Tải bản đầy đủ (.pdf) (231 trang)

Phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại học ngành ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.17 MB, 231 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

LÊ HÀ PHƯƠNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU NGOẠI NGỮ
CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH NGÔN NGỮ,
VĂN HỌC VÀ VĂN HĨA NƯỚC NGỒI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

LÊ HÀ PHƯƠNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU NGOẠI NGỮ
CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH NGÔN NGỮ,
VĂN HỌC VÀ VĂN HĨA NƯỚC NGỒI

Chun ngành: Lý luận và Lịch sử giáo dục
Mã số: 9 14 01 02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Nguyễn Đức Minh
2. TS. Trần Văn Hùng



HÀ NỘI - 2021


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kì cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày...tháng...năm 2021
Tác giả luận án

Lê Hà Phương


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện luận án, tơi đã được nhận rất nhiều sự giúp đỡ quý báu
của các tập thể và cá nhân.
Tơi xin bày tỏ tình cảm quý trọng và tri ân sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Đức
Minh và TS. Trần Văn Hùng, những cán bộ hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo,
chia sẻ kinh nghiệm nghiên cứu và giúp đỡ tôi trong suốt q trình thực hiện và hồn
thành luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam,
Phịng Quản lí khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế; các nhà khoa học; các chuyên
gia cố vấn của Nhật Bản và Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi được học
tập nghiên cứu và giúp tơi hồn thành tốt nhiệm vụ của một nghiên cứu sinh.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các lãnh đạo, giảng viên và sinh

viên của trường Đại học Hà Nội, trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc Gia Hà
Nội, trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ và hợp
tác trong suốt quá trình khảo sát và thực nghiệm đề tài luận án.
Xin trân trọng cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa tiếng Nhật, Bộ môn Thực hành
tiếng, cùng các thầy, cô và anh chị em đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, chia sẻ công việc
cũng như động viên tinh thần trong suốt quá trình viết luận án.
Lời sau cùng, tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới những người thân
trong gia đình và những người bạn đã ln động viên, khích lệ, chia sẻ để giúp tơi có
thêm niềm tin, động lực để vượt qua mọi khó khăn và hồn thành luận án.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu này!
Hà Nội, ngày...tháng...năm 2021
Tác giả luận án

Lê Hà Phương


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ II
MỤC LỤC ............................................................................................................. III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... VI
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. VII
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ.......................................................... X
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................3
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu.........................................................................3

6. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..............................................4
7. Luận điểm bảo vệ ................................................................................................7
8. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................7
9. Cấu trúc của luận án.............................................................................................8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU
NGOẠI NGỮ .........................................................................................................9
CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH NGƠN NGỮ, VĂN HỌC VÀ ................9
VĂN HĨA NƯỚC NGOÀI ...................................................................................9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................9
1.1.1. Một số nghiên cứu về Đọc hiểu và Năng lực đọc hiểu ................................9
1.1.2. Một số nghiên cứu về năng lực đọc hiểu ngoại ngữ..................................13
1.1.3. Nghiên cứu về phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ ............................ 15
1.1.4. Một số nhận định ..................................................................................... 16
1.2. Năng lực đọc hiểu ngoại ngữ của SV đại học ngành Ngơn ngữ, văn học và
văn hóa nước ngoài .............................................................................................. 18
1.2.1. Đặc điểm sinh viên đại học ngành Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước
ngồi ................................................................................................................. 18
1.2.2. Khái niệm năng lực đọc hiểu ngoại ngữ ................................................... 18
1.2.3. Khung năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại học ngành Ngơn
ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài ................................................................. 20


iv
1.3. Phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại học Ngành ngôn
ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi ................................................................... 36
1.3.1. Khái niệm Phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ .................................. 36
1.3.2. Mục tiêu phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại học
Ngành ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài..............................................37
1.3.3. Nguyên tắc phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại học
ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi..............................................38

1.3.4. Nội dung phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại học
ngành Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi..............................................39
1.3.5. Các con đường phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại
học ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi ....................................... 40
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ ...........52
1.4.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 52
1.4.2. Yếu tố khách quan .................................................................................... 53
Kết luận chương 1................................................................................................ 55
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC
HIỂU NGOẠI NGỮ CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH NGÔN NGỮ, VĂN
HỌC VÀ VĂN HĨA NƯỚC NGỒI .................................................................56
2.1. Kinh nghiệm quốc tế về dạy học phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ .. 56
2.1.1. Ngôn ngữ thuộc hệ Ấn-Âu ........................................................................ 56
2.1.2. Ngôn ngữ hệ Hán-Tạng............................................................................ 59
2.1.3. Ngôn ngữ hệ Nhật Bản ............................................................................. 60
2.2. Thực trạng phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại học
ngành ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi - Nghiên cứu trường hợp đối
với sinh viên đại học ngành Ngôn ngữ Nhật ....................................................... 61
2.2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng............................................................. 61
2.2.2. Kết quả khảo sát thực trạng ..................................................................... 68
2.2.3. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 87
Kết luận chương 2................................................................................................ 90
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU NGOẠI
NGỮ CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NGÔN NGỮ, VĂN
HỌC VÀ VĂN HĨA NƯỚC NGỒI VÀ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
.............................................................................................................................. 92
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................................... 92
3.1.1. Đảm bảo đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra của đại học chuyên ngữ ............92
3.1.2. Đảm bảo phù hợp với chương trình đào tạo, chương trình mơn học ........ 92
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả và khả thi ............................................................ 92



v
3.1.4. Đảm bảo tính phát triển ........................................................................... 93
3.1.5. Đảm bảo tính hệ thống ............................................................................. 93
3.2. Biện pháp phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại học
ngành Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi .............................................. 93
3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng khung năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên
đại học ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi ................................. 93
3.2.2. Biện pháp 2: Thiết kế qui trình dạy học phát triển năng lực đọc hiểu ngoại
ngữ cho sinh viên đại học ngành Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi ..... 97
3.2.3. Biện pháp 3: Thiết kế hoạt động đọc đa dạng nhằm phát huy năng lực đọc
hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại học ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước
ngồi ............................................................................................................... 107
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả đọc hiểu ngoại ngữ cho
sinh viên đại học ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi ................111
3.2.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................129
3.3. Thực nghiệm sư phạm ................................................................................130
3.3.1. Khảo nghiệm các biện pháp ...................................................................130
3.3.2. Thực nghiệm các biện pháp ...................................................................133
Kết luận chương 3.............................................................................................. 154
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................155
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ.......................160
ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...................................................160
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................161
PHỤ LỤC ............................................................................................................173


