Tải bản đầy đủ (.pdf) (410 trang)

Niên giám thống kê tỉnh bình thuận 2017 binh thuan statistical yearbook 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.3 MB, 410 trang )

....


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ
STATISTICAL YEARBOOK

2017

NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN

CỤC THỐNG KÊ BÌNH THUẬN
BINH THUAN STATISTICAL OFFICE

1


2


LỜI NÓI ĐẦU

Niên giám Thống kê là ấn phẩm được Cục Thống kê Bình Thuận xuất
bản hàng năm. Nội dung bao gồm những số liệu cơ bản phản ánh thực
trạng kinh tế xã hội của tỉnh Bình Thuận.
Niên giám Thống kê năm 2017 được xuất bản bao gồm số liệu 05
năm (2010, 2014 – 2017); trong đó có một số chỉ tiêu năm 2017 là số liệu
ước tính. Các số liệu được thu thập, xử lý tổng hợp, tính tốn theo một phạm
vi, phương pháp thống nhất của Hệ thống ngành Thống kê Việt Nam.


Cục Thống kê Bình Thuận mong nhận được nhiều ý kiến góp ý để
Niên giám Thống kê Bình Thuận ngày càng hồn thiện và đáp ứng tốt hơn
nhu cầu của các cấp lãnh đạo đạo, các đơn vị và các đối tượng sử dụng
thông tin thống kê.

Bình Thuận, tháng 6 năm 2018
Cục Thống kê Bình Thuận

3


FOREWORDS

Statistical Yearbook is a printed matter published annually by Binh
Thuan Statistical Office. Its contents include basic data reflecting really
socio-economic situation of Binh Thuan province.
In this 2017 Statistical Yearbook, data have been compiled for 05
years (2010, 2014 – 2017); some of data of 2017 are estimates. The data is
collected, processed sum, calculated in accordance with a scope, method
of system unity Vietnam Sector Statistics.
Binh Thuan Statistical Office look forward to receiving further
comments to perfect Statistical Yearbook Binh Thuan to better meet the
needs of the leaders, units and objects using statistical information.

Binh Thuan, June 2018
Binh Thuan Statistical Office

4



MỤC LỤC - CONTENTS
Trang

Page
LỜI NÓI ĐẦU – FOREWORD
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU

ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE
DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG - POPULATION AND LABOUR
TÀI KHOẢN QUỐC GIA VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

NATIONAL ACCOUNTS AND STATE BUDGET

ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG - INVESTMENT AND CONSTRUCTION
DOANH NGHIỆP VÀ CƠ SỞ KINH TẾ CÁ THỂ

ENTERPRISE AND INDIVIDUAL ESTABLISHMENT
NÔNG NGHỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN

AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHING
CÔNG NGHIỆP - INDUSTRY

THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH - TRADE AND TOURISM
CHỈ SỐ GIÁ - PRICE
VẬN TẢI, BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THƠNG

TRANSPORT, POSTAL SERVICES AND TELECOMMUNICATIONS
GIÁO DỤC - EDUCATION
Y TẾ, VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO - HEALTH, CULTURE AND SPORT
MỨC SỐNG DÂN CƯ VÀ AN TOÀN XÃ HỘI


LIVING STANDARD AND SOCIAL SECURITY

5


6


TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI BÌNH THUẬN NĂM 2017

1. Tăng trưởng kinh tế
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm (GRDP) năm 2017 đạt tăng 7,08% so năm
2016, trong đó, khu vực nơng, lâm, ngư nghiệp tăng 6,42%; khu vực công nghiệp - xây
dựng tăng 7,27% (riêng công nghiệp tăng 6,58%); khu vực dịch vụ tăng 7,67%; thuế sản
phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 5,96%.
Quy mô GRDP năm 2017 theo giá hiện hành đạt 55.306,4 tỷ đồng; GRDP bình
quân đầu người đạt 44,95 triệu đồng, tương đương 1.978 USD (tăng 131 USD so năm
2016). Về cơ cấu kinh tế năm 2017, khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỷ trọng
30,49%; khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm tỷ trọng 28,17%; khu vực dịch vụ chiếm
35,89%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm tỷ trọng 5,44%.
2. Thu, chi ngân sách Nhà nước
Tổng thu ngân sách năm 2017 đạt 11.674,1 tỷ đồng, tăng 5,5% so năm 2016.
Trong đó, thu nội địa 5.511,6 tỷ đồng, tăng 12,5% so năm 2016; thu dầu thô 1.809,1 tỷ
đồng, tăng 16,9%; thu thuế xuất nhập khẩu 1.657,0 tỷ đồng, giảm 15,0% so năm 2016.
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2017 đạt 11.439,9 tỷ đồng , giảm 1,9% so
năm 2016. Trong đó, chi đầu tư phát triển 2.568,5 tỷ đồng, chi thường xuyên 5.387,2 tỷ
đồng.
3. Đầu tư
Tổng vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành đạt 20.026,2 tỷ đồng,

