Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ trên môi trường web

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 135 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

<b>Lời cảm ơn </b>

Chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Tp HCM đã tạo điều kiện cho chúng em thực hiện đề tài tốt nghiệp này.

Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Lâm Quang Vũ đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Qua sự hướng dẫn của thầy, chúng em không chỉ học được nhiều kiến thức bổ ích mà cịn học ở thầy phương pháp nghiên cứu khoa học, thái độ và tinh thần làm việc nghiêm túc.

Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa công nghệ thông tin đã trang bị cho chúng em những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học tập tại trường. Những kiến thức ấy đã giúp chúng em rất nhiều trong quá trình làm đề tài và cũng là hành trang cho chúng em tự tin, vững bước vào đời.

Chúng con xin ghi nhớ công ơn của Ba, Mẹ. Ba mẹ luôn là niềm động viên giúp chúng con vuợt qua khó khăn trong cuộc sống.

Chúng em xin cảm ơn các anh chị khóa trước đã truyền đạt các kinh nghiệm cho chúng em trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.

Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả nỗ lực của bản thân, nhưng luận văn chắc chắn khơng tránh khỏi những sai sót, chúng em rất mong q thầy cơ tận tình chỉ bảo. Một lần nữa chúng em xin gửi đến tất cả mọi người lời cảm ơn chân thành nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

<b>Giới thiệu tổng quan đề tài </b>

<small>Ngày nay, cùng với sự gia tăng quy mô tổ chức, công việc ngày càng phức tạp. Nhu cầu sử dụng tin học trong tổ chức cũng gia tăng tương ứng. Tuy nhiên, hiện nay, tin học chỉ được áp dụng để thực hiện các công việc thường ngày, việc quản lý quy trình thực hiện các chuỗi cơng việc chưa được hỗ trợ. Từ đó xuất hiện nhu cầu sử dụng tin học để quản lý có hiệu quả các quy trình nghiệp vụ. </small>

<small>Năm 1998, tổ chức WfMC được thành lập với mục đích nghiên cứu và ứng dụng tin học vào việc quản lý các quy trình nghiệp vụ. WfMC mong muốn xây dựng được hệ thống quản lý quy trình nghiệp vụ, gọi tắt là BPMS (Business Process Management System), một BPMS gồm hai phần chính sau: </small>

<small>Ø Phần hỗ trợ mơ hình hóa quy trình nghiệp cụ (để định nghĩa các quy trình nghiệp vụ trong thực tế): thông thường gồm một ngôn ngữ dùng để đặc tả quy trình nghiệp vụ và các công cụ trực quan hỗ trợ người dùng thiết kế các quy trình này. </small>

<small>Ø Phần hỗ trợ vận hành quy trình nghiệp vụ: thường gồm một động cơ vận hành quy trình giúp quản lý việc vận hành quy trình cùng với các cơng cụ giúp người dùng tham gia vào quá trình thực hiện quy trình nghiệp vụ. </small>

<small>Tuy nhiên hướng phát triển BPMS chưa có độ trưởng thành cao, đa số các BPMS vẫn còn dừng lại ở mức nghiên cứu. Về ngơn ngữ đặc tả đã có những bước phát triển, xuất hiện một số ngôn ngữ đặc tả chuẩn như XPDL, BPML. Về công cụ thiết kế và hỗ trợ vận hành vẫn còn nhiều hạn chế. </small>

<i><b><small>Trong luận văn cử nhân tin học về đề tài “Tìm hiểu XPDL và xây dựng ứng dụng </small></b></i>

<i><b><small>minh hoạ” của hai sinh viên Trần Đăng Khoa và Phạm Minh Tuấn (Sinh viên khoa công </small></b></i>

<small>nghệ thông tin, trường Đại học Khoa học Tự nhiên) đã xây dựng thành cơng cơng cụ mơ hình hóa eXPDL. Trong khn khổ luận văn này, chúng em dự định nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành quy trình nghiệp vụ dựa trên đặc tả do cơng cụ mơ hình hóa eXPDL phát sinh. </small>

<i><b><small>Với đề tài “Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp </small></b></i>

<i><b><small>vụ (BPML) trên mơi trường WEB ”, chúng em hy vọng góp một phần nhỏ vào việc ứng </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

<small>1.1.2. Các hướng nghiên cứu về tiến trình nghiệp vụ:... 9 </small>

<small>1.1.3. Cơ chế vận hành quy trình nghiệp vụ:... 13 </small>

<small>1.1.4. Ưu và khuyết điểm của vận hành quy trình nghiệp vụ bằng WEB: ... 14 </small>

<b><small>1.2. Tổng quan về đề tài: ... 14 </small></b>

<small>1.2.1. Các yêu cầu của đề tài: ... 14 </small>

<small>1.2.2. Kết quả đạt được:... 14 </small>

<small>1.2.3. Bố cục luận văn: ... 15 </small>

<b><small>Chương 2. Giới thiệu một số ngơn ngữ mơ hình hóa: ... 16 </small></b>

<b><small>2.1. Ngơn ngữ mơ hình hóa XPDL: ... 16 </small></b>

<small>2.2.2.1. Công việc (Acitivity) :... 23 </small>

<small>2.2.2.2. Các loại công việc (Activity types): ... 23 </small>

<small>2.2.2.3. Ngữ cảnh công việc (The activity context):... 23 </small>

<small>2.2.2.4. Công việc đơn giản và công việc phức hợp (simple and complex activity): ... 24 </small>

<small>2.2.2.5. Thể hiện công việc (Activity instance): ... 25 </small>

<small>2.2.3. Quy trình (Process):... 26 </small>

<small>2.2.4. Ngữ cảnh (Context): ... 31 </small>

<small>2.2.5. Thuộc tính (Property): ... 32 </small>

<small>2.2.6. Tín hiệu (Signal):... 34 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

<small>2.3.2. Những cải tiến của eXPDL so với XPDL và BPML:... 41 </small>

<small>2.3.2.8. Hỗ trợ mô tả các quy trình có những hoạt động theo mẫu cột mốc: ... 43 </small>

<b><small>Chương 3. Giới thiệu tổng quan hệ thống ... 44 </small></b>

<b><small>3.1. Ngữ cảnh phát triển hệ thống: ... 45 </small></b>

<b><small>3.2. Yêu cầu hệ thống cần xây dựng:... 45 </small></b>

<b><small>3.3. Ý nghĩa hệ thống: ... 45 </small></b>

<b><small>3.4. Công cụ thiết kế: ... 46 </small></b>

<small>3.4.1. Giới thiệu về công cụ mơ hình hóa quy trình nghiệp vụ :... 46 </small>

<small>3.4.2. Một số chỉnh sửa công cụ MyXPDL cho phù hợp với việc quản lý quy trình nghiệp vụ... 47 </small>

<b><small>3.5. Nguyên lý tổ chức hệ thống: ... 47 </small></b>

<b><small>3.6. Nguyên lý vận hành hệ thống:... 47 </small></b>

<b><small>3.7. Quy trình tổng quan:... 48 </small></b>

<b><small>Chương 4. Phân tích yêu cầu hệ thống ... 49 </small></b>

<b><small>4.1. Các thành phần hỗ trợ trong luận văn:... 49 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

<small>5.3.3. Một số luồng tuần tự chính trong ứng dụng:... 79 </small>

<b><small>5.4. Thiết kế giao diện:... 91 </small></b>

<b><small>Chương 6. Thử nghiệm và đánh giá ... 93 </small></b>

<b><small>6.1. Một số quy trình mẫu:... 93 </small></b>

<small>6.1.1. Quy trình đăng ký học phần:... 93 </small>

<small>6.1.2. Quy trình chuẩn bị thi thực hành: ... 94 </small>

<small>6.1.3. Quy trình xét tốt nghiệp cuối khóa ... 94 </small>

<b><small>6.2. Cài đặt và triển khai hệ thống: ... 95 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

<b>Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt </b>

<b>Danh mục các hình vẽ </b>

<small>Hình 1 Mơ hình hóa tiến trình nghiệp vụ ... 9 </small>

<small>Hình 2 Mơ hình vận hình quy trình nghiệp vụ... 13 </small>

<small>Hình 3Sơ đồ chuyển đổi trạng thái thể hiện cơng việc trong BPML ... 26 </small>

<small>Hình 4 Ngun lý tổ chức hệ thống... 47 </small>

<small>Hình 5 Nguyên lý vận hành hệ thống... 48 </small>

<small>Hình 6 Quy trình tổng quan ... 49 </small>

<small>Hình 7 Mơ hình Use Case ... 53 </small>

<small>Hình 8 Mơ hình cơ sở dữ liệu tổng quan... 73 </small>

<small>Hình 9 Lược đồ cơ sở dữ liệu phân cơng thực hiện cơng việc ... 73 </small>