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

2

BP

Biện pháp

3

CBQL

Cán bộ quản lí

CEFR

Common European Framework of Reference for

4


Languages - Khung tham chiếu chung Châu Âu

5

ĐC

Đối chứng

6

ĐH

Đại học

7

ĐHH

Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế

8

ĐHNN

Đại học ngoại ngữ

9

ĐHQGHN


Đại học Quốc gia - Hà Nội

EJU

Examination for Japanese University Admission

10

Kì thi du học Nhật Bản

11

GV

Giảng viên

12

JF

Japan Foundation - Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản

JLPT

Japan language proficiency test

13

Kì thi năng lực tiếng Nhật


14

KNLNNVN

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

15

NL

Năng lực

16

NLĐH

Năng lực đọc hiểu

17

NLĐHNN

Năng lực đọc hiểu ngoại ngữ

18

PP

Phương pháp


19

PPDH

Phương pháp dạy học

20

SV

Sinh viên

21

TB

Trung bình

22

TN

Thực nghiệm

23

TT

Thứ tự
United Nations Educational Scientific and Cultural


24

UNESCO

Organization - Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn
hóa Liên Hiệp Quốc.


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên các bảng

Trang

Bảng 1.1.

Các cấp độ năng lực đọc hiểu theo CEFR

27

Bảng 1.2.

Các hình thức đọc hiểu tiếng Nhật của JLPT

28

Bảng 1.3.

Các thành tố của năng lực đọc hiểu theo EJU


30

Bảng 1.4.

Đặc tả tổng quát cho kĩ năng đọc hiểu ngoại ngữ

31

Bảng 1.5.

Phân loại theo chức năng/ nhiệm vụ của đọc hiểu ngoại

32

ngữ
Bảng 2.1.

Thống kê thông tin khảo sát giảng viên giảng dạy tiếng

66

Nhật
Bảng 2.2.

Thống kê đối tượng sinh viên khảo sát theo trường

67

Bảng 2.3.


Thống kê số lượng sinh viên từng năm theo trường

68

Bảng 2.4.

Thực trạng nhận thức của GV và SV về vai trò của

68

NLĐH tiếng Nhật
Bảng 2.5.

Thực trạng mức độ cần thiết của NLĐH tiếng Nhật đối

70

với SV ĐH ngành Ngôn ngữ Nhật
Bảng 2.6.

Thực trạng mức độ NLĐH tiếng Nhật của SV ĐH

71

ngành Ngôn ngữ Nhật
Bảng 2.7.

Thực trạng mức độ NLĐH tiếng Nhật của SV ĐH


72

ngành Ngôn ngữ Nhật (độ lệch chuẩn)
Bảng 2.8.

Nhận thức của GV và SV về sự cần thiết phát triển năng

74

lực đọc hiểu tiếng Nhật cho SV ĐH ngành Ngôn ngữ
Nhật
Bảng 2.9.

Nhận thức của GV và SV về bản chất của phát triển

75

năng lực đọc hiểu tiếng Nhật cho SV ĐH ngành Ngôn
ngữ Nhật
Bảng 2.10.

Nhận thức của GV và SV về mục tiêu của phát triển

76

năng lực đọc hiểu tiếng Nhật cho SV ĐH ngành Ngôn
ngữ Nhật
Bảng 2.11.

Thực trạng việc thực hiện các nội dung phát triển năng

lực đọc hiểu tiếng Nhật cho SV ĐH ngành Ngôn ngữ

78


viii
Tên các bảng

Trang

Nhật
Bảng 2.12.

Thực trạng việc sử dụng các con đường phát triển

80

NLĐH tiếng Nhật cho SV ĐH ngành Ngôn ngữ Nhật
Bảng 2.13.

Thực trạng thực hiện qui trình dạy học đọc hiểu tiếng

81

Nhật để phát triển năng lực đọc hiểu tiếng Nhật cho SV
ĐH ngành Ngôn ngữ Nhật
Bảng 2.14.

Thực trạng thực hiện kiểm tra, đánh giá năng lực đọc


83

hiểu tiếng Nhật
Bảng 2.15.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát

85

triển năng lực đọc hiểu tiếng Nhật cho SV ĐH ngành
Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi
Bảng 3.1.

Khung năng lực đọc hiểu ngoại ngữ của SV ĐH ngành

95

Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi
Bảng 3.2.

Nội dung phát triển NLĐHNN trong giai đoạn thực

100

hành tiếng
Bảng 3.3.

Phân loại chiến lược đọc hiểu ngoại ngữ

104


Bảng 3.4.

Các thành tố và tiêu chí đánh giá năng lực đọc hiểu

112

ngoại ngữ
Bảng 3.5.

Các mức dộ đánh giá đối với các tiêu chí

114

Bảng 3.6.

Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết của các biện pháp

115

phát triển NLĐH ngoại ngữ cho SV ĐH ngành NN,
VH&VHNN
Bảng 3.7.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp

131

phát triển NLĐH ngoại ngữ cho cho SV ĐH ngành NN,
VH&VHNN

Bảng 3.8.

Kết quả HSTQ giữa mức độ khả thi và mức độ cần thiết

131

của các biện pháp phát triển NLĐHNN cho SV ĐH
ngành NN, VH&VHNN
Bảng 3.9.

Kế hoạch thực nghiệm sư phạm

135

Bảng 3.10.

Tiến trình đánh giá NLĐH tiếng Nhật

137


ix
Tên các bảng

Trang

Bảng 3.11.

Kết quả kiểm định năng lực của lớp thực nghiệm (NB2)


142

Bảng 3.12.

Kết quả phân tích Paired Samples T-Test của lớp thực

143

nghiệm (NB2)
Bảng 3.13.

Kết quả kiểm định năng lực của lớp đối chứng (NB1)

143

Bảng 3.14.

Kết quả phân tích Paired Samples T-Test của lớp đối

144

chứng (NB1)
Bảng 3.15.

