Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa huyện hải hậu tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 126 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

TRẦN THỊ OANH

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NƠNG NGHIỆP THEO
HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HĨA HUYỆN HẢI HẬU TỈNH NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðỖ THỊ TÁM

HÀ NỘI - 2011

i


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.


Tác giả luận văn

Trần Thị Oanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể có được kết quả nghiên cứu này, ngồi sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tơi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ từ rất nhiều ñơn vị và cá nhân. Tôi xin ghi
nhận và bày tỏ lịng biết ơn tới những tập thể, cá nhân đã dành cho tơi sự
giúp đỡ q báu đó.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự giúp đỡ nhiệt tình
của cơ giáo TS. ðỗ Thị Tám, người đã trực tiếp hướng dẫn đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp q báu của các thầy
cô trong Khoa Tài nguyên và Môi trường, các thầy cơ trong Viện đào tạo Sau
đại học.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Ủy ban nhân dân
huyện Hải Hậu, các đồng chí lãnh đạo, chun viên Phịng Nơng nghiệp và
Phát triển Nơng thơn, Phịng Tài ngun và Mơi trường, Phịng Thống kê và
Uỷ ban nhân dân các xã ñã tạo ñiều kiện về thời gian và cung cấp số liệu
giúp tôi thực hiện đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và các bạn ñồng nghiệp ñộng viên,
giúp ñỡ trong quá trình thực hiện luận văn!

Hà nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn


Trần Thị Oanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các bảng

v

Danh mục các hình

vi

Danh mục các ký hiệu chữ viết tắt


vii

PHẦN 1. ðẶT VẤN ðỀ

1

1.1.

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

2

PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

3

2.1.

Một số vấn ñề lý luận về sử dụng đất

3

2.1.1.


ðất nơng nghiệp và sử dụng đất nơng nghiệp

3

2.1.2.

ðặc điểm sử dụng đất nơng nghiệp vùng khí hậu nhiệt đới

5

2.1.3.

Ngun tắc và quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp hiệu quả

5

2.2.

Những vấn đề về hiệu quả sử dụng ñất và ñánh giá hiệu quả sử
dụng ñất nông nghiệp

7

2.2.1.

Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất

7

2.2.2.


ðặc ñiểm và phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp

11

2.2.3.

Những xu hướng sử dụng đất nơng nghiệp

14

2.2.4.

Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nơng nghiệp và sản xuất nơng nghiệp hàng hóa

29

PHẦN 3. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

34

3.1.

ðối tượng nghiên cứu

34


3.2.

Phạm vi nghiên cứu

34

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

iii


3.3.

Nội dung nghiên cứu

3.3.1.

ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến đất

34

đai và sản xuất nơng nghiệp hàng hố

34

3.3.2.

Thực trạng sản xuất nơng nghiệp theo hướng hàng hóa

35


3.3.3.

Hiện trạng và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

35

3.3.4.

ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
35

3.4.

Phương pháp nghiên cứu

36

3.4.1.

Phương pháp thống kê kinh tế

36

3.4.2.

Các phương pháp khác

37


PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

38

4.1.

ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hải Hậu 38

4.1.1.

ðiều kiện tự nhiên

38

4.1.2.

ðiều kiện kinh tế - xã hội

43

4.1.3.

ðánh giá chung

48

4.2.

Thực trạng sản xuất nơng nghiệp theo hướng hàng hóa


50

4.2.1.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm

50

4.2.2.

Thực trạng sản xuất và tiêu thụ một số mặt hàng nơng sản chính
của huyện

52

4.3.

Hiện trạng và ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp

57

4.3.1.

Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp

57

4.3.2.

ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp


62

4.3.3.

ðánh giá tổng hợp hiệu quả các kiểu sử dụng đất

92

4.4.

ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
96

4.4.1.

Quan điểm phát triển nơng nghiệp huyện Hải Hậu

96

4.4.2.

ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp huyện Hải Hậu

97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

iv



4.4.3.

Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nơng nghiệp

100

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

103

5.1.

Kết luận

103

5.2.

ðề nghị

104

TÀI LIỆU THAM KHẢO

105

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………


v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Hải Hậu

49

Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp năm 2010 huyện Hải Hậu

58

Bảng 4.3. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất chính huyện Hải Hậu

61

Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính vùng 1

63

Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính vùng 2

65

Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất vùng 1

72

Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất vùng 2


73

Bảng 4.8. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các loại hình sử dụng đất trên
các vùng

75

Bảng 4.9. Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhập trên ngày cơng lao động vùng
1

79

Bảng 4.10. Mức đầu tư lao động và thu nhập trên ngày cơng lao động
vùng 2

80

Bảng 4.11. Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình
sử dụng đất

80

Bảng 4. 12. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phương với tiêu
chuẩn bón phân cân đối và hợp lý

