Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

giao an phu dao toan 6 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.53 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 Tiết 01. Ngày soạn: 04/01/2013 Ngày dạy: 07/01/2013 LUYỆN TẬP VỀ QUY TẮC DẤU NGOẶC I.Mục tiêu : Qua bài này HS cần nắm được 1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc. Biết khái niệm tổng đại số. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc hoạc đặt dấu ngoặc trước có dấu trừ (–) Học sinh cần hiểu: Số đối của 1 tổng và sử dụng tổng đại số trong cách ghi; tính 3. Thái độ HS có thái độ học tập tích cực và rèn luyện tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, giáo án, phấn màu . 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, vở ghi, vở BT III. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, vấn đáp IV. Tiến trình bài dạy 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? -Hs phát biểu quy tắc dấu ngoặc. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Gv treo bảng phụ ghi đề bài tập : bài tập1 : Tính nhanh: a) (9765-115)-9765 b) (-3075)-(75-3075) c) (57-725)-(605-53) d) (35-17)+(17+20-35) e) (55+45+15)-(15-55+45) -Gv cho hs hoạt động nhóm. Bài tập 2: Đặt dấu ngoặc thích hợp để tính các tổng dại số sau: a)942-2567+2563-1942 b)13-12+11+10-9+8-7-6+5-4+3+2-1 ? Để làm bài tập này em làm ntn? - Gọi hs lên bảng làm bài tập -Hs lên bảng làm bài tập -ta nhận xét 2736 và –2736 là 2 số đối nhau nên ta có thể kết hợp lại -hs hoạt động nhóm d)( 35-17)+(17+20-35 =35 –17 + 17+20-35. Nội dung bài tập1 : Tính nhanh a)(9765-115)-9765 =9765-115 -9765 = -115 b) (-3075)-(75-3075) = 3075 – 75+3075 =-75 c) (57-725)-(605-53) = 57-725 – 605+53 =(57+53)–(725+605) =110 – 1330 =1220 Bài tập 2: Đặt dấu ngoặc thích hợp để tính các tổng dại số sau: a)942-2567+2563-1942 = (942-1942) +(2563-2567) = (-1000 ) +(-4) = - 1004.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> =(35-35) +(17-17) +20 = 20 e)(55+45+15)-(15-55+45) =55+45+15 – 15 + 55 –45 = (55+55) + (45-45) + (15+15) =110 -Ap dụng quy tắc dấu ngoặc và tính chất giao hoán , tính chất kết hợp trong tổng đại số . - Hs lên bảng làm bài tập b)13-12+11+10-9+8-7-6+5-4+3+2-1 =13-(12-11)+(10-9)+(8-7)-(6-5)-(4-3)+(2-1) = 13 – 1 + 1 + 1 – 1 – 1 + 1 =13 –(1-1)+(1-1)-(1-1)=13 4. Củng cố: Gv yêu cầu hs nhắc lại quy tắc dấu ngoặc và cho biết ứng dụng của nó 5. Hướng dẫn học tập: .-Làm các bài tập còn lại trong SBT Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 20 Tiết 02. Ngày soạn:: 04/01/2013 Ngày dạy:07/01/2013 LUYỆN TẬP VỀ QUY TẮC CHUYỂN VẾ. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Giúp cho học sinh nắm vững được tính chất của đẳng thức, nắm được quy tắc chuyển vế. 2. Kỹ năng:- Vận dụng được quy tắc này vào làm bài tập. 3. Thái độ:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Tiến trình bày dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : H: Nêu qui tắc chuyển vế,. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HS: Lên bảng thực hiện H: Làm thế nào để tìm được x? GV: Gọi 2HS lên bảng làm GV: yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở. GV: Gọi 2HS lên bảng bài 64 H: Hãy nêu cách tìm x của em ở bài 64?. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 70 H: Làm thế nào để tính nhanh (tính hợp lí) các tổng sau? HS: Trả lời và lên bảng thực hiện.. GV: Yêu cầu HS làm bài 68 H:Muốn tính hiệu số bàn thắng thua của đội bóng ta làm ntn?. NỘI DUNG Dạng 1: Tìm x Bài 96(SGK) Theo giả thiết ta có đẳng thức: a> 2 - x = 17 - ( -5) 2 - x = 17 + 5 2 - x = 22 x = 2 - 22 x = - 20 b> x - 12 = (-9) - 15 x - 12 = -24 x = -24 + 12 x = -12 Bài 99(SBT) a, a + x = 7 x=7–a b, a – x = 25 x = a – 25 Bài 107(SBT): Tính các tổng sau một cách hợp lý a, 2575 + 37 – 2575 – 29 = (2575 - 2575) + (37 - 29) = 0 + 8 = 8 b, 34 +35+ 36 + 37 – 14 – 15 – 16 – 17 = (34- 14) + (35 - 15) + (36 - 16) + (37 - 17) = 10 + 10 + 10 + 10 = 4.10 = 40 Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 105(SBT) Giải: Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái 21-32=-11 (bàn) Hiệu số bàn thắng thua năm nay 35-24=31 (bàn).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> H: Mùa bóng nào đội ghi bàn nhiều hơn? HS: Trình bày và trả lời. 4/ Củng cố: o Tính chất của đẳng thức o Qui tắc chuyển vế o Các dạng toán đã làm trong tiết 5/ Dặn dò: BTVN 1, Tính một cách hợp lí a, 134 – (218 - 366) – 282 b, 1200 + (850 – 200 ) + (100 + 150) Bài 2: Tìm x a, (2x + 1) + (3x - 2) = 9 x 2. b, 6. = 18 c, 4x + 9 – (6x – 5) = - 18 Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần:21 Tiết: 03. Ngày soạn:11/01/2013 Ngày dạy: 14/01/2013 LUYỆN TẬP VỀ NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Giúp cho học sinh hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 2. Kỹ năng:- Học sinh vận dụng được quy tắc vào quá trình làm bài tập. 3. Thái độ:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập. II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. III. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) H: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? áp dụng: a/ (-15).4 b/ 120.(-15) ĐS: a/- 60 b/-1800 3.Bài mới: (35’) Hoạt động cuả thầy và trò Nội dung Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 112 SBT bài tập 112 SBT Tính 225. 8. Từ đó suy ra kết quả của : ta có: 225. 8 = 1800 suy ra: a> (- 225) . 8 a> (- 225) . 8 = -1800 b> (-8) . 225. b> (-8) . 225. = -1800 c> 8 . (-225) c> 8 . (-225) = -1800 Gv: Mời học sinh lên bảng trình bày, lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 114 SBT Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh theo dõi. H: Muốn so sánh được các biểu thức trên ta làm thế nào? Hs: Tính từng biểu thức rồi sau đó so sánh kết quả. Gv: Mời ba học sinh lên bảng trình bày, lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.. bài tập 114 SBT So sánh: a/ (-34). 4 với 0 ta có (-34). 4 = - (34 . 4) = - 136 Vậy (-34). 4 < 0 b/ (-7).25 với 25 ta có: (-7). 25= -(7.25) = - 175 Vậy (-7). 25 < 25 c/ (-9). 5với -9 ta có (-9). 5= -54 Vậy (- 9) .5 < -9. Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 115 bài tập 115 SBT. SBT..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gv: Treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài cho học sinh suy nghĩ thực hiện Gv: Mời học sinh lên bảng điền vào ô trống lớp theo dõi và nhận xét. a b a.b. 4 -6. -13 20. -20 -260. -5. 12. -100. -60. 4. Hướng dẫn về nhà:(2ph) - Về nhà học bài xem lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu. - Làm các bài tập còn lại ở SGK. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………....................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần:21 Tiết: 04. Ngày soạn:11/01/2013 Ngày dạy: 14/01/2013 LUYỆN TẬP VỀ NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Giúp cho học sinh hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu đặc biệt là hai số nguyên âm. 2. Kỹ năng:- Học sinh vận dụng được quy tắc vào quá trình làm bài tập. 3. Thái độ:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập. II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. III. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) H: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm? áp dụng: a/ (-15).(-4) b/ (-120).(-15) ĐS: a/ 60 b/1800 3.Bài mới: (35’) Hoạt động cuả thầy và trò Nội dung Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 120 SBT bài tập 120 SBT : Tính: Gv: Mời năm học sinh lên bảng trình bày, a> (+5). (+11) = 55 lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài b> (-6) . 9 = -54 làm của bạn và nhận xét. c> 23 . (- 7) = -161 d> (- 250) . (- 8) = 2000 e> (+4) .