Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.24 MB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo. viên: §ç H÷u Qu©n. Môn Mĩ thuật 6.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bµi cò - Nghệ thuật kiến trúc. Mĩ thuật thời Lý gồm - Nghệcó thuật điêu khắc và những loại hình trang trí. nghệ thuật nào?. - Nghệ thuật gốm..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kiểm tra bài cũ. - Kiến trúc: Kinh thành Thăng Long; các chùa tháp như: Chùa – Tháp Phật Tích, Chùa Một Cột, Chùa Dạm,... Loạicác tônpho giáotượng nào được - Điêu khắc: Phật, tượng các hành nhất ở thời con thú,thịnh cùng với các hình chạm khắc hình Đạo Phật rất Lý? Em cho biết hoa, lá, mây, sónghãy nước,... Đặc biệt là hình thịnh hành ở những công trình tiêu tượng con Rồng. biểu cho tôn giáo đó? thời Lý. - Gốm: Các làng gốm nổi tiếng như Thăng Long, Bát Tràng,...Sản xuất nhiều loại gốm: men ngọc, men da lươn, men trắng ngà,....
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 10 – Bài 12: Thường thức mĩ thuật. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIỂU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÝ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. KIẾN TRÚC:. Chùa Một Cột (Chùa Diên Hựu) Chùa Một Cột thuộc loại công trình kiến trúc gì?. - Thuộc loại kiến trúc Phật giáo.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> CHUØA MOÄT COÄT.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>
<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. KIẾN TRÚC: Chùa Một Cột (Chùa Diên Hựu). Thảo luận vào nhóm: - Chùa được xây dựng năm 1049, là trong những - một Chùa được xây công dựngtrình vào kiến thờitrúc gian tiêu biểu kinh thành Thăng Long. nào? Ở của đâu? - Chùa có hình dáng như một đoá sen nở - Chùa có hình dáng như thế nào? giữa hồ, xung quanh có lan can bao bọc. Hãy mô tả cấu trúc của Chùa? Kiến trúc chùa như một khối vuông đặt - trên Vì sao có tên là Diên cột Chùa đá đường kínhgọi 1,25m. Hựu?có tên gọi là Diên Hựu, nghĩa là - Chùa tiếp nối dài lâu..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I/ KIẾN TRÚC:. Chùa Một Cột. •Chùa giống như một đoá sen nở trên cột đá giữa hồ Linh Chiều (hình vuông). Xung quanh chùa là lan can và hành ••lang Bố cục chung quy tụ về sách, điểmthấy trung tâm làm tường có Chùa vẽđược tranh. Theo sử toàn bộ khu chùa Kết luận: Một Cột cho trí tưởng *nổi Ý nghĩa: Xuất phát từ ước mơ mong muốn bật trọng tâm của chùa, nét cong mềm mại của được bao bọc bởi hồ tròn Liên Trì, bốn phía có cầu cong tượng baytửbổng của cácvà nghệ nhângặp thời Lý, có hoàng nối nghiệp giấc mơ Quan mái, cáctrung đường khoắn và các dẫn vào tâmthẳng và haikhoẻ toà Bảo thápcủa phíacột trước. Tuynếp qua đồng thời là một công trình kiến trúc độc đáo, Thế Âm Bồ Tát hiện trên đài sen của vua Lý gấp của các con cuối sơn trụ chống xung1954) quanhnhưng cột nhiềukhúc lần trùng tu (lần cùng vào năm đầy tính sáng tạolung đậm đà tộc chùa vẫn giữ nguyên cấuhuyền trúcbản ban đầu. dân Mái cong tạo nên sựđược hài hoà, linh, ảo,...sắc Thái Tông (1028 – và 1054). Việt Nam. mềm mại, nét khoẻ khoắn của cột..
<span class='text_page_counter'>(10)</span>
<span class='text_page_counter'>(11)</span>
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chùa Một Cột : gồm đài Liên Hoa hình vuông, chiều dài mỗi cạnh 3 m, mái cong; cột có đường kính 1,25 m. Tầng trên của cột là hệ thống những đòn gỗ làm giá đỡ cho ngôi đài ở trên.. - Chùa Một Cột đã được chọn làm biểu tượng của Thủ đô Hà Nội. Ngoài ra, biểu tượng Chùa Một Cột còn được tìm thấy ở mặt sau đồng tiền kim loại mênh giá 5000 đồng của Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I.. KIẾN TRÚC Chùa Một Cột. - Chùa được xây dựng năm 1049. - Có kiến trúc như một khối vuông đặt trên một cột đá, đường kính 1, 25m. - Chùa có hình dáng như một đóa sen nở giữa hồ, xung quanh có lan can bao bọc. • Đây là một công trình kiến trúc độc đáo, đầy tính sáng tạo và đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sau khi được tìm hiểu về công trình kiến trúc Chùa Một Cột (Hà Nội). Em có suy nghĩ gì và em sẽ làm gì để góp phần cùng mọi người bảo vệ, phát huy và giữ gìn những di sản văn hoá mà cha ông ta đã để lại?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Vườn tháp chùa Phật Tích.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> I/ KIẾN TRÚC:. II/ ĐIÊU KHẮC VÀ GỐM: 1. Điêu khắc: a) Tượng A-di-đà ( Chùa Phật Tích, Bắc Ninh ).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> b) Con Rồng thời lý.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Điêu khắc: a) Tượng A-di-đà. Tượng được được tạcTượng bằng chất Tượng gồm mấy Tượng được tạc từ khối đá đặt ở đâu? liệu gì? Tượng được chia thành phần? Nêu đặc Tượng được đặt ở Chùa nguyên màu xanh hai phần: tượng bệ. điểm từng phần? vàxám. Phật Tích, Bắc Ninh..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> •Phần tượng:. -Phật A-di-đà ngồi xếp bằng, hai bàn tay ngửa, đặt chồng lên nhau để trước bụng, tì nhẹ lên đùi theo quy định của nhà Phật, nhưng dáng ngồi vẫn thoải mái, không gò bó. - Các nếp áo choàng bó sát người được buông từ vai xuống dưới tạo nên những đường cong mềm mại, tha thướt và trau chuốt càng tôn thêm vẻ đẹp của pho tượng. Mình tượng thanh mảnh, ngồi hơi dướn về phía trước, trông uyển chuyển nhưng lại vững vàng. - Khuôn mặt phúc hậu, dịu hiền mang đậm nét vẻ đẹp lí tưởng của người phụ nữ Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Điêu khắc: a) Tượng A-di-đà •Phần bệ:. - Phật A-di-đà ngự trên toà sen được trang trí bằng các hoa văn rất tinh xảo và hoàn mỹ. Bệ gồm hai tầng: - Tầng trên: Toà sen hình tròn, như một đoá sen nở rộ với hai tầng cánh, các cánh sen được chạm đôi rồng theo lối đục nông, mỏng. - Tầng dưới: Đế tượng hình bát giác, xung quanh được chạm trổ nhiều hoạ tiết trang trí hình hoa dây chữ S và sóng nước..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tượng Phật A-di-đà khổng lồ ở Kamakura, Nhật Bản.. tỉnh. Kagawana,.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tượng A-di-đà ở chùa Bái Đính – Ninh Bình, nặng 100 tấn..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1.. Điêu khắc: a) Tượng A-di-đà:. - Được tạc từ khối đá nguyên màu xanh xám. - Bố cục tượng cân đối,hài hoà tỉ lệ cân xứng giữa phần tượng và phần bệ. - Pho tượng là hình mẫu của vẻ đẹp trong sáng, lặng lẽ và lắng đọng đầy nữ tính nhưng không làm mất đi vẻ trầm mặc của Phật A-di-đà..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1.. Điêu khắc. a) Tượng A-di-đà.. b) Con Rồng:. Thảo luận nhóm. Đặc điểm Rồng thời Lý có nét gì độc đáo?.