Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin tại sở giáo dục và đào tạo tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 107 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN VĂN THÀNH

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114

BÌNH DƯƠNG - 2019


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN VĂN THÀNH

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ LAN HƯƠNG

BÌNH DƯƠNG - 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo về một luận văn tốt nghiệp cao học quản lý
giáo dục nào.
Tác giả xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn này đã được chỉ rõ
nguồn gốc, tài liệu có liên quan.
Tác giả xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những gì mà tác giả đã cam
đoan ở trên đây.

i


LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện Luận văn này tác giả đã nhận được sự giúp
đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn đến tất cả các tập
thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập chương
trình Cao học quản lý giáo dục và nghiên cứu Luận văn này.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Vũ Lan Hương,
giảng viên chính Trường Đại học Khoa học và Xã hội nhân văn Tp. Hồ Chính
Minh là người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành Luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các giảng viên Chương trình quản lý giáo
dục, trường Đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình
học tập và hồn thành Chương trình cao học quản lý giáo dục.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình
Phước đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong việc thu thập số liệu và những
thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu Luận văn này.

Tác giả xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp đã ln ở bên tác giả, động viên,
chia sẻ và tạo điều kiện cho tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
làm luận văn.
Trân trọng cảm ơn!
Bình Phước, tháng 5 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Văn Thành

ii


PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................ 3
3.1. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 5
6.1. Về địa bàn khảo sát ......................................................................................... 5
6.2. Về thời gian ..................................................................................................... 5
6.3. Nội dung khảo sát............................................................................................ 5
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận..................................................................... 5
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.................................................................. 5
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ .................................................................... 5
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi ............................................................ 6

7.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia ............................................................. 6
7.3. Phương pháp xử lý số liệu nghiên cứu ............................................................ 7
8. Đóng góp của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 7
8.1. Ý nghĩa về mặt lý luận .................................................................................... 7
8.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn ................................................................................. 7
9. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC ........... 9
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 9
1.1.1. Tình hình ứng dụng CNTT trên thế giới ...................................................... 9
1.1.2. Tình hình ứng dụng CNTT ở Việt Nam ..................................................... 11
1.2. Những khái niệm cơ bản............................................................................. 15
1.2.1. Quản lý ....................................................................................................... 15
1.2.2. Công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin ................................. 16
1.2.2.1. Công nghệ thông tin ................................................................................ 16
1.2.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin ................................................................ 17
1.2.3. Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin ............................................. 18
1.2.4. Quản lý công nghệ thông tin ...................................................................... 18
1.2.5. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ...................................................... 19
1.2.6. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở GD&ĐT ............................ 20
1.3. Lý luận về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước .............................................................................................................. 20
1.3.1. Vai trò của ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước ........ 20
1.3.3. Nội dung ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước........... 22
1.4. Lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ................................... 23

iii


1.4.1. Vai trị của quản lý ứng dụng cơng nghệ thông tin trong hoạt động của cơ

quan nhà nước ...................................................................................................... 23
1.4.2. Nội dung quản lý ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở Giáo dục và
Đào tạo ................................................................................................................. 25
1.4.2.1. Lập kế hoạch quản lý ứng dụng CNTT ................................................... 25
1.4.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT ......................................... 28
1.4.2.3. Lãnh đạo, chỉ đạo việc ứng dụng CNTT ................................................. 29
1.4.2.4. Kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng CNTT ................................................ 30
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ........ 31
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THƠNG
TIN TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH PHƯỚC .................. 34
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 34
2.1.1. Khái quát về tỉnh Bình Phước .................................................................... 34
2.1.2. Khái quát về Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước ............................. 35
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý
ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước39
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 39
2.2.2. Nội dung khảo sát ..................................................................................... 39
2.2.3. Phương pháp khảo sát ................................................................................ 39
2.2.4. Công cụ điều tra, khảo sát ....................................................................... 39
2.2.5. Xử lý và đánh giá kết quả điều tra, khảo sát ......................................... 39
2.2.5.1. Quy trình khảo sát ................................................................................... 39
2.2.5.2. Các chỉ số thống kê ................................................................................. 40
2.2.5.3. Cách tính trị trung bình và ý nghĩa của trị trung bình ............................. 40
2.2.6. Thơng tin về đặc điểm, tình hình về mẫu khảo sát .................................... 41
2.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở GD&ĐT tỉnh Bình
Phước ................................................................................................................... 41
2.3.1. Thơng tin về đội ngũ cán bộ, công chức .................................................... 41
2.3.2. Nhận thức của đội ngũ cán bộ, cơng chức về mục đích của ứng dụng công
nghệ thông tin ....................................................................................................... 43