Điểm trung bình NLĐH tiếng Nhật của lớp ĐC và TN

145

sau 2 vòng thực nghiệm
Bảng 3.16.


Kết quả phân tích Independent Sample Test điểm đầu ra

145

B1 và B2
Bảng 3.17

Bảng phân phối tần suất mức độ năng lực của lớp ĐC

146

và lớp TN (B1)
Bảng 3.18

Bảng phân phối tần suất mức độ năng lực của lớp ĐC

146

và lớp TN (B2)
Bảng 3.19.

Thống kê số SV theo các mức NLĐH tiếng Nhật trước

147

và sau TN
Bảng 3.20.

Kết quả đánh giá của SV đối với các biện pháp sau thực

nghiệm

149


x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên sơ đồ, hình vẽ

Trang

Hình 1.1.

Mơ hình năng lực đọc hiểu tiếng Nhật của Shinrai

23

Hình 1.2.

Cấu trúc năng lực đọc hiểu ngoại ngữ

26

Hình 1.3.

Mơ hình tự đánh giá mức độ đọc hiểu tiếng Nhật JLPT-Can do

29

Sơ đồ 3.1.


Qui trình dạy học đọc hiểu ngoại ngữ theo hướng phát triển

100

năng lực
Hình 3.2.

Mơ hình dạy học đọc hiểu Process Reading kết hợp với

103

Jigsaw Reading
Sơ đồ 3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp

129

Biểu đồ 3.4.

Mức độ hứng thú của SV khi tham gia thực nghiệm các BP

148

phát triển NLĐH tiếng Nhật


1
MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và tồn cầu hóa hiện nay, Việt Nam có thêm
nhiều cơ hội hơn để giao lưu quốc tế, mở cửa thị trường và đón nhận những thành tựu
mới nhất. Vì thế, ngoại ngữ lại càng trở nên quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết.
Việc hiểu biết ít nhất một ngoại ngữ (tiếng nước ngồi) là điều cần thiết đối với tất cả
những ai muốn tìm tòi, học hỏi kiến thức mới. Tuy nhiên, nếu chỉ hiểu biết một ngoại
ngữ mà không sử dụng thành thạo được ngoại ngữ đó cũng sẽ dẫn đến những hạn chế,
tồn tại nhất định. Việc sử dụng thành thạo một ngoại ngữ có thể giúp sinh viên tìm
được một việc làm ổn định sau khi tốt nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu khi trong các yêu
cầu việc làm hiện nay nhất định phải có yếu tố ngoại ngữ. Vai trị của ngoại ngữ vì thế
được đề cao, và trong các chính sách đào tạo và phát triển ngoại ngữ của Nhà nước
luôn đề cập đến vấn đề này.
Tại Việt Nam, ngồi tiếng Anh là ngoại ngữ chính được đưa vào giảng dạy phổ
thơng bởi tính chất phổ biến tồn cầu của nó thì trong bối cảnh hiện nay việc biết thêm
các ngoại ngữ mới khác đang có xu hướng tăng lên. Đặc biệt, sau khi có chính sách
mở cửa kêu gọi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, bên cạnh các doanh nghiệp châu Âu,
châu Mỹ... vốn đã lựa chọn Việt Nam là điểm đến đầu tư từ rất lâu thì các doanh
nghiệp của châu Á như Nhật Bản, Hàn Quốc... cũng đang triển khai mở rộng thị
trường tại đây. Ngồi ra, các hiệp định và chính sách về giao lưu văn hóa giữa hai
nước Việt Nam và một số nước như Nhật Bản, Hàn Quốc... cũng khiến số lượng người
Việt Nam học tiếng Nhật, tiếng Hàn... cũng ngày một đông hơn. Điều này đã dẫn đến
nhu cầu tăng cường về chất lượng nguồn nhân lực thông thạo ngoại ngữ đáp ứng yêu
cầu công việc, đặc biệt là năng lực đọc hiểu ngoại ngữ và năng lực giao tiếp bằng
ngoại ngữ đóng vai trị rất quan trọng, tác động trực tiếp đến hiệu quả và năng suất
công việc.
Để đánh giá năng lực ngoại ngữ nói chung thì cần phải xét trên nhiều yếu tố
như Kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp...); kiến thức văn hóa – xã hội; kĩ
năng ngơn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) và thái độ (ý thức, động lực) của người học ngoại
ngữ. Trong đó, đọc hiểu ngoại ngữ được đánh giá là kỹ năng rất quan trọng đối với
người học bởi chịu sự ảnh hưởng khá nhiều từ cách thức đọc hiểu bằng tiếng mẹ kết

hợp với q trình xử lý ngơn ngữ thứ hai để có thể lí giải nội dung văn bản đọc hiểu.


2
Vì thế, có thể xem đọc hiểu ngoại ngữ là năng lực quan trọng, là yếu tố không thể
thiếu để học ngoại ngữ tốt. Có thể chứng minh tầm quan trọng của đọc hiểu qua hàng
loạt cơng trình nghiên cứu về hoạt động đọc đặc biệt trong giai đoạn từ những thập
niên 70 của thế kỉ XX trở lại đây như K.Goodman (1967), Smith (1971), Anderson &
Cziko (1978), Stanovich (1980), Block (1986), Barnett (1988)...(dẫn theo [91]). Các
cơng trình nghiên cứu này đều quan tâm và khẳng định đọc là hoạt động quan trọng
của con người. Đọc để tiếp thu tri thức, để phát triển con người cả về tâm hồn và thể
chất. Tại Việt Nam, các vấn đề về “đọc hiểu” và “đọc hiểu văn bản” cũng nhận được
nhiều sự quan tâm, chú ý của các nhà nghiên cứu, nhất là khi coi chủ thể hoạt động
trong dạy học là học sinh và hoạt động chủ đạo là đọc hiểu văn bản. Có thể kể tên
những tác giả tiêu biểu cho nghiên cứu về vấn đề này như: Trần Đình Sử, Đỗ Ngọc
Thống, Nguyễn Thị Hạnh, Hồng Hịa Bình... Tác giả Trần Đình Sử khẳng định
“Trong các khâu đọc đó, đọc hiểu là khâu cơ bản nhất, nó bắt đầu từ hiểu từ, hiểu câu,
hiểu đoạn, hiểu liên kết, hiểu nghĩa tồn bài. Có hiểu đúng thì mới nói chuyện hiểu
sáng tạo. Muốn hiểu đúng đầu tiên phải tôn trọng tính chỉnh thể tồn vẹn, tính liên kết,
đích của văn bản.”[35]
Dạy học đọc hiểu ngoại ngữ so với dạy học đọc hiểu tiếng Việt cho người Việt
Nam có sự khác biệt lớn về đặc trưng loại hình ngơn ngữ, cấu trúc ngữ pháp, cấu trúc
bài đọc hiểu... và điều này cũng gây khơng ít khó khăn cho người Việt Nam trong q
trình thụ đắc ngơn ngữ thứ hai. Ngồi ra, thực trạng dạy học phát triển năng lực đọc
hiểu ngoại ngữ (NLĐHNN) hiện nay chưa được quan tâm đúng mức. Việc dạy học
ngoại ngữ trình độ Đại học (ĐH) hiện nay vẫn mang nặng tính thơng báo-tái hiện, duy
trì cách dạy một chiều, áp đặt từ phía giảng viên (GV) đối với sinh viên (SV), khơng
khí lớp học khơng sơi nổi và các hoạt động trong giờ đọc hiểu chủ yếu là hoạt động
riêng lẻ từng cá nhân... Các điều kiện để SV ĐH ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa
nước ngồi (gọi cách khác là những sinh viên chuyên ngữ) phát triển NLĐHNN chưa