85

Bảng 4.13 Danh mục các loại thuốc bảo vệ thực vật ñược sử dụng tại
huyện


87

Bảng 4.14. Mức ñộ sử dụng một số loại thuốc bảo vệ thực vật

90

Bảng 4.15. Tổng hợp hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường các vùng

95

Bảng 4.16. ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp huyện Hải Hậu

99

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Hải Hậu trong tỉnh Nam ðịnh

38

Hình 4.2. Cơ cấu diện tích sử dụng đất nơng nghiệp huyện Hải Hậu năm 2010

59

Hình 4.3. Cơ cấu diện tích các loại hình sử dụng đất chính huyện Hải Hậu


62

Hình 4.4. Giá trị gia tăng trên một ha của một số cây trồng chính huyện
Hải Hậu

66

Hình ảnh 4.5. Cảnh quan ruộng trồng lúa Tám xoan tại xã Hải Tồn

67

Hình ảnh 4.6. Cảnh quan ruộng trồng lúa Nếp bắc tại xã Hải Bắc

67

Hình ảnh 4.7. Cảnh quan nơng dân làm đất chuẩn bị vụ đơng tại xã Hải ðơng

68

Hình ảnh 4.8. Cảnh quan ruộng trồng ngơ rau tại xã Hải Nam

68

Hình ảnh 4.9. Cảnh quan ruộng trồng cây Cà chua tại xã Hải Tây

69

Hình ảnh 4.10. Cảnh quan ruộng muối tại xã Hải Chính

69


Hình ảnh 4.11. Cảnh quan ruộng Dưa chuột bao tử tại thị trấn Thịnh Long

70

Hình ảnh 4.12 . Cảnh quan ruộng trồng cây cảnh tại xã Hải Tồn

70

Hình ảnh 4.13. Cảnh quan thu mua và bảo quản Cà chua tại nhà máy chế
biến Cà chua Hành Quân xã Hải Tây

71

Hình 4.14. Giá trị gia tăng trên một ha của các loại hình sử dụng đất
huyện Hải hậu

76

Hình 4.15. Giá trị gia tăng trên một cơng lao động của các loại hình sử
dụng ñất huyện Hải Hậu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

82

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

AFTA

Khu vực tự do thương mại Asean

APEC

Diễn đàn châu Á Thái Bình Dương

ASEAN

Hiệp hội các nước ðơng Nam Á

BVTV

Bảo vệ thực vật

CPTG

Chi phí trung gian

CN – TTCN

Cơng nghiệp – Tiểu thủ cơng nghiệp

DT


Diện tích

FAO

Tổ chức lương thực và nông nghiệp thế giới

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất

IFAD

Quỹ Nơng nghiệp và phát triển quốc tế



Lao động

LX – LM

Lúa xn – Lúa mùa

LUT

Loại hình sử dụng đất


MðTT

Mức độ tiêu thụ

NXB

Nhà xuất bản

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

TTCN
TLSX

Tiểu thủ công nghiệp
Tư liệu sản xuất

TSHH

Tỷ suất hàng hóa

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

viii


PHẦN 1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, bằng ñường lối ñổi mới ñúng ñắn, Việt Nam ñã
thu ñược những thành quả to lớn trong q trình phát triển kinh tế - xã hội.
Nền nơng nghiệp từng bước chuyển từ tự túc, tự cấp sang sản xuất hàng hóa
với quy mơ ngày càng lớn. Nơng nghiệp có sự tăng trưởng khá, sức sản xuất ở
nơng thơn được giải phóng, tiềm năng đất nơng nghiệp dần ñược khai thác.
Hiện nay, với trên 70% dân số và lao động xã hội đang sống ở vùng nơng
thơn, ngành nơng nghiệp vẫn có vị trí, vai trị quan trọng trong nhiều năm tới [38].
ðất đai đóng vai trị quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi
người, là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi q trình sản xuất. Các Mác đã
nhấn mạnh “ ðất là mẹ, lao ñộng là cha, sản sinh ra mọi của cải vật chất” [6].
ðất nông nghiệp tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và làm ra sản phẩm
phục vụ ñời sống của con người và xã hội. ðất nơng nghiệp là yếu tố đầu vào
quan trọng tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nơng nghiệp.
Hiện nay, Việt Nam đang trong q trình đẩy mạnh sự nghiệp CNH HðH đất nước. Diện tích đất sản xuất nơng nghiệp có xu hướng giảm dần do
chuyển sang các mục đích sử dụng khác, trong khi dân số ngày càng tăng. ðể
ñáp ứng ñược yêu cầu về lương thực thực phẩm, đồng thời cung cấp ngun
liệu cho cơng nghiệp chế biến và xuất khẩu, nước ta cần phải có nền nơng
nghiệp vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao vừa sử dụng ñất bền vững trên cơ sở
phát triển sản xuất hàng hóa. Vì vậy, sử dụng đất nơng nghiệp một cách đúng
đắn và có hiệu quả là u cầu có tính cấp thiết hiện nay.
Hải Hậu là một huyện đồng bằng ở phía ðơng Nam Tỉnh Nam ðịnh
với diện tích đất tự nhiên trên 22 nghìn ha, phần lớn là đất nơng nghiệp nên đã
được Tỉnh Nam ðịnh xác ñịnh là một trong những ñịa bàn quan trọng nhất


