Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tài liệu BÁO CÁO BẠCH: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.46 KB, 26 trang )











BÁO CÁO BẠCH: CÔNG TY CỔ
PHẦN THỦY SẢN SỐ 1

1
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP HCM ngày 07 tháng 04 năm 2009


BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

NĂM 2008

I /Lịch sử hoạt động của Công Ty
1. Những sự kiện quan trọng
Được thành lập từ năm 1988, Xí Nghiệp Mặt Hàng Mới hay Factory No.1
là một doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu Thủy sản đầy uy tín. Đến tháng
07/2000, xí nghiệp được cổ phần hóa và đổi tên là Công ty Cổ Phần Thủy
sản Số 1 (Tên giao dịch: SEAJOCO VIETNAM).
Ngày 29/12/2006 Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1 chính thức niêm yết


trên thị trường chứng khoán Thành Ph
ố Hồ Chí Minh.
Công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO
9001-2000 và tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu BRC trên cơ sở áp dụng
HACCP, GMP và SSOP. Cả hai phân xưởng sản xuất của công ty đều đạt
tiêu chuẩn An Toàn Vệ sinh Công Nghiệp do Bộ Thủy sản cấp và có giấy
phép xuất vào thị trường Châu Âu DL01 & DL157.
Phương châm hoạt động của Công ty:
“Chất lượng – Uy tín : Sự sống còn của công ty ”
“ Hợp tác cùng chia sẻ
lợi nhuận”

Giới thiệu về Công ty

Tên Công ty: Công ty Cổ phần Thuỷ Sản số 1
Tên tiếng Anh: SEAFOOD JOINT STOCK COMPANY NO 1
Tên viết tắt: SEAJOCO VIET NAM
Vốn điều lệ đầu năm : 35.000.000.000 đồng (Ba mươi lăm tỷ đồng chẵn)

2

Vốn điều lệ cuối năm : 35.000.000.000 đồng (Ba mươi lăm tỷ đồng chẵn)
Trụ sở chính: 1004A Âu Cơ, Phường Phú Trung, Quận Tân Phú,
TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8)3 974 1135 –3 974 1136
Fax: (84-8) 3 9741280
Website: www.seajocovietnam.com.vn

Email:


Giấy phép thành lập: Quyết định số 15/2000/QĐ-TTg ngày 31/12/2000 của
Thủ tướng Chính Phủ về việc chuyển Xí Nghiệp mặt hàng mới thuộc Tổng
Công ty Thuỷ sản Việt Nam thành Công ty Cổ phần Thuỷ Sản số 1.
Giấy CNĐKKD: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103000113
đăng ký lần đầu ngày 10/07/2000, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày
22/10/2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp.
Mã số thu
ế: 0302047389
Tài khoản tiền:
VND:
007.100.000.7353 mở tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam Chi
nhánh TP. Hồ Chí Minh.
USD
: 007.137.000.83879 mở tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Chi
nhánh TP. Hồ Chí Minh
2. Quá trình phát triển

a. Ngành nghề kinh doanh

¾
Thu mua, sản xuất, chế biến các mặt hàng thuỷ hải sản, nông sản, súc sản
và tiêu thụ tại thị trường trong và ngoài nước.
¾
Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp thuỷ hải sản, nông sản, súc sản và các
loại hàng hóa, máy móc, thiết bị vật tư nguyên liệu, hoá chất, công nghệ
phẩm.
¾
Dịch vụ cung cấp vật tư thiết bị và lắp đặt công trình lạnh công nghiệp điều
hòa không khí, hệ thống điện.
¾

Hợp tác liên doanh liên kết với tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
¾
Kinh doanh cho thuê kho lạnh, văn phòng.
¾
Kinh doanh bất động sản.
¾
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, xây dựng nhà các loại.

