Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

ke hoach to TN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.05 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS QUẢNG THANH. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Tổ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN. Quảng Thanh, ngày 31 tháng 8 năm 2013. 1. Họ và tên. Trần Thanh pháp. Nam/nữ. Stt. Nơi cư trú. Môn dạy. Nam. Q.Long. Toán 9B;8B; Lý 9AB. Số năm công tác trong ngành GD Trình độ đào tạo Môn đào tạo. KẾ HOẠCH Hoạt động năm học 2013 -2014 - Căn cứ công văn số 5466/BGDĐT-GDTrH ngày 07/8/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2013 - 2014; căn cứ Quyết định số 1562/QĐ-UBND ngày 08/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình về Kế hoạch, thời gian năm học 2013 - 2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Căn cứ công văn số 2015 /SGDĐT-GDTrH ngày 22/8/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2013 – 2014. - Căn cứ CV số: 246 PGD – ĐT Quảng Trạch ngày 25 tháng 4 năm 2013 V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GSTrH năm học 2013 -2014. - Căn cứ QĐ số: 01: Kế hoạch nhà trường năm học 2013 -2014.ngày 20 tháng 3 năm 2013. -Tổ Tự nhiên xây dựng kế hoạch năm học 2012 -2013 như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1. SƠ YẾU LÝ LỊCH CỦA TỔ:. Toán - Lý. ĐH ĐH ĐH. 2. Trần Xuân Hóa. Nam. Q.Văn. Sinh 8,9;Sinh 6A;CN 8A;BD sinh Sinh 8. 3. Phạm Thị Thanh Thúy. Nữ. Ba Đồn. Toán 9A,8A;CNghệ Toán 9AB;Casio8;CN 9A -Tin. 4. Phạm Thị Hoa. Nữ. Ba Đồn. 5. Phan Thị Thu Thủy. Nữ. Q.Phương. 6. Nguyễn Thị Dung. Nữ. Q.Thanh. 7. Trịnh Xuân Huy. Nam. Ba Đồn. TD 9AB;TD8AB;TD 7AB;CN8B;BDNK Toán 7AB; Lý 7AB;CNghệ 8AB; CN 7B. 15. Thể dục. ĐH. Toán - Lý. ĐH. 1. Toán 6AB;Lý 6AB; Toán Lý 8AB;CN 6B -Lý. ĐH. 1. MT 6,7,8;GDCD 9AB;TPT Đội. MT. ĐH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 8. Trần Anh Tuấn. 9. Võ Thị Khánh Dung. 10 Trương Quang Tạnh. Nam. Đ.Hới. Nữ. Q.Thanh. Nam. Q.Thuận. Hóa 8,9;Sinh 7AB; HóaSinh 6B; Sinh BD Hóa 8 Tin 6,7,8,9. Tin. Hiệu phó, BD Toán Toán 8. ĐH ĐH ĐH. Kết quả các môn học năm học 2012-2013 TT. Giái. Kh¸. TB. YÕu. KÐm. %. %. %. %. %. M«n. 1. To¸n. 2. Lý Ho¸ Sinh Tin CN. 3 4. 5 6 TB c¸c m«n ThÓ dôc 100% đạt. Tõ TB Trë lªn %. Díi TB %. 2. Bối cảnh năm học -Chủ đề năm học 2013 -2014 là: “ Năm học tiếp tục đổi mới căn bản và toàn diện về giáo dục”, theo nghị quyết đại hội Đảng các cấp. -Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, và cuộc vận động “ mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. -Đẩy mạnh phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Vì thế trong năm học 2013 -2014 mỗi cán bộ giáo viên phải có sự đổi mới PPDH và quản lí học sinh. 3.Thuận lợi: -Tổ có 10 giáo viên đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Hầu hết GV trong TCM có tinh thần tự học, luôn trau dồi kiến thức và cập nhật thông tin để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. -GV trong tổ có tinh thần đoàn kết, hòa nhã trong quan hệ, tương trợ giúp đỡ nhau lức khó khăn, nhiệt tình trong công tác, có ý thức kỉ luật tôt. -Hầu hết học sinh ngoan, lễ phép, có ý thức tốt trong học tập. -Có sự quan tâm của BGH giúp đỡ tổ để hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. -Có sự hợp tác của các đoàn thể và các tổ chuyên môn trong nhà trường. -Có rất nhiều phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con mình. 4. Khó khăn:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Tuy GV trong tổ đều đạt chuẩn nhưng năng lực sư phạm còn có sự chênh lệch. -Một số học sinh chưa có ý thức tự học, không coi trọng kết quả học tập. -Một số ít phụ huynh chưa quan tâm tới việc học tập của con mình. 5 Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học. Trường có 8 phòng học kiên cố, có đầy đủ bàn ghế cho 2 em/1 bộ. Phòng học được trang bị quạt trần, bảng từ …tạo điều kiện thuận lợi cho việc dạy và học. Trường tổ chức học một ca còn buổi chiều dành cho bồi dưỡng và phụ đạo học sinh yếu. Lãnh đạo xã và BGH đã và đang tiếp tục tạo điều