hàng (chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng), không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền.
Nguyên tắc kế toán :
Doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu
hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và khơng cịn tồn tại yếu tố khơng
chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh tốn tiền, chi phí kèm theo hoặc khả
năng hàng bán bị trả lại.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động bán
hàng của Công ty là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa
cho người mua, cụ thể là thời điểm hồn thành thủ tục thông quan xuất khẩu đối với
hàng xuất khẩu, thời điểm xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng bán nội địa.
Chứng từ sử dụng :
Tờ khai xuất khẩu hàng hóa (thơng quan) .
Hợp đồng kinh tế.
Hóa đơn thương mại.
Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra.
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

Trích nghiệp vụ bán hàng nội địa:
Theo hóa đơn số 0000007 ngày 11/02/2015 bán phế liệu bột sắt không gỉ cho
Công ty TNHH Dịch Vụ Tân Lợi Phát với số tiền là 18.121.490 VND, kế toán đã
tiến hành ghi sổ ngày 11/02/2015.
Trích nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu:
Theo tờ khai xuất khẩu (thơng quan) số 300655137000 ngày 21/12/2015 bán
vịng bi van hơi kim loại cho Luminous Teem Inc Co.,Ltd với số tiền là 64.974,07
USD x 22.517 VND/USD = 1.463.021.134 VND, kế toán tiến hành ghi nhận doanh
23


thu ngày 21/12/2015.
Minh họa hóa đơn bán ra số 0000007 ngày 11/02/2015 :

Minh họa tờ khai xuất khẩu số 300655137000 và hóa đơn thương mại A-A132
ngày 21/12/2015 :
24


25


×