3
¾
Hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của
pháp luật.
b. Tình hình hoạt động
Hiện nay chế biến thủy sản xuất khẩu là hoạt động chủ yếu của Công ty.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh hàng xuất khẩu chiếm gần 90% doanh thu
của Công ty. Những sản phẩm chính của Công ty gồm :
- Tôm tẩm bột, Tôm burger
- Mực ống cắt khoanh bọc bột, Mực nang fillet
- B
ạch tuộc bọc bột
- Cá Basa, Cá bọc bột, Cá Lưỡi Trâu, Cá Ngừ Loin, Cá Mahi-mahi, Cá Điêu
Hồng Fillet, Cá Thu Fillet, Cá Oil Fish Fillet, Cá Cờ Gịn, Cá Cờ Kiếm, Cá
Lưỡi Trâu nhồi.
- Nghêu, Sò điệp, Cua lột, Ghẹ farci.
- Chả giò rế, Chả giò tôm, Chả giò tôm cua, Chạo càng, Chạo mía, Chả giò
chay.
- Súp hải sản, Tôm quấn Kadaif, Chuối quấn Kadaif, Mực nhồi nếp, Há cảo.
3. Định hướng phát triển :
- Xây dựng nhà máy mới tạ
i khu công nghiệp Tân Phú Trung để đáp ứng yêu

cầu của khách hàng chế biến các mặt hàng cao cấp.
- Xây dựng khu liên hợp thương mại và căn hộ cao cấp tại trụ sở Công ty 1004
A Âu cơ.
- Xây dựng trụ sở Công ty và văn phòng cho thuê tại 536 Âu Cơ .
II BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1/ Tình hình sản xuất kinh doanh

1.1 Sản xuất
- Năm 2008 khép lại với nhiều khó khăn chung của nền kinh tế như lạm phát
gia tăng trong khoảng 6 tháng đầu năm, khủng hoảng kinh tế bắt đầu lan rộng
vào cuối năm đã làm ảnh hưởng ít nhiều đến tất cả các lãnh vực kinh tế và xã
hội. Tuy nhiên năm 2008 là một năm thắng lợi đối với ngành thủy sản, với
doanh số xuất khẩu tă
ng 21% so với năm 2007 đưa doanh số của ngành thủy
sản lên trên 4,5 Tỷ Dolla Mỹ. Riêng đối với Công ty 6 tháng đầu năm cũng
ảnh hưởng và hầu hết các chỉ tiêu đều thấp hơn so với cùng kì 2007, đến quí

4
3 sản xuất bắt đầu được khôi phục và có lãi, đến quí 4 bắt đầu tăng trưởng
vượt lên hẳn so với cùng kỳ 2007, do nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng chế biến
gia tăng vào cuối năm, số lượng đơn đặt hàng nhiều đã tạo điều kiện thuận lợi
cho sản xuất chế biến hoạt động hết công xuất và đem lại một năm thành
công cho Công ty hoàn thành kế ho
ạch 2008.
- Mặt hàng chủ lực của công ty vẫn là tôm, trong đó sản phẩm chính là tôm
tẩm bột, sản lượng năm 2008 đạt 503 tấn, tăng 22% so với cùng kỳ.
- Mặt hàng bạch tuộc, trong đó mặt hàng chính là bạch tuộc tẩm bột đạt 301
tấn, trong khi đó so với năm 2007 số lượng 150 tấn thì năm nay đã tăng gấp
đôi, đây là một nỗ lực lớn của khách hàng và Công ty Maple Food đã giúp
công ty c

ải tiến chất lượng ngày càng phù hợp với nhu cầu tiêu thụ của Nhật
và việc duy trì ổn định chất lượng cũng như quản lý tốt điều kiện vệ sinh của
phân xưởng sản xuất đã làm cho khách hàng ngày càng tin tưởng vào sản
phẩm của Công ty.
- Mặt hàng cá chủ yếu là cá lưỡi trâu fille đã giảm 40%, năm 2007 đạt 379
tấn, năm 2008 chỉ sản xuất được 228 tấn. Chủ y
ếu giảm do 6 tháng đầu năm
khách hàng hầu như không mua mặt hàng này, và hầu hết các loại cá biển
như: cá ngừ, cá cờ của khách hàng Châu Âu đã ngừng hẳn do giá cả của Việt
Nam quá cao so với các nước trong khu vực.
- Mặt hàng ghẹ được Ban tổng giám đốc nỗ lực duy trì bằng các nguồn nhập
khẩu, tuy nhiên sản lượng chỉ bằng 76% so với 2007 và đạt 88 tấn.
- Riêng các mặt hàng chế biến như chả giò, faccie, chả
cá, bánh xèo, cơm
seafood... đã có sản lượng tăng vượt trội, năm 2007 chỉ sản xuất được 273
tấn, năm 2008 đạt sản lượng 343 tấn, tăng 25%. Đây cũng là mục tiêu chiến
lược của công ty trong việc phát triển ngày càng nhiều các mặt hàng giá trị
gia tăng.
Nhìn chung lại tổng sản lượng sản xuất năm 2008 đạt 2163 tấn, so với 2007:
2113 tấn tăng không đáng kể, tuy nhiên do chúng ta tập trung sản xu
ất để
xuất khẩu những mặt hàng giá trị cao nên đã giúp cho Công ty đạt doanh thu
tương đối cao. Việc duy trì sản xuất ổn định đã tạo công ăn việc làm cho gần
700 công nhân với mức thu nhập bình quân 2.200.000 Đồng/người/tháng, so
với năm 2007 đã tăng lên 37%. Đây là mức thu nhập phù hợp để duy trì sản

5
xuất và tạo động lực cho CBCNV gắn bó với Công ty lâu dài kể cả khi Công
ty phải di dời lên khu CN Tân phú trung.
1.2 Cơ cấu thị trường và doanh số xuất khẩu


2007 2008
Năm
Thị trường
Tỷ lệ% Doanh số Tỷ lệ% Doanh số
Tăng/giảm
%
Nhật 57,37 4.867.160 USD 62,06 5.515.735 USD 113,33
Châu âu 34,54 2.930.339 USD 26,00 2.310.531 USD 78,85
Asian 6,89 584.732 USD 11,27 1.001.618 USD 171,30
Khác 1,20 102.255 USD 0,57 60.121 USD 58,80
Cộng 100 8.484.486 USD 100 8.888.005 USD 104,76
Như vậy doanh số xuất khẩu năm 2008 tăng 4,7 % so với năm 2007. Tuy
tăng không nhiều nhưng đã là một nỗ lực rất lớn của toàn thể cán bộ công
nhân viên của công ty, đặc biệt là Ban Tổng giám đốc đã nỗ lực phấn đấu để
điều hành và quản lý công ty ngày càng có uy tín với khách hàng. Đặc biệt là
thị trường Asian mà chủ yếu là Hàn Quốc, chúng ta đã thâm nhập từ từ và
mỗi n
ăm đều tăng trưởng, với thế mạnh là các mặt hàng chế biến ăn liền ngày
càng phù hợp với nhu cầu của Hàn Quốc chúng ta hy vọng sẽ phát triển nhiều
mặt hàng hơn cho thị trường tiềm năng này.
1.3/ Kinh doanh nội địa và dịch vụ
- Năm 2008 đã có một sự phát triển đáng kể về việc tiêu thụ trong nước.
Phòng kinh doanh đã có nhiều nỗ lực trong việc tìm kiếm và chào bán các
mặt hàng chế biến từ thủy sản cho thị trường trong nước. Riêng khách hàng
Loteria đã tăng doanh thu từ 3,4 tỷ đồng năm 2007 lên 4,1 tỷ đồng năm
2008, tăng 18%, ngoài ra một số khách hàng mới như BBQ, Pizza và bán lẻ
cũng tăng doanh thu đáng kể, từ 1,06 tỷ đồng năm 2007 lên 3,6 tỷ đồng, tăng
hơn 3 lần. Như vậy năm 2008 doanh thu cho thị trường nội địa đã đạt 8,12 tỷ
đồng, t

ăng 42% so với cùng kỳ. Ban Tổng giám đốc tiếp tục thực hiện chủ
trương phát triển thị trường trong nước để tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm
thích hợp cho thị trường. Hiện nay chúng ta đang bắt đầu thậm nhập vào hệ
thống siêu thị Lotemark, đây là một trong những siêu thị bán lẻ của nước

6
ngoài đầu tư vào Việt nam tương đối sớm, chúng ta hy vọng sẽ từ từ tăng
doanh số bán lẻ vào những năm tới.
- Kinh doanh lắp ráp công trình của bộ phận điện lạnh có doanh thu 6,3 tỷ
đồng, so với năm 2007 doanh thu: 4,56 tỷ đồng đã tăng lên 38%, đây cũng là
một sự nỗ lực của bộ phận cơ điện ngày càng tạo uy tín đối với khách hàng
và mang lại sự
đa dạng trong việc kinh doanh của công ty.
2/ Tình hình thực hiện so với kế hoạch
Báo cáo các chỉ tiêu thực hiện năm 2008
STT Chỉ tiêu Đơn vị
tính
Kế hoạch
năm 2008
Thực hiện
năm 2008
Thực hiện
năm 2007
SS
TH
năm
2008/
2007

SS

TH
2008/
KH
2008

1 Doanh thu 1.000 đ 150.000.000 164.300.214 145.552.976 113% 110%
2 Doanh số
xuất khẩu
Usd 8.800.000 8.888.005 8.484.486 105% 101%
3 Sản xuất
- Giá trị Usd 11.000.000 10.558.455 10.339.390 102% 96%
- Sản lượng Tấn 2.200 2.163 2.113 102% 98%
4 Lợi nhuận 1.000 đ 9.000.000 9.698.383 6.537.245 148% 108%
- Nhìn lại kết quả năm 2008 chúng ta thấy các chỉ tiêu căn bản là doanh thu,
doanh số xuất khẩu và lợi nhuận của công ty đều vượt kế hoạch đề ra, và so
với cùng kì 2007 doanh thu đã tăng 13%, lợi nhuận tăng 48%.
Tổng cộng lợi nhuận trước thuế năm 2008: 18,608 tỷ đồng
Lợi nhuận SXKD 9,698 tỷ đồng
Lợi nhuận khác 8,910 tỷ đồng
Thuế thu nhập 5,247 tỷ đồng
Lợi nhuận sau thuế: 13,360 tỷ đồng

7

Tóm lại năm 2008 tuy gặp khá nhiều khó khăn vào những quý đầu năm, Hội
đồng quản trị công ty đã nắm bắt kịp thời và có những chỉ đạo sát sao với
tình hình thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho Ban Tổng giám đốc lãnh đạo
Công ty hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, đem đến cho Công ty một năm
thành công.
3/ Những thay đổi chủ yếu trong năm

Mua cổ phi
ếu quỹ
- Công ty đã tiến hành mua lại cổ phiếu quĩ, tính đến thời điểm 31 tháng 12
năm 2008 số lượng mua được: 144.270 cổ phiếu, chiếm 4,12% tổng số lượng
cổ phiếu phát hành.
4/ Triển vọng và kế hoạch trong tương lai
4.1 Dự án đang triển khai:
- Nhà máy tại Khu công nghiệp Tân phú trung:
Sau 1 năm hoãn việc xây dựng nhà máy mới tại KCN Tân phú trung do thời
điểm xây dựng và qui mô chưa thích hợp, Hiện nay ban quản lý d
ự án đang
hoàn tất bản thiết kế qui mô đã được chỉnh sửa theo nghị quyết HĐQT. Dự
kiến nhà máy sẽ được khởi công vào quí 2 năm 2009.
- Dự án SJ1 Plaza:
- Sau khi ký kết hợp đồng hợp tác với Công ty CP đầu tư và XD Bình Chánh
và Công ty Chứng khoán Đà Nẵng, ban quản lý dự án đang tiến hành các
bước về thủ tục pháp lý cho dự án sớm được triển khai. Đồng thời ban quản
lý dự án cũng
đang xem xét các hồ sơ thiết kế ý tưởng cho dự án.
- Hiện nay dự án đã nhận được công văn của Ủy ban nhân dân TPHCM chấp
thuận chủ trương cho Công ty CP thủy sản số 1 được chuyển đổi mục đích sử
dụng đất tại 1004 A Âu cơ, Q.Tân phú để đầu tư xây dựng công trình chung
cư cao tầng kết hợp với thương mại dịch vụ.
- Ban quản lý dự án sẽ ph
ối hợp với các Ban, Ngành của Thành phố để tiến
hành các bước tiếp theo như thẩm định giá đất, và thành lập công ty cổ phần
để điều hành dự án như đã thỏa thuận.
4.2 Các chỉ tiêu kế hoạch năm 2009

8

- Năm 2009 được đánh giá là năm đầy khó khăn với nền kinh tế nói chung và
với ngành thủy sản cũng không tránh khỏi những thách thức rất lớn. Suy
thoái kinh tế thế giới đã bắt đầu tác động đến hoạt động xuất khẩu của thủy
sản Việt nam, do việc nhập khẩu thủy sản tại các thị trường lớn như Châu Âu,
Nhật Bản bắt đầu có d
ấu hiệu giảm sút từ tháng 12 năm 2008 đến nay, mà
nguyên nhân chủ yếu do khó khăn về vốn và nhu cầu tiêu thụ giảm sút.
- Là Công ty nhỏ trong ngành thủy sản, với doanh số đạt bình quân khoảng
733.000 USD /tháng và các mặt hàng chế biến ăn liền là chính, chúng ta hy
vọng không bị tác động lớn đến hoạt động sản xuất và xuất khẩu của Công ty.
Dựa vào kết quả sản xuất và xuất khẩu năm 2008 , Tổng giám đốc trình k
ế
hoạch 2009 như sau:
- Tổng doanh thu : 170 Tỷ Đồng VN
- Doanh số xuất khẩu: 9 Triệu Dolla Mỹ
- Lợi nhuận trước thuế : 8 Tỷ Đồng VN
- Sản xuất chế biến:
Sản lượng : 2.000 Tấn
Giá trị: 10 Triệu Dolla Mỹ
- Các chỉ tiêu trên tương đương năm 2008, riêng chỉ tiêu lợi nhuận thấp đi là
do năm 2009 chúng tiến hành xây dựng nhà máy, nguồn tiền nhàn rỗi giảm
đi. Đây là sự
cố gắng của ban Tổng giám đốc không để cho sản xuất và xuất
khẩu giảm sút mặc dù nhiều khó khăn sẽ gặp phải trong năm 2009.
III . Báo cáo của Ban Giám Đốc:
1. Báo cáo tình hình tài chính :
- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2008
- Vốn chủ sở hữu: 35.000.000.000đ
- Thặng dư vốn cổ phần: 25.154.066.413đ
- Qũy đầu tư phát triển: 8.958.157.240đ

- Qũy dự phòng tài chính: 2.056.821.558đ
- Cổ phiếu

9
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành: 3.500.000 cp
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng: 3.500.000 cp
- Cổ phiếu phổ thông: 3.500.000 cp
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 3.500.000 cp
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000đ/cổ phiếu
- Cổ tức năm 2008 :
16% bằng tiền mặt: 5.445.168.000đ
-Ứng lần 1 ( 800 đ * 3.450.730) 2.760.584.000đ
- Ứng lần 2 ( 800 đ * 3.355.730) 2.684.584.000đ
2. Kết qu
ả hoạt động kinh doanh năm 2008
Doanh thu: 164.300.214.934đ
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 5.247.693.110đ
Lợi nhuận sau thuế: 13.360.690.082đ
Năm 2008 Công ty được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp phần lợi
nhuận sản xuất kinh doanh do công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng
khoán ( 29/12/2006).
IV. Báo cáo tài chính ( Theo báo cáo đã gởi cho TT GDCK)
Các báo cáo này đã được kiểm toán được gửi kèm báo cáo này gồm:
- Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2008.
- Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2008.
- Báo cáo l
ưu chuyển tiền tệ năm 2008.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm 2008.
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán
1. Kiểm toán độc lập

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỄM
TOÁN PHÍA NAM ( AASCS)

×