tăng 16,74% so năm 2016. Trong đó, vốn khu vực Nhà nước 2.310,5 tỷ đồng, chiếm
11,5% tổng vốn đầu tư; vốn khu vực ngoài Nhà nước 16.509,1 tỷ đồng, chiếm 82,4% và
vốn khu vực đầu tư trực tiếp của nước ngoài 1.206,6 tỷ đồng, chiếm 6,0% tổng nguồn vốn
đầu tư.
Về thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngồi, năm 2017 có 06 dự án cấp phép mới
với số vốn đăng ký đạt 12,56 triệu USD, giảm 03 dự án và tăng 9,7% triệu USD về vốn
đăng ký so năm 2016. Các dự án mới chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực: Công nghiệp
chế biến, chế tạo (04 dự án, vốn 10,36 triệu USD) và dịch vụ lưu trú, ăn uống (02 dự án,
vốn 2,2 triệu USD). Các đối tác đầu tư chính là: Trung Quốc (03 dự án, vốn 6,56 triệu
USD), Đài Loan (01 dự án, vốn 5 triệu USD), Nhật Bản (01 dự án, vốn 0,9 triệu USD),…
4. Tình hình đăng ký kinh doanh
Trong năm 2017, toàn tỉnh đã cấp đăng ký mới 652 doanh nghiệp (tăng 29,88%
so năm 2016) và 396 chi nhánh, văn phòng đại diện (tăng 11,55%); tổng số vốn đăng
ký 15.815 tỷ đồng (tăng 77,1% so năm 2016); giải thể 71 doanh nghiệp (giảm 15,5%)
và số doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động là 103 doanh nghiệp (tăng 1,98% so
năm 2016). Số vốn đăng ký bình quân một doanh nghiệp thành lập mới năm 2017 đạt
24,3 tỷ đồng.
7


5. Thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế:
Trong năm 2017, tồn tỉnh có 1.090.556 người tham gia bảo hiểm (tăng 9,17% so
năm 2016), trong đó số người tham gia Bảo hiểm xã hội 89.544 người, số người tham gia
Bảo hiểm y tế 921.962 người; số người tham gia Bảo hiểm thất nghiệp 79.050 người.
Tổng số thu bảo hiểm năm 2017 đạt 1.900,8 tỷ đồng, trong đó thu Bảo hiểm xã
hội đạt 1.129,8 tỷ đồng; Bảo hiểm y tế đạt 692,7 tỷ đồng; Bảo hiểm thất nghiệp đạt 78,3 tỷ
đồng. Tổng số tiền chi bảo hiểm năm 2017 đạt 1.735 tỷ đồng, trong đó chi Bảo hiểm xã
hội đạt 782 tỷ đồng; Bảo hiểm y tế đạt 888,4 tỷ đồng; Bảo hiểm thất nghiệp đạt 64,6 tỷ
đồng.
6. Kết quả sản xuất, kinh doanh một số ngành, lĩnh vực


- Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
Năm 2017, thời tiết thuận lợi, lượng mưa nhiều, lượng nước tích trữ trong các hồ
chứa đảm bảo đủ nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt cho nhân dân. Sản lượng
lương thực cả năm 2017 đạt 832.438,7 tấn, đạt 106,4% so kế hoạch năm và tăng 15% so
năm 2016 (tăng 108.443,6 tấn), trong đó, sản lượng lúa đạt 717.848,1 tấn, đạt 112% so
kế hoạch năm và tăng 20% so năm 2016 (tăng 119.555,6 tấn).
Năm 2017, diện tích trồng rừng mới tập trung đạt 4.903,8 ha tăng 22% so năm
trước, trong đó có 3.934,6 ha rừng sản xuất và 969,2 ha rừng phịng hộ; trồng cây phân
tán 400 ngàn cây; chăm sóc rừng 6.250 ha; khoanh nuôi tái sinh rừng 5.710 ha; giao
khoán bảo vệ rừng 140.954 ha.
Năm 2017, sản lượng thuỷ sản cả năm đạt 226.481 tấn, tăng 4,98% so năm trước,
trong đó, sản lượng khai thác năm đạt 212.620,5 tấn tăng 4,22% tăng 8.564,7 tấn so năm
2016 (khai thác biển đạt 211.968,9 tấn tăng 4,21% so năm 2016). Sản lượng nuôi trồng
đạt 13.860, tấn, tăng 18,07% so năm 2016. Sản lượng tôm giống trong năm 2017 của tỉnh
đạt 24.259 triệu post tăng 10,27% so năm 2016.

- Công nghiệp
Chỉ số sản xuất tồn ngành cơng nghiệp năm 2017 ước tính tăng 7,07% so năm
2016, thấp hơn mức tăng 7,35% của năm 2016 và 7,68% của năm 2015 do ngành khai
khoáng giảm sút. Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 9,62%; ngành sản xuất và
phân phối điện tăng 6,37%; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải tăng 2,90%;
ngành khai khoáng giảm ở mức 3,62%.