kiện, đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường. - Trường học có 03 phòng thực hành ,nhưng chưa đúng quy cách gây rất nhiều khó khăn cho việc dạy các bài có thí nghiệm, thực hành nhất là đối với các môn: Lý, Hoá, Sinh, Công nghệ… - Một số đồ dùng dạy học hư hỏng, thiếu nhiều nhất là đồ dùng môn Công nghệ, Sinh học,Vật lý gây khó khăn cho công tác dạy học bộ môn. 6. Tình hình địa phương. a) Thuận lợi. - Tuy là một xã nghèo song bước đầu địa phương đã quan tâm đến công tác xã hội hoá giáo dục. Có hội khuyến học ở các thôn. Gần đây, xã có nhiều phong trào phát triển đồng đều như: xây dựng làng văn hoá, xây dựng đường giao thông, các công trình công cộng như: trạm xá, trường học,chợ... b) Khó khăn. - Đây là một xã đa số là gia đình nông thôn, không có nghề phụ. Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn nên việc đầu tư cho việc học tập của con em mình còn hạn chế.Phong trào thi đua học tập giữa các gia đình, giữa các thôn trong xã chưa cao. II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC  Mục tiêu 1: Thực hiện nhiệm vụ năm học.  Mục tiêu 2: Đổi mới phương pháp dạy học.  Mục tiêu 3: Nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên.  Mục tiêu 4: Bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém.  Mục tiêu 5: Kiểm tra đánh giá thúc đẩy hoạt động chuyên môn.  Mục tiêu 6: Xây dựng đội ngũ giáo viên. * Mục tiêu 7 : Công tác chủ nhiệm lớp, phối hợp các lực lượng GD * Mục tiêu 8: Duy trì số lượng III.CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN. 1.Thực hiện nhiệm vụ năm học. 1.1:Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động: “học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, và cuộc vận động “ mỗi thầy giáo,cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. a) Chỉ tiêu: - 100% GV trong tổ có phẩm chất đạo đức tốt, có lối sống lành mạnh,giản dị, - Không có GV vi phạm đạo đức, nhân cách nhà giáo, tệ nạn xã hội. b) Biện pháp: - Đăng kí lập kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng theo chuyên đề, đề tài sáng kiến kinh nghiệm hoàn thành và báo cáo trong các buổi sinh hoạt CM..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Luôn có ý thức tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, tác phong nghề nghiệp, lương tâm trách nhiệm nhà giáo. - Tổ CM kiểm tra và lưu trữ, điều chỉnh và lưu trữ các hồ sơ chuyên môn của GV. 1.2: Đẩy mạnh phong trào thi đua: “Dạy tốt – học tốt”, “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Biện pháp thực hiện: - Kí cam kết thi đua: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. - Công tác vệ sinh trường lớp, trồng thêm và chăm sóc cây xanh, làm cho cảnh quan trường: Xanh – sạch – đẹp. - Rèn luyện đạo đức, ứng sử, kĩ năng sống. Tăng cường công tác y tế trường học nhằm bảo vệ sức khỏe và phòng chống các dịch bệnh tronh nhà trường. 1.3: Thực hiện chương trình: a) Phân phối chương trình: - Theo khung PPCT chi tiết của sở GD&ĐT - Thực hiện 37 tuần thực học: kì I: 19 tuần, kì II: 18 tuần. Chương trình thực hiện chậm không quá 1 tuần.( Nếu quá 1 tuần phải tổ chức dạy bù) -Các tiết ôn tập,kiểm tra,thực hành đặc biệt phải chú ý. b) Thời gian học: Kì I: Từ 19/8 đến 5/1/2014: 19 tuần thực học, 1 tuần cho các hoạt động khác. Kì II: Từ 5/1/ 2014 đến 18/5/2014: 18 tuần thực học, 1 tuần cho các hoạt động khác.Kết thúc năm học 31/5/2014. 1.4: Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn: Các nhiệm vụ và chỉ tiêu thực hiện  Nhiệm vụ: - Hoạt động tìm hiểu, nắm vững chương trình giảng dạy, nội dung kiến thức, kỹ năng cần đạt được trong các tiết dạy - Thường xuyên cập nhật các công văn, các qui định, các chỉ đạo mới của Ngành, của Sở GD&ĐT và của Nhà trường đề ra trong năm học ở tệp công văn để ở thư viên và trên trang web của trường, của ngành. - Giảng dạy đúng và đầy đủ nội dung chương trình do Bộ giáo dục và Sở giáo dục ban hành, không cắt bỏ hoặc dồn ép nội dung giảng dạy - Chấp hành đúng qui định về hồ sơ chuyên môn nghiệp vụ ( Hồ sơ chuyên môn nghiệp vụ giáo viên gồm: Kế hoạch năm học của TCM; Kế