Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc theo định hớng xã hội chủ
nghĩa các doanh nghiệp có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh doanh. Tuy vậy cơ hội
luôn đồng nghĩa với thử thách và khó khăn. Các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị
trờng phải chấp nhận cạnh tranh và tìm cho mình một phơng án kinh doanh đạt hiệu quả
kinh tế cao nhất. Để thực hiện điều đó doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các yếu tố
nh các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, hạch toán kế toán là một công cụ
khôngthể thiếu đợc nhằm quản lý sử dụng tài sản tiền vốn một cách có hiệu quả.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kế toán nguyên vật liệu ( NVL ) là quan trọng vì
chi phí NVL chiếm một tỉ trọng không nhỏ trong giá thành sản phẩm. Việc sử dụng NVL
hợp lý, giảm chi phí, giảm giá thành nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm của Doanh
nghiệp, Kế toán NVL ccDc cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng NVL
CCDC giúp nhà quản lý đề ra biện pháp quản lí chi phí NVL CCDC kip thời và phù
hợp với sự phát triển của doanh nghiệp.
Sau một thời gian ngắn thực tập tại phòng kế toán của công ty đợc tìm hiểu sâu về
công tác kế toán NVL. Em nhận thức đợc những mặt mạnh và những mặt còn hạn chế
của công tác kế toán vật liệu công cụ dụng cụ, em đi sâu và nghiên cứu đề tài Tổ
chứh kế toán vật liệu - công cụ dụng cụ tại công ty TNHH in và nay Hàn Quốc nhằm
hoàn thiện hơn nữa công tác tổ chức hạch toán vật liệu - công cụ dụng cụ tại công ty.
Để đánh giá đúng mức kết quả nói trên, sau đây em xin trình bày kết quả thực tế
trong thời gian thực tập và một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán NVL - CCDC của
công ty TNHH in và may xuất khẩu an phú .
Với sự hoàn thành chuyên đề này em đã cố gắng rất nhiều trêncơ sở những kiến thức
đợc các thầy, cô giáo truyền đạt lại ở nhà trờng cùng với thời gian thực tập ở công ty, nh-
ng chắc chắn sẽ khôngtránh khỏi những khiếm khuyết cả về nội dung cũng nh hình thức
trình bày. Em rất mong đợc sự góp ý, chứ đạo của các thầy, các cô cùng cán bộ phòng kế
toán công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của thầy giáo hớng dẫn Đỗ văn Lu và các
cán bộ kế toán Công ty in và may xuất khẩu An phú đã tạo điều kiện giúp đỡ em rất
nhiều để có thể hoàn thành chuyên đề này
chuyên đề gồm có 3 phần
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-1-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Phần thứ nhất : Lý luận Chung về tổ chức kế toán VL CCDC tại Công ty
TNHH in và may xuất khẩu an phú
Phần thứ hai : Thực trạng công tác kế toán vật liệu tại công ty TNHH in và
may xuất khẩu An Phú
Phần thứ ba : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vật VL- CCDC tại công
ty TNHH in và may xuất khẩu An Phú
Phần THứ nhất
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-2-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Lý luận Chung về tổ chức kế toán vật liệu công cụ
dụng cụ tại Công ty TNHH in và may xuất khẩu an ph
I/ Sự cần thiết của việc tổ chức công tác kế toán VL-
CCDC trong công ty TNHH in và may xuất khẩu an phú
1. Tầm quan trọng của vật liệu công cụ dụng cụ trong sản xuất.
Doanh nghiệp sản xuất là những đơn vị kinh tế, tế bào của nền kinh tế quốc dân,
nơi trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Trong những năm vừa qua nền kinh tế nớc ta đã từng bớc chuyển sang nền kinh tế
thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc. Với nền kinh tế nhiều thành phần các công ty đều
có quyền tự chủ kinh doanh và hoạt động theo pháp luật.
Trong cơ chế thị trờng, mọi doanh nghiệp đều trực tiếp chịu tác động lực thúc
đẩy sản xuất và kết quả sản xuất của từng doanh nghiệp sản xuất góp phần quan
trọng quyết định đến sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế quốc dân.
2. Khái niệm đặc điểm của vật liệu
ở giai đoạn hiện nay mọi thành phần kinh tế đều phải tự trang trải mọi khoản
chi phí.
Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc hạch toán kinh tế quản lý trong các doanh
nghiệp, nguyên vật liệu là đối tợng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất là cơ sở vật chất để hình thành nên sản phẩm.
Quá trình sản xuất tạo ra một sản phẩm mới, vật liệu chứ tham gia vào một chu
kỳ sản xuất dới sự tác động của lao động vật liệu bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị thay đổi
hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
3. Vị trí và vai trò của vật liệu trong quá trình sản xuất
Trong quá trình sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thờng chiếm tỉ trọng lớn trong
tổng số chi phí để tạo ra sản phẩm. Do đó vật liệu khôngchứ quyết định đến mặt số l-
ợng mà còn ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng sản phẩm tạo ra. Nguyên vật liệu có đa
dạng phong phú thì sản phẩm sản xuất mới đạt đợc yêu cầu ngời tiêu dùng ngày càng
cao của xã hội.