- Thương mại – Vận tải
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2017 đạt 46.587
tỷ đồng, tăng 12,22% so năm 2016 (năm 2016 tăng 12,99%). Trong đó, bán lẻ hàng hoá
đạt 30.950 tỷ đồng, tăng 11,35% so năm 2016; dịch vụ lưu trú ăn uống tăng 13,71% so
năm 2016; du lịch lữ hành tăng 10%; Dịch vụ khác tăng 14,62% so năm 2016.
Tính đến thời điểm 31/12/2017, tồn tỉnh có 137 chợ được xếp hạng, so năm 2016

số lượng chợ vẫn giữ nguyên (trong đó, chợ xếp Hạng 1 có 01 chợ, chợ xếp Hạng
8


2 có 17 chợ, chợ xếp Hạng 3 có 119 chợ). Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại có 02
siêu thị, trung tâm thương mại.
Năng lực vận tải đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của tỉnh, các thành phần kinh
tế đầu tư nâng cao chất lượng vận tải, chú trọng mục tiêu an toàn và tiện lợi; duy trì tổ
chức tốt cơng tác phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng. Vận tải hành khách
năm 2017 đạt 21,21 triệu lượt khách, tăng 8,32% so năm 2016 và đạt 1.090,2 tỷ lượt
khách/km, tăng 13,99% so năm 2016. Vận tải hàng hoá năm 2017 đạt 8,25 triệu tấn, tăng
13,07% so năm 2016 và đạt 465,24 triệu tấn/km, tăng 14,39% so năm 2016. Mạng lưới
bưu chính, viễn thơng tiếp tục phát triên, sự tham gia cua nhiều doanh nghiệp trong lĩnh
vực bưu chính làm phong phú thêm các loại hình dịch vụ tiện ích. Số th bao điện thoại
năm 2017 đạt 1.814.400 thuê bao (tăng 0,35% so năm 2016); trong đó, thuê bao di động
đạt 1.746.400 thuê bao (tăng 0,48% so năm 2016), thuê bao cố định đạt 68.000 thuê bao,
giảm 2,86% (năm 2016 giảm 6,67%). Số thuê bao Internet băng rộng cố định đạt
67.100 thuê bao, tăng 1,5%.
7. Tình hình về xã hội

- Dân số, lao động và việc làm
Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 đạt 1.230.417 người, tăng 0,63% so năm
2016 (tăng 7.721 người), trong đó dân số thành thị 483.655 người, chiếm 39,31%; dân số
nông thôn 746.762 người, chiếm 60,69%; dân số nam 615.823 người, chiếm 50,05%; dân
số nữ 614.594 người, chiếm 49,95%.
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên toàn tỉnh năm 2017 là 720,9 ngàn người, tăng
0,63% so năm 2016 (tăng 4,53 ngàn người). Lao động trong đội tuổi đang làm việc trong
các ngành kinh tế năm 2017 là 704,6 ngàn người, tăng 1% so năm 2016 (tăng 7 hơn ngàn
người).
Trong năm 2017, đã thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách an sinh xã hội; tổ

chức thăm hỏi, tặng quà cho các đối tượng chính sách; triển khai thực hiện giải quyết việc
làm cho người lao động, đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài. Năm 2017, giải quyết việc
làm cho 24.360 lao động (tăng 0,66% so năm 2016); tuyển mới và đào tạo nghề cho
11.314 người (tăng 1,34% so năm 2016), trong đó đào tạo nghề cho lao động nông thôn
là 7.103 người.
Công tác giảm nghèo được tập trung chỉ đạo, trong 02 năm 2016 - 2017 đã giảm
được 3.409 hộ nghèo, đưa tỷ lệ hộ nghèo từ 5,81% đầu năm 2016 đến cuối năm 2017
giảm cịn 3,51%; mức giảm tỷ lệ hộ nghèo bình qn trong năm 201 7 là 1,06%. Thực
hiện tốt các chính sách trợ giup đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng bảo trợ
xã hội.

- Trật tự an toàn xã hội
Năm 2017, trên địa bàn toản tỉnh đã xảy ra 484 vụ tai nạn giao thông (giảm
14,79% so năm 2016), trong đó tai nạn đường bộ 483 vụ (giảm 14,51% so năm 2016); số
người chết trong năm 2017 là 223 người (giảm 1,33% so năm 2016); số người bị thương
trong năm 2017 là 376 người (giảm 27,27% so năm 2016).
9


Năm 2017, số vụ cháy nổ xảy ra trên địa bàn tỉnh là 47 vụ (tăng 27,03% so năm
2016); không có trường hợp nào tử vong, số người bị thương 10 người (tăng 06 người so
năm 2016).