hoạch cá nhân; Giáo án; Sổ dự giờ thao giảng; Sổ báo giảng; Sổ chủ nhiệm (nếu có CN; Sổ ghi chép hội họp; Sổ điểm cá nhân; Sổ tích lũy chuyên môn, nghiệp vụ,) - Thực hiện tốt kỷ luật lao động, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ của Trường, của Tổ khi được phân công  Chỉ tiêu: - Tất cả các giáo viên thực hiện đúng phân phối chương trình giảng dạy do tổ chuyên môn biên soạn, có sự phê duyệt của Ban giám hiệu. - Tất cả các giáo viên phải phải soạn giảng theo đúng Chuẩn kiến thức kỹ năng Tất cả giáo viên ra vào lớp đúng giờ không ra sớm vào muộn, nghỉ vắng công tác phải xin phép theo qui định, thực hiện nghiêm túc các tiết phân công dạy thay.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b) Các biện pháp thực hiện - Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn trong tháng 9 nhằm rà soát lại chương trình giảng dạy cho các khối lớp, đặc biệt học tập lại Chuẩn kiến thức kỹ năng mà BGD đã ban hành trong năm học 2010 – 2011. - Trong các buổi sinh hoạt tổ, TTCM tổ chức học tập và triển khai các công văn, các qui định, các chỉ đạo hoạt động chuyên môn trong năm học 2013-2014 - TTCM theo dõi, kiểm tra, đánh giá, nhắc nhở tổ viên về việc thực hiện chương trình, đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng ; thực hiện nề nếp chuyên môn, kỹ luật lao động của giáo viên thông qua: - Theo dõi nhận xét đánh giá nề nếp giảng dạy hàng tuần của Nhà trường đối với giáo viên - TCM kiểm tra hồ sơ chuyên môn nghiệp vụ giáo viên 01 lần/ HK - TCM kiểm tra sổ đầu bài và sổ báo giảng và vở chi chép của HS theo bộ môn:: 01 lần/ HK để sâu sát hoạt động giảng dạy của giáo viên - Đảm bảo dạy đúng đủ chương trình mà Bộ, Sở GD ban hành, thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của BGH. - Đối với các lớp bồi dưỡng HSG: Bám sát chương trình của Bộ, trên cơ sở kiến thức của chương trình toán, lí nâng cao. GV phải giúp HS vừa mở rộng vừa đào sâu kiến thức, có kĩ năng vận dụng tốt đề tham gia thi HSG. - Đối với các lớp học khác: Bám sát chương trình, giúp HS nắm chắc kiến thức cơ bản trong SGK, tài liệu chuẩn, rèn luyện kĩ năng làm bài, đảm bảo cho HS đạt kết quả tốt trong kiểm tra, thi cử. 1.5: Giáo dục đạo đức, rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh. - Trong giảng dạy cần chú trọng yêu cầu giáo dục toàn diện. GV phải kết hợp việc dạy chữ với giáo dục đạo đức, nhân cách cho HS, định hướng cho HS trong thị hiếu thẩm mĩ, ứng xử có văn hóa trong các quan hệ trong và ngoài nhà trường. - Giáo dục cho HS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Tích hợp các nội dung trên bài học một cách tự nhiên, phù hợp với nội dung tránh gây áp lực cho HS. 2. Đổi mới phương pháp dạy học: Tiếp tục đổi mới PPDH coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm.Việc đổi mới PPDH được thể hiện bằng những việc làm cụ thể sau: 2.1: Khâu soạn bài: Bài soạn phải tinh gọn và có hệ thống: -Mỗi bài GV phải định hình phương hướng triển khai bài giảng bao gồm: xác định trọng tâm, thiết kế hệ thống ý, các hoạt động của thầy và trò. - Ứng dụng CNTT trong việc tìm kiếm tư kiệu và trong dạy học. 2.2: Khâu lên lớp: Mục tiêu đề ra: giúp HS nắm được kiến thức cơ bản - Vận dụng kết hợp các PPDH, không xem nhẹ bất kì PP nào,điều quan trọng là vận dụng PP đó một cách thích hợp và đạt hiệu quả. Tránh việc vận dụng có tính chất hình thức một số PP như thảo luận, phát vấn. - Phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của HS. Yêu cầu HS làm việc nhiều hơn ( đọc SGK, trả lời các câu hỏi của GV, thảo luận nhóm khi cần thiết). - Hạn chế việc đọc – chép, nhìn – chép, trình chiếu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV tránh viết quá nhiều trên bảng, hạn chế cho HS ghi lại SGK vào vở. - Sử dụng TBDH, làm đồ dùng dạy học. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt cho HS cả dạng nói và dạng viết. 2.3: Khâu hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. - Hướng dẫn HS soạn bài. - Hướng dẫn HS tiếp cận với nguồn tài liệu từ thư viện, từ mạng internet  Chỉ tiêu: - 100% giáo viên soạn giáo án theo đúng Chuẩn kiến thức kỹ năng ( có chỉnh sửa hằng năm để phù hợp với đối tượng học sinh - Giáo viên tham gia thao giảng 01 tiết/HK; dự đủ các tiết thao giảng Tổ; dự giớ đủ chỉ tiêu quy định - Ứng dụng ưu thế của công nghệ thông tin vào việc giảng dạy, mỗi giáo viên phải ứng dụng công nghệ thông tin vào bài dạy: 2 tiết / HK. Tuyệt đối không được lạm dụng công nghệ thông tin. - Mỗi giáo viên phải sử dụng hiệu quả các phương tiện, các thiết bị, các đồ dùng dạy học hiện có vào các tiết dạy trên lớp theo qui định của TCM - 100% giáo viên được xếp loại giáo viên giỏi trong năm học và có 80% số học sinh đạt điểm trung bình trở lên trong các đợt kiểm tra, trong các kỳ thi HKI, HK II, trong đó tỉ lệ khá, giỏi trên 35%. - TCM thực hiện 02 tiết dạy mẫu / năm học trong đó nêu bậc được việc đổi mới phương pháp. - Tổ thực hiện báo cáo 01 SKKN, 01 chuyên đề khoa học trong phạm vicấp trường b) Các biện pháp thực hiện - TTCM theo dỏi, kiểm tra, đánh giá, nhắc nhở, việc soạn giảng của giáo viên - TTCM lập kế hoạch chi tiết về hoạt động dự giờ thao giảng của Tổ; coi trọng đến vấn đề góp ý, nhận xét và thảo luận rút kinh nghiệm chuyên môn nghiệp vụ ở các tiết dạy - Qua hoạt động dự giờ Tổ lên kế hoạch thực hiện 02 tiết dạy mẫu trong phạm vi Nhà trường - TCM cập nhật các nguồn tài liệu, các thông tin liên quan đến bộ môn để giáo viên thuận lợi trong vấn đề nghiên cứu nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ - TCM tạo một hộp thư điện tử của Tổ để chứa các thông tin, dữ liệu của Tổ. - TCM phát động đăng ký viết SKKN, viết chuyên đề khoa học. Báo cáo đề tài,thảo luận đề tài ở phạm vi cấp Tổ. Chọn 01 đề tài để báo cáo trong phạm vi cấp trường 3. Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. 3.1: Hoạt động thao giảng - Chỉ tiêu: Trong TCM mỗi giáo viên phải thao giảng 32tiết /năm ( kì 1: 1 tiết;kì 2: 1 tiêt) - Biện pháp: + TTCM lập kế hoạch, họp tổ CM thống nhất kế hoạch,duyệt của BGH ( hoặc TCM dăng kí, TCM thống nhất). + Tổ chức thao giảng theo kế hoạch ( thao giảng chào mừng 20/11 và chào mừng 8/3; chào mừng 30/4).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Mỗi đợt thao giảng đều phải góp ý, rút kinh nghiệm để vận dụng chung cho tổ và lưu trữ hồ sơ. 3.2: Hoạt động sinh hoạt chuyên đề Chuyên đề 1: “Dạy học bám sát CKTKN và sát đối tượng Chuyên đề 2: Phát huy tính chủ đạo của giáo viên,tính tích cực,chủ động của học sinh Chuyên đề 3: Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề Chuyên đề 4: Dạy học có ứng dụng CNTT và Bản đồ tư duy Chuyên đề 5 Ma trận đề kiểm tra STT Tên chuyên đề Thời điểm thực hiện 1. - “Dạy học bám sát CKTKN và sát đối Tháng 9, 10 2.. tượng Phát huy tính chủ đạo của giáo viên,tính Tháng 9, 10. 3.. tích cực,chủ động của học sinh Phương pháp dạy học nêu và giải quyết Tháng 11, 12. 4.. vấn đề Dạy học có ứng dụng CNTT và Bản đồ tư Tháng 11, 12. 5.. duy Ma trận đề kiểm tra. Tháng 11, 12. - Chỉ tiêu: Mỗi kì chuyên đề 2 môn / Kì + Kì 1: -Tổ chức CĐ toán vào tháng 10,11/2013 - Kiểm tra CĐ Ma trận đề vào tháng 12/2013 - Kiểm tra chuyên đề 3 về môn sinh,C nghệ vào tháng 1/2014 + Kì 2: -Tổ chức CĐ lí và Hóa vào tháng 3/2014. - Tổ chức CĐ 3 và 4 vào tháng 4/2014 - Biện pháp: +Tổ chức CĐ cả tổ đi dự để trao đổi, thảo luận về PPGD từng phân môn sao cho có hiệu quả. + Tổ chức GV thảo luận TCM góp ý,đánh giá rút kinh nghiệm để vận dụng chung cho tổ và lưu trữ hồ sơ. 3.3: Hoạt động dự giờ, ứng dụng CNTT. - Chỉ tiêu: Mỗi tổ phải thực hiện thực tập chuyên đề 16 tiết/năm: + Dạy 8 tiết /kì có TCM đi dự.Tức là mỗi tháng 2 tiết/2 lần SHCM ( 1 đ/c 1 tiết dạy) + Ít nhất có 4 tiết ứng dụng CNTT (kể cả tiết KT TD và dạy CĐ). +Tổ trưởng dự được ít nhất 40 tiết/ năm dự giờ của GV trong tổ. - Biện pháp: + GV nào dạy ứng dụng CNTT thì phải đăng kí phòng máy, thời gian dạy. + TTCM lập kế hoạch, họp TCM thống nhất kế hoạch, duyệt BGH + Tổ chức dự giờ theo kế hoạch, mỗi đợt dự giờ đều phải đánh giá rút kinh nghiệm để vận dụng chung cho tổ và lưu trữ hồ sơ. + TTCM có thể dự giờ đột xuất chỉ cần báo trước 5 phút..