Nh vậy vật liệu có một vị trí quan trọng khôngthể phủ nhận đợc trong quá trình
sản xuất, xuất phát từ tầm quan trọng trên, việc giảm chi phí nguyên vật liệu, giảm
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-3-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
mức tiêu hao vật liệu trong sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm, là một trong những
yếu tố quyết định sự thành công trong quản lý sản xuất kinh doanh, đồng thời với
một lợng chi phí vật liệu không đổi có thể làm ra nhiều sản phẩm tức là hiệu quả
đồng vốn đợc nâng cao.
4. Yêu cầu quản lý vật liệu
Vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lu động, do đó việc
quản lý vật liệu phải đợc theo dõi chặt chẽ ở tất cả các khâu: thu mua, bảo quản, dự
trữ và sản xuất vật liệu nhằm hạ thấp chi phí vật liệu, giảm mức tiêu hao vật liệu
trong sản xuất.
Trong khâu thu mua phải quản lý về số lợng, quy cách chủng loại, giá mua và
chi phí mua. Trong khâu bảo quản để tránh mất mát, h hỏng, hao hụt đảm bảo an
toàn vật liệu, việc tổ chức tốt kho tàng bến bãi.
Trong khâu dự trữ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh bình thờng,
khôngbị ngừng trệ ứ đọng. Tóm lại vật liệu là yếu tố đầu tiên trong quá trình tạo ra
sản phẩm muốn sản phẩm đạt tiêu chuẩn, chất lợng cao và tạo uy tín trên thị trờng
nhất định phải quản lý tốt khâu vật liệu.
5. Vai trò của kế toán với việc quản lý và sử dụng vật liệu
Xuất phát từ vai trò của vật liệu ta thấy vai trò của doanh nghiệp trong việc quản
lý vật liệu không kém phần quan trọng, riêng đối với kế toán vật liệu, thờng theo dõi
vật liệu về giá trị. Việc hạch toán đầy đủ tình hình thu mua, nhập xuất, dự trữ sẽ đa
ra. Những số liệu kế toán giúp ngời quản lý có một định hớng chính xác trong quá
trình chứ đạo sản xuất. Việc hạch toán kế toán vật liệu chính xác kịp thời sẽ ảnh hởng
khôngnhỏ tới việc tập hợp chi phí và tính giá thành.
6. Nhiệm vụ của kế toán vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
Một trong những nhiệm vụ hàng đầu của công tác quản lý kinh tế là tiết kiệm
lao động xã hội, trong các doanh nghiệp sản xuất phải tiết kiệm triệt để các nguồn chi
phí.
Vật liệu là khoản mục chi phí, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí toàn
doanh nghiệp, ngoài ra đó là bộ phận quan trọng trong tổng số tồn kho ở doanh
nghiệp.
Ngày nay trong điều kiện nền kinh tế thị trờng việc cạnh tranh gay gắt giữa các
doanh nghiệp là điều kiện khôngthể tránh khỏi vì vậy ai biết tổ chức, bố trí, sắp xếp
công việc nhịp nhàng thì doanh nghiệp sẽ đứng vững và phát triển, vật liệu là yếu tố
đầu vào của quá trình sản xuất. Nếu quản lý và sử dụng tốt sẽ tạo các yếu tố đầu ra
những cơ hội tốt để tiêu thụ. Vì vậy trong quá trình luân chuyển, việc giám sát chặt
chẽ, số lợng vật liệu mua vào, xuất dùng để đảm bảo cho chất lợng sản phẩm theo
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-4-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
đúng yêu cầu về kĩ thuật, giá trị đã đề ra, đòi hỏi cán bộ kế toán vật liệu phải thực
hiện những nhiệm vụ đó là :
- Tổ chức ghi chép tổng hợp phản ánh số liệu về tình hình thu mua vận chuyển,
bảo quản tình hình nhập xuất vật liệu, tính giá thành thực tế vật liệu để mua và
nhập kho, kiểm tra định kỳ mua vật liệu.
- áp dụng đúng đắn các phơng pháp và kĩ thuật hạch toán hàng tồn kho, mở sổ,
thẻ kế toán, chi tiết để ghi chép phản ánh phân loại về tình hình hiện có và sự
biến động tăng giảm trong quá trình sản xuất kinh doanh, cung cấp những số
liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, thực hiện
thanh toán hàng tồn kho theo đúng chế độ phơng pháp quy định.
- Tổ chức đánh giá phân loại vật liệu, kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản,
dự trữ và sử dụng vật liệu.
- Tham gia kiểm kê đánh giá hàng tồn kho đúng chế độ nhà nớc quy định, lập
báo cáo về vật liệu ở từng khâu nhằm đa ra đầy đủ các thông tin cần thiết cho
quá trình quản lý sản xuất.