2.3.3. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin .................................................... 43
2.3.3.1. Mức độ trang bị hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin ........................... 44
2.3.3.2. Hiệu quả sử dụng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin ......................... 44
2.3.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan .................... 45
2.3.4.1. Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan .... 45
2.3.4.2. Hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý .......... 46
2.3.4.3. Mức độ triển khai và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng CBCC về CNTT ..... 47
2.3.5. Môi trường tổ chức và chính sách ứng dụng CNTT .................................. 48
2.4. Phân tích thực trạng quản lý ứng dụng cơng nghệ thơng tin tại Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước ....................................................................... 49
2.4.1. Sự cần thiết của quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ............................ 49
2.4.2. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin .................................... 49
2.4.2.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin ............... 50
iv


2.4.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin ................... 52
2.4.2.3. Thực trạng lãnh đạo, chỉ đạo việc ứng dụng công nghệ thông tin .......... 53
2.4.2.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin ........ 55
2.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ............ 58
2.5. Đánh giá chung ............................................................................................ 59
2.5.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 59
2.5.1.1. Thực trang ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý ....... 59
2.5.1.2. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ................................. 60
2.5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ......... 60
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................................ 61
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 63
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH PHƯỚC ................. 64
3.1. Cơ sở xác lập biện pháp .............................................................................. 64

3.1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 64
3.1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 64
3.1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 66
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 66
3.2.1. Đảm bảo tính mục tiêu ............................................................................... 66
3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................... 66
3.2.3. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................... 66
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi .................................................................................. 67
3.2.5. Đảm bảo tính hệ thống ............................................................................... 67
3.3. Đề xuất một số nhóm biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước ................................................... 67
3.3.1. Nhóm biện pháp cải tiến hoạt động lập kế hoạch ứng dụng CNTT .......... 67
3.3.2. Nhóm biện pháp cải tiến hoạt động tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan ............................................... 69
3.3.3. Nhóm biện pháp cải tiến hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo việc ứng dụng cơng
nghệ thơng tin ....................................................................................................... 71
3.3.4. Nhóm biện pháp cải tiến hoạt động kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng công
nghệ thông tin ....................................................................................................... 73
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................ 75
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất . 76
3.5.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 76
3.5.2. Phương pháp............................................................................................... 76
3.5.3. Nội dung ..................................................................................................... 76
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

v



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

STT

Nguyên nghĩa

1

CBCC

Cán bộ, cơng chức

2

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

3

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

4

CSDL


Cơ sở dữ liệu

5

ĐLC

Độ lệch chuẩn

6

ĐTBD

Đào tạo, bồi dưỡng

7

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

8

HĐQL

Hoạt động quản lý

9

KT-XH


Kinh tế - Xã hội

10

LLCT

Lý luận chính trị

11

PM

Phần mềm

12

QLGD

Quản lý giáo dục

13

QLNN

Quản lý nhà nước

14

TTB


Trị trung bình

15

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
1. Bảng 2.1. Thang đo TTB và mức ý nghĩa của TTB ........................................ 40
2. Bảng 2.2. Thâm niên công tác và tuổi đời của đội ngũ CBCC........................ 41
3. Bảng 2.3. Thống kê trình độ Tin học của đội ngũ CBCC ............................... 42
4. Bảng 2.4. Mối liên hệ giữa chức vụ và Trình độ Tin học của CBCC ............. 43
5. Bảng 2.5. Mục đích của ứng dụng CNTT ....................................................... 43
6. Bảng 2.6. Mức độ và kết quả đạt được của đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNTT .... 43
7. Bảng 2.7. Mức độ triển khai và hiệu quả ứng dụng CNTT ............................ 45
8. Bảng 2.8. Mức độ triển khai và hiệu quả ĐTBD CBCC về CNTT ................. 47
9. Bảng 2.9. Mơi trường tổ chức và chính sách ứng dụng CNTT. ...................... 48
10. Bảng 2.10. Thống kê sự cần thiết của quản lý ứng dụng CNTT ..................... 49

11. Bảng 2.11. Mức độ triển khai và kết quả đạt được của các hoạt động chuẩn bị
cho việc xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT ..................................................... 50
12. Bảng 2.12. Mức độ triển khai và kết quả đạt được của các loại kế hoạch liên
quan đến hoạt động quản lý ứng dụng CNTT ...................................................... 51
13. Bảng 2.13. Mức độ triển khai, kết quả đạt được tổ chức thực hiện KH .......... 52
14. Bảng 2.14. Mức độ triển khai và kết quả đạt được của hoạt động lãnh đạo, chỉ

đạo ứng dụng CNTT ............................................................................................ 54
15. Bảng 2.15. Mức độ triển khai và kết quả đạt được của hoạt động kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT .................................................................... 56
16. Bảng 2.16. Mức độ triển khai và kết quả đạt được của hoạt động đánh giá việc
thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT .................................................................... 57
17. Bảng 2.17. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ứng dụng CNTT .................... 58
18. Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........ 77
vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
1.

Biểu đồ 2.1. Thống kê độ tuổi của CBCC (tính đến tháng 02/2019). ............. 36

2.