<small>Hình 10 Lược đồ cơ sở dữ liệu tạo mới công việc ... 73 </small>

<small>Hình 11 Lược đồ cơ sở dữ liệu tạo mới sản phẩm... 74 </small>

<small>Hình 12 Sơ đồ lớp các đối tượng trong dự án... 75 </small>

<small>Hình 13 Sơ đồ lớp các đối tượng liên quan đến công việc ... 76 </small>

<small>Hình 14 Sơ đồ trạng thái cơng việc ... 76 </small>

<small>Hình 15 Quy trình hiển thị cây dự án ... 78 </small>

<small>Hình 16 Quy trình tìm kích hoạt cơng việc tiếp theo ... 79 </small>

<small>Hình 17 Lược đồ tuần tự tạo mới dự án theo mẫu... 80 </small>

<small>Hình 18 Lược đồ tuần tự kích hoạt dự án ... 81 </small>

<small>Hình 19 Lược đồ tuần tự tạo mới thể hiện cơng việc ... 82 </small>

<small>Hình 20 Lược đồ tuần tự tìm cơng việc tiếp theo trong dự án ... 83 </small>

<small>Hình 21 Lược đồ tuần tự xử lý endevent ... 84 </small>

<small>Hình 22 Lược đồ tuần tự xử lý Gateway... 85 </small>

<small>Hình 23 Lược đồ tuần tự thay đổi thơng tin cơng việc... 86 </small>

<small>Hình 24 Lược đồ tuần tự hiển thị cây tiến trình... 87 </small>

<small>Hình 25 Lược đồ tuần tự upload sản phẩm... 88 </small>

<small>Hình 26 Lược đồ tuần tự doawnload sản phẩm ... 88 </small>

<small>Hình 27 Lược đồ tuần tự thêm mới đối tượng ... 89 </small>

<small>Hình 28 Lược đồ tuần tự luân chuyển sản phẩm... 90 </small>

<small>Hình 29 Lược đồ tuần tự truy xuất cơ sở dữ liệu... 90 </small>

<small>Hình 30 Menu chức năng hệ thống... 91 </small>

<small>Hình 31 Cây tiến trình dự án... 91 </small>

<small>Hình 32 Màn hình vận hành dự án ... 92 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

<small>Hình 33 Màn hình báo cáo ... 93 </small>

<small>Hình 34 Quy trình thi thực hành... 94 </small>

<small>Hình 35 Quy trình xét tốt nghiệp cuối khóa... 95 </small>

<small>Hình 36 Màn hình thực hiện cơng việc ... 117 </small>

<small>Hình 37 Màn hình tạo mới dự án... 118 </small>

<small>Hình 38 Màn hình quy định thời gian thực hiện cơng việc... 119 </small>

<small>Hình 39 Màn hình phân cơng user thực hiện cơng việc... 120 </small>

<small>Hình 40 Màn hình chính thêm cơng việc vào dự án... 121 </small>

<small>Hình 41 Màn hình thêm sản phẩm... 122 </small>

<small>Hình 42 Màn hình thêm cổng điều khiển... 123 </small>

<small>Hình 43 Màn hình thêm kiểu dữ liệu tự định nghĩa ... 124 </small>

<small>Hình 44 Màn hình thêm luồng điều khiển vào quy trình ... 125 </small>

<small>Hình 45 Màn hình quản lý sản phẩm... 126 </small>

<small>Hình 46 Màn hình xem thơng tin cơng việc... 127 </small>

<small>Hình 47 Màn hình báo cáo dự án... 128 </small>

<small>Hình 48 Quy trình đăng ký học phần ... 129 </small>

<small>Hình 49 Quy trình chuẩn bị cơng tác giảng dạy ... 129 </small>

<small>Hình 50 Quy trình chuẩn bị đăng ký học phần lý thuyết ... 130 </small>

<small>Hình 51 Quy trình đăng ký học phần lý thuyết... 131 </small>

<small>Hình 52 Quy trình chuẩn bị đăng ký thực hành... 132 </small>

<small>Hình 53 Quy trình đăng ký thực hành ... 133 </small>

<small>Hình 54 Quy trình hiệu chỉnh học phần ... 133 </small>

<small>Hình 55 Quy trình đăng ký trả nợ... 134 </small>

<small>Hình 56 Quy trình tính tốn và đóng học phí ... 134 </small>

<small>Hình 57 Các vai trị trong quy trình đăng ký học phần ... 135 </small>

<small>Hình 58 Các sản phẩm trong quy trình đăng ký học phần ... 135 </small>

<b>Danh mục các bảng </b><small>Bảng 1 Bản so sánh các loại khởi tạo quy trình... 28 </small>

<small>Bảng 2 Bảng mô tả các trạng thái công việc... 77 </small>

<small>Bảng 3 CSDL mô tả người dùng ... 100 </small>

<small>Bảng 4 CSDL mô tả quyền trong hệ thống... 101 </small>

<small>Bảng 5 CSDL mô tả sự phân quyền trong hệ thống... 101 </small>

<small>Bảng 6 CSDL lưu trữ các mẫu mô hình hóa... 101 </small>

<small>Bảng 12 CSDL lưu trữ cơng việc ... 104 </small>

<small>Bảng 13 CSDL lưu trữ trạng thái mở rộng của công việc ... 105 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

<small>Bảng 18 CSDL lưu trữ phân vai trò thực hiện công việc... 107 </small>

<small>Bảng 19 CSDL lưu trữ kiểu dữ liệu tự định nghĩa ... 107 </small>

<small>Bảng 20 CSDL lưu trữ giá trị các kiểu dữ liệu tự định nghĩa... 107 </small>

<small>Bảng 21 CSDL lưu trữ luồng tuần tự ... 108 </small>

<small>Bảng 22 CSDL lưu trữ điều kiện ... 108 </small>

<small>Bảng 23 CSDL lưu trữ biểu thức điều kiện nguyên tố ... 109 </small>

<small>Bảng 24 CSDL lưu trữ cổng điều khiển... 109 </small>

<small>Bảng 25 CSDL lưu trữ biến cố bắt đầu ... 110 </small>

<small>Bảng 26 CSDL lưu trữ biến cố trung gian ... 111 </small>

<small>Bảng 27 CSDL lưu trữ biến cố kết thúc... 112 </small>

<small>Bảng 28 CSDL lưu trữ bộ định giờ ... 112 </small>

<small>Bảng 29 CSDL lưu trữ thể hiện công việc ... 113 </small>

<small>Bảng 30 CSDL lưu vết q trình thực hiện cơng việc... 113 </small>

<small>Bảng 31 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm ... 114 </small>

<small>Bảng 32 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm đầu vào của công việc ... 114 </small>

<small>Bảng 33 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm đầu ra của công việc... 114 </small>

<small>Bảng 34 CSDL lưu trữ thời gian thực hiện công việc... 115 </small>

<small>Bảng 35 CSDL lưu trữ phân cơng vai trị cho người dùng trong dự án... 115 </small>

<small>Bảng 36 CSDL lưu trữ câu hỏi ... 116 </small>

<small>Bảng 37 CSDL lưu trữ câu trả lời... 116 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

<b>Chương 1. Tổng quan </b>

Trình bày tổng quan các vấn đề sẽ được nghiên cứu trong luận văn. Đồng thời cung cấp một số định nghĩa, khái niệm ban đầu về các vấn đề liên quan đến luận văn.

<b>1.1. Tổng quan về quy trình nghiệp vụ: </b>

1.1.1. Định nghĩa:

Là một tập hợp của một hoặc nhiều thủ tục hoặc cơng việc mà cùng chung mục đích nghiệp vụ, thông thường trong ngữ cảnh của tổ chức định nghĩa các vai trò chức năng và các mối quan hệ. <sup>1</sup>

1.1.2. Các hướng nghiên cứu về tiến trình nghiệp vụ: 1.1.2.1. Về mơ hình hóa tiến trình nghiệp vụ:

1.1.2.1.1. Mơ hình hóa nghiệp vụ là gì?

Mơ hình hóa tiến trình nghiệp vụ là việc định nghĩa các tiến trình nghiệp vụ bằng cách sử dụng ngôn ngữ mơ hình hóa tiến trình thích hợp. Hiện tại có rất nhiều ngơn ngữ mơ hình hóa tiến trình đang được nghiên cứu và phát triển nhưng trong đó phổ biến nhất là 2 ngơn ngữ BPML và XPDL.

<b><small>Hình 1 Mơ hình hóa tiến trình nghiệp vụ</small><sup>2</sup></b>

Ngơn ngữ mơ hình hóa tiến trình cần diễn đạt được các thành tố chính trong tiến trình, thêm vào đó cũng cần diễn đạt được các thơng tin phụ như tài nguyên, việc phân tích, theo dõi, đo lường...Nhưng tại sao lại phải mơ hình hóa tiến trình ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

1.1.2.1.2. Mục đích của việc mơ hình hóa:

Việc mơ hình hóa quy trình nghiệp vụ nhằm các mục đích sau đây:

Mỗi mơ hình đều xem hoạt động (activities) như những phần tử cơ bản của sự định nghĩa tiến trình. Mỗi hoạt động (activity) lại là 1 bộ phận của tiến trình đặc biệt nào đó. Mỗi cái đều có thể hiện dữ liệu liên quan riêng có thể được đề cập đến cổng lôgic và những biểu thức (expresstion).