Nhìn chung, tình hình Kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2017 có chuyển biến tích
cực và khá tồn diện trên các mặt, tất cả các chỉ tiêu chủ yếu đều đạt và vượt kế hoạch đề
ra. Kinh tế của tỉnh tiếp tục tăng trưởng khá, tổng sản phẩm nội tỉnh (GRDP)
tăng 7,08%, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực. Giá trị sản xuất công nghiệp
so năm 2016. Sản lượng lương thực đạt và vượt kế hoạch đề ra. Hoạt động du lịch tiếp tục
phát triển, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của du khách. Thu ngân sách đạt và
vượt kế hoạch đề ra; hoạt động tín dụng ngân hàng tiếp tục phát triển ổn định. Công tác

đầu tư xây dựng cơ bản, giải phóng mặt bằng có nhiều cố gắng. Chất lượng giáo dục tồn
diện tiếp tục có chuyển biến tiến bộ; tỷ lệ học sinh khá giỏi ở các cấp học cao hơn năm
học trước. Y tế tiếp tục được củng cố kiện toàn tổ chức bộ máy và mạng lưới y tế cơ sở.
Công tác phịng, chống dịch bệnh được thực hiện tốt, khơng để xảy ra dịch bệnh nguy
hiểm. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với người có cơng với cách
mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo,... Cơng tác giải quyết việc làm, đào tạo nghề có nhiều cố
gắng,... Quốc phòng được củng cố tăng cường, an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội căn
bản được giữ vững./.

10


ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI
VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE


ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU

ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE
Biểu

Trang

Table

Page

1


Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2017 phân theo huyện, thị xã, thành phố

2

Hiện trạng sử dụng đất (Tính đến 01/01/2017)

3

Hiện trạng sử dụng đất phân theo loại đất
và phân theo huyện, thị xã, thành phố (Tính đến 01/01/2017)

Number of administrative units as of 31 Dec. 2017 by district

Land use (As of 1 January 2017)

Land use by types of land and by district (As of 1 January 2017)

4

Cơ cấu đất sử dụng phân theo loại đất và phân theo huyện, thị xã, thành
phố (Tính đến 01/01/2017) - Structure of used land use

by types of land and by district (As of 1 January 2017)
5

Chỉ số biến động diện tích đất năm 2017 so với năm 2016 phân theo loại
đất và phân theo huyện, thị xã, thành phố (Tính đến 01 tháng 01 hàng năm)

Change in natural land area index in 2017 compared to 2016 by types of
land and by district (As of annual 1 January)


6

Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc

7

Số giờ nắng tại số trạm quan trắc - Monthly sunshine duration at stations

8

Lượng mưa tại trạm quan trắc - Monthly rainfall at stations

9

Mean air temperature at stations

Độ ẩm khơng khí trung bình tại trạm quan trắc

Monthly mean humidity at stations

10 Mực nước và lưu lượng một số sơng chính tại trạm quan trắc

Water level and flow of some main rivers at the stations



GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI, KHÍ HẬU
ĐẤT ĐAI

Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính: Được xác định gồm tồn bộ diện tích
các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành chính đã được xác định
theo quy định của pháp luật.
Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất đang dùng vào sản xuất nông nghiệp, bao gồm
đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Đất lâm nghiệp: Là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng) đạt tiêu
chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và đất mới được
trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên
Đất chuyên dùng: Bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng cơng trình
sự nghiệp; đất quốc phịng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử
dụng vào mục đích cơng cộng.
Đất ở: Là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các cơng trình phục vụ cho đời sống;
đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường
hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở
tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
Nhóm đất chưa sử dụng: Gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng, bao
gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá khơng có rừng cây.
KHÍ HẬU
Nhiệt độ khơng khí trung bình các tháng: Là số bình qn của nhiệt độ khơng khí
trung bình của các ngày trong tháng.
Nhiệt độ khơng khí trung bình năm: Là số bình quân của nhiệt độ khơng khí trung
bình các ngày trong năm.
• Nhiệt độ khơng khí được đo bằng nhiệt kế thường, nhiệt kế tối cao (thủy ngân),
nhiệt kế tối thấp (rượu) và nhiệt ký (bộ phận cảm ứng là một tấm lưỡng kim) đặt trong lều
khí tượng ở độ cao 2m cách mặt đất nơi khơng có trực xạ của bức xạ mặt trời.
• Nhiệt độ khơng khí trung bình ngày được tính theo phương pháp bình quân số
học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13
giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ,
3 giờ,… và 24 giờ của nhiệt kế.
Số giờ nắng trong các tháng: Là tổng số giờ nắng các ngày trong tháng cộng lại.

Số giờ nắng là số giờ có cường độ bức xạ mặt trời trực tiếp với giá trị bằng hay lớn hơn 0,1
kw/m² (≥ 0,2 calo/cm² phút). Thời gian nắng được đo bằng nhật quang ký.
Tổng số giờ nắng trong năm: Là tổng số giờ nắng các ngày trong năm.


