Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện kim bảng tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 135 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------

-------

DƯƠNG VĂN GIANG

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN KIM BẢNG, TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP

Chun ngành: Quản lý đất đai
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN ÍCH TÂN

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
- Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ


rõ nguồn gốc ./.
Tác giả luận văn

Dương Văn Giang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành được nội dung này, tơi ñã nhận ñược sự chỉ bảo, giúp ñỡ
rất tận tình của TS. Nguyễn Ích Tân, sự giúp đỡ, động viên của các thầy cô
giáo trong khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện ñào tạo Sau ñại học. Nhân
dịp này cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS.
Nguyễn Ích Tân và những ý kiến đóng góp q báu của các thầy cơ giáo
trong khoa Tài nguyên và Môi trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ Ủy ban nhân dân huyện, phịng
Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn, phịng Tài ngun và Mơi trường,
phịng Thống kê, chính quyền các xã cùng nhân dân huyện Kim Bảng đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và các bạn đồng nghiệp động viên,
giúp đỡ trong q trình thực hiện luận văn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2012


Tác giả luận văn

Dương Văn Giang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii


Danh mục các hình

viii

Danh mục phụ lục

ix

1.

MỞ ðẦU

1

1.1.

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2.

Mục tiêu của đề tài

2

1.3.

u cầu của ñề tài


2

2.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

3

2.1

ðất và vai trị của đất trong sản xuất nơng nghiệp

3

2.1.1 Khái niệm về đất và đất sản xuất nơng nghiệp

3

2.1.2 Vai trị và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nơng nghiệp

4

2.2.

5

Vấn đề hiệu quả sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử dụng ñất.

2.2.1 Khái quát hiệu quả sử dụng ñất.


5

2.2.2 Sự cần thiết phải ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất.

7

2.3

7

ðặc ñiểm và phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

2.3.1 Quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững
2.3.2 Sử dụng đất theo quan ñiểm sinh thái
2.4

7
14

Sơ lược về vấn ñề sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam 16

2.4.1 Sơ lược về vấn đề sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới

16

2.4.2 Sơ lược về vấn ñề sử dụng ñất nông nghiệp ở Việt Nam

18

2.5


ðịnh hướng sử dụng ñất vùng đồng bằng sơng Hồng và tỉnh Hà Nam

19

2.5.1 ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp vùng đồng bằng sơng Hồng

19

2.5.2 ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp tỉnh Hà Nam

21

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


3.
3.1

ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ

PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU

23

ðối tượng, phạm vi nghiên cứu


23

3.1.1 ðối tượng nghiên cứu

23

3.1.2 Phạm vi nghiên cứu

23

3.2

23

Nội dung nghiên cứu

3.2.1 ðánh giá các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hưởng ñến sử
dụng ñất nông nghiệp của huyện Kim Bảng
3.2.2 ðánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

23
23

3.2.3 ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
3.3

theo hướng phát triển bền vững ñến năm 2020

24


Phương pháp nghiên cứu

24

3.3.1 Phương pháp thu thập số liệu

24

3.3.2 Phương pháp ñiều tra

24

3.3.3 Phương pháp xử lý số liệu, tài liệu

25

3.3.4 Phương pháp minh hoạ bằng bản ñồ

25

3.3.5 Phương pháp chuyên gia

26

3.3.6 Phương pháp tính hiệu quả sử dụng ñất

26

4.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

28

4.1

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam 28

4.1.1 ðiều kiện tự nhiên

28

4.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội

32

4.1.3 Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập.

39

4.1.4 Hiện trạng phát triển cơ sở hạ tầng

41

4.1.5 Tình hình quản lý ñất ñai.

46

4.2


Hiện trạng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp của huyện Kim Bảng 49

4.2.1 Hiện trạng sử dụng ñất của huyện

49

4.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất theo đơn vị hành chính

51

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.2.3 Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp

51

4.2.4 Hiện trạng cây trồng và các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp

52

4.2.5 ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp của một số loại hình sử
dụng đất chính của huyện
4.2.6 Ngun tắc lựa chọn các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
4.3

57

84

ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp huyện Kim Bảng ñến năm 2020 85