II/ Phân loại và tính giá vật liệu công cụ dụng cụ
1. Phân loại vật liệu công cụ dụng cụ.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, vật liệu bao gồm rất nhiều loại khác nhau để
có quản lý chặt chẽ và tổ chức chính xác, chi tiết từng loại thì cần phải tiến hành
phân loại chúng theo từng tiêu thức phù hợp. Đối với vật liệu căn cứ vào nội dung
kinh tế, vai trò của chúng trong quá trình sản xuất kinh doanh vào yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp, vật liệu đợc chia ra làm các loại sau :
+ Nguyên vật liệu:
- Nguyên vật liệu chính ( gồm nửa thành phẩm mua ngoài ) : Nguyên vật liệu
chính là đối tợng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể của sản phẩm, nửa
thành phẩm mua ngoài để tiếp tục quá trình sản xuất của sản phẩm cũng đợc coi
là vật liệu chính. VD : Sắt trong các doanh nghiệp chế tạo máy
- Nguyên vật liệu phụ : Cũng là đối tợng lao động là những vật liệu có tác dụng
phụ trong quá trình sản xuất hoặc phục vụ cho công tác quản lý, cho việc bảo
quản.
- Nhiên liệu : Là những thứ để tạo ra nhiệt lợng trong quá trình sản xuất sản
phẩm, cho các phơng tiện máy móc thiết bị hoạt động trong quá trình sản xuất
sản phẩm nh than, xăng, dầu
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-5-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
- Thiết bị XDCB : Bao gồm các loại thiết bị phơng tiện đợc sử dụng cho công
việc xây dựng cơ bản.
- Phế liệu : Gồm những loại phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý.
- Vật liệu khác:Bao gồm các loại nh: bao bì vật liệu đóng gói
Trên thực tế, việc sắp xếp vật liệu theo từng loại nh đã trình bày ở trên nhng
trong mỗi đơn vị kinh doanh lại có sự khác nhau vì vậy để phục vụ tốt hơn cho yêu
cầu quản lý thì cần phải chia thành từng loại, từng nhóm.
+ Công cụ dụng cụ
Tuỳ thuộc vào hoạt động sản xuấtkinh doanh và đặc điểm của t liệu lao động.
Những t liêu dới đây không phân biệt giá trị, thời gian sử dụng vẫn đợc coi là công cụ
dụng cụ.
Các loại bao bì dùng để chứa đựng vật liệu, hàng hôảtng quá trình thu mua bảo
quảnvà tiêu thụ sản phẩmhàng hoá.
Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành sứ,quần áo giầy dép chuyên dùng đẻ
làm việc.
Các loại bao bì bán kèm theo có tính giá riêng nhng vẫn tính giá trị hao mòn để trừ
dần vàogiá trị bao bì trong quá trình dự trữ bảo quản hay vận chuyển hàng hoá.
Các dụng cụ giá lắp chuyên dùng cho sản xuất.
Các lán trại kịp thời, đà giáo, giàn giáo, công cụ trong các nganh xây dựng.
2. Tính giá vật liệu - công cụ dụng cụ
a. Tính giá thc tế của vật liệu công cụ dụng cụ:
+ Đối với vật liệu - công cụ dụng cụ nhâp kho
Giá thc tế của vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào đợc xác địng theo từng nguồn nhập
- Giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài:
Giá thc tế gồm giá mua ghi trên hoá đơn ngời bán cộng thuế nhập khẩu (nếu có)và
các chi phí thu mua thực tế( chi phí vận chuyển bốc dỡ, ci phí nhân viên thu mua, chi
phí bộ phận thu mua độc lập,chi phí thuê kho, thuê bãI, tiền phạt lu kho, lu bãi ) trừ
các khoản chiêt khấu, giảm giá hàng mua đơc hởng.
- Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ thuê gia công chế biến mhập kho.
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-6-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Gồm giá trị xuất chế biến cùng các chi phí liên quan ) tiền thuê gia công chế biến,
chi phí vạn chuyển bốc dỡ )
- Nếu vật liệu, công cụ dụng cụ doanh nghiệp tự gia công chế biến thì chi phí chế
biến bao gồm: các khoản chi phí chế biến thực tế mà doanh nghiệp chi ra để chế biến vật
liệu, công cụ dụng cụ.
- Với vật liệu chận đóng góp từ các đơn vị, tổ chức cá nhân tham gia liên doanh giá
thực tế là giá thoả thuận do các bên xác định.
- Với phế liệu giá ớc tính thực tế có thể sử dụng đợc hay giá trị thu hồi tối thiểu.
-Với vật liệu đợc biếu, thởng giá thực tế theo giá thị trờng tơng đơng
+ Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho.
Đối với vật liệu xuất dùng trong kỳ, tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng doanh
nghiệp, vào yêu cầu quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán có thể sử dụng
trong các phơng pháp sau theo nguyên tăc nhất quán trong hạch toán, nếu có thay đổi
phảI giả thích rõ ràng.
- Phơng pháp đơn giá bình quân.
Theo phơng pháp này, giá thec tế vật liêu xuất dùng trong kỳ đợc tính theo giá
bình quân ( bình quân cả kỳ dự trữ hoặc bình quân cuối kỳ trớc hoặc bình quân sau mỗi
lần nhập).
Giá thực tế vật liệu = Số lợng vật liệu * Giá đơn vị
xuất dùng xuất dùng bình quân
Trong đó
Giá đơn vị bình quân = Giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Cả kỳ dự trữ Lợng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Phơng pháp giá đơn vị ình quân cả kỳ dự trữ tuy đơn giản, dễ làm nhng độ chính
xác không cao. Hơn nữa công việc tính toán dồn vao cuối thánggây ảnh hởng đến công
viêc quyêt toán nói chung.
