Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

giaoan 6 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.1 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : Ngày dạy :. Tuần : 1 Tiết : 1. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM Văn bản. CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. 3. Thái độ: - Học sinh học tập tích cực, chủ động sáng tạo - Biết về lịch sử hào hùng trong buổi đầu dựng nước của cha ông ta. *Tích hợp “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” Chủ đề: Đoàn kết, tự hào dân tộc Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên C. PHƯƠNG PHÁP VÀ CHUẨN BỊ 1. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm 2. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, tranh ảnh minh họa - HS: Đọc – chuẩn bị bài theo câu hỏi ở SGK. D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1.Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. (3’) 3.Bài mới : (37’) Giới thiệu bài mới : Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam. Những truyền thuyết dân gian thường có cái cốt lõi là sự thật lịch sử mà nhân dân ta qua nhiều thế hệ đã lí tưởng hóa, gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của mình, cùng với thơ và mộng, chắp đôi cánh của trí tưởng tượng dân gian, làm nên những tác phẩm văn hóa mà đời đời con người ưa thích. Truyền thuyết “ Con Rồng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cháu Tiên” là một ví dụ. Nội dung, ý nghĩa của truyện là gì? Để thể hiện nội dung và ý nghĩa ấy, truyện đã dùng những hình tượng nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu chuyện này? Tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời câu hỏi ấy..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Đọc – tìm hiểu chú thích (8’) a) GV gọi HS đọc thầm phần chú thích (*) và chú thích số ở SGK 7,8 1/ Em hãy nêu định nghĩa về truyền thuyết ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS _ HS đọc chú thích theo yêu cầu của GV.. 1. Đọc. _ Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thướng có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân b) GV hướng dẫn HS đọc dân đối với các sự kiện và văn bản nhân vật lịch sử được kể. _ GV đọc mẫu một đoạn _ Sau khi HS đọc xong, _ HS đọc văn bản. GV nhận xét, sửa cách đọc _ Nhận xét. nếu sai. _ Tóm tắt văn bản: Ngày c) GV yêu cầu học sinh xưa, ở đất Lạc Việt có một tóm tắt văn bản. vị thần thuộc nòi Rồng, tên là Lạc Long Quân, sức khoẻ và tài phép vô song. Còn Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, nhan sắc tuyệt trần. Hai người gặp nhau, yêu nhau rồi trở thành vợ chồng. Âu Cơ có mang sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở ra trăm người con. Vì LLQ không quen sống trên cạn, nên hai người đã chia nhau mỗi người mang theo năm mươi người con, người lên rừng kẻ xuống biển. Hoạt động 2 : Đọc – tìm hiểu văn bản. (22’) GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu đến “cung điện Long Trang” và nêu ý chính. 2/ Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về. GHI BẢNG I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH. - Giong tự hào, ngợi ca.. 2. Tóm tắt Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn lên làm vua, xưng Hùng Vương đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Khi vua cha chết thì truyền ngôi cho con trưởng. Mười mấy đời dều lấy hiệu là Hùng Vương. Do vậy, về sau, người Việt luôn tự hào về nguồn gốc cao quý “Con Rồng cháu Tiên”.. II. ĐỌC – HIỂU VĂN HS đọc đoạn đầu đến BẢN. “cung điện Long Trang” và nêu ý chính : Giới thiệu nhân vật LLQ và Âu Cơ 1. Hình tượng nhân vật * Lạc Long Quân: _ Là một vị thần thuộc nòi Lạc Long Âu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Củng cố (2’) - Gọi HS đọc diễn cảm truyện “Con Rồng cháu Tiên”. - Đọc lại ghi nhớ 5. Dặn dò: (2’) - Học thuộc lòng ghi nhớ - Soạn “ Bánh chưng, bánh giầy” E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn : Tuần : 1 Ngày dạy : Tiết : 2. Văn bản. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY (Truyền thuyết ). A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Nắm được nội dung , ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục, quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính của truyện. 3. Thái độ: - Học sinh học tập tích cực, chủ động sáng tạo - Biết thêm về nét văn hóa của người Việt. C. PHƯƠNG PHÁP VÀ CHUẨN BỊ 1. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm, vấn đáp, đối thoại 2. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, tranh ảnh minh họa - HS: Đọc – chuẩn bị bài theo câu hỏi ở SGK. D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1.Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : Kể lại truyện “ Con Rồng , cháu Tiên” và nêu ý nghĩa truyện. 3. Bài mới : (35’) Giới thiệu bài mới Hằng năm, cứ mỗi độ xuân về, nhân dân ta – con cháu của các Vua hùng, từ mọi miền Tổ quốc, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, gạo xay đỗ để làm bánh chưng, bánh giầy. Đó là một nét văn hóa cổ truyền độc đáo của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vậy nguồn gốc, ý nghĩa của hai loại bánh đó như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Đọc - tìm hiểu chú thích. (8’) a) GV yêu cầu HS đọc truyện (GV đọc đoạn 1, gọi HS đọc đoạn 2, 3)  Nhận xét cách đọc. b) GV hướng dẫn HS chú ý các chú thích. _ GV yêu cầu HS tóm tắt truyện.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - HS đọc theo hướng dẫn I. ĐỌC TÌM - Hùng Vương thứ sáu về già, HIỂU CHÚ quyết định nhường ngôi cho ai THÍCH. làm vừa ý, nối chí nhà vua. Các SGK / 10-11 lang đua nhau làm cổ thật hậu. Riêng Lang Liêu được thần mách bảo dùng gạo làm hai loại bánh dâng vua cha. Vua cha chọn hai loại bánh của Lang Liêu để tế Trời, Đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. Từ đó, nước ta có phong tục làm bánh chưng, bánh giầy ngày tết. II. ĐỌC TÌM HIỂU VĂN BẢN _ HS đọc đoạn 1 1. Nhân vật _ Vua Hùng + Hoàn cảnh : giặc đã yên, vua Vương có hai có thể tập trung chăm lo cho mươi người con dân được no ấm, vua đã già, trai. muốn truyền ngôi. _ Lang Liêu thứ + Ý định : Người nối ngôi phải 18, mồ côi mẹ, nối được chí vua, không nhât chăm chỉ đồng thiết phải là con trưởng. áng. + Hình thức : Nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý vua, sẽ được truyền ngôi. _ Lang Liêu. Hoạt động 2 : Đọc tìm hiểu văn bản (20’) _ GV gọi HS đọc đoạn 1 : “ Hùng Vương … chứng giám”. 1/ Vua Hùng nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định ra sao? Bằng hình thức gì?  Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài. Trong truyện cổ dân gian, giải đố là một trong những loại thử thách khó khăn đối với các nhân vật. 2/ Theo em, nhân vật HS đọc đoạn 2 “Các Lang … chính trong truyện là ai? _ GV yêu cầu HS đọc đoạn hình tròn” Vì : _ Chàng là “người thiệt 2 thòi nhất”. 3/ Vì sao trong các con của vua chỉ có Lang Liêu được _ Tuy là là lang nhưng từ khi lớn lên, chàng “ra ở riêng” thần giúp đỡ? “ Lấy gạo làm bánh mà lễ chăm chỉ lo việc đồng áng, Tiên Vương”. Còn các lang trồng lúa, trồng khoai. khác chỉ biết tiến cúng sơn Quan trọng hơn chàng là người hào hải vị những món ngon duy nhất hiểu được ý thần nhưng vật liệu để chế biến “không có gì quí bằng hạt gạo”. 2. Diễn biến: a) Câu đố của Hùng Vương Người nối ngôi ta, phải nối chí ta. b) Cuộc thi tài giải đố : _ Thần mách bảo : “ Không gì quý bằng hạt gạo”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thì con người không thể làm và thực hiện đựơc ý thần. ra được. Thần ở đây là nhân dân. Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc, trân trọng hạt gạo của trời đất và cũng là kết quả giọt mồ hôi, công sức của con người như nhân dân. Nhân dân rất quí trọng cái nuôi sống mình, cái mình làm ra được. 4/ Em có suy nghĩ gì về lời mách bảo của Thần? _ Thần cho Lang Liêu biết quí nhất là hạt gạo  nó nuôi sống 5/ Tại sao thần không chỉ con người, do con người tạo ra. dẫn cụ thể cho Lang Liêu _ Thần muốn để cho Lang hoặc không làm giúp lễ vật Liêu tự bộc lộ trí tuệ, khả năng, cho Lang Liêu? sự thông minh, tháo vát của mình. Như vậy, việc dành 6/ Lang Liêu đã thực hiện quyền kế vị vua cha mới xứng lời dạy của thần ra sao? đáng. _ Chọn thứ gạo nếp thơm lừng, trắng tinh, đem vo thật sạch, lấy đậu xanh, thịt lợn làm nhân, dùng lá dong trong vườn gói thành hình vuông, nấu một ngày một đêm cho thật nhừ. Để đổi vị, đổi kiểu, cũng thứ gạo 7/ Vì sao hai thứ bánh của nếp ấy chàng đồ lên, giã Lang Liêu được vua cha nhuyễn, nặn hình tròn. chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vì hai thứ hành có ý nghĩa thực Vương và Lang Liêu được tế : quí trọng nghề nông, quí chọn nối ngôi? trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra. Hai thứ bành có ý tưởng sâu xa ( tượng Trời, tượng Đất, tượng muôn loài)  hợp ý vua, chứng tỏ được tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất trong trời đất, của đồng ruộng, do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên cha cha chứng tỏ Lang Liêu là người con tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng.  Đề cao nghề nông. _ Bánh hình tròn tượng Trời bánh chưng _ Bánh hình vuông tượng Đất bành giấy  đề cao tín ngưỡng thờ Trời, Đất, Tổ tiên.. c) Kết quả : Lang Liêu ngôi. nối.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> những người sinh thành ra mình. _ Ý nghĩa : + Giải thích nguồn gốc sự vật “Bánh chưng, bánh giầy” . + Đề cao lao động, đề cao nghề nông.. 8/ Ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” Nguồn gốc của “Bánh chưng, bánh giầy” gắn liền với ý nghĩa sâu sắc của hai loại bánh. Ý nghĩa đó thể hiện ở lời mách bảo của thần “Trong trời đất, không có gì quí bằng hạt gạo” và ở nhận xét, lời bình của vua “Bánh hình tròn tượng Trời, bánh hình vuông tượng Đất, các thứ thịt mỡ, đậu xanh, lá dong là tượng cầm thú, cây cỏ muôn loài. Lá bọc ngoài mĩ vị để trong là ngụ ý đùm bọc nhau. Lang Liêu hiện lên như người anh hùng văn hoá. CÂU HỎI THẢO LUẬN 9/ Qua truyện truyền _ Quý trọng lúa gạo. thuyết này, em rút ra cho _ Quý trọng sức lao động, quý mình bài học gì? trọng những thứ con người làm ra. Hoạt động 3 : Ghi nhớ (1’) _ Gọi HS đọc ghi nhớ / 12 _ HS đọc ghi nhớ _ Yêu cầu HS về nhà học thuộc. Hoạt động 4 : Luyện tập. (6’) HS đọc yêu cầu của bài tập 1Bài tập 1: thảo luận, trình bày. Ý nghĩa của phong tục ngày _ Đề cao nghề nông, đề cao sự Tết nhân dân ta làm Bánh thờ kính Trời, Đất và Tổ tiên chưng, bánh giầy? của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục, tập quán từ những điều giản dị nhưng thiêng liêng, giàu ý nghĩa. _ Quang cảnh ngày Tết nhân dân ta gói bánh  ý nghĩa gìn giữ truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại câu chuyện “Bánh chưng, bánh giầy” trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam.. III. GHI NHỚ SGK/12 IV. LUYỆN TẬP Bài tập 1/12 Bài tập 2/12.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 2: Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? _ HS có thể nêu những chi tiết khác nhau, GV nên hướng HS tới 2 chi tiết đặc sắc và giàu ý nghĩa nhất.. HS đọc yêu cầu của bài tập 2thảo luận, trình bày. _ Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến khuyên bảo : “Trong trời đất, không gì quí …”  Chi tiết thần kì tăng sức hấp dẫn cho truyện, nêu bật giá trị của hạt gạo, quý trọng sản phẩm do con người tự làm ra. _ Lời vua nói với mọi người về hai loại bánh. Đây là cánh đọc, cách thưởng thức, nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại chứa ý nghĩa sâu sắc  Nhận xét của vua  Ý nghĩa, tư tưởng, tình cảm của nhân dân về “Bánh chưng, bánh giầy”.. 4.Củng cố : (2’) _ Kể lại truyện “Bánh chưng, bánh giầy” _ Nêu ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” 5. Dặn dò : (2’) - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 4, 5. - Soạn : từ và cấu tạo từ của Tiếng Việt E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : Ngày dạy :. Tuần : 1 Tiết : 3 Tiếng Việt. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm được khái niệm về từ, cấu tạo từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức và các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng. + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. 3. Thái độ: - Học sinh học tập tích cực, chủ động sáng tạo - Yêu tiếng Việt. C. KĨ NĂNG SỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC 1. Kĩ năng sống cơ bản: a. Ra quyết định: - Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. b. Giao tiếp: - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn trong tiếng Việt. 2.Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực: a. Động não: - Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sự trong sáng trong dùng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn. b. Thực hành có hướng dẫn: - Sử dụng từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể. c. Phân tích : - Các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt nhất là các từ mượn. D. PHƯƠNG PHÁP VÀ CHUẨN BỊ 1. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm, vấn đáp, đối thoại 2. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, tranh ảnh minh họa - HS: Đọc – chuẩn bị bài theo câu hỏi ở SGK. E. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1.Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. (3’) 3.Bài mới : (37’).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giới thiệu bài mới : Ở Tiểu học, các em đã được tìm hiểu về tiếng, từ, nhất là các loại từ đơn, từ phức : từ ghép, từ láy. Hôm nay, lại một lần nữa, chúng ta đi tìm hiểu sâu hơn về từ và cấu tạo từ của tiếng Việt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài (20’) _ GV yêu cầu HS đọc ví dụ mục I.1 ở SGK /13 1/ Ở ví dụ trên có bao nhiêu tiếng? Bao nhiêu từ? GV gợi ý : Tiếng là một lần phát âm, được viết tách rời nhau. 2/ Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? _ GV yêu cầu HS đặt câu và xác định tiếng, từ  Rút ra ghi nhớ /13. HS đọc ghi nhớ. _ GV gọi HS đọc yêu cầu mục II.1/13  GV kẻ bảng 3/ Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy điền các từ vào bảng phân loại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. TÌM HIỂU BÀI _ HS đọc ví dụ Ví dụ 1/13: Thần / dạy / dân / _ Ví dụ trên có 12 tiếng cách / trồng trọt / và 9 từ. chăn nuôi / và / cách / ăn ở. 12 tiếng và 9 từ. _ Tiếng : tạo từ 1.Từ là gì ? _ Từ : tạo câu Lớp / em / học tập / rất / - Từ là đơn vị ngôn chăm chỉ. ngữ nhỏ nhất dùng để  7 tiếng, 5 từ. đặt câu.. _ Từ đơn : từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm. _ Từ phức : + Từ láy : trồng trọt +Từ ghép : chăn nuôi, bánh chưng, bánh giấy. 2.Phân loại từ : 4/ Hãy nhận xét các từ đã _ Gồm 1 tiếng. Từ điền vào cột từ đơn . đó là những từ gồm mấy tiếng? Từ đơn Từ phức 5/ Các từ ở cột từ phức gồm _ Gồm 2 tiếng mấy tiếng? 6/ Căn cứ vào số tiếng, em _ 2 loại : từ đơn, từ phức. Từ ghép Từ láy thấy từ có thể chia làm mấy loại? 7/ Em hiểu thế nào là từ đơn? _ Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn 8/ Em hiểu thế nào là từ _ Từ gồm hai hay nhiều tiếng là từ phức phức?  Giống nhau : trong mỗi CÂU HỎI THẢO LUẬN 9/ So sánh các ví dụ của từ từ đều có ít nhất 1 tiếng ghép và từ láy, em thấy giữa có nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> các tiếng có điểm gì giống và Khác nhau: _ Từ ghép khác nhau về mặt ý nghĩa? được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. Ví dụ : chăn nuôi, ăn ở. 10/ Vậy thế nào là từ ghép? _ Từ láy: thì chỉ cần 1 Thế nào là từ láy? tiếng gốc có nghĩa, có sự hoà phối âm. Hoạt động 2 : Ghi nhớ (2’) 11/ Đơn vị cấu tạo nên từ là _ HS đọc ghi nhớ gì? 12/ Từ có mấy loại? _ GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập. (15’) Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu bài tập 1 _ “Nguồn gốc, con cháu” thuộc Bài tập 1 /14 kiểu cấu tạo từ nào? a) Nguồn gốc, con cháu  _ Tìm từ đồng nghĩa với từ từ ghép “nguồn gốc” b) Nguồn gốc = cội (Nguồn : nơi khởi đầu, nơi phát nguồn = gốc gác. sinh. Gốc : nơi từ đó sinh ra sự c) Cậu mợ, cô dì, anh vật) em, chú cháu  gốc rễ, xuất xứ, căn do, gốc tích. _ Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc? Bài tập 2: _ Cậu mợ, cô dì, anh em, _ Gọi HS đọc yêu cầu của chú cháu BT2/14 _ Gọi HS lên bảng làm, HS HS đọc yêu cầu bài tập khác nhân xét bài của bạn. 2: _ GV chữa bài.. II. GHI NHỚ SGK /13,14. III. LUYỆN TẬP Bài tập 2 /14 _ Theo giới tính : ông bà, cha mẹ, anh chị. _ Theo bậc : bác cháu, chị em, dì cháu. Bài tập 3/14 _ Cách chế biến : bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng. _ Chất liệu làm bánh : bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai ngô, bánh sắn, bánh đậu.. 4. Củng cố : Cho ví dụ về từ ghép, từ láy? (2’) 5. Dặn dò : (2’) - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 4,5/14 - Soạn bài “ Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt” F. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn : Ngày dạy :. Tuần : 1 Tiết : 4. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. Tập làm văn. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận thức tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. 3. Thái độ: - Học sinh học tập tích cực, chủ động sáng tạo - Biết cách giao tiếp, nhận diện ra được các loại văn bản C. KĨ NĂNG SỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC 1. Kĩ năng sống cơ bản: a. Giao tiếp, ứng xử:: - Biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp. b. Tự nhận thức: - Tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt. 2.Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực: a. Thực hành có hướng dẫn: - Nhận ra phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản. b. Phân tích : - Các tình huống mẫu để hiểu vai trò và các tác động chi phối của các phương thức biểu đạt tới hiệu quả giao tiếp. *Tích hợp “Giao dục bảo vệ môi trường” Chủ đề: liên hệ dùng văn bản nghị luận thuyết minh về môi trường D. PHƯƠNG PHÁP VÀ CHUẨN BỊ 1. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm, vấn đáp, đối thoại 2. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, tranh ảnh minh họa - HS: Đọc – chuẩn bị bài theo câu hỏi ở SGK. E. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1.Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. (3’) 3.Bài mới : (37’) Giới thiệu bài mới : Hằng ngày, các em đã tiếp xúc và sử dụng các văn bản vào các mục đích khác nhau như đọc báo, sách, viết thư, đơn … nhưng chúng ta vẫn chưa hiểu được cụ thể văn bản là gì? Mục đích giao tiếp ra sao? Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn qua bài tập làm văn : “ Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt” HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 1 : Giao tiếp là gì ? (5’) 1.Khi có một tư tưởng nguyện vọng, tình cảm cần biểu đạt cho người khác biết, em phải làm gì? GV có thể cho ví dụ để gướng dẫn các em trả lời. 2.Em dùng phương tiện gì để nói lên những cảm xúc của mình cho người khác biết? Đó chính là giao tiếp. 3.Vậy giao tiếp là gì? Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là văn bản (8’) -GV chép câu tục ngữ trong SGK lên bảng 4.Em hãy cho biết câu tục ngữ trên được viết ra để làm gì? 5.Vậy mục đích giao tiếp ở đây là gì? 6.Câu tục ngữ nêu lên chủ đề gì?. I. TÌM HIỂU BÀI _ Nói hay viết cho mọi 1. Giao tiếp người biết. Giao tiếp: Nói Viết -. Nghe Đọc. Truyền đạt. Tiếp nhận. _ Ngôn từ. _ Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.. 2. Văn bản: Ví dụ : Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi _ Khuyên chúng ta giữ nền mặc ai. vững ý chí, lập trường. _ Khuyên nhủ. _ Chủ đề : giữ chí cho bền _ Giữ chí cho bền dù hoàn cảnh bên ngoài có thay đổi _ Liên kết : Bền – nền như thế nào. (vần) _ Liên kết với nhau bằng vần “n”, câu 8 có tác dụng _ Mạch lạc : câu sau 7.Câu tục ngữ được liên giải thích cho câu 6. làm rõ câu trước. kết với nhau như thế nào? GV gợi ý: câu tục ngữ gieo _ Mục đích giao tiếp : vần gì, câu 8 có tác dụng gì khuyên bảo. đối với câu 6 ? Làm cho câu tục ngữ trở _ Nó đủ tư cách là một nên bền vững. văn bản vì chuỗi lời nói có 8.Theo em,câu tục ngữ chủ đề thống nhất, có liên trên đã là một văn bản kết, mạch lạc, có mục đích chưa? Vì sao? giao tiếp. 9.Em hiểu thế nào là văn _ Là chuỗi lới nói miệng bản? hay bài viết có chủ đề thống nhất có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. 10.Lời phát biểu của thầy _ Phải.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cô trong lễ khai giảng có phải là văn bản không? Vì sao? _ Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? 11.Cho ví dụ một số văn bản khác mà em biết. Hoạt động 3 : Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. (10’) 12. Có nhiều kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. Mỗi kiểu văn bản có một mục đích giao tiếp khác nhau. Theo em, các kiểu văn bản sau đây có mục đích giao tiếp như thế nào? GV sử dụng các dụng cụ trực quan đảo lộn vị trí các mục đích giao tiếp rồi cho HS gắn đúng vị trí của nó. Hoạt động 4 : Ghi nhớ (2’) _ GV gọi HS đọc ghi nhớ _ Yêu cầu HS chép – học thuộc. Hoạt động 5 : Luyện tập (12’) _ GV gọi HS đọc văn bản. Các đoạn văn, đoạn thơ dưới dây viết theo PTBĐ nào? BT2 : Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản nào?. _ Phải _ Cho ví dụ 3. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt _ Tự sự _ Tự sự : Trình bày diễn biến sự việc. _ Miêu tả : Tái hiện trạng thái sự vật, con người. _ Biểu cảm : Bày tỏ tình cản, cảm xúc. _ Nghị luận : Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận. _ Thuyết minh : Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp. _ HS đọc ghi nhớ. BT 1/ a) Tự sự b) Miêu tả. c) Nghị luận. d) Biểu cảm e) Thuyết minh BT2 : Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản tự sự. _ Miêu tả _ Biểu cảm _ Nghị luận _ Thuyết minh _ Hành chính – công vụ II. GHI NHỚ SGK/ 17. III. LUYỆN TẬP BT 1/ a) Tự sự b) Miêu tả. c) Nghị luận. d) Biểu cảm e) Thuyết minh BT2 : Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản tự sự 4/ Củng cố : thế nào là văn bản? Các phương thức biểu đạt? (2’) 5/Dặn dò : (2’) - Học thuộc ghi nhớ SGK / 17 - Làm bài tập 1,2 - Soạn bài “Thánh Gióng”. F. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×