Lượng mưa trong tháng: Là tổng lượng mưa của các ngày trong tháng. Lượng mưa
là độ dày tính bằng milimét (mm) của lớp nước nổi do mưa tạo nên trên một bề mặt phẳng
tại một địa điểm được đo bằng vũ kế và vũ ký.
Tổng lượng mưa trong năm: Là tổng lượng mưa của các ngày trong năm.
Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm: Là số bình qn của độ ẩm
khơng khí tương đối trung bình của các ngày trong tháng.
• Độ ẩm khơng khí tương đối là tỷ số giữa sức trương hơi nước có trong khơng khí
và sức trương hơi nước bão hịa (tối đa) ở cùng một nhiệt độ. Nó được thể hiện bằng tỷ lệ
phần trăm (%). Độ ẩm khơng khí được đo bằng ẩm kế và ẩm ký.
• Độ ẩm khơng khí tương đối trung bình ngày được tính theo phương pháp bình
quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời điểm 1 giờ, 7
giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1
giờ, 2 giờ, 3 giờ,… và 24 giờ của ẩm ký.
Độ ẩm khơng khí trung bình năm: Là số bình qn của độ ẩm khơng khí tương đối
trung bình của các ngày trong năm.
Mực nước: Là độ cao của mặt nước nơi quan sát so với mặt nước biển, được tính
theo centimét (cm). Để quan trắc mực nước người ta thường dùng hệ thống cọc, thước và
máy tự ghi.
Lưu lượng nước: Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sơng trong một đơn vị thời
gian, đơn vị tính lưu lượng nước thường là m³/s. Lưu lượng trung bình tháng là trị số bình
quân của lưu lượng các ngày trong tháng. Dụng cụ đo lưu lượng nước là máy lưu tốc kế,
phao trôi hoặc máy chuyên dụng ADCP.


EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT

AND METHODOLOGY OF SOME
STATISTICAL INDICATORS ON LAND, CLIMATE

LAND
Total land area of an administration unit is the aggregate area of all types of land
within the boundary line of each administration unit which is determined in accordance
with the provisions of law.
Agriculture production land is the land used in agricultural production, including
annual crop land and perennial crop land.
Forestry land is the land under forests (including natural forests and planted forests)
that meet the forest standards prescribed by the legislation on forest protection and
development, and newly planted forestor plantation forest in combination with natural farming.
Specially used land includes land for offices of the State agencies, land for
construction of for-profit facilities; land for security and national defense purposes; land
for non-agricultural production and business, and land used for public purposes.
Residential land is the land used for construction of houses and facilities for living
activities; garden and pond attached to house in the same residential land plot (including
garden and pond attached to detached house) which is recognized as residential land. It
includes residential land in rural areas, residential land in urban areas.
Unused land includes all categories of land of which the purposes of use have not
been yet determined, including unused plain land; unused hilly land; rocky mountains
without forests.
CLIMATE
Average air temperature in months is the average of average air temperature of
days in the month.
Average air temperature in year is the average of average air temperature of days
in the year.
• Air temperature is measured by normal thermometer, maximum thermometer
(mercury), minimum thermometer (alcohol liquid) and thermo graph (sensor is a bi-metal
plate) exposed to the air in a meteor bust at altitude 2m away from the ground, sheltered

from direct solar radiation.
• Daily average air temperature is calculated using the simple arithmetic mean
from the results of 4 main observations in the day at 1 a.m., 7 a.m., 13 p.m., 19 p.m. or
from the results of 24 observations at the time of 1 a.m., 2 a.m., 3 a.m.,... 24 p.m. of the
thermometer.


Number of sunshine hours in months is the sum of sunshine hours of the days in
the month. Numbers of sunshine hours are hours with direct solar radiation equal or
exceed 0.1 kw/m2 (≥ 0.2 cal/cm2 min.). Sunshine duration is measured by heliograph.
Total number of sunshine hours in the year is the total number of sunshine hours
of the days in the year.
Rainfall in months is the total rainfall of the days in the month. Rainfall is the
thickness measured in millimeters (mm) of the floating water layer made by rain on a flat
surface at a site, which measured by rain-gauge/ pluviometer.
Total rainfall in year is the total rainfall of the days in the year.
Average humidity in months is the average of average relative humidity of the
days in the month.
• Relative humidity is the ratio between the vapor in the air and saturation vapor
(maximum) at the same temperature. It is indicated in percentage (%). Humidity is
measured by hygrometer and hygrograph.
• Daily average relative humidity is calculated by the simple arithmetic mean
from the results of 4 main observations in the day at: 1 a.m., 7 a.m., 13 p.m., 19 p.m. or
from the results of 24 observations at the time of 1 a.m., 2 a.m., 3 a.m.,. .. 24 p.m. of the
hygrograph.
Average humidity in year is the average of average relative humidity of all days in
the year.
The water level is elevation of the water surface at the observation place in
relation to the sea surface, measured in centimeters (cm). A system of piles, rulers and
self-recording machines are used to monitor the water level.

Water flow is the amount of water flowing through a cross section of the river in a
unit of time, measured in m³/s. Monthly average flow is the average value of flow of the
days in the month. Water flow is measured by flowmeters, drifting buoys or ADCP
machines.


1. Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2017
phân theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Number of administrative units aas of 31 Dec. 2017 by district
Chia ra - Of which
Tổng số

TỔNG SƠ - TOTAL

Thị trấn

Phường

Total



Town under
Communes
district

Wards

127


19

12

96

18

14

-

4

9

5

-

4

Huyện Tuy Phong

12

-

2


10

Huyện Bắc Bình

18

-

2

16

Huyện Hàm Thuận Bắc

17

-

2

15

Huyện Hàm Thuận Nam

13

-

1


12

Huyện Tánh Linh

14

-

1

13

Huyện Đức Linh

13

-

2

11

Huyện Hàm Tân

10

-

2


8

Huyện Phú Quý

3

-

-

3

Phân theo huyện, thị xã, thành phố
Thành phố Phan Thiết
Thị xã La Gi


2. Hiện trạng sử dụng đất (Tính đến 01/01/2017)

Land use (As of 1 January 2017)

Tổng số

Cơ cấu

Total - Ha Structure - %
794.393

100,00


710.041

89,38

361.463

45,50

135.764

17,09

53.746

6,77

-

-

82.018

10,32

225.698

28,41

344.006


43,30

Rừng sản xuất - Productive forest

159.285

20,05

Rừng phòng hộ - Protective forest

150.952

19,00

33.770

4,25

2.962

0,37

Đất làm muối - Land for salt production

909

0,11

Đất nông nghiệp khác - Others


701

0,09

72.786

9,16

Đất ở - Homestead land

8.937

1,13

Đất ở đô thị - Urban

2.923

0,37

TỔNG SỐ - TOTAL

Đất nông nghiệp - Agricultural land
Đất sản xuất nông nghiệp - Agricultural production land
Đất trồng cây hàng năm - Annual crop land
Đất trồng lúa - Paddy land
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - Weed land for animal raising
Đất trồng cây hàng năm khác - Other annual crop land
Đất trồng cây lâu năm - Perennial crop land

Đất lâm nghiệp có rừng - Forestry land covered by trees

Rừng đặc dụng - Specially used forest
Đất nuôi trồng thuỷ sản - Water surface land for fishing

Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land

Đất ở nông thôn - Rural
Đất chuyên dùng - Specially used land
Đất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp

Land used by offices and non-profit agencies
Đất quốc phòng, an ninh - Security and defence land
Đất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp

Land for non-agricultural production and business
Đất có mục đích cơng cộng - Public land
Đất tơn giáo, tín ngưỡng - Religious land
Đất nghĩa trang, nghĩa địa - Cemetery
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

Rivers and specialized water surfaces
Đất phi nông nghiệp khác - Others
Đất chưa sử dụng - Unused land
Đất bằng chưa sử dụng - Unused flat land
Đất đồi núi chưa sử dụng - Unused mountainous land
Núi đá khơng có rừng cây - Non tree rocky mountain
18

6.014


0,76

49.656

6,25

212

0,03

22.271

2,80

8.251

1,04

18.652

2,35

334

0,04

2.757

0,35


11.085

1,40

16

0,00

11.566

1,46

4.016

0,51

6.797
753

0,86
0,09


3. Hiện trạng sử dụng đất phân theo loại đất
và phân theo huyện, thị xã, thành phố (Tính đến 01/01/2017)

Land use by types of land and by district (As of 1 January 2017)
Đơn vị tính - Unit: Ha


Trong đó - Of which
Tổng
diện tích

Total area
TỔNG SỐ - TOTAL
Thành phố Phan Thiết
Thị xã La Gi
Huyện Tuy Phong
Huyện Bắc Bình
Huyện Hàm Thuận Bắc
Huyện Hàm Thuận Nam
Huyện Tánh Linh
Huyện Đức Linh
Huyện Hàm Tân
Huyện Phú Quý

794.393
21.090
18.537
77.372
186.882
134.451
105.838
119.860
54.657
73.914
1.791

Đất sản xuất

nông nghiệp

Agricultural
production land
361.462
9.359
14.156
14.232
82.912
61.272
45.830
46.040
42.270
44.333
1.059

Đất lâm
nghiệp

Forestry
land
344.006
3.946
1.364
53.198
91.252
63.641
52.396
66.684
6.136

5.263
125

Đất chuyên
dùng

Specially
used land
79.987
6.362
2.248
9.058
11.526
7.978
6.867
6.469
5.365
23.674
441

Đất ở
Homestead
land
8.937
1.423
769
885
1.192
1.560
745

667
885
644
167

4. Cơ cấu đất sử dụng phân theo loại đất
và phân theo huyện, thị xã, thành phố (Tính đến 01/01/2017)

Structure of used land by types of land and by district
(As of 1 January 2017)

Đơn vị tính - Unit: %

Tổng
diện tích

Total
area
TỔNG SƠ - TOTAL
Thành phố Phan Thiết
Thị xã La Gi
Huyện Tuy Phong
Huyện Bắc Bình
Huyện Hàm Thuận Bắc
Huyện Hàm Thuận Nam
Huyện Tánh Linh
Huyện Đức Linh
Huyện Hàm Tân
Huyện Phú Quý


100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00

Trong đó - Of which
Đất sản xuất
nông nghiệp

Agricultural
production land
45,50
44,38
76,37
18,39
44,37
45,57
43,30
38,41
77,34
59,98
59,11
19


Đất lâm
nghiệp

Forestry
land
43,30
18,71
7,36
68,76
48,83
47,33
49,51
55,64
11,23
7,12
6,96

Đất chuyên
dùng

Specially
used land
10,07
30,17
12,13
11,71
6,17
5,93
6,49

5,40
9,82
32,03
24,62

Đất ở
Homestead
land
1,13
6,75
4,15
1,14
0,64
1,16
0,70
0,56
1,62
0,87
9,30


5. Chỉ số biến động diện tích đất năm 2017 so với năm 2016
phân theo loại đất và phân theo huyện, thị xã, thành phố
(Tính đến 01/01/2017)