4.3.1 Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp huyện Kim Bảng

85

4.3.2 Tiềm năng sản xuất nông nghiệp

85

4.3.3 ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp đến năm 2020

87

4.3.4 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nơng nghiệp

92

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

95

5.1

Kết luận


95

5.2

Kiến nghị

96

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

97
100

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy đủ

1

BQ


Bình qn

2

BVTV

Bảo vệ thực vật

3

CPTG

Chi phí trung gian

4

đ

ðồng

5

DT

Diện tích

6

ðVT


ðơn vị tính

7

FAO

Tổ chức nơng lương thế giới

8

GTGT

Giá trị gia tăng

9

GTGT/Lð

Giá trị gia tăng trên ngày cơng lao động

10 GTSX

Giá trị sản xuất

11 GTSX/Lð

Giá trị sản xuất trên ngày cơng lao động

12 Lð


Lao động

13 LUT

Loại hình sử dụng đất

14 LX - LM

Lúa xuân - lúa mùa

15 NXB

Nhà xuất bản

16 SL

Sản lượng

17 STT

Số thứ tự

18

Triệu đồng

tr đồng

19 UNDP


Chương trình hỗ trợ phát triển của Liên Hiệp Quốc

20

Tổ chức thương mại thế giới

WTO

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.

So sánh cơ cấu kinh tế của huyện

33

Bảng 4.2.

Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng, vật ni huyện
Kim Bảng

35

Bảng 4.3.


Hiện trạng sử dụng đất huyện Kim Bảng năm 2011

50

Bảng 4.4.

Hiện trạng hệ thống cây trồng của huyện Kim Bảng qua một
số năm

Bảng 4.5.

52

Hiện trạng các loại hình sử dụng đất và hệ thống cây trồng
chính của huyện Kim Bảng năm 2011

54

Bảng 4.6.

Hiệu quả kinh tế các cây trồng tiểu vùng 1

58

Bảng 4.7.

Hiệu quả kinh tế các cây trồng tiểu vùng 2

59


Bảng 4.8.

Hiệu quả kinh tế các cây trồng tiểu vùng 3

60

Bảng 4.9.

Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1

61

Bảng 4.10.

Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2

63

Bảng 4.11.

Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất tiểu vùng 3

65

Bảng 4.12.

Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các LUT trên các tiểu vùng

69


Bảng 4.13.

Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhâp bình quân trên ngày cơng lao
động của các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 1 tính trên 1 ha

Bảng 4.14.

Mức đầu tư lao động và thu nhập bình qn trên ngày cơng lao
động của các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 2 tính trên 1 ha

Bảng 4.15.

73

Tổng hợp mức ñầu tư lao ñộng và thu nhâp bình qn trên ngày
cơng lao động của các LUT trên các tiểu vùng

Bảng 4.17.

72

Mức ñầu tư lao động và thu nhập bình qn trên ngày cơng lao
động của các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 3 tính trên 1 ha

Bảng 4.16.

71

77


So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phươngvới tiêu
chuẩn bón phân cân đối và hợp lý

81

Bảng 4.18. ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp huyện Kim Bảng đến
năm 2020

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

90

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1.

Cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế năm 2011

40

Hình 4.2.

Cơ cấu sử dụng ñất huyện Kim Bảng năm 2011

51

Hình 4.3.


GTGT của các loại hình sử dụng đất huyện Kim Bảng

68

Hình 4.4.

Mức đầu tư lao động và GTGT trên cơng lao động của các

78

Hình 4.5.

So sánh diện tích đất nơng nghiệp trước và sau khi định hướng

91

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Lao ñộng ñang làm việc trong các ngành kinh tế qua một số năm 100
Phụ lục 2. Giá cả một số loại sản phẩm nông nghiệp tại huyện Kim Bảng
năm 2009

101

Phụ lục 3. Danh mục các loại thuốc BVTV người dân Kim Bảng sử dụng 102
Phụ lục 4. Năng suất một số cây trồng chính của huyện Kim Bảng


103

Phụ lục 5. Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của huyện Kim Bảng qua các năm 104
Phụ lục 6. Phiếu điều tra nơng hộ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

105

ix


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là tài nguyên quý giá của mỗi con người và các sinh vật trên
trái ñất, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của
ñất nước, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hoá xã hội, an ninh quốc phịng. Vì vậy, đất đai vốn là mối quan tâm hàng
ñầu của mỗi quốc gia, mỗi vùng, mỗi địa phương. ðặc biệt, trong nơng
nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, nó vừa là ñối tượng lao ñộng, vừa
là tư liệu lao ñộng.
Nông nghiệp là hoạt ñộng sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài
người. Hầu hết các nước trên thế giới ñều phải xây dựng một nền kinh tế trên
cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm
bàn đạp cho việc phát triển các ngành khác. Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài
ngun đất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan ñiểm sinh thái và phát triển bền
vững ñang trở thành vấn đề mang tính tồn cầu. Mục đích của việc sử dụng
ñất là làm thế nào ñể bắt nguồn tư liệu có hạn này mang lại hiệu quả kinh tế,
hiệu quả sinh thái, hiệu quả xã hội cao nhất, ñảm bảo lợi ích trước mắt và lâu

dài. ðể thực hiện mục tiêu này cần bắt ñầu từ nâng cao hiệu quả sử dụng đất
trong nơng nghiệp một cách tồn diện.
Khai thác tiềm năng ñất ñai sao cho ñạt hiệu quả cao nhất là việc làm
hết sức quan trọng và cần thiết, ñảm bảo cho sự phát triển của sản xuất nông
nghiệp cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. Cần phải có
các cơng trình nghiên cứu khoa học, ñánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất
nơng nghiệp, nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế, từ đó làm cơ
sở để định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết lập các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