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Kiểm tra, giám sát việc dự giờ của GV qua KT sổ dự giờ. 3.4 Kế hoạch làm đồ dùng dạy học và hướng dẫn học sinh sáng tạo KHKT - Mỗi giáo viên tự nghiên cứu làm 2 đồ dùng dạy học có chất lượng/năm, có hiệu quả sử dụng trong giảng dạy. - Tiếp tục thực hiện chủ đề “ Mỗi giáo viên phải có một đổi mới trong công tác giáo dục”. - Thi bài giảng Elining mỗi đ/c 1 sản phẩm dự thi sau tết. - Mỗi giáo viên hướng dẫn cho học sinh môn mình tự tìm ý tưởng và thực hiện tổ chức thi sáng tạo KHKTcấp trường vào tháng 10/2013 3.5 Kế hoạch viết sáng kiến kinh nghiệm: - Đối tương: Toàn thể giáo viên trong tổ viết SKKN. - Thời gian thực hiện: + Đăng kí tên: Ngày 16/9/2013. + Nộp đề cương chi tiết: 05/4/2014. + Nghiên cứu hoàn thiện: 7/5/2014. 4. Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu – kém.Nâng cao chất lượng giáo dục - Chỉ tiêu: Mỗi môn học phải thực hiện: + Tỉ lệ HS có điểm TBm/HK, cả năm loại khá giỏi đạt mức nhà trường giao. + HS giỏi văn hoá các cấp: - Cấp huyện : 3 giải - Cấp tỉnh : 1 giải + HSG Giải toán bằng MT Casio: - Cấp huyện : 1 giải - Cấp tỉnh : 1 giải + HSG Giải toán qua mạng Internet: - Cấp huyện : 1 giải - Cấp tỉnh : 1 giải + HS năng khiếu: - Cấp huyện : 3 giải - Cấp tỉnh: 1 giải + 100% HS tham gia các cuộc thi tìm hiểu, có HS đạt giải cá nhân Tăng thứ hạng chất lượng thi vào THPT so với toàn huyện tăng từ 0,2-0,4 điểm -Biện pháp: TCM thực hiện theo kế hoach của nhà trường. + Tổ chức kiểm tra khảo sát đầu năm sau 2 tuần học. + Phân loại HS thành lập đội tuyển thi HSG lớp 9 và thi giao lưu khối 6;7;8. + Bồi dưỡng HS khá giỏi và phụ đạo HS yếu kém theo kế hoach của nhà trường. Dạy phụ đạo HS yếu kém vào buổi chiều để theo kịp chương trình: Bằng cách giảng tỉ mỉ, dẫn dắt HS làm bài, để cuối năm hs làm bài KT học kì đạt kết quả tốt. Phân công giáo viên BD học sinh giỏi: SL học sinh TT Môn Lớp Giáo viên dạy tham gia 1 Toán 9 Đ/c Tạnh 1 2 Lý 9 Đ/c Pháp 1 3 Hóa 9 Đ/c Tuấn 1 4 Sinh 9 Đ/c Hóa 1 5 Tin 9 Đ/c Dung 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16. Casio Toán Lý Hóa Sinh Tin Casio GT qua mạng Internet GT qua mạng Internet GT qua mạng Internet GT qua mạng Internet. 9 8 8 8 8 8 8 9 8 7 6. Đ/c Thúy Đ/c Tạnh Đ/c Pháp Đ/c Tuấn Đ/c Hóa Đ/c Dung Đ/c Thúy Đ/c Thúy Đ/c Pháp Đ/c Thủy Đ/c Dung. 1 1 2 1 1 1 2 3 3 3 3. 5. Kiểm tra đánh giá thúc đẩy hoạt động chuyên môn. 5.1: Kiểm tra hoạt động sư phạm của GV: (KTTD) - Chỉ tiêu: Năm học 2013 -2014 KTTD: 9 GV. - Biện pháp: + TTCM lập kế hoạch, họp TCM thống nhất kế hoạch, duyệt BGH + TTCM phối hợp cùng BGH thành lập ban KTTD giáo viên. + Kiểm tra HS sau tiết dạy: KT trắc nghiệm + Kiểm tra hồ sơ giáo viên có biên bản kiểm tra. + Bản nhận xét hoạt động khác của BGH. + Mỗi đợt KTTD đều phải góp ý, đánh giá rút kinh nghiệm, xếp loại và lưu trữ hồ sơ. 5.2: Kiểm tra hồ sơ chuyên môn -Chỉ tiêu: Kiểm tra 8 lượt HSCM của GV /năm Tháng 9: KT 2 lượt; tháng 12: 2 lượt, tháng 3: 2 lượt, tháng 4: 2 lượt. - Biện pháp: + TTCM phối hợp cùng BGH thống nhất lịch KT HSCM. + Sau mỗi làn kiểm tra, người KT ghi nhận xét vào sổ theo dõi hoạt động chuyên môn để làm minh chứng đánh giá, xếp loại GV. 6. Xây dựng đội ngũ. +Kế hoach xây dựng – phát triển đội ngũ do GV tham gia xây dựng. - Phân công sử dụng đội ngũ GV phải hợp lí. - Tổ chức hoạt động phát triển CM nghiệp vụ cho Gv theo đúng chuẩn. - Đặc biệt chú trọng tới vấn đề tự học, tự bồi dưỡng... + CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG, GIÚP ĐỠ GIÁO VIÊN MỚI VÀO NGHỀ: -Tăng cường dự giờ, rút kinh nghiệm để nâng cao hiệu quả giờ dạy. - Phân công giáo viên giúp đỡ các đồng chí giáo viên mới vào nghề: Đ/c Pháp giúp đỡ đồng chí Thủy; Đ/c Thúy giúp đỡ đồng chí Dung. Đ/c Hóa giúp đỡ đ/c Tuấn - Phân công giáo viên thành cặp giúp đỡ, giáp sát, học hỏi lẫn nhau về chuyên môn nghiệp vụ. Cụ thể: Đồng chí Trần Thanh Pháp (TTCM) giám sát chung. TT Cặp Giáo viên 1 1 Trần Thanh Pháp Phan Thị Thu Thủy.