Biểu đồ 2.2. Thống kê CBCC là đảng viên (tính đến tháng 02/2019)............. 36

3.

Biểu đồ 2.3. Thống kê trình độ LLCT của đội ngũ CBCC năm 2017, 2018. .. 37

4.

Biểu đồ 2.4. Thống kê trình độ QLNN của CBCC năm 2017, 2018. .............. 37

5.


Biểu đồ 2.5. Trình độ QLGD của đội ngũ CBCC năm 2017, 2018. ............... 38

6.

Biểu đồ 2.6. Thống kê trình độ Tin học, tiếng Anh của CBCC. ..................... 38

7.

Biểu đồ 2.7. Tuổi đời của đội ngũ CBCC ........................................................ 42

8.

Biểu đồ 2.8. Số năm công tác của đội ngũ CBCC ........................................... 42

9.

Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết đối với các biện pháp ........................................... 78

10.

Biểu đồ 3.2. Tính khả thi đối với các biện pháp .............................................. 78

viii


TĨM TẮT
Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận, khảo sát và phân tích thực trạng quản lý
ứng dụng CNTT tại Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước. Đề tài sử dụng hai nhóm
phương pháp nghiên cứu, đó là nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận và nhóm
phương pháp nghiên cứu thực tiễn. Kết quả nghiên cứu của luận văn gồm:

Thứ nhất, luận văn đã góp phần làm rõ cơ sở lý luận quản lý ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, trong đó tác giả đã xây dựng cơ sở
lý luận về ứng dụng CNTT của đội ngũ CBCC và quản lý ứng dụng CNTT của
lãnh đạo Sở GD&ĐT.
Thứ hai, luận văn đã khảo sát, phân tích thực trạng quản lý ứng dụng
CNTT tại Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước.
Thứ ba, từ những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong thực hiện các
chức năng quản lý, luận văn đã đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, CNTT được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống
KT-XH, đã trở thành nền tảng của kinh tế tri thức và là nhân tố then chốt đối với
sự phát triển của nhiều quốc gia trên thế giới. Nền kinh tế thị trường đang dần
chuyển hóa thành nền kinh tế tri thức, việc ứng dụng CNTT trong HĐQL nói
chung và trong HĐQL giáo dục nói riêng đang là một xu thế tất yếu của nhiều
quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Trước sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của CNTT và hiệu quả cao của
ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực đời sống xã hội cùng với những đòi hỏi,
những yêu cầu mới. Ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp
hành Trung ương khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, nêu rõ: “Đổi
mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo... Tăng cường hiệu lực quản lý
nhà nước, nhất là về chương trình, nội dung và chất lượng giáo dục và đào tạo
đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo của nước ngoài tại Việt Nam. Phát huy vai trò

của CNTT và các thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại trong quản lý nhà nước
về giáo dục, đào tạo” là một trong chín nhiệm vụ, giải pháp cần tập trung thực
hiện.
Ngày 01 tháng 7 năm 2014, Bộ Chính trị đã thơng qua Nghị quyết số 36NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững và hội nhập quốc tế, trong đó khẳng định: “CNTT là một công cụ hữu hiệu
tạo lập phương thức phát triển mới và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, là một
trong những động lực quan trọng phát triển kinh tế tri thức, xã hội thông tin, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong quá trình hội nhập quốc tế; góp phần đẩy
mạnh CNH-HĐH, bảo đảm phát triển nhanh, bền vững đất nước”.

1


Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ đã
khẳng định: CNTT đã góp phần khơng nhỏ vào công tác quản lý nhà nước của
các bộ, ngành, địa phương, nhất là trong xử lý hồ sơ hành chính, quản lý ngân
sách, thuế, kho bạc, hải quan, bảo hiểm xã hội, giao thông, thành lập doanh
nghiệp,.. Việc đẩy mạnh và phát triển ứng dụng CNTT trên tất cả các lĩnh vực đã
góp phần tháo gỡ nhiều khó khăn, vướng mắc, tạo thuận lợi cho người dân và
doanh nghiệp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và quản trị doanh
nghiệp.
Trong lĩnh vực GD&ĐT, Đảng và Nhà nước ta cũng đã có chỉ đạo, quyết
sách để thực hiện mục tiêu này. Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01
năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu
khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 2020, định hướng đến năm 2025” đã nêu rõ: Tăng cường ứng dụng CNTT nhằm
đẩy mạnh triển khai chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong
HĐQL, điều hành của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở trung
ương và các địa phương; đổi mới nội dung, phương pháp dạy- học, kiểm tra,
đánh giá và nghiên cứu khoa học và công tác quản lý tại các cơ sở giáo dục đào

tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân góp phần hiện đại và nâng cao chất lượng
GD&ĐT. Một trong những nhiệm vụ cụ thể của ứng dụng CNTT trong các hoạt
động điều hành và quản lý giáo dục là “Xây dựng cơ sở dữ liệu toàn ngành về
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thơng” [9, tr. 1]
Tại tỉnh Bình Phước, trong những năm qua các cơ quan nhà nước nói
chung và Sở GD&ĐT nói riêng đã triển khai nhiều chương trình, hoạt động ứng
dụng CNTT như: Trang bị hạ tầng CNTT (thiết bị mạng, đường truyền Internet,
máy vi tính); tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, công chức về kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin; trang bị các phần mềm quản lý (tài chính, thiết bị, cơ sở vật chất,
cán bộ, công chức, thống kê, báo cáo, điều hành, tác nghiệp,..) nhằm nâng cao
năng lực và hiệu quả quản lý GD&ĐT theo định hướng tin học hóa để cải cách