( -3) = -12 Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 122 SBT. Gv: Yêu cầu một học sinh đọc to đề bài cho cả lớp theo dõi. H: Muốn biết bạn nào được điểm cao hơn ta làm thế nào? Hs: Suy nghĩ trả lời, giáo viên nhận xét. Gv: Ta phải tìm tổng số điểm của Long và tổng số điểm của Minh. Sau đó so sánh tổng số điểm của hai bạn. Gv: Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày, lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.. bài tập 122 SBT. - Tổng số điểm của Long là: 2.5 + 2.0 + 2(-1) = 10 + 0 – 2= 8 - Tổng số điểm của Minh là: 1.10 + 2.5 +1.(-1)+ 2. (-10) = 10 +10 -1 -20 = -1 Vậy bạn long được số điểm cao hơn.. Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 123SBT bài tập 123SBT So sánh: Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh theo a/ (-7). (-5) với 0 dõi. ta có (-7). (-5) = 7.5= 35.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> H: Muốn so sánh được các biểu thức trên ta làm thế nào? Hs: Tính từng biểu thức rồi sau đó so sánh kết quả. Gv: Mời ba học sinh lên bảng trình bày, lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.. Vậy (-7). (-5) > 0 b/ (-17). 5 với (-5). (-2) ta có: (-17). 5= -(17.5) = - 85 (-5). (-2)= 5. 2= 10 Vậy (-17). 5 < (-5). (-2) c/ (+19). (+6) với (-17). (-10) ta có (+19). (+6) = 114 (-17). (-10) = 17. 10 = 170 Vậy (-17). (-10) > (+19). (+6). Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 115 SBT bài tập 115 SBT Gv: Treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài cho học sinh suy nghĩ thực hiện a 4 -13 Gv: Mời học sinh lên bảng điền vào ô trống b -6 20 lớp theo dõi và nhận xét a.b. -20 -260. -5. 8. -100. -8. 4. Hướng dẫn về nhà:(2ph) - Về nhà học bài xem lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu. - Làm các bài tập còn lại ở SGK. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................... ..............................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần:22 Tiết: 05. Ngày soạn:18/01/2013 Ngày dạy: 21/01/2013 LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Giúp cho học sinh hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu đặc biệt là hai số nguyên âm. 2. Kỹ năng:- Học sinh vận dụng được quy tắc vào quá trình làm bài tập. 3. Thái độ:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập. II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. III. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:. H: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên ? GV + HS Thực hiện phép tính. GHI bảng Bài 134 SBT (71) (5’) a, (- 23). (- 3). (+ 4). (- 7) = [(- 23) . (- 3)] . [4 . (- 7)] = 69 . (- 28) = - 1932 b, 2 . 8 . (- 14) . (- 3) = 16 . 42 = 672. Thay một thừa số bằng tổng để tính. Bài 135. (5’) - 53 . 21 =( 53 . (20 + 1) = - 53 . 20 + (- 53) . 1 = - 1060 + (- 53) = - 1113. Nêu thứ tự thực hiện. Bài 136. (6’) a, (26 - 6) . (- 4) + 31 . (- 7 - 13) = 20 . (- 4) + 31 . (- 20) = 20 . ( - 4 - 31) = 20 . (- 35) = - 700 b, (- 18) . (-55 – 24) – 28 . ( 44 - 68) = (- 18) . 31 - 28 . (- 24) = - 558 + 672 = 114. Tính nhanh. Bài 137: (5’) a, (- 4) . (+3) . (- 125) . (+ 25) . (- 8) = [(- 4) . ( + 25)] . [(- 125) . (- 8)] . (+ 3) = - 100 . 1000 . 3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Viết các tích sau thành dạng luỹ thừa 1 số nguyên.. = - 3 00 000 b, (- 67) . (1 - 301) – 301 . 67 = - 67 . (- 300) – 301 . 67 = + 67 . 300 - 301 . 67 = 67 . (300 - 301) = 67 . (- 1) = - 67 Bài 138 (5’) b, (- 4) . (- 4) . (- 4) . (- 5) . (- 5) . (- 5) = (- 4)3 . (- 5)3 hoặc [(- 4) . (- 5)] .[(- 4) . (- 5)] .[(- 4) . (- 5)] = 20 . 20 . 20 = 20 3. 4. Hướng dẫn về nhà:(2ph) - Về nhà học bài xem lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu. - Làm các bài tập còn lại ở SGK.. Tuần: 22. Ngày soạn:18/01/2013.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết: 06. Ngày dạy: 21/01/2013 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu 1.Kiến thức:- Giúp cho học sinh củng cố được các tính chất của phép nhân trên tập hợp các số nguyên. 2. Kỹ năng:- Có kĩ năng vận dụng các tính chất này vào giải các bài tập tính nhanh, tính hợp lý. 3. Thái độ:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập. II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. III. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ:(8ph) H: Viết dạng tổng quát tính chất kết hợp và phân phối của phép nhân đối với phép cộng trên tập hợp các số nguyên? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Cho học sinh luyện tập bài tập 134SBT. Bài 134 SBT (71) (5’) Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy a, (- 23). (- 3). (+ 4). (- 7) nghĩ. H: Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép = [(- 23) . (- 3)] . [4 . (- 7)] = 69 . (- 28) tính ở bài tập trên? Hs: Suy nghĩ trả lời, giáo viên nhận xét. = - 1932 Gv: Ta thực hiện biểu thức trong dấu ngoặc b, 2 . 8 . (- 14) . (- 3) trước rồi sau đó thực hiện phép nhân rồi đến = 16 . 42 = 672 phép trừ. Gv: Khuyến khích học sinh làm nhiều cách khác nhau nhưng kết quả vãn đúng.. Bài 135. (5’) - 53 . 21 =( 53 . (20 + 1) Gv: Cho học sinh thực hiện bài 135. Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy = - 53 . 20 + (- 53) . 1 nghĩ. = - 1060 + (- 53) = - 1113 Bài 136. (6’) a, (26 - 6) . (- 4) + 31 . (- 7 - 13) = 20 . (- 4) + 31 . (- 20) Gv: Mời hai học sinh lên bảng trình bày bài 136,137 = 20 . ( - 4 - 31) , lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài = 20 . (- 35) = - 700 làm của bạn và nhận xét. b, (- 18) . (-55 – 24) – 28 . ( 44 - 68) = (- 18) . 31 - 28 . (- 24) = - 558 + 672 = 114 Bài 137: (5’) a, (- 4) . (+3) . (- 125) . (+ 25) . (- 8).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> = [(- 4) . ( + 25)] . [(- 125) . (- 8)] . (+ 3) = - 100 . 1000 . 3 = - 3 00 000 b, (- 67) . (1 - 301) – 301 . 67 = - 67 . (- 300) – 301 . 67 = + 67 . 300 - 301 . 67 = 67 . (300 - 301) = 67 . (- 1) = - 67 Bài 138 (5’) b, (- 4) . (- 4) . (- 4) . (- 5) . (- 5) . (- 5) = (- 4)3 . (- 5)3 hoặc [(- 4) . (- 5)] .[(- 4) . (- 5)] .[(- 4) . (- 5)] = 20 . 20 . 20 = 20 3 Bài 141 (6’) H: Lũy thừa của một số nguyên a là gì? Hs: Suy nghĩ trả lời, giáo viên nhận xét. a, (- 8) . (- 3)3 . (+ 125) Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 138, 141. = (- 2) . (- 2) . (- 2) . (- 3). (- 3). (- 3). 5. 5 . 5 Gv:Mời hai học sinh lên bảng, lớp cùng thực = 30 . 30 . 30 = 303 hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. b, 27 . (- 2)3 . (- 7) . (+ 49) = 3 . 3. 3 . (- 2). (- 2) . (- 2) . (- 7) . (- 7). (- 7) = 423 Bài 148: (5’) 2 a, a + 2 . a . b + b2 Thay số = (- 7)2 + 2 .(- 7) .4 + 42 = 49 – 56 + 16 = 9 b, (a + b) . (a + b) = (- 7 + 4) . (- 7 + 4) Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 148 SBT = (- 3) . (- 3) = 9 H: Để tính giá trị của các biểu thức trên ta làm thế nào? Hs: Ta thay giá trị của a và b vào biểu thức, rồi thực hiện phép tính. Gv: Mời hai học sinh lên bảng trình bày, lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm 4. Hướng dẫn về nhà:(2ph) - Về nhà học bài xem lại các tính chất của phép nhân - Làm các bài tập còn lại SGK. Và xem trước bài “Bội và ước của một số nguyên” *Rút kinh nghiệm:. Tuần:23. Ngày soạn: 25/01/2013.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết:07. Ngày soan: 28/01/2013 BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG II(TIẾT 1). I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Ôn tập cho học sinh khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai số nguyên. 2. Kỹ năng:- Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính GTTĐ, số đối của số nguyên. 3. Thái độ:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập. II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. III. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại giải giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(không). 