đảm bảo, chủ yếu vẫn cịn lệ thuộc nhiều vào một số giáo trình cơ bản. Bên cạnh đó,
Nhà trường cũng như đội ngũ GV dạy ngoại ngữ chưa xây dựng được các biện pháp
dạy học có hiệu quả nhằm phát triển NLĐHNN cho SV.
Vì vậy, nghiên cứu đề tài “Phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên
đại học ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi” có tính cấp thiết và có ý
nghĩa cả về lý luận cũng như thực tiễn.


3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp dạy học
nhằm phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên Đại học ngành Ngôn ngữ,
văn học và văn hóa nước ngồi.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình phát triển năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại học ngành Ngôn ngữ,
văn học và văn hóa nước ngồi.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Q trình phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên Đại học ngành
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi
4. Giả thuyết khoa học
Các trường đại học ngoại ngữ hiện nay đã bước đầu quan tâm đến mục tiêu phát
triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho SV, tuy nhiên quá trình thực hiện lại cho thấy
nhiều hạn chế. Nếu đề xuất được biện pháp dạy học đọc hiểu ngoại ngữ theo các tiêu
chí rõ ràng với qui trình hợp lý; kết hợp với sử dụng một số hoạt động đọc hiểu ngoại
ngữ được thiết kế đa dạng gắn với mục tiêu chương trình đào tạo và các đặc điểm của
sinh viên thì sẽ phát triển được năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại học
ngành Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi; góp phần phát triển lí luận dạy học
ngoại ngữ và nâng cao chất lượng giảng dạy ngoại ngữ.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu

5.1 Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh
viên đại học ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi.
5.1.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của dạy học đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại
học ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi.
5.1.3. Đề xuất biện pháp phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại
học ngành Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài.
5.1.4. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá sự cần thiết, tính khả thi của các biện pháp
dạy học nhằm phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại học ngành
Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài và kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề
tài.


4
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Địa điểm khảo sát : Các trường Đại học đào tạo ngành Ngôn ngữ, văn học và văn
hóa nước ngồi gồm Trường Đại học Hà Nội, trường Đại học ngoại ngữ - Đại học
Quốc Gia Hà Nội, trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế.
Số lượng khách thể khảo sát thực trạng : 283 SV năm thứ nhất và năm thứ hai
ngành Ngôn ngữ Nhật ; 68 GV, cán bộ quản lý (CBQL) và các chuyên gia (Việt Nam
và Nhật Bản).
Địa điểm khảo nghiệm : Các khoa ngoại ngữ gồm tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng
Pháp, tiếng Trung, tiếng Đức và tiếng Nhật thuộc 3 trường ĐH gồm Đại học Hà Nội,
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế.
Giới hạn nội dung nghiên cứu thực trạng và thực nghiệm : Luận án lựa chọn và
tiến hành nghiên cứu trường hợp đối với ngành Ngôn ngữ Nhật. Địa điểm thực
nghiệm tại Khoa tiếng Nhật, Trường Đại học Hà Nội với đối tượng SV năm thứ hai.
6. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp tiếp cận
6.1.1. Tiếp cận hệ thống, tổng thể

Đọc hiểu là một trong các phần không thể tách rời của học ngơn ngữ nói chung
và ngoại ngữ nói riêng gồm nghe, nói, đọc, viết. Vì vậy nghiên cứu đọc hiểu cần xem
xét trong mối tương quan với các nội dung khác của ngơn ngữ. Q trình dạy học đọc
hiểu ngoại ngữ tại các trường đại học là một hệ thống các thành tố có quan hệ chặt chẽ
với nhau như : mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức, GV,
SV, môi trường và kết quả đào tạo. Do đó, dạy học phát triển NLĐHNN cho SV đại
học ngành Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài phải được tiếp cận trong hệ
thống các mối quan hệ của cấu trúc quá trình đào tạo.
6.1.2. Tiếp cận lịch sử - logic
Nghiên cứu kế thừa những thành quả cũng như những hạn chế của các nghiên
cứu đi trước về vấn đề đọc hiểu ngoại ngữ, dạy học phát triển NLĐHNN cho SV để đề
xuất các biện pháp nhằm phát triển NLĐHNN cho SV đại học ngành Ngôn ngữ, văn
học và văn hóa nước ngồi.
6.1.3. Tiếp cận thực tiễn
Tiếp cận theo những yêu cầu từ thực tiễn về NL ngoại ngữ của SV ĐH sau khi
tốt nghiệp và thực tiễn dạy học nhằm phát triển NLĐHNN cho SV ĐH ngành Ngôn