2


hành chính góp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng lực, hiệu quả góp
phần vào cơng cuộc cải cách nền hành chính nhà nước và xây dựng Chính phủ
điện tử Việt Nam.
Tuy nhiên, quản lý ứng dụng CNTT vẫn chưa đảm bảo tính khoa học,
chưa đồng bộ trong các khâu quản lý như: chưa đi sâu vào việc lập kế hoạch mua
sắm trang bị thiết bị, cơ sở hạ tầng CNTT; hoạt động tổ chức chưa chặt chẽ và
chưa có tính tổng thể; hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo chưa sâu sát; hoạt động kiểm
tra, đánh giá còn mang tính chủ quan, chưa có bộ tiêu chí đánh giá mang tính
định lượng, khoa học. Các bất cập này đến nay vẫn chưa có báo cáo hay cơng
trình nghiên cứu khoa học nào đánh giá một cách đầy đủ về thực trạng quản lý
ứng dụng CNTT tại Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước.
Chính vì vậy, việc chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý ứng dụng công nghệ
thông tin tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước” làm luận văn tốt nghiệp
Chương trình quản lý giáo dục là phù hợp và có ý nghĩa thực tiễn cao.
Câu hỏi đặt ra với đề tài nghiên cứu là:

- Những hạn chế, tồn tại của quản lý ứng dụng CNTT tại Sở GD-ĐT tỉnh
Bình Phước là gì? Nguyên nhân từ đâu?
- Những biện pháp cơ bản nào cần phải thưc hiện để nâng cao năng lực,
hiệu quả quản lý ứng dụng CNTT tại Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước trong thời
gian tới?
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận, đề tài khảo sát và phân tích thực
trạng quản lý ứng dụng CNTT tại Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước. Từ đó đề xuất
một số nhóm biện pháp quản lý ứng dụng CNTT tốt hơn.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Ứng dụng công nghệ thông tin trong HĐQL

3


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý ứng dụng CNTT tại Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý ứng dụng CNTT tại Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước đã thể hiện rất
tốt ở các mặt như: Cán bộ, công chức nhận thức được tầm quan trọng của ứng
dụng CNTT trong HĐQL; Lãnh đạo Sở GD&ĐT đã thực hiện được các chức
năng cơ bản trong HĐQL như: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
Tuy nhiên, một số cán bộ, cơng chức cịn chưa thực sự quan tâm đến ứng
dụng CNTT trong HĐQL; quản lý ứng dụng CNTT vẫn chưa đảm bảo tính khoa
học, chưa đồng bộ trong các khâu quản lý như: chưa đi sâu vào việc lập kế hoạch
tác nghiệp như kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn về kĩ năng sử dụng CNTT cho cán
bộ, công chức và kế hoạch về trang bị thiết bị, cơ sở hạ tầng CNTT; hoạt động tổ
chức chưa chặt chẽ và chưa có tính tổng thể; hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo chưa
sâu sát; hoạt động kiểm tra, đánh giá cịn mang tính chủ quan, chưa có bộ tiêu chí

đánh giá mang tính định lượng, khoa học.
Nếu hệ thống hóa cơ sở lý luận, xác định thực trạng quản lý ứng dụng
CNTT sẽ đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT tại Sở GD&ĐT tỉnh
Bình Phước tốt hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động quản lý ứng dụng CNTT.
5.2. Khảo sát, phân tích thực trạng ứng dụng CNTT, quản lý ứng dụng CNTT
tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý ứng dụng CNTT tại Sở GD&ĐT tỉnh Bình
Phước.