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò .1.Bài 1:Tính tổng các số nguyên x biết : a )  10  x  1 b) 5  x  15. Nội dung a)  10 x  1 nên x -10 ; - 9 ; -8 ; -7 ; -6 ; -5 ; -4 ; -3 ; -2 ; -1. Gv: Mời hai học sinh lên bảng trình bày bài Vậy tổmg các số nguyên cần tìm là: , lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài A = (-10 ) + (-9) + (-8) + (-7) + (-6) + (-5) + (làm của bạn và nhận xét. 4) + (-3) + (-2 ) + (-1) = - ( 10 + 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 ) = -55 b) 5 < x < 15 nên x 6 ; 7 ; 8; 9; 10 ; 11; 12; 13 ; 14  Vậy tổmg các số nguyên cần tìm là: B = 6+ 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13 + 14 = 90 2.Bài 2 : So sánh. 2.Bài 2 : So sánh.. a) Ta có : {3 + 5 }= {8} = 8 {3} + { 5 } = 3 + 5 = 8. a) 3 + 5 và {3} + { 5 } b) {(-3) + (-5 ) } và {-3} + {-5}.  {3} + { 5 }= {3 + 5 }. Từ đó rút ra nhận xét gì về { a + b } và {a{ +. b) {(-3) + (-5 ) } = {-3} + {-5} ( vì cùng. {b}. bằng -8 ) Nhận xét với a , b  Z và a, b cùng âm hoặc cùng dương ( a, b cùng dấu ) thì { a + b } = {a{ + { b }.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3 : Tính tổng {a{ + b ,Biết :. a) Ta có : {a{ + b = {-117{ + 23 = 140. a) a = - 117 , b = 23. b). {a{ + b = {-375{ + (-725) = - 350. b) a = -375 , b = -725.. c). {a{ + b = {-425{ + -425 = 0 vì đây là. c) a = - 425 , b = -425 .. tổng của hai số đối.. GV: muốn tính tổng a + b ta làm như thế nào? HS: thay giá trị của a,b rồi tính GV: yêu cầu 3 HS lên bảng làm 4. Hướng dẫn về nhà:(2’) -Ôn tập quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc, bội và ước của 1 số nguyên -Tiết sau ôn tập(tt) *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................... .............................. Tuần:23 Tiết:08. Ngày soạn:25/01/2013 Ngày soan: 28/01/2013 ÔN TẬP CHƯƠNG II(TIẾT 2). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Tiếp tục củng cố các phép toán trong Z, quy tắc dấu ngoặc , quy tắc chuyển vế, bội ước của 1 số nguyên . 2. Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của 1 số nguyên một cách thành thạo và cính xác ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác , tính linh hoạt cho học sinh . II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, phấn màu. III. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại giải giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(7’) H: Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu , cộng 2 số nguyên khác dấu . Tính các tổng sau : a)[(-8) + (-7)] + (-10) c)-(-229) + (-219) – 401 + 12 3.Bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Dạng 1 : thực hiện phép tính (tiếp) Bài 1. Tính nhanh Bài 1. Tính nhanh a) 465 + [ 58 + (-465) +( -38 ) ] a) 465 + [ 58 + (-465) +( -38 ) ] b) (-298) + (-300) + ( -302 ) b) (-298) + (-300) + ( -302 ) Giải: Bài 2 : Tính tổng : a) ĐS: 20 ; b) ĐS : -900 a) (-24) + 6 + 10 + 24 .Bài 2 : Tính tổng : b) 15+ 23 + (-25) + (-23) a) (-24) + 6 + 10 + 24 Bài 3 : Tính nhanh. b) 15+ 23 + (-25) + (-23) a) A = (-3752 ) - ( 29 - 3632 ) - 51 Bài 3 : Tính nhanh. b)B = 4524 - ( 864 - 999) - ( 36 + 3999 ) a) A = (-3752 ) - ( 29 - 3632 ) - 51 b)B = 4524 - ( 864 - 999) - ( 36 + 3999 ) Gv: Gọi 3 hs lên bảng làm , các hs còn lại làm Đs: vào vở bài tập . Gv: Qua các bài tập này củng cố lại thứ tự a) -200 thực hiện các phép toán , quy tắc dấu ngoặc . b) 624 Dạng 2 : Tìm x Bài 4 : Tìm x Z ,Biết : a) x + 15 = 105 + ( - 5 ); b) x - 73 = ( -35) + {-55} ) {x} + 45 = {-17 {+ {-28} H:Để tìm x trước hết trước hết ta phải tìm ? - Gv: Gọi 3 hs lên bảng làm , các hs còn lại làm vào vở bài tập .. Bài 4 : Tìm x Z ,Biết : a) x + 15 = 105 + ( - 5 ); b) x - 73 = ( -35) + {-55} c) {x} + 45 = {-17 {+ {-28} Giải: a) x + 15 =100 x = 100 - 15 x = 75 b) x - 73 = 20 x = 20 + 73.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> x = 93 c) {x} + 45 = 45 {x} = 0 x=0 4. Hướng dẫn về nhà:(2’) -Xem lại các dạng bài tập và câu hỏi đã ôn tập. -Tiêt sau kiểm tra 1 tiết *Rút kinh nghệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................... .............................. Tuần:24 Tiết: 09. Ngày soạn: 18/02/2013 Ngày dạy: 20/02/2013 BÀI TẬP VỀ PHÂN SỐ BẰNG NHAU. I. Mục tiêu 1.Kiến thức : Học sinh được củng cố hai phân số bàng nhau 2.Kỹ năng : Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau , lập được các phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích 3.Thái độ: Giáo dục hsinh tính linh hoạt chính xác ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. III.Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định (1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) H: Thế nào là phân số ? Các cách viết sau có phải là phân số không ? Vì sao? 0  7  7  3 15  1,25 ; ; ; ; ;  7  9 8 0,3 0 1,2. H: nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau? cho biết hai phân số sau có băng nhau không? 3 6 4 và  8. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. -Trò chơi: Nội dung: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau  6 3 4 1 1  2 5 8 ; ; ; ; ; ; ;  18 4 10 3  2  5 10 16. (Luật chơi: 2 đội mỗi đội 3 người. Mỗi đội 1viên phấn chuyền tay nhau viết lần lượt từ người này sang người khác. Đội nào làm nhanh hơn và đúng là thắng) HS: thực hiện thảo luận nhhoms làm Bài 1: Dựa vào định nghĩa xem xét các cặp Bài 1: Dựa vào định nghĩa xem xét các cặp phân số sau có bằng nhau không? phân số sau có bằng nhau không? 3 9 3 4 4 8 & ; & ; & 4 12 5 7  5 10. Gv: Gọi 3 hs lên bảng làm , các hs còn lại làm vào vở bài tập .. Bai2 Tìm số nguyên x biết x 21  a) 4 28. x 6  b) 7 21.  5 20  c) y 28. − 3 −9 = vì −3 . 12=− 9. 4 ; 4 12 3 −4 ≠ vì 3. 7 ≠ − 4 .5 5 7 4 −8 = vì −8 .(− 5)=4 . 10 − 5 10. Bai2 Tìm số nguyên x biết x 21  a) Vì 4 28 nên x. 28 = 4. 21 4 . 21 =3 Suy ra x = 28 x 6  b) vì 7 21 nên x.21= 7.6 7.6 x 2 21 suy ra :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  5 20 Gv: Gọi 3 hs lên bảng làm , các hs còn lại  làm vào vở bài tập . c) vì y 28 nên 20. y = (-5). 28. suy ra:. y. ( 5).28  7 20. 4. Củng cố: (7’) 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà học bài và nắm lại định nghĩa về phân số bằng nhau - Làm BT 6-9 SGK. -Đọc trước bài 3 * Rút kinh nghiệm:. Tuần:24 Tiết: 10. Ngày soạn: 18/02/2013 Ngày dạy: 20/02/2013 BÀI TẬP VỀ PHÂN SỐ BẰNG NHAU (tt). I. Mục tiêu 1.Kiến thức : Học sinh được củng cố hai phân số bàng nhau.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.Kỹ năng : Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau , lập được các phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích 3.Thái độ: Giáo dục hsinh tính linh hoạt chính xác . II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. III.Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định (1’) 2.Kiểm tra bài cũ:. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Gv yêu cầu HS làm bài tập 7 SGK Điền số thích hợp vào ô vuông. Nội dung Bài 7:Điền số thích hợp vào ô vuông. 1 ...  2 12 ...  28 c)  8 32. a) 6 b) 20 c) - 7 d) -6. 3 15  4 ... 3 12 d)  ....  24. b). a). GV: yêu cầu lớp thảo luận nhóm làm Đại diện nhóm lên bảng trrinhf bày, các nhom khac nhận xét Bai2 Tìm số nguyên x biết. Bai2 Tìm số nguyên x biết 14 7  a) x  6 4 x  b) 42 21. 14 7  a) Vì x  6 nên x. 7 = 14. (- 6) 14.( 6)  12 7 Suy ra x = 4 x  5 20   b) vì 42 21 nên x.42= 4.21 c) 20 y 4.21 Gv: Gọi 3 hs lên bảng làm , các hs còn lại x 2 42 suy ra : làm vào vở bài tập .  5 20  c) vì 20 y nên 20. 20 = (-5). y 20.20 y  80 5 suy ra:. Bài 10 SGK: Từ đẳng thức 2.3 = 1.6 ta có thể lập được các Bài 10 SGK: phân số bằng nhau như sau: Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng 2 1 2 6 3 1 3 6  ;  ;  ;  thức 3.4 = 6.2 6. 3 1. 3 6. 2 1. 2. Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức 3.4 = 6.2 GV: cho HS thảo luận nhóm làm và sau đó cho kiểm tra chéo các nhóm 4. Củng cố: (7’).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà học bài và nắm lại định nghĩa về phân số bằng nhau -Đọc trước bài 3 * Rút kinh nghiệm:. Tuần:25 Tiết: 12 I. Mục tiêu. Ngày soạn:24/02/2013 Ngày dạy: 27/02/2013 LUYỆN TẬP VỀ RÚT GỌN PHÂN SỐ (tt).