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2 2 Phạm Thị Thanh Thúy Nguyễn Thị Dung 3 3 Trần xuân Hóa Trần Anh Tuấn - Bên cạnh đó mỗi giáo viên cần có tinh thần tự học tự bồi dưỡng nhằm đáp ứng nhu cầu đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ và đạt theo đánh giá của chuẩn nghề nghiệp. 7. Thực hiện tốt công tác chủ nhiệm lớp,phối hợp các lực lượng GD a) Các nhiệm vụ và chỉ tiêu thực hiện  Nhiệm vụ: - GVCN sâu sát mọi đối tượng HS trong lớp. - GVCN có kế hoạch tổ chức lớp tham gia đầy đủ mọi hoạt động của trường giao và hoàn thành đúng thời gian các yêu cầu của BGH, của Đoàn trường .. đối với lớp CN. - GVCN có tác động thúc đẩy lớp tiến bô mọi mặt, xây dựng môi trường học tập trong lớp, nâng cao chất lượng học tập.  Chỉ tiêu: - Các chỉ tiêu : * Công tác chủ nhiệm : + Huy động và duy trì sỉ số đạt 100% + Phấn đấu có 70 % lớp chủ nhiệm được xếp loại xuất sắc, 3 đồng chí trở lên đạt GVCN giỏi(Thúy,Thủy,Hóa). Lớp 9A, 7B,8ª. + Hoàn thành tốt tất cả các công việc kiêm nhiệm khác như công đoàn, ban thanh tra nhân dân: xếp loại Tốt; đoàn thanh niên: Đoàn Thanh niên xếp loại mạnh xuất sắc. - 100 lớp CN tham gia đầy đủ và hoàn thành tốt mọi chỉ tiêu đề ra của trường - 100% GV có lớp chủ nhiệm được xếp loại tốt trong phong trào thi đua của nhà trường - Lớp không có HS cá biệt về đạo đức. b) Các biện pháp thực hiện - Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm; triển khai và đánh giá tình hình lớp hàng tuần được gắn liền với hoạt động sư phạm của giáo viên. Công tác này được TCM theo dỏi, nhận xét, đánh giá và đưa vào chuẩn thi đua của giáo viên. - GVCN phải xây dựng ban cán sự lớp vững mạnh, xây dựng BĐD/CMHS hoạt động thường trực, hữu hiệu c. Phối hợp với các lực lượng giáo dục: - Thường xuyên trao đổi thông tin, tạo mối liên hệ với các tổ chuyên môn khác. - Phối hợp thường xuyên với các đoàn thể: Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội TNTP. - Tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện. 8. Duy trì số lượng - Các chỉ tiêu: + Duy trì sĩ số 100%; - Các biện pháp:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + GV bộ môn - chủ nhiệm : Vận động các học sinh có nguy cơ bỏ học trở lại trường; + Tạo mọi điều kiện cho những học sinh có hoàn cảnh khó khăn theo học. + Phối hợp chặt chẽ các tổ chức trong và ngoài nhà trường, tranh thủ sự chỉ đạo cảu chính quyền,... để duy trì được số lượng. IV. CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN VÀ CHỈ TIÊU THI ĐUA 1. Các chỉ tiêu về chuyên môn . Danh hiệu thi đua cá nhân: * Giáo viên giỏi: - Cấp tỉnh: 0 - Cấp huyện: 04( Thúy,Hoa, Hóa,Huy) * Chiến sĩ thi đua:- Cấp tỉnh: 0 - Cấp huyện: 01 ( đ/c Hoa) * Lao động tiên tiến: 70% trở lên Chất lượng chuyên môn - Hồ sơ chuyên môn: loại khá, tốt 100% - Giờ dạy 100% đạt từ TB trở lên. Trong đó: Loại tốt: 60%, khá: 30%, TB: 10% 2. Chỉ tiêu thi đua: - Đối với HS: Đạt chỉ tiêu trường giao - Đối với GV: 100% GV đạt danh hiệu LĐTT trong đó có 2 gv đạt danh hiệu CSTĐ - Học sinh giỏi văn hóa: + Cấp Tỉnh: 01giải lớp 9 + Cấp huyện: 3 giải lớp 9 + Cấp huyện: 3 giải lớp 8 thuộc các môn: Sinh,Hóa, V lí - Học sinh giỏi casio: +Cấp Tỉnh: 1giải + Cấp huyện: 1 giải -Năng khiếuTDTT: + Cấp tỉnh: 01: Cấp huyện: 03 - Giải toán qua mạng: Cấp trường từ khối 6 đến khối 9 có giải Cấp huyện: 2 -Thi giáo án điện tử đạt giải: 5 đ/c: ( Thúy;Thủy; Võ Thị khánh Dung; Tuấn,Huy) - Thi đồ dùng dạy học: Toán 3 đ/c; Lý 2đ/c, Sinh 1đ/c, Hóa 1 đ/c,MT 1 đ/c Danh hiệu thi đua của tổ: Tổ lao động tiên tiến xuất sắc Danh hiệu thi đua của Cá nhân:. Stt. Họ và tên. 1. Trần Thanh pháp. 2. Trần Xuân Hóa. Kết Quả danh hiệu thi đua năm học 2012 2013 LĐTT LĐTT. Đăng ký Đánh giá xếp danh hiệu loại GV về thi đua năm học ĐĐ CM 2013 2014 LĐTT. Tốt. Giỏi. LĐTT. Tốt. Khá. Tên đề tài nghiên cứu hay SKKN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Phạm Thị Thanh Thúy. 4. Phạm Thị Hoa. 5. Phan Thị Thu Thủy. 6. Nguyễn Thị Dung. 7 8 9. Trịnh Xuân Huy Trần Anh Tuấn Võ Thị Khánh Dung. 10 Trương Quang Tạnh. HTNV HTNV HTNV HTNV LĐTT HTNV LĐTT CSTĐCS. CSTĐCS. Tốt. Giỏi. CSTĐCS. Tốt. Giỏi. HTNV. Tốt. Khá. HTNV. Tốt. Khá. CSTĐCS. Tốt. Giỏi. HTNV. Tốt. Khá. LĐTT. Tốt. Giỏi. CSTĐCS. Tốt. Giỏi. b) Các bộ môn văn hóa - Học lực cuối năm. Tổ TN Môn. Toán Lý Mĩ T Sinh CN Tin TD Toán Lý Mĩ T Sinh CN. Khối. 6. 