4


6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về địa bàn khảo sát
Đề tài này chỉ giới hạn nghiên cứu hoạt động quản lý của cán bộ, công
chức đối với việc ứng dụng CNTT tại Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước.
6.2. Về thời gian
Đề tài nghiên cứu dựa trên việc khảo sát số liệu trong hai năm 2017 và
2018.
6.3. Nội dung khảo sát
Thực trạng ứng dụng CNTT tại Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước.
Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT tại Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước.
7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu lý luận và thực tiễn
để đảm bảo tính khoa học cho kết quả nghiên cứu, cụ thể:
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Mục đích: Sử dụng phương pháp này nhằm giúp người nghiên cứu phân
tích, tổng hợp và hệ thống các cơ sở lý luận có liên quan đến đề tài nghiên cứu

nhằm làm rõ cơ sở lý luận về HĐQL ứng dụng CNTT của cán bộ, cơng chức.
Nội dung: Phân tích và tổng hợp các vấn đề có liên quan đến đề tài như:
khái niệm quản lý, quản lý giáo dục và đào tạo, CNTT, ứng dụng CNTT, quản lý
ứng dụng CNTT; lý luận về quản lý ứng dụng CNTT; Các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý ứng dụng CNTT.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ

5


Mục đích: Phương pháp này được sử dụng nhằm giúp người nghiên cứu
nắm được các số liệu liên quan đến HĐQL thông qua các loại hồ sơ quản lý lưu
trữ tại cơ quan Sở GD-ĐT tỉnh Bình Phước liên quan đến CNTT.
Nội dung: Phân tích, tổng hợp các số liệu liên quan đến ứng dụng CNTT
của cán bộ, công chức để nắm được thực trạng ứng dụng CNTT của cán bộ, công
chức và HĐQL tương ứng.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích: Sử dụng phương pháp này nhằm thu thập số liệu phục vụ cho
hoạt động điều tra, khảo sát thực tế. Từ đó, người nghiên cứu có những nhận xét,
đánh giá và tìm ra nguyên nhân của thực trạng quản lý ứng dụng CNTT tại cơ
quan Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước.
Nội dung: Khảo sát thực trạng ứng dụng CNTT tại tỉnh Bình Phước; khảo
sát thực trạng quản lý ứng dụng CNTT tại Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước.
7.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Mục đích: Thu thập ý kiến của các chun gia có trình độ, chun môn
cao về quản lý giáo dục, quản lý ứng dụng CNTT giúp tác giả bổ sung, kiểm tra
lẫn nhau các ý kiến nhằm nghiên cứu, khảo sát và phân tích đúng thực trạng quản
lý ứng dụng CNTT và đề xuất một số nhóm biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
hiệu quả..

Trong giáo dục, đó là phương pháp thu thập thơng tin khoa học, nhận
định, đánh giá một sản phẩm khoa học giáo dục, bằng cách sử dụng trí tuệ một
đội ngũ chun gia giáo dục có trình độ cao, ý kiến của từng người sẽ bổ sung
lẫn nhau, kiểm tra lẫn nhau cho ta một ý kiến đa số, khách quan về một vấn đề
giáo dục.
Nội dung: Hỏi ý kiến của các chun gia có trình độ, chun mơn cao về
quản lý giáo dục, quản lý ứng dụng CNTT.

6


7.3. Phương pháp xử lý số liệu nghiên cứu
Mục đích: Phân tích số liệu thu thập được từ phiếu điều tra, khảo sát để
đưa ra những nhận định, đánh giá về thực trạng ứng dụng CNTT của cán bộ,
công chức và thực trạng HĐQL ứng dụng CNTT tại Sở GD&ĐT tỉnh Bình
Phước trên cơ sở tài liệu lý luận về thống kê ứng dụng trong KT-XH.
Nội dung: Sử dụng phương pháp xử lý số liệu tốn học thơng qua việc sử
dụng phần mềm thống kê IBM SPSS để xử lý số liệu. Trong đề tài nghiên cứu,
tác giả sử dụng các đại lượng thống kê, bao gồm:
+ Thống kê mô tả: Bảng phân bố tần số; tỉ lệ phần trăm (%); trị trung bình
(Mean); số trung vị (Median); mode; độ lệch chuẩn (Std. Deviation); biểu đồ để
nhận định về thực trạng ứng dụng CNTT của CBCC Sở GD&ĐT tỉnh Bình
Phước
+ Kiểm định: Kiểm định Chi Bình phương (Chi Square) để kiểm định mối
liên hệ giữa hai biến nghiên cứu.
8. Đóng góp của đề tài nghiên cứu
8.1. Ý nghĩa về mặt lý luận
Đề tài đã phân tích, làm rõ cơ sở lý luận về ứng dụng CNTT và quản lý
ứng dụng CNTT trong hoạt động của Sở GD&ĐT.
8.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn

Khảo sát thực trạng ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT tại Sở
GD&ĐT tỉnh Bình Phước.
Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý ứng dụng CNTT tại
Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước.
9. Cấu trúc của luận văn
Cấu trúc luận văn gồm có ba phần chính, bao gồm:
Phần thứ nhất: MỞ ĐẦU

7


Phần thứ hai: NỘI DUNG
Phần nội dung của luận văn gồm có ba chương, bao gồm:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quạn nhà nước.
Chương 2. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước.
Chương 3. Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý ứng dụng công
nghệ thông tin tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
Phần thứ ba: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