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Kiến thức:- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số,phân số tối giản. 2.Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. 3. Thái độ:-Giáo dục cho Hs ý thức áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, bảng phụ phấn màu. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) H: Nêu qui tắc rút gọn một phân số? thế nào là phân số tối giản: ? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Cho học sinh thực hiện bài tập 32SBT Gv: Trước hết em hãy rút gọn các phân số chưa tối giản từ đó tìm được các cặp phân số bằng nhau. Gv: Mời hai học sinh lên bảng trình bày, lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.. Nội dung Bài 32 SBT: Tìm các cặp phân số bằng nhau 8 4  35  5  ;  ; 18 9 14 2 88 11  12 4 11  5  ;  ; ; 56 7  27 9 7 2 8  12 88 11  35  5 vây  ;  ;  18 27 56 7 14 2. Gv: Cho học sinh thảo luận nhóm thực hiện bài Bài 21 SGK: tập 21 SGK. H: Trong các phân số sau,tìm các phân số không  7  1 12 2 bằng phân số nào còn lại?  ;  42 6 18 3 Hs: Suy nghĩ thảo luận theo nhóm sau đó giáo 3  3 1 9 1 viên mời đại diện của các nhóm lên trình bày, các   ;   18 18 6 54 6 nhóm khác theo dõi và nhận xét.  10 2 14 7  ;   15 3 20 10. Bài 3. Giải thích vì sao các phân số sau bằng nhau:  22  26  a/ 55 65 ;. 114 5757  b/ 122 6161. giáo viên mời đại diện của các nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét..  7 3  9 12  10   ;  Vậy 42  18 54 18 15 . 14 Do đó số cần tìm là . 20. Bài 3. Giải thích vì sao các phân số sau bằng nhau:  22  21:11  2   a/ 55 55 :11 5 ;  26 13 2   65 65 :13 5  22  26  2   65 5 Vậy 55. b/ HS giải tương tự.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4. Hướng dẫn về nhà:(2ph) -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK. -Lưu ý không được rút gọn khi biểu thức viết dưới dạng tổng. -BTVN: 23, 25, 26 SGK/15,16 *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tuần:25 Tiết: 11. Ngày soạn:24/02/2013 Ngày dạy: 27/02/2013 LUYỆN TẬP VỀ RÚT GỌN PHÂN SỐ. I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Kiến thức:- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số,phân số tối giản. 2.Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. 3. Thái độ:-Giáo dục cho Hs ý thức áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, bảng phụ phấn màu. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) H: Nêu qui tắc rút gọn một phân số? Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản: 20  270 ;  140 450 ?. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 27 SBT Bài 27 SBT: Rút gọn 5 .3 5.3 5 Gv: Em hãy nêu cách rút gọn bài tập trên?   Hs: Suy nghĩ trả lời, giáo viên nhận xét và chốt lại. a) 8.24 8.3.8 64 Gv: Có thể coi biểu thức trên là1 phân số Do đó có thể rút gọn theo quy tắc phân số. Vậy phải phân tích tử và mẫu thành tích có chứa 3.21 3.3.7 3 các thừa số chung, rồi mới rút gọn bằng cách khử b) 14.15  2.7.3.5 10 các thừa số chung đó Gv: Gọi hs lên. bảng làm. - Cho hs nhận xét bài làm trên bảng và giáo viên 8.5  8.2 8(5  2) 3   chốt lại vấn đề : 16 8.2 2 c) - Gv: Lưu ý cho học ính cách hay nhầm lẫn. Có 1 học sinh đã rút gọn phân số như sau: 15 10  5 5 1    20 10  10 10 2. Gv: ở đây phân tích thành tổng rút gọn như trên là sai. H: Theo em cách làm đúng như thế nào? Hs: Suy nghĩ trả lời. Gv: Nhấn mạnh cho học sinh Cách làm đúng: 15 5.3 3   20 5.4 4. H: Để tìm được các phân số bằng nhau ta làm như thế nào? H: Ngoài cách này ta còn cách nào khác? Hs: Ta còn có thể dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. Gv: Nhưng cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số.. Bài 4. Rút gọn các phân số sau: 125 198 3 103 ; ; ; 1000 126 243 3090. d). 11.4  11 11( 4  1) 3    3 2  13  11 1.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hướng dẫn 125 1 198 11 3 1 103 1  ;  ;  ;  1000 8 126 7 243 81 3090 30. 4. Hướng dẫn về nhà:(2ph) -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK. -Lưu ý không được rút gọn khi biểu thức viết dưới dạng tổng. -BTVN: 23, 25, 26 SGK/15,16 *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……….. Tuần: 26 Tiết: 13 I. Mục tiêu:. Ngày soạn:01/03/2013 Ngày dạy: 04/03/2013 LUYỆN TẬP VỀ QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Kiến thức : -Thông qua các bài tập khắc sâu thêm về cách quy đồng mẫu nhiều phân số . 2. Kỹ năng :- Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước(tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số,tìm quy luật dãy số. 3. Thái độ: -Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, phấn màu. Hs: Học bài và làm bài tập trước ở nhà. III. Phương pháp Đặt vấn đề, gợi mở, giải quyết vấn đề, đàm thoại IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ:(8ph) H: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. áp dụng Quy đồng mẫu các phân số :. 7 13 − 5 ; ; 15 6 18. ?. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Bài 1: a/ Quy đồng mẫu các phân số sau:. Hướng dẫn a/ 38 = 2.19; 12 = 22.3 BCNN(2, 3, 38, 12) = 22. 3. 19 = 228. 1 1 1 1 ; ; ; 2 3 38 12. b/ Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:. 1 114 1 76 1 6  1  19  ;  ;  ;  2 228 3 228 38 228 12 288. 9 98 15 ; ; 30 80 1000. 9 3 98 49 15 3  ;  ;  b/ 30 10 80 40 1000 200. BCNN(10, 40, 200) = 23. 52 = 200 Gv: Cho học sinh luyện tập bài tập 32 SGK.. 9 3 6 98 94 245 15 30   ;   ;  30 10 200 80 40 200 100 200. Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh quan 32/trang 19 Quy đồng mẫu các phân số sau sát.. 2 3 1 ; ; Gv: Làm việc cùng hs để củng cố lại các bước a/ 5 25 3 MC: 75. thừa số phụ: (15); (3); 25). quy đồng mẫu.. H: Nêu nhận xét về hai mẫu: 3 và 5? => BCNN(3,5) là bao nhiêu? 75 có chia hết cho 25 không? Vậy lấy mẫu chung là bao nhiêu?. 70 9  25 ; ; 75 75 75. 5 3 2 7 , , , b/ 12 8 3 24 MC: 24. Gv: Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp cả lớp cùng thừa số phụ: (2), (3),(8),(1) thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.. =>. - Gv lưu ý học sinh trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu c/ dương.. 10  9  16 7 ; ; ; 24 24 24 24. − 6 27 −3 ; ; − 35 −180 −28.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> =>. − 6 −3 3 ; ; − 35 20 28. MC: 140. thừa số phụ (4); (7); (5) =>. 24 − 21 15 ; ; 140 140 140. 4. Hướng dẫn về nhà: (2ph) -Về nhà ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở tiểu học) ; so sánh số nguyên. - Học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số - Bài tập số 46,47 trang 9, 10 SBT *Rút kinh nghiệm:. Tuần: 26 Tiết: 14. Ngày soạn:01/03/2013 Ngày dạy: 04/03/2013.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> LUYỆN TẬP VỀ QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ(TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : -Thông qua các bài tập khắc sâu thêm về cách quy đồng mẫu nhiều phân số . 2. Kỹ năng :- Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước(tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số,tìm quy luật dãy số. 3. Thái độ: -Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, phấn màu. Hs: Học bài và làm bài tập trước ở nhà. III. Phương pháp Đặt vấn đề, gợi mở, giải quyết vấn đề, đàm thoại IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ:(8ph) 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Cho học sinh rút gọn bài tập sau Bài 1: rút gọn 3.4  3.7 3(4  7) 11 3.4 + 3.7 và 6.9 - 2.17   6 . 5  9 3 ( 10  3 ) 3 a) 6.5 + 9 63.3 - 119 H: Để rút gọn phân số này trước tiên ta phải làm gì ? Hs: Ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút gọn được. Gv: Mời hai học sinh lên bảng trình bày, cả lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.. 6.9  2.17 2(27  17) 2   63 . 3  119 7 ( 27  17 ) 7 b) MC= 21 QĐ: 77 ; 6. 