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

1


cung cấp lương thực, thực phẩm cho thành phố Nam ðịnh và nhiều tỉnh trong
cả nước. Trong những năm gần đây, nơng nghiệp của huyện đã có những
bước khởi sắc. Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp tăng, xuất hiện những sản
phẩm nơng nghiệp hàng hố có giá trị như: Tám xoan, Nếp bắc, Cà chua, Dưa
chuột bao tử, Ngô rau... [29]. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp của huyện vẫn
mang nặng tính truyền thống. Sản xuất hàng hố mới chỉ mang tính tự phát,
chưa có quy hoạch và phương án giải quyết ñầu ra nên chưa phát huy hết các
tiềm năng sẵn có. Vì vậy, việc nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp, đưa ra những loại hình sử dụng đất, kiểu sử dụng đất nơng nghiệp có
hiệu quả kinh tế cao, có tính hàng hố và bền vững trên ñịa bàn huyện là vấn
ñề rất cần thiết. ðể góp phần giải quyết vấn đề này, chúng tơi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa huyện Hải Hậu Tỉnh Nam ðịnh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hố nhằm góp phần giúp người nơng dân lựa chọn phương thức sử dụng đất
phù hợp trong ñiều kiện cụ thể trên ñịa bàn huyện.
- ðịnh hướng và ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nơng nghiệp đáp ứng u cầu phát triển nông nghiệp bền vững theo hướng
sản xuất hàng hố.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

2



PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Một số vấn ñề lý luận về sử dụng đất

2.1.1. ðất nơng nghiệp và sử dụng đất nơng nghiệp
Theo Luật đất đai năm 2003, đất nơng nghiệp được chia ra làm các
nhóm đất chính sau: đất sản xuất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ni trồng
thuỷ sản, đất làm muối và đất nơng nghiệp khác [23].
Cùng với việc phát triển mạnh mẽ kinh tế - xã hội, công nghệ, khoa học
và kỹ thuật, công năng của đất được mở rộng và có vai trị quan trọng ñối với
cuộc sống của con người. Nhân loại ñã có những bước tiến kỳ diệu làm thay
ñổi bộ mặt trái ñất và mức sống hằng ngày. Nhưng do chạy theo lợi nhuận tối
đa, khơng có một chiến lược phát triển chung nên ñã gây ra những hậu quả
tiêu cực như: ơ nhiễm mơi trường, thối hố đất… Hàng năm gần 12 triệu ha
rừng nhiệt ñới bị tán phá ở Châu Mỹ La Tinh và Châu Á. Cân bằng sinh thái
bị phá vỡ, hàng triệu ha ñất ñai bị hoang mạc hố [27]. Sự thối hố đất đai
tập trung chủ yếu ở các nước ñang phát triển. Theo kết quả điều tra của
UNDP và trung tâm thơng tin nghiên cứu đất quốc tế (ISRIC), thế giới có
khoảng 13,4 tỷ ha đất thì đã có khoảng 2 tỷ ha đất bị hoang hố ở các mức độ
khác nhau trong đó Châu Á và Châu Phi là 1,2 tỷ ha chiếm 62% tổng diện tích
bị thối hố [16].
Lịch sử của thế giới ñã chứng minh bất kỳ nước nào dù là nước phát
triển hay đang phát triển thì sản xuất nơng nghiệp đều có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân, tạo ra sự ổn ñịnh xã hội và mức an toàn lương
thực quốc gia. ðối với các nước đang phát triển, sản phẩm nơng nghiệp cịn là
nguồn tạo ra thu nhập ngoại tệ. Tuỳ theo lợi thế của mình mà mỗi nước có thể
lựa chọn những nơng sản phù hợp ñể xuất khẩu thu ngoại tệ hay trao ñổi lấy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………