Trong khi BPML và BPEL được xem như những ngơn ngữ lập trình có cấu trúc khối, cho phép đệ quy các khối thì XPDL được xem như một ngơn ngữ có cấu trúc đồ thị với những khái niệm bổ sung để điều khiển những khối.

BPML tập trung trong việc định nghĩa những dịch vụ mạng. BPEL cũng tập trung trong vấn đề này và hướng giải quyết cũng tương tự với BPML. Trong khi đó XPDL tập trung trên những vấn liên quan đến phân phối các công việc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

1.1.2.1.4. Các hướng nghiên cứu hiện nay:

Lĩnh vực mơ hình hóa nghiệp vụ đang trong bước xây dựng và phát triển nên có khá nhiều hướng nghiên cứu. Một số hướng tập trung vào việc đặc tả các nghiệp vụ theo tính hướng sự kiện, một số khác lại xem xét mơ hình nghiệp vụ theo một lĩnh vực công nghiệp hay thương mại chuẩn. Trong đề tài này chúng em xin được tập trung chủ yếu vào phương pháp mơ hình hóa nghiệp vụ theo mơ hình luồng cơng việc (Workflow). Đây là mơ hình xem xét quy trình nghiệp vụ tổng quát dưới dạng các luồng thực thi có thứ tự, tập trung vào cơ chế mô tả nghiệp vụ sao cho có thể đễ dàng lưu trữ và vận hành được trên máy tính. Mơ hình Workflow ra đời cách đây hơn 15 năm và hiện đang được xây dựng dần dần để hoàn chỉnh về cấu trúc và ngữ nghĩa.

<i><b>Một số hướng nghiên cứu chính về mơ hình Workflow </b></i>

<b>ü Xây dựng các giao diện của mơ hình Workflow </b>

Để mơ hình Workflow có khả năng hiểu được trong các hệ thống quản trị luồng công việc, thì nó phải được cung cấp các giao diện ra “thế giới lập trình” bên ngồi. Các giao diện này có thể được xem như các API chuẩn cung cấp khả năng cho những thành phần bên ngồi có thể quản lý thơng tin, giao tiếp, gọi các hành vi ứng xử tương ứng trong mô hình.

<b>ü Xây dựng hệ thống quản lý nghiệp vụ từ các mơ hình Workflow : </b>

Các hệ thống quản lý luồng công việc cung cấp khả năng đọc dữ liệu từ mô hình đã được mơ hình hóa, và cho phép vận hành, kiểm sốt các mơ hình này để tự động hóa các nghiệp vụ thực tế. Hiện nay hướng nghiên cứu này đạt khá nhiều thành tựu như : việc cung cấp các cơ chế động để hỗ trợ việc thực thi mơ hình workflow, giám sát ghi nhận các thông tin quản lý từ mơ hình, cho phép phân quyền và xử lý trên các thành phần thuộc mơ hình khi thực thi.

<b>ü Xây dựng cấu trúc mơ hình luồng cơng việc ở mức meta : </b>

Mơ hình luồng cơng việc ở mức meta được định nghĩa ở mức trừu tượng hóa cao nhất, nhằm cung cấp khả năng mở rộng mơ hình luồng cơng việc ở mức tối đa. Nó có ứng dụng rất mạnh trong việc chuyển đổi giữa các ngơn ngữ mơ hình hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

luồng cơng việc. Đồng thời từ mơ hình này các ngơn ngữ mơ hình hóa luồng cơng việc có thể cung cấp những khả năng mở rộng khi cần thiết.

Đây là một trong những hướng nghiên cứu chính của các tổ chức mơ hình hóa lớn hiện nay. Điển hình là UML, WfMC, và BPMI. Tổ chức đang có những nghiên cứu khá sâu về vấn đề này là WfMC. WfMC xây dựng một mô hình Meta tương đối tốt và có cấu trúc tương tự với khá nhiều ngơn ngữ mơ hình hóa khác. Thơng qua mơ hình meta này có thể dễ dàng chuyển đổi giữa khá nhiều ngơn ngữ mơ hình hóa khác nhau thơng qua việc ánh xạ về mơ hình meta.

<b>ü Xây dựng các ngơn ngữ mơ hình hóa cho mơ hình Workflow </b>

Những nghiên cứu về ngơn ngữ mơ hình hóa đi sâu vào việc phân tích khả năng diễn đạt, xây dựng cú pháp, đặc tả các cấu trúc hỗ trợ cho các hệ quản trị Workflow có thể phân tích và dễ dàng triển khai những mơ hình xây dựng theo các ngơn ngữ này.

Hiện tại có khá nhiều ngơn ngữ được xây dựng cho mơ hình Workflow như : XPDL, BPML, UML,… Tuy nhiên các ngôn ngữ này vẫn còn khá nhiều hạn chế về khả năng diễn đạt cho các nghiệp vụ thực tế.

Bên cạnh đó cịn có một số hướng tiếp cận khác đi sâu về lý thuyết các cơ chế nghiệp vụ của mô hình luồng cơng việc : xây dựng phương pháp luận, tính tốn độ phức tạp, tính hiệu quả của các mơ hình,...

1.1.2.2. Về vận hành tiến trình nghiệp vụ 1.1.2.2.1. Vận hành tiến trình nghiệp vụ là gì?

Vận hành tiến trình nghiệp vụ chính là quá trình xây dựng và phát triển nghiệp vụ thực sự. Nếu một tiến trình được mơ hình hóa hoặc định nghĩa trước đó bằng các ngơn ngữ mơ hình hóa tiến trình, việc vận hành tiến trình chính là việc trình diễn lại những mơ hình đã được mơ hình hóa. Việc vận hành tiến trình được những nhân viên tham gia phát triển tiến trình thực hiện thơng qua các thao tác, hành động

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

<b><small>Hình 2 Mơ hình vận hình quy trình nghiệp vụ</small><sup>3</sup></b>

1.1.2.2.2. Mục đích của vận hành tiến trình nghiệp vụ:

Tiến trình có thể được vận hành dưới sự kiểm soát và quản lý, hướng dẫn của các động cơ tiến trình, đảm bảo các bước thực hiện đúng theo những mơ hình tiến trình đã được thiết kế, một số cơng việc đơn giản cũng có thể được thực hiện tự động.

1.1.2.2.3. Hiện trạng:

Hiện nay cũng có nhiều cơ chế hỗ trợ vận hành một tiến trình phần mềm như: hỗ trợ vận hành và quản lý tiến trình nghiệp vụ trên môi trường WEB, hỗ trợ vận hành tiến trình bằng các hệ thống Agent hoặc các bằng các CaseTool, hỗ trợ vận hành tập trung hoặc phân tán về mặt không gian, thời gian...Trên cơ sở khảo sát một số cơ chế vận hành trong các môi trường PSEE hiện có Adele,Arcadia, ALF, AP5, EPOS, Marvel, OIKOS, ProcessWeaver, SPADE,… chúng tôi thử nghiệm xây dựng một Tool hỗ trợ việc vận hành tiến trình phần mềm được đặc tả bằng ngôn ngữ eXPDL, hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ trong một môi trường WEB.

1.1.3. Cơ chế vận hành quy trình nghiệp vụ:

Quy trình nghiệp vụ được vận hành dựa vào một hệ thống quản lý luồng công việc (Workflow Management System, gọi tắt là WfMS). WfMS xác định luồng

<small> </small>

<small> Nghiên cứu và áp dụng các kỹ thuật hỗ trợ vận hành một số tiến trình phần mềm hửu dụng, luận văn thạc sĩ ngành tin học, TP HCM 2003 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

cơng việc đã được định nghĩa trước trong định nghĩa quy trình nghiệp vụ. WfMS quản lý các tài nguyên (ứng dụng, dữ liệu, con người) cần thiết để đạt được mục tiêu của công việc, cung cấp khả năng theo dõi và điều khiển quy trình <sup>4</sup>

1.1.4. Ưu và khuyết điểm của vận hành quy trình nghiệp vụ bằng WEB:

<b>Ø Ưu điểm: </b>

- Hỗ trợ tính chất phân tán của tiến trình rất mạnh.

- Tính khơng đồng nhất của tiến trình: do việc giao tiếp đều thông qua Web nên các thành viên chỉ cần có một Web Browser để giao tiếp với hệ thống, hồn tồn khơng lệ thuộc vào mơi trường thực hiện.

- Hỗ trợ người dùng thực hiện công việc bất kỳ lúc nào - Hỗ trợ làm việc nhóm thơng qua mạng.

- Thực hiện liên kết với các quy trình nghiệp vụ khác trong nội bộ tổ chức.

<b>Ø Khuyết điểm: </b>

- Vấn đề bảo mật thông tin.

- Truyền thông chậm, đặc biệt việc kết nối cơ sở dữ liệu từ xa. Nếu dự án lớn và địi hỏi khối lượng thơng tin trao đổi nhiều thì đây là khó khăn rất lớn.

<b>1.2. Tổng quan về đề tài: </b>

1.2.1. Các yêu cầu của đề tài:

Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn chúng em dự kiến thực hiện một số yêu cầu chủ yếu sau:

Ø Tìm hiểu về các ngơn ngữ mơ hình hóa quy trình nghiệp vụ hiện nay. Ø Tìm hiểu về vận hành quy trình nghiệp.