Giá đơn vị bình quân = Giá thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ(cuối kỳ trớc)
cuối kỳ Lợng thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ(cuối kỳ trớc)
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-7-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Phơng pháp này khá đơn giảnvà phản ánh kịp thời tình hình biến động vật liệu trong kỳ
nhng không chinh xác ví không tính đến sự biến động của giá cả vật liệu kỳ này.
Đơn giá bình quân = Giá thực tế vật liệu tồn trớc khi cộng số nhập
sau mỗi lần nhập Lợng thực tế vật liệu tồn trớc khi cộng số nhập
Phơng pháp nay giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập lại khắc phục đợc nhợc
diểm của cả 2 phơng pháp trên, vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhợc điểm của phơng pháp
nay là tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần.
- Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc ( FIFO )
Theo phơng pháp này giả thiêt rắng số vật liệunào nhạp trớc thì xuất trớc, xuất hết
số trớc mới đến số nhập sau theo gia thực tế của tng lô hàng xuất. Nói cách khàc, cơ sở
của phơng pháp này là giá thc tế của vật liệu mua trớc sẽ đợc dùng làm giá để tính giá
thực tế vật liệu xuất khớth và do vậy giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ làm giá thực tếcủa
số vật liệu mua vào sau cùng. Phơng pháp này thích hợp trong trờng hợp giá cả ỏn dịnh
hoặc có xu hớng giảm.
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc ( LIFO )
Phơng pháp này giả định những vật liệu mua sau cùng sẽ đợc dùng trớc tiên, ngợc
lại với phơng pháp nhập trớc xuất trớc ở trên. phơng pháp này thích hợp trong trờng hợp
lạm phát.
- Phơng pháp trực tiếp
Theo phơng pháp này, vật liệu đợc xác định giá trị thei đơn chiếc haytheo từng lô và
giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng( trừ trờng hợp điều chỉnh). Khi xuất
vật liệu nào sẽ tính theo giá thực tế của vật liêu đó. Do vậy phơng pháp nay con có tên là
phơng pháp đặc điểm riêng hay phơng phápgiá thực tế đích danhvà thờng sử dụng vào
loại vâti liệu có tinh giá trị và có tính tách biệt.
- Giá hạch toán của vật liệu, công cụ dụng cụnhập ( xuất) kho.
Việc hạch toán tình hình biến đọng của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hang ngày thei
giá thức tế là một việc làm hết sức khó khăn phức tạp và mất nhiều công sức vì thơng
xuyên phảI tính lại giá thực tế của mỗi loại vật liệu, công cụ dụng cụ hàng ngày doanh
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-8-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
nghiệp có thể sủ dụng một loại giá ổn định gọi là giá hạch toán . Giá hạch toán có thể
là giá kế hoạch hoặc giá cuối kỳ trớcđợc thống nhất trong một kỳ hoạch toán đến cuối kỳ
kế toán tiến hànhđiều chỉnh giá hạch toán thành giá thực tế.
Giá hạch toán của vật liệu = Số lợng vật liệu * Đơn giá
công cụ dụng cụnhập( xuất) công cụ dụng cụ nhập( xuất) hạch toán
Cuối kỳ kế toán tiến hành điều chỉnh giá hạch toán sang giá thực tế.
Giá thực tế vật liệu, công cụ + Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ tồn
đầu kỳ dụng cụ nhập tronh kỳ
Hệ số giá =
Giá hach toán vật liệu, công cụ Giá hach toán vật liệu, công cụ
Dụng cụ tồn đầu kỳ dụng cụ nhập trong kỳ
Xác định giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng
Giá thực tế của vật liệu = Số lợng vật liệu * Giá hạch toán vật liệu * Hệ số
CCDC xuất dùng CCDC xuất dùng CCDC xuất dùng giá
III/ nội dung tổ chức công tác nhập xuất vật liệu công cụ
dụng cụ trong DNSX.
1. Hạch toán vật liệu chi tiết.
a. Chứng từ sử dụng : để đáp ứng yêu cầu kế toán chi tiết vật liệu phải thực hiện
theo từng kho, từng loại và phải đợc tiến hành đồng thời ở kho và phòng kế toán trên
cùng cơ sở chứng từ theo HĐ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định số
1141/BK/QD/HĐKINH Tế. Ngày 01 - 1/ 95 của Bộ tài chính.
Các chứng từ kế toán bao gồm :
- Phiếu nhập kho ( mẫu 01 - VT )
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-9-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
- Phiếu xuất kho ( mẫu 02 - VT )
- Phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ ( mẫu 03 - VT )
- Biên bản kiểm kê vật t sản phẩm hàng hoá ( mẫu 08 - VT )
Ngoài ra doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ sau :
- Phiếu xuất kho vật t theo hạn mức ( mẫu 04 - VT )
- Biên bản kiểm nghiệm vật t ( mẫu 04 - VT )
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ ( mẫu 07 - VT )
Đối với chứng từ kế toán bắt buộc phải lập kịp thời theo đúng quy định ngời lập phải
chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp mọi chứng từ phải tổ chức luân chuyển
theo trình tự và thời gian hợp lý phục vụ cho việc ghi chép tổng hợp số liệu kịp thời của
các bộ phận liên quan.
b. Sổ kế toán chi tiết vật liệu
Kế toán chi tiết vật liệu tuỳ thuộc vào phơng pháp hạch toán áp dụng trong doanh
nghiệp để sử dụng các sổ thẻ kế toán sau :
- Sổ thẻ kho
- Sổ ( thẻ ) kế toán chi tiết vật liệu
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ số d
- Sổ ( thẻ ) kho ( mẫu 06 - VT )
Thẻ kho do phòng kế toán lập và ghi chi tiết sau đó giao cho thủ kho.