3


sản phẩm cơng nghiệp để đầu tư lại cho nơng nghiệp và các ngành khác trong
nền kinh tế quốc dân.
Theo bản báo cáo của tổ chức ngân hàng thế giới World Bank, hàng
năm mức sản xuất so với yêu cầu sử dụng lương thực vẫn thiếu hụt từ 150 200 triệu tấn, trong khi đó vẫn có 6 - 7 triệu ha ñất canh tác bị mất khả năng
sản xuất, bị xói mịn. Trong 1.200 triệu ha đất bị thối hố có tới 544 triệu ha
đất canh tác bị mất khả năng sản xuất do sử dụng không hợp lý [44].
Theo số liệu thống kê năm 2009, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là
331.150,4 km2, dân số là 86.024,6 nghìn người, mật độ dân số 260 người/km2,
trong đó đất nơng nghiệp là 25.127,3 nghìn ha, đất sản xuất nơng nghiệp cả nước
9.598,8 nghìn ha [35]. So với 10 nước trong khu vực ðơng Nam Á, tổng diện tích
tự nhiên của Việt Nam đứng thứ 2 nhưng bình qn diện tích đất tự nhiên trên
đầu người của Việt Nam ñứng vị trí thứ 9 trong khu vực. Diện tích đất canh tác là
10.805,9ha. Bình qn diện tích đất canh tác đạt 1.300,4m2/người [39].
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trong tình hình
hiện nay nhằm thoả mãn nhu cầu của xã hội về nông sản ñang trở thành một
trong các mối quan tâm lớn nhất của người quản lý và sử dụng ñất.
Theo ñánh giá của Ngân hành thế giới (WB), tổng sản lượng lương thực
sản xuất ra chỉ ñáp ứng nhu cầu cho khoảng 6 tỉ người trên thế giới, tuy nhiên
có sự phân bố khơng đồng đều giữa các vùng. Nơng nghiệp sẽ phải gánh chịu
sức ép từ nhu cầu lương thực thực phẩm ngày càng tăng của con người.
Hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỉ ha đất nơng nghiệp, trong đó đã
khai thác được 1,5 tỉ ha; cịn lại phần đa là đất xấu, sản xuất nơng nghiệp gặp
nhiều khó khăn. Qui mơ đất nơng nghiệp được phân bố như sau: Châu Mỹ
chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%, Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 20%,
Châu ðại Dương chiếm 6%. Bình qn đất nơng nghiệp trên đầu người trên
tồn thế giới là 12000m2. Trong đó ở Mỹ 2000m2, ở Bungari 7000m2, ở Nhật


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

4


Bản 650m2. Theo báo cáo của UNDP năm 1995 ở khu vực ðơng Nam á bình
qn đất canh tác trên ñầu người của các nước như sau: Indonesia 0,12ha;
Malaysia 0,27ha; Philipin 0,13ha; Thái Lan 0,42ha; Việt Nam 0,1ha [24].

2.1.2. ðặc điểm sử dụng đất nơng nghiệp vùng khí hậu nhiệt ñới
Nông nghiệp nhiệt ñới ñược tiến hành ở các vùng trong vành đai nhiệt
đới. Diện tích vùng nhiệt đới chiếm khoảng 1/3 diện tích lục địa với diện tích
đất nơng nghiệp có ích khoảng 1,4 tỷ ha. ðiều kiện khí hậu - đất đai đặc biệt
với hồn cảnh kinh tế xã hội tạo cho nơng nghiệp nhiệt đới có những nét riêng
biểu hiện trên các hệ thống cây trồng, vật ni. Khí hậu là yếu tố hạn chế
quyết định đến sự phát triển của hệ thống cây trồng. Vùng nhiệt đới ẩm, mưa
nhiều, tập trung gây dịng chảy và xói mịn nghiêm trọng. ðất đai phần lớn là
màu mỡ nhưng so với vùng ơn đới thì khơng tốt bằng vì ít chất mùn, các xác
vi sinh vật mau bị khoáng hố. Khí hậu và đất nhiệt đới phần lớn thích hợp
cho việc trồng cây lâu năm, cà phê, chè, ca cao và các lọai cây ăn quả nhiệt
ñới. ðối với những vùng ñất trũng, ñất phù sa, ñất giàu chất hữu cơ… rất
thích hợp cho việc gieo trồng các giống cây ngắn ngày, cây lương thực. Hiện
nay, ở các vùng nhiệt đới, việc canh tác sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng
thâm canh cao, tăng năng suất, tăng vụ, áp dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất. ðây là những nguyên nhân gây tình trạng thối hố
đất, đất bị mất khả năng sản xuất. ðiều đó đặt ra vấn đề là phát triển sản xuất
nơng nghiệp đi đơi với bảo vệ cải tạo đất, xây dựng nền nông nghiệp hiệu quả
và bền vững [2].


2.1.3. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp hiệu quả
2.1.3.1. Ngun tắc sử dụng đất nơng nghiệp hiệu quả
Ngày nay nhu cầu sử dụng ñất của con người ngày càng tăng trong khi
quỹ đất chỉ có hạn. ðất đai ñang là nguồn tài nguyên ñược con người khai
thác với nhiều mục đích khác nhau. Chính vì vậy một phần lớn diện tích đất