21 21. Gv lưu ý học sinh trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương. Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 2 Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy nghĩ. H: Để rút gọn phân số này trước tiên ta phải làm gì ? Hs: Suy nghĩ trả lời, giáo viên nhận xét.. Bài 2: quy đồng mẫu các phân số sau a/. − 15 120 − 75 − 1 1 −1 , , => , , 90 600 150 6 5 2. MC: 30. − 5 6 −15 ; ; 30 30 30 54  180 60 3 5 4 ; ;  ; ; 5 8 9 b/  90 288  135. =>. Gv: Yêu cầu học sinh rút gọn phân số trước MC : 360  216  225  160 khi quy đồng. ; ; => 360 360 360.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4. Hướng dẫn về nhà: (2ph) -Về nhà ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở tiểu học) ; so sánh số nguyên. - Học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tuần: 27. Ngày soạn: 08/03/2013.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết: 15. Ngày dạy: 11/03/2013 LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: 1. Kien thức:- Học sinh được củng cố thực hiện phép cộng phân số, ôn tập lại cách quy đồng phân số, 2. Kỹ năng:- Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp lý. Nhất là khi cộng nhiều phân số. 3. Thái độ:- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. Hs: Học bài và làm trước bài tập ở nhà III. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Câu hỏi ôn tập lý thuyết Câu 1: Nêu quy tắc cộng hai phân số 6 8  cùng mẫu. AD tính 7 7. Câu 2: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện thế nào? II. Bài tập Bài 1: Cộng các phân số sau: a/ b/ c/. 65  33  91 55 36 100   84 450  650 588  1430 686 2004 8  2010  670. d/ gv: ghi đề bài lên bảng ? các phân số trên đã tối giản chưa ? Gv: gọi 4 Hs lên bảng Bài 2: Tìm x biết: 7 1  25 5 a/ 5 4 x  11  9 b/ 5 x 1   c/ 9  1 3 x. Gv: chia lớp hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày. Bài 1: Cộng các phân số sau: Hướng dẫn 4 a/ 35  13 b/ 63 31 c/ 77 66 d/ 77. Bài 2: Tìm x biết: 7 1 7 5 2     25 5 25 25 25 a/ 5 4 45  44 1 x     11  9 99 99 99 b/ 5 x 1   c/ 9  1 3 x.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đáp số c/. x. 8 9. 4.Hướng dẫn về nhà: (2ph) -Về nhà học bài ôn lại quy tắc cộng - Làm các bài tập còn lại SGK. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần: 27 Tiết: 16. Ngày soạn: 08/03/2013 Ngày dạy: 11/03/2013 LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: 1. Kien thức:- Học sinh được củng cố thực hiện phép cộng phân số, ôn tập lại cách quy đồng phân số, 2. Kỹ năng:- Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp lý. Nhất là khi cộng nhiều phân số. 3. Thái độ:- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. Hs: Học bài và làm trước bài tập ở nhà III. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (10ph) H: Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 1: Tính nhanh giá trị các biểu thức Bài 1: Tính nhanh giá trị các biểu thức sau: sau: A=. -7 1  (1  ) 21 3. A=(. -7 1  )  1 0  1 1 21 3. ? phân số nào chưa tối giản ? Gv : hãy áp dụng tính chất phép cộng để tính B=. 2 5 6 (  ) 15 9 9. C= (. -1 3 3  ) 5 12 4. Gv: gọi 3 Hs lên bảng tính, các Hs dưới lớp làm vào vở. 2 6 5 2 1 (  )   15 9 9 15 9 6 5 1    45 45 45 3 3 1 1 1 C= (  )    12 4 5 2 5 5 2 7    10 10 10 B=. Bài 2: Tính theo cách hợp lí: 4 16 6  3 2  10 3       a/ 20 42 15 5 21 21 20 42 250  2121  125125    b/ 46 186 2323 143143. Bài 2: Tính theo cách hợp lí: 4 16 6  3 2  10 3       a/ 20 42 15 5 21 21 10 1 8 2  3 2  10 3        5 21 5 5 21 21 20 1 2 3 8 2  10 3 3 (   )  (   )  5 5 5 21 21 21 20 20. Gv: Treo bảng phụ ghi đề Gv: hướng dẫn hãy rút gọn các phân số và áp dụng các tính chất của phép công phân b/ số sau đó mới thực hiện các phép tính.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 42 250  2121  125125    46 186 2323 143143 21 125  21  125     23 143 23 143 21  21 125  125 (  ) (  ) 0  0 0 23 23 143 143. 4.Hướng dẫn về nhà: (2ph) -Về nhà học bài Đọc trước bài: Phép trừ phân số - Làm các bài tập còn lại SGK. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần: 28 Tiết: 17. Ngày soạn: 15/03/2013 Ngày dạy: 18/03/2013 LUYỆN TẬP VỀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Thông qua các bài tập giúp học sinh nắm được định nghĩa về số đối và biết cách trừ các phân số . 2. Kỹ năng:- Học sinh có kỹ năng tìm số đối của một phân số, có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số. 3. Thái độ:- Rèn kỹ năng trình bày cẩn thận chính xác trong quá trình làm bài tập. II. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. III. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) H: Nêu quy tắc phép trừ phân số ? Áp dụng Điền số thích hợp vào ô trống. a b.     . a b a  b. 3 4. 4 5.  17 11. 3 4. 4 5. 3 4. 4 5. 17 11 17  11. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 1 : Tính 7 1 3   a/ 3 2 70 5 3 3   b/ 12  16 4. Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy nghĩ. Gv: Gọi 2 hsinh lên bảng thực hiện lớp cùng làm vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. 0. 0 0. Nội dung Bài 1: Tính 34 ĐS: a/ 35 65 b/ 48. Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 2 Bài 2: Tìm x, biết: Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy nghĩ. H: Trong phép trừ, muốn tìm số trừ ta làm 3  x 1 thế nào? 4 Hs: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu 3 x 1 4 H: Muốn tìm số hạng chưa biết của 1 tổng ta 1 x làm thế nào? 4 a/ Hs: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.. Gv: Gọi 4 hsinh lên bảng thực hiện lớp cùng làm vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.. c/. x. 1 2 5. x4 . 1 5. 1 x  4 5  19 x 5 b/. 11 x 5 Đáp số.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 5 1 x  3 81 d/. ĐS. x . 134 81. 4. Củng cố: (5ph) H: Thế nào là 2 số đối nhau? Nêu quy tắc phép trừ phân số? 5. Hướng dẫn về nhà:(2ph) -Về nhà học bài . Thuộc và biết vận dụng quy rắc trừ phân số. Khi thực hiện phép tính chú ý tránh nhầm dấu . Bài tập về nhà: Bài 63; 67; 68 (b, c) trang 34; 35 *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần: 29 Tiết: 18. Ngày soạn: 22/03/2013 Ngày dạy:25/03/2013 LUYỆN TẬP VỀ PHÉP NHÂN PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. 3. Thái độ: -Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán, từ đó tính (hợp lý) giá trị biểu thức. Giáo dục học sinh yêu thích môn toán và học tập gương nhà toán học VN thông qua trò chơi “ghép chữ II. Chuẩn bị: Gv: Thước kẻ, bảng phụ Hs: Học bài và làm các bài tập ở nhà. III. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, giải quyết vấn đề, đàm thoại. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Câu hỏi ôn tập lý thuyết I. Câu hỏi ôn tập lý thuyết Câu 1: Nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số? Cho VD Câu 2: Phép nhân phân số có những tính chất cơ bản nào? Câu 3: Hai số như thế nào gọi là hai số nghịch đảo của nhau? Cho VD. Câu 4. Muốn chia hai phân số ta thực hiện như thế nào? II. Bài toán Bài 1: Thực hiện phép nhân sau: II. Bài toán 3 14 Bài 1: Thực hiện phép nhân sau:  6 a/ 7 5 35 81 a/ 5  b/ 45 b/ 9 7 28 68  c/ 17 14 35 23  d/ 46 205. Gv: Gọi 4 hsinh lên bảng thực hiện lớp cùng làm vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét Bài 2: Tìm x, biết: 10 7 3  a/ x - 3 = 15 5. c/ 8 1 d/ 6. Bài 2: Tìm x, biết: 10 7 3  a/ x - 3 = 15 5.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 7 3  25 10 14 15 x  50 50 29 x 50 3 27 11 x   22 121 9 b/ 3 3 x  11 22 3 x 22 8 46 1   x 3 c/ 23 24 8 46 1 x .  23 24 3 2 1 x  3 3 1 x 3 49 5 1 x   65 7 d/ 49 5 x 1  . 65 7 7 x 1  13 6 x 13 x. b/. x. 3 27 11   22 121 9. 8 46 1   x 3 c/ 23 24. d/. 1 x . 49 5  65 7. 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà:(2ph) -Về nhà học bài xem lại các bài tập đã sửa và làm các bài tập còn lại SGK. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …….