5
ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi. Thiết lập mối quan hệ gắn kết giữa thực tiễn dạy
học phát triển NLĐHNN cho SV ĐH ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi
với u cầu của các cơ sở tiếp nhận SV sau khi tốt nghiệp.
6.1.4. Tiếp cận hoạt động
Tiếp cận theo quan điểm dạy học hiện đại, cụ thể là lí luận dạy học phát triển
NL. Nghiên cứu xác định hệ thống NL cần có ở mỗi SV, bám sát qui trình dạy học
phát triển NLĐHNN, chú ý tới các giai đoạn dạy học để hình thành và phát triển
NLĐHNN cho SV ĐH ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi.
6.1.5. Tiếp cận liên ngành
Phát triển NLĐHNN cho SV ĐH ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đặc điểm tâm lí, chuyên ngành đào tạo, phương pháp dạy

và học ngoại ngữ, môi trường... Do vậy, luận án chọn lựa, kết hợp kiến thức, phương pháp
của các ngành Giáo dục học, Tâm lý học, Ngôn ngữ học, Văn hóa xã hội, Văn học để
nghiên cứu vai trị của đọc hiểu trong việc hình thành và phát triển NLĐHNN. Trên cơ sở
kế thừa những ưu điểm của các nghiên cứu đi trước, luận án sẽ đề xuất xây dựng các biện
pháp phát triển NLĐHNN cho SV ĐH ngành Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi
đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra đối với lao động giỏi ngoại ngữ.
6.1.6. Tiếp cận năng lực
Phát triển năng lực cho người học là yêu cầu chung hiện nay của xã hội đối với
quá trình giáo dục và đào tạo. Phát triển NLĐHNN cho SV ĐH ngành Ngôn ngữ, văn
học và văn hóa nước ngồi là hướng vào phát triển ở SV những NLĐHNN đáp ứng
yêu cầu về nghề nghiệp của SV sau khi tốt nghiệp bằng cách chỉ rõ những NLĐHNN
cần hình thành và đề xuất được những biện pháp dạy học, tổ chức các hoạt động đọc
hiểu ngoại ngữ đa dạng... nhằm phát triển NLĐHNN cho SV ĐH ngành Ngơn ngữ,
văn học và văn hóa nước ngồi.
6.2. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
6.2.1. Hồi cứu tư liệu
Tìm, tập hợp và phân loại các tư liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. Phân tích
lịch sử - logic để tổng quan tư liệu lịch sử trong nghiên cứu về NLĐH, hệ thống hóa
các quan điểm có liên quan đến NLĐHNN và phát triển NLĐHNN.


6
Tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế về dạy học phát triển NLĐHNN cũng như cách
xây dựng khung NLĐHNN, khung đánh giá NLĐHNN, so sánh và chọn lọc những
thành tựu lí luận và kinh nghiệm giáo dục phù hợp với tư tưởng của đề tài.
6.2.2. Khái qt hóa lí thuyết
Xác định hệ thống khái niệm và quan điểm, xây dựng khung lí thuyết, đường
lối phương pháp luận liên quan đến phát triển NLĐHNN.
6.3. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.3.1. Sử dụng phiếu hỏi

Xây dựng bộ phiếu hỏi để tiến hành khảo sát thực tế tại các trường có đào tạo
ngoại ngữ nói chung và ngành Ngơn ngữ Nhật nói riêng với đối tượng là SV và GV.
Mục đích của việc này là để tìm hiểu về thực trạng dạy học đọc hiểu ngoại ngữ và thực
trạng phát triển NLĐHNN cho SV ĐH ngành Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước
ngồi hiện nay.
6.3.2. Phương pháp chuyên gia
Tổng hợp các ý kiến chuyên gia tâm lý, giáo dục, ngôn ngữ đặc biệt là liên quan
đến giáo dục ngoại ngữ để xem xét, đánh giá, nhận định về tính khả thi và hiệu quả
của việc xây dựng các biện pháp dạy học nhằm hướng tới phát triển NLĐHNN cho SV
ĐH ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi.
6.3.3. Phương pháp đàm thoại
Tiến hành trao đổi trực tiếp với các GV, SV ở một số trường Đại học Ngoại ngữ
để tìm hiểu về thực trạng tiến hành tổ chức dạy học đọc hiểu ngoại ngữ hiện nay và
các biện pháp nhằm phát triển NLĐHNN cho SV.
6.3.4. Phương pháp quan sát sư phạm
Dự giờ các tiết giảng, đặc biệt là giờ học đọc hiểu ngoại ngữ để quan sát và tìm hiểu
thực trạng dạy học đọc hiểu ngoại ngữ tại các trường ĐH có đào tạo Ngành ngơn ngữ, văn
học và văn hóa nước ngồi (nghiên cứu trường hợp đối với ngành Ngơn ngữ Nhật).
6.3.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm định tính khả thi và sự cần thiết của
việc áp dụng các biện pháp sư phạm nhằm phát triển NLĐHNN cho SV (nghiên cứu
trường hợp đối với ngành Ngôn ngữ Nhật).
6.4. Sử dụng thống kê tốn học
Thu nhận thơng tin và xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS.


7
7. Luận điểm bảo vệ
7.1. Cấu trúc năng lực đọc hiểu ngoại ngữ của SV đại học ngành Ngôn ngữ, văn học
và văn hóa nước ngồi được xác định bởi bốn thành tố, đó là NL sử dụng kiến thức