Kim Bảng là một huyện có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, trong
đó nơng nghiệp có tầm quan trọng lớn ñối với sự phát triển kinh tế của huyện,
phần lớn dân số của huyện sống bằng nghề nông nghiệp nhưng diện tích đất
nơng nghiệp bình qn trên đầu người cịn thấp. Vì vậy, việc sử dụng đất
nơng nghiệp có hiệu quả nhằm đem lại nhiều hơn những sản phẩm cho xã hội
có ý nghĩa rất lớn. Hơn nữa trong q trình sử dụng đất, huyện chưa chú trọng
đúng mức việc sử dụng ñất ñai mà chỉ quan tâm tới năng suất sản lượng cây
trồng. Chính vì vậy hệ sinh thái nơng nghiệp đã bị thay đổi đáng kể và tính
bền vững trong hệ thống nơng nghiệp khơng được duy trì. ðây cũng là
ngun nhân dẫn đến nguy cơ làm suy thối đất đai đặc biệt là ở các vùng sản
xuất chun canh.
Xuất phát từ thực tiễn đó, với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả
kinh tế trong sản xuất nông nghiệp và sử dụng hợp lý hơn đất nơng nghiệp
hiện có, góp phần bảo vệ mơi trường, ñược sự ñồng ý của khoa Tài nguyên và
Môi trường, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, chúng tôi tiến hành thực

hiện ñề tài: “ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp tại
huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.”
1.2. Mục tiêu của ñề tài
ðánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp huyện Kim Bảng
làm cơ sở định hướng phát triển nền sản xuất nơng nghiệp trong tương lai góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp và nâng cao mức
thu nhập cho người dân.
1.3. Yêu cầu của ñề tài
- ðánh giá các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ñầy ñủ và chính xác,
các chỉ tiêu phải ñảm bảo tính thống nhất, hệ thống và chính xác.
- ðánh giá hiệu quả sử dụng đất.
- ðề xuất loại hình sử dụng đất có hiệu quả trong điều kiện huyện Kim Bảng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 ðất và vai trị của đất trong sản xuất nơng nghiệp
2.1.1 Khái niệm về đất và đất sản xuất nơng nghiệp
ðất đã có từ lâu nhưng khái niệm về đất mới có từ thế kỷ XVIII. Trong
từng lĩnh vực khác nhau, các nhà khoa học khái niệm về ñất khác nhau.
Nhà bác học người Nga ðocutraiep năm 1897 ñưa ra ñịnh nghĩa: “ðất
là một vật thể thiên nhiên cấu tạo ñộc lập lâu ñời do kết quả quá trình hoạt ñộng
tổng hợp của 5 yếu tố hình thành đất đó là: sinh vật, đá mẹ, khí hậu, địa hình và
thời gian”. Sau này người ta bổ sung thêm yếu tố thứ sáu là con người.
Các Mác cho rằng: “ðất ñai là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu
nhất của sản xuất nơng nghiệp, điều kiện khơng thể thiếu được của sự tồn tại và tái
sinh của hàng loạt thế hệ người kế tiếp nhau” [5].

Theo quan ñiểm sinh thái ñất ñược ñịnh nghĩa: ðất là vật mang của hệ
sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nông nghiệp [1].
Theo quan điểm của đánh giá đất thì đất đai được định nghĩa là một
vùng đất mà đặc tính của nó ñược xem như bao gồm các ñặc trưng tự nhiên
quyết ñịnh ñến khả năng khai thác ñược hay không mà ở mức độ nào của
vùng đó. Thuộc tính của đất bao gồm khí hậu, thổ nhưỡng, lớp địa chất bên
dưới, thuỷ văn, ñộng vật, thực vật và những tác ñộng trong quá khứ cũng như
hiện tại của con người [28].
ðất nơng nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu,
thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thuỷ sản, làm muối và
mục đích bảo vệ, phát triển rừng.
Theo Luật đất đai năm 2003, đất nơng nghiệp được chia ra làm các
nhóm đất chính sau: đất sản xuất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ni
trồng thuỷ sản, ñất làm muối và ñất nông nghiệp khác [20].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2.1.2 Vai trị và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nơng nghiệp
ðất đai đóng vai trị quyết định ñến sự tồn tại và phát triển của xã hội
loài người, là cơ sở tự nhiên, là tiền ñề cho mọi q trình sản xuất. Các Mác đã
nhấn mạnh “ðất là mẹ, sức lao ñộng là cha sản sinh ra của cải vật chất” [5].
Luật ñất ñai năm 1993 cũng ñã khẳng ñịnh “ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý
giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của mơi
trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở y tế, văn
hoá, xã hội, an ninh quốc phịng” [2]. Trong sản xuất nơng nghiệp đất đai là tư
liệu sản xuất quan trọng cơ bản và ñặc biệt với những ñặc ñiểm riêng như sau:
ðất ñai vừa là ñối tượng lao ñộng vừa là tư liệu lao ñộng trong q