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Điêu khắc a) Tượng A-di-đà.. b) Con Rồng: - Thân dài, tròn lẳn, uốn khúc mềm mại, thon nhỏ dần từ đầu đến đuôi, khúc uốn lượn nhịp nhàng theo kiểu “thắt túi”, mang hình dạng một con rắn, do đó còn được gọi là “Rồng Rắn” hoặc “Rồng Giun”. Thân hình uốn lượn thể hiện khả năng biến hóa, thay đổi thiên nhiên của con Rồng cai quản thời tiết, mùa màng. Trên lưng có vẩy nhỏ đều đặn. - Mọi chi tiết như mào, lông, chân cũng đều phụ họa theo kiểu “thắt túi”..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Đầu rồng có bờm, râu cằm, không sừng, mắt lồi, hàm mở rộng. Đây là điểm khác với rồng của các nước khác cùng thời. - Miệng rồng luôn ngậm viên châu(ở các nước Trung Quốc, Nhật Bản và Châu Âu, rồng hay cầm ngọc ở chân trước).Viên châu tượng trưng cho tính nhân văn, trí thức và lòng cao thượng. Đầu rồng hướng lên đớp viên ngọc thể hiện tinh thần tôn trọng tính nhân văn, theo đuổi sự uyên bác và tinh thần cao thượng. Là sản phẩm sáng tạo trong nghệ thuật dân tộc Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> • Chỉ được chạm khắc chủ yếu ở những di tích liên quan trực tiếp đến vua ở Kinh đô, một số chùa là nơi vua đã qua hoặc cư trú lại như Chùa Phật Tích, Chùa Dạm (Bắc Ninh), Chùa Long Đọi (Hà Nam), …Rồng thường có mặt cạnh những biểu tượng Phật giáo như lá đề và hoa sen..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Rồng thời Lý. Roàng Chaâu AÂu. Roàng Trung Quoác.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1.. Điêu khắc. a) Tượng A-di-đà. b) Con Rồng:. • Kết luận: Dáng dấp mềm mại, uyển chuyển, hiền hòa, thân dài, không có sừng trên đầu và luôn có hình chữ S (một biểu tượng của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước cổ vốn sinh tụ ở vùng Nam Á)..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1.. Điêu khắc: a) Tượng A-di-đà. b) Con Rồng thời Lý:. - Dáng dấp hiền hòa, mềm mại, uốn lượn hình chữ S, nhịp nhàng, uyển chuyển. - Là hình tượng đặc trưng của nền văn hóa dân tộc Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Gốm thời Lý.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> II/ ĐIÊU KHẮC VÀ GỐM:. 1. Điêu khắc. 2. Gốm. - Có các trung tâm lớn và nổi tiếng về gốm: Thaêng Long, Baùt Traøng, Thoå Haø,… - Rất tinh xảo. - Chất màu men khá phong phú: + Men ngọc. + Men da lươn. + Men trắng ngà. + Men hoa nâu.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> II/ ĐIÊU KHẮC VÀ GỐM:. 1. Điêu khắc. 2. Gốm: -Đặc điểm: + Chất màu men phong phú. Đề tài trang trí + Xương gốm mỏng, nhẹ chịu gốmcủa thường được Nêu nhiệttrên độ điểm cao. đặc gốm thời Lý? + Nét khắc chuyển sửchìm dụnguyển những họa + Hình dáng đồ gốm tiết gìcác là chủ yếu?nhẹ nhàng thanh thoát, trau chuốt mang vẻ đẹp trang trọng, quý phái. - Đề tài trang trí: + Chim muông, hình tượng bông sen, đài sen, lá sen cách điệu..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> II/ ĐIÊU KHẮC VÀ GỐM:. 1. Điêu khắc. 2. Gốm: • Nghệ thuật gốm thời Lý: - Rất tinh xảo. - Chất màu men phong phú. - Đặc điểm: Xương gốm mỏng, nhẹ. Dáng vẻ thanh thoát, trau chuốt, mang vẻ đẹp trang trọng. - Đề tài trang trí thường là chim muông, hoa sen, đài sen, lá sen cách điệu..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> BÀI TẬP VỀ NHÀ:. - Học bài và xem các tranh minh họa trong sách giáo khoa. Sưu tầm và tìm hiểu về các công trình Mĩ thuật thuộc thời Lý và các công trình Mĩ thuật ở địa phương. - Chuẩn bị bài 11: “ Màu sắc” Sưu tầm một số tranh ảnh về Màu sắc.. THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT.
<span class='text_page_counter'>(37)</span>
<span class='text_page_counter'>(38)</span>