- Sổ ( thẻ ) kế toán chi tiết sổ đối chiếu luân chuyển sổ số d đợc dùng để hạchh
toán từng lần nhập xuất tồn kho vật liệu và cả mặt số lợng hoặc giá trị.
Ngoài các sổ kế toán chi tiết trên còn có thể sử dụng các bảng kê nhập xuất - tồn
kho, các bảng kê luỹ kế nhập - xuất - tồn kho tổng hợp vật liệu.
c. Các phơng pháp kế toán chi tiết vật liệu
* Phơng pháp thẻ song song : theo phơng pháp này ở kho thủ kho sử dụng thẻ
kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn hàng ngày, hàng ngày căn cứ vào
chứng từ nhập xuất thủ kho phải ghi vào thẻ kho và cuối ngày tính ra số tồn kho rồi giao
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-10-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
các chứng từ cho phòng KT thủ kho phải thờng xuyên đối chiếu số tồn kho với số liệu
thực tế tồn kho.
* ở phòng kế toán : kế toán sử dụng số ( thẻ ) kế toán vật liệu để ghi chép tình
nhập xuất tồn kho hàng ngày. Hàng ngày sau khi nhận các chứng từ ở kho kế toán phải
kiểm tra hoàn chứnh và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thủ kho. Ngoài ra để có số liệu
đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp cần phải tổng hợp số liệu với kế toán các sổ ( thẻ ) chi
tiết vào bảng kế toán tổng hợp. Nhập - xuất - tồn theo từng ncóm vật liệu.
2. Tổ chức kế toán chi tiết vật liệu
Vật liệu xuất dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thờng bao gồm rất
nhiều chủng loại khác nhau. Nếu thiếu một chủng loại nào đó có thể phải ngừng sản xuất,
hạch toán chi tiết vật liệu là theo dõi chi tiết thờng xuyên liên tục sự biến động nhập -
xuất - tồn kho của từng loại vật liệu và đợc tiến hành đồng thời ở kho và phòng kế toán,
thủ kho phải áp dụng một trong ba phơng pháp sau đây :
- Phơng pháp thẻ song song
- Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phơng pháp sổ số d
Việc hạch toán ở kho và phòng kế toán của ba phơng pháp này đợc khái quát chung
nh sau :
* ở kho : Dù doanh nghiệp thực hiện kế toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp nào
thì toàn bộ công việc tại kho vật liệu vẫn đợc thủ kho thực hiện trên thẻ kho.
Thẻ kho là một loại sổ kế toán chi tiết đợc mở cho từng chủng loại vật liệu và đợc
sắp xếp theo từng kho tơng ứng, hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất vật liệu sau
khi đã kiểm tra, tính hợp lý hợp pháp đầy đủ các chứng từ kho ghi sổ lợng vật liệu thực
nhập - xuất vào thẻ kho sau đó tính số lợng tồn kho cho từng thứ định kỳ thủ kho tập hợp
rồi giao cho phòng kế toán thông qua phiếu giao nhập chứng từ.
* ở phòng kế toán : tuỳ thuộc vào hình thức kế toán chi tiết vật liệu doanh nghiệp
áp dụng mà kế toán chi tiết vật liệu tại phòng kế toán có thể thực hiện trên sổ chi tiết vật
liệu hoặc đối chiếu luân chuyển.
Dù thực hiện hạch toán chi tiết vật liệu ở sổ nào thì việc kế toán chi tiết vật liệu ở
phòng kế toán chủ yếu đợc thực hiện theo chứ tiêu giá trị ( trừ phơng pháp thẻ song
song ) có thể khái quát nội dung và trình tự kế toán.
Sơ đồ kế toán chi tiết chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
( theo phơng pháp sổ (thẻ) song song)
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-11-
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Thẻ kho
Bảng tổng hợp nhập
xuất - tồn
Kế toán chi tiết vật
liệu công cụ dụng
cụ
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
3
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối ngày
Với cách kiểm tra đối chiếu nh trên phơng pháp thẻ song song có u nhợc điểm sau :
Ưu điểm : Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu
Nhợc điểm : Việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán còn trùng lặp về chứ tiêu số l-
ợng. Phơng pháp thẻ song song đợc áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có ít
chủng loại vật t hàng hoá.
* Phơng pháp đối chiếu luân chuyển :
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ
( theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển)
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-12-
Thẻ (sổ) kho
Chứng từ xuất
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê
nhập
Bảng kê
xuất
Chứng từ nhập
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Ghi chú :
Ghi hàng ngày hoăc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
Phơng pháp này có u, nhợc điểm sau :
- Ưu điểm : Khối lợng ghi chép của kế toán giảm bớt bởi chứ ghi một lần vào
cuối tháng.