Change in natural land area index in 2017 compared to 2016
by types of land and by district (As of annual 1 January)
Đơn vị tính - Unit: %
Đất sản xuất
nông nghiệp


Agricultural
production land

Đất
lâm nghiệp

Forestry land

Đất
chuyên dùng

Specially
used land

Đất ở

Homestead
land

TỔNG SÔ - TOTAL

99,91

99,94

162,73

101,69


Thành phố Phan Thiết
Thị xã La Gi

100,19
99,81

98,90
97,88

120,15
238,36

101,80
104,72

Huyện Tuy Phong

99,65

100,00

431,73

102,47

Huyện Bắc Bình
Huyện Hàm Thuận Bắc

100,26
99,81


100,00
99,90

229,96
229,92

100,10
102,57

Huyện Hàm Thuận Nam

99,82

99,89

167,49

100,66

Huyện Tánh Linh

99,98

100,00

166,20

100,63


Huyện Đức Linh

99,72

99,99

181,50

100,46

Huyện Hàm Tân
Huyện Phú Quý

99,65
99,42

99,97
99,78

111,97
181,51

101,73
101,57

6a. Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc

Mean air temperature at stations

(Trạm Phan Thiết - Phan Thiet Station)

Đơn vị tính - Unit: °C

Năm
2010
Bình qn năm - Average
Tháng 1 - Jan.

Năm
2014

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

27,5

27,2

27,4

27,6

27,5

25,5


24,3

24,5

26,8

26,4

Tháng 2 - Feb.

26,4

24,6

24,7

26,4

26,1

Tháng 3 - Mar

27,5

26,7

27,0

26,8


26,8

Tháng 4 - Apr

28,8

29,0

28,4

28,8

28,3

Tháng 5 - May

29,9

29,5

29,4

29,8

29,3

Tháng 6 - May

28,8


28,0

28,6

28,0

28,3

Tháng 7 - Jul

28,0

27,2

27,7

28,0

27,5

Tháng 8 - Aug

27,8

27,6

28,2

28,0


27,6

Tháng 9 - Sep

28,0

27,4

27,8

27,8

28,2

Tháng 10 - Oct

26,8

27,8

27,8

27,3

27,3

Tháng 11 - Nov
Tháng 12 - Dec.


26,8
26,0

27,8
26,8

28,0
27,0

27,7
26,3

27,4
26,4

20


6b. Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc

Mean air temperature at stations
(Trạm La Gi - La Gi Station)

Đơn vị tính - Unit: °C

Năm
2010
Bình qn năm - Average

Năm

2014

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

27,1

26,9

27,1

27,3

27,1

Tháng 1 - Jan.

25,4

24,0

24,3

26,5


26,0

Tháng 2 - Feb.

26,1

24,7

24,7

26,1

25,7

Tháng 3 - Mar

27,4

26,7

27,0

26,5

26,6

Tháng 4 - Apr

28,7


28,6

28,3

28,6

28,0

Tháng 5 - May

30,0

29,4

28,3

29,7

28,6

Tháng 6 - May

28,1

27,5

28,3

27,6


27,8

Tháng 7 - Jul

27,3

26,9

26,7

27,7

27,2

Tháng 8 - Aug

26,7

27,3

27,8

27,4

27,4

Tháng 9 - Sep

27,2


27,2

27,6

27,3

27,8

Tháng 10 - Oct

26,5

27,4

27,4

26,7

26,8

Tháng 11 - Nov

26,5

27,5

27,8

27,2


27,0

Tháng 12 - Dec.

25,7

25,7

26,7

26,3

25,9

7a. Số giờ nắng tại số trạm quan trắc

Monthly sunshine duration at stations
(Trạm Phan Thiết - Phan Thiet Station)
Đơn vị tính: Giờ - Unit: Hr

Năm
2010
Bình quân năm - Average

Năm
2014

Năm
2015


Năm
2016

Năm
2017

234,3

246,6

265,1

241,3

226,6

Tháng 1 - Jan.

243,0

235,0

260,0

294,0

193,0

Tháng 2 - Feb.


292,0

272,0

273,0

281,0

231,0

Tháng 3 - Mar

259,0

317,0

315,0

307,0

280,0

Tháng 4 - Apr

299,0

286,0

298,0


309,0

286,0

Tháng 5 - May

289,0

299,0

292,0

262,0

245,0

Tháng 6 - May

273,0

203,0

239,0

221,0

241,0

Tháng 7 - Jul


218,0

189,0

221,0

248,0

194,0

Tháng 8 - Aug

219,0

253,0

292,0

256,0

236,0

Tháng 9 - Sep

243,0

231,0

239,0


223,0

228,0

Tháng 10 - Oct

138,0

246,0

257,0

155,0

163,0

Tháng 11 - Nov

174,0

250,0

239,0

240,0

212,0

Tháng 12 - Dec.