Ø Xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành quy trình nghiệp vụ theo đặc tả của một ngơn ngữ mơ hình hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

o Kiến thức về vấn đề mơ hình hóa và vận hành quy trình nghiệp vụ hiện nay. Thực hiện so sánh đặc điểm của các ngơn ngữ mơ hình hóa (trình bày trong chương 1).

o Nguyên lý vận hành quy trình nghiệp vụ (trình bày trong chương 1)

o Kết quả nghiên cứu về ngôn ngữ mơ hình hóa BPML (trình bày trong chương 2).

o Kết quả nghiên cứu về ngôn ngữ mơ hình hóa XPDL (trình bày trong chương 2)

hóa MyXPDL (trình bày trong chương 2).

<b>Ø Về mặt ứng dụng: </b>

o Xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành quy trình nghiệp vụ được đặc tả theo ngơn ngữ eXPDL trên mơi trường WEB. (trình bày trong chương 4,5). o Ứng dụng hỗ trợ thiết kế và vận hành trực tiếp các quy trình đơn giản.

1.2.3. Bố cục luận văn:

Ø Chương 1: Tổng quan: Giới thiệu tổng quan về tiến trình nghiệp vụ, các ngơn ngữ mơ hình hóa và cơng cụ vận hành tiến trình nghiệp vụ hiện tại: các kết quả đạt được, các vấn đề còn tồn động. Giới thiệu tổng quan về các yêu cầu và kết quả đạt được của đề tài.

Ø Chương 2: Giới thiệu các ngơn ngữ mơ hình hóa BPML phiên bản 1.0, XPDL 2.0, eXPDL.

Ø Chương 3: Giới thiệu tổng quan hệ thống: Giới thiệu các cơng cụ, ngơn ngữ chính sử dụng, nguyên lý tổ chức hệ thống, một số quy trình tổng quan trong hệ thống.

Ø Chương 4: Phân tích yêu cầu hệ thống: Bối cảnh ra đời, giới thiệu các chức năng chính mà hệ thống cần phải xây dựng.

Ø Chương 5: Phân tích và thiết kế hệ thống: Trình bày về kỹ thuật thiết kế và xây dựng ứng dụng iPMS.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

Ø Chương 6: Thử nghiệm và đánh giá: Trình bày về thử nghiệm vận hành một số quy trình nghiệp vụ, đánh giá kết quả đạt được và quá trình cài đặt và triển khai hệ thống.

Ø Chương 7: Tổng kết và hướng phát triển: Tổng kết lại kết quả đạt được của luận văn, ưu và khuyết điểm, cuối cùng đưa ra các hướng phát triển trong tương lai.

<b>Chương 2. Giới thiệu một số ngơn ngữ mơ hình hóa: </b>

Trình bày kiến thức tổng qt về các ngơn ngữ mơ hình hóa: XPDL, BPML, eXPDL. Đặc biệt là eXPDL, vì đặc tả quy trình nghiệp vụ theo eXPDL là đầu vào cho việc xây dựng ứng dụng vận hành quy trình nghiệp vụ iPMS (Trình bày trong chương 4,5).

XPDL, BPML, BPEL là những ngôn ngữ mơ hình tiến trình được dùng cho việc thực hiện tiến trình. Chúng khơng được sử dụng trực tiếp trong các pha phân tích thiết kế. Được thể hiện trong bộ cú pháp của XML, chúng cịn có một khn dạng trao đổi riêng cho chính mình. Khơng có cái nào trong số chúng đưa ra được bộ ký hiệu đồ họa chuẩn.Từ định nghĩa của chúng ta có thể thấy chúng thì chưa được thiết kế để bao trùm các cấp độ của sự phân tích dây chuyền và có tổ chức.

WFMC là tổ chức đầu tiên phát triển một chuẩn thực hiện. Một phiên bản XML mới của ngôn ngữ WFMC được phát hành vào năm 2002 dưới tên XPDL.

BPMI đã đưa ra 1 ngôn ngữ cạnh tranh vào năm 2001 được gọi là Ngôn ngữ mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ (BPML). Sáng kiến này khởi động lại những công việc về những ngơn ngữ thực hiện tiến trình và làm ngày càng có nhiều đóng góp tiếp sau đó như, BPEL. BPEL (Business Process Execution Language) được bắt đầu bởi Microsoft và IBM để đáp lại sáng kiến của BPMI. Kể từ đó, ngơn ngữ này đã nhận sự hỗ trợ của đa số người trên thị trường, bao gồm cả BPMI. BPEL đã trở thành là chuẩn thực tế cho việc thực hiện qui trình nghiệp vụ. Nó có nhiệm vụ chính là đặc tả các dịch vụ mạng. Từ năm 2003, một tổ chức có tính tiêu chuẩn là OASIS đã mua và có trách nhiệm cho sự phát triển của ngơn ngữ BPEL..

<b>2.1. Ngơn ngữ mơ hình hóa XPDL: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

<b>2.1.1. Lịch sử: </b>

Text trong phần siêu mô hình của BPMN

- Cập nhật lại những bảng và mơ hình riêng, thêm những mục (section) cho tất cả các thành phần.

thứ tự các phần tử và một số phần tử được tạo tùy chọn.

- Ví dụ về gateways và events.

hình: ProcessType - thứ tự của các thành phần được giữ lại để tương thích với phiên bản XPDL 1.0 - Một số lỗi nhỏ về in ấn.

- Thuộc tính Instantiate được loại bỏ khỏi TaskSend và TaskService. Tài liệu TaskSend được chỉnh sửa

được chuyển thành SPLITS. Chỉnh sửa tài liệu về Splits và Joins trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

phần mở rộng của BPMN. Thêm tài liệu vào mục Route Activity

bao gồm cả phần khai báo kiểu - Thêm thuộc tính External Package

Reference

- Thêm sự tham khảo vào gói ngồi (external package) cho những người tham gia nhận biết.

()

những yêu cầu của phiên bản XPDL 1.0

- Chỉ số tham số hình thức (Formal parameter index) khơng cịn dùng nữa

- Thuộc tính AccessLevel của tiến trình được tạo tùy chọn với mặc định là PUBLIC

- Thuộc tính Additional của dịng con (Subflow) cung cấp tên của vùng dữ liệu (datafield) trong đó chứa instantiation id

luồng con được tùy chọn với mặc định là SYNCHR

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

- “Kiểu” thuộc tính Tool được loại bỏ : nó khơng cịn được cần nữa kể từ khi khơng có sự khởi dựng trong việc khai báo Thủ tục (Procedures) hoặc bất kỳ những thông tin nào về tham số hình thức hoặc chuyển tham số. Vì vậy kể từ giờ tất cả các Tools phải chuyển là Applications. - DeadlineCondition được loại bỏ.

Phần tử DeadlineDuration được giới thiệu

Ví dụ làm lại sử dụng ký hiệu của BPMN

những mẫu thuộc tính mở rộng mới - Tất cả các kiểu mơ hình (schema

types) được thêm vào tiếp đầu ngữ ‘t’

ExternalPackage id thành Id để

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

- Thay đổi TaskScript để được biểu thức tùy ý

- Giới thiệu kiểu tExpressionType và sử dụng cho tất cả các biểu thức - Cập nhật thêm mơ hình ở tất cả các

nhật cho cách tiếp cận mới sử dụng namespace.

Marin, Justin Brunt và Sasa Bojanic

- Phiên bản mới nhất hiện nay.

<b>2.1.2. Các đặc điểm chính của XPDL 2.0: </b>

Chúng em xin giới thiệu sơ lược về phiên bản mới nhất của XPDL 2.0

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

Phiên bản XPDL 2.0 thì tương thích với phiên bản XPDL 1.0, và được dự định sẽ sử dụng như một dạng tập tin (file) cho BPMN. Mục đích nguyên thủy của XPDL là phải được duy trì và tăng cường bởi phiên bản thứ hai này của bảng đặc tả.

XPDL và bảng đặc tả BPMN đều có chung 1 vấn đề về mơ hình từ những viễn cảnh khác nhau. XPDL cung cấp 1 định dạng file XML mà từ đó ta có thể sử dụng để trao đổi giữa những mơ hình tiến trình và những cơng cụ. BPMN cung cấp một bộ ký hiệu đồ họa để làm dễ dàng cho việc truyền thông của con người như giữa những người dùng nghiệp vụ và người dùng kỹ thuật hoặc của những quy trình nghiệp vụ phức tạp.

Có một số thành phần trong BPMN phiên bản 1.0 nhưng không được thể hiện trong XPDL phiên bản 1.0. Tất cả các thành phần này được hợp nhất lại trong phiên bản XPDL 2.0.

Phiên bản XPDL 2.0 tương thích với phiên bản XPDL 1.0. Tuy nhiên có một số ngoại lệ phụ. Phiên bản XPDL 2.0 có một tên miền (namespace) khác, và những cơng cụ muốn tương thích với phiên bản XPDL 1.0 cần hiểu cả XPDL 1.0 và tên miền của XPDL 2.0

Những thành phần trong phiên bản XPDL 1.0 sau đây đã được loại bỏ trong phiên bản 2.0

<b>phần StartMode và FinishMode </b>

• <b>Thuộc tính BlockId của thành phần BlockActivity. Thay thế bởi ActivitySetId. </b>

<b>FormalParameters phải phù hợp với thứ tự trong khai báo, và như vậy không cần thiết phải có thuộc tính Index </b>

• <b>Thành phần Manual. Thay thế bởi thuộc tính Mode trong thành phần FinishMode và StartMode </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

ứng dụng và như vậy thuộc tính này khơng phải là cần thiết. ( những công cụ không thể là những thủ tục – từ WPDL - vì XPDL khơng cung cấp bất kỳ những cách định nghĩa tham số hình thức cho những thủ tục nào.)

• <b>Thành phần Xpression bên trong thành phần Condition. Thay thế bởi Expression </b>

<b>Participants, và Applications thành Participants, Applications, và </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

phức tạp, và định nghĩa sự tương tác giữa nhiều đối tác cung cấp (multi - party) với nhau. <sup>5</sup>

Ø Là một ngơn ngữ hình thức, độc lập với nền tảng (flatform)/ phần mềm, do đó các cơng ty có thể diễn tả rõ ràng quy trình nghiệp vụ của họ dưới dạng biểu mẫu có thể chỉnh sủa và thực hiện được. <sup>6</sup>

Ø Có thể cho phép tất cả các đối tượng tham gia trong việc thiết kế, triển khai, thực hiện, bảo trì và tối ưu hóa quy trình quản lý các cơng việc nghiệp vụ trong mơ hình hướng quy trình (process – oriented fashion) trong khi vẫn giữ ngun tính tồn vẹn trong liên kết quy trình nghiệp

<b>vụ. </b>

<b>2.2.2. Các thành phần chính: </b>

Trong khuôn khổ luận văn chúng em xin giới thiệu tổng quan một số thành phần chính và quan trong trong BPML.

2.2.2.1. Công việc (Acitivity) :

Là thành phần thực hiện một chức năng cụ thể. Các công việc phức tạp là sự kết hợp của các công việc khác và hướng trực tiếp đến sự thực hiện của chúng. Một quy trình là một sự kết hợp của các cơng việc và có thể nó là một cơng việc trong một quy trình khác lớn hơn. Ngữ nghĩa của một công việc được áp dụng cho định nghĩa quy trình với một số ngoại lệ.

2.2.2.2. Các loại công việc (Activity types):

BPML định nghĩa tất cả 17 loại Activity và 3 loại Process. Tất cả các loại Activity đều được xuất phát từ một loại cơ bản thông dụng (common base type) sau. Các thuộc tính của loại cơ bản:

<i>- name: Tên công việc </i>

<i>- documentation: Tài liệu mô tả công việc. </i>

<i>- other: Các thuộc tính khác định nghĩa cho 1 loại Activity cụ thể. </i>

2.2.2.3. Ngữ cảnh công việc (The activity context):

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

Các công việc mà thực hiện trong cùng ngữ cảnh sử dụng ngữ cảnh để trao đổi thơng tin thơng qua thuộc tính được định nghĩa trong ngữ cảnh. Ví dụ, một cơng việc nhận vào một thông điệp thiết lập các giá trị cho một thuộc tính từ nội dung của thơng điệp. Một chuỗi tuần tự con các công việc sử dụng giá trị của thuộc tính vừa được tạo để tạo và gửi một thơng điệp ra.

Ngữ cảnh định nghĩa tính chất thông dụng cho tất cả các công việc trong ngữ cảnh đó, ví dụ bắt các điều kiện và lỗi ngoại lệ, cung cấp các ngữ nghĩa nguyên tố, định nghĩa rang buộc thời gian…

Các công việc và ngữ cảnh được xây dựng theo kiểu phân cấp. Ngữ cảnh hiện tại của cơng việc này có thể là ngữ cảnh con của một vài ngữ cảnh khác, và cũng có thể là “cha” của nhiều ngữ cảnh con khác.

2.2.2.4. Công việc đơn giản và công việc phức hợp (simple and complex activity):

<b>Ø Công việc đơn giản (Simple activity): là một con việc mà không thể phân </b>

rã nhỏ hơn. Các loại công việc đơn giản được định nghĩa trong BPML: o<b> Action: Thực hiện hoặc gọi một hành động liên quan đến trao đổi các </b>

thông điệp vào và ra.

o Assign: Gán một giá trị mới cho thuộc tính.

o Call: Tạo mới một quy trình và chờ cho quy trình hoàn tất.

o<b> Compensate: Gọi thực hiện đền bù (compensation) cho các quy trình </b>

đã được đặt tên.

o Delay: Diễn tả sự trôi đi của thời gian. o Emty: Khơng làm gì hết.

o<b> Fault: Phát ra lỗi trong ngữ cảnh hiện tại. </b>

o Raise: Phát sinh một tín hiệu.

o Spawn: Khởi tạo một quy trình nhưng khơng chờ cho quy trình hồn tất.

o<b> Synch: Đồng bộ hóa trên một tín hiệu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

<b>Ø Công việc phức hợp (Complex activity): Là sự kết hợp của một hoặc </b>

nhiều cơng việc. Các cơng việc có thể là đơn giản hoặc phức hợp. Một công việc phức hợp chức một tập một hoặc nhiều công việc và hướng trực tiếp

<b>đến sự thực hiện của các công việc từ một trong các tập công việc này. </b>

Các loại công việc phức hợp được định nghĩa trong BPML: o All: Thực hiện các công việc song song.

o Choice: Thực hiện các công việc từ một trong tập các công việc, được chọn thực hiện để đáp ứng cho một sự kiện.

o<b> Foreach: Thực hiện các công việc một lần cho mỗi công việc trong </b>

danh sách các công việc.

o Sequence: Thực hiện các công việc theo thứ tự tuần tự.

o Switch: Thực hiện các công việc từ một trong tập các công việc, được chọn dựa vào giá trị đúng của điều kiện.

o Until: Thực hiện các công việc một hoặc nhiều lần dựa vào giá trị đúng của điều kiện.

o<b> While: Thực hiện các công việc không hoặc nhiều lần dựa vào giá trị </b>

đúng của điều kiện.

2.2.2.5. Thể hiện công việc (Activity instance):

Sự định nghĩa công việc chỉ rõ một thể hiện công việc sẽ được thực hiện như thế nào. Nhiều thể hiện của cơng việc đó có thể được thực hiện song song. Mặc dù các thể hiện này được khởi tạo từ cùng một định nghĩa công việc, chúng là khác nhau và khơng có liên quan trực tiếp với nhau.

<b>Các trạng thái của một thể hiện công việc: </b>

o<b> Ready: Thể hiện công việc chưa thực hiện bất kỳ công việc nào. Ở trạng </b>

thái này chúng ta có thể thực hiện bỏ qua cơng việc, khi đó nó chuyển qua

<b>“Cancelled” (tức là công việc bị hủy bỏ). </b>

o Active: Thể hiện công việc đang thực hiện công việc cụ thể theo định nghĩa của nó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

o Completing: Thể hiện công việc đã thực hiện tất cả các cơng việc mà nó được định nghĩa, và bây giờ đang thực hiện tất cả các công việc được yêu cầu để hoàn tất.

o<b> Completed: Thể hiện công việc đã thực hiện tất cả các cơng việc được u </b>

cầu để hồn tất.

o Aborting: Thể hiện công việc khơng thể hồn tất cơng việc được định nghĩa và đang thực hiện tất cả các công việc được yêu cầu để bỏ qua (kết thúc thất bại). Một số công việc mà thể hiện công việc phải thực hiện khi ở trạng thái này: kiểm soát lỗi, kết thúc giao tác, thực hiện đền bù…

o Aborted: Thể hiện công việc đã thực hiện tất cả các công việc được yêu cầu để bỏ qua.

Sơ đồ chuyển đổi trạng thái:

<b><small>Hình 3Sơ đồ chuyển đổi trạng thái thể hiện công việc trong BPML </small></b>

2.2.3. Quy trình (Process):

Quy trình là một loại cơng việc phức hợp mà định nghĩa trong nó ngữ cảnh cho sự thực thi. Quy trình bao gồm nhiều cơng việc và hướng trực tiếp đến sự thực thi của các công việc này. Quy trình có thể xem như là một công việc của một quy trình lớn hơn. Quy trình thường được định nghĩa như một đơn vị có tính tái sử dụng của công việc.

2.2.3.1. Sự khởi tạo quy trình:

Tuỳ theo định nghĩa quy trình mà chúng ta có ba cách khởi tạo sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

<i><b>Ø Activity: Các công việc loại call, compensate, và spawn được dùng để khởi </b></i>

<i>tạo định nghĩa quy trình mà có sự thể hiện loại activity. Các quy trình đang </i>

khởi tạo và đã khởi tạo phải ở cùng ngữ cảnh hoặc các ngữ cảnh liên quan. Định nghĩa quy trình đang khởi tạo phụ thuộc vào quy trình đã khởi tạo.

<b>Hai quy trình này gắn kết chặt chẽ với nhau. </b>

<b>Ø Message: Một quy trình được khởi tạo để trả lời cho một thơng điệp đầu </b>

vào có thể được triển khai như một dịch vụ độc lập và có thể được khởi tạo từ các tiến trình được triển khai trong các hệ thống khác hoặc trong các hệ thống mạng. Các quy trình như vậy khơng gắn kết chặt chẽ với nhau và có thể được triển khai và thực hiện trong môi trường không thống nhất suy ra độc lập từ những quy trình khác. Tất cả các công việc phát sinh sự kiện

<i><b>phải là “action activities”. </b></i>

<b>Ø Signal: Một quy trình được khởi tạo để đáp ứng cho việc phát sinh một tín </b>

hiệu chỉ có thể được khởi tạo trong ngữ cảnh của đối tượng. Một quy trình lưới (nested process) có thể đáp ứng một tín hiệu được phát sinh bởi các công việc khác đang mà thực thi trong cùng ngữ cảnh. Hình thức khởi tạo này chỉ được thực hiện đối với các quy trình được định nghĩa như một phần của quy trình khác lớn hơn, ví dụ như nested processes và exception

<i>processes. Tất cả các công việc phát sinh sự kiện phải là “synch activities”. </i>

Bảng so sánh ba cách khởi tạo tiến trình: để tiện cho việc tham khảo chúng em xin giữ nguyên bảng so sánh gốc bằng tiếng anh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

messageA

Exclusive=true Action name=a Receive messgeA Action name=b Receive messageB

messageA or messageB

Send messageA or messageB

Event activity=a b Exclusive=false Action name=a Receive messgeA Action name=b Receive messageB

messageA and messageB

Send messageA and messageB

Synch name=a signalA condA

Exclusive= true Synch name=a signalA condA synch name=b signalB condB

signalA or signalB Raise signalA or signalB

Exclusive= false Synch name=a signalA condA synch name=b signalB condB

signalA and signalB

Raise signalA and signalB

<b><small>Bảng 1 Bản so sánh các loại khởi tạo quy trình</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

Nếu quy trình không được định nghĩa để tương tác với các công việc khác đang thực hiện trong cùng ngữ cảnh, hoặc khơng được khởi tạo bởi quy trình khác được định nghĩa trong cùng ngữ cảnh thì định nghĩa nên được khởi tạo theo loại

<i>“message”. </i>

2.2.3.2. Nested process:

Là sự định nghĩa quy trình được áp dụng cho một ngữ cảnh cho trước. Nested process được dùng như một cơng việc trong một quy trình lớn hơn, để cục bộ hóa sự định nghĩa quy trình trong ngữ cảnh mà nó được sử dụng, và để ràng buộc sự khởi tạo và có giá trị của quy trình đối với ngữ cảnh cụ thể.

Nested process được khởi tạo trong ngữ cảnh mà nó được định nghĩa, có thể truy cập các thuộc tính được định nghĩa trong ngữ cảnh đó, khởi tạo các quy trình khác mà được định nghĩa trong ngữ cảnh đó, sử dụng tín hiệu để tương tác với các cơng việc khác được định nghĩa trong cùng ngữ cảnh, và sử dụng các quy trình ngoại lệ (exception processes) và bắt lỗi (fault handler) được định nghĩa bởi ngữ cảnh.

<b>Một “top – level process” là một định nghĩa quy trình mà khơng áp dụng cục </b>

bộ cho bất kỳ ngữ cảnh cụ thể nào, nó được định nghĩa tại cấp độ gói (package level) và khơng chia ngữ cảnh của nó với các “top – level process” khác. “Top – level process” có thể được khởi tạo bất kỳ lúc nào. “Top – level process” không sử

<i>dụng loại khởi tạo “signal activity”. </i>

<b>“Exception process” là một loại nested process đặc biệt. Khi “exception </b>

process” được khởi tạo thì nó buộc cơng việc cha phải huỷ bỏ. Trong khi đó “nested process” có thể được khởi tạo nhiều lần trong một ngữ cảnh đối tượng, chỉ duy nhất một “exception process” được khởi tạo trong một ngữ cảnh đối tượng cho trước.

<b>“Compensation process” là một dạng “nested process” đặc biệt khác. Một </b>

“compensation process” được khởi tạo sau khi thể hiện quy trình cha hồn tất để đền bù cho bất kỳ cơng việc nào mà nó đã thực hiện. “Compensation process” chỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

được khởi tạo nếu thể hiện quy trình cha đã hồn tất và có thể được khởi tạo duy nhất một lần.

2.2.3.3. Định nghĩa quy trình (process definition): Bao gồm các thuộc tính sau:

<i>Name </i> :tên quy trình.

<i>Documentation: tài liệu mơ tả quy trình. Identity: Một hoặc nhiều tên định danh. Persistent: thuộc tính sự liên tục. Event: sự kiện khởi tạo. </i>

<i>Paranmeters: khơng có hoặc có nhiều tham số đầu vào. Activity set: một tập các công việc. </i>

<i>Compensation: compensation process. </i>

2.2.3.4. Tham số (parameter): Bao gồm các thuộc tính sau:

<i>Name: tên tham số. Direction: input, output. </i>

<i>Requyre:</i>true nế được yêu cầu, mặc định là false.

<i>Code: mã số lỗi (chỉ dành cho output). </i>

<i>Thuộc tính direction xác định tham số là tham số vào hay tham số ra. </i>

•<b> Input: Khi một quy trình được khởi tạo, một giá trị đầu vào của tham số được gắn cho một thuộc tính đã được đặt tên trong quy trình. </b>

•<b> Output: Khi một tiến trình hồn thành hay bỏ dở (abort), giá trị của thuộc tính thể hiện quy trình được sử dụng như một giá trị ra cho tham số. </b>

2.2.3.5. Định danh quy trình (process indentity):

Định danh quy trình phục vụ như một phương tiện để xác định một thể hiện quy trình cụ thể từ một tập hợp các thể hiện quy trình được khởi tạo từ cùng một định nghĩa. Nó cũng xác định các thể hiện quy trình liên quan trong một tập hợp các thể hiện được khởi tạo từ các định nghĩa khác nhau.

Cấu trúc định danh

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

<i>Name: tên định danh </i>

<i>Properties: một hoặc nhiều thuộc tính. Documentation: tài liệu mơ tả. </i>

2.2.4. Ngữ cảnh (Context):

Ngữ cảnh định nghĩa một môi trường cho việc thực thi các công việc liên quan. Các công việc thực thi trong cùng ngữ cảnh sử dụng ngữ cảnh cho việc trao đổi thông tin và phối hợp hoạt động. Một cơng việc có thể truy cập và sửa đổi giá trị của thuộc tính được định nghĩa trong ngữ cảnh, khởi tạo một “nested process”, phát và đồng bộ hóa tín hiệu…

Ngữ cảnh định nghĩa các thuộc tính thơng dụng cho tất cả các cơng việc đang thực hiện trong nó.Nó định nghĩa các điều kiện ngoại lệ và lỗi được quản lý như thế nào, cung cấp các ngữ nghĩa nguyên tố cho việc truy xuất thuộc tính và trao đổi thông điệp…

<i>Một định nghĩa ngữ cảnh chứa các định nghĩa cục bộ (local definitions) cho </i>

các thực thể mà chỉ có thể truy cập trong ngữ cảng đó. Định nghĩa ngữ cảnh có thể được kế thừa.

Có hai loại ngữ cảnh: Current context và Process context.

•<b> Current context: Là ngữ cảnh mà trong đó một cơng việc được định nghĩa, </b>

bao gồm ngữ cảnh chứa định nghĩa công việc và tất cả các ngữ cảnh cha.

•<b> Process context: Là ngữ cảnh được dùng chung cho tất cả các công việc </b>

thực hiện như một phần của định nghĩa quy trình. Ngữ cảnh này phục vụ như là ngữ cảnh cha cho ngữ cảnh của nested và exception process.

<i>Ngữ cảnh tiến trình của “top – level process” được gọi là root context, vì nó </i>

khơng là ngữ cảnh con của bất kỳ ngữ cảnh cha nào.

Các thể hiện ngữ cảnh được khởi tạo từ cùng định nghĩa ngữ cảnh là khác nhau và không dùng chung bất kỳ thể hiện nào của định nghĩa cục bộ. Đặc biệt, hai thể hiện “top – level process” không dùng chung bất kỳ thể hiện thuộc tính , thể hiện cơng việc và thể hiện của “nested process”.

2.2.4.1. Định nghĩa cục bộ (Local definition): bao gồm 6 loại sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

•<b> Exception: Định nghĩa một “exception process” cục bộ đối với ngữ cảnh </b>

để đảm bảo các quy trình chỉ đáp ứng các sự kiện từ thể hiện của ngữ cảnh đó, và tất cả các sự kiện dừng tất cả các công việc đang thực hiện trong thể

<b>hiện ngữ cảnh đó. </b>

•<b> Process: Định nghĩa một quy trình cục bộ đối với ngữ cảnh để đảm bảo các quy trình chỉ có thể được khởi tạo trong thể hiện của ngữ cảnh đó. </b>

•<b> Property: Định nghĩa một thuộc tính cục bộ trong ngữ cảnh để đảm bảo </b>

giá trị của thể hiện thuộc tính chỉ có thể được truy cập và sửa đổi từ các công việc đang thực hiện trong thể hiện của ngữ cảnh đó. Nó được dùng để

<b>giới hạn quyền truy cập đối với thuộc tính. </b>

hoạch sẽ phát sinh các sự kiện thời gian trong khi các công việc đang thực

<b>hiện trong thể hiện của ngữ cảnh. </b>

•<b> Signal: Định nghĩa một tín hiệu cục bộ trong ngữ cảnh để đảm bảo tín hiệu </b>

chỉ có thể được phát sinh và được đồng bộ hóa bởi các cơng việc đang thực hiện trong thể hiện của ngữ cảnh.

2.2.4.2. Định nghĩa ngữ cảnh (Context definition): bao gồm các thuộc tính sau:

<i>Atomic: True nếu là ngữ cảnh nguyên tố. </i>

<i>Exception: Không hoặc nhiều “exception process”. Processes: Không hoặc nhiều định nghĩa quy trình. Properties: Khơng hoặc nhiều định nghĩa thuộc tính. Schedule: Không hoặc nhiều định nghĩa kế hoạch. Signals: Không hoặc nhiều định nghĩa tín hiệu. Faults: Khơng hoặc nhiều bộ quản lý lỗi. </i>

2.2.5. Thuộc tính (Property):

Một định nghĩa thuộc tính khai báo tên, kiểu và cung cấp một giá trị khởi tạo ban đầu (có thể khơng có). Một thể hiện thuộc tính giữ giá trị của thuộc tính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

Một thể hiện ngữ cảnh khơng thể có hai thể hiện thuộc tính cùng tên. Hai thể hiện thuộc tính cùng tên là khác nhau nếu chúng thuộc hai thể hiện ngữ cảnh khác nhau.

Thể hiện thuộc tính được khởi tạo khi một trong các điều sau xẩy ra:

• Định nghĩa thuộc tính khởi gán giá trị ban đầu khi thể hiện ngữ cảnh được tạo.

• Định nghĩa thuộc tính được xác định bởi một thuộc tính tham chiếu

<i>(reference attribute) và một thể hiện thuộc tính với cùng định nghĩa tồn tại </i>

trong thể hiện ngữ cảnh cha khi một thể hiện ngữ cảnh được tạo. Thể hiện thuộc tính sẽ có cùng giá trị với thể hiện thuộc tính mà nó được tham chiếu.

• Một giá trị được gán đầu tiên từ bất kỳ công việc nào thực hiện trong thể hiện của ngữ cảnh đó hoặc trong một ngữ cảnh con.

Một cơng việc chỉ có thể truy cập giá trị của thuộc tính khi đã có thể hiện thuộc tính.

2.2.5.1. Các loại thuộc tính:

• <b>Đơn giản: Loại thuộc tính chỉ có thể là một trong các loại đơn giản được </b>

định nghĩa bởi lược đồ XML hoặc một loại được xuất phát từ nó. Giá trị thuộc tính là 1 giá trị nguyên tố của loại đó hoặc xuất phát từ loại đó và cũng có thể là rỗng.

•<b> Phức hợp: Loại thuộc tính là kiểu phức hợp được định nghĩa bởi lược đồ </b>

XML. Giá trị thuộc tính cũng là giá trị phức hợp. Giá trị thuộc tính chỉ có thể là rỗng nếu định nghĩa kiểu phức hợp cho phép một trình tự rỗng.

•<b> Thành phần (element): Thuộc tính là một thành phần được định nghĩa bởi </b>

sự khai báo lược đồ XML . Giá trị không được phép rỗng. 2.2.5.2. Thuộc tính cố định và thuộc tính ẩn:

Giá trị của thể hiện thuộc tính cố định khơng thể bị sửa đổi. Khi nó được khởi tạo, giá trị của nó trở thành hằng. Nếu định nghĩa thuộc tính cố định không gán giá trị ban đầu, một giá trị được gán cho thuộc tính khi nó khởi tạo thể hiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

2.2.5.3. Biểu thức điều kiện (Expression):

Biểu thức điều kiện dùng để thiết lập giá trị động cho thuộc tính và có thể được dẫn xuất từ giá trị của một hoặc nhiều thuộc tính.

2.2.5.4. Định nghĩa thuộc tính (Property definition): Bao gồm các thuộc tính sau:

<i>Name Type Value Fixed </i>

<i>Documentation </i>

Định nghĩa thuộc tính được tham chiếu:

<i>Reference: tên định nghĩa được tham chiếu. Value </i>

tín hiệu.

Thể hiện tín hiệu được tạo trong thể hiện của ngữ cảnh chứa định nghĩa của nó. Định nghĩa tín hiệu:

<i>Name:</i>Tên tín hiệu.

<i>Documentation: Tài liệu mơ tả. Type: loại giá trị. </i>

<i>Multi: đa tín hiệu hay đơn tín hiệu. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

<i>Source: nguồn của tín hiệu như một thuộc tính. Value: Giá trị ban đầu. </i>

2.2.7. Kế hoạch (Schedule):

Đại diện cho một chuỗi các sự kiện thời gian. Nếu sự kiện thời gian được tính tốn từ các thể hiện thuộc tính thì sự kiện thời gian có thể đươc thay đổi bằng cách gán giá trị mới cho các thuộc tính này. Kế hoạch có thể được sửa đổi, hủy bỏ hoặc làm phát sinh một sự kiện thời gian khác. Kế hoạch cũng có thể đại diện cho một rang buộc về thời gian bằng cách phát sinh một lỗi buộc các công việc hoặc quy trình liên quan phải bỏ dở.

Thể hiện kế hoạch được tạo từ sự định nghĩa kế hoạch. Thể hiện kế hoạch theo dấu sự kiện thời gian tiếp theo và kích hoạt tại một thời gian xác định.

Thể hiện kế hoạch tính tốn sự kiện thời gian tiếp theo dựa vào các đặc điểm sau:

• Giá trị của thể hiện thuộc tính cung cấp sự kiện thời gian tiếp theo.

•<i> Giá trị của thuộc tính duration đựơc thêm vào thể hiện thời gian tại thời </i>

điểm kế hoạch được tạo.

•<i> Giá trị của thuộc tính repeat được thêm vào thể hiện thời gian hiện hành </i>

<i>Instant Reapeat </i>

<i>Other: Các cơ chế khác. </i>

2.2.8. Ngoại lệ (Exception):

Một quy trình phải có khả năng phát hiện các điều kiện ngoại lệ nếu chúng được giao tiếp bởi các quy trình khác sử dụng các thơng điệp, báo hiệu bằng tín

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

hiệu, hoặc là kết quả của các cơng việc mà thất bại để hồn tất. Quy trình tác động trở lại các điều kiện ngoại lệ này sử dụng “exception process” và bộ kiểm soát lỗi.

2.2.8.1. Quy trình ngoại lệ (Exception process):

Các biến cố ngoại lệ có thể xẩy ra làm cho các cơng việc và quy trình khơng thể hồn tất thành cơng. Các biến cố ngoại lệ có thể được phát sinh từ các thông điệp vào, yêu cầu quy trình phải kết thúc tất cả các cơng việc và hồn tất ngay tức thì, hoặc từ một nguồn phát sinh một tín hiệu thơng báo điều kiện ngoại lệ. Exception process chỉ được khởi tạo một lần trong một thể hiện ngữ cảnh và chỉ đáp ứng cho một thông điệp vào hoặc một tín hiệu được phát sinh. Khi nó được khởi tạo tất cả các công việc đang thực hiện trong ngữ cảnh đó bị kết thúc.

Exception process cắt ngang sự thực hiện của một công việc cha và buộc nó phải bỏ dở. Cơng việc định nghĩa các “exception process” cắt ngang nó trong một ngữ cảnh con. Sự cắt ngang chỉ có thể xảy ra khi công việc đang ở trạng thái

<i>“identity” khơng được hỗ trợ. </i>

•<i> “Exception process” khơng được đền bù. Thuộc tính “compensation” khơng </i>

được hỗ trợ.

Một thể hiện “Exception process” tồn tại nếu thể hiện quy trình cha tồn tại.

<i>Thuộc tính “persistent” khơng được hỗ trợ. </i>

2.2.8.2. Lỗi và kiểm soát lỗi (Fault và Fault handler):

Một lỗi là một điều kiện sai mà ngăn một công việc kết thúc thành công, hoặc phục hồi từ một lỗi khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

Các công việc phức hợp có thể phục hồi lại từ một lỗi bằng cách thực hiện kiểm soát lỗi (Fault handler). Kiểm soát lỗi được thực hiện sau “exception process”. Điều này cho phép các công việc cha bỏ dở mà không để lại lỗi, thậm chí khi “exception process” để lại lỗi.