- Nhợc điểm : việc ghi sổ giữa kho và phòng kế toán vẫn bị trùng lặp về chứ tiêu hiện
vật. Công việc ghi chép đối chiếu dần vào cuối tháng nên việc cung cấp thông tin là
chậm và hạn chế tác dụng của việc kiểm tra.
Phơng pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có khôngnhiều nghiệp
vụ nhập - xuất khôngbố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết vật liệu do vậy khôngcó điều
kiện ghi chép theo dõi tình hình nhập - xuất hàng ngày.
* Phơng pháp sổ số d :
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ
(Theo phơng pháp sổ số d)
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-13-
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Bảng kê nhập
Bảng luỹ kế nhập
Sổ số dư
Bảng tổng hợp
nhập - xuất- tồn
Chứng từ xuất
Bảng kê xuất
Bảng luỹ kế xuất
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
- Ưu điểm : Tránh đợc sự ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán giảm bớt
đợc khối lợng ghi chép của phòng kế toán.
- Nhợc điểm : Do kế toán chứ theo dõi về mặt giá trị nếu muốn biết số hiện có và
tình hình tăng giảm của từng thứ vật liệu về mặt hiện vật phải xem số liệu trên thẻ kho và
việc kiểm tra phát hiện sai xót ở kho và phòng kế toán gặp kcó kcăn tốn nhiều công thức.
Phơng pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất có khối lợng
các nghiệp vụ nhập xuất nhiều thờng xuyên và yêu cầu về trình độ quản lý, trình độ kế
toán của cán bộ trong các doanh nghiệp tơng đối cao.
3. Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ
a, Kế toán sử dụng tài khoản sau :
* TK 152 : Nguyên vật liệu.
TK này dùng để phản ánh số hiện có tình hình tăng giảm các vật liệu theo giá thực
tế.
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-14-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
TK 152 có kết cấu nh sau:
D N: - Giá tr thc t NVL tn kho
Bên N: Giá tr thc t NVL nhp kho, cỏc nghip v phỏt sinh lm tng giỏ tr.
K/c giỏ tr NVL tn kho u k (theo phng phỏp kim kờ nh k
Bờn Cú: Giỏ tr NVL xut kho .
Chi t kh u h ng mua, gi m gi ỏ h ng b ỏn, h ng bán b tr li.
Các nghip v l m t ng giá tr NVL.
K/c giá tr NVL tn kho u k
TK chi tiết của TK 152 :
TK 152.1 : Nguyên vật liệu chính.
TK 152.2 : Nguyên vật liệu phụ
TK 152.3 : Nhiên liệu
TK 152.4 : Phụ tùng thay thế
TK 152.7 : Vật liệu thiết bị xây dựng
* TK 153: Cụng c dng c.
TàI khoản này dùng để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động tăng, giảm các loại
công cụ dụng cụ.
TK 153 có kết cấu nh sau:
D Nợ: Giá trị thực tế công cụ dụng cụ tồn kho.
Bên Nợ: - Giá trị thực tế CCDC nhập kho.
- Giá trị thực tế CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá thực tế CCDC tồn kho cuối kỳ
( theo phơng pháp kiểm kê định kỳ)
Bên Có: - Giá trị thực tế CCDC xuất kho.
-Giá trị CCDCphải trả ngời bán đợc giảm giá.
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-15-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
- Giá trị CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá thực tế CCDC tồn kho đầu kỳ
( theo phơng pháp kiểm kê định)
Chi tiế tài khoản 153:
TK 153.1: Công cụ dụng cụ.
TK153.2: Bao bì luân chuyển.
TK 153.3: Đồ dùng cho thuê.
*TK 151: Hàng mua đang đi đờng.
TK này dùng để phản ánh các loại giá trị vật t, hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua,
đã chấp nhận thanh toán với ngòi bán nhng cha về nhập kho.
TK 151 có kết cấu nh sau:
D Nợ: Giá trị hàng mua đang đi đờng.
Bên Nợ: - Giá trị hàng mua đang đi đờng
- Kết chyển hàng mua đang đi đờng cuối kỳ.
Bên Có: - Giá trị hàng mua đang đi đờng về.
- Nhập kho hoặc chuyển giao cho các đối tợng sử dụng.
- Kết chuyển hàng mua đang đi đờng đâù kỳ.
* TK 331: Phải trả ngời bán.
Tk này đợc dùng để phản ánh quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với ngòi bán,
ngời nhận thầu.
TK 331 có kết cấu nh sau:
- Bên Nợ: - Số tiền đã thanh toán cho ngời bán, ngời nhân thầu.
- Số tiền ngời bán chấp nhân giảm giá hàng đã giao.
- Giá trị hàng hoá vật t kém phẩm chất và trả cho ngời bán.
- Bên Có: - Số tiền phải trả cho ngời bán, ngời nhận thầu.
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-16-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
- Điều chỉnh giá tạm tính theo giá thực tế của số hàng về có hoá đơn
- Số D Có: Số tiền phải trả cho ngời bán.