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần: 30 Tiết: 19. Ngày soạn: 01/03/2013 Ngày dạy:03/04/2013 LUYỆN TẬP VỀ PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (tt). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. 3. Thái độ: -Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán, từ đó tính (hợp lý) giá trị biểu thức. Giáo dục học sinh yêu thích môn toán và học tập gương nhà toán học VN thông qua trò chơi “ghép chữ II. Chuẩn bị: Gv: Thước kẻ, bảng phụ Hs: Học bài và làm các bài tập ở nhà. III. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, giải quyết vấn đề, đàm thoại. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 1: Tính giá trị của cắc biểu thức sau Bài 1: Tính giá trị của cắc biểu thức sau bằng cach tính nhanh nhất: bằng cach tính nhanh nhất: 21 11 5 . . a/ 25 9 7 5 17 5 9 .  . b/ 23 26 23 26  3 1  29    c/  29 5  3. Gv: Gọi 3 h sinh lên bảng thực hiện lớp cùng làm vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét Bài 2: Tính nhẩm a/ b. c/. 21 11 5 21 5 11 11 . . ( . ).  a/ 25 9 7 25 7 9 15 5 17 5 9 5 17 9 5 .  .  (  ) b/ 23 26 23 26 23 26 26 23 29 16  3 1  29 29 3 29 1       .  29 15 3 3 29 45 45 45   c/. Bài 2: Tính nhẩm. 7 5 3 7 1 7 .  . 4 9 4 9 1 5 5 1 5 3 .  .  . 7 9 9 7 9 7 3 9 4.11. . 4 121. 5.. d/ Gv: hướng dẫn học sinh làm tương tự như bài 1 Hs: lên bảng làm tương tự Gv: treo bảng phụ ghi đề bài 3: Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B đến A với vận. Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> tốc 12 km/h/ Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB. Gv: Để tinh được quãng đường AB ta phải làm thế nào ? Hs: Ta tính Quãng đường Việt đi và Quãng đường Nam đã đi. Giải : Thời gian Việt đi là: 7 giờ 30 phút – 6 giờ 50 phút = 40 phút = 2 3 giờ. Quãng đường Việt đi là: 2 15  3 =10 (km). Thời gian Nam đã đi là: 7 giờ 30 phút – 7 giờ 10 phút = 20 phút = 1 3 giờ 1 12. 4 3 Quãng đường Nam đã đi là (km). Vậy quãng đường AB dài là : 10 + 4 = 14 (Km) 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà: -Về nhà học bài xem lại các bài tập đã sửa và làm các bài tập còn lại SGK. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …….

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần: 31 Tiết: 20. Ngày soạn: 07/04/2013 Ngày dạy: 10/04/2013 LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Giúp cho học sinh củng cố và nhớ lại được quy tắc chia phân số cho phân số, chia một phân số cho một số nguyên, một số nguyên cho một phân số. 2. Kỹ năng:- Học sinh có được kĩ năng vận dụng các quy tắc này vào quá trình làm bài tập. 3. Thái độ:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập. II. Chuẩn bị: Gv: Thước kẻ, bảng phụ III. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, giải quyết vấn đề, đàm thoại. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ H: Nêu quy tắc chia phân số cho phân số cho phân số. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 1: Thực hiện phép tính chia sau: Bài 1: Thực hiện phép tính chia sau: a/ b/ c/. 12 16 : 5 15 ; 9 6 : 8 5 7 14 : 5 25 3 6 : 14 7. d/ Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy nghĩ thực hiện. Gv: Nhận xét câu trả lời của học sinh sau đó yêu cầu hai học sinh lên bảng trình bày, lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. Bài 2: Tìm x biết: 62 29 3 .x  : 9 56 a/ 7 1 1 1 :x  5 7 b/ 5. Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy nghĩ sau đó giáo viên mời ba học sinh lên bảng trình bày.. a/ b/ c/ d/. 12 16 12 15 3.3 9 :  .   5 15 5 16 1.4 4 ; 9 6 9 5 45 15 :  .   8 5 8 6 48 16 7 14 7 25 1.5 5 :  .   5 25 5 14 1.2 2 3 6 3 7 1.1 1 :  .   14 7 14 6 2.2 4. Bài 2: Tìm x biết: 62 29 3 5684 .x  :  x  9 56 837 a/ 7 1 1 1 7 :x   x 5 7 2 b/ 5. Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 86 SGK. 86/43.Tìm x biết: 4 4 Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy . x= a/ 5 7 nghĩ thực hiện. H: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 4 4 4 5 nào? x= : = . 7 5 7 4 Hs: Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 5 H: Muốn tìm số chia ta làm thế nào? x= 7 Hs: Ta lấy số bị chia chia cho thương. Gv: Nhận xét câu trả lời của học sinh sau b/ 3 : x= 1 4 2 đó yêu cầu hai học sinh lên bảng trình bày, 3 1 3 lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài x= : = . 2 4 2 4 làm của bạn và nhận xét. x=. 3 2. 5. Hướng dẫn về nhà:(2ph) -Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa trên lớp - Làm bài tập 90c,e,g; 91; 92 SGK. *Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần: 32 Tiết: 21. Ngày soạn: 14/04/2013 Ngày dạy: 17/04/2013 LUYỆN TẬP VỀ HỖN SỐ, SỐ THẬP, PHẦN TRĂM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Giúp cho học sinh củng cố và nhớ lại được các kiến thức về hỗn số, biết cách viết một phân số ra hỗn số và ngược lại, biết cách so sánh các phân số, cộng hỗn số. 2. Kỹ năng:- Có kĩ năng tính toán nhanh và chính xác các bài tập trong SGK. 3.Thái độ:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập. II. Chuẩn bị: Gv: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ III. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở, giải quyết vấn đề, đàm thoại. IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Hãy nêu cách viết một hỗn số ra phân số? áp dụng: Viết các hỗn số sau ra phân số: 3.Bài mới:. 3. Hoạt động của thầy và trò 1/ Viết các phân số sau đây dưới dạng hỗn số: 33 15 24 102 2003 ; ; ; ; 12 7 5 9 2002. 1 1 2000 2002 2010 5 ;9 ;5 ;7 ;2 5 7 2001 2006 2015. Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy nghĩ, sau đó mời hai học sinh lên bảng trình bày, lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. H: Hãy nhắc lại cách viết một hỗn số dưới dạng phân số? 3/ So sánh các hỗn số sau: 3 1 4 2 và 2 ;. 4. 3 3 4 7 và 8 ;. Nội dung 1/Viết các phân số sau đây dưới dạng hỗn số: 3 1 4 1 1 2 , 2 , 4 ,11 ,1 4 7 5 3 2002. 2/ Viết các hỗn số sau đây dưới dạng phân số:. 3. 4 4 7 7; 3. 2/ Viết các hỗn số sau đây dưới dạng phân số: 76 244 12005 16023 1208 , , , , 15 27 2001 2003 403. 3/So sánh các hỗn số sau: 9. 3 6 8 5 và 7. 1 2 3 3 4 3 4 4 2 3 ( do 4 > 3), 7 8 (do 3 3  7 8 , hai phân số có cùng tử số phân số. H: Để so sánh hai phân số trên ta làm như thế nào? Hs: Suy nghĩ trả lời, giáo viên nhận xét và chốt nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn). lại. Gv: Muốn so sánh hai hỗn số có hai cách: - Viết các hỗn số dưới dạng phân số, hỗn số có phân số lớn hơn thì lớn hơn - So sánh hai phần nguyên:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. + Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì so sánh hai phân số đi kèm, hỗn số có phân số đi kèm lớn hơn thì lớn hơn. Ở bài này ta sử dụng cách hai thì ngắn gọn hơn: Gv: Mời một học sinh lên bảng trình bày, lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. Bài 4: 5 phân số cần tìm Là : 1 2 3 4 5 6 2 7 4/ Tìm 5 phân số có mẫu là 5, lớn hơn 1/5 và 2 1 nhỏ hơn 5 .. 5.  , , , , 1  5 5 5 5 5 5 5. Gv: cho Hs thảo luận làm 4. Hướng dẫn về nhà: -Về nhà học bài xem lại các kiến thức về phân số mà em đã được học. -Làm bài tập 111; 110 SGK -Tiết sau luyện tập (tt) * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .........................