nền; NL sử dụng kiến thức ngoại ngữ; NL lí giải nội dung văn bản đọc hiểu và NL
phản hồi. Mỗi thành tố lại được xác định bởi các tiêu chí và mức độ cụ thể .
7.2. Phát triển NLĐHNN cho SV ĐH ngành Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước
ngồi thơng qua tổ chức dạy học phát triển NLĐHNN ngay từ giai đoạn thực hành
tiếng là con đường hiệu quả và ưu thế nhất.
7.3. Thực trạng phát triển NLĐHNN cho SV ĐH ngành Ngơn ngữ, văn học và văn
hóa nước ngồi cịn tồn tại những hạn chế nhất định như: Nhận thức về phát triển
NLĐHNN của GV và SV chưa đầy đủ ; GV chưa thực hiện đúng theo qui trình dạy
học phát triển năng lực đọc hiểu tiếng Nhật...
7.4. Các biện pháp phát triển NLĐHNN cho SV phải hướng tới khắc phục được
những hạn chế đã chỉ ra ở thực trạng và phát triển tổng thể/đồng bộ những NL thành
phần của NLĐHNN.
8. Những đóng góp mới của luận án
8.1. Đóng góp về mặt lí luận
Luận án đã bổ sung, làm sáng tỏ hơn khái niệm về NLĐHNN và phát triển
NLĐHNN; xây dựng được khung lí luận về phát triển NLĐHNN (gồm cấu trúc
NLĐHNN, khung NLĐHNN, khung đánh giá NLĐHNN, các con đường phát triển
NLĐHNN...) cho SV ĐH ngành Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi.
Góp phần làm phong phú thêm hệ thống lí luận về dạy học ngoại ngữ nói chung
và phát triển NLĐHNN cho SV đại học ngành Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước
ngồi nói riêng.
8.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Tổng hợp được kinh nghiệm quốc tế về dạy học phát triển NLĐHNN cho SV đại
học ngoại ngữ. Phân tích đưa ra thực trạng NLĐHNN và thực trạng phát triển
NLĐHNN cho SV đại học ngành Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi hiện nay,
trên cơ sở đó xác định một số vấn đề trong phát triển NLĐHNN cho SV đại học ngành
Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi. Đặc biệt, luận án đã tiến hành khảo sát
thực trạng và tổ chức thực nghiệm với đối tượng SV ngành Ngôn ngữ Nhật - một trong



8
những ngoại ngữ Châu Á, có loại hình ngơn ngữ đặc biệt và được SV Việt Nam lựa
chọn theo học nhiều nhất hiện nay.
Đề xuất biện pháp phát triển NLĐHNN cho SV đại học ngành Ngôn ngữ, văn
học và văn hóa nước ngồi có giá trị áp dụng thực tiễn cho các trường ĐH ngoại ngữ.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể áp dụng làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản
lí giáo dục, các GV, cán bộ nghiên cứu và SV ở các cơ sở giáo dục đại học khi tiến
hành dạy học đọc hiểu ngoại ngữ theo hướng phát triển năng lực.
9. Cấu trúc của luận án.
Ngoài phần mở đầu ; kết luận và khuyến nghị ; danh mục các cơng trình nghiên
cứu ; tài liệu tham khảo và phụ lục ; nội dung luận án được gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lí luận về phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên
đại học ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi.
- Chương 2: Cơ sở thực tiễn về phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh
viên đại học ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi
- Chương 3: Biện pháp phát triển năng lực đọc hiểu ngoại ngữ cho sinh viên đại
học ngành Ngơn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi và thực nghiệm Sư phạm.


9
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU NGOẠI NGỮ
CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH NGÔN NGỮ, VĂN HỌC VÀ VĂN HĨA
NƯỚC NGỒI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Những nghiên cứu liên quan đến phát triển NLĐHNN cho SV đại học ngành
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngồi tập trung vào ba nội dung, đó là: (i) Nghiên
cứu về đọc hiểu và NLĐH; (ii) Nghiên cứu về NLĐHNN; (iii) Nghiên cứu về phát
triển NLĐHNN cho SV.
1.1.1. Một số nghiên cứu về Đọc hiểu và Năng lực đọc hiểu

Đọc là hoạt động quan trọng của con người. Đọc để tiếp thu tri thức, để phát
triển con người cả về tâm hồn và thể chất. Ngày nay, khái niệm “Đọc” được mở rộng
hơn, bao gồm cả kĩ năng tư duy và trực quan cần thiết để lĩnh hội thông tin từ các thiết
bị truyền thông như ti vi, máy tính, thiết bị cầm tay... Tất cả những tư duy và kĩ năng
này được hình thành ngay chính trong mơi trường văn hóa xã hội, mơi trường học tập
nghiên cứu. Vì vậy, các quan điểm về “Đọc” cũng như các nghiên cứu về “Đọc hiểu”,
“Năng lực đọc hiểu” nhận được rất nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu ở trong
nước và nước ngoài.
Các nhà nghiên cứu nước ngoài đã chỉ ra rằng đối với đọc hiểu - hình thức ngơn
ngữ tiếp nhận bao giờ cũng diễn ra theo những mức độ cụ thể xác định. Các mức độ đó
khơng bắt buộc phải kế tiếp nhau chặt chẽ, song các mức hiểu cao hơn dứt khoát phải
bao hàm các mức hiểu thấp hơn và cái đích cuối cùng quan trọng của đọc hiểu là phải
tìm ra được (tái tạo lại) ý định và động cơ của người viết. Một số tác giả tiêu biểu
nghiên cứu về các mức độ của đọc hiểu như A.A. Leonchiev (1970); TN.Herman
(1985); A.C.Graesser, M.Singer và T.Trabasso (1994); Best, Foyd, Mcnamara (2008);
Ceran (2015)... cho rằng các mức độ đọc hiểu có thể phân loại theo tốc độ đọc hiểu
(đọc nhanh đọc chậm, đọc lướt, đọc kỹ...); phân loại theo đơn vị ngôn ngữ (từ, cụm từ,
câu, đoạn văn, tổng thể cả văn bản); phân loại theo cấp độ năng lực ngôn ngữ (sơ cấp,
trung cấp, cao cấp)...
Đặc biệt, rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, để hoạt động đọc hiểu được thành
cơng, cần có một chiến lược đọc hiểu thật sự hiệu quả. Vì thế, khi đề cập đến kĩ năng
đọc hiểu, yếu tố chiến lược luôn được nhắc tới trong vai trị quyết định sự thành cơng.


10
Nổi bật là nghiên cứu của Oxford (1990) với phân loại sáu nhóm chiến lược đọc hiểu
gồm: Nhóm chiến lược siêu nhận thức; nhóm chiến lược xúc cảm; nhóm chiến lược xã
hội; nhóm chiến lược trí nhớ; nhóm chiến lược nhận thức và nhóm chiến lược bù đắp
[80]. Dựa trên việc phân loại này, một loạt các nghiên cứu đi sau đã tiến hành kiểm
chứng đối với nhiều loại ngôn ngữ và đã có những kết quả tương đồng cũng như bổ