- Số D Nợ: Số tiền đã ứng trớc.
Ngoài các TK kế toán trên kế toán tổng hợp vật liệu còn sử dụng các TK liên quan
khác nh : TK 111, 112, 441, 621, 627, 641.
b, Hạch toán nhập, xuất vật liệu, công cụ dụng cụ ở các doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu ( NVL )
(Theo phơng pháp kê khai tcờng xuyên)
Tk 152 Nguyên vật liệu
TK 111,112,151,331 TK 621, 627, 641, 642
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-17-
Thuê ngoài gia công hoàn thành
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Xuất kho NVL dùng cho SXKD
Nhập kho NVl nua ngoàI và xây dựng cơ bản
Tk 154 TK 154
NVL thuê ngoài gia công
TK 3333 TK 133
Thuế nhập khẩu TK331, 111, 112
TK 33312 Giảm giá hàng mua, trả lai NVL
Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp cho ngời bán
(nếu không đợc khấu trừ TK 821
TK 3332 NVL xuất bán
Thuế tiêu thụ đặc biệt nguyên vật liệu
nhập khẩu phải nộp
TK 411 TK 142
Nhận vốn góp liên doanh bằng NVL NVL xuất dùng cho SXKD
TK 338 phải phân bổ dần
NVL phát hiện thừa khi kiểm kê
TK 138
NVL phát hiện thiếu
TK 621, 627, 641, 642 khi kiểm kê
NVL xuất dùng cho SXKD
không sử dụng hết nhập lại kho
Sơ đồ kế toán công cụ dụng cụ (ccdc)
( theo phơng pháp kê khai thờng xuyên )
Tk 153 công cụ dụng cụ
TK 111,112,151,331 TK 133 TK 621, 627, 641, 642
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-18-
Nhập kho CCDC tự SX thuê ngoàI
gia công nhập kho
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Xuất kho CCDC dùng cho SXKD
CCDC mua ngoài nhập kho và xây dựng cơ bản
Tk 154 TK 142
CCDC xuất dùng cho SXKD
TK 3333 giá trị lớn phải phân bổ
Thuế nhập khẩu TK 133 TK331, 111, 112
TK 33312
Giảm giá hàng mua, trả lại CCDC
Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp cho ngời bán
(nếu không đợc khấu trừ ) TK 138
TK 3332 CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê
Thuế tiêu thụ đặc biệt CCDC
nhập khẩu phải nộp
TK 338 TK 154
CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê CCDC xuất cho thuê gia công
TK 621, 627, 641, 642
CCDCxuất dùng cho SXKD
hoặc XDCB không sử dụng hết
nhập lại kho
b
1,
Hạch toán vật liệu công cụ dụng cụ.
+ Khi hàng và hoá đơn cùng về.
- Hàng đủ.
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-19-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp thuế GTGT khấu trừ, căn cứ vào hoá đơn
GTGT và chứng từliên quan kế toán ghi:
Nợ TK 152,152: Giá hoá đơn cha thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112, 331: Giá thanh toán.
Giảm giá vật liệu, công cụ dụng củtả lại ngời bán.
Nợ TK 111, 112, 331: Giá thanh toán
Có TK 152,153: Giá hoá đơn cha thuế
Có TK 133: Thuế GTGT không đợc khấu trừ.
- Hàng thừa.
Doanh nghiệp nhập số hàng thừa, giá trị số hàng thừađợc hạch toán vào TK
338(338.1)( tài sản thừa chờ xử lý).
Nợ TK 152, 153: Giá hoá đơn cha thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT của hàng theo hoá đơn
Có TK 111, 112, 331: Theo giá thanh toán
Có TK 338.1: Giá trị vật liệu, CCDC thừa theo giá hoá đơn cha thuế.
Căn cứ vào ý kiến giải quyết.
Bên bán đồng ý bán lốt số hàng thừa.
Nợ TK 338.1: Giá hoá đơn cha thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Giá thanh toán.
Nếu trả lại ngời bán
Nợ TK 338.1
Có TK 152, 153
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-20-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Nếu không tìm đợc nguyên nhân.
Nợ TK 338.1
Có TK 721
Ttrờng hợp doanh nghiệp không nhập kho số vật liệu, CCDC thừa mà chỉ giữ hộ ng-
ời bán thì ghi đơn vào bên Nợ TK 002
Khi trả kại nggwời bán thì ghi đơn vào bên Có TK 002
Nếu doanh nghiệp mua số hàng thừa, ben bán làm thủ tục hoá đơn chuyển cho
doanh nghiệp rồi doanh nghiệp làm thủ tục nhập kho.
Nợ TK 152, 153: Giá hoá đơn cha thuế.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Giá thanh toán.
Đồng thời ghi đơn vào bên Có TK 002.
Nếu không tìm đợc nguyên nhân.
Nợ TK 152, 153
Có TK 721
- Hàng thiếu.
Khi nhân thấy thiếu so với hoá đơn.