8


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Tình hình ứng dụng CNTT trên thế giới
Xã hội loài người phát triển như ngày nay là do con người luôn luôn sáng
tạo, áp dụng những thành tựu khoa học vào trong đời sống xã hội. Để tăng năng
suất lao động, con người đã thực hiện nhiều cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật,
từ nửa cuối thế kỷ 18 được coi là cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ nhất, nó
có bản chất là q trình cơ khí hố, nội dung là sử dụng máy móc thay thế lao
động chân tay. Kết quả của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật này là sự ra đời
của các nước công nghiệp, cơ cấu kinh tế được chuyển đổi từ thuần tuý nông
nghiệp sang công nghiệp với tỷ trọng cao hơn nhiều lần. Từ những năm 50 của
thế kỷ 20 con người bắt đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai. Cuộc
cách mạng trong giai đoạn này chủ yếu về sự phát triển của ngành năng lượng
mới, những vật liệu mới cho phép đổi mới và chế tạo những máy móc mới, cơng
nghệ sinh học … cuộc cách mạng đã chuyển lồi người sang một nền văn minh
mới "văn minh trí tuệ". Thành tựu của cách mạng khoa học trong giai đoạn này
phải kế đến sự đóng góp của các thế hệ máy tính điện tử. Bản chất của các ứng
dụng máy tính là q trình sử dụng máy tính trong xử lý thơng tin để thay thế
một phần lao động trí óc, để trợ giúp phần điều khiển bằng trí tuệ của con người.
Sau khi chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm 1944, giới học giả Hoa Kỳ sử
dụng thuật ngữ “computer science” (khoa học về máy tính) để chỉ ngành khoa
học dành riêng cho lĩnh vực này. Người Pháp cho rằng máy tính điện tử dùng
làm phương tiện xử lý thông tin, làm cho ngành thông tin phát triển mạnh hơn
nên họ dùng thuật ngữ “informatique” (nghĩa là khoa học về xử lý thơng tin trên
máy tính điện tử). Thuật ngữ "Công nghệ Thông tin" (Information Technology IT) xuất hiện lần đầu vào năm 1958 trong bài viết xuất bản tại tạp chí Harvard
Business Review. Hai tác giả của bài viết, Leavitt và Whisler đã bình luận:

9


"Công nghệ mới chưa thiết lập một tên riêng. Tuy nhiên, thời kỳ này thuật ngữ
IT ít được sử dụng. Nhưng con người khơng chỉ sử dụng máy tính để xử lý thơng

tin tại chỗ, người ta cịn sử dụng máy tính cho những cơng việc khác nhau như
truyền thơng tin. Năm 1969 tại Cơ quan nghiên cứu của Quân đội Hoa Kỳ đã sử
dụng đường điện thoại để kết nối 2 máy tính, một đặt tại Los Angeles và một ở
trường Đại học Stanford, gần San Francisco. Thí nghiệm này đã đặt nền tảng cho
mạng ARPANET và sau đó là mạng toàn cầu Internet mà chúng ta đang sử
dụng. Tháng 12 năm 1971, email (thư điện tử) đầu tiên được gửi đi. IBM cho ra
đời chiếc PC (máy tính cá nhân) đầu tiên năm 1981, đây là dòng máy tính mà
chúng ta dùng phổ biến ngày nay. Ngày 13/11/1990 Tim Berners-Lee, sau khi
thông báo ý tưởng về một mạng World Wide Web, Tim Berners-Lee đã bắt tay
ngay vào việc viết trang web đầu tiên. Ngày nay Web được sử dụng ở mọi nơi,
việc sử dụng được coi như một khái niệm đồng nghĩa với Internet. Cùng với sự
phát triển của các loại máy tính, cơng nghệ điện tử phát triển với tốc độ cao,
người ta cho ra đời nhiều máy móc có những chức năng thu thập, lưu trữ, truyền
thông tin với dung lượng cao và tốc độ lớn. Như vậy khơng phải chỉ có máy tính,
nhiều loại máy móc thiết bị đã tham gia vào q trình xử lý thông tin và những
năm gần đây thuật ngữ “công nghệ thông tin” để chỉ những vấn đề thuộc về lĩnh
vực xử lý thông tin được sử dụng phổ biến.
CNTT đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của các
nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. CNTT được ứng dụng rộng rãi trong
mọi lĩnh vực, thúc đẩy nhanh quá trình tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
thay đổi cơ cấu xã hội. CNTT góp phần tạo ra nhiều ngành nghề kinh tế mới, làm
thay đổi sâu sắc ngành công nghiệp hiện đại, tăng khả năng cạnh tranh của các
ngành công nghiệp truyền thống, thông qua một hệ thống hỗ trợ như viễn thông,
thương mại điện tử, dịch vụ truyền thông đa phương tiện.
Nhiều nước đang phát triển, trong đó có khơng ít quốc gia tuy nghèo và đi
sau, song biết tận dụng cơ hội ứng dụng và phát triển CNTT, nên đã tạo được
những bước phát triển vượt bậc. Tiêu biểu trong nhóm nước này phải kể tới là
Singapor, Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc,..