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

5


nơng nghiệp đang được chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác. Do đó, cũng
như các nước trên thế giới thì mục tiêu sử dụng đất nơng nghiệp ở nước ta
cũng là nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở ñảm bảo an ninh lương
thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới xuất
khẩu. Sử dụng đất nơng nghiệp trong sản xuất trên cơ sở cân nhắc các mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng tối ña lợi thế so sánh về điều kiện sinh
thái và khơng làm ảnh hưởng xấu ñến môi trường là những nguyên tắc cơ bản
và cần thiết ñể ñảm bảo cho khai thác sử dụng bền vững tài ngun đất đai.
Chính vì vậy, đất nơng nghiệp cần ñược sử dụng theo nguyên tắc “ñầy ñủ,
hợp lý và hiệu quả”, phù hợp với điều kiện hồn cảnh cụ thể của từng vùng [33].
2.1.3.2. Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp hiệu quả
Hiện nay, vấn ñề sử dụng ñất nông nghiệp hiệu quả là vấn ñề thời sự
ñược nhiều nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực quan tâm. ði cùng với vấn đề
phát triển nơng nghiệp là sử dụng ñất hiệu quả. Thuật ngữ sử dụng ñất hiệu
quả ñược dựa trên 5 quan ñiểm sau [38]:
- Tận dụng triệt ñể các nguồn lực, khai thác lợi thế so sánh về khoa học,
kỹ thuật, ñất ñai, lao ñộng ñể phát triển cây trồng, vật ni có tỉ suất hàng hoá
cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu.
- Thực hiện sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng tập trung chun mơn

hố, sản xuất hàng hố theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện
thâm canh tồn diện và liên tục.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên cơ sở thực hiện đa
dạng hố hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nơng nghiệp, đa dạng hố cây
trồng vật ni, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và
bảo vệ mơi trường.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp phù hợp và gắn liền với
ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

6


- Chú ý đầu tư có trọng điểm để tạo ra các vùng kinh tế làm động lực lơi
cuốn nhưng khơng lãng qn đầu tư diện rộng nhằm giảm bớt sự chênh lệch
giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư.
2.2. Những vấn ñề về hiệu quả sử dụng ñất và ñánh giá hiệu quả sử dụng
ñất nông nghiệp

2.2.1. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Trước đây, người ta
thường quan niệm kết quả chính là hiệu quả. Sau này, người ta nhận thấy rõ
sự khác nhau giữa hiệu quả và kết quả. Nói một cách tổng qt và chung nhất
thì hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của công việc mang lại [42].
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ
đợi hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có
nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi
nhuận. Trong lao động nói chung, hiệu quả là năng suất lao ñộng ñược ñánh
giá bằng số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một ñơn vị sản phẩm, hoặc

bằng số lượng sản phẩm ñược sản xuất ra trong một ñơn vị thời gian [2].
Kết quả, mà là kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo ra do mục
đích của con người, ñược biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do
tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của
con người mà ta phải xem xét kết quả đó được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ
ra bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích hay khơng? Chính vì vậy khi ñánh
giá kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh khơng chỉ dừng lại ở việc đánh giá
kết quả mà phải ñánh giá chất lượng hoạt ñộng tạo ra sản phẩm đó. ðánh giá
chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung của ñánh giá hiệu quả [33].
Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta xem xét trong lĩnh vực sử
dụng đất thì hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng ñánh giá kết quả sử dụng ñất trong
hoạt ñộng kinh tế, thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu được bằng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

7


tiền. ðồng thời về mặt hiệu quả xã hội là thể hiện mức thu hút lao động trong
q trình hoạt ñộng kinh tế ñể khai thác sử dụng ñất. Riêng ñối với ngành
nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và hiệu quả về mặt sử dụng
lao ñộng trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả về mặt hiện vật là
sản lượng nông sản thu hoạch được, nhất là các loại nơng sản cơ bản có ý
nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu…) ñể ñảm bảo sự ổn ñịnh
về kinh tế - xã hội ñất nước [2].
Như vậy, hiệu quả sử dụng ñất là kết quả của cả một hệ thống các biện
pháp tổ chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi
thế, khắc phục các khó khăn khách quan của điều kiện tự nhiên, trong những
hồn cảnh cụ thể cịn gắn sản xuất nơng nghiệp với các ngành khác của nền
kinh tế quốc dân, gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế [2].

Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng vật ni là một trong những vấn ñề bức xúc hiện nay của hầu hết
các nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa
học, các nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn
là mong muốn của nông dân - những người trực tiếp tham gia sản xuất nông
nghiệp [42].
Hiện nay, các nhà khoa học ñều cho rằng, vấn ñề ñánh giá hiệu quả sử
dụng đất khơng chỉ xem xét đơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào đó
mà phải xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã
hội và hiệu quả môi trường [38].
2.2.1.1. Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế ñầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể
là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao ñộng
theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo nhà kinh tế Samuel – Nordhuas thì
“Hiệu quả là khơng lãng phí”. Theo các nhà khoa học ðức (Stienier, Hanau,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

8


Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm
chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt
ñộng sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích cho
xã hội [33].
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền
sản xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau.
Vì thế, hiệu quả kinh tế phải đáp ứng ñược 3 vấn ñề:
- Một là mọi hoạt ñộng của con người ñều phải quan tâm và tuân theo
quy luật “tiết kiệm thời gian”;