trình sản xuất. ðất đai là đối tượng lao ñộng bởi lẽ nó là nơi ñể con người
thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật ni để tạo ra
sản phẩm. Bên cạnh đó, đất đai cịn là tư liệu lao động trong q trình sản
xuất thơng qua việc con người đã biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính
tự nhiên của đất như lý học, hoá học, sinh vật học và các tính chất khác để tác
động và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm [12].
ðất ñai là tư liệu sản xuất vĩnh cửu không thể thay thế trong sản xuất
nông nghiệp nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của ñất ñai sẽ ngày
càng tăng lên [19].
ðất ñai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới ñất liền và bề mặt ñịa lục
[15]. ðặc biệt là ñất ñai nơng nghiệp, sự giới hạn về diện tích đất cịn thể hiện
ở khả năng có hạn về khai hoang tăng vụ trong từng ñiều kiện cụ thể. Do vậy
trong quá trình sử dụng đất cần hết sức q trọng và tiết kiệm thì mới có thể
đáp ứng được nhu cầu sử dụng ñất ñai ngày càng tăng của xã hội.
Như vậy: trong nơng nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc
biệt và khơng thể thay thế được. Nhưng diện tích đất đai lại có hạn, bên cạnh
đó sự gia tăng dân số cùng với q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa làm cho
diện tích đất đang ngày càng giảm đặc biệt là đất nơng nghiệp. Mặt khác hiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


tượng biến đổi khí hậu tồn cầu đã ảnh hưởng lớn đến diện tích, năng suất,
chất lượng sản phẩm nơng nghiệp. Vì vậy sử dụng đất đai một cách hợp lý là
một trong những ñiều kiện ñể phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
2.2. Vấn ñề hiệu quả sử dụng ñất và ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất.
2.2.1 Khái quát hiệu quả sử dụng ñất.
Trong quá trình nghiên cứu về hiệu quả, do xuất phát từ những góc độ
nghiên cứu khác nhau, nên có nhiều quan điểm và cách nhìn nhận khác nhau

về hiệu quả. Khi tiến hành đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp cần
đánh giá hiệu quả trên ba mặt đó là hiệu quả về mặt kinh tế, hiệu quả về mặt
xã hội và hiệu quả về mặt môi trường.
* Hiệu quả kinh tế:
Hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết quả ñạt
ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu tư, chi phí bỏ ra là phần giá trị
của các nguồn lực ñầu vào. Người sản xuất muốn thu ñược kết quả phải bỏ ra
những chi phí nhất ñịnh, những chi phí đó là nhân lực, vật lực, vốn…So sánh
kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để ñạt ñược kết quả ñó, sẽ là hiệu quả kinh
tế. Tiêu chuẩn của hiệu quả là sự tối đa hóa kết quả với một lượng chi phí
định trước hoặc tối thiểu hóa chi phí để đạt được một kết quả nhất ñịnh.
Hiệu quả kinh tế là khâu trung tâm của tất cả các loại hiệu quả và nó có
vai trị quyết ñịnh ñối với các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế là loại hiệu
quả có khả năng lượng hóa, được tính tốn tương đối chính xác và biểu hiện
thông qua các chỉ tiêu.
* Hiệu quả xã hội:
Hiệu quả xã hội là có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể
hiện mục tiêu hoạt ñộng kinh tế của con người. Chúng là tiền ñề của nhau và
là một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất và
các lợi ích xã hội mang lại. Việc lượng hóa các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả xã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


hội cịn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang tính
định tính như tạo cơng ăn việc làm cho lao động, định canh, định cư, xây
dựng xã hội lành mạnh, nâng cao mức sống của tồn dân.
Hiệu quả xã hội được đánh giá thơng qua các chỉ tiêu:

- ðảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân;
- ðáp ứng ñược mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng;
- Góp phần chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật