Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

giao an tu chon sinh 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.02 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ 1 – HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SINH HỌC TẾ BÀO A. PHẦN LÍ THUYẾT Tự chọn tiết : 1, 2. VẤN ĐỀ 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO 1. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được một cách có hệ thống về thành phần hoá học của tế bào: Các nguyên tố cấu tạo tế bào và cơ thể, nước, vai trò của nước. - Trình bày được cấu tạo và chức năng của các hợp chất hữu cơ: cacbohyđrat và lipít và prôtêin. 1.2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa 1.3. Thái độ: Từ việc ôn tập có hệ thống, lôgic khoa học và vận dụng được lí thuyết để giải thích trả lời các câu hỏi liên quan đến các kiến thức đã học giúp các em ngày cảng yeeuthichs môn học hơn. 2.Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: Chuẩn bị trước các nội dung về thành phần hoá học của tế bào trong bài và những câu hỏi, bài tập cần giải đáp. 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: - SGK, SGV, tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn - Chuẩn kiến thức kĩ năng sinh học 10 theo tinh thần giảm tải - Các tài liệu tham khảo: Hướng dẫn học và ôn tập Sinh học 10 – Lê Đình Trung – NXB Giáo dục, Ôn tập và kiểm tra sinh học 10 – Phan Thu Hương – NXB Đại học sư phạm, ... 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học  Ổn định tổ chức  Giới thiệu chương trình Sinh học tự chọn 10  Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chủ đề 1 Câu 1: Thế nào là nguyên tố đại lượng, vi lượng, cho ví dụ? Vai trò của chúng đối với tế bào ? Câu 2: Trình bày đặc tính lí hóa và vai trò của nước?  Nội dung bài học: Hoạt động 1: Hệ thống hóa và ôn tập về các chất vô cơ trong tế bào Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh CH1: Hãy liệt kê liệt kê các nguyên tố hóa học có trong - HS vận dụng kiến thức mục I SGK SH 10 tế bào? Những nguyên tố nào chiếm tỉ lệ cao nhất? để trả lời: .... có khoảng 25 NT trong đó có 4 nguyên tố C, H, O, N là cơ bản và CH2: Trong tế bào các nguyên tố hóa học được chia chiếm 96,0%. thành mấy nhóm? vái trò của mỗi nhóm? Cho ví dụ? - Vận dụng kiến thức để trả lời gồm 2 loại Hợp chất vô cơ đầu tiên quyết định đến sự tồn tại nguyên tố: Đa lượng và vi lượng ... của sự sống đó là H2O CH3: Nước có cấu trúc lí hoá như thế nào? Vai trò của nước đối với hoạt động sống của tế bào? - Liên hệ kiến thức cũ và nêu cấu trúc lí Liên hệ kiến thức cũ và nêu cấu trúc lí hoá của nước hoá của nước.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> VẤN ĐỀ 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO 1. Các chất vô cơ trong tế bào 1.1. Thành phần nguyên tố của tế bào - Trong số 92 NT có trong TN, có khoảng 25 NT có trong cơ thể sống là phổ biến và cần thiết cho sự sống. Trong đó có 4 nguyên tố C, H, O, N là cơ bản và chiếm 96,0%. - Gồm 2 loại nguyên tố: Đa lượng và vi lượng. 1.2. Nước và vai trò của nước - Nước là TP vô cơ quan trọng bậc nhất đối với tế bào và cơ thể không chỉ ở hàm lượng chiếm 70% mà còn ở vai trò đặc biệt quan trọng của chúng đối với hoạt động sống. - Do tính phân cực của các PT nước  các PT nước có thể LK với nhau nhờ LK hiđrô và có thể liên kết với các phân tử khác  PT nước có nhiều vai trò quan trọng đối với cơ thể sống như: là dung môi hoà tan các chất, điều hoà nhiệt, là môi trường khuếch tán. Hoạt động 2: Hệ thống hóa và ôn tập về các chất hữu cơ trong tế bào CH4: Qua kiến thức đã học trong Chương I – Thành - HS: Có 4 loại hợp chất hữu cơ quan trọng như phần hóa học của tế bào, em hãy nêu một số loại Cacbonhiđrat, lipit, prôtêin và axit Nu hợp chất hữu quan trọng? CH5: Hãy lập bảng liệt kê các dạng cacbonhiđrat, - Liên hệ kiến thức cũ thảo luận nhóm → đại cấu trúc và vai trò của chúng trong cơ thể diện lên trình bày Dạng Cấu trúc Vai trò Ví dụ. 2. Các chất hữu cơ quan trọng trong tế bào 2.1. Bảng liệt kê các dạng lipit Dạng lipit Mỡ Dầu Phôtpholipit Stêrôit Vitamin. Chức năng Dự trữ năng lượng ở động vật Dự trữ năng lượng ở thực vật Cấu tạo nên màng tế bào Hoomon sinh dục Thành phần côenzim của enzim. 2.2. Bảng liệt kê cấu trúc và vai trò của các dạng cacbonhiđrat Cacbonhiđrat Cấu trúc Vai trò Đường đơn Đơn phân (CH2O)n Dự trữ năng lượng Đường đôi. 2 phân tử đường đơn. Dự trữ năng lượng. Đường đa. Gồm nhiều phân tử đường đơn (đa phân). Dự trữ, cấu trúc. Ví dụ Glucozơ, Fructozơ, Glactôzơ Saccarôzơ, Lactôzơ, Mantôzơ Glicôgen, TB, xenlulozơ, kitin. Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò: 1. So sánh cac bohiđrat và lipit về cấu trúc và chắc năng của 2. So sánh vai trò của các nguyên tố đa lượng và vi lượng? 3. So sánh cacbohi đrat và lipit về cấu tạo và chức năng?. CHỦ ĐỀ 1 – HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SINH HỌC TẾ BÀO A. PHẦN LÍ THUYẾT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tự chọn tiết : 3, 4 VẤN ĐỀ 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO(tt) 1. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo và chức năng của prôtêin và axit nuclêic. - Phân biệt được ADN với ARN về cấu tạo và chức năng. - So sánh axit nuclêic với prôtêin vầ cấu tạo và chức năng. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa 2. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: Chuẩn bị trước các nội dung trong bài 5, 6 và những câu hỏi, bài tập cần giải đáp. 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: - SGK, SGV, Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn - Các tài liệu tham khảo: giống tiết 1 - Tranh vẽ phóng to cấu trúc của prôtêin, tranh vẽ phóng to cấu trúc của ADN, ARN, mô hình ADN 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học  Ổn định tổ chức  Giới thiệu chương trình Sinh học tự chọn 10  Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là nguyên tố đại lượng, vi lượng, cho ví dụ? Vai trò của chúng đối với tế bào ? Câu 2: Trình bày cấu trúc và chức năng prôtêin? Vì sao chúng ta phải ăn prôtêin từ các nguồn khác nhau? Hoạt động 1: Hệ thống hóa và bổ sung kiến thức về cấu trúc và chức năng của prôtêin Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh CH1: Prôtêin có cấu trúc và chức năng như thế - HS: Liên hệ kiến thức cũ và trả lời nào đối với tế bào và cơ thể sống? CH2:Đơn phân của prôtêin? - HS: nắm được vì sao lại có đến 20 loại aa GVBS: aa là phân tử có chứa nhóm amin (-NH 2), nhóm cacbôxil (-COOH) giống nhau và nhóm thứ ba khác nhau ở các aa khác nhau là gốc hiđrocacbon được kí hiệu là R. Các aa khác nhau ở thành phần của nhóm R. Người ta đã phát hiện được tất cả 20 loại aa trong thành phần của Pr. Chúng khác nhau ở nhóm R (như vậy có 20 nhóm R khác nhau) CH3:Các aa liên kết với nhau bởi liên kết gì? - HS: nắm được bản chất liên kết hóa học cũng GVBS:Khi 2 phân tử aa LK với nhau bằng LK peptit thì như cấu trúc bậc 1 của prôtêin có 1 phân tử nước được tạo thành và hợp chất gồm 2 aa được gọi là đipeptit. Nếu có 3 aa được gọi là tripeptit và prôtêin Chức năng Ví dụ nếu trong chuỗi có rất nhiều aa thì gọi là polipeptit Cấu trúc - Prôtêin có mấy bậc cấu trúc, đặc điểm cấu tạo của mỗi Enzim bậc cấu trúc đó? Hoocmon CH4: Hãy lập bảng liệt kê chức năng của Prôtê in? V/chuyển Vận động Bảo vệ Thụ thể Dự trữ 2.3. Prôtêin 2.3.1. Cấu trúc: - Có cấu trúc đa phân, đơn phân là aa. - Pr có 4 bậc cấu trúc, cấu trúc bậc 1 của Pr có vai trò quan trọng là xác định nên tính đặc thù và đa dạng của Pr, dồng thời cũng quy định cấu trúc bậc 2 và 3. Cấu trúc bậc 3 và 4 là cấu trúc không gian quyết định hoạt tính, chức năng của Pr. + Khi Pr mất cấu trúc không gian và trở thành dạng thẳng người ta nói chúng bị biến tính + Phân biệt Pr cầu và Pr sợi. VD: anbulin, glôbulin có trong máu là Pr cầu, còn côlagen tạo nên gân và.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dây chằng là Pr sợi. 2.3.2.Chức năng của Prôtêin Pr là vật liệu cấu tạo nên tất cả cấu trúc sống, quy định tính đặc thù và đa dạng của tế bào và cơ thể, là công cụ hoạt động sống như: Chất xúc tác sinh học (Enzim), chất vận động (Pr cơ), chất bảo vệ (KT) * Bảng liệt kê chức năng của Prôtêin Loại prôtêin Chức năng Prôtêin cấu trúc Cấu trúc, nâng đỡ Prôtêin enzim Xúc tác các phản ứng Prôtêin hoocmon Điều hoà trao đổi chất Prôtêin vận chuyển Vận chuyển các chất Prôtêin vận động Vận động Prôtêin bảo vệ Bảo vệ chống bệnh tật. Ví dụ Pr sợi tạo tơ nhện Amilaza phân giải tinh bột Insulin điều hoà glucôzơ trong máu Hb vận chuyển oxi Miôzin vận động cơ Kháng thể triệt tiêu tác nhân gây bệnh Prôtêin thụ thể Tiếp nhận thông tin Thụ thể tiếp nhận Insulin trong màng sinh chất Prôtêin dự trữ Dự trữ nguồn năng lượng Anbumin lòng trắng trứng Hoạt động 2: Hệ thống hóa và bổ sung kiến thức về cấu tạo và chức năng của prôtêin CH5: Em hãy nêu đặc điểm cấu trúc chung của - HS: Liên hệ và trả lời. các loại axit nuclêic? - liên hệ kiến thức cũ → hoàn thành phiếu học CH6: Em hãy nêu các dạng, đặc điểm cấu tạo và tập: chức năng của các loại axit Nuclêic? Axit Nu Cấu trúc Chức năng ADN mARN tARN rARN 2.4. Axit Nuclêic - Có cấu trúc đa phân, đơn phân là nu - Mỗi nu có cấu tạo 3 thành phần: Đường 5C(Đường pentôzơ), nhóm phôtphat, Bazơ nitơ (ADN: A, T, G, X; ARN: A, U, G, X) - Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của phân tử ADN So sánh các loại axit Nu Axit nuclêic Cấu trúc Chức n ăng - 4 Nu: A, T, G, X Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt TTDT ADN - Chuỗi xoắn kép gồm 2 chuỗi đơn LK qua các thế hệ với nhau bằng LK hiđrô theo NTBS - 4 Nu: A, U, G, X Chứa mã DT làm khuôn để dịch mã tổng mARN - Chuỗi đơn mạch thẳng, không có hợp Pr LKH, được phiên mã từ ADN - 4 Nu: A, U, G, X Đóng vai trò liên kết vơi aa và vận tARN - Chuỗi đơn, có 1 số cặp bổ sung có chuyển chúng đến ribôxôm để tổng hợp LKH, được phiên mã từ ADN Pr - 4 Nu: A, U, G, X Liên kết với Pr tạo nên Ribôxôm là nơi rARN - Chuỗi đơn có 1 số cặp bổ sung có tổng hợp Pr LKH, được phiên mã từ ADN Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò  Củng cố: So sánh prôtêin với axit nuclêic về cấu trúc và chức năng?  Bài tập về nhà: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng?. CHỦ ĐỀ 1 – HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SINH HỌC TẾ BÀO A. PHẦN LÍ THUYẾT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tự chọn tiết : 5, 6, 7, 8 ÔN TẬP VẤN ĐỀ 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO Ngày soạn: 11/09/2011 1. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo và chức năng của prôtêin và axit nuclêic. - Phân biệt được ADN với ARN về cấu tạo và chức năng. - So sánh axit nuclêic với prôtêin vầ cấu tạo và chức năng. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa 2. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: Chuẩn bị trước các nội dung trong bài 5, 6 và những câu hỏi, bài tập cần giải đáp. 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học  Ổn định tổ chức  Kiểm tra bài cũ:Trình bày cấu trúc và chức năng của cacbohyđrat, lipít, prôtêin, AND, ARN? Hoạt động 1: Triển khai hệ thống câu hỏi ôn tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 1: Thế nào là nguyên tố đại lượng, vi lượng, cho ví dụ? Vai trò của chúng đối với tế bào ? Câu 2: Trình bày đặc tính và vai trò của nước đối với tế bào. Câu 3: Trình bày cấu trúc và chức năng của cacbohyđrat, lipít, prôtêin, AND, ARN? Câu 4: Giải thích tại sao khi ốm, mệt ta thường ăn hoặc uống nước hoa quả? Câu 5: Vì sao người ta phải ăn prôtêin từ các nguồn khác nhau? Tại sao khi ta đun nóng nước lọc canh cua thì prôtêin của cua lại đóng thành từng mảng? Câu 6: Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính, hãy giải thích tại sao? Câu 7: Điểm phân biệt giữa cacbohyđrat và lipit về cấu tạo và chức năng? Câu 8: Điểm phân biệt giữa prôtêin và axit nuclêic về cấu tạo và chức năng? Câu 9: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng? Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Chép câu hỏi Nhóm 1: các câu hỏi 1, 2, 7 Nhóm 2: các câu hỏi 3, 5 - Vận dụng kiến thức đã học → thảo luận Nhóm 3: các câu hỏi 6, 8 nhóm để trả lời các câu hỏi Nhóm 4: các câu hỏi 4, 9 Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi tự luận GV gọi đại diện các nhóm trình bày ⇒ đánh giá, - Các HS lắng nghe, ghi chép các ý chính của đại bổ sung hoàn thiện đáp án cho các câu hỏi diện nhóm trình bày theo yêu cầu của từng câu hỏi. Đồng thời đánh giá, bổ sung hoàn thiện đáp án câu hỏi Câu. 1. 2. Đáp án Tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học. Người ta chia các nguyên tố hoá học thành 2 nhóm cơ bản: - Nguyên tố đại lượng (Có hàm lượng 0,01% khối lượng chất khô của tế bào): Là thành phần cấu tạo nên tế bào, các hợp chất hữu cơ như: Cacbohidrat, lipit... điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố C, H, O, N, Ca, S, Mg... - Nguyên tố vi lượng (Có hàm lượng <0,01% khối lượng chất khô của tế bào): Là thành phần cấu tạo enzim, các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố : Cu, Fe, Mn, Co, Zn - Đặc tính của nước: Do tính phân cực của các PT nước  các PT nước có thể LK với nhau nhờ LK hiđrô và có thể liên kết với các phân tử khác  PT nước có nhiều vai trò quan trọng đối với cơ thể sống. - Vai trò của nước: Nước là TP vô cơ quan trọng bậc nhất đối với tế bào và cơ thể không chỉ ở hàm lượng chiếm 70% mà còn ở vai trò đặc biệt quan trọng của chúng đối với hoạt động sống: là thành phần chủ yếu trong mọi cơ thể sống, là dung môi hoà tan các chất, là môi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. trường phản ứng, tham gia các phản ứng sinh hóa.... a) Cấu trúc và chức năng của cacbohyđrat - Định nghĩa: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O. Bao gồm: đường đơn, đường đôi và đường đa. - Cấu tạo: + Đường đơn: gồm 1 phân tử đường 3 → 7C, chủ yếu là đường 6C có CTTQ C6H12O6(Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ). + Đường đôi: do 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit có CTTQ: C12H22O11(Saccarôzơ, Manôzơ, Lactôzơ). + Đường đa: do nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit ví dụ : Tinh bột, Xenlulôzơ (có CTTQ: (C5H10O5)n ), Glicôgen, Kitin - Chức năng : + Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cho cơ thể. + Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể + Cacbohidrat liên kết với prôtêin tạo nên các phân tử glicôprôtêin là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào. b) Cấu trúc và chức năng lipit - Định nghĩa: Lipit là hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm lipit đơn giản ( mỡ, dầu, sáp) và lipit phức tạp ( photpholipit và stêrôit). - Cấu tạo lipit : 1 phân tử glyxerin + 3 phân tử axit béo đối với photpholipit trong phân tử có 1 nhóm photphat thay thế cho 1 phân tử axit béo. - Chức năng : Dạng lipit Chức năng Mỡ Dự trữ năng lượng ở động vật Dầu Dự trữ năng lượng ở thực vật Phôtpholipit Cấu tạo nên màng tế bào Stêrôit Hoomon sinh dục Vitamin Thành phần côenzim của enzim c) Cấu trúc và chức năng của prôtêin * Cấu trác: - Đặc điểm cấu tạo của prôtêin: + Prôtêin là đại phân tử hữu cơ có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. + Đơn phân của prôtêin là axit amin (20 loại axit amin). + Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian khác nhau → sự đa dạng của các loại prôtêin . - Các bậc cấu trúc của Prôtêin : + Cấu trúc bậc 1: Là một chuỗi polipeptit do các axit amin liên kết với nhau tạo thành. + Cấu trúc bậc 2: Do cấu trúc bậc 1 co xoắn (dạng ) hoặc gấp nếp (dạng ). + Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin do cấu trúc bậc 2 co xoắn hay gấp nếp. + Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành * Chức năng: Loại prôtêin Chức năng Ví dụ Prôtêin cấu trúc Cấu trúc, nâng đỡ Pr sợi tạo tơ nhện Prôtêin enzim Xúc tác các phản ứng Amilaza phân giải tinh bột Prôtêin hoocmon Điều hoà trao đổi chất Insulin điều hoà glucôzơ trong máu Prôtêin vận chuyển Vận chuyển các chất Hb vận chuyển oxi Prôtêin vận động Vận động Miôzin vận động cơ Prôtêin bảo vệ Bảo vệ chống bệnh tật Kháng thể triệt tiêu tác nhân gây bệnh Thụ thể tiếp nhận Prôtêin thụ thể Tiếp nhận thông tin Insulin trong màng sinh chất Prôtêin dự trữ Dự trữ nguồn năng lượng Anbumin lòng trắng trứng d) Cấu trúc và chức năng của prôtêin Axit nuclêic ADN. Cấu trúc Chức n ăng - 4 Nu: A, T, G, X Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt - Chuỗi xoắn kép gồm 2 chuỗi đơn LK TTDT qua các thế hệ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5 6. với nhau bằng LK hiđrô theo NTBS - 4 Nu: A, U, G, X Chứa mã DT làm khuôn để dịch mã mARN - Chuỗi đơn mạch thẳng, không có tổng hợp Pr LKH, được phiên mã từ ADN - 4 Nu: A, U, G, X Đóng vai trò liên kết vơi aa và vận tARN - Chuỗi đơn, có 1 số cặp bổ sung có chuyển chúng đến ribôxôm để tổng LKH, được phiên mã từ ADN hợp Pr - 4 Nu: A, U, G, X Liên kết với Pr tạo nên Ribôxôm là rARN - Chuỗi đơn có 1 số cặp bổ sung có nơi tổng hợp Pr LKH, được phiên mã từ ADN Để cung cấp đầy đủ các loại aa cho cơ thể tổng hợp nên các loại prôtêin cần thiết. Hiện tượng nước lọc canh cua đóng thành từng mảng là do prôtêin trong canh cua đã bị biến tính khi ở nhiệt độ cao. Vì trong nước trái cây có các loại đường dễ hấp thụ và chuyển hóa để giải phóng năng lượng, đồng thời còn có chứa nhiều loại vitamin giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể. Câu 7: Điểm khác nhau giữa cacbohyđrat và lipit về cấu tạo và chức năng: Điểm p/b. Cấu tạo 7. Chức năng. Cacbohiđrat Lipit - Cacbohiđrat : là hợp chất hữu cơ, - Là hợp chất hữu cơ không tan trong đa số tan trong nước. nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ. - Bao gồm: Đường đơn, đường đôi - Lipit bao gồm lipit đơn giản ( mỡ, dầu, và đường đa. sáp) và lipit phức tạp ( photpholipit và stêrôit). - Là nguồn năng lượng dự trữ cho - Là thành phần cấu trúc nên màng sinh tế bào và cho cơ thể. chất - Là thành phần cấu tạo nên tế bào - Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và các bộ phận của cơ thể (mỡ, dầu) - Tham gia vào điều hoà quá trình trao đổi chất. Câu 8: Điểm khác nhau giữa prôtêin và axit nuclêic về cấu tạo và chức năng? Điểm p/b. 8. 9. Prôtêin. Axit nuclêic. - Đơn phân là các axit amin(20 loại) - Đơn phân là các nuclêôtit(4 loại). - Các đơn phân liên kết với nhau - Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết peptit để thành chuỗi photphođieste tạo thành chuỗi Cấu tạo pôl peptit polinuclêôtit. - Prôtêin có 4 bậc cấu trúc: cấu trúc bậc - ADN gồm 02 chuỗi polinuclêôtit 1, cấu trúc bậc 2, cấu trúc bậc 3 và cấu (mạch đơn); ARN gồm 01 chuỗi trúc bậc 4. polinuclêôtit - Tham gia vào cấu trúc nên tế bào và cơ - ADN: mang, bảo quản và truyền đạt thể. TTDT - Vận chuyển các chất - mARN: truyền đạt thông tin di truyền. Chức - Xúc tác các phản ứng hoá sinh - tARN: vận chuyển axit amin tới năng trong tế bào. ribôxôm để tổng hợp nên prôtêin. - Điều hoà các quá trình trao đổi chất. - rARN: là thành phần cấu tạo nên - Bảo vệ cơ thể. ribôxôm. Câu 9: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng? a) Giống nhau: - Đầu là những đại phân tử sinh nằm trong nhân tế bào, có cấu trúc đa phân ,mà đơn phân là các loại Nu. - Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết photphođieste tạo thành chuỗi polinuclêôtit. a) Khác nhau: Điểm p/b ADN ARN Cấu tạo - Đơn phân : A, T, G, X - Đơn phân : A, U, G, X - Phân tử đường tham gia cấu tạo: - Phân tử đường tham gia cấu tạo:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đêôxiribôzơ ribôzơ. - ADN gồm 2 chuỗi polinuclêôtit - ARN chỉ gồm 1 chuỗi pôlinuclêôtit, xoắn song song, các nuclêôtit đối bao gồm 3 loại: mARN, tARN, rARN diện trên hai mạch đơn liên kết với + mARN là một chuỗi polinuclêôtit nhau theo nguyên tắc bổ sung (A dưới dạng mạch thẳng liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, + tARN có cấu trúc với 3 thuỳ có đoạn G liên kết với X bằng 3 liên kết các nuclêôtit đối diện liên kết với hidro). nhau theo NTBS(A-U, G-X), trong đó có một đầu mang bộ ba đối mã 1 1 đầu gắn aa + rARN có nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ có liên kết bổ sung. - mARN: truyền đạt thông tin di truyền. - tARN: vận chuyển axit amin tới Chức - ADN: mang, bảo quản và truyền đạt ribôxôm để tổng hợp nên prôtêin. năng thông tin di truyền. - rARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. Hoạt động 3: Củng cố (kiến thức bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm) và dặn dò  Củng cố: CÂU HỎI VỀ CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC Câu 1. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học cần thiết cấu thành các cơ thể sống ? A. 25 B. 35 C. 45 D. 55 Câu 2. Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống ? A. C,Na,Mg,N B. C,H,O,N C. H,Na,P,Cl D. C,H,Mg,Na Câu 3. Tỷ lệ của nguyên tố các bon (C) có trong cơ thể người là khoảng A. 65% B. 9,5% C. 18,5% D. 1,5% Câu 4. Trong các nguyên tố hoá học sau đây, nguyên tố nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ thể người ? A. Cacbon B. Nitơ C. Hidrô D. Ô xi Câu 5. Các nguyên tố hoá học chiếm lượng lớn trong khối lượng khô của cơ thể được gọi là : A. Các hợp chất vô cơ B. Các hợp chất hữu cơ C. Các nguyên tố đại lượng D. Các nguyên tố vi lượng Câu 6. Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ? A. Mangan B. Đồng C. Kẽm D. Photpho Câu 7. Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố vi lượng ? A. Canxi B. Sắt C. Lưu huỳnh D. Photpho Câu 8. Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ là : A. Cacbon B. Ô xi C. Hidrô D. Nitơ Câu 9. Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là: A. C,H,O,N B. C,K,Na,P C. Ca,Na,C,N D. Cu,P,H,N Câu 10. Những chất sống đầu tiên của trái đất nguyên thuỷ tập trung ở môi trường nào sau đây? A. Không khí B. Trong đất C. Biển D. Không khí và đất Câu 11. Trong các cơ thể sống , tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố C, H,O,N chiếm vào khoảng A. 65% B. 70% C. 85% D. 96% Câu 12. Nguyên tố Fe là thành phần của cấu trúc nào sau đây ? A. Hê môglôbin trong hồng cầu của động vật B. Diệp lục tố trong lá cây C. Sắc tố mêlanin trong lớp da D. Săc tố của hoa , quả ở thực vật Câu 13. Cấu trúc nào sau đây có thành phần bắt buộc là các nguyên tố vi lượng? A. Lớp biếu bì của da động vật B. Enzim C. Các dịch tiêu hoá thức ăn D. Cả a, b, c đều sai Câu 14. Trong các cơ thể sống , thành phần chủ yếu là :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. Chất hữu cơ B. Chất vô cơ C. Nước D. Vitamin Câu 15. Trong tế bào , nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây ? A. Màng tế bào B. Chất nguyên sinh C. Nhân tế bào D. Nhiễm sắc thể Câu 16. Nước có vai trò sau đây ? A. Dung môi hoà tan của nhiều chất B. Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào C. Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể D. Cả 3 vai trò nêu trên Câu 17. Để cho nước biến thành hơi, phải cần năng lượng: A. Để bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa các phân tử B. Để bẻ gãy các liên kết cộng hoá trị của các phân tử nước . C. Thấp hơn nhiệt dung riêng của nước D. Cao hơn nhiệt dung riêng của nước . Câu 18. Nước có đặc tính nào sau đây ? A. Dung môi hoà tan của nhiều chất B. Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào C. Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể D. Cả 3 vai trò nêu trên Câu 19. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao , có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa : A. Làm tăng các phản ứng sinh hóa trong tế bào B. Tao ra sự cân bằng nhiệt cho tế bào và cơ thể C. Giảm bớt sự toả nhiệt từ cơ thể ra môi trường D. Tăng sự sinh nhiệt cho cơ thể CÂU HỎI VỀ CACBOHIDRAT VÀ LIPIT Câu 1. Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây? A. Đường B. Mỡ C. Đạm D. Chất hữu cơ Câu 2. Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbohiđrat là : A. Các bon và hidtô B. Hidrô và ôxi C. Ôxi và các bon D. Các bon, hidrô và ôxi Câu 3. Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại ? A. Đường đơn B. Đường đôi C. Đường đa D. Cácbohidrat Câu 4. Đường đơn còn được gọi là : A. Mônôsaccarit B. Frutôzơ C. Pentôzơ D. Mantôzơ Câu 6. Đường Fructôzơ là : A. Một loại a xít béo B. Đường Hê xôzơ C. Một đisaccarit D. Một loại Pôlisaccarit Câu 7.Hợp chất nào sau đây có đơn vị cấu trúc là Glucôzơ A. Mantôzơ B. Phốtpholipit C. Lipit đơn giản D. Pentôzơ Câu 8.Chất sau đây thuộc loại đường Pentôzơ A. Ribôzơ và fructôzơ B. Glucôzơ và đêôxiribôzơ C. Ribô zơ và đêôxiribôzơ D. Fructôzơ và Glucôzơ Câu 9. Đường sau đây không thuộc loại hexôzơ là : A. Glucôzơ B. Fructôzơ C. Galactôzơ D. Tinh bột Câu 10. Chất nào dưới đây thuộc loại đường Pôlisaccarit A. Mantôzơ B. Tinh bột C. Điaccarit D. Hêxôzơ Câu 12. Sắp xếp nào sau đây đúng theo thữ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp ? A. Đisaccarit, mônôsaccarit, Pôlisaccarit B. Mônôsaccarit, Điaccarit, Pôlisaccarit C. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, Đisaccarit D. Mônôsaccarit, Pôlisaccarit, Điaccarit Câu 13. Loại đường nào sau đây không cùng nhóm với những chất còn lại? A. Pentôzơ B. Glucôzơ C. Mantôzơ D. Fructôzơ Câu 14.Fructôzơ thuộc loại : A. Đường mía B. Đường sữa C. Đường phức D. Đường trái cây.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 15. Đường mía do hai phân tử đường nào sau đây kết hợp lại ? A. Glucôzơ và Fructôzơ B. Xenlucôzơ và galactôzơ C. Galactôzơ và tinh bột D. Tinh bột và mantôzơ Câu 16. Khi phân giải phân tử đường fuctôzơ , có thể thu được kết quả nào sau đây? A. Hai phân tử đường glucôzơ B. Một phân tử glucôzơ và 1 phân tử galactôzơ C. Hai phân tử đường Pentôzơ D. Hai phân tử đường galactôzơ Câu 17. Chất sau đây được xếp vào nhóm đường pôlisaccarit là : A. Tinh bột B. Xenlucôzơ C. Glicôgen D. Cả 3 chất trên Câu 18. Chất dưới đây không được cấu tạo từ Glucôzơ là : A. Glicôgen B. Tinh bột C. Fructôzơ D. Mantôzơ Câu 21. Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây ? A. Liên kết peptit B. Liên kết hoá trị C. Liên kết glicôzit D. Liên kết hiđrô Câu 22. Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử các bon ? A. Glucôzơ , Fructôzơ , Pentôzơ B. Fructôzơ , galactôzơ, glucôzơ C. Galactôzơ, Xenlucôzơ, Tinh bột D. Tinh bột , lactôzơ, Pentôzơ Câu 23. Phát biểu nào sau đây có nôi dung đúng ? A. Glucôzơ thuộc loại pôlisaccarit B. Glicôgen là đường mônôsaccarit C. Đường mônôsaccarit có cấu trúc phức tạp hơn đường đisaccarit D. Galactôzơ, còn được gọi là đường sữa Câu 24. Trong cấu tạo tế bào , đường xenlulôzơ có tập trung ở : A. Chất nguyên sinh B. Thành tế bào C. Nhân tế bào D. Mang nhân Câu 25. Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là : A. Tham gia cấu tạo thành tế bào B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể D. Là thành phần của phân tử ADN Câu 26. Lipit là chất có đặc tính A. Tan rất ít trong nước B. Tan nhiều trong nước C. Không tan trong nước D. Có ái lực rất mạnh với nước Câu 27. Chất nào sau đây hoà tan được lipit? A. Nước B. Rượu C. Ben zen D. Cả 2 chất nêu trên Câu 28. Thành phần cấu tạo của lipit là : A. A xít béo và rượu B. Gliêrol và đường C. Đường và rượu D. Axit béo và Gliêrol Câu 29. Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên lipit là : A. Cacbon, hidrô, ôxi B. Nitơ , hidrô, Cacbon C. Ôxi,Nitơ ,hidrô, D. Hidrô, ôxi, phốt pho Câu: 30 . Phát biểu sau đây có nội dung đúng là : A. Trong mỡ chứa nhiều a xít no B. Phân tử dầu có chứa 1glixêrol C. Trong mỡ có chứa 1glixêrol và 2 axit béo D. Dầu hoà tan không giới hạn trong nước . Câu 31. Photpholipit có chức năng chủ yếu là : A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào . B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào C. Là thành phần của máu ở động vật D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây Câu 32. Nhóm chất nào sau đây là những lipit phức tạp ? A. Triglixêric, axit béo , glixêrol B. Mỡ , phôtpholipit C. Stêroit và phôtpholipit D. Cả a,b,c đều đúng Câu 33. Chất dưới đây tham gia cấu tạo hoocmôn là : A. Stêroit B. Phôtpholipit C. Triglixêric D. Mỡ Câu: 34. Loại liên kết hoá học giữa axit béo và glixêrol trong phân tử Triglixêric A. Liên kết hidrô B. Liên kết este C. Liên kết peptit D. Liên kết hoá trị Câu 35. Chất dưới đây không phải lipit là : A. Côlestêron B. Sáp C. Hoocmon ostrôgen D. Xenlulôzơ Câu 36. Chất nào sau đây tan được trong nước? A. Vi taminA B. Phôtpholipit C. Vitamin C D. Stêrôit.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 37. Nguyên tố hoá học nào sau đây có trong Prôtêin nhưng không có trong lipit và đường A. Phôt pho B. Nitơ C. Natri D. Canxi CÂU HỎI VỀ PROTEIN Câu 1. Các nguyên tố hoá học là thành phần bắt buộc của phân tử prôtêin là: A. Cacbon, oxi,nitơ B. Hidrô, các bon, phôtpho C. Nitơ , phôtpho, hidrô,ôxi D. Cácbon,hidrô, oxi, ni tơ Câu 2. Trong tế bào , tỷ lệ ( tính trên khối lượng khí ) của prôtêin vào khoảng: A. Trên 50% B. Dưới 40% C. Trên 30% D. Dưới 20% Câu 3. Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là : A. Mônôsaccarit B. Photpholipit C. axit amin D. Stêrôit Câu 5. Số loại axit a min có ở cơ thể sinh vật là : A. 20 B. 15 C. 13 D. 10 Câu 6. Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là : A. Liên kết hoá trị B. Liên kết peptit C. Liên kết este D. Liên kết hidrô Câu 7. Trong các công thức hoá học chủ yếu sau, công thức nào là của axit a min ? A. R-CH-COOH B. R-CH2-COOH C. R-CH2-OH D. O R-C-NH2 NH2 Câu 8. Các loại axit amin khác nhau được phân biệt dựa vào các yếu tố nào sau đây : A. Nhóm amin B. Nhóm cacbôxyl C. Gốc RD. Cả ba l ựa chọn trên Câu 9, Trong tự nhiên , prôtêin có cấu trúc mấy bậc khác nhau ? A. Một bậc B. Hai bậc C. Ba bậc D. Bốn bậc Câu 10. Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự bậc cấu tạo prôtêin từ đơn giản đến phức tạp ? A. 1,2,3,4 B. 4,3,2,1 C. 2,3,1, D. 4,2,3,1 Câu 11. Tính đa dạng của prôtêin được qui định bởi A. Nhóm amin của các axit amin B. Nhóm R của các axit amin C. Liên kết peptit D. Thành phần , số lượng và trật tự axitamin trong phân tử prôtêin Câu 12. Cấu trúc của phân tử prôtêtin có thể bị biến tính bởi : A. Liên kết phân cực của các phân tử nước B. Nhiệt độ C. Sự có mặt của khí oxi D. Sự có mặt của khí CO2 Câu 13. Bậc cấu trúc nào của prôtêtin ít bị ảnh hưởng nhất khi các liên kết hidrô trong prôtêin bị phá vỡ ? A. Bậc 1 B. Bậc 2 C. Bậc 3 D. Bậc 4 Câu 16. Đặc điểm của phân tử prôtêin bậc 1 là : A. Chuỗi pôlipeptit ở dạng không xoắn cuộn B. Chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn đặc trưng C. Chuỗi pôlipeptit ở dạng cuộn tạo dạng hình cầu D. Cả a,b,c đều đúng Câu 17 Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hay gấp nếp lại là của cấu trúc prôtêin: A. Bậc 1 B. Bậc 2 C. Bậc 3 D. Bậc 4 Câu 18. Điểm giống nhau của prôtêin bậc 1, prôtêin bậc 2 và prôtêin bậc 3 là : A. Chuỗi pôlipeptit ở dạng mạch thẳng B. Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hay gấp lại C. Chỉ có cấu trúc 1 chuỗi pôlipeptit D. Chuỗi pôlipeptit xoắn cuộn tạo dạng khối cầu Câu 19. Đặc điểm của prôtêin bậc 4, cũng là điểm phân biệt với prôtêin ở các bậc còn lại là A. Cấu tạo bởi một chuỗi pôlipeptit B. Cấu tạo bởi một chuỗi pôlipeptit xoắn cuộn hình cầu C. Có hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit D. Chuỗi pôlipeptit xoắn dạng lò xo Câu 20. Prôtêin không có đặc điểm nào sau đây ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. Dễ biến tính khi nhiệt độ tăng cao B. Có tính đa dạng C. Là đại phân tử có cấu trúc đa phân D. Có khả năng tự sao chép Câu 21. Loại prôtêin nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô? A. Prôtêin bậc 1 B. Prôtêin bậc 2 C. Prôtêin bậc 3 D. Prôtêin bậc 4 Câu 22. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin? A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4 Câu 23. Prôtêin thực hiện được chức năng của nó chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây A. Cấu trúc bậc 1 và bậc 4 B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2 C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 Câu 24. Cấu trúc không gian bậc 2 của Prôtêin được duy trì và ổn định nhờ: A. Các liên kết hiđrô B. Các liên kết photpho dieste C. Các liên kết cùng hoá trị D. Các liên kết peptit Câu28. Loại Prôtêin sau đây có chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể là: A. Prôtêin cấu trúc B. Prôtêin kháng thể C. Prôtêin vận động D. Prôtêin hoomôn Câu 29. Prôtêin tham gia trong thành phần của enzim có chức năng : A. Xúc tác các phản ứng trao đổi chất B. Điều hoà các hoạt động trao đổi chất C. Xây dựng các mô và cơ quan của cơ thể D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào . Câu 30. Cấu trúc nào sau đây có chứa Prôtêin thực hiện chức năng vận chuyển các chất trong cơ thể ? A. Nhiễn sắc thể B. Hêmôglôbin C. Xương D. Cơ CÂU HỎI VỀ AXIT NUCLEIC Câu 1. Chất nào sau đây được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C,H,O,N,P? A. Prôtêin B. axit nuclêic C. photpholipit D. Axit béo Câu 2. Axit nuclêic bao gồm những chất nào sau đây ? A. ADN và ARN B. Prôtêin và ADN C. ARN và Prôtêin D. ADN và lipit Câu 3.Đặc điểm chung của ADN và ARN là : A. Đều có cấu trúc một mạch B. Đều có cấu trúc hai mạch C. Đều được cấu tạo từ các đơn phân axit amin D. Đều có những phân tử và có cấu tạo đa phân Câu 4. Đơn phân cấu tạo của phân tử ADN là : A. A xit amin B. Plinuclêotit C. Nuclêotit D. Ribônuclêôtit Câu 5.Các thành phần cấu tạo của mỗi Nuclêotit là : A. Đường , axit và Prôtêin B. Đường , bazơ nitơ và axit C. Axit,Prôtêin và lipit D. Lipit, đường và Prôtêin Câu 6. Axit có trong cấu trúc đơn phân của ADN là : A. A xit photphoric B. A xit sunfuric C. A xit clohidric D. A xit Nitơric Câu 7.Đường tham gia cấu tạo phân tử ADN là : A. Glucôzơ B. Xenlulôzơ C. Đêôxiribôzơ D. Saccarôzơ Câu 8.ADN được cấu tạo từ bao nhiêu loại đơn phân ? A. 3 loại B. 4 loại C. 5 loại D. 6 loại Câu 9.Các loại Nuclêotit trong phân tử ADN là : A. Ađênin, uraxin, timin và guanin B. Uraxin, timin, Ađênin, xi tôzin và guanin C. Guanin,xi tôzin ,timin và Ađênin D. Uraxin,timin,xi tôzin và Ađênin Câu 10. Đặc điểm cấu tạo của phân tử ADN là : A. Có một mạch pôlinuclêôtit B. Có hai mạch pôlinuclêôtit C. Có ba mạch pôlinuclêôtit D. Có một hay nhiều mạch pôlinuclêôtit Câu 11. Giữa các Nuclêotit kế tiếp nhau trong cùng một mạch của ADN xuất hiện kiên kết hoá học nối giữa : A. Đường và axít B. axít và bazơ C. Bazơ và đường D. Đường và đường Câu 12. Các đơn phân của phân tử ADN phân biệt với nhau bởi thành phần nào sau đây? A. Số nhóm -OH trong phân tử đường B. Bazơ nitơ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C. Gốc photphat trong axit photphoric D. Cả 3 thành phần nêu trên Câu 13. Giữa các nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN có : A. G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô B. A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô C. Các liên kết hidrô theo nguyên tắc bổ sung D. Cả a,b,c đều đúng Câu 14. Chức năng của ADN là : A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào B. Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền C. Trực tiếp tổng hợp Prôtêin D. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào Câu 15. Trong phân tử ADN, liên kết hiđrô có tác dụng A. Liên kết giữa đường với axit trên mỗi mạch B. Nối giữa đường và ba zơ trên 2 mạch lại với nhau C. Tạo tính đặc thù cho phân tử ADN D. Liên kết 2 mạch Polinuclêotit lại với nhau Câu 16. Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là : A. Đại phân tử , có cấu trúc đa phân B. Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit C. Có cấu trúc một mạch D. Được cấu tạo từ nhiều đơn phân Câu 17. Loại ba zơ ni tơ nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN? A. A đênin B. Uraxin C. Guanin D. Xitôzin Câu 18. Số loại ARN trong tế bào là : A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại Câu 19. Nếu so với đường cấu tạo ADN thì phân tử đường cấu tạo ARN A. Nhiều hơn một nguyên tử ô xi B. ít hơn một nguyên tử oxi C. Nhiều hơn một nguyên tử các bon D. ít hơn một nguyên tử các bon Câu 20. Đơn phân cấu tạo của phân tử ARN có 3 thành phần là : A. Đường có 6C, axit phôtphoric và bazơ ni tơ B. Đường có 5C, axit phôtphoric và liên kết hoá học C. Axit phôtphoric, bazơ ni tơ và liên kết hoá học D. Đường có 5C, axit phôtphoric và bazơ ni tơ Câu 21. Chất có công thức sau đây chứa trong thành phần cấu tạo của ARN là : A. C5H15O4 B. C6H12O6 C. C2H5OH D. C5H10O5 Câu 22. Tên của đơn phân trong ARN được gọi theo tên của một thành phần trong đơn phân đó là : A. A xít B. bazơ nitơ C. Đường D. Cả a và b đúng Câu 23. mARN là kí hiệu của loại ARN nào sau đây ? A. ARN thông tin B. ARN vận chuyển C. ARN ribô xôm D. Các loại ARN Câu 24. Chức năng của ARN thông tin là : A. Qui định cấu trúc của phân tử prôtêin B. Tổng hợp phân tử ADN C. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến rioôxôm D. Quy định cấu trúc đặc thù của ADN Câu 25. Chức năng của ARN vận chuyển là : A. Vận chuyển các nguyên liệu để tổng hợp các bào quan B. Chuyên chở các chất bài tiết của tế bào C. Vận chuyển axít a min đến ribôxôm D. Cả 3 chức năng trên Câu 26 . Là thành phần cấu tạo của một loại bào quan là chức năng của loại ARN nào sau đây? A. ARN thông tin B. ARN ribôxôm C. ARN vận chuyển D. Tất cả các loại ARN Câu 27. Điểm giống nhau giữa các loại ARN trong tế bào là: A. Đều có cấu trúc một mạch B. Đều có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin C. Đều được tạo từ khuôn mẫu trên phân tử ADN.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> D. Cả a,b và c đều đúng Câu 28. Kí hiệu của các loại ARN thông tin , ARN vận chuyển , ARN ribôxôm lần lượt là : A. tARN,rARN và mARN B. mARN,tARN vàrARN C. rARN, tARN và mARN D. mARN,rARN và tARN Câu 29. Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là : A. Trong các ARN không có chứa ba zơ nitơ loại timin B. Các loại ARN đều có chứa 4 loại đơn phaan A,T,G,X C. ARN vận chuyển là thành phần cấu tạo của ribôxôm D. tARN là kí hiệu của phân tử ARN thông tin Câu 30. Câu có nội dung sai trong các câu sau đây là : A. ADN và ARN đều alf các đại phân tử B. Trong tế bào có 2 loại axist nuclêic là ADN và ARN C. Kích thước phân tử của ARN lớn hơn ADN D. Đơn phân của ADN và ARN đều gồm có đường , axit, ba zơ ni tơ Câu 31. Điều không đúng khi nói về phân tử ARN là : A. Có cấu tạo từ các đơn phân ribônuclêôtit B. Thực hiện các chức năng trong tế bào chất C. Đều có vai trò trong tổng hợp prôtêin D. Gồm 2 mạch xoắn Câu 32. Đặc điểm của liên kết hiđrô là : A. Rất bền vững B. Bền vững C. Yếu D. Vừa bền , vừa yếu Câu 33. Cấu trúc nào sau đây có chứa liên kết hi đrô ? A. Phân tử ADN B. Phân tử mARN C. Phân tử prôtêin D. Cả a và c đều đúng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CHỦ ĐỀ 1 – HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SINH HỌC TẾ BÀO Tự chọn tiết : 9, 10 VẤN ĐỀ 2: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO 1. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: Trình bày được một cách hệ thống về cấu trúc và chức năng của tế bào và các bào quan. Lập bảng phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào thực vật với tế bào động vật. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa 2.Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: nắm vững kiến thức lí thuyết vấn đề 2 cấu trúc tế bào. 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn Tranh vẽ phóng to cấu trúc của tế bào vi khuẩn, tế bào động vật và tế bào thực vật,... 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học  Ổn định tổ chức  Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Điểm phân biệt giữa prôtêin và axit nuclêic về cấu tạo và chức năng? Câu 2: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng? Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc của tế bào nhân sơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh CH1: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo chung của các - Liên hệ KT phần đầu bài 7 để trả lời loại tế bào? CH2: Tế bào nhân sơ thuộc những sinh vật của giới - Vận dụng kiến thức bài 7 và bài 2 để trả lời nào? CH3: Tế bào nhân sơ có đặc điểm về cấu tạo như - Vận dụng kiến thức mục I, II bài 7 để trả lời thế nào? VẤN ĐỀ 2: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO 1. Cấu trúc của tế bào Tất cả các tế bào đều được cấu tạo gồm 3 thành phần: - Màng sinh chất - Tế bào chất - Nhân (hoặc vùng nhân) 1.1. Cấu trúc của tế bào nhân sơ (vi khuẩn) - Có kích thước lớn 10 - 100 m, có cấu tạo phức tạp gồm 3 phần: Màng SC, TBC và nhân. - Trong TBC đã phân hoá nhiều loại bào quan phức tạp; ti thể, lục lạp, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, lizôxôm, không bào, trung thể. - Nhân có màng nhân và chứa NST có cấu tạo gồm ADN liên kết với Pr loại histon. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu trúc của tế bào nhân thực Tìm hiểu về cấu trúc và chức năng của nhân tế bào CH4: Hãy nêu cấu trúc và chức năng của nhân tế - Nhớ lại kiến thức và trả lời bào? GV diễn giảng cho học sinh về cấu tạo cũng như vai - Học sinh chú theo dõi trò của các bộ phận cấu tạo nên nhân tế bào. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu trúc của chức năng của màng sinh chất CH5: Tế bào nhân thực là những tế bào cấu tạo nên - ĐV nguyên sinh, tảo, nấm, thực vật và động những cơ thể nào? vật. GV: TBĐV và TBTV có nhiều điểm giống nhau và.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhiều điểm khác nhau phản ánh tính thống nhất, tính đa dạng trong cấu tạo và chức năng của chúng. CH6: Tế bào nhân thực có đặc điểm cấu trúc như thế - Liên hệ KT phần đầu bài 8 để trả lời nào? CH7: Hãy nêu điểm khác nhau giữa hai loại tế bào - Thảo luận nhóm để trả lời nhân sơ và nhân thực? CH8: Em hãy nêu cấu trúc của màng sinh chất? - Liên hệ KT mục IX bài 10 để trả lời câu 7, 8 CH9: Màng sinh chất có chức năng gì? Chức năng đó được thể hiện như thế nào? CH10: Các chất được vận chuyển qua màng sinh chất - Liên hệ kiến thức bài 11, thảo luận nhóm để theo những phương thức nào? Nêu cơ chế của mỗi trả lời phương thức vận chuyển đó? Hoạt động 4: Tìm hiểu về cấu trúc và chức năng của TBC ở tế bào nhân thực CH10: Tế bào chất bao gồm những thành phần nào? - Bào tương và bào quan CH11: Hãy liệt kê những bào quan của tế bào động vật và tế bào thực vật? CH12: Hãy nêu cấu tạo và chức năng của các loại bào - Liên hệ kiến thức bài 8, 9, 10 sau đó tiến quan? hành thảo luận nhóm để trả lời 1. Cấu tạo tế bào nhân thực 1.1. Nhân tế bào Thành phần Cấu trúc Chức năng Màng nhân Màng kép có nhiều lỗ Giới hạn nhân với tế bào chất. Trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất. Nhiễm sắc thể Gồm sợi nhiễm sắc cấu tạo từ ADN Tích thông tin di truyền liên kết với Pr loại histôn Nhân con Gồm ADN, rARN liên kết với Pr Tạo và tích trữ ribôxôm 1.2. Màng sinh chất 1.2.1. Cấu trúc của MSC: - MSC của Tb nhân thực củng có cấu tạo giống màng SC của TB nhân sơ nhưng phân hoá phức tạp hơn. - MSC như các màng nội bào khác đều có cấu tạo gồm lipit, Pr và cacbonhiđrat, trong đó L và Pr là chủ yếu nên được gọi là màng lipôprôtêin. - Trong màng các PT phôpholipit, Pr cũng như cacbonhiđrat sắp xếp có trật tự tạo cho màng có cấu trúc ổn định, đồng thời có tính linh hoạt cao, do đó đáp ứng được chức năng của màng (được gọi là mô hình khảm động, có thể thay đổi vị trí và hình thù làm cho màng có tính linh hoạt và mềm dẻo cao). - Khác với tế bào ĐV, TBTV có thành tế bào bằng chất xenlulôzơ bao phía ngoài MSC.Thành xenlulozơ có vai trò tạo sức trương choTBTV, thực hiện nhiều chức năngsinh lí khác nhau 1.2.2. Chức năng của MSC: - Kiểm soát sự vận chuyển và trao đổi chất giữa Tb và môi trường. - Các chất cũng như các phân tử được vận chuyển ra vào Tb theo 3 phương thức: Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động và nhập bào (gồm thực bào và ẩm bào), xuất bào. - Tuỳ theo áp suất thẩm thấu của dung dịch trong TB sống, người ta chia dung dịch thành 3 loại khác nhau: dung dịch đẳng trương, dung dịch ưu trương và dung dịch nhược trươn 1.3. Tế bào chất: bao gồm bào tương và các bào quan Là vùng nằm giữa màng sinh chất và nhân. Bên trong TBC có hệ thống nội màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt. TBC gồm 2 thành phần chính là bào tương và bào quan(đa số các bào quan đã có màng bao bọc). Mỗi loại bào quan lại có cấu tạo và chức năng riêng giúp cho tế bào và cơ thể tồn tại và phát tiển 1.3.1. Ti thể - Ti thể là bào quan có chức năng quan trọng trong hô hấp hiếu khí, nghĩa là khi có ôxi sẽ chuyển hoá năng lượng chứa trong chất hữu cơ thành năng lượng trong ATP mà tế bào có thể sử dụng được. Ti thể có trong tất cả TB nhân thực. - Ti thể có cấu trúc màng kép. Màng trong mọc lồi vào chất nên tạo nên các mấu lồi. Trong chất nền ti thể có chứa ADN và ARN. 1.3.2. Lục lạp - Là bào quan chỉ có ở tảo và thực vật, có vai trò quan trọng trong sự chuyển hoá năng lượng tích trong các chất hữu cơ. - Lục lạp có cấu tạo gồm 2 lớp màng lipôprtêin bao lấy chất nền. Trong chất nền của lục lạp có chứa hệ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> enzim để tổng hợp cacbonhiđrat. Ngoài ra, trong chất nền còn chứa ADN, ARN và ribôxôm. 1.3.3. Lizôxôm Lizôxôm là bào quan có dạng bóng, chứa hệ enzim thuỷ phân có khả năng phân giải tất cả các chất hữu cơ, cho nên chúng có chức năng tiêu hoá nội bào. Lizôxôm còn có vai trò tự tiêu. 1.3.4. Không bào Không bào thường có nhiều ở tế bào thực vật nhất là ở tế bào trưởng thành... Đó là các bóng có kích thước lớn, được giới hạn bởi màng lipôprôtêin tích đầy nước, các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu cao (tạo sức trương) cho tế bào thực vật. 1.3.5. Ribôxôm - Ribôxôm là bao quan có kích thước rất bé, không có màng bao bọc - Chứa Pr và rARN. Trong tế bào nhân thực, ribôxôm nằm rải rác tự do trong tế bào chất hoặc đính trên lưới nội chất hạt, ribôxôm còn có trong ti thể và lục lạp - Ribôxôm là nơi tổng hợp Pr của tế bào. 1.3.6. Trung thể - Là bào quan không có màng và được cấu tạo gồm hai phần là trung cầu và trung tử. Trung tử có dạng hình trụ được cấu tạo gồm prôtêin loại tubulin tạo nên 9 bộ ba vi ống xếp ở ngoại vi. - Trungthể có chức năng tạo nên thoi phân bào. 1.3.7. Lưới nội chất- Lưới nội chất là hệ thống màng lipôprôtêin tạo nên các xoang, kênh liên thông nhau tạo thành mạng lưới phân bố khắp trong tế bào chất. - Hai dạng: lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. - Là nhà máy năng lượng của Tb và cơ thể. 1.3.8. Bộ máy GôngiLà một tập hợp những túi và bóng to nhỏ khác nhau do màng lipoprôtêin tạo nên, có chức năng đóng gói các sản phẩm Pr hoặc glicoprotêin rồi tiết ra ngoài nhờ các bóng nội bào bằng con đường xuất bào. Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò  Củng cố - Như thế nào là màng khảm động? Màng này đem lại lợi thế gì? - Bộ máy Gôngi và lưới nội chất có mối liên hệ với nhau như thế nào?  Dặn dò: Học toàn bộ nội dung vấn đề 2, phát câu hỏi tự luận và trắc nghiệm và yêu cầu học sinh tự làm vào vở bài tập trước ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tự chọn tiết : 11, 12, 13, 14 VẤN ĐỀ 2: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO Ngày soạn: 2. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Vận dụng được lí thuyết đã học vào để trả lời các câu hỏi liên quan 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa đặc biệt là kĩ ngăng làm bài trắc nghiệm 3. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: nắm vững kiến thức lí thuyết vấn đề 2 cấu trúc tế bào. 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học  Ổn định tổ chức  Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Xác định cấu trúc có chức năng tương ứng: Cấu trúc Chức năng a. Phôtpholipit 1. Cho các chất phân cực và tích điện ra vào được tế bào b. Prôtêin bám màng 2. Tạo nên sự ổn định cấu trúc màng, c. Glicôprôtêin 3. Cho các chất tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua. 4. Thu nhận thông tin cho tế bào. 5. Là dấu chuẩn đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ đó, các tế bào cùng cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào lạ. Câu 2: Xác định kiểu vận chuyển có nội dung tương ứng: Kiểu vận chuyển Nội dung tương ứng a. Khuyếch tán qua kênh. 1. Là sự thẩm thấu của các phân tử nước qua màng sinh chất. b. Xuất bào. 2. Là sự vận chuyển các chất ngược chiều nồng độ, cần tiêu c. Khuyếch tán trực tiếp. tốn năng lượng. d. Nhập bào. 3. Là trường hợp các chất được đưa vào tế bào bằng cách e. Vận chuyển chủ động biến dạng màng tế bào. 4. Là trường hợp các chất tan khuyếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng. 5. Là trường hợp các chất được đưa ra ngoài tế bào bằng cách biến dạng màng tế bào. 6. Là trường hợp nước và dung môi đi qua màng và không cho các chất tan đi qua. Câu 3: Xác định các bào quan có chức năng tương ứng: Bào quan Chức năng a. Ti thể 1. Thực hiện quá trình quang hợp b. Bộ máy Gôngi 2. Vận chuyển và tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau. c. Lưới nội chất trơn 3. Thực hiện quá trình hô hấp tế bào. d. Lưới nội chất hạt 4. Đóng gói các sản phẩm hay chất thải rồi tiết ra ngoài nhờ các bóng e. Lizôxôm nội bào bằng con đường xuất bào. f. Ribôxôm 5. Tiêu hoá nội bào và phân huỷ các tế bào già. 6. Tổng hợp prôtêin. 7. Tham gia vào sự hình thành thoi phân bào. 8. Tổng hợp các lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại với cơ thể. Đáp án: Câu 1. a - 3, b -4, c - 5. Câu 2. a - 4, b -5, c - 1, d - 3, e - 2 Câu 3. a - 3, b - 4, c - 2, d - 8, e - 5, f - 6. Câu 1: Trình bày cấu tạo, chức năng của nhân tế bào? Câu 2: Trình bày cấu tạo, chức năng của màng tế bào? Hoạt động 1: Triển khai hệ thống câu hỏi ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Câu 1: Em hãy lập bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Câu 2: Lập bảng nêu lên các đặc điểm khác nhau giữa tế bào động vật với tế bào thực vật? Câu hỏi 3. Nếu ta để tế bào động vật và tế bào thực vật trong dung dịch nhược trương thì chúng phản ứng ra sao? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó. Câu hỏi 4. Hãy lập bảng so sánh 3 phương thức vận chuyển qua màng: thụ động, tích cực và nhập-xuất bào. Câu hỏi 5 Cho biết tế bào tuyến nước bọt chế tiết ra enzim amilaza là một loại glicôprôtêin. Hãy mô tả con đường hình thành và chế tiết amilaza vào khoang miệng. Câu hỏi 6. Lập bảng liệt kê các bào quan có hệ thống màng dơn, màng kép và nêu chức năng của mỗi bào quan? Câu hỏi 7. Màng trong ty thể chứa những yếu tố nào? Những yếu tố đó có chức năng gì? Vai trò của ôxi trong hô hấp hiếu khí? Câu hỏi 8. Lập bảng so sánh cấu trúc và chức năng của hệ thống màng kép của màng ti thể, màng lục lạp và màng nhân. Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Chép câu hỏi Nhóm 1: các câu hỏi 1, 2 Nhóm 2: các câu hỏi 3, 4, - Vận dụng kiến thức đã học → thảo luận Nhóm 3: các câu hỏi 5, 6 nhóm để trả lời các câu hỏi Nhóm 4: các câu hỏi 7, 8 Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi tự luận GV gọi đại diện các nhóm trình bày ⇒ đánh giá, - Các HS lắng nghe, ghi chép các ý chính của đại bổ sung hoàn thiện đáp án cho các câu hỏi diện nhóm trình bày theo yêu cầu của từng câu hỏi. Đồng thời đánh giá, bổ sung hoàn thiện đáp án câu hỏi HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Đáp án. Câu. 1. Tế bào nhân sơ - Vi khuẩn, vi khuẩn lam - Kích thước bé (1 - 10 m) - Có cấu tạo đơn giản. - Vật chất di truyền là phân tử ADN trần dạng vòng nằm phân tán trong tế bào chất. - Chưa có nhân điển hình. Vùng nhân là phần tế bào chất chứa ADN. - Tế bào chất chỉ chứa các bào quan đơn giản như: ribôxôm - Ribôxôm bé hơn. Tế bào nhân thực - Nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật. - Kích thước lớn (10 - 100 m). - Có cấu tạo phức tạp. - Vật chất di truyền là ADN và prôtêin loại histôn tạo nên NST nằm trong nhân. - Có nhân với màng nhân, chứa NST và nhân con. - Tế bào chất được phân vùng và chứa các bào quan phức tạp như: lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, lục lạp, bộ máy Gôngi, lizôxôm, perôxixôm, trung thể - Ribôxôm lớn hơn. - Phương thức phân bào đơn giản bằng cách phân đôi không có nguyên phân và giảm phân - Có lông và roi cấu tạo đơn giản. - Phương thức Phân bào phức tạp (nguyên phân + giảm phân) với bộ máy phân bào. - Có lông và roi cấu tạo kiểu 9 + 2. Tế bào thực vật - Có thành xenlulozơ bao ngoài màng sinh chất của các tế bào cạnh nhau. - Có lục lạp, tự dưỡng. - Chất dự trữ là tinh bột.. Tế bào động vật - Không có thành xelulozơ.. 2. - Không có lục lạp, dị dưỡng - Chất dự trữ là glicôgen..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Trung tử không có trong tế bào thực vật bậc cao. Phân bào không có sao và phân chia tế bào chất bằng vách ngang ở trung tâm. - Hệ không bào phát triển. Thường có 1 không bào lớn ở trung tâm, chứa đầy chất dịch - TBC thường áp sát thành tế bào - Lizôxôm thường không tồn tại. - Nhân tế bào nằm gần với màng tế bào. 3. - Tế bào chất phân bố khắp tế bào - Lizôxôm luôn tồn tại - Nhân tế bào nằm bất cứ ở chỗ nào trong tế bào chất, nhưng thường là giữa tế bào. - Chỉ 1 số tế bào là có khả năng phân chia. - Hầu như tất cả các tế bào đều có khả năng phân chia. - Lông hoặc roi không có ở thực vật bậc cao. - Thường có lông hoặc roi. Câu 3. Trong dung dịch nhược trương, tế bào động vật hấp thụ nước nên trương lên và màng tế bào động vật không có thành xenlulôzơ nên có thể bị vỡ. Tế bào thực vật để trong dung dịch nhược trương tuy nước thâm nhập vào tế bào chất, vào không bào tạo nên sức trương, nhưng tế bào không bị trương phồng và không bị vỡ vì tế bào có thành xenlulôzơ vững chắc. Phương thức Cơchế. 4. 5. 6. 7 8. - Có trung tử. Phân bào có xuất hiện sao và phân chia tế bào chất bằng cách thắt eo ở trung tâm. - ít khi có không bào, nếu có thì nhỏ và phân bố khắp tế bào.. Thụ động Chủ động Nhập bào, xuất bào TĐ trực tiếp TĐ dễ dàng - Không tiêu thụ - Không tiêu thụ - Tiêu thụ nang - Tiêu thụ nang NL NL lượng lượng - Theo građien - Theo građien - Ngược građien - Biến đổi và tái nồng động nồng động nồng độ. tạo màng. - Cần có pecmeaza Ví dụ Các pt bé không - Các chất phân - Các phân tử phân cực tích điện: cực: H2O, aa, lớn: Pr... CO2, O2, NO.. glucôzơ - Các phân tử - Các ion tích điện rắn, lỏng Amilaza là chất glicôprôtêin. Pr được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, sau đó được chuyển vào bộ máy Gôngi. ở đây, Pr được gắn thêm cacbonhiđrat để tạo thành glicôprôtêin (amilaza). Sau đó amilaza được đóng gói vào các bóng nội bào và được tiết ra ngoài bằng con đường xuất bào. Các bào quan có màng đơn: lưới nội chất, bộ máy Gôngi, lizôxôm, không bào; Các bào quan có màng kép: ti thể, lục lạp và các bào quan không có cấu trúc màng : trung thể, ribôxôm. Hệ thống màng nội bào có chức năng phân khu (xoang hoá) tế bào chất thành nhiều khu riêng biệt tạo nên các bàoquan có chức năng khác nhau. Do đó, hoạt động sống của tế bào có hiệu quả cao hơn. Bào quan Cấu trúc màng Chức ngăng Ti thể Màng kép Hô hấp hiếu khí Lục lạp Màng kép Quang hợp Lưới nội Vận chuyển nội bào, chuyển hóa đường, giải Màng đơn chất trơn độc Lưới nội Màng đơn có đính Riôxôm Vận chuyển nội bào, tổng hợp prôtê in chất hạt Bộ máy Đóng gói , biến đổi và phân phối sản phẩm từ Màng đơn Gôngi nơi sản xuất đến nơi sử dụng. Lizôxôm Màng đơn dạng bóng Tiêu hóa nội bào Không bào Màng đơn Tạo sức trương, dự trữ các chất Ribôxôm Không màng Tổng hợp prôtê in Trung thể Không màng Phân bào HS tự làm Màng ti thể Màng lục lạp Màng nhân Cấu trúc Màng kép, màng trong Màng kép, màng Màng kép có nhiều lỗ tạo nên mào chứa chuỗi tilacôit chứa clorophyl, chuyền điển tử chuỗi chuyền điện tử.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Chức năng. Chuyển hoá năng lượng có trong chất dinh dưỡng thành NL tích trong ATP trong hô hấp hiếu khí.. Chuyển hoá NL ánh sáng thành NL tích trong ATP và NADPH, cung cấp cho phản ứng tối của quang hợp. Vận chuyển chất giữa nhân và tế bào chất (các ARN, ribôxom, Pr). Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò  Củng cố BÀI: TẾ BÀO NHÂN SƠ Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ ? A. Có kích thước nhỏ B. Không có các bào quan như bộ máy Gôn gi , lưới nội chất C. Không có chứa phân tử ADN D. Nhân chưa có màng bọc Câu 2. Đặc điểm của tế bào nhân sơ là : A. Tế bào chất đã phân hoá chứa đủ các loại bào quan B. Màng nhân giúp trao đổi chất giữa nhân với tế bào chất C. Chưa có màng nhân D. Cả a, b, c đều đúng Câu 3. Cấu trúc nào sau đây thuộc loại tế bào nhân sơ ? A. Virut B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Vi khuẩn Câu 4. Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là : A. Màng sinh chất , tế bào chất , vùng nhân B. Tế bào chất, vùng nhân , các bào quan C. Màng sinh chất , các bào quan , vùng nhân D. Nhân phân hoá , các bào quan , màng sinh chất Câu 5. Thành phần nào sau đây không có ở cấu tạo của tế bào vi khuẩn ? A. Màng sinh chất B. Mạng lưới nội chất C. Vỏ nhày D. Lông roi Câu 6. Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn là : A. Dạng sống chưa có cấu tạo tế bào B. Cơ thể đơn bào , tế bào có nhân sơ C. Bên ngòai tế bào có lớp vỏ nhày và có tác dụng bảo vệ D. Trong tế bào chất có chứa ribôxôm Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng với tế bào vi khuẩn A. Nhân được phân cách với phần còn lại của tế bào bởi màng nhân B. Vật chất di truyền là ADN không kết hợp với prôtêin histon. C. Nhân có chứa phân tử ADN dạng vòng D. Ở vùng nhân không chứa nguyên liệu di truyền Câu 8. Ở vi khuẩn , cấu trúc plasmis là : A. Phân tử ADN nằm trong nhân tế bào có dạng thẳng B. Phân tử ADN có dạng vòng nằm trong tế bào chất C. Phân tử ADN nằm trong nhân tế bào có dạng vòng D. Phân tử ADN thẳng nằm trong tế bào chất Câu 9. Trong tế bào vi khuẩn nguyên liệu di truyền là ADN có ở : A. Màng sinh chất và màng ngăn B. Màng sinh chất và nhân C. Tế bào chất và vùng nhân D. Màng nhân và tế bào chất Câu 10. Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây ? A. Vỏ nhày B. Thành tế bào C. Màng sinh chất D. Tế bào chất Câu 11. Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn A. Xenlulôzơ B. Kitin C. Peptiđôglican D. Silic Câu 12. Người ta chia làm 2 loại vi khuẩn , vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương dựa vào yếu tố sau đây ? A. Cấu trúc của phân tử ADN trong nhân B. Cấu trúc của plasmit.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> C. Số lượng nhiễm sắc thể trong nhân hay vùng nhân D. Cấu trúc và thành phần hoá học của thành tế bào Câu 13. Sinh vật dưới đây có cấu tạo tế bào nhân sơ là : A. Vi khuẩn lam B. Tảo C. Nấm D. Động vật nguyên sinh Câu 14. Trong tế bào vi khuẩn , ribôxôm có chức năng nào sau đây ? A. Hấp thụ các chất dinh dưỡng cho tế bào B. Tiến hành tổng hợp prôtêin cho tế bào C. Giúp trao đổi chất giữa tế bào và môi trường sống D. Cả 3 chức năng trên Câu 15. Chức năng di truyền ở vi khuẩn được thực hiện bởi : A. Màng sinh chất B. Chất tế bào C. Vùng nhân D. Ribôxôm BÀI: TẾ BÀO NHÂN THỰC Câu 1. Tế bào nhân sơ có ở : A. Động vật B. Thực vật C. Người D. Vi khuẩn Câu 2. Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân chuẩn khác với tế bào nhân sơ là : A. Có màng sinh chất B. Có các bào quan như bộ máy Gôngi, lưới nội chất .... C. Có màng nhân D. Hai câu b và c đúng Câu 3. Ở tế bào nhân chuẩn tế bào chất được xoang hoá là do A. Có màng nhân ngăn cách chất nhân với tế bào chất B. Có các bào quan có màng bọc phân cách với tế bào chất C. Có hệ thống mạng lưới nội chất D. Có các ti thể . Câu 4. Đặc điểm của cấu trúc màng nhân là : A. Không có ở tế bào nhân sơ B. Có cấu tạo gồm 2 lớp C. Có nhiều lỗ nhỏ giúp trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất D. Cả a,b, và c đều đúng Câu 5. Cấu trúc dưới đây không có trong nhân của tế bào là : A. Chất dịch nhân B. Nhân con C. Bộ máy Gôngi D. Chất nhiễm sắc Câu 6. Thành phần hoá học của chất nhiễm sắc trong nhân tế bào là : A. ADN và prôtêin B. ARN và gluxit C. Prôtêin và lipit D. ADN và ARN Câu 7. Trong dịch nhân có chứa A. Ti thể và tế bào chất B. Tế bào chất và chất nhiễm sắc C. Chất nhiễm sắc và nhân con D. Nhân con và mạng lưới nội chất Câu 8. Chất nào sau đây có chứa nhiều trong thành phần của nhân con ? A. axit đêôxiri bô nuclêic B. axitribônuclêic C. axit Photphoric D. axit Ni tơ ric Câu 9. Đường kính của nhân tế bào vào khoảng A. 0,5 micrômet B. 5 micrômet C. 50 micrômet D. 5 ăngstron Câu10. Chất nhiễm sắc khi co xoắn lại sẽ hình hành cấu trúc nào sau đây ? A. Phân tửADN B. Phân tử prôtêin C. Nhiễm sắc thể D. Ribôxôm Câu 11. Điều sau đây sai khi nói về nhân con : A. Cấu trúc nằm trong dịch nhân của tế bào B. Có rất nhiều trong mỗi tế bào C. Có chứa nhiều phân tử ARN D. Thường chỉ có 1 trong mỗi nhân tế bào Câu 12. Hoạt động nào sau đây là chức năng của nhân tế bào ? A. Chứa đựng thông tin di truyền B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào C. Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào D. Duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường Câu 17. Thành phần hoá học của Ribôxôm gồm :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. ADN,ARN và prôtêin B. Prôtêin,ARN C. Lipit,ADN và ARN D. ADN,ARN và nhiễm sắc thể Câu 18. Điều không đúng khi nói về Ribôxôm A. Là bào quan không có màng bọc B. Gồm hai hạt : một to, một nhỏ C. Có chứa nhiều phân tử ADN D. Được tạo bởi hai thành phần hoá học là prôtêin và ARN Câu 19. Trong tế bào , hoạt động tổng hợp prôtêin xảy ra ở : A. Ribôxôm B. Lưới nội chất C. Nhân D. Nhân con Câu 20. Đặc điểm có ở tế bào thưc vật mà không có ở tế bào động vật là : A. Trong tế bào chất có nhiều loại bàng quan B. Có thành tế bào bằng chất xenlulôzơ C. Nhân có màng bọc D. Cả a,b,c đều đúng Câu 21. Cấu trúc nào sau đây có ở tế bào động vật A. Không bào B. Lục lạp C. Thành xenlulôzơ D. Ti thể Câu 22. Cấu trúc nào sau đây có ở tế bào động vật A. Lưới nội chất B. Không bào C. Thành xenlulôzơ D. Nhân con Câu 23. Cấu trúc dưới đây không có ở tế bào thực vật bậc cao là : A. Nhân chuẩn B. Ribôxôm C. Trung thể D. Nhân con Câu 24. Một loại bào quan nằm ở gần nhân , chỉ có ở tế bào động vật và tế bào thực vật bậc thấp là : A. Lục lạp B. Ti thể C. Không bào D. Trung thể Câu 25. Ở tế bào động vật số lượng trung tử có trong bào quang trung thể là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 26. Trong tế bào trung thể có chức năng : A. Tham gia hình thành thoi vô sắc khi tế bào phân chia B. Chứa chất dự trữ cho tế bào C. Là nơi ô xi hoá các chất tạo năng lượng cho tế bào D. Bảo vệ tế bào Câu 27.Bào quan có chức năng cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào là A. Không bào B. Trung thể C. Nhân con D. Ti thể Câu 28. Ở lớp màng trong của ti thể có chứa nhiều chất nào sau đây ? A. Enzim hô hấp B. Hoocmon C. Kháng thể D. Sắc tố Câu 29. Chất được chứa đựng trong lớp màng đôi của ti thể được gọi là : A. Chất vô cơ B. Nước C. Chất nền D. Muối khoáng Câu 30.Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất ? A. Tế bào biểu bì B. Tế bào hồng cầu C. Tế bào cơ tim D. Tế bào xương Câu 30. Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là : A. Có chứa sắc tố quang hợp B. Có chứa nhiều loại enzim hô hấp C. Được bao bọc bởi lớp màng kép D. Có chứa nhiều phân tử ATP Câu 31. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lục lạp ? A. Có chứa nhiều trong các tế bào động vật B. Có thể không có trong tế bào của cây xanh C. Là loại bào quan nhỏ bé nhất D. Có chứa sắc tố diệp lục tạo màu xanh ở lá cây Câu 32. Tên gọi strôma để chỉ cấu trúc nào sau đây? A. Chất nền của lục lạp B. Màng ngoài của lục lạp C. M àng trong của lục lạp D. Enzim quang hợp của lục lạp Câu 33. Sắc tố diệp lục có chứa nhiều trong cấu trúc nào sau đây ? A. Chất nền B. Các túi tilacoit C. Màng ngoài lục lạp D. Màng trong lục lạp Câu 34. Cấu trúc trong tế bào bao gồm các ống và xoang dẹt thông với nhau được gọi là : A. Lưới nội chất B. Chất nhiễm sắc C. Khung tế bào D. Màng sinh chất Câu 35. Trên màng lưới nội chất hạt có :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> A. Nhiều hạt có khả năng nhuộm màu bằng dung dịch kiềm B. Nhiều hạt có thể nhuộm bằng dung dịch a xít C. Các Ribôxôm gắn vào D. Cả a,b và c đều đúng Câu 36. Chức năng của bộ máy Gôn gi trong tế bào là : A. Thu nhận Prôtêin,lipit, đường rồi lắp ráp thành những sản phẩm cuối v cùng B. Phân phối các sản phẩm tổng hợp được đến các nơi trong tế bào . C. Tạo chất và bài tiết ra khỏi tế bào D. Cả a, b, và c đều đúng Câu 37.Hoạt động dưới đây không phải chức năng của Lizôxôm. A. Phân huỷ các tế bào cũng như các bào quan già B. Phân huỷ các tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi C. Phân huỷ thức ăn do có nhiều en zim thuỷ phân D. Tổng hợp các chất bài tiết cho tế bào Câu 38. Hoạt động nào sau đây của Lizôxôm. cần phải kết hợp với không bào tiêu hoá ? A. Phân huỷ thức ăn B. Phân huỷ tế bào già C. Phân huỷ các bào quan đã hết thời gian sử dụng D. tất cả các hoạt động trên Câu 39. Loại tế bào sau đây có c hứa nhiều Lizôxôm. nhất là : A. Tế bào cơ B. Tế bào hồng cầu C. Tế bào bạch cầu D. Tế bào thần kinh Câu 40. Cấu trúc nào sau đây có tác dung tạo nên hình dạng xác định cho tế bào động vật ? A. Mạng lưới nội chất B. Bộ khung tế bào C. Bộ máy Gôn gi D. ti thể Câu 41. Bộ Khung tế bào thựuc hiện chức năng nào sau đây ? A. Giúp neo giữ các bào quan trong tế bào chất B. vận chuyển các chất cho tế bào C. Tham gia quá trình tổng hợp Prôtêin D. Tiêu huỷ các tế bào già Câu 42. Hai nhà khoa học đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất vào năm 1972 là : A. Singer và Nicolson B. Campbell và Singer C. Nicolson và Reece D. Reece và Campbell Câu 43. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về thành phần hoá học chính của màng sinh chất ? A. Một lớp photphorit và các phân tử prôtêin B. Hai lớp photphorit và các phân tử prôtêin C. Một lớp photphorit và không có prôtêin D. Hai lớp photphorit và không có prôtêin Câu 44. Thành tế bào thực vật có thành phần hoá học chủ yếu bằng chất : A. Xenlulôzơ B. Phôtpholipit C. Côlesteron D. Axit nuclêic Câu 45. Tính vững chắc của thành tế bào nấm có được nhờ vào chất nào dưới đây ? A. Cacbonhidrat B. Kitin C. Trigliêric D. Protêin BÀI: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT Câu 1. Điều đưới đây đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào là A. cần có năng lượng cung cấp cho quá trình vận chuển B. Chất được chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao C. Tuân thủ theo qui luật khuếch tán D. Chỉ xảy ra ở động vật không xảy ra ở thực vật Câu 2. Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuếch tán là : A. Chỉ xảy ra với những phân tử có đường kính lớn hơn đường kính của lỗ màng B. Chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương C. là hình thức vận chuyển chỉ có ở tế bào thực vật D. Dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong v à ngoài màng Câu 48. Sự thẩm thấu là : A. Sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng B. Sự khuếch tán của các phân tửu đường qua màng C. Sự di chuyển của các ion qua màng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> D. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng Câu 49. Câu có nội dung đúng sau đây là : A. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao . B. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng C. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động D. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu Câu 50. Nguồn năng lượng nào sau đây trực tiếp cung cấp cho quá trình vận chuyển chất chủ động trong cơ thể sống ? A. ATP B. ADP C. AMP D. Cả 3 chất trên Câu 51. Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây ? A. Vận chuyển khuếch tán B. Vận chuyển thụ động C. Vận chuyển tích cực D. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động Câu 52. Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế : A. Thẩm thấu B. Khuếch tán C. Chủ động D. Thụ động Câu 53. Hình thức vận chuyển chất dưới đây có sự biến dạng của màng sinh chất là: A. Khuếch tán B. Thực bào C. Thụ động D. Tích cực Dặn dò: Bài tập về nhà: hoàn thành các bảng so sánh trên vào vở bài tập, làm các câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> CHỦ ĐỀ 1 – HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SINH HỌC TẾ BÀO A. PHẦN LÍ THUYẾT B. PHẦN BÀI TẬP Tự chọn tiết : 15, 16, 17, 18. VẤN ĐỀ 3: BÀI TẬP PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC CỦA ADN 1. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Làm được các bài tập về cấu trúc ADN 1.2. Kỹ năng: - Rèn luyện phân tích, tổng hợp và kỹ năng giải toán sinh học 1.3. Thái độ: Từ việc vận dụng lý thuyết để làm bài tập giúp các em thêm tự tin vào bản thân và ngày càng yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: Chuẩn bị trước các nội dung về thành phần hoá học của tế bào trong bài và những câu hỏi, bài tập cần giải đáp. 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: - SGK, SGV, tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn - Chuẩn kiến thức kĩ năng sinh học 10 theo tinh thần giảm tải - Các tài liệu tham khảo: Hướng dẫn học và ôn tập Sinh học 10 – Lê Đình Trung – NXB Giáo dục, Ôn tập và kiểm tra sinh học 10 – Phan Thu Hương – NXB Đại học sư phạm, ... 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học  Ổn định tổ chức  Giới thiệu chương trình Sinh học tự chọn 10  Kiểm tra bài cũ: 1. Em hãy nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN theo mô hình Oatsơn và Cric? 2. Nêu các công thức tính L, N, M, C, H, HT ? 3. Giải bài tập sau:  Nội dung bài học: Hoạt động 1: Xây dựng hệ thống công thức giải toán ADN Hoạt động của giáo viên CH1: Mỗi phân tử ADN gồm mấy mạch? GVTB: Phân tử ADN xoắn theo chu kì, mỗi chu kì có chiều dài 34A0 gồm 10 cặp Nu(20 nu). Mỗi Nu = 300đvC. Đơn vị đo chiều dài là A0 hoặc μm (1A0 = 10-4 μm hay 1 μm = 104 A0) Gọi L, N, M, C lần lượt là chiều dài, tổng số Nu, số chu kì xoắn của phân tử ADN(hay gen) CH2: Hãy thiết lập các công thức tính chiều dài, khối lượng, số chu kì xoắn của phân tử ADN? CH3: Em có nhận xét gì về các đại lượng L, N, M, C trong các công thức vừa thiết lập? GV gọi đại diện các nhóm lên bảng viets công thức vừa thiết lập ⇒ hoàn thiện các CT trên CH4: Hãy vận dụng CT để tính toán theo yêu cầu trong các vận dụng sau: VD1: Một phân tử ADN có chiều dài 5100A0 Hãy tính N, M, C? VD2: Một phân tử ADN có KLPT 720000 đvC Hãy tính N, L C? VD3: Một phân tử ADN có 250 chu kì xoắn. Hoạt động của học sinh - 2 mạch. - HS thảo luận nhóm để thiết lập CT - HS suy luận và thảo luận nhóm để nhận biết mối tương quan giữa các đại lượng L, N, M, C .. - HS vận dụng chính xác công thức để tính toán.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hãy tính N, L M? GV gọi 03 HS lên bảng làm bài rồi nhận xét CH5: Hãy nêu các loại liên kết trong cấu trúc của - Liên kết hóa trị, liên kết hiđro ADN? CH6: Nguồn gốc và sự hình thành liên kết hóa trị trong phân tử ADN? GVTB: Nguồn gốc và sự hình thành liên kết hóa trị - HS theo dõi, và tập suy luận để thiết lập trong ADN: Mỗi Nu gồm 3 thành phần: 1 gốc đường + 1 CT từ đặc điểm cấu tạo của Nu, của ADN. nhóm photphat và 1 trong 4 loại ba zơ ni tơ: A, T, G, X Trong đó nhóm P. CH2 5. 4. 1. ĐƯỜNG. 33. BAZƠ NITRIC. 22. Photphat và nhóm –OH ở C5' liên kết với nhau bởi 1 liên kết hóa trị. Đồng thời trên mỗi mạch các nu liên kết với nhau bằng liên kết photphođieste giữa nhóm –OH ở C3' của Nu này với nhóm photphat ở C5' của Nu kế tiếp → pôli nuclêôtit - Suy nghĩ, thảo luận nhóm để xây dựng CT CH7: Hãy thiết lập CT tính tổng số liên kết hóa trị? CT tính số liên kết hóa trị giữa các Nu? CT tính số liên kết hiđrô trong phân tử ADN? GV gọi đại diện lên bảng viết CT vừa thiết lập, chỉnh sữa bổ sung và hoàn thiện các CT - N = A + T + G + X, theo NTBS A = T và CH8: Có mấy loại Nu, hãy xây dựng CT tính tổng số nu G = X ⇒ N = 2A + 2G hay A + G + N/2 khi biết số lượng từng loại Nu? (Số lượng nu của 1 mạch ADN hay gen) - % của hai loại nu không bổ sung: CH9: Em hãy dựa vào NTBS giữa 2 mạch của ADN %A + %G = 50%. hãy cho biết mối tương quan về số lượng 4 loại nu: A, T, H = 2A + 3G = ... G, X? Hãy xây dựng CT tính tỉ lệ % của các loại nu , số liên kết hiđrô (H)trong phân tử ADN? Hoạt động 2: Giải bài tập về cấu trúc ADN GV giới thiệu cho học sinh một số dạng toán cấu trúc ADN tiêu biểu để HS nắm được PP giải Dạng 1: tương quan giữa tổng số nuclêôtit với chiều dài và khối lượng của ADN(hay gen) Phương pháp giải: ADN (hay gen) có 2 mạch đơn. Chiều dài ADN (hay gen) là chiều dài của một mạch đơn và mỗi nuclêôtit xem như có kích thước 3,4Ao. (1A0 = 10-4 μm hay 1 μm = 104 A0). Khối lượng trung bình của mỗi nuclêôtit trong ADN hay gen là 300 đvC. Thành phần một nuclêôtit gồm: Một phân tử đường C5H10O4; một phân tử axit phốtphoríc (H3PO4). Mỗi chu kì xoắn có kích thước 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit). Do vậy: Gọi:* N: Tổng nuclêôtit trong cả hai mạch ADN (hay gen). *M: Khối lượng của ADN (hay gen) -đơn vị đvC. *C: Số chu kì xoắn của ADN (hay gen). -Ta có các tương quan sau: 0 N 2L 3,4( A)   N  (nu ) 3.4 + L= 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + M = N 300 (đvC).   N . M (nu ) 300. L 34 (chu kì). + L = C*34( A ) 0 M L L 3.4( A)   M  2 300 2 300 3.4 + (đvC) N L M C   20 3 , 4  10 300 20 (chu kì) + 0.   C . Dạng 2: vận dụng nguyên tắc bổ sung để xác định sô lượng, tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mỗi mạch của ADN(hay gen) Phương pháp giải: Gọi A, T, G, X: Các loại nuclêôtit của ADN (hay gen). Theo nguyên tắc bổ sung (N.T.B.S), trên 2 mạch của ADN (hay gen) các nuclêôtit đứng đối diện nhau từng cặp, nối nhau bằng liên kết hiđrô yếu theo NTBS: A kết hợp với T và ngược lại. G liên kết hợp với X và ngược lại. Do vậy, ta có hệ kết quả sau: *Về số lượng.  A T  G  X. G AG A    1  1. X T X T. (1) A+T+G+X = N (2). Từ (1) và (2) => 2A + 2G = N.=>A+G = A+X = T + G = T + X = N/2 (3). *Về tỉ lệ %: %A = %T; %G = %X (5) %(A+T+G+X) = 100% (6). Từ (5) và (6) => %(A+G) = %(A+X)=%(T+G)=%(T+X)=50%N hay A+G = 50% Ta có: A luôn bổ sung với T; G luôn bổ sung với X ⇒ hiệu 2 loại nuclêôtit bổ sung nhau bằng 0. + Gen có hiệu số giữa một loại với loại khác là a% tức là loại đó trừ đi loại không bổ sung với nó là a%. + Gen có hiệu số giữa một loại với loại khác là a nuclêôttit tức là loại đó trừ đi loại không bổ sung với nó là a nuclêôtit. Dạng 3: Vận dụng về liên kết hoá học trong ADN (hay gen) tương quan giữa %, số lượng các loại nuclêôtit của ADN (hay gen) với số liên kết hiđrô, liên kết hoá trị. Phương pháp giải: Về liên kết hoá trị: Gọi HT: Tổng số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit trong 2 mạch ADN. HT = N – 2. Tổng số liên kết hoá trị giữa axit và đường là: HT = 2N – 2. - Về liên kết Hiđrô: Theo nguyên tắc bổ sung. + A mạch này nối với T mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô và ngược lại, do vậy có bao nhiêu A sẽ có bấy nhiêu T và bấy nhiêu cặp A = T. Vậy số liên kết hiđrô giữa chúng là 2A (hoặc 2T). + G mạch này nối với X mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại, do vậy có bao nhiêu G sẽ có bấy nhiêu X và bấy nhiêu cặp G = X. Vậy số liên kết hiđrô giữa chúng là 3G (hoặc 3X). + Gọi H là tổng số kiên kết hiđrô của ADN (hay gen). N: là tổng số nuclêôtit của ADN (hay gen). Ta có tương quan sau: H = 2%A.N + 3%G.N = 2A + 3G = 2A + 3X = 2T + 3G = 2T + 3X. Dạng 4: Xác định %, số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi mạch, tương quan về %, số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi mạch với cả hai mạch. Phương pháp giải: Gọi A, T, G, X: Là tổng các loại nuclêôtit Ađênin, timin, guanin, xitôzin của phân tử ADN. + A1, T1, G1, X1: Là tổng các loại nuclêôtit Ađênin, timin, guanin, xitôzin của mạch 1 phân tử ADN. + A2, T2, G2, X2: Là tổng các loại nuclêôtit Ađênin, timin, guanin, xitôzin của mạch 2 phân tử ADN. + %A, %T, %G, %X: Là tổng thành phần % các loại nuclêôtit Ađênin, timin, guanin, xitôzin của phân tử ADN. + %A1, %T1, %G1, %X1: Là tổng thành phần % các loại nuclêôtit Ađênin, timin, guanin, xitôzin của.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> mạch 1 phân tử ADN. + %A2, %T2, %G2, %X2: Là tổng thành phần % các loại nuclêôtit Ađênin, timin, guanin, xitôzin của mạch 2 phân tử ADN. + Theo nguyên tắc bổ sung ta có: *A1=T2  %A1 = %T2. *T1=A2  %T1 = %T2. *G1=X2  %G1 = %X2. *X1=G2  %X1 = %G2. *A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2. *G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2. N *A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 = 2 + Về tỉ lệ phần trăm ta có:  %( A1  T1  G1  X 1 ) %( A2  T2  G2  X 2 ) 100% % A1  % A2 %T1  T2  ..... 2 2 %G1  %G2 % X 1  X 2 %G % X   ..... 2 2 Hoạt động 3: Thực hành giải bài tập về toán cấu trúc ADN - GV triển khai phương pháp giải BT dạng 1 - HS chú ý tiếp thu - Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ mỗi nhóm từ 3 → 4 HS - GV phát BT cho từng nhóm, yêu cầu các nhóm tiến - HS thảo luận nhóm để làm bài hành thảo luận để làm bài - GV gọi HS lên bảng làm các bài tự luận , sau đó chỉnh sửa 1. Bài tập tự luận: Bài tập 1: Cho 1 gen có chiều dài 5100Ao, biết số nuclêotit loại A trong gen là bằng 600 nuclêotit. Xác định: a) Số lượng từng loại nuclêotit trong gen? b) Khối lượng phân tử, chu kì xoắn, số liên kết hidro trong gen? Bài tập 1: Cho một đoạn phân tử ADN có chiều dài là 4080A0 và có số nuclêôtit loại Ađênin bằng 30% tổng số nu. a) Tính tổng số nu của đoạn phân tử ADN đó. b) Tính số nu mỗi loại của đoạn ADN. c) Tính số chu kì xoắn, số liên kết hóa trị giữa các nu, KLPT của phân tử ADN? Bài tập 2: Một phân tử ADN có khối lượng 900 000 đvC, có A/G = 2/3. a) Tính số liên kết hóa trị giữa các nu trong phân tử ADN đó. b) Tính số chu kì xoắn, số liên kết hiđro Giả sử trên mạch 1 có A1 = 240, trên mạch 2 có G2 = 480. Hãy tính số nu từng loại trên mỗi mạch của phân tử ADN đó Bài tập 1: A+T =1. 5 và chứa 3.109 cặp Nu. Cho biết bộ gen của một loài động vật có tỉ lệ G+ X Tính số lượng từng loại nuclêôtit và tổng số liên kết hiđrô có trong bộ gen của loài đó Bài tập : Một gen ở sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 0,51 μ m có G = 900 nuclêôtit. a. Tìm khối lượng phân tử và số chu kì xoắn của gen trên ? b. Tính số liên kết hiđrô giữa các cặp nuclêôtit và số liên kết hóa trị giữa các Nu của gen ? c. Nếu gen nói trên được cấu tạo bởi 2 loại Nu A và T thì gen đó có tối đa bao nhiêu kiểu bộ ba ? Xác định thành phần, trình tự nuclêôtit trong các kiểu bộ ba đó ? d. Nếu trên mỗi phân tử ARN đều có 5 Rb hoạt động(trượt trên mARN một lần). Tính tổng số aa trong các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen đó. % A %T .

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài tập : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 150 chu kì xoắn, hiệu số T −G=300 . Số lượng nuclêôtit loại T ở mạch 1 bằng 400 và loại G ở mạch 2 bằng 600. a. Xác định số lượng từng loại Nu trên phân tử mARN do gen đó phiên mã ? Xác định số phân tử mARN được tạo ra và số lượng Nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình phiên mã. Biết rằng quá trình phiên mã đã đòi hỏi 2. Bài tập trắc nghiệm: 0. Câu 1: Một gen dài 4202,4 A sẽ chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit? A. 2472. B. 1236. C. 618. D. 3708. Câu 2 : Gen phân mảnh chứa 4500 nuclêôtit gồm 4 đoạn êxôn và intron xếp xen kẽ nhau có số nuclêôtit theo tỉ lệ 4 : 2 : 1 : 3. Các đoạn êxôn dài bao nhiêu ăngstron? A. 7650. B. 3825. C. 4590. D. 3060. Câu 3 : Gen dài 0,2482 àm có bao nhiêu chu kì xoắn? A. 73. B. 146. C. 1460. D. 730. Câu 4 : Gen cấu trúc có khối lượng 500400 đvC sẽ có chiều dài bao nhiêu ăngstron? A. 1417,8. B. 5671,2. C. 4253,4. D. 2835,6. Câu 5 : Gen dài 0,408 àm có khối lượng là: A. 720000 đvC. B. 360000 đvC. C. 1440000 đvC. D. 540000 đvC. Câu 6: Gen có 69 chu kì sẽ có chiều dài bao nhiêu àm? A. 0,4692. B. 0,1173. C. 0,2346. D. 0,17595. Câu 7 : Một gen có khối lượng 615600 đvC sẽ có bao nhiêu nuclêôtit? A. 4104. B. 2052. C. 5596. D. 1026. Câu 8: Gen có 920 cặp nuclêôtit sẽ có số chu kì xoắn là: A. 184. B. 92. C. 46. D. 69. Câu 9 : Một gen có chứa 2634 nuclêôtit sẽ có chiều dài là: 0. 0. 0. A. 2238,9 A . B. 8955,6 A . C. 3358,35 A . Câu 10 : Một gen chứa 952 cặp nuclêôtit sẽ có khối lượng là: A. 1142400 đvC. B. 285600 đvC. C. 571200 đvC.. 0. D. 4477,8 A . D. 428400 đvC.. Câu 11: Gen có T = 14,25% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 14,25%; G = X = 86,75%. B. A = T = 7,125%; G = X = 42,875%. C. A = T = 14,25%; G = X = 35,75%. D. A = T = G = X = 14,25%. Câu 13: Gen có X= 3T. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A=T = 12,5%; G= X = 37,5%. B. A = T = 37,5%; G = X = 12,5%. C. A = T = 12,5%; G = X = 87,5%. D. A + T = 10%; G = X = 30%. X G 9  Câu 14: Gen có tỉ lệ T  A 7 . Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 6,25%; G = X = 93,75%. B. A = T = 43,75%; G = X = 56,25%. C. A =T = 28,125%; G = X = 21,875%. D. A = T = 21,875%; G = X = 28,125%. Câu 15: Gen có A > G và tổng số giữa 2 loại nuclêôtit bằng 52%. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 26%; G = X = 74%. B. A = T = 35%; G = X = 65%. C. A = T = 24% ; G = X = 26%. D. B hoặc C. E. Tất cả các đáp án trên đều sai. Câu 16: Gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen bằng: A. A = T = 15%; G = X = 35%. B. A = T = 35%; G = X = 65%. C. A = T = 35%; G = X = 15%. D. A = T = 30%; G = X = 20%. Câu 17: Gen có A < G và tỉ lệ giữa hai loại nuclêôtit bằng 3 : 5. Giá trị nào sau đây đúng? A. A = T = 18,75%; G = X = 31,25%. B. A = T = 318; G = X = 5/8. C. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%. D. Cả A và B đều đúng. Câu 18: Gen có T > X và tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 4%. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 10%; G = X = 40%. B. A = T = 20%; G = X =30%. C. A = T = 30%; G = X = 18,75%. D. A = T = 40%; G = X = 10%. 2 2 Câu 19: Gen có X – T = 10%. Giá trị nào sau đây đúng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> A. A = T = 356; G = X = 156. C. A = T = 15%; G = X = 35%. E. A = T = 25,1% ; G = X = 24,9% 2 2 B. X = 35%; T = 25%. D. X – T = 5%. Câu 20: Gen có X < A và có T2 + X2 = 13%. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 20%; G + X = 30%. B. A = T = 35%; G = X = 15%. C. A = T = 30%; G = X = 20%. D. A = T = 40%; G = X = 10%. Câu 21: Một gen có G3 + T3 = 0,035 và có G < T. Giá trị nào sau đây đúng? A. A3 = 0,02; G3 = 0,015. B. A = T = 30%; G = X = 20%. C. T3 = 10%; G3 = 3%. D. Cả A và C đúng. Câu 22: Gen dài 0,3604 àm có hiệu số giữa T với loại nuclêôtit khác là 408. Gen trên có số lượng từng loại nuclêôtit là: A. A = T = 734; G = X = 326. B. A = T = 652; G = X = 1468. C. A = T = 326; G = X = 734. D. A = T = 326; G = X = 408. TA 3  Câu 23: Một gen cấu trúc có tỉ lệ G  X 7 và có khối lượng 582000 đvC. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen này là: A. A = T = 679; G = X = 291. B. A = T = 291; G = X = 679. C. A = T = 582; G = X = 388. D. A = T = 1358; G = X = 582. Câu 24: Gen có A = 35% và G = 243 nuclêôtit số chu kì xoắn của gen là: A. 162. B. 40,5. C. 567. D. 81 Câu 25: Gen dài 4794 A0 có A > X và tích giữa chúng bằng 6% số nuclêôtit từng loại của gen là: A. A + T = 564; G = X = 846. B. A = T = 1128; G = X = 1692. C. A = T = 846; G = X = 1974. D. A = T = 846; G = X = 564. Câu 26: Một gen có 450 G và T = 35% tổng số nuclêôtit. a/ Số liên kết hoá trị và số liên kết hiđrô của các gen lần lượt là: A. 345 và 2998. B. 2998 và 4050. C. 2998 và 3450. D. 2999 và 3450. b/ Số liên kết hoá trị giữa đường và axit của gen là: A. 5998. B. 2998. C. 2999. D. 5999. c/Khối lượng của gen là: A. 45*104 đvC. B. 9*104 đvC. C. 33*104đvC. D. 9*105đvC. Câu 27: Mạch đơn của 1 gen cấu trúc có 1199 liên kết hoá trị giữa axit và đường và có 1550 liên kết hiđrô. a/ Gen trên có bao nhiêu chu kì xoắn: A. 120. B. 60. C. 90. D. 180. b/ Số nuclêôtit mỗi loại của gen là: A. A = T = 350; G = X = 250. B. A = T = 500; G = X = 700. C. A = T = 250; G = X = 350. D. A = T = 350; G = X = 850. Câu 28: Gen có 1848 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác bằng 30%. a/Gen dài bao nhiêu micrômet. A. 0,448 μ m. B. 0,3366 μ m. C. 0,204 μ m. D. 0,2244 μ m. b/ Số nuclêôtit từng loại của gen là: A. A = T = 528; G = X = 132. B. A = T = 132; G = X = 528. C. A = T = 528; G = X = 729. D. A = T = 1056; G = X = 396. Câu 29: Gen dài 3417A0 có số liên kết hiđrô giữa G và X bằng số liên kết hiđrô giữa A và T. Số nuclêôtit từng loại của gen là: A. A = T = 402; G = X = 603. B. A = T = G = X = 402. C. A = T = 603; G = X = 402. D. A = T = 603 ; G = X = 1809. Câu 30: Tổng số liên kết hiđrô với liên kết hoá trị của 1 gen là 6898 trong đó số liên kết hoá trị ít hơn 902 liên kết. a/ Gen trên có chiều dài là: A. 4080A0. B. 5100A0. C. 3060A0. D. 2040A0. b/Số nuclêôtit mỗi loại của gen là. A. A = T = 1200; G = X = 300. B. A = T = 630; G = X = 270. C. A = T = 600; G = X = 900. D. A = T = 720; G = X = 480. Câu 31: Một gen phân mảnh chứa 3900 liên kết hidrô và tổng hai loại nuclêôtit bằng 60%. Số nuclêôtit của gen là: A. 3000. B. 3250. C. 1500. D. A hoặc B..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Câu 32: Mạch thứ 2 của một gen dài 0,4216 μm, trên mạch thứ nhất có tỉ lệ các loại nuclêôtit có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X lần lượt là 5 : 3 : 8 : 4. a/ Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit A, T, G, X ở mạch thứ hai lần lượt là: A.25%; 15%; 40%; 20%. B. 15%; 25%; 20%; 40%. C.25%; 15%; 20%; 40%. D. 15%; 25%; 40%; 20%. b/Số lượng từng loại nuclêôtit A, T, G, X trên mạch thứ nhất lần lượt là: A. 186, 310, 284, 496. B. 310; 186; 496; 284. C. 186; 310; 496; 284. D. 310; 186; 284; 496. c/Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 20% = 496; G = X = 30% = 744. B. A = T = 30% = 744; G = X = 496. C. A = T = 15% = 372; G = X = 35% = 868. D. A = T = 35% = 868; G = X = 15% = 372. Câu 33: Một trong hai mạch đơn của gen có tỉ lệ giữa các nuclêôtit A : T : G : X = 1 : 3 : 4 : 2. Gen chứa 1560 liên kết hiđrô. a/Gen dài bao nhiêu Ăngstron? A.4080Ao. B.3060Ao. C.2550Ao. D.2040Ao. b/Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 30% = 360; G = X = 20% = 240. B. A = T = 20% = 240; G = X = 30% = 360. C. A = T = 35% = 420; G = X = 15% = 180. D. A = T = 15% = 180; G = X = 35% = 420. Câu 34: Gen có 738 nuclêôtit loại X. Mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với A là 20%. Mạch thứ 2 có tổng số giữa 2 loại nuclêôtit loại G và X bằng 60%. a/(6.32.12): Chiều dài của gen là: A. 4182A0. B. 2091A0. C. 8364A0. D. 3136,5A0. b/(7.32.12): Nếu mạch thứ nhất có tỉ lệ G = 2X. Số lượng mỗi loại nuclêôtit A, T, G, X của mạch thứ hai lần lượt là: A. 123, 369, 246, 492. B. 123, 369, 493, 246. C. 369, 123, 246, 492. D. 369, 123, 492, 246. Câu 35: Mạch thứ hai của một gen có 5% G và bằng 1/3 nuclêôtit loại X của mạch. Gen này có 912T. Khối lượng và chiều dài của gen là: A. 1368000 đvc và 7752 A0. B. 684000 đvc và 3876 A0. 0 C. 342000 đvc và 1938 A . D. 513000 đvc và 2907 A0. G T 1,5 Một mạch đơn của gen có tỉ lệ A  X thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung của gen này sẽ bằng bao nhiêu? A. 1,5. B. 0,5. C. 2/3. D. 1/3. A 1 T 1 G 7  ;  ;  . Câu 36: Mạch đơn của gen có tỉ lệ G 7 X 3 T 3 Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A A = T = 40%; G = X = 10%. B. A = T = 10%; G = X = 40%. C. A = T = 20%; G = X = 30%. D. A = T = 15%; G = X = 35%. Câu 37: Gen có số nuclêôtit loại T bằng 13,7% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là: A. A =T = 13,7%; G = X = 87,3%. B. A =T = 13,7%; G = X = 36,3%. C. A =T = G = X = 13,7%. D. A =T = G = X = 36,3%. Câu 38: Một gen có A = 4G. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 20%; G = X = 80%. B. A = T = 40%; G = X = 10%. C. A = T = 10%; G = X = 40%. D. A = T = 37,5%; G = X = 12,5%. Câu 39: Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là (G + X)/(A + T) = 3/7. Tương quan và giá trị giữa các loại nuclêôtit tính theo tỉ lệ phần trăm là: A. A = T = 35%; G = X = 15%. B. %(A + T) = %(G + X) = 50%. C. A.G = A.X = T.G = T.X = 5,25%. D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng. Câu 40: Câu nào sau đây có nội dung sai ? A. Các gen cùng nằm trên một phân tử ADN đều có tỉ lệ % các loại nuclêôtit giống nhau. B. Do nguyên tắc bổ sung, trong một phân tử ADN hay gen, tổng của hai loại nuclêôtit không bổ sung luôn luôn bằng số nuclêôtit trên một mạch đơn. C. Muối tính tỉ lệ % của loại bazơ Guanin ta chỉ cần lấy 50% trừ đi cho loại bazơ Timin hay ngược lại. D. Trong thực tế, một gen có đến hai loại khác nhau, một đoạn chứa các bộ ba mã hoá, đoạn kia chứa các bộ ba vô nghĩa. Do vậy số lượng nuclêôtit trong gen có thể lớn hơn 3000. Câu 41: Một gen có tổng hai loại nuclêôtit chiếm 90% so với tổng số nuclêôtit của nó. Tỉ lệ phần.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là: A. A = T = 45%; G = X = 5%. B. A = T = 5%; G = X = 45%. C. A = T = 90%; G = X = 10%. D. Có thể A hay B. Câu 42: Gen có hiệu số giữa loại nuclêôtit A với loại X bằng 12,5% so với tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%. B. A = T = 12,5%; G = X = 37,5%. C. A = T = 12,5%; G = X = 37,5%. D. A = T = 37,5%; G = X = 12,5%. Câu 43: Một gen có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 6%. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 30%; G = X = 20%. C. A = T = 40%; G = X = 15%. B. A = T = 20%; G = X = 30% hay A = T = 30%; G = X = 20%. D. A = T = 15%; G = X = 40%. Câu 44: Gen có thương giữa X với một loại nuclêôtit khác bằng 9/7. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 21%; G = X = 27%. B. A = T = 28%; G = X = 36%. C. A = T = 21,875%; G = X = 28,125%. D. A = T = 9/16; G = X = 7/16. Câu 45: Gen có A > G và A2 + G2 = 17%. Giá trị nào sau đây đúng? A. A = T = 40%; G = X = 10%. B. A + T = G + X = 50%. 2 2 C. A = 10%; G = 7%. D. A = T = 10%; G = X = 40%. Câu 46: Một gen có A2 - G2 = 5%. Giá trị nào sau đây đúng? A. A2 = 25%; G2 = 20%. B. A – G = 10%. C. A = T = 30%; G = X = 20%. D. A = T = 20%; G = X = 30%. 3 3 Câu 47: Gen có T < X và có T + X = 0,065. Giá trị nào sau đây đúng? A. A = T = 10%; G = X =40%. B. T3 = 5%; X3 = 1,5%. 3 3 C. A = 0,04; G = 0,025. D. G3 = 3,5%; T3 = 3%. Câu 48: Gen dài 3005,6A0 có hiệu giữa nuclêôtit loại T với một loại nuclêôtit khác là 272. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen trên là: A. A = T = 289; G = X = 153. B. A = T = 153; G = X = 289. C. A = T = 578; G = X = 306. D. A = T = 306; G = X = 578. Câu 49: Gen có 96 chu kì và có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là A = 1/3G. A. A = T = 120; G = X = 360. B. A = T =240; G = X = 720. C. A = T = 720; G = X = 240. D. A = T = 360; G = X = 120. Câu 50: Một đoạn phân tử ADN có số lượngnuclêôtit loại A = 189 và X = 35% tổng số nuclêôti. Đoạn ADN này có chiều dài tính ra đơn vị àm là: A. 0,02142 μ m. B. 0,04284 μ m. C. 0,4284 μ m. D. 0,2142 μ m.. Câu 51: Một gen có số lượng nuclêôtit loại X = 525 chiếm 35% tổng số nuclêôtit. Số liên kết hoá trị và số liên kết hiđrô của gen lần lượt là: A. 2998 và 2025. B. 1498và 2025. C. 1499và 2025. D. 1498và 1500. Câu 52: Một gen có số lượng nuclêôtit loại X = 525 chiếm 35% tổng số nuclêôtit. Số liên kết hoá trị giữa axit và đường trong gen là: A. 2998 B. 749. C. 1498. D. 748. Câu 53: Một gen có số lượng nuclêôtit loại X = 525 chiếm 35% tổng số nuclêôtit. Số chu kì xoắn của gen là: A. 75. B. 150. C. 60. D. 98. Câu 54: Gọi Y: Số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit trong gen. Y’: Số liên kết hoá trị giữa axit và đường. H: Số liên kết hiđro trong gen. N: Tổng số nuclêôtit của gen. I. A + T + G + X = 2A + 2G = N. II. A + G = A + X = T + G = T + X = N/2 = 50% tổng số nu clêôtit. III. H = 2A + 3G = 2%A.N + 3%G.N. IV.Y = N-1. V. Y’ = 2N-1. VI. Y = N – 2. VII. Y’ = 2N -1. Các tương quan nào nói trên là tương quan sai. A. III, IV. B. III, VII. C. IV, VII. D. V, VI..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Câu 55: Mạch đơn của một gen có 1799 liên kết hoá trị giữa axit và đường, có 2030 liên kết hiđrô. Gen trên có khối lượng: A. 540300 đvC. B. 1080600 đvC. C. 270000 đvC. D. 540000 đvC. Câu 56: Mạch đơn của một gen có 1799 liên kết hoá trị giữa axit và đường, có 2030 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 270; G = X = 630. B. G = T = 670; G = X = 230. C. A = T = 230; G = X = 670. D. A = T = 1340; G = X = 460. Câu 57: Một gen chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%. a/Chiều dài của gen là: A. 1147,5 A0. B. 4590 A0. C. 2295 A0. D. 9180A0. b/Số lượng từng loại nuclêôtit của gen trên là: A. A=T = 270; G = X = 405. B. A = T = 405; G = X = 270. C. A = T = 540; G = X = 810. D. A = T = 810; G = X = 540. Câu 58: Tổng số liên kết hiđrô của gen với liên kết hoá trị trong một mạch đơn của gen là 5549, trong đó số liên kết hoá trị trong mạch đơn ít hơn số liên kết hiđrô của gen là 2551. a/Số liên kết hiđrô và số liên kết hoá trị giữa axit và đường trong gen trên lần lượt là: A. 4050 và 2998. B. 4050 và 5998. C. 5998 và 4050. D. 4050 5999. b/Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 30%; G = X = 20%. B. A = T = 20%; G = X = 30%. C. A = T = 15%; G = X = 35%. D. A = T = 35%; G = X = 15%. 0 Câu 59: Gen dài 4080A liên kết hiđrô trong đoạn từ [2700-3000] và có tích số giữa 2 loại nuclêôtit không bổ sung là 5,25%. Tỉ lệ % tương ứng nuclêôtit của gen lần lượt là: A. A = T = G = X = 25%; G = X = 15% và 2760. C. A = T = 15%; G = X = 35% và 2760. B. A = T = 35%; G = X = 15% và 2700. D. A = T = 35%; G = X = 15% và 3240. Câu 60: Số liên kết giữa các cặp G và X bằng 1,5 lần số liên kết hiđrô giữa các cặp A và T. Tỉ lệ % tương ứng nuclêôtit của gen lần lượt là: A. A = T = G = X = 25%. B. A = T = 20%; G = X = 30%. C. A = T = 30%; G = X = 20%. D. A = T = 15%; G = X = 35%. Câu 61: Gọi A1; T1; G1; X1; và A2; T2; G2; X2 lần lượt là từng loại nuclêôtit trong mạch đơn thứ nhất và thứ 2 của gen, mỗi mạch đơn tính 100%. Tương quan nào sau đây sai? A: %(A1 + T1) = %(A2 + T2) = %A = %T. B: A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2. C: A = T = A1 + T1 = A2 + T2 ; G = X = G1 + X1 = G2 + X2. % A1  % A2 %T1  T2 %G1  %G 2 % X 1  X 2   2 2 2 2 D: %A = %T = ; %G = %X = . Câu 62: Mạch thứ nhất của gen dài 0,2448àm ở mạch đơn thứ hai có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X lần lượt là: 1, 7, 4, 8. a/Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit A, T, G, X trên mạch đơn thứ nhất lần lượt là: A. 5%, 20%, 35% và 40%. B. 40%, 20%, 35% và 5%. C. 35%, 5%, 40% và 20%. D. 5%, 35%, 20% và 40%. b/Số lượng từng loại nuclêôtit , T, G, X trên mạch đơn thứ 2 lần lượt là: A. 36, 252, 288, 144. B. 252, 36, 288, 144. C. 288, 144, 252, 36. D. 36, 252, 144, 288. c/Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit trong gen trên là: A. A = T = 30% = 432 và G = X = 20% = 288. C. A = T = 12,5% = 180 và G = X = 37,5% = 540. B. A = T = 20% = 288 và G = X = 30% = 432. D. G = X = 12,5% = 180 và A = T = 37,5% = 540. Câu 63: Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit: A : T : G : X = 4 : 2 : 1 : 3. Gen này có 1368 liên kết hiđrô. a/Số liên kết hoá trị của gen là: A. 669. B. 1337. C. 1338. D. 667. b/Tỉ lệ phần trăm và số lượng nuclêôtit trong gen trên là: A. A = T = 15% = 171; G = X = 35% = 399. B. A = T = 35% = 399; G = X = 15% =171. C. A = T = 20% = 228; G = X = 30% = 342. D. A = T = 30% = 342; G = X = 20% = 288. Câu 63: Mạch thứ nhất của gen có tổng giữa 2 loại nuclêôtit A và T bằng 40% số nuclêôtit của mạch. Mạch thứ 2 có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với X là 40%. Gen có 264 nuclêôtit loại T. a/Gen có chiều dài là:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> A. 2244A0. B. 4488Ao. C. 0,2244mm D. 1122 μ m.. b/Nếu trong mạch thứ hai của gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit A : T = 1 : 7 thì số lượng mỗi loại nuclêôtit A, T, G, X trong mạch thứ nhất lần lượt là: A. 33, 231, 330, 66. B. 231, 33, 66, 330. C. 330, 66, 33, 231. D. 66, 231, 330, 33. Câu 64: Mạch thứ nhất của gen có 35% ađênin và bằng 7/9 nuclêôtit loại timin của mỗi mạch. Gen này có 120 xitôzin. Khối lượng và chiều dài của gen này là: A. 360.000 đvC và 4080Ao. B. 18000 đvC và 2040Ao. o C. 180000 đvC và 1020A . D. 360000 đvC và 2040 Ao. Câu 65: Gen có chiều dài 0,2856 àm. Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là T = 6/5G = 3A = 6/7X. Số lượng nuclêotit thuộc mỗi loại của gen trên là: A. A = T = 504; G = X = 336. B. A = T = 336; G = X = 504. C. A = T = G = X = 420. D. A = T = 294; G = X = 546. Câu 66: Gen có 2652 liên kết hiđrô. Trong một mạch đơn của gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit như sau: A/T = 3/5; T = 3/4G; G = 1/2X. a/Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit A, T, G, X của mạch đơn nói trên lần lượt là: A. 40%, 20%, 15%, 25%. B. 15%, 25%, 40%, 20%. C. 25%, 15%, 20%, 40%.. D. 25%, 20%, 15%, 40%. b/Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen là: A. A = T = 459; G = X = 561. B. A = T = 561; G = X = 459. C. A = T = 408; G = X = 612. D. A = T = 612; G = X = 408. TX 2  Câu 67: Trên một mạch đơn của đoạn ADN có tỉ lệ A  G 3 thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung của đoạn ADN đó sẽ là: A. 2/3. B. 1,5. C. 1/3. D. 0,5. Câu 68: Phân tích thành phần nucleôtit của 2 chủng virus, người ta thu được số liệu sau: Chủng 1: A = 15%; G = 35%; X = 35%; T = 15% Chủng 2: A = 15%; G = 40%; X = 30%; U = 15% Vật liệu di truyền của hai chủng virus trên là gì? A. Chủng 1: ADN mạch kép; Chủng 2: ARN mạch kép. B. Chủng 1: ADN mạch đơn; Chủng 2: ADN mạch kép. C. Chủng 1: ADN mạch kép; Chủng 2: ARN D. Cả 2 chủng đều là ADN mạch kép. A+ G =0 , 40 thì trên sợi bổ sung tỷ lệ đó là: Câu 69: Một mạch đơn của ADN xoắn kép có tỉ lệ T+ X A. 0,60. B. 2,5. C. 0,52. D. 0,32. Câu70: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này A. Có 600 Ađênin. B. Có 6000 liên kết photphođieste. C. Dài 0,408 μ m. D. Có 300 chu kì xoắn..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tự chọn tiết : 19, 20 ADN VÀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Từ lý thuyết lập được một số công thức: + Tổng số Nu mtcc cho ADN nhân đôi (x ) lần:Nmt + Số lượng từng Nu môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi (x) lần - HS vận dụng các công thức trên giải được VD1 và VD2 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập 3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Dạng 4: Tính số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải. 2. HS: Lập được công thức tính số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp, giải bài tập, thảo luận nhóm V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (39') Hoạt động của thầy và trò HOẠT ĐỘNG 1: Lập công thức tính số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp khí ADN nhân đôi (9’) - GV: yêu cầu HS lập công thức sau:. Nội dung chính. DẠNG 4: TÍNH SỐ LƯỢNG TỪNG LOẠI NU MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP CHO ADN (GEN) NHÂN ĐÔI I. CÔNG THỨC: - Gọi: Nmt: tổng Nu môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi Amt, Tmt, Gmt, Xmt: số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi x: số lần nhân đôi của ADN - Ta có: 1 ADN mẹ Nhân đôi 1 lần 21 ADN con 1 ADN mẹ Nhân đôi 2 lần 22 ADN con 1 ADN mẹ Nhân đôi x lần 2x ADN con N (nu) 2x x N (nu) + Tổng số Nu môi - Tổng số Nu môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi x lần: trường cung cấp cho ADN nhân Nmt = 2x x N - N = (2x - 1)N đôi x lần + Số lượng từng - Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi x lần: loại Nu môi trường cung cấp Amt = Tmt = (2x - 1)A = (2x - 1)T cho ADN nhân Gmt = Xmt = (2x - 1)G = (2x - 1)X đôi x lần - Tỷ lệ % từng Nu môi trường cung cấp bằng tỷ lệ % từng Nu chứa trong ADN: %Amt = %Tmt = %A = %T %Gmt = %Xmt = %G = %X HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách giải một số VD (30’) - GV: Nêu VD1 và yêu cầu HS tóm tắt được VD1 và thảo luận. II. VÍ DỤ: VD1: Một gen nhân đôi một số đợt đã sử dụng của môi trường 21000 Nu, trong đó A = 4200. Biết tổng số mạch đơn trong các gen con tạo thành gấp 8 lần số mạch đơn của gen mẹ lúc đầu. a. Tính số lần nhân đôi của gen? b. Tính số lượng và tỷ lệ % từng Nu của gen?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nhóm giải VD1 Giải: - GV: Yêu cầu 2 a. Số lần nhân đôi của gen: HS lên bảng giải Gọi x là số lần nhân đôi của gen ( x nguyên, dương) và hướng dẫn - 1 gen mẹ 2 mạch - HS: hoàn thành - 1 gen con 2 mạch xong VD1 - Số mạch của gen con: 8 x 2 = 16 mạch. - HS: khác nhận - Số gen con: 2x = 16/2 = 8 = 23 => x = 3 xét, bổ sung Vậy gen nhân đôi 3 lần. - GV: Nhận xét, b. Số lượng và tỷ lệ % từng loại Nu của gen: bổ sung, kết luận - Tổng số Nu của gen: Nmt 21000 x 3 N = 2  1 = 2  1 = 3000 (nu) => N/2 = 1500 (nu) - Số lượng từng loại Nu của gen: Nmt 4200 x 3 A = T = 2  1 = 2  1 = 600 (nu) G = X = N/2 - A = 1500 - 600 = 900 (nu) - Tỷ lệ % từng Nu của gen: %A = %T = A/N = 600/3000 = 20% %G = %X = G/N = 900/3000 = 30% VD2: Một gen nhân đôi 4 đợt liên tiếp đã lấy của môi trường 36000 Nu tự do - GV: Nêu VD2 để góp phần hình thành các gen con. Trong đó có 10800G. Tính TL% và số và yêu cầu HS tóm tắt được VD2 lượng từng loại Nu của gen. và thảo luận Giải: - Tổng số Nu của gen: nhóm giải VD2 Nmt 36000 - GV: Yêu cầu 2 x 4 HS lên bảng giải N = 2  1 = 2  1 = 2400 (nu) và hướng dẫn - Tỷ lệ % từng Nu của gen: - HS: hoàn thành %G = %X = %Gmt = 10800/36000 = 30% xong VD4 %A = %T = 50% - 30% = 20% - HS: khác nhận - Số lượng từng loại Nu của gen: xét, bổ sung A = T = 30%.N = 30%.2400 = 720 (nu) - GV: Nhận xét, G = X = 20%.N = 20%.2400 = 480 (nu) bổ sung, kết luận. 4. Kiểm tra - đánh giá: (4') - GV: nhận xét lớp học - GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu 5. Hoạt động nối tiếp: (1') - Chuẩn bị bài cũ: Ôn lại công thức tính số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN và làm lại các VD - Chuẩn bị bài mới: Lập công thức tính số LKH phá vỡ và hình thành, LKHT hình thành trong quá trình nhân đôi ADN VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Tự chọn tiết : 21, 22 ADN VÀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Từ lý thuyết lập được một số công thức: + Số LKH phá vỡ: Hpv + Số LKH hình thành: Hht + Số LKHT hình thành: HTht - HS vận dụng được công thức giải được VD 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập 3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Dạng 5: Tính số LKH phá vỡ và hình thành, LKHT hình thành trong quá trình nhân đôi của ADN III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải. 2. HS: Lập được công thức tính số LKH phá vỡ và hình thành, LKHT hình thành trong quá trình nhân đôi của ADN IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp, giải bài tập, thảo luận nhóm V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (39') Hoạt động của thầy và trò HOẠT ĐỘNG 1: Lập công thức tính số LKHht, LKHpv, LKHTht trong quá trình nhân đôi của ADN (9’) - GV: yêu cầu HS lập một số công thức sau:. Nội dung chính TÍNH SỐ LKH PHÁ VỠ, SỐ LKH VÀ LK HÓA TRỊ ĐƯỢC HÌNH THÀNH TRONG QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN I. CÔNG THỨC: 1. Tính số LKH bị phá vỡ (Hpv) và số LKH hình thành trong quá trình nhân đôi của ADN (Hht):. - 1ADN NĐ 1 lần 21 gen con 21 - 1 lần tách mạch (21 - 1)H LKHpv H (lkH) 21 x H (lkH) 2 - 1ADN NĐ 2 lần 2 gen con 22 - 1 lần tách mạch (2 2 - 1)H LKHpv H (lkH) 22 x H (lkH) - 1ADN NĐ x lần 2x gen con 2x - 1 lần tách mạch (2x - 1)H LKHpv x H (lkH) 2 x H (lkH) + Tổng LKH phá => Tổng LKH phá vỡ trong quá trình nhân đôi của ADN: vỡ trong quá trình Hpv = (2x - 1)H = (2x - 1)(2A + 3G) nhân đôi của ADN => Tổng LKH hình thành trong quá trình nhân đôi của ADN: Hht = (2x - 1)H = 2x(2A + 3G) + Tổng LKH hình thành trong quá trình nhân đôi của 2. Tổng liên kết hóa trị hình thành trong quá trình nhân đôi của ADN: HTht ADN - 1 mạch ADN có N/2 nu LK với nhau N/2 - 1 (LKHT) + Tổng liên kết - 1ADN nhân đôi 1 lần 2x gen con hóa trị hình thành 2 mạch nhân đôi x lần 2.2x mạch trong quá trình => Số mạch mới được tạo thành từ các Nu của môi trường: 2.2x - 2 nhân đôi của => Tổng số LKHT hình thành trong tất cả các ADN con được hình thành: ADN N HTht = (2.2x - 2)( 2 -1) = (2x - 1)(N - 2) II. VÍ DỤ: VD1: Một gen nhân đôi liên tiếp 3 lần đã lấy của môi trường 16800 nu. Gen có.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HOẠT ĐỘNG 2: tỷ lệ A/G = 3/7. Tìm hiểu cách 1. Tính số LKH phá vỡ và số LKH được hình thành trong quá trình nhân giải một số VD đôi nói trên của gen? (30’) 2. Tính số LKHT được hình thành? - GV: Nêu VD1 Giải: và yêu cầu HS 1. Số LKH phá vỡ và LKH được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen: tóm tắt được VD1 - Tổng số Nu của gen: và thảo luận Nmt 16800 x 3 nhóm giải VD1 N = 2  1 = 2  1 = 2400 (nu) - GV: Yêu cầu 2 - Theo đề bài và NTBS: N = 2A + 3G = 2400 HS lên bảng giải A/G = 3/7 và hướng dẫn => Số lượng từng loại Nu của gen: - HS: hoàn thành A = T = 360 (nu) xong VD1 G = X = 840 (nu) - HS: khác nhận - Tổng LKH của gen trong quá trình nhân đôi của gen: xét, bổ sung H = 2A + 3G = 2.360 + 3.840 = 3240 (lk) - GV: Nhận xét, - Tổng LKH phá vỡ trong quá trình nhân đôi của gen: bổ sung, kết luận Hpv = (2x - 1)H = (23 - 1)3240 = 22680 (lk) - Tổng LKH hình thành: Hht = 2x x H = 23.3240 = 25820 (lk) 2. Tổng LKHT hình thành trong quá trình nhân đôi của gen: HTht = (2x - 1)(N - 2) = (23 - 1)(2400 - 2) = 16786 (lk) VD2: Một gen chứa 900A và 600X. a. Tính số LKH bị phá vỡ và số LKH được hình thành khi gen đó trải qua - GV: Nêu VD2 một đợt tự nhân đôi. và yêu cầu HS b. Gen nói trên nhân đôi liên tiếp tạo ra 8 gen con. Tính tổng LKH phá vỡ, tóm tắt được VD2 LKH hình thành, LKHT hình thành. và thảo luận Giải: nhóm giải VD2 a. LKH phá vỡ và LKH hình thành khi gen nhân đôi 1 đợt: - GV: Yêu cầu 2 - Số lượng từng loại Nu của gen: HS lên bảng giải A = T = 900 (nu) và hướng dẫn G = X = 600 (nu) - HS: hoàn thành - Tổng LKH của gen: xong VD4 H = 2A + 3G = 2.900 + 3.600 = 1800 + 1800 = 3600 (nu) - HS: khác nhận - Tổng LKH phá vỡ khi gen nhân đôi 1 lần: xét, bổ sung Hpv = H = 3600 (lk) - GV: Nhận xét, - LKH hình thành khi gen nhân đôi 1 lần: bổ sung, kết luận Hht = 2.H = 2.3600 = 7200 (lk) b. LKH phá vỡ, LKH hình thành, LKHT hình thành khi gen nhân đôi x lần - Gọi x là số lần nhân đôi của gen 2x = 8 = 23 => x = 3 - Tổng LKH phá vỡ khi gen nhân đôi 3 lần: Hpv = (2x - 1)H = (23 - 1)3600 = 25200 (lk) - Tổng LKH hình thành khi gen nhân đôi 3 lần: Hht = 2x x H = 23.3600 = 28800 (lk) - Tổng số Nu của gen: N = 2A + 2G = 2.900 + 2.600 = 3000 (nu) - Tổng LKHT hình thành trong quá trình nhân đôi của gen: HTht = (2x - 1)(N - 2) = (23 - 1)(3000 - 2) = 20986 (lk) 4. Kiểm tra - đánh giá: (4') - GV: nhận xét lớp học - GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu 5. Hoạt động nối tiếp: (1') - Chuẩn bị bài cũ: BT1: 1. gen 1: L1 = 2550Ao nhân đôi một số lần liên tiếp và đã lấy của mtcc 22500 Nu tự do, trong đó có 6750 X. Xác định SL từng Nu mtcc, Hpv, Hht, HTht cho quá trình nhân đôi trên?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Gen 2: L2 = L1, số Nu loại A ít hơn A của gen 1 là 30 Nu. Tính SL từng Nu mtcc, Hpv của gen 2 khi nhân đôi 3 lần liên tiếp? BT2: Có 3 gen 1,2,3 nhân đôi với tồng số lần là 10 và đã tạo ra 36 gen con. Biết tổng số lần nhân đôi của gen 1 gấp đôi số lần nhân đôi của gen 2. 1. Tìm số lần nhân đôi của mỗi gen? 2. Gen 1: M = 9.105 đvC, hiệu số giữa Nu loại A với loại không bổ sung với nó là 20%. Trong quá trình nhân đôi của gen 1, số Nu tự do loại A của môi trường đến bổ sung với mạch 1 của gen là 650, số Nu tự do loại G của môi trường đến bổ sung với mạch 2 là 250. a. Tính SL từng Nu trên mỗi mạch của gen 1? b. Tính SL từng Nu mtcc cho gen 1 nhân đôi? c. Hpv, HTht trong quá trình nhân đôi của gen 1? BT3: Hai gen A và B có tổng số Nu là 3600 tiến hành tự sao 1 số đợt liên tiếp bằng nhau và đã tạo ra 32 gen con. Biết SL Nu mtcc cho gen A tự sao 1 lần bằng 2/3 SL Nu mtcc cho gen B tự sao 2 lần. Tổng số liên kết hiđrô được hình thành trong các gen con tạo ra từ gen A là 44160 và tổng số LKH được hình thành trong các gen con được tạo ra từ gen B là 22800. 1. Số lần tự sao của mỗi gen A, B? 2. LA, LB ? 3. SL từng Nu mtcc cho mỗi gen A, B? - Chuẩn bị bài mới: ARN và cơ chế phiên mã tổng hợp ARN VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tự chọn tiết : 23, 24, 25 ARN VÀ CƠ CHẾ PHIÊN MÃ TỔNG HỢP ARN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo, chức năng của ARN - HS nắm được cơ chế phiên mã tổng hợp ARN 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập 3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cấu trúc ARN và cơ chế phiên mã tổng hợp ARN III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải. 2. HS: Cấu trúc các loại ARN và cơ chế phiên mã tổng hợp ARN IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (39') Hoạt động của Nội dung chính thầy và trò HOẠT ĐỘNG 1: A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: Tóm tắt kiến I. CẤU TẠO: thức cấu tạo của - Phân tử ARN (axit ribônuclêic) có cấu trúc 1 mạch polinuclêôtit được tạo từ các đơn ARN (20’) vị là các nuclêôtit (Nu) - GV: yêu cầu HS + Mỗi Nu có chiều dài 3,4Ao nhắc lại kiến thức + Mỗi Nu có khối lượng trung bình 300 đvC về cấu tạo ARN + Mỗi Nu gồm 3 thành phần: Đường 5C - ribôzơ (C5H10O5) đã được học 1 nhóm phôtphat + 1 mạch 1 trong 4 loại bazơ nitơ: + Liên kết hóa Ađênin (A); Uraxin (U) học trong ARN Guanin (G); Xitôzin ( X ) + 3 loại ARN - Liên kết hóa học trong ARN: Giữa các Nu trên 1 mạch polinuclêôtit có các liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric. - Có 3 loại ARN: mARN: ARN thông tin tARN: ARN vận chuyển rARN: ARN ribôxôm HOẠT ĐỘNG 2: II. CƠ CHẾ PHIÊN MÃ TỔNG HỢP ARN: Tóm tắt kiến - Nội dung cơ chế: SGK lớp 12 thức về cơ chế - Phiên mã ARN từ 1 mạch gốc của ADN PM tổng hợp - Kết quả: 1ADN Phiên mã 2 lần 1 phân tử ARN ARN (19’) 1ADN Phiên mã k lần k phân tử ARN - GV: Yêu cầu HS nêu tóm tắt kiến thưc về cơ chế phiên mã tổng hợp ARN HOẠT ĐỘNG 3: B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ARN: Lập công thức DẠNG 1: TÍNH SỐ LƯỢNG NUCLÊÔTIT CỦA PHÂN TỬ ARN tính số lượng I. CÔNG THỨC: từng Nu của - Gọi: rN: tổng số Nu của phân tử ARN ARN (9’) rA, rU, rG, rX: Số lượng từng loai Nu của phân tử ARN - GV: Yêu cầu HS lập công thức N/2 Mbs Gen (ADN ) sau: A1 T1 G1 X1 ‫׀׀׀‬ ‫׀׀׀‬ ‫׀׀‬ ‫׀׀‬ (N) N/2 T2 A2 X2 G2 Mgốc A=T. G=X.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Phiên mã phân tử ARN rA. + Tổng số Nu của phân tử ARN. rU rG rX A=T G=X - Tổng số Nu của phân tử ARN: rN rN = rA + rU + rG + rX. Trong đó:. rA = T gốc = A bổ sung rU = A gốc = T bổ sung rG = X gốc = G bổ sung rX = G gốc = X bổ sung. + Số lượng từng loại Nu của ADN tương ứng với ARN. - Số lượng từng loại Nu của ADN tương ứng với ARN:. + Tỷ lệ % từng loại Nu của ADN tương ứng với ARN. - Tỷ lệ % từng loại Nu của ADN tương ứng với ARN:. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách giải một số VD (30’) - GV: Nêu VD1 và yêu cầu HS tóm tắt được VD1 và thảo luận nhóm giải VD1 - GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải và hướng dẫn - HS: hoàn thành xong VD1 - HS: khác nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận - GV: Nêu VD2 và yêu cầu HS tóm tắt được VD2 và thảo luận nhóm giải VD2 - GV: Yêu cầu 2. A = T = rA + rU G = X = rG + rX. %rA  %rU 2 %A = %T = %rG  %rX 2 %G = %X = II. VÍ DỤ: VD1:1 gen dài 0,51 micrômet. M1: 150A và 450T. M2: 600G. Tính SL và TL% từng Nu của pt mARN được tổng hợp nếu mạch 1 của gen là mạch gốc sao mã. Giải: - Tổng số Nu trên mỗi mạch của gen: 0,51.104 x2 3, 4 N = L/3,4 x 2 = = 3000 (Nu) - Tổng số Nu của phân tử ARN: rN = N/2 = 3000/2 = 1500 (Nu) - Số lượng và TL % từng loại Nu của ARN tương ứng với mạch gốc ADN (nếu chọn mạch 1 là mạch gốc) mARN M1 M2 SL % rU = A1 = T2 = 150 = 10% rA = T1 = A2 = 450 = 30% rX = G1 = X2 = 300 = 20% rG = X1 = G2 = 600 = 40% VD2: PT mARN: 18%rU, 34%rG. Mạch gốc của gen điều khiển tổng hợp pt mARN có 20%T 1. TL % từng loại Nu của gen? 2. Lgen = 0,408 micrômet. Tính SL từng Nu của gen và SL từng Nu của pt ARN? Giải: 1. TL% từng Nu của gen:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HS lên bảng giải rU = 18% và hướng dẫn rG = 34% - HS: hoàn thành rA = T gốc = 20% xong VD4 rX = 100% - (18% + 34% + 20%) = 28% - HS: khác nhận => TL % từng Nu của gen: xét, bổ sung %rU  %rA 18%  20% - GV: Nhận xét, 2 2 %A = %T = = = 19% bổ sung, kết luận %G = %X = 50% - 19% = 31% 2. SL từng Nu của gen và ARN - Tổng số Nu của gen: L 0, 408.104 x2 x2 3, 4 N = 3, 4 = = 2400 (nu) - SL từng Nu của gen: A = T = %A.N = 19%.2400 = 456 (nu) G = X = %G.N = 31%.2400 = 744 (nu) - SL từng loại Nu của ARN: rU = 18%.1200 = 216 (nu) rA = 20%.1200 = 240 (nu) rG = 34%.1200 = 408 (nu) rX = 28%.1200 = 336 (nu) 4. Kiểm tra - đánh giá: (4') - GV: nhận xét lớp học - GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu 5. Hoạt động nối tiếp: (1') - Chuẩn bị bài cũ: Ôn lại công thức tính số lượng Nu của ARN và làm lại các VD - Chuẩn bị bài mới: Lập công thức tính chiều dài, khối lượng và liên kết hóa trị của phân từ ARN VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tự chọn tiết : 26, 27 ARN VÀ CƠ CHẾ PHIÊN MÃ TỔNG HỢP ARN (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Từ lý thuyết lập được các công thức: + Chiều dài của pt ARN: LARN + Khối lượng của pt ARN: MARN + Liên kết hóa trị của pt ARN: HTARN - HS vận dụng công thức giải được VD1,2 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập 3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Dạng 2: Lập công thức tính chiều dài, khối lượng, LKHT trong ARN III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải. 2. HS: Lập được công thức tính chiều dài, khối lượng, LKHT trong ARN IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp, giải bài tập, thảo luận nhóm V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (39') Hoạt động của thầy và trò HOẠT ĐỘNG 1: Lập công thức tính chiều dài, khối lượng, LKHT của ARN (9’) - GV: yêu cầu HS lập được các công thức sau: + Tính chiều dài của pt ARN + Tính khối lượng của pt ARN. + Tính tổng liên kết hóa trị của pt ARN. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách giải một số VD (30’) - GV: Nêu VD1 và yêu cầu HS tóm tắt được VD1. Nội dung chính DẠNG 2: TÍNH CHIỀU DÀI, KHỐI LƯỢNG VÀ SỐ LIÊN KẾT HÓA TRỊ CỦA PHÂN TỬ ARN I. CÔNG THỨC: 1. Chiều dài của pt ARN: LARN - 1 Nu 3,4 Ao - 1 pt ARN: rN = N/2 nu LARN 2. Khối lượng của pt ARN: MARN N - 1 Nu 300 đvC 2 L = L = L = x 3,4 = rN 3,4 - 1 pt ARN: rN = ADN N/2 nu 1 mạch MxARN ARN M ADN N MARN = rN x 300 = 2 x 300 = 2. 3. Liên kết hóa trị của pt ARN: HTARN - 1 Nu - 1 pt ARN: rN nu - 1 pt ARN có rN nu liên kết với nhau. 1 (LKHT) rN (LKHT) (rN - 1) (LKHT). H ADN HTARN = 2rN – 1 = N -1 = 2. II. VÍ DỤ: VD1: PT mARN: rA = 2rU = 3rG = 4rX và có KL 27.104 đvC 1. Lgen? 2. Số lượng từng Nu của pt mARN? 3. HTARN? 4. SL từng loại Nu mtcc khi gen đó nhân đôi 3 lần liên tiếp? Giải: 1. Chiều dài của ARN: - Tổng số Nu của phân tử ARN: rN = M/300 = 27.104: 300 = 900 (nu) - Chiều dài của phân tử ARN: L = rN x 3,4 = 900 x 3,4 = 3060 (Ao).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> và thảo luận 2. SL từng Nu của ARN: nhóm giải VD1 Ta có: rA = 2rU = 3rG = 4rX - GV: Yêu cầu 2 => rU = rA/2, rG = rA/3, rX = rA/4 (1) HS lên bảng giải Mà: rA + rU + rG + rX = rN = 900 (2) và hướng dẫn Giải hệ phương trình (1) và (2) ta suy ra: - HS: hoàn thành rA = 432 (nu) xong VD1 rU = 216 (nu) - HS: khác nhận rG = 144 (nu) xét, bổ sung rX = 108 (nu) - GV: Nhận xét, 3. Liên kết hóa trị trong phân tử ARN: bổ sung, kết luận HTARN = 2rN – 1 = 2.900 – 1 = 1799 (lk) 4. SL từng Nu môi trường cung cấp: - SL từng loại Nu của gen: A = T = rA + rU = 432 + 216 = 648 (nu) G = X = rG + rX = 144 + 108 = 252 (nu) - SL từng Nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần: Amt = Tmt = (23 – 1)A = (23 – 1)648 = 4536 (nu) Gmt = Xmt = (23 – 1)G = (23 – 1)252 = 1764 (nu) VD2: pt ARN chứa 1199 liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric 1. Tính số Nu của pt ARN? - GV: Nêu VD2 2. LARN (micrômet )? và yêu cầu HS Giải: tóm tắt được VD2 1. Tổng số Nu của pt ARN: và thảo luận HT = 2rN – 1 = 1190 nhóm giải VD2 => rN = 600 (nu) - GV: Yêu cầu 2 2. Chiều dài của phân tử ARN: HS lên bảng giải L = rNx 3,4 = 600 x 3,4 = 2400 Ao = 0,204µm và hướng dẫn - HS: hoàn thành xong VD4 - HS: khác nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận 4. Kiểm tra - đánh giá: (4') - GV: nhận xét lớp học - GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu 5. Hoạt động nối tiếp: (1') - Chuẩn bị bài cũ: Ôn lại công thức tính chiều dài, khối lượng, LKHT trong ARN - Bài tập: BT1: Một phân tử ARN có tỷ lệ % từng Nu: A = 36%, X = 22%, U = 34% a. Tính tỷ lệ % từng Nu của gen đã tổng hợp ARN. b. Nếu ARN có M = 450.103đvC thì số lượng từng loại Nu của phân tử ARN là bao nhiêu?(Biết khối lượng trung bình của 1 Nu là 300 đvC). BT2: Phân tử ARN có A = 3000 Nu chiếm 20% số Nu của phân tử ARN. 1. Tính tổng số Nu của gen đã tổng hợp ARN đó. 2. Tính chiều dài của gen đó bằng μm. 3. Tính số lượng từng loại Nu trong gen biết Nu trong ARN phân theo tỷ lệ: U = 2A và G = 3X. VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Tự chọn tiết : 28, 29 NHÓM II: ARN VÀ CƠ CHẾ PHIÊN MÃ TỔNG HỢP ARN (tt).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Từ lý thuyết lập được các công thức: + Tổng Nu môi trường cung cấp cho ADN phiên mã K lần: rNmt + SL từng Nu môi trường cung cấp cho ADN phiên mã K lần: - HS vận dụng công thức giải được VD1,2 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập 3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Dạng 3: Tính số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen phiên mã K lần III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải. 2. HS: Lập được công thức tính số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen phiên mã K lần IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp, giải bài tập, thảo luận nhóm V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (39') Hoạt động của thầy và trò HOẠT ĐỘNG 1: Tính số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen phiên mã K lần (9’) - GV: yêu cầu HS lập công thức sau:. Nội dung chính. DẠNG 3: TÍNH SỐ LƯỢNG NUCLÊÔTIT MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP KHI ADN PHIÊN MÃ K LẦN TỔNG HỢP ARN I. CÔNG THỨC: - Gọi: rNmt: tổng số Nu môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã tổng hợp ARN. rAmt, rUmt, rGmt, rXmt: số lượng từng Nu môi trường cung cấp - Ta có: + ADN PM 1 lần 1 pt ARN + ADN PM K lần K pt ARN + 1 pt ARN rN (nu) + Tổng số Nu môi + K pt ARN K.rN (nu) trường cung cấp 1. Tổng số Nu môi trường cung cấp cho ADN phiên mã K lần: rNmt cho ADN phiên N mã K lần rNmt = K.rN = K. 2 + Số lượng từng Nu môi trường 2. Số lượng từng Nu môi trường cung cấp cho ADN phiên mã K lần: cung cấp cho rAmt = K.rA = K.T gốc = K.A bổ sung ADN phiên mã K rUmt = K.rU = K.A gốc = K.T bổ sung lần rGmt = K.rG = K.G gốc = K.G bổ sung rXmt = K.rX = K.G gốc = K.X bổ sung HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách giải một số VD (30’) - GV: Nêu VD1 và yêu cầu HS tóm tắt được VD1 và thảo luận nhóm giải VD1 - GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải và hướng dẫn - HS: hoàn thành xong VD1. II. VÍ DỤ:. VD1: Hai gen đều có L = 4080Ao. a. Gen 1: H =3120lk. M1: 120A, 480G. Tính SL Nu mtcc cho gen 1 sao mã 1 lần? b. Gen 2 có hiệu số Nu loại A với 1 loại Nu khác bằng 20% số Nu của gen. Trên mạch gốc của gen có 300A và 210G. Trong quá trình sao mã của gen, mtcc 1800rU. - SL từng Nu của pt mARN? - Xác định số lần phiên mã K? - SL từng Nu mtcc cho quá trình phiên mã của gen? Giải:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - HS: khác nhận a. Xét gen I: xét, bổ sung 4080 x2 - GV: Nhận xét, 3, 4 N = 2400 (nu) I = NII = bổ sung, kết luận Ta có: H = 2A + 3G = 3120 (1) N = 2A + 2G = 2400 (2) Giải hệ phương trình (1) và (2) => Số lượng từng loại Nu của gen I: G = X = 720 (nu) A = T = 480 (nu) - Số lượng từng loại Nu của mỗi mạch gen: A1 = T2 = 120 (nu) G1 = X2 = 480 (nu) => T1 = A2 = 480 – 120 = 360 (nu) X1 = G2 = 720 – 480 = 240 (nu) - Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen phiên mã 1 lần: + Nếu mạch 1 là mạch gốc: rU = A1 = 120 (nu) rX = G1 = 480 (nu) rA = T1 = 360 (nu) rG = X1 = 240 (nu) + Nếu mạch 2 là mạch gốc: rA = T2 = 120 (nu) rG = X2 = 480 (nu) rU = A2 = 360 (nu) rX = G2 = 240 (nu) b. Xét gen II: %A + %G = 50% (1) %A - %G = 20% (2) => %A = %T = 35%; %G = %X = 15% - Số lượng từng loại Nu của gen II: A = T = %A.N = 35%.2400 = 840 (nu) G = X = %G.N = 15%.2400 = 360 (nu) - Số lượng từng loại Nu của phân tử ARN: rU = A gốc = 300 (nu) rX = G gốc = 210 (nu) rA = A – rU = 840 – 300 = 540 (nu) rG = rX = G – rX = 360 – 210 = 150 (nu) rUmt 1800 - Số lần phiên mã của gen II: K = rU = 300 = 6 lần - Số lượng từng Nu môi trường cung cấp cho gen II phiên mã 6 lần: rU mt = K. rU = 6.300 = 1800(nu) rXmt = K.rX = 6.210 = 1260(nu) rAmt = K.rA = 6.540 = 3240(nu) rGmt = K.rG = 6.150 = 900(nu) - GV: Nêu VD2 VD2:Trong quá trình phiên mã của 1 gen, mtnbcc 600rG tự do, 1260rA tự do. và yêu cầu HS Trên M1 của gen có 420T và 100G. Trên M2 của gen có 200G và 180T tóm tắt được VD2 1. Xác định mạch gốc và số lần sao mã của gen? và thảo luận 2. Tính số Nu tự do cần dùng của loại còn lại? nhóm giải VD2 Giải: - GV: Yêu cầu 2 1. Mạch gốc và số lần phiên mã: HS lên bảng giải - Số lượng từng loại Nu của mỗi mạch: và hướng dẫn A1 = T2 = 180 (nu) - HS: hoàn thành G1 = X2 = 100(nu) xong VD2 T1 = A2 = 420 (nu) - HS: khác nhận X1 = G2 = 200 (nu) xét, bổ sung - Số lần phiên mã của gen” - GV: Nhận xét, + Nếu mạch 1 là mạch gốc:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> bổ sung, kết luận. rGmt rGmt Ta có: K = rG = X 1 = 600: 200 = 3 lần rAmt rAmt K = rA = T 1 = 1260: 420 = 3 lần + Nếu mạch 1 là mạch gốc: rGmt rGmt Ta có: K = rG = X 2 = 600: 100 = 6 lần rAmt rAmt K = rA = T 2 = 1260: 180 = 7 lần => Mạch 1 là mạch gốc 2. Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen phiên mã 3 lần: rAmt = 1260 (nu) rGmt = 600 (nu) rUmt = K.rU = K.A1 = 3.180 = 540 (nu) rXmt = K.rX = K.G1 = 3.100 = 300 (nu). 4. Kiểm tra - đánh giá: (4') - GV: nhận xét lớp học - GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu 5. Hoạt động nối tiếp: (1') - Chuẩn bị bài cũ: Ôn lại công thức tính số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp và làm lại các VD - Chuẩn bị bài mới: Lập công thức tính số LKHht, LKHpv, LKHTht trong quá trình phiên mã của gen VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Tự chọn tiết : 30, 31 ARN VÀ CƠ CHẾ PHIÊN MÃ TỔNG HỢP ARN (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> * Từ lý thuyết lập được các công thức: - LKH phá vỡ khi ADN phiên mã: Hpv - LKH hình thành khi ADN phiên mã: - LKHT giữa các Ri trong các pt ARN được hình thành sau quá trình phiên mã: * HS vận dụng công thức giải được VD1,2 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập 3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Dạng 4: Lập công thức tính LKHht, LKHpv, LKHTht III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải. 2. HS: Lập được công thức LKHht, LKHpv, LKHTht IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp, thảo luận nhóm, giải bài tập V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (39') Hoạt động của Nội dung chính thầy và trò HOẠT ĐỘNG 1: DẠNG 4: TÍNH SỐ LKH HÌNH THÀNH, LKH PHÁ VỠ, LKHT HÌNH Tính số LKH THÀNH TRONG QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ CỦA ADN TỔNG HỢP ARN hình thành, I. CÔNG THỨC: LKH phá vỡ, Ta có: + ADN PM 1 lần 1 pt ARN LKHT hình + ADN PM K lần K pt ARN thành (9’) H (lkH) - GV: yêu cầu HS lập công thức sau: + Tổng LKH phá 1. Tổng LKH phá vỡ khi ADN phiên mã K lần: Hpv vỡ khi ADN Hpv = K.H = K(2A + 3G) phiên mã K lần + Tổng LKH hình 2. Tổng LKH hình thành khi ADN phiên mã K lần: Hht thành khi ADN phiên mã K lần Hht = H = 2A + 3G + Tổng LKHT giữa các Nu trong các pt ARN được hình thành sau quá trình phiên mã HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách giải một số VD (30’) - GV: Nêu VD1 và yêu cầu HS tóm tắt được VD1 và giải VD1 - GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải và hướng dẫn - HS: hoàn thành xong VD1 - HS: khác nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. 3. Tổng LKHT giữa các Nu trong các pt ARN được hình thành sau quá trình phiên mã: HTht HTht = K(rN – 1). II. VÍ DỤ:. VD1: Gen sao mã 1 lần đã lấy của mtnb 9048 Nu. Trong quá trình đó đã có 21664 LKH bị phá vỡ. Trong mỗi pt ARN được tổng hợp có 2261 LKHT giữa đường và axit photphoric a. Tính số lần phiên mã của gen? b. SL từng Nu của gen? c. HTht trong các pt được tổng hợp? Giải: a. Số lần phiên mã của gen: - Tổng số Nu của phân tử ARN: HTARN = 2rN – 1 = 2261 => rN = 1131 (nu) - Số lần phiên mã của gen: rNmt 9048 K = rN = 1131 = 8 lần.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> b. Số lượng từng loại Nu của gen: - Tổng LKH của gen: Hpv H = K = 21664: 8 = 2708 - Ta có: H = 2A + 3G = 2708 (1) N = 2A + 2G = 2.1131 = 2262 (2) - Giải hệ phương trình (1) và (2) => A = T = 685 (nu) G = X = 446 (nu) c. Tổng LKHT hình thành trong quá trình phiên mã tổng hợp các phân tử ARN: HTht = K(rN – 1) = 8(1131 – 1) = 9040 (lk) - GV: Nêu VD2 và yêu cầu HS tóm tắt được VD2 và thảo luận nhóm giải VD2 - GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải và hướng dẫn - HS: hoàn thành xong VD2 - HS: khác nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. VD2: 1 gen: L = 4080Ao và 20%A. M1: A+G = 42%, A-G = 6%. Gen nhân đôi 3 lần liên tiếp, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. a. SL từng Nu trên mỗi mạch đơn của từng gen? b. SL từng Nu của mỗi pt mARN được tổng hợp? c. SL từng Nu mtcc, LKH bị phá vỡ và số LKHT giữa các Ri được hình thành trong quá trình phiên mã? Giải: a. Số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen: - Tổng số Nu của gen: L 4080 x2 x2 N = 3, 4 = 3, 4 = 2400 (nu) => N/2 = 1200 (nu) - Số lượng từng loại Nu của gen: A = T = 20%.2400 = 480 (nu) 2400 G = X = 2 - 480 = 720 (nu) - Số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen: M1 M2 Số lượng A1 = T2 = 24%.1200 = 288 (nu) T1 = A2 = 480 – 288 = 129 (nu) G1 = X2 = 18%.1200 = 216 (nu) X1 = G2 = 720 – 216 = 504 (nu) 2. Số lượng từng loại Nu của mỗi phân tử ARN: - Nếu mạch 1 là mạch gốc: rU = A1 = 288 (nu) rA = T1 = 129 (nu) rX = G1 = 216 (nu) rG = X1 = 504 (nu) - Nếu mạch 2 là mạch gốc: rA = T2 = 288 (nu) rU = A2 = 129 (nu) rG = X2 = 216 (nu) rX = G2 = 504 (nu) 3. a.Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen phiên mã: 1 gen nhân đôi 3 lần tạo ra 23 = 8 gen con Mỗi gen con phiên mã 2 lần => Tổng số lần phiên mã: K = 8.2 = 16 lần - Nếu mạch 1 là mạch gốc: rUmt = rU = A1 = 16.288 = 4608(nu) rAmt = rA = T1 = 16.129 = 3072(nu) rXmt = rX = G1 = 16.216 = 3456 (nu) rGmt = rG = X1 = 16.504 = 8064 (nu) - Nếu mạch 2 là mạch gốc: rUmt = rU = A2 = 16.129 = 3072(nu) rAmt = rA = T2 = 16.288 = 4608(nu) rXmt = rX = G2 = 16.504 = 8064 (nu) rGmt = rG = X2 = 16.216 = 3456 (nu).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> b. Tổng LKH phá vỡ: - Tổng LKH của gen: H = 2A + 3G = 2.480 + 3.720 = 3120 (lk) - Tổng LKH phá vỡ: Hpv = K.H = 16.3120 = 49920 (LK) c. Tổng LKHT hình thành: HTht = K(rN-1) = 16 (1200 – 1) = 19184 (lk) 4. Kiểm tra - đánh giá: (4') - GV: nhận xét lớp học - GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu 5. Hoạt động nối tiếp: (1') - Chuẩn bị bài cũ: Ôn tập các công thức tính LKHht, LKHpv, LKHTht và làm lại các VD - Chuẩn bị bài tập: BT1: 1 gen: L = 4080Ao và có hiệu số giữa Nu loại A với 1 loại Nu khác là 10%. Trên một mạch của gen 15%A và 30%G. Gen nhân đôi 2 đợt và mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 lần. PT ARN có 120rX. 1. TL % và SL từng Nu của gen và của mỗi mạch gen? SL từng Nu của pt ARN? 2. SL từng Nu mtcc cho quá trình nhân đôi và SL từng Nu mtcc cho cả quá trình phiên mã của gen? 3. Đã có bao nhiêu LKH đã bị phá vỡ trong toàn bộ quá trình nhân đôi và phiên mã của gen? VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tự chọn tiết : 32, 33 ARN VÀ CƠ CHẾ PHIÊN MÃ TỔNG HỢP ARN (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS vận dụng công thức tổng hợp từ dạng 1 -> 4 để giải bài tập 2,3 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập 3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Bài tập 2,3 III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải. 2. HS: Giải bài tập 2,3 IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp, thảo luận nhóm, giải bài tập V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (39') Hoạt động của thầy và trò HOẠT ĐỘNG 1: Giải bài tập 2 (20’) - GV: Nêu BT2 và yêu cầu HS tóm tắt được BT2 và giải BT2 - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành BT2 - GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải và hướng dẫn - HS: hoàn thành xong BT2 - HS: khác nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. Nội dung chính BT2: 2 gen đều có L = 5100Ao. - Gen 1: 4050H - Gen 2: TL từng Nu bằng nhau - Pt ARN1 được tạo ra từ một trong 2 gen có 35%rU, 10%rX. - Pt ARN2 được tạo ra từ gen còn lại có 25%rU, 30%rX. 1. SL từng Nu của mỗi gen? 2. SL từng Nu của mỗi pt ARN? 3. 2 gen phiên mã tổng hợp 16 pt ARN. Riêng gen thứ 1 đã nhận của mtcc 3375 rU tự do. Tính SL từng loại Nu mttcc cho mỗi gen phiên mã? Giải: 1. SL từng Nu của mỗi gen: - Tổng số NU của mỗi gen: 5100 x2 3, 4 N1 = N2 = = 3000 (nu) => rN1 = rN2 = 1500 (nu) a. Gen 1: H = 2A + 3G = 4050 (1) N = 2A + 2G = 3000 (2) Giải hệ phương trình (1) và (2) =>. A = T = 450 (nu) G = X = 1050 (nu) b. Gen 2: A = T = G = X = 3000: 4 = 750 (nu) 2. Số lượng từng loại Nu của mỗi phân tử ARN: * ARN 1: rU = 35%.1500 = 525 (nu) rX = 10%.1500 = 150 (nu) * ARN 2: rU = 25%.1500 = 375 (nu) rX = 30%.1500 = 450 (nu) Ta có: rU = 525 > Agen 1 = 450 => Phân tử ARN 1 được phiên mã từ gen 2 Phân tử ARN 2 được phiên mã từ gen 1 - Số lượng từng Nu của phân tử ARN 1 được phiên mã từ gen 2: rU = 35%.1500 = 525 (nu) rX = 10%.1500 = 150 (nu) rA = A – rU = 750 – 525 = 225 (nu) rG = G – rX = 750 – 150 = 600 (nu) - Số lượng từng loại Nu của phân tử ARN 2 được phiên mã từ gen 1: rU = 25%.1500 = 375 (nu) rX = 30%.1500 = 450 (nu).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> rA = A – rU = 450 – 375 = 75 (nu) rG = G – rX = 1050 – 450 = 600 (nu) 3. Số lượng từng Nu môi trường cung cấp cho mỗi gen phiên mã: Gọi K: Tổng số lần phiên mã của 2 gen K1: số lần phiên mã của gen 1 K2: số lần phiên mã của gen 2 => K = K1 + K2 = 16 (1) rUmt Ta có: K1 = rU = 3375: 375 = 9 (lần) K2 = 16 – 9 = 7 (lần) - Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen 1 phiên mã k1 = 9 lần ra phân tử ARN 2: rUmt = K1.rU = 9.375 = 3375(nu) rXmt = K1.rX = 9.450 = 4050(nu) rAmt = K1.rA = 9.75 = 675 (nu) rGmt = K1.rG = 9.600 = 5400 (nu) - Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen 2 phiên mã k2 = 7 lần ra phân tử ARN 1: rUmt = K2.rU = 7.525 = 3675(nu) rXmt = K2.rX = 7.150 = 1050(nu) rAmt = K2.rA = 7.225 = 1575 (nu) rGmt= K2. rG = 7.600 = 4200 (nu) HOẠT ĐỘNG 2: Giải bài tập 3 (19’) - GV: Nêu BT3 và yêu cầu HS tóm tắt được BT3 và giải BT3 - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành BT3 - GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải và hướng dẫn - HS: hoàn thành xong BT3 - HS: khác nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. BT3: 2 gen có chiều dài và TL từng Nu giống nhau. 2 gen đó nhân đôi 1 số đợt đòi hỏi mtcc 33600 Nu, trong đó có 6720A. Cho biết mỗi gen có số Nu trong giới hạn từ 1200 đến 3000. 1. TL % và SL từng Nu của mỗi gen? 2. Gen 1có mạch gốc chứa 35%A, 15%G. Mỗi gen con tạo ra từ gen thứ nhất sao mac 1 lần thì SL từng Nu mtcc là bao nhiêu? 3. Gen 2 có mạch gốc chứa 15%A, 35%G. Trong quá trình sao mã của các gen con tạo ra từ gen thứ 2, mtcc 4320 rU tự do. a. Tính số lần sao mã của mỗi gen con tạo ra từ gen 2? b. SL từng Nu mtcc cho các gen con tạo ra từ gen thứ 2 sao mã? Giải: 1. TL % và SL từng Nu của mỗi gen: - Tổng số NU môi trường cung cấp cho mỗi gen: Nmt = 33600: 2: 16800 - Đề bài: 120 ≤ N ≤ 3000 Nmt 16800 x x Mà: N = 2  1 = 2  1 Biện luận: Nếu x = 1 => N = 16800 (loại) Nếu x = 2 => N = 16800: 3 = 5600 (loại) Nếu x = 3 => N = 16800: 7 = 2400 (nhận) Nếu x = 4 => N = 16800: 15 = 1120 (loại) - TL % từng Nu của mỗi gen: Ta có: %A = %T = %Amt = 6720:33600 = 20% %G = %X = 50% - 20% = 30% - SL từng loại Nu của mỗi gen: A = T = 20%.2400 = 480 (nu) G = X = 30%.2400 = 720 (nu) 2. SL từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen 1 phiên mã: - SL từng loại Nu của phân tử ARN: rU = A gốc = 35%.1200 = 420 (nu) rA = A – rU = 480 – 420 = 60 (nu) rX = G gốc = 15%.1200 = 180 (nu) rG = G – rX = 720 – 180 = 540 (nu) Gen 1 nhân đôi 3 lần tạo ra 2 3 = 8 gen con. Mỗi gen con phiên mã 1 lần =>.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> K = 8 lần - Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen 1 phiên mã 8 lần: rUmt = K.rU = 8.420 = 3360 (nu) rAmt = K.rA = 8.60 = 480 (nu) rGmt = K.rG = 8.540 = 4320 (nu) rXmt = K.rX = 8.180 = 1440 (nu) 3. a. Số lần phiên mã của mỗi gen con: - SL từng nu của phân tử ARN được tạo ra từ gen 2: rU = A gốc = 15%.1200 = 180 (nu) rA = A – rU = 480 – 180 = 300 (nu) rX = G gốc = 35%.1200 = 420 (nu) rG = G – rX = 720 – 420 = 300 (nu) rUmt Tổng số lần phiên mã: K = rU = 4320: 180 = 24 (lần) Gen 2 nhân đôi 3 lần tạo ra 8 gen con => Số lần phiên mã của mỗi gen con: K1 = K:8 = 24: 8 = 3 (lần) b. SL từng loại Nu môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã của các gen con: rUmt = K.rU = 24.180 = 4320 (nu) rAmt = K.rA = 24.300 = 7200 (nu) rGmt = K.rG = 24.300 = 7200 (nu) rXmt = K.rX = 24.420 = 10080 (nu) 4. Kiểm tra - đánh giá: (4') - GV: nhận xét lớp học - GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu 5. Hoạt động nối tiếp: (1') - Chuẩn bị bài cũ: Ôn lại các công thức phần ADN và ARN - Chuẩn bị bài mới: Kiến thức prôtêin VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Tự chọn tiết : 34, 35 PRÔTÊIN VÀ CƠ CHẾ DỊCH MÃ TỔNG HỢP PRÔTÊIN.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được cấu tạo và chức năng của prôtêin - Trình bày được cơ chế dịch mã tổng hợp prôtêin 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vậ dụng lý thuyết để lập công thức tính và giải bài tập 3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cấu tạo và chức năng của prôtêin. Cơ chế dịch mã tổng hợp prôtêin III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải. 2. HS: Tóm tắt được lý thuyết: Cấu tạo và chức năng của prôtêin. Cơ chế dịch mã tổng hợp prôtêin IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (39') Hoạt động của Nội dung chính thầy và trò HOẠT ĐỘNG 1: A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: Tóm tắt kiến I. Cấu tạo của prôtêin: thức về cấu tạo - Đơn phân cấu tạo prôtêin là axit amin (aa) của prôtêin (20’) + 1aa 110 đvC - GV: yêu cầu + 1aa 3 Ao nhắc lại kiến thức + 1aa 1 mạch gốc R khác nhau tùy loại aa lớp 10 về cấu tạo 1 nhóm cacboxyl (-COOH) và chức năng của 1 nhóm amin (-NH2) prôtêin + Công thức aa: R - CH - COOH + Đơn phân cấu tạo prôtêin NH2 + Liên kết trong - Giữa các aa trong phân tử prôtêin có các liên kết peptit: phân tử prôtêin + Giữa 2 aa kế tiếp với nhau 1 LK peptit + Nhóm amin (-NH2) của aa này liên kết với nhóm cacboxyl (-COOH) của aa kia tạo thành 1 liên kết peptit và giải phóng 1 phân tử H2O. aa1 aa2 NH2 COOH R1 - CH - CO OH + Phân biệt cấu trúc 4 bậc của prôtêin + Nêu chức năng của prôtêin - HS: trả lời - GV: nhận xét, bổ sung ghi tóm tắt nội dung cần thiết HOẠT ĐỘNG 2: Tóm tắt cơ chế dịch mã tổng hợp prôtêin (19’) - GV: Yêu cầu HS tóm tắt lí thuyết về cơ chế dịch mã tổng hợp prôtêin. H NH - CH - R2 1 LK peptit. R1 - CH - CO - NH - CH - R2 + H2O NH2 COOH - Prôtêin được cấu tạo từ 20 aa khác nhau với thành phần, số lượng và trật tự xác định tạo prôtêin vừa có tính đặc trưng vừa có tính đa dạng. - Prôtêin có cấu trúc 4 bậc: bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4. II. Cơ chế dịch mã tổng hợp prôtêin: SGK lớp 12 * Chú ý: ADN Phiên mã ARN Dịch mã x2. Prôtêin.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - HS: trả lời - GV: lưu ý HS sơ đồ HOẠT ĐỘNG 3: Tính tổng số bộ ba (9’) - GV: yêu cầu HS lập công thức sau: + Tổng số bộ ba mật mã. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: DẠNG 1: TÍNH TỔNG SỐ BỘ BA I. CÔNG THỨC: 1. Tổng số bộ ba mật mã: BBmm - 3 Nu kế tiếp nhau trên mạch gốc N 1 mạch gốc có 2 nu kế tiếp - 3 Nu kế tiếp nhau trên pt ARN. 1 bộ ba mã gốc N 2 x3 bộ ba mã gốc. 1 bộ ba mã sao rN 3 bộ ba mã sao. 1 mạch gốc có rN nu kế tiếp - Tổng số bộ ba mật mã: N rN BB mm = 2 x3 = 3 + Tổng số bộ ba mã hóa axit amin 2. Tổng số bộ ba mã hóa axit amin: BBmh BBmh =. N 2 x3. - 1 =. rN -1 + Tổng số kiểu bộ * Chú ý: Trừ 1 là trừ 3bộ ba mã gốc và bộ ba mã sao kết thúc không mã hóa aa 3. Tổng số kiểu bộ ba: ba - Trong cơ thể sinh vật, có 4 loại Nu (A, T, G, X) hoặc (A, U, G, X) tổ hợp với nhau với thành phần, số lượng, trật tự xác định tạo số kiểu tổ hợp bộ ba mật mã là 43 = 64 kiểu bộ ba. - Nếu biết số Nu trên mạch gốc hoặc nu trên phân tử ARN => số kiểu bộ ba mã gốc, bộ ba mã sao và bộ ba đối mã. Kiểu bb = (số loại Nu mạch gốc )3 = (số loại Nu ARN )3 * Chú ý: Khi chuyển đổi từ bộ ba mật mã này sang bộ ba mật mã kia cần nhớ NTBS giữa các Nu: ADN (gen) Mạch gốc Mạch bổ sung ARN tARN A T A U T A U A G X G U G X G + Tính số lượng X 4. Tính số lượng Nu trên các bộ ba đối mã từ các bộ ba mã sao và ngược lại: Nu trên các bộ ba đối mã từ các bộ a. Khi phân tử mARN tổng hợp 1 phân tử prôtêin: ba mã sao và Số Nu của BB đối mã (tARN) = ngược lại Số Nu của BB mã sao (mARN) - 3 Nu BB kết thúc b. Khi phân tử ARN tổng hợp x phân tử prôtêin: - 1 Ribôxôm. Trượt 1 lần trên 1 pt ARN. 1 phân tử Prôtêin. - 1 Ribôxôm. Trượt 1 lần trên K pt ARN. K phân tử Prôtêin. - n Ribôxôm. Trượt 1 lần trên K pt ARN. x = n.K phân tử Prôtêin.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách giải một số VD (30’) - GV: Nêu VD1 và yêu cầu HS tóm tắt được VD1 và thảo luận nhóm giải VD1 - GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải và hướng dẫn - HS: hoàn thành xong VD1 - HS: khác nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. x = n.k II. VÍ DỤ: VD1: 1 gen: L=2040 Ao. Giả sử trong quá trình tổng hợp mARN, chỉ sử dụng 2 loại Nu loại U và G 1. Tính số BB mã sao và số BB mã hóa aa của pt ARN? 2. Tính số kiểu bộ ba mã sao và viết thành của các kiểu BB mã sao trên mARN=> BB trên 2 mạch ADN => BB đối mã trên tARN? Giải: 1. Số bộ ba mã sao và số bộ ba mã hóa aa của phân tử mARN: l 2040 x2 x2 3, 4 3, 4 - Tổng số nu của gen: N = = = 1200 (nu). - Tổng số Nu của phân tử ARN: rN = N/2 = 600 (nu) - Tổng số bộ ba mã sao của phân tử mARN: rN/3 = 600: 3 = 200 (bộ ba) - Tổng số bộ ba mã hóa aa: rN/3 – 1 = 600/3 – 1 = 199 (bộ ba) 2.a. Số kiểu bộ ba: 2 loại U và G sắp xếp với thành phần trật tự khác nhau => tổng số kiểu bộ ba: 23 = 8 kiểu b. Thành phần số các kiểu bộ ba: Các kiểu bộ ba Mã sao Gen Đối mã Thành phần Bộ ba Mạch gốc Mạch bổ sung 3U UUU AAA TTT AAA 2U, 1G UUG AAX TTG AAX UGU AXA TGT AXA GUU XAA GTT XAA 2G, 1U GGU XXA GGT XXA GUG XAX GTG XAX UGG AXX TGG AXX - GV: Nêu VD2 GGG XXX GGG XXX và yêu cầu HS 3G tóm tắt được VD2 o và thảo luận VD2: 1 gen có L = 4080 A 1. Xác định số bộ ba mã gốc của gen? nhóm giải VD2 2. Gen trên dịch mã tổng hợp prôtêin, tính tổng số aa đã được mã hóa? - GV: Yêu cầu 2 Giải: HS lên bảng giải 1. Số bộ ba mã gốc của gen: và hướng dẫn 4 l 0, 408.10 - HS: hoàn thành x2 x2 xong VD2 3, 4 3, 4 - Tổng số Nu của gen: N = = = 2400 (nu) - HS: khác nhận - Tổng số Nu 1 mạch gen: N/2 = 1200 (nu) xét, bổ sung N 2400 - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận - Tổng số bộ ba mã gốc: 2.3 = 2.3 = 400 (bộ ba) b. Số aa của phân tử prôtêin: N 2400 2 2 AAprô = 2.3 = 2.3 = 397 (aa) 4. Kiểm tra - đánh giá: (4') - GV: nhận xét lớp học - GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu 5. Hoạt động nối tiếp: (1') - Chuẩn bị bài cũ: Ôn lại công thức và làm lại VD - Chuẩn bị bài mới: Lập công thức tính số phân tử p rô tê in, số axit amin mtcc, số liên kết peptit, số phân tử nước. VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ..................................................................................................................................................................... ........................................................

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×