- Hai là hiệu quả kinh tế phải ñược xem xét trên quan ñiểm của lý
thuyết hệ thống;
- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của
các hoạt ñộng kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ
các lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết
quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xem xét cả về
phần so sánh tuyệt ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ
giữa hai đại lượng đó.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của phạm trù kinh
tế sử dụng đất là “với một diện tích đất đai nhất ñịnh sản xuất ra một khối
lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao
ñộng thấp nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội" [32].
2.2.1.2. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã
hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

9


mật thiết với nhau và là một phạm trù thống nhất. Theo Nguyễn Duy Tính,
hiệu quả về mặt xã hội của sử dụng đất nơng nghiệp chủ yếu được xác ñịnh
bằng khả năng tạo việc làm trên một ñơn vị diện tích đất nơng nghiệp [36].
Hiệu quả xã hội được thể hiện thơng qua mức thu hút lao động, thu nhập của
nhân dân,... Hiệu quả xã hội cao góp phần thúc ñẩy xã hội phát triển, phát huy
ñược nguồn lực của ñịa phương, nâng cao mức sống của nhân dân. Sử dụng

ñất phải phù hợp với tập quán, nền văn hố của địa phương thì việc sử dụng
đất bền vững hơn [34].
2.2.1.3. Hiệu quả mơi trường
Hiệu quả mơi trường được thể hiện ở chỗ: Loại hình sử dụng đất phải
bảo vệ ñược ñộ màu mỡ của ñất ñai, ngăn chặn được sự thối hố đất bảo vệ
mơi trường sinh thái. ðộ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an tồn sinh thái
(>35%) ña dạng sinh học biểu hiện qua thành phần lồi [17].
Trong thực tế, tác động của mơi trường sinh thái diễn ra rất phức tạp và
theo chiều hướng khác nhau. Cây trồng phát triển tốt khi phù hợp với đặc
tính, tính chất của đất. Tuy nhiên, trong q trình sản xuất dưới tác động của
các hoạt động sản xuất, phương thức quản lý của con người, hệ thống cây
trồng sẽ tạo nên những ảnh hưởng rất khác nhau ñến môi trường.
Hiệu quả môi trường ñược phân ra theo nguyên nhân gây nên,
gồm: hiệu quả hoá học, hiệu quả vật lý và hiệu quả sinh học môi trường [15].
Trong sản xuất nơng nghiệp, hiệu quả hố học mơi trường ñược ñánh
giá thông qua mức ñộ sử dụng các chất hố học trong nơng nghiệp. ðó là việc
sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong q trình sản xuất ñảm bảo
cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao và không gây ô
nhiễm môi trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

10


Hiệu quả sinh học mơi trường được thể hiện qua mối tác ñộng qua lại
giữa cây trồng với ñất, giữa cây trồng với các loại dịch hại nhằm giảm thiểu
việc sử dụng hố chất trong nơng nghiệp mà vẫn đạt ñược mục tiêu ñề ra.
Hiệu quả vật lý môi trường ñược thể hiện thông qua việc lợi dụng tốt
nhất tài ngun khí hậu như ánh sáng, nhiệt độ, nước mưa của các kiểu sử

dụng ñất ñể ñạt ñược sản lượng cao và tiết kiệm chi phí đầu vào.

2.2.2. ðặc điểm và phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nơng
nghiệp
2.2.2.1 Ngun tắc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
Việc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
cần phải dựa trên những nguyên tắc cụ thể:
- Hệ thống chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tính tồn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu có mối quan hệ hữu cơ với nhau, đảm bảo tính so sánh có
thang bậc [19], [34].
- ðể đánh giá chính xác, tồn diện cần phải xác định chỉ tiêu chính, chỉ
tiêu cơ bản, biểu hiện mặt cốt yếu của hiệu quả theo quan ñiểm và tiêu chuẩn
ñã chọn, các chỉ tiêu bổ sung để hiệu chỉnh chỉ tiêu chính, làm cho nội dung
kinh tế biểu hiện ñầy ñủ hơn, cụ thể hơn [18].
Các chỉ tiêu phải phù hợp với ñặc ñiểm và trình độ phát triển nơng
nghiệp ở nước ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ ñối
ngoại, nhất là những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu.
Hệ thống chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn và tính khoa học, phải có
tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
2.2.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
Xuất phát từ bản chất của hiệu quả là nói lên mối quan hệ giữa kết quả
và chi phí, mối quan hệ này có thể là quan hệ hiệu số hoặc quan hệ thương số
nên dạng tổng quát của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả là:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

11


H=K-C


H = K/C

H = (K - C)/C

H = (K1 - K0)/(C1 - C0)

Trong đó, H : hiệu quả
K : kết quả
C : chi phí
0 và 1 là chỉ số về thời gian
Tùy vào các hệ thống tính tốn khác nhau mà các chỉ tiêu kết quả và
hiệu quả sẽ khác nhau. Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế đất nơng
nghiệp có những sự khác nhau tùy vào từng hệ thống kinh tế.
* Hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả kinh tế trên 1 ha đất nơng nghiệp gồm:
+ Giá trị sản xuất (GTSX)
Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ ñược tạo ra trong một
thời kỳ nhất định, thường là 1 năm. GTSX chính là giá trị sản lượng trên một
đơn vị diện tích đất nơng nghiệp.
+ Chi phí trung gian (CPTG)
Bao gồm tồn bộ chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà chủ thể
bỏ ra ñể thuê và mua các yếu tố ñầu vào (trừ khấu hao tài sản cố ñịnh) và dịch
vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
+ Giá trị gia tăng (GTGT)
Giá trị gia tăng được tính theo cơng thức:
GTGT = GTSX – CPTG
- Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG,
GTGT/CPTG): ðây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử
dụng các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.

- Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao ñộng quy ñổi, bao gồm:
GTSX/Lð, GTGT/Lð, TNHH/Lð. Thực chất là ñánh giá kết quả ñầu tư lao

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

12


ñộng sống cho từng kiểu sử dụng ñất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh
với chi phí cơ hội của người lao ñộng.
+ Thu nhập hỗn hợp (TNHH): là phần thu nhập thuần túy của người
sản xuất gồm cả cơng lao động của một gia đình và lợi nhuận có thể nhận
được trong năm.
Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất rất quan tâm ñến GTGT,
ñặc biệt trong các quyết định ngắn hạn. Nó là kết quả của việc đầu tư các chi
phí vật chất và lao ñộng sống của từng hộ và khả năng quản lý của người chủ hộ.
Các chỉ tiêu được phân tích, ñánh giá ñịnh lượng bằng tiền theo thời giá
hiện hành và định tính được tính bằng mức độ cao, thấp. Các chỉ tiêu đạt mức
càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.
* Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội được phân tích bởi các chỉ tiêu sau [19]:
+ Trình độ dân trí, trình độ hiểu biết xã hội, khoa học, kỹ thuật;
+ ðảm bảo an tồn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân;
+ ðáp ứng được mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng;
+ Thu hút ñược nhiều lao ñộng, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân;
+ Góp phần định canh, định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật;
+ Tăng cường sản phẩm hàng hoá, ñặc biệt là hàng hoá xuất khẩu.
* Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả môi trường.
Trong sử dụng ñất luôn có sự mâu thuẫn giữa những lợi ích vật chất, cá
nhân trước mắt với những lợi ích xã hội, lâu dài. Việc người dân khai thác từ

ñất nhiều hơn, trong khi cung cấp cho đất lượng phân hữu cơ ít và tăng các
dạng phân hoá học, thuốc bảo vệ thực vật,... đều là những ngun nhân làm
tổn hại mơi trường. Sử dụng đất thực sự đạt hiệu quả khi nó khơng có mâu
thuẫn trên. Vì vậy, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả mơi trường trong sử dụng đất là [15]:
+ ðánh giá hệ thống cây trồng;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

13


+ ðánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì nhiêu của đất
và bảo vệ cây trồng;
+ Mức đầu tư phân bón, thuốc trừ sâu và các hóa chất khác;
+ Sự thích hợp của mơi trường ñất khi thay ñổi kiểu sử dụng ñất.
* Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng ñất nông nghiệp:
- Tạo ñiều kiện sử dụng ñất ñai ngày càng tốt hơn, lâu dài hơn, phục vụ
cho các mục tiêu phát triển nền kinh tế - xã hội.
- Nâng cao thu nhập, tạo ra nhiều lợi ích cho người sử dụng ñất.
- Bảo ñảm nguồn lực và ñộng lực cho ñầu tư bảo vệ, bồi dưỡng và cải
tạo ñất.
- Thực hiện phân bổ sử dụng ñất hợp lý cho các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước.

2.2.3. Những xu hướng sử dụng đất nơng nghiệp
2.2.3.1. Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới
Theo ðường Hồng Dật (1995), trên con ñường phát triển nơng nghiệp,
mỗi nước đều chịu ảnh hưởng của các điều kiện khác nhau, nhưng phải giải
quyết vấn ñề sau [10]:
- Không ngừng nâng cao chất lượng nông sản, năng suất lao động trong

nơng nghiệp, nâng cao hiệu quả đầu tư;
- Mức ñộ và phương thức ñầu tư vốn, lao ñộng, khoa học và q trình
phát triển nơng nghiệp. Chiều hướng chung nhất là phấn ñấu giảm lao ñộng
chân tay, ñầu tư nhiều lao động trí óc, tăng cường hiệu quả của lao ñộng quản
và tổ chức;
- Mối quan hệ giữa phát triển nơng nghiệp và mơi trường.
Từ những vấn đề chung trên, mỗi nước lại có chiến lược phát triển
nơng nghiệp khác nhau và có thể chia làm hai xu hướng:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

14


* Nơng nghiệp cơng nghiệp hóa: Sử dụng nhiều thành tựu và kết quả
của công nghiêp, sử dụng nhiều vật tư kỹ thuật, dùng trang thiết bị máy móc,
sản xuất theo quy trình kỹ thuật chặt chẽ gần như cơng nghiệp, đạt năng suất
cây trồng vật ni và năng suất lao ñộng cao. Khoảng 10% lao ñộng xã hội
trực tiếp làm nơng nghiệp nhưng vẫn đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng và xuất
khẩu. Nơng nghiệp cơng nghiệp hóa gây nên nhiều hậu quả sinh thái nghiêm
trọng, gây ô nhiễm mơi trường làm giảm tính đa dạng sinh học, làm hao hụt
nguồn gen thiên nhiên [2].
* Nông nghiệp sinh thái: Khái niệm nơng nghiệp sinh thái được đưa ra
nhằm khắc phục những nhược điểm của nơng nghiệp cơng nghiệp hố. Nơng
nghiệp sinh thái nhấn mạnh việc đảm bảo tn thủ những nguyên tắc về sinh
học trong nông nghiệp [10]. Mục tiêu của nông nghiệp sinh thái là:
- Tránh những tác hại do sử dụng hố chất và phương pháp cơng
nghiệp gây ra;
- Cải thiện chất lượng dinh dưỡng thức ăn;
- Nâng cao độ phì nhiêu của đất bằng phân bón hữu cơ, tăng hàm lượng

mùn trong đất…
- Giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường đất, nước, khơng khí [2].
Gần đây nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu nền nơng nghiệp bền vững.
ðó là một dạng của nơng nghiệp sinh thái với mục tiêu sản xuất nơng nghiệp
đi đơi với giữ gìn bảo vệ mơi trường sinh thái đảm bảo cho nơng nghiệp phát
triển bền vững, lâu dài.
Trong thực tế phát triển theo những dạng tổng hợp, ñan xen các xu
hướng vào nhau ở nhiều mức ñộ khác nhau. Cụ thể như:
- “Cách mạng xanh” ñã ñược thực hiện ở các nước ñang phát triển ở
Châu Á, Mỹ la tinh và ñã ñem lại những bước phát triển lớn ở những nước ñó
và những năm của thập kỷ 60. Thực chất cuộc cách mạng này dựa chủ yếu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

15


vào việc áp dụng các giống cây lương thực có năng suất lúa cao (lúa nước,
mì, ngơ,…) xây dựng hệ thống thủy lợi, sử dụng nhiều loại phân hóa học.
“Cách mạng xanh” ñã dựa vào cả một số yếu tố sinh học, một số yếu tố hóa
học và cả thành tựu của cơng nghiệp [10].
- “Cách mạng trắng” được thực hiện dựa vào việc tạo ra các giống gia
súc có tiềm năng cho sữa cao, vào những tiến bộ khoa học ñạt ñược trong việc
tăng năng suất và chất lượng các loại gia súc, trong các phương thức chăn
nuôi mang ít nhiều tính chất công nghiệp. Cuộc cách mạng này ñã tạo ñược
những bước phát triển lớn trong chăn nuôi ở một số nước và ñược thực hiện
trong mối quan hệ chặt chẽ với “Cách mạng xanh” [10].
- “Cách mạng nâu” diễn ra trên cơ sở giải quyết mối quan hệ giữa nơng
dân với ruộng đất. Trên cơ sở khơi dậy lịng u q của nơng dân với đất
đai, khuyến khích tính cần cù của họ để tăng năng suất và sản lượng trong

nông nghiệp [10].
Cả ba cuộc cách mạng này mới chỉ dừng lại ở việc tháo gỡ những khó
khăn trước mắt, chứ chưa thể là cơ sở cho một chiến lược phát triển nông
nghiệp lâu dài và bền vững. Giai đoạn hiện nay muốn đưa nơng nghiệp đi lên
phải xây dựng và thực hiện một nền nông nghiệp trí tuệ. Nơng nghiệp trí tuệ
là bước phát triển ở mức ñộ cao, là sự kết hợp ở ñỉnh cao các thành tựu sinh
học, công nghiệp, kinh tế, quản lý ñược vận dụng phù hợp, với ñiều kiện cụ
thể của mỗi nước, mỗi vùng [10].
2.2.3.2. Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong những năm tới
Những năm gần ñây, nền nơng nghiệp nước ta bước đầu đã gắn phương
thức truyền thống với phương thức cơng nghiệp hố và đang từng bước giảm
bớt tính tự cấp, tự túc, chuyển dần sang sản xuất hàng hoá và hướng tới xuất khẩu.
Trên cơ sở thành tựu kỹ thuật nông nghiệp của hơn 20 năm ñổi mới,
dựa trên những dự báo về khoa học kỹ thuật, căn cứ vào ñiều kiện cụ thể,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

16


×