164,0

178,0

256,0

100,0

210,0

21


7b. Số giờ nắng tại số trạm quan trắc

Monthly sunshine duration at stations
(Trạm La Gi - La Gi Station)
Đơn vị tính: Giờ - Unit: Hr

Năm
2010
Bình qn năm - Average

Năm
2014

Năm
2015


Năm
2016

Năm
2017

233,0

245,4

263,4

240,6

228,5

Tháng 1 - Jan.

256,0

253,0

264,0

309,0

213,0

Tháng 2 - Feb.


287,0

283,0

286,0

279,0

230,0

Tháng 3 - Mar

274,0

324,0

316,0

318,0

301,0

Tháng 4 - Apr

295,0

288,0

308,0


314,0

285,0

Tháng 5 - May

286,0

284,0

284,0

257,0

240,0

Tháng 6 - May

247,0

170,0

226,0

200,0

225,0

Tháng 7 - Jul


213,0

160,0

199,0

244,0

195,0

Tháng 8 - Aug

189,0

240,0

268,0

232,0

244,0

Tháng 9 - Sep

230,0

223,0

248,0


220,0

235,0

Tháng 10 - Oct

145,0

247,0

250,0

153,0

159,0

Tháng 11 - Nov

205,0

273,0

250,0

238,0

200,0

Tháng 12 - Dec.


169,0

200,0

262,0

123,0

215,0

8a. Lượng mưa tại trạm quan trắc

Monthly rainfall at stations

(Trạm Phan Thiết - Phan Thiet Station)
Đơn vị tính - Unit: mm
Năm
2010
Bình qn năm - Average

Năm
2014

Năm
2015

Năm
2016

Năm

2017

86,2

89,0

74,7

110,4

77,1

Tháng 1 - Jan.

91,2

-

-

-

40,7

Tháng 2 - Feb.

-

-


-

-

0,4

Tháng 3 - Mar

0,5

0,2

-

-

-

Tháng 4 - Apr

0,6

31,6

-

1,1

17,5


Tháng 5 - May

60,1

92,2

66,5

253,7

44,8

Tháng 6 - May

98,9

250,6

158,5

144,2

73,3

Tháng 7 - Jul

55,7

189,3


201,4

185,1

159,5

Tháng 8 - Aug

110,7

151,1

80,5

122,3

148,1

Tháng 9 - Sep

105,2

176,7

145,0

97,5

98,3


Tháng 10 - Oct

409,1

157,2

164,7

310,2

273,5

Tháng 11 - Nov

100,1

15,5

7,6

70,1

63,5

Tháng 12 - Dec.

2,6

3,0


72,0

140,8

5,3

22


8b. Lượng mưa tại trạm quan trắc

Monthly rainfall at stations

(Trạm La Gi - La Gi Station)
Đơn vị tính - Unit: mm
Năm
2010
Bình quân năm - Average

Năm
2014

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017


111,7

135,3

108,1

177,0

154,7

Tháng 1 - Jan.

23,7

0,2

0,9

-

33,3

Tháng 2 - Feb.

-

-

-


-

0,7

Tháng 3 - Mar

-

0,2

-

-

-

Tháng 4 - Apr

-

0,4

-

-

45,7

Tháng 5 - May


49,9

177,7

200,0

160,1

102,1

Tháng 6 - May

196,6

488,9

181,8

421,2

402,9

Tháng 7 - Jul

181,5

359,3

380,0


306,0

371,5

Tháng 8 - Aug

316,5

167,3

159,9

359,5

185,2

Tháng 9 - Sep

82,5

203,4

178,0

300,4

182,0

Tháng 10 - Oct


405,8

196,8

149,4

409,6

451,9

Tháng 11 - Nov

78,1

2,1

6,7

68,9

74,5

Tháng 12 - Dec.

6,1

26,8

40,3


97,7

6,0

9a. Độ ẩm khơng khí trung bình tại trạm quan trắc

Monthly mean humidity at stations

(Trạm Phan Thiết - Phan Thiet Station)
Đơn vị tính - Unit: %
Năm
2010
Bình qn năm - Average

Năm
2014

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

80,3

79,3


78,8

81,9

81,8

Tháng 1 - Jan.

83,0

72,0

75,0

78,0

78,0

Tháng 2 - Feb.

78,0

77,0

77,0

73,0

77,0


Tháng 3 - Mar

73,0

78,0

76,0

78,0

79,0

Tháng 4 - Apr

78,0

76,0

74,0

81,0

80,0

Tháng 5 - May

77,0

80,0


78,0

79,0

81,0

Tháng 6 - May

79,0

82,0

79,0

84,0

82,0

Tháng 7 - Jul

82,0

83,0

83,0

85,0

83,0


Tháng 8 - Aug

83,0

83,0

82,0

85,0

89,0

Tháng 9 - Sep

85,0

83,0

82,0

86,0

86,0

Tháng 10 - Oct

85,0

81,0


82,0

87,0

86,0

Tháng 11 - Nov

83,0

79,0

79,0

83,0

84,0

Tháng 12 - Dec.

78,0

77,0

79,0

84,0

76,0


23


×