10



Các tổ chức quốc tế đã đánh giá cao vai trị của CNTT đối với q trình
phát triển kinh tế - xã hội của các nước, do đó đã tổ chức nhiều diễn đàn, hội
nghị, hội thảo để tuyên truyền, quảng bá, tổng kết kinh nghiệm, nêu bài học,
khuyến cáo chương trình hành động, hướng dẫn các nước hoạch địch chiến lược
ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Hội nghị thượng đỉnh G-8 tại Okinawa – Nhật Bản (năm 2000) về xã hội
thơng tin tồn cầu, đã khẳng định CNTT đang nhanh chóng trở thành một động
lực sống cịn, tạo tăng trưởng kinh tế cho thế giới. CNTT mang lại cả cơ hội và
thách thức lớn cho cả nền kinh tế mới phát triển và đang phát triển.
Nắm bắt được tiềm năng của CNTT, cho phép vượt qua các rào cản lạc hậu
về phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ để nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện
các mục tiêu xóa đói giảm nghèo, cải thiện điều kiện y tế, chăm sóc sức khỏe,
giáo dục đào tạo, cũng như thương mại. Để làm được điều đó các nước đang phát
triển phải xây dựng các chiến lược quốc gia, xây dựng mơi trường pháp lý và
chính sách khuyến khích phát triển và khai thác CNTT để thực hiện các mục tiêu
phát triển xã hội, phát triển nguồn nhân lực CNTT, khuyến khích sáng kiến cộng
đồng và hợp tác trong nước
1.1.2. Tình hình ứng dụng CNTT ở Việt Nam
CNTT là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển, cùng
một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế,
văn hóa, xã hội của thế giới hiện đại.
Ứng dụng và phát triển CNTT ở nước ta nhằm góp phần giải phóng sức
mạnh vật chất, trí tuệ tinh thần của tồn dân tộc, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát
triển nhanh và hiện đại hóa các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc
tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng và
tạo khả năng đi tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 30/3/1991 của Bộ Chính trị về khoa học

và cơng nghệ trong sự nghiệp đổi mới đã nêu: “Tập trung phát triển một số ngành
khoa học công nghệ mũi nhọn như điện tử, tin học,…”. Nghị quyết Hội nghị lần

11


thứ Bảy Ban Chấp hành Trung ương (khóa VII) ngày 30/7/1994 xác định: “Ưu
tiên ứng dụng và phát triển các công nghệ tiên tiến, như công nghệ thông tin
phục vụ yêu cầu điện tử hóa và tin học hóa nền kinh tế quốc dân”, Nghị quyết
Đại hội đại biểu Đảng tồn quốc lần thứ VIII nhấn mạnh: “Ứng dụng cơng nghệ
thông tin trong tất cả các lĩnh vực kinh tế quốc dân, tạo ra sự chuyển biến rõ rệt
về năng suất, chất lượng và hiệu quả; hình thành mạng thơng tin quốc gia liên kết
với một số mạng thông tin quốc tế”…Để thể chế hóa về mặt nhà nước, Chính
phủ đã ban hành Nghị quyết số 49/CP ngày 04/81993 về “Phát triển công nghệ
thông tin ở Việt Nam trong những năm 90”.
Thực hiện các chủ trương của Đảng và Nhà nước, từ những năm 70 công
nghệ thông tin ở nước ta đã được ứng dụng và phát triển, góp phần quan trọng
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Việc ứng dụng CNTT trong các hoạt động của các cơ quan nhà nước
nhằm mục tiêu phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành cũng như trong công
tác chuyên môn đạt hiệu quả cao nhất. Bộ Chính trị đã ra Chỉ thị số 58-CT/TW,
ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Sau một thời gian thực hiện chỉ thị các
cơ quan nhà nước đã từng bước đổi mới, trở thành động lực thúc đẩy cải cách
hành chính, nâng cao hiệu quả cơng tác. Ngày 27/8/2010, Phó Thủ tướng Chính
phủ Nguyễn Thiện Nhân đã ký Quyết định số 1605/QĐ-TTg phê duyệt Chương
trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2011-2015. Theo đó, mục tiêu đến năm 2015 là xây dựng và hoàn thiện cơ
sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển CPĐT; ứng dụng CNTT rộng rãi
trong nội bộ cơ quan nhà nước; cung cấp các dịch vụ công trực tuyến sâu rộng

phục vụ người dân và doanh nghiệp; hướng tới làm cho hoạt động của cơ quan
nhà nước minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn. Đây là kế
hoạch bản lề, mang tính định hướng cho sự phát triển của ứng dụng công nghệ
thông tin trong giai đoạn 2011- 2015. Sau khi ban hành những chính sách lớn về
phát triển CNTT, Chính phủ đã có những chính sách cụ thể về ứng dụng CNTT
trong doanh nghiệp.Quyết định quan trọng là: Kế hoạch tổng thể phát triển

12


thương mại điện tử giai đoạn 2006-2010 theo Quyết định số 222/2005/QĐ-TTg
ngày 15/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp theo. ngày 12/7/2010, Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1073/QĐ-TTg phê duyệt “Kế hoạch tổng
thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011-2015”. Kế hoạch này đã xác
định mục tiêu tổng quát: Thương mại điện tử được sử dụng phổ biến và đạt mức
tiên tiến trong các nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN),
góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh
quốc gia, thúc đẩy quá trình CNH-HĐH đất nước. Nhìn chung, những chủ
trương, chính sách về ứng dụng và phát triển CNTT của Đảng và Nhà nước đã
tạo ra định hướng rõ ràng, hỗ trợ và có những tác động tích cực đối với việc thúc
đẩy ứng dụng và phát triển CNTT cho cộng đồng doanh nghiệp. Cho tới nay,
những chính sách của Nhà nước từ các văn bản như Luật, Nghị định của Chính
phủ và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đều thể hiện hỗ trợ cho các doanh
nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT. Điều này thể hiện sự quyết tâm và cam kết
của Đảng và Nhà nước trong việc hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp. Nhà nước đề
cao sự bình đẳng, không phân biệt doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư
nhân trong việc khuyến khích, thúc đẩy và hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia vào
thế giới số để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh, có
đủ khả năng tham gia q trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Là ngành khoa học ra đời muộn, nhưng rõ ràng CNTT đã và đang

phát triển với tốc độ rất nhanh. Nhận thức được vai trò to lớn của CNTT nên đã
có nhiều tài liệu, cơng trình, báo cáo viết về ứng dụng CNTT trong giáo dục
nói chung và hoạt động dạy học nói riêng đối với giáo dục phổ thông.
Các nhà giáo dục học cũng đã có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến
việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học như: Nguyễn Mạnh Cường
(2003), Đổi mới phương pháp giảng dạy với sự hỗ trợ của máy tính niên giám
khoa học 2002-2003, Viện nghiên cứu Giáo dục ĐHSP TP. Hồ Chí Minh; Đào
Thái Lai (2006), Ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THPT Việt Nam,
Viện nghiên cứu giáo dục Việt Nam; Jef Peeraer và Trần Nữ Mai Thy (2010),

13


CNTT cho dạy học tích cực, NXB Giáo dục VN; Mai Văn Trinh, Trương Thị
Phương Chi (2016), Thiết kế bài dạy – tự học trên lớp với sự hỗ trợ của Elearning, Tạp chí Khoa học giáo dục số 124; Nguyễn Văn Sinh – Trần Mạnh Hà
(2016), Ứng dụng CNTT trong dạy học, NXB Xây Dựng; ... Những nghiên cứu
này đã đánh giá về tầm quan trọng và tính cấp thiết của việc ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy học, và đồng thời xem các thiết bị về CNTT như là một
phương tiện dạy học tích cực hỗ trợ hiệu quả cho việc đổi mới phương pháp dạy
học theo hướng lấy học sinh làm trung tâm của quá trình dạy học.
Trong lĩnh vực quản lý giáo dục, có nhiều tác giả cũng đã nghiên cứu sâu
về khoa học quản lý như: Trần Kiểm (2006), Khoa học quản lý giáo dục, một số
vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb ĐHSP; Nguyễn Lộc (2010), Lý luận về quản lý,
Nxb ĐHSP; Trần Kiểm (2011), Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo
dục, Nxb ĐHSP. Đây là những nghiên cứu rất sâu về khoa học quản lý, trong đó
các nghiên cứu này đều đã chỉ ra được bốn chức năng cơ bản chung của HĐQL,
bao gồm: chức năng lập kế hoạch; chức năng tổ chức thực hiện kế hoạch; chức
năng lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch; chức năng kiểm tra, đánh giá thực
hiện kế hoạch. Tác giả Trần Thị Tuyết Mai và cộng sự (2013), Tài liệu học tập
bồi dưỡng cán bộ quản lý trường phổ thông, Trường cán bộ QLGD Tp.HCM, tài

liệu này đã đi sâu vào nghiên cứu HĐQL giáo dục trong nhà trường vừa đảm
bảo tính hàn lâm khoa học, vừa mang tính thực tiễn ứng dụng với việc xây dựng
các Mô-đun tập huấn, bồi dưỡng theo các nội dung quản lý ở các trường học,
trong đó có HĐQL việc ứng dụng CNTT trong giáo dục nói chung và trong hoạt
động dạy học nói riêng, tài liệu này được sử dụng cho việc tập huấn, bồi dưỡng
cho đội ngũ CBQL ở các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Về nghiên cứu quản lý ứng dụng CNTT, gần đây đã có một số tác giả
nghiên cứu điển hình như: Lê Hồng Vân (2015), Quản lý hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin vào dạy học ở các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành
phố Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà
Nội; Tạ Ngọc Mạnh (2016), ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động

14


×