Khi tất cả các công việc trong thể hiện ngữ cảnh kết thúc hoặc bỏ dở, một kiểm soát lỗi được thực hiện. Các kiểm soát lỗi là một phần của định nghĩa ngữ cảnh, và thực hiện trong thể hiện ngữ cảnh nơi mà lỗi được phát sinh. Sau khi thực hiện xong kiểm sốt lỗi, cơng việc cha chuyển qua trạng thái “aborted”.

Cấu trúc kiểm soát lỗi:

<i>Name:</i>Tên kiểm soát lỗi.

<i>Code: một hoặc nhiều mã lỗi. Documentation: Tài liệu mô tả. </i>

<i>Activities: một hoặc nhiều cơng việc (có sắp thứ tự). </i>

2.2.8.3. Chấm dứt cơng việc (Terminating activity):

Một cơng việc có thể chấm dứt mà khộng ảnh hưởng đến các đối tượng khác chỉ khi nó đang ở trạng thái “ready”. Thực chất là công việc bị hủy bỏ (cancelled). Nếu công việc ở bất kỳ trạng thái nào khác thì nó không thể chấm dứt và phải kết thúc hoặc bỏ dở. Một thể hiện công việc chấm dứt bằng các chuyển qua trạng thái “aborting”, sau đó chuyển qua “aborted”.

Các cơng việc phức hợp có thể chấm dứt khi đang ở trạng thái “ready” hoặc “active”. Ở trạng thái “active” chúng thực hiện các công việc được định nghĩa trong ngữ cảnh con và chấm dứt bằng cách phát ra lỗi “bpml:terminate” trong thể hiện ngữ cảnh đó. Kết quả là cơng việc phức hợp chuyển qua trạng thái “aborting” và kết thúc hoặc hồn thành tất cả các cơng việc đang thực hiện. Sau đó cơng việc phức hợp thực hiện một kiểm soát lỗi, và cuối cùng chuyển qua trạng thái “aborted”.

2.2.8.4. Đền bù (Compensation):

Khi một công việc gặp một điều kiện ngoại lệ ngăn chúng hồn thành thì nên trả lại những gì nó đã làm trước khi bỏ dở. Nếu quy trình đã chiếm giữ các tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên mơi trường WEB </small>

ngun được u cầu để hồn thành thì chúng nên giải phóng các tài nguyên đó để các quy trình khác có thể sử dụng. Nếu quy trình đã thực hiện cơng việc có khả năng đảo ngược thì nên đảo ngược lại cơng việc đó.

Đền bù là sự phục hồi lại tất cả ảnh hưởng của một cơng việc đã hồn thành. Một quy trình đền bù (Compensation process) là một quy trình được định nghĩa như một phần của quy trình cha với mục đích thực hiện sự đền bù. Quy trình đền bù chỉ có thể được khởi tạo khi thể hiện quy trình cha hồn tất. Nếu quy trình cha thất bại để hồn tất thì dùng kiểm sốt lỗi để phục hồi và đền bù. Trong kiểm sốt lỗi có thể chứa các quy trình đền bù của bất kỳ quy trình nào mà nó được khởi tạo.

Định nghĩa quy trình đền bù giống định nghĩa quy trình lưới (nested process), với một số khác biệt sau:

•<i> Thêm hai thuộc tính “instant”, “duration”. </i>

• Vì chỉ có một quy trình đền bù có thể được tạo thể hiện từ một thể hiện quy trình cha, nên nó có cùng định danh như quy trình cha. Thuộc tính

<i>“indentity” khơng được hỗ trợ. </i>

•<i> Quy trình đền bù khơng thể được đền bù. Thuộc tính “compensation” </i>

khơng được hỗ trợ.

• Một thể hiện quy trình đền bù tồn tại nếu thể hiện quy trình cha tồn tại.

<i>Thuộc tính “persistent” khơng được hỗ trợ. </i>

2.2.9. Giao tác (Transaction):

2.2.9.1. Công việc nguyên tố (Atomic activity):

Một công việc nguyên tố là một công việc thực hiện như một đơn vị công việc riêng lẻ. Một công việc nguyên tố đảm bảo rằng các công việc khác sẽ không thấy kết quả từng phần trong khi công việc đang thực hiện, chỉ thấy được kết quả sau khi công việc thực hiện xong.

Hầu hết các công việc đơn là công việc nguyên tố. Một số ngoại lệ là loại công

<i>việc: call, compensate, action khi thuộc tính “activities” được xác định. </i>

2.2.9.2. Persistent process:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

Một công việc thực hiện qua một khoảng thời gian dài phải thực hiện trong môi trường phục hồi sự cố (do các điều kiện ngoại cảnh ví dụ : hệ thống bị dừng do mất điện…). Khi hệ thống bị dừng xẩy ra, thì cơng việc phải cho phép thực hiện tiếp ở trạng thái đã tồn tại rồi (thực hiện tiếp công việc mà công việc đã làm

<b>rồi trước khi sự cố xẩy ra). “Persistence” được định nghĩa như là khả năng gọi lại </b>

một thể hiện quy trình đã tồn tại sau khi hệ thống bị dừng.

Một thể hiện “persistent process” được định nghĩa như là trạng thái của thể hiện quy trình tồn tại sau sự thực hiện của các cơng việc ngun tố. Thể hiện quy trình phải gọi lại tất cả các công việc nguyên tố đã hoàn thành hay bỏ dở.

Sự thực thi BPML cung cấp môi trường phục hồi sự cố cho việc thực hiện các

<b>quy trình bằng cách thực hiện hai cơ chế phục hồi “backward” và “forward”. </b>

•<b> Forward: Là khả năng gọi các thể hiện quy trình sau khi hệ thống thất bại, </b>

đưa chúng trở về trạng thái tồn tại và tiếp tục thực hiện chúng.

•<b> Backward: Là khả năng hủy bỏ một công việc nguyên tố mà chưa hoàn </b>

thành hoặc bỏ dở trước khi hệ thống xảy ra sự cố. 2.2.9.3. Giao tác (Transaction):

Các phương thức giao tác cho phép hai quy trình tương tác với nhau thơng qua trao đổi thơng điệp để phối hợp cùng hồn thành cơng việc của chúng. Có hai loại giao tác: atomic transaction, open nested transaction.

•<b> Atomic transaction: Cho phép hai hệ thống thực hiện các công việc </b>

nguyên tố trong một ngữ cảnh nguyên tố dùng chung, do đó cả hai cơng việc hồn thành và bỏ dở cùng nhau. Đầu ra của giao tác là sự kết hợp của tất cả các đầu ra của tất cả các công việc thực hiện như một phần của ngữ cảnh của giao tác. Đầu ra của giao tác thành công nếu tất cả các đầu ra của các công việc thành công, thất bại nếu bất kỳ công việc nào không thể kết thúc hoặc trạng thái của cơng việc đó khơng thể xác định được.

Ngữ cảnh giao tác được xác định trước khi thực hiện công việc đầu tiên trong giao tác. Ngữ cảnh giao tác được kết nối như một phần của trao đổi thông điệp để chỉ rằng các công việc phải thực hiện như một phần của giao tác đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB </small>

Một công việc nguyên tố thực hiện trong một ngữ cảnh giao tác khơng hồn thành cho đến khi các đầu ra của giao tác được xác định. Chúng vẫn giữ nguyên

<i>trạng thái “completing”, chờ một giải pháp cho đầu ra của giao tác. Sau khi đầu ra </i>

giao tác được xác định (thành cơng) thì cơng việc chuyển qua trạng thái

<i>“completed”. </i>

•<b> Open nested transaction: Các công việc không phải nguyên tố cần phối </b>

hợp với nhau sử dụng “open nested transaction”. Trong khi “atomic transaction” được sủ dụng cho các giao tác ngắn, thì “open nested transaction” thích hợp cho cả giao tác ngắn và dài. Một “open nested transaction” có thể bao gồm các công việc thực hiện tương tác yêu cầu/ trả lời (request/response) sử dụng các hành động đồng bộ hóa, và các cơng việc thực hiện qua một thời gian dài.

Một “open nested transaction” có thể bao gồm sự thực thi của một hoặc nhiều “open nested transaction” và “atomic transaction”.

Các công việc không là nguyên tố giao tiếp với ngữ cảnh giao tác và đầu ra giao tác giống như cách giao tiếp của công việc nguyên tố.

2.2.10. Hàm (Function):

Đặc tả BPML cung cấp một số hàm cần thiết cho việc định nghĩa quy trình có khả năng thực thi. Một định nghĩa quy trình có thể sử dụng bất kỳ hàm nào trong mơ tả quy trình.

Cấu trúc chung:

returnType funcName(paramType paramName,…) BPML phân chia làm hai loại hàm chính:

•<b> Generic: Tập hợp các hàm dùng để tương tác với các thông tin tổng quát </b>

như: thời gian, định danh…

•<b> Instances: Dùng để tương tác với các thông tin của thể hiện công việc </b>

trong q trình thực hiện của cơng việc, ví dụ: thơng tin trạng thái.

<b>2.3. Ngơn ngữ mơ hình hóa eXPDL: </b>

2.3.1. Giới thiệu:

</div>

×