sung thêm một số chiến lược đặc trưng cho mỗi loại hình ngơn ngữ riêng biệt. Theo
dịng nghiên cứu này cịn có các nghiên cứu của Tenma (1989) đối với đọc hiểu tiếng
Anh [97]; Itou (1991), Minaminosono (1997), Hashiguchi (2002) đối với đọc hiểu
tiếng Nhật [67, 101, 99]...
Đọc hiểu cũng được phân chia thành các kĩ năng đọc hiểu khác nhau như đọc kĩ
tồn bộ văn bản; tìm thơng tin theo mục đích đọc hiểu; đọc lướt (bỏ qua những chỗ
khơng biết); vận dụng kiến thức nền để lí giải nội dung đọc hiểu; phân loại cấu trúc
văn bản để có cách đọc hiểu phù hợp...
Chương trình đánh giá học sinh quốc tế (Programme for International Student ,
gọi tắt là PISA) do Hiệp hội các nước phát triển (OECD) khởi xướng và chỉ đạo bắt
đầu từ năm 2000 đã xác định ba năng lực chính cần có của học sinh phổ thông độ tuổi
15 là : NL Đọc hiểu, NL Tốn học và NL Khoa học. Chính vì vậy, “Đọc hiểu” lúc này
được hiểu theo ý nghĩa không chỉ là kĩ năng mà còn là năng lực – năng lực đọc hiểu.
Năng lực đọc hiểu bắt đầu hình thành từ mơn Văn nói chung của học sinh phổ thơng
các nước. Năng lực đọc hiểu được phát triển và hoàn thiện ở mức độ tăng dần qua quá
trình học tập, rèn luyện tại môi trường phổ thông; qua việc tiếp xúc với các thể loại
văn bản đọc hiểu qua cuộc sống hàng ngày để giải quyết các nhiệm vụ học tập hoặc
các nhiệm vụ khác trong đời sống. Đặc biệt, khi đã trưởng thành, năng lực đọc hiểu
còn trở thành năng lực thiết yếu của mỗi cá nhân bởi trong cơng việc ln cần có yếu
tố này [53, 54, 55].
UNESCO quan niệm về NLĐH (reading literacy) là “khả năng nhận biết, thấu
hiểu, giải thích, sáng tạo, trao đổi, tính tốn và sử dụng những tài liệu viết hoặc in ấn
kết hợp với những bối cảnh khác nhau; nó địi hỏi sự học hỏi liên tục cho phép một cá
nhân đạt được mục đích của mình, phát triển kiến thức, tiềm năng và tham gia một
cách đầy đủ trong xã hội rộng lớn [39].


11
OECD đưa ra định nghĩa về Reading literacy như sau: “Đọc hiểu là sự hiểu biết,
sử dụng và phản hồi lại trước một văn bản viết, nhằm đạt được mục đích, phát triển tri

thức và tiềm năng cũng như việc tham gia hoạt động của một ai đó trong xã hội” [37].
PISA (2009) xác định “Năng lực đọc hiểu là hiểu, sử dụng, phản ánh và liên kết
vào các văn bản viết, nhằm đạt được các mục tiêu cá nhân, phát triển kiến thức và tiềm
năng cá nhân, và tham gia vào xã hội” [55]. Ngoài ra, để giải mã và hiểu được đúng
đắn, năng lực đọc hiểu cũng bao gồm cả việc diễn giải và phản ánh, và khả năng sử
dụng khả năng đọc hiểu để hoàn thiện mục đích cuộc sống của mỗi cá nhân.
Theo Từ điển giáo dục tiếng Nhật, NLĐH được định nghĩa là “sự nhận thức và
khả năng tổng hợp ý nghĩa của những điều mà tác giả trình bày trong văn bản thơng
qua các kí hiệu chữ viết”, trong đó đã nêu lên 19 yếu tố theo mức độ từ thấp đến cao
của đọc hiểu ([98], Tr. 603).
Dự án SWANs ở bang Victoria (Úc) cho rằng Khả năng đọc hiểu tiếng Anh cơ
bản là tạo ra và truyền tải ý nghĩa thông qua các kí hiệu và chữ viết trên văn bản [dẫn
theo 28]. Ngoài ra, đối với giáo dục đại học, các trường đại học của nước ngoài cũng
xác định và xây dựng các NL hoặc nhóm NL cần hình thành cho SV của mình, trong
đó NLĐH cũng được nhấn mạnh là NL cần được chú trọng.
Yamaguchi (2011) đã đề xuất xây dựng rubric đánh giá NLĐH tiếng Nhật (với
tư cách là ngôn ngữ thứ nhất) gồm có NLĐH cơ bản và NLĐH nâng cao. Đối với
NLĐH cơ bản sẽ bao gồm 5 NL là NL chữ Hán, NL từ vựng, NL đọc lưu lốt, NL lí
giải nội dung, NL bao qt (tổng thể văn bản). Đối với NLĐH nâng cao sẽ bao gồm 3
NL là: NL so sánh - phân tích, NL giải thích và NL tổng hợp vấn đề. Mỗi NL sẽ được
chia thành 4 mức độ từ dễ đến khó [101].
Bên cạnh đó, tại Việt Nam, nhiều tác giả cũng đã nghiên cứu về NLĐH tiếng
Việt trong chương trình Ngữ văn phổ thông như Phạm Thị Thu Hương (2012);
Nguyễn Thị Hạnh (2014); Nguyễn Thị Hồng Vân (2015)...
Phạm Thị Thu Hương (2012) nhận định “Đọc hiểu văn bản thực chất là quá trình
người đọc kiến tạo ý nghĩa của văn bản đó thơng qua hệ thống các hoạt động, hành
động, thao tác” [24].
Nguyễn Thị Hạnh (2014) đã tổng hợp các quan niệm về đọc hiểu theo lí thuyết
giao tiếp và tương tác xã hội, tập trung làm rõ chức năng của đọc hiểu trong việc hình
thành năng lực tham gia vào xã hội của người đọc. Từ đó rút ra nhận xét sau “Đọc hiểu