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài 3: Hai ô tô cùng xuất phát từ Hà Nội đi Vinh. Ô tô thứ nhất đo từ 4 giờ 10 phút, ô tô thứ hai đia từ lúc 5 giờ 15 phút. 1 a/ Lúc 2 giờ cùng ngày hai ôtô cách nhau bao nhiêu km? Biết rằng vận tốc của ôtô 1 34 thứ nhất là 35 km/h. Vận tốc của ôtô thứ hai là 2 km/h. 11. b/ Khi ôtô thứ nhất đến Vinh thì ôtô thứ hai cách Vinh bao nhiêu Km? Biết rằng Hà Nội cách Vinh 319 km. Hướng dẫn: a/ Thời gian ô tô thứ nhất đã đi: 1 1 1 1 1 1 11  4 7   7  7 2 6 2 6 3 3 (giờ). Quãng đường ô tô thứ nhất đã đi được: 35.7. 1 2 256 2 3 (km). Thời gian ô tô thứ hai đã đi: 1 1 1 11  5 6 2 4 4 (giờ). Quãng đường ô tô thứ hai đã đi: 1 1 5 34  6 215 2 4 8 (km). Lúc 11 giờ 30 phút cùng ngày hai ô tô cách nhau: 2 5 1 256  215 41 3 8 24 (km). b/ Thời gian ô tô thứ nhất đến Vinh là: 319 : 35 9. 4 35 (giờ). Ôtô đến Vinh vào lúc: 1 4 59 4  9 13 6 35 210 (giờ). Khi ôtô thứ nhất đến Vinh thì thời gian ôtô thứ hai đã đi: 13. 59 1 269 1 538 105 433  5 7   7   7 210 4 210 4 420 420 420 (giờ). Quãng đường mà ôtô thứ hai đi được: 7. 433 1 .34 277 420 2 (km). Vậy ôtô thứ nhất đến Vinh thì ôtô thứ hai cách Vinh là: 319 – 277 = 42 (km) Bài 4: Tổng tiền lương của bác công nhân A, B, C là 2.500.000 đ. Biết 40% tiền lương của bác A vằng 50% tiền lương của bác B và bằng 4/7 tiền lương của bác C. Hỏi tiền lương của mỗi bác là bao nhiêu? Hướng dẫn: 40 2 1  40% = 100 5 , 50% = 2.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1 2 4 1 4 2 4 4 , ,  ,  , Quy đồng tử các phân số 2 5 7 được: 2 8 5 10 7 4 4 4 Như vậy: 10 lương của bác A bằng 8 lương của bác B và bằng 7 lương của bác C. 1 1 1 Suy ra, 10 lương của bác A bằng 8 lương của bác B và bằng 7 lương của bác C. Ta có. sơ đồ như sau: Lương của bác A : 2500000 : (10+8+7) x 10 = 1000000 (đ) Lương của bác B : 2500000 : (10+8+7) x 8 = 800000 (đ) Lương của bác C : 2500000 : (10+8+7) x 7 = 700000 (đ) ============================ NS: Tuần: 31. ND: Tiết: 61-62. Chủ đề 18: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC Thời gian thực hiện: 2 tiết. A> MỤC TIÊU - Ôn tập lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước - Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước và ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế. - Học sinh thực hành trên máy tính cách tìm giá trị phân số của một số cho trước. B> NỘI DUNG 3 Bài 1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Áp dụng: Tìm 4 của 14. Bài 2: Tìm x, biết: 1  50 x 25 x  x    11 4  100 200  a/ 30 200 x 5  x  5 .  100 100 b/. Hướng dẫn: 1  50 x 25 x  x    11 4  100 200  a/ 1  100 x  25 x  x   11 200 4    200 x  100 x  25 x 1 11  200 4 45  75x = 4 .200 = 2250  x = 2250: 75 = 30..  x  5 .. 30 200 x  5 100 100. b/ Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ ta có: 30 x 150 20 x   5 100 100 100. Áp dụng mối quan hệ giữa số bị trừ, số trừ và hiệu ta có:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 30 x 20 x 150  5 100 100 100. Áp dụng quan hệ giữa các số hạng của tổng và tổng ta có: 10 x 650  650    x  .100  :10  x 65 100 100  100 . Bài 3: Trong một trường học số học sinh gái bằng 6/5 số học sinh trai. a/ Tính xem số HS gái bằng mấy phần số HS toàn trường. b/ Nếu số HS toàn trường là 1210 em thì trường đó có bao nhiêu HS trai, HS gái? Hướng dẫn: a/ Theo đề bài, trong trường đó cứ 5 phần học sinh nam thì có 6 phần học sinh nữ. Như vậy, nếu học sinh trong toàn trường là 11 phần thì số học sinh nữ chiếm 6 phần, nên số học 6 sinh nữ bằng 11 số học sinh toàn trường. 5 Số học sinh nam bằng 11 số học sinh toàn trường.. b/ Nếu toàn tường có 1210 học sinh thì: 6 1210  660 11 Số học sinh nữ là: (học sinh) 5 1210  550 11 Số học sinh nam là: (học sinh). Bài 4: Một miếng đất hình chữ nhật dài 220m, chiều rộng bằng ¾ chiều lài. Người ta trông cây xung quanh miếng đất, biết rằng cây nọ cách cây kia 5m và 4 góc có 4 cây. Hỏi cần tất cả bao nhiêu cây? Hướng dẫn: 3 220. 165 4 Chiều rộng hình chữ nhật: (m)  220 165  .2 770. Chu vi hình chữ nhật: (m) Số cây cần thiết là: 770: 5 = 154 (cây) Bài 5: Ba lớp 6 có 102 học sinh. Số HS lớp A bằng 8/9 số HS lớp B. Số HS lớp C bằng 17/16 số HS lớp A. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Hướng dẫn: 9 18 Số học sinh lớp 6B bằng 8 học sinh lớp 6A (hay bằng 16 ) 17 Số học sinh lớp 6C bằng 16 học sinh lớp 6A. Tổng số phần của 3 lớp: 18+16+17 = 51 (phần) Số học sinh lớp 6A là: (102 : 51) . 16 = 32 (học sinh) Số học sinh lớp 6B là: (102 : 51) . 18 = 36 (học sinh) Số học sinh lớp 6C là: (102 : 51) . 17 = 34 (học sinh) 275 Bài 6: 1/ Giữ nguyên tử số, hãy thay đổi mẫu số của phân số 289 soa cho giá trị của nó 7 giảm đi 24 giá trị của nó. Mẫu số mới là bao nhiêu?. Hướng dẫn Gọi mẫu số phải tìm là x, theo đề bài ta có: 275 275 7 275 275  7  275 17 275   .  .  1  x 289 24 289 289  24  289 24 408.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 275 Vậy x = 408. Bài 7: Ba tổ công nhân trồng được tất cả 286 cây ở công viên. Số cây tổ 1 trồng được 9 24 bằng 10 số cây tổ 2 và số cây tổ 3 trồng được bằng 25 số cây tổ 2. Hỏi mỗi tổ trồng được. bao nhiêu cây? Hướng dẫn: 90 cây; 100 cây; 96 cây. ======================== NS: Tuần: 32. ND: Tiết: 63-64. Chủ đề 19: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ Thời gian thực hiện: 2 tiết. A> MỤC TIÊU - HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phan số của nó - Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó, ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế. - Học sinh thực hành trên máy tính cách tìm giá trị phân số của một số cho trước. B> NỘI DUNG Bài tập 5 Bài 1: 1/ Một lớp học có số HS nữ bằng 3 số HS nam. Nếu 10 HS nam chưa vào lớp. thì số HS nữ gấp 7 lần số HS nam. Tìm số HS nam và nữ của lớp đó. 2/ Trong giờ ra chơi số HS ở ngoài bằng 1/5 số HS trong lớp. Sau khi 2 học sinh vào lớp thì số số HS ở ngoài bừng 1/7 số HS ở trong lớp. Hỏi lớp có bao nhiêu HS? Hướng dẫn: 3 3 1/ Số HS nam bằng 5 số HS nữ, nên số HS nam bằng 8 số HS cả lớp. 1 1 Khi 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nam bằng 7 số HS nữ tức bằng 8 số HS cả lớp. 3 1 1 Vậy 10 HS biểu thị 8 - 8 = 4 (HS cả lớp) 1 Nên số HS cả lớp là: 10 : 4 = 40 (HS) 3 Số HS nam là : 40. 