Nợ TK 152, 153: Theo giá hoá đơn cha thuế của số hàng thực nhân
Nợ TK338.1: Giá hoá đơn của số hàng thiếu cha có thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo hoá đơn
Có TK 111, 112, 331: Giá thanh toán
Nếu bên bán chuyển tiếp số hàng cho doanh nghiệp
Nợ TK 152, 153: Giá hoá đơn cha thuế
Có TK 338.1:
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-21-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Nếu bên bán không xuất hàng tiếp cho doanh nghiệp
Nợ TK 111, 112, 331: Theo giá thanh toán
Có TK 138.1: Giá hoá đơn cha thuế
Có TK 133: Thuế GTGT không đợc khấu trừ.
Trờng hợp vật liệu, CCDC kém phẩm chấtđợc giảm giá hoặc trả lại ngời bán.
Nợ TK 111, 112, 331: Giá thanh toán
Có TK152, 153: Giá hoá đơn cha thuế
Có Tk 133: Thuế GTGT không đợc khấu trừ.
Hàng về nhng hoá đơn cha về ( có phiếu nhập )
Khi nhận đợc phiếu nhập kho mà cha có hoá đơn thì kế toán lu phiếu vào tập hồ sơ
hàng cha có hoá đơn.
Tròng thang hoá đơn về cùng với phiếu nhập kho, kế toán ghi tăng vật liệu nh trờng
hợp hàng và hoá đơn cùng về.
Cuối tháng hoá đơn vẫn cha về thì kế toán vãn ghi nhập kho.
Nợ TK 152, 153: Giá tạm tính
Có TK 331
Tháng sau mà hoá đơn về kế toán tính giá thực tế của vật liêu, CCDC rồi điều chỉnh
trên sổ về giá thực tế.
Cách 1: Dùng bút toán đỏ xoá bỏ giá tạm tính.
Nợ TK 152, 153:
Có TK 331:
Dùng bút toán thờng ghi giá thực tế.
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-22-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Có TK 111, 112, 331
Cách 2: dùng bút toán đỏ xoá bớt phần chênh lệch (giá tạm tính > giá thực tế).
Dùng bút toán thờng ghi bổ sung phần chênh lệch (giá tạm tính > giá thực tế).
Bút toán đảo
Nợ TK 331: Theo giá tạm tính
Có TK 152, 153:
Sau dó ghi giá thực tế
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Hoá đơn về mà hàng vâbx cha về
Khi nhận đợc hoá đơn mà cha có phiếu nhập kho thì lu hóa đơn vào tập hồ sơ hàng
đang đi đờng.
Nợ TK 151: Giá hoá đơn cha về
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Giá thẹc tế
Tháng sau hàng về thì căn cứ vào phiếu nhập kho.
Nợ TK 152, 153: Giá hoá đơn cha thuế
Có TK 151
Trờng hợp doanh nghiệp ứng trớc tiền hàng cho ngời bán:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
Khi ngời bán giao hàng cho doanh nghiệp
Nợ TK 152, 153: Giá hoá đơn cha thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đơc khấu trừ
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-23-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Có TK 331: Theo giá thanh toán
Nếu cuối tháng nhận đợc hoá đơn cha co phiếu nhập kho
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 331
Phản ánh chi phí thu mua.
Nợ TK 152, 153; Chi phí cha thuế
Nợ Tk 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Theo giá thanh toán.
Vật liệu, CCDC tăng do nhận góp vốn liên doanh, đợc biếu hoặc đợc cấp
Nợ TK 152, 153: giá thực tế
Có TK 411
Vật liệu, CCDC tăng do gia công chế biến hoàn thành.
Nợ TK 152, 153: Giá thực tế của vật liệu, CCDC gia công hoàn thành
Có TK 154:
Nhận lại vốn góp liên doanh bằng vật liệu, CCDC.
Nợ TK 152, 153:
Có TK 128, 222
Giá trị vật liệu, CCDC tăng do đánh giá lại vật liệu
Nợ TK 152, 153
Có TK 412: Phần chênh lệch tăng
Vật liệu , CCDC dùng không hết, các bộ phận sử dụng trả lại kho
Nợ TK 152, 153
Có TK621, 627, 641, 642,241
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-24-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Hoặc Có TK 154
Kiểm kê thấy thừa vật liệu, CCDC. Nừu thừa trong định mc đợc ghigiảm mchi phí
quản lý doanh nghiệp, trờng hợp thừa ngoài định mức thì phải chờ giải quyết.
Nợ TK 152, 153
Có TK 642: Phần thừa ngoài định mức
Có TK 338.1: Phần thừa ngoài định mức
Trờng hợp mà doanh nghiệp chịu thuế GTGT trực tiếp thì giá thực tế của vật liệu khi
mua là giá đã có thuế.
Nợ TK 152, 153: Giá thanh toán
Có TK 111, 112, 331: Giá thanh toán
+ Hạch toán vật liệu công cụ dụng cụ.
- Hạch toán vật liệu:
Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào phiếu xuất kho.
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241:
Có TK 152
Xuất vật liệu để gia công chế biến
Nợ TK 154
Có TK 152
Xuất vật liệu đi góp liên doanh.
Nợ TK 128, 222
Nợ TK412
Có TK152
Xuất vật liệu bán ra ngoài
Nợ TK 632: Giá vốn của vật liêụ xuất
Có TK152: Giá thực tế của vật liệu xuất
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-25-