12
là một hoạt động nhận thức. Đối tượng của đọc hiểu là ý nghĩa của văn bản. Hoạt động
đọc hiểu là hoạt động tương tác giữa người đọc và văn bản. Mục đích của đọc hiểu là
nhằm phát triển tri thức, liên kết cá nhân người đọc với môi trường sống để mỗi người
đọc học tập và làm việc chuyên mơn, duy trì cuộc sống” [17].
Nguyễn Thị Hồng Vân đưa ra quan niệm “Đọc hiểu là tồn bộ q trình tiếp xúc
trực tiếp với văn bản (gồm quá trình cảm thụ kí hiệu vật chất và nhận ra ý nghĩa của
những kí hiệu đó); là q trình nhận thức, q trình tư duy (tiếp nhận và phân tích lí
giải ý nghĩa của văn bản, phát hiện ra ý nghĩa không có sẵn giữa các dịng văn, đọc ra
những biểu tượng, ẩn ý của văn bản và diễn đạt lại bằng lời của người đọc, kiến tạo ý
nghĩa văn bản); là quá trình phản hồi, sử dụng văn bản (sự thay đổi nhận thức, tư
tưởng, tình cảm của người dọc, tìm ra ý nghĩa lịch sử, giá trị của văn bản trong các
thời đại khác nhau)” ([28], Tr. 186).
Các tác giả đều nhấn mạnh đến tầm quan trọng của NLĐH môn Ngữ văn của
học sinh phổ thông, đồng thời tiến hành thết kế chuẩn đánh giá NLĐH môn Ngữ văn
sau 2015 với các bước như: xác định các yếu tố cấu thành NLĐH; biên soạn chuẩn bội
dung của NLĐH theo 6 tiêu chí ở 5 giai đoạn (lớp 1, 2, 3; lớp 4 và 5; lớp 6 và 7; lớp 8
và 9; lớp 10,11,12); biên soạn chuẩn thực hiện NLĐH trên cơ sở cụ thể hóa chuẩn nội
dung đọc hiểu thành các chỉ số đánh giá.
Cũng theo hướng nghiên cứu này, tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thúy (2016) đã
tiến hành xây dựng chuẩn đánh giá NLĐH đối với một số thể loại văn bản đọc hiểu
như văn bản tự sự. Các tiêu chí đánh giá năng lực được tác giả đưa ra dựa trên khả
năng cụ thể vận dụng tổng hợp kiến thức, kĩ năng và thái độ và định danh các khả
năng này thành năng lực bộ phận, bao gồm: Khơi gợi, kích hoạt kiến thức nền; Giải
mã tín hiệu ngôn ngữ; Hiểu cấu trúc của văn bản tự sự; Nắm bắt các chi tiết và ý chính
trong văn bản; Tóm tắt; Tổng hợp; Dự đốn; Suy luận; Liên hệ; Hình dung, tưởng
tượng; Đặt câu hỏi; Phản hồi và đánh giá; Vận dụng; Kiểm sốt q trình hiểu; Xác
định mục đích đọc; Hình thành động cơ, hứng thú với việc đọc [39].

Nguyễn Thị Thanh Lâm (2016) nhấn mạnh về phương pháp dạy học Ngữ văn
theo tiếp cận NL. Đặc biệt là dạy học Ngữ văn theo khuynh hướng phát triển năng lực
đọc - hiểu cho học sinh, từ đó đề ra các biện pháp để đạt được mục đích đó. Cụ thể, tác
giả đã chỉ ra phương pháp để nâng cao năng lực đọc hiểu văn bản nghệ thuật đó là
phương pháp dạy văn học bằng cách nêu vấn đề. Lí do mà tác giả đưa ra đó là qua


13
kinh nghiệm thực tế giảng dạy, hứng thú của học sinh thường gắn liền với cái mới lạ,
gây tò mò, kích thích tư duy; chính vì vậy phương pháp nêu vấn đề khơng chỉ có tác
dụng trong việc khơi gợi tính tích cực, chủ động của học sinh, mà cịn phá vỡ đi mơ
hình giảng dạy khn mẫu - kinh nghiệm đã tồn tại trong nhà trường phổ thông lâu
nay [26].
Ngồi ra, trong bài viết của nhóm tác giả Trần Thị Hoa, Lã Phương Thúy, Lê
Thái Hưng đã dựa vào đặc trưng của văn nghị luận để xây dựng những câu hỏi theo
tiêu chí, những dạng đề phù hợp và thiết kế bài kiểm tra hoàn thiện để đánh giá năng
lực đọc hiểu văn bản nghị luận của học sinh. Qua q trình thực nghiệm và phân tích,
nghiên cứu đã đạt được mục tiêu đề ra là bước đầu đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản
nghị luận của học sinh và nhận thấy năng lực đọc hiểu văn bản nghị luận có thể đánh
giá khoa học bằng bài trắc nghiệm được thiết kế bám sát việc mô tả các cấp độ năng
lực đọc hiểu [19].
Như vậy, có thể thấy các nghiên cứu về đọc hiểu đặc biệt trong trong giai đoạn
hiện nay rất chú trọng đến vấn đề phát triển và nâng cao năng lực đọc hiểu. Bên cạnh
việc áp dụng, thử nghiệm và đề xuất các phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả đọc
hiểu mà các nghiên cứu cũng đã tiến hành thiết kế các dạng bài kiểm tra để có thể đánh
giá năng lực đọc hiểu một cách khoa học.
1.1.2. Một số nghiên cứu về năng lực đọc hiểu ngoại ngữ
Trong môi trường giảng dạy ngoại ngữ (tiếng nước ngoài), khái niệm đọc hiểu
thường được hiểu là Reading comprehension, theo nghĩa hẹp để chỉ “một tập hợp các
kĩ năng tư duy và giải mã nội dung văn bản” [51].

Tenma (1989) quan niệm đọc hiểu ngoại ngữ là sự lí giải nội dung, ý nghĩa văn
bản dựa trên ý đồ của người viết thông qua việc đọc văn bản viết (text) [96]. Umemura
(2003) cũng đồng tình với quan điểm trên khi cho rằng đọc hiểu ngoại ngữ được xem
là một trải nghiệm khi chúng ta gặp gỡ một “đối tượng” nào đó thơng qua các con chữ;
và giảng dạy đọc hiểu giống như việc giáo viên cung cấp cho sinh viên những ý niệm
của bản thân khi tiếp cận với những cuốn sách hay. Đọc hiểu cũng giống như một cuộc
gặp gỡ giữa con người với con người, và nếu đó là một cuộc gặp gỡ quan trọng thì
nhất định sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến nhân cách của đối phương. Điều này cũng giống
như khi chúng ta bắt gặp (hay đọc được) một văn bản đọc hiểu, nếu chúng ta cảm nhận
được những điều mà tác giả muốn truyền tải thơng qua những câu chữ thì chắc chắn


×