8 = 15 (HS) 5 Số HS nữ là : 40. 8 = 25 (HS) 1 1 2/ Lúc đầu số HS ra ngoài bằng 5 số HS trong lớp, tức số HS ra ngoài bằng 6 số HS. trong lớp. 1 Sau khi 2 em vào lớp thì số HS ở ngoài bằng 8 số HS của lớp. Vậy 2 HS biểu thị 1 1 2 6 - 8 = 48 (số HS của lớp).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2 Vậy số HS của lớp là: 2 : 48 = 48 (HS) 1 3 Bài 2: 1/ Ba tấm vải có tất cả 542m. Nết cắt tấm thứ nhất 7 , tấm thứ hai 14 , tấm thứ ba 2 bằng 5 chiều dài của nó thì chiều dài còn lại của ba tấm bằng nhau. Hỏi mỗi tấm vải bao. nhiêu mét? Hướng dẫn: Ngày thứ hai hợp tác xã gặt được: 5  7 13 7 7  1 .  .   18  13 18 13 18 (diện tích lúa). Diện tích còn lại sau ngày thứ hai:  15 7  1 1      18 18  3 (diện tích lúa) 1 3 diện tích lúa bằng 30,6 a. Vậy trà lúa sớm hợp tác xã đã gặt là: 1 30,6 : 3 = 91,8 (a). Bài 3: Một người có xoài đem bán. Sau khi án được 2/5 số xoài và 1 trái thì còn lại 50 trái xoài. Hỏi lúc đầu người bán có bao nhiêu trái xoài Hướng dẫn Cách 1: Số xoài lức đầu chia 5 phần thì đã bắn 2 phần và 1 trái. Như vậy số xoài còn lại là 3 phần bớt 1 trsi tức là: 3 phần bằng 51 trái. 5 .5 85 Số xoài đã có là 31 trái 2 a 1 Cách 2: Gọi số xoài đem bán có a trái. Số xoài đã bán là 5. Số xoài còn lại bằng: 2 a  ( a  1) 50  a 85 5 (trái). ================== NS: Tuần: 33. ND: Tiết: 65-66. Chủ đề 20: TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ Thời gian thực hiện: 2 tiết. A> MỤC TIÊU - HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăn và tỉ lệ xích. - Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói teen vào việc giải một số bài toán thực tiễn. B> NỘI DUNG Bài tập Bài 1: 1/ Một ô tô đi từ A về phía B, một xe máy đi từ B về phía A. Hai xe khởi hành cùng một lúc cho đến khi gặp nhau thì quãng đường ôtô đi được lớn hơn quãng đường của xe máy đi là 50km. Biết 30% quãng đường ô tô đi được bằng 45% quãng đường xe máy đi được. Hỏi quãng đường mỗi xe đi được bằng mấy phần trăm quãng đường AB..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2/ Một ô tô khách chạy với tốc độ 45 km/h từ Hà Nội về Thái Sơn. Sau một thời gian một ôtô du lịch cũng xuất phát từ Hà Nội đuổi theo ô tô khách với vận tốc 60 km/h. Dự định chúng gặp nhau tại thị xã Thái Bình cách Thái Sơn 10 km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Thái Sơn? Hướng dẫn: 3 9 9  1/ 30% = 10 30 ; 45% = 20 9 9 30 quãng đường ôtô đi được bằng 20 quãng đường xe máy đi được. 1 1 Suy ra, 30 quãng đường ôtô đi được bằng 20 quãng đường xe máy đi được.. Quãng đường ôtô đi được: 50: (30 – 20) x 30 = 150 (km) Quãng đường xe máy đi được: 50: (30 – 20) x 20 = 100 (km) 2/ Quãng đường đi từ N đến Thái Bình dài là: 40 – 10 = 30 (km) 1 Thời gian ôtô du lịch đi quãng đường N đến Thái Bình là: 30 : 60 = 2 (h) 1 Trong thời gian đó ôtô khách chạy quãng đường NC là: 40. 2 = 20 (km) 40 9  Tỉ số vận tốc của xe khách trước và sau khi thay đổi là: 45 8. Tỉ số này chính lầ tỉ số quãng đường M đến Thái Bình và M đến C nên: M  TB 9  MC 8 9 1 M  TB – MC = 8 MC – MC = 8 MC 1 Vậy quãng đường MC là: 10 : 8 = 80 (km) 3 10 Vì M  TS = 1 - 13 = 13 (H  TS). Vậy khoảng cách Hà Nội đến Thái Sơn (HN  TS) dài là: 10 13 100 : 13 = 100. 10 = 130 (km). Bài 2: . 1/ Nhà em có 60 kg gạo đựng trong hai thùng. Nếu lấy 25% số gạo của thùng thứ nhất chuyển sang thùng thứ hai thì số gạo của hai thùng bằng nhau. Hỏi số gạo của mỗi thùng là bao nhiêu kg? Hướng dẫn: 1 Nếu lấy số gạo thùng thứ nhất làm đơn vị thì số gạo của thùng thứ hai bằng 2 (đơn vị) 1 3 1 (do 25% = 4 ) và 4 số gạo của thùng thứ nhất bằng số gạo của thùng thứ hai + 4 số gạo. của thùng thứ nhất. Vậy số gạo của hai thùng là:. 1. 1 3  2 2 (đơn vị). 3 3 2 60 : 60. 40 2 đơn vị bằng 60 kg. Vậy số gạo của thùng thứ nhất là: 2 3 (kg). Số gạo của thùng thứ hai là: 60 – 40 = 20 (kg).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bài 3: Một đội máy cày ngày thứ nhất cày được 50% ánh đồng và thêm 3 ha nữa. Ngày thứ hai cày được 25% phần còn lại của cánh đồng và 9 ha cuối cùng. Hỏi diện tích cánh đồng đó là bao nhiêu ha? 2/ Nước biển chưa 6% muối (về khối lượng). Hỏi phải thêm bao nhiêu kg nước thường vào 50 kg nước biển để cho hỗn hợp có 3% muối? Hướng dẫn: 3 12 1/ Ngày thứ hai cày được: 4 (ha) 50  12  3 : 30 100 Diện tích cánh đồng đó là: (ha) 50 6 3 2/ Lượng muối chứa trong 50kg nước biển: 100 (kg) 9:. Lượng nước thường cần phải pha vào 50kg nước biển để được hỗn hợp cho 3% muối: 100 – 50 = 50 (kg) Bài4: Trên một bản đồ có tỉ lệ xích là 1: 500000. Hãy tìm: a/ Khoảng cách trên thực tế của hai điểm trên bản đồ cách nhau 125 milimet. b/ Khoảng cách trên bản đồ của hai thành phố cách nhau 350 km (trên thực tế). Hướng dẫn a/ Khảng cách trên thực tế của hai điểm là: 125.500000 (mm) = 125500 (m) = 62.5 (km). b/ Khảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là: 350 km: 500000 = 350000:500000 (m) = 0.7 m ==============.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×