7. Chỉ tiêu chất lượng các môn năm học 2013-2014 Tổng Trun số Giỏi Khá g Yếu Kém bình SL % SL % SL % SL % SL 46 4 8.7 8 17.5 30 65.2 4 8.7 0 46 4 8.7 8 17.5 30 65.2 4 8.7 0 46 Đ 100% 46 4 8.7 10 21.7 30 65.2 2 4.3 0 46 6 13 10 21.7 30 65.2 0 0 0 46 6 13 10 21.7 30 65.2 0 0 0 46 Đ 100 56 8 14,2 21 35,6 21 35,6 8 14,2 0 56 9 15,3 24 40,7 17 28,7 6 13 0 56 Đ 100 0 56 8 13,6 22 37,3 24 40,7 5 8,4 0 56 10 16,9 22 37,3 25 42,4 2 3,4 0. % 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tin TD Toán Lý Hoá Sinh CN Tin MT TD Toán Lý Hoá Sinh CN Tin MT TD. 8. 9. 56. 10. 16,9. 25. 42,4. 46 46 46 46 46 46 46 46 49 49 49 49 49 49 49 49. 6 6. 13 13. 16 18. 34,8 39,2. 6 12 8. 13 26,1 17,4. 17 23 18. 37 50 39,1. 6 7 6 8 15 9. 12,2 14,2 12,2 16,7 31,2 18,8. 16 17 15 16 20 19. 33,3 35,4 31,3 33,3 41,7 39,5. 22 Đ 18 16. 37,3 100 39,1 34,8. 2. 3,4. 0. 0. 7 6. 15,2 13. 19 9 18 Đ Đ 19 18 23 21 14 18 Đ Đ. 41,3 19,6 39,1 100 100 39,6 37,5 47,8 42,8 22,9 37,5 100 100. 4 2 2. 8,7 4,3 4,4. 0 0 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0 0 0. 7 6 5 4 0 2. 14,2 12,2 10,2 8,2 0 4,2. 0 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0 0. Chỉ tiêu chất lượng kiểm tra đột xuất:. Loại Giỏi: Chất lượng đạt 80% trở lên Loại Khá: Chất lượng đạt 65% đến dưới 80% Loại TB: Chất lượng đạt 50% đến dưới 65% Loại Yếu: Chất lượng đạt 30 % đến dưới 50 % Loại Kém: Chất lượng đạt dưới 30%. Môn Toán. Lí. Hoá. Sinh. Lớp. T.S. 6A 6B 7A 7B 8A 8B 9A. H.S 22 24 29 27 23 23 24. 9B 6A 6B 7A 7B 8A 8B 9A 9B. 25 22 24 29 27 23 23 24 25. 8A 8B 9A 9B 6A 6B 7A 7B 8A. 23 23 24 25 22 24 29 27 23. Xếp Loại. %/TB. G 2 2 4 4 3 3. % 9.0 8.3 13.8 14.8 13.0 13.0. K 4 4 11 10 8 8. % 18.0 16.6 37.9 37.0 34.9 34.9. TB 14 16 10 11 9 9. % 63.6 66.7 34.5 40.7 39.1 39.1. Y 2 2 4 4 3 3. % 9.0 8.3 13.8 14.8 13 13. 3 3 2 2 5 4 3 3 3. 12.5 12.0 9.0 8.3 17.2 14.8 13.0 13.0 12.5. 8 8 4 4 12 12 9 9 13. 33.3 32.0 18.0 16.6 41.4 44.4 39.1 39.1 54.2. 9 10 14 16 9 8 8 8 9. 37.5 40.0 63.6 66.7 31.0 29.6 34.8 34.8 37.5. 4 4 2 2 3 3 3 3 3. 16.6 16.0 9.0 9.0 10.3 11.1 13.0 13.0 12.5. 4 3 3 3 3 2 2 4 4 3. 16.0 13.0 13.0 12.5 12.0 9.0 8.3 13.8 14.8 13.0. 14 8 8 8 7 5 5 11 11 9. 56.0 34.8 34.8 33.3 28.0 22.7 20.8 37.9 40.7 39.1. 9 10 10 11 12 14 16 11 10 9. 36.0 43.5 43.5 45.8 48.0 63.6 66.7 37.9 37.0 39.1. 3 2 2 2 3 1 1 3 2 2. 12.0 8.7 8.7 8.3 12.0 4.5 4.2 10.3 7.4 8.7. Kém 0 0 0 0 0 0 0. % 0 0 0 0 0 0 0. 91.0 91.7 86.2 85.2 87.0 87.0 83.4. 0 0 0 0 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0 0 0 0 0. 84.0 91.0 91.7 89.7 88.9 87.0 87.0 87.5 88.0. 0 0 0 0 0 0 0 0 0. 0 0 0 0 0 0 0 0 0. 91.3 91.3 91.7 88.0 95.5 95.8 89.6 92.6 91.3.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c) Xếp loại 2 mặt GD Lớp Ts. hs. HẠNH KIỂM. HỌC LỰC.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> T. %. K. %. Tb. %. Y. %. G. %. K. %. 4.3. 0. 0. 3. 13.0. 8. 34.8. Tb. 11. % 47.. Y. %. Kém. %. 1. 4.3. 0. 0. 6B. 23. 11 47.8. 11. 47.8. 1. 7B. 29. 15 51.7. 13 44.8. 1. 3.5. 0. 0. 4. 13.8. 11. 37.9. 13. 44.8. 1. 3.5. 0. 0. 8A. 23. 12 52.2. 11 47.8. 1. 4.3. 0. 0. 3. 13.0. 9. 39.1. 11. 47.8. 1. 4.3. 0. 0. 8B. 23. 11 47.8. 12. 52.2. 1. 4.3. 0. 0. 3. 13.0. 8. 34.8. 12. 52.2. 1. 4.3. 0. 0. 9A. 24. 14 58.3. 10. 41.7. 0. 0. 0. 0. 4. 16.7. 10. 41.7. 10. 41.7. 0. 0. 0. 0. 8. - Chất lượng khảo sát cuối năm. Tổ Tự nhiên Môn. Toán Lý Mĩ T Sinh CN Tin TD Toán Lý Mĩ T Sinh CN Tin TD Toán Lý Hoá Sinh CN. Khối. 6. 7. 8. Chỉ tiêu chất lượng khảo sát cuối năm học 2013-2014 Tổng Trun số Giỏi Khá g Yếu Kém bình SL % SL % SL % SL % SL 46 4 8,7 8 17.4 24 52.1 8 17.4 2 46 4 8,7 8 17.4 26 52.1 8 17.4 2 46 Đ 100 46 8 17.4 8 17.4 24 52.1 6 13.0 46 10 21.7 10 21.7 24 52.1 2 4.3 46 10 21.7 10 21.7 24 52.1 2 4.3 46 Đ 100 56 10 17.8 11 19.6 23 41 9 16,0 3 56 9 16.0 18 30,5 20 33,9 9 16.0 3 56 Đ 100 56 16 27,1 22 37,3 13 22,1 5 8,9 3 56 18 30,5 22 37,3 14 23,7 5 8,9 0 56 19 32,2 17 28,8 21 35,6 2 3,6 0 56 Đ 100 46 6 13 9 19.6 18 39.1 7 15,2 6 46 8 17,4 14 30,4 17 37 5 10.8 2 46 8 17,4 14 30,4 17 37 5 10.8 2 46 14 30,4 13 28,3 13 28,3 4 8,7 2 46 16 34,7 14 30,4 12 26,2 4 8,7 0. % 4.3 4.3. 5.4 5,4 5,4 0 0 13 4,3 4,3 4,3 0.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tin MT Toán Lý Hoá Sinh CN Tin MT. 9. 46 46 46 49 49 49 49 49 49 49 49. 16. 34,7. 14. 30,4. 6 10 8 12 15 12. 12,2 20,4 16,3 24.5 30.6 25. 12 12 12 14 19 19. 24.5 24.5 24.5 29,2 38.7 38.7. 11 Đ Đ 15 18 20 17 12 15 Đ Đ. 23,9 100 100 30.6 37,5 41,7 34.7 24.5 30.6 100 100. 4. 8,7. 1. 2,2. 7 6 4 4 2 2. 14,2 12,5 8,3 8 4,0 4,0. 8 2 4 2 1 1. 16,3 6,3 8,3 4 2,0 2,0. V. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TỪNG THÁNG. Thời gian. 8. 9. 10. Nội dung công việc. Người thực hiện. -Dự họp hội đồng sư phạm -Lao động: vệ sinh trường, lớp -Làm phổ cập THCS và THPT -Dạy học theo TKB -Khảo sát chất lượng đầu năm - Sinh hoạt CM thống nhất KH năm học -Chuẩn bị lễ khai giảng năm học mới. Cả tổ GV – HS GV Cả tổ GV – HS Cả tổ GV - HS. Sinh hoạt TCM lần 1 /9: TTCM thông qua kế hoạch tháng 9 cụ thể: -Dự lễ khai giảng năm học mới -Dạy học theo TKB -Dự giờ của GV trong tổ -Sơ kết hoạt động CM tháng 9. Cả tổ. Sinh hoạt TCM lần 1 /10: TTCM thông qua kế hoạch tháng 10 cụ thể: -Dạy học theo TKB -Dự giờ của GV trong tổ -KT HSCM: KT dân chủ -Dạy bồi dưỡng, phụ đạo theo kế hoạch -Tổ chức chuyên đề toán đại -Tham gia ngày 20/10 ngày HLHPNVN -KTTD 1 giáo viên - Kiểm tra 2 hồ sơ CM của GV -Sơ kết hoạt động CM tháng 10. Cả tổ. Cả tổ GV TT + TP Cả tổ. Cả tổ TT + TP TCM Cả tổ GV GV TCM TCM Cả tổ. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 11. 12. 1. 2. Sinh hoạt TCM lần 1 /11: TTCM thông qua kế hoạch tháng 11 cụ thể: -Dạy học theo TKB -Thao giảng chào mừng 20/11 -Tham gia ngày 20/11 ngày nhà giáo VN -KTTD 1 giáo viên -Dạy bồi dưỡng, phụ đạo theo kế hoạch -Sơ kết hoạt động CM tháng 11. Cả tổ. Sinh hoạt TCM lần 1 /12: TTCM thông qua kế hoạch tháng 12 cụ thể: -Dạy học theo TKB -Thi giáo viên giỏi cấp trường -KT 2 hồ sơ GV -KT HSCM: KT dân chủ -Dạy bồi dưỡng, phụ đạo theo kế hoạch -Ôn tập, coi chấm KT học kì I, cộng điểm xếp loại 2 mặt GD -Họp sơ kết thi đua học kì I.. Cả tổ. Sinh hoạt TCM lần 1 /1/2014: TTCM thông qua kế hoạch tháng 1 cụ thể: -Dạy học theo TKB học kì II -Tổ chức chuyên đề lí, tin -Thực hiện theo kế hoach của nhà trường. Cả tổ. Sinh hoạt TCM lần 1 /2: TTCM thông qua kế hoạch tháng 2 cụ thể: -Dạy học theo TKB -Dự giờ của GV trong tổ -KTTD 1 giáo viên -KT HSCM: KT dân chủ -Dạy bồi dưỡng, phụ đạo theo kế hoạch -Sơ kết hoạt động CM tháng 2. Cả tổ. Sinh hoạt TCM lần 1 /3: TTCM thông qua kế hoạch tháng 3 cụ thể: -Dạy học theo TKB. Cả tổ. Cả tổ Cả tổ Cả tổ TCM GV Cả tổ. Cả tổ GV TCM TCM GV GV Cả tổ. Cả tổ Cả tổ Cả tổ. Cả tổ TT + TP TCM Cả tổ GV Cả tổ. Cả tổ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. 4. 5. -Thao giảng chào mừng 8/3 -Dự lễ kỉ niệm 8/3 -KT 2 HSCM của 2 GV -KTTD 1 giáo viên -Dạy bồi dưỡng, phụ đạo theo kế hoạch - Dự giờ của GV trong tổ -Sơ kết hoạt động CM tháng 3. GV nữ Cả tổ TCM TCM GV TT +TP Cả tổ. Sinh hoạt TCM lần 1 /4: TTCM thông qua kế hoạch tháng 4 cụ thể: -Dạy học theo TKB -Thao giảng chào mừng 30/4 -Dạy bồi dưỡng, phụ đạo theo kế hoạch -Lập kế hoạc ôn tập HK II -KT 2 HSCM của 2 GV -Sơ kết hoạt động CM tháng 4. Cả tổ. Sinh hoạt TCM lần 1 /5: TTCM thông qua kế hoạch tháng cụ thể: -Dạy học theo TKB -KT HSCM: KT dân chủ -Ôn tập, coi chấm KT học kì II, cộng điểm xếp loại 2 mặt GD học kìII, cả năm -Hoàn thành hồ sơ và xét TN cho HS L9 -Họp sơ kết thi đua năm học 2012- 2013.. Cả tổ. Cả tổ GV GV GV TCM Cả tổ. Cả tổ GV Cả tổ HĐ xét TN Cả tổ. VI. NHỮNG ĐỀ XUẤT - Đề nghị với BGH nhà trường quan tâm hơn nữa tới những HS có hoàn cảnh khó khăn, HS hiếu động. - Đề nghị với tổ chuyên môn, phối kết hợp với BGH nhà trường quan tâm, giúp đỡ các thành viên trong tổ còn có phần hạn chế về tay nghề. Duyệt của BGH. Quảng Thanh, ngày 31/8/2013 Tổ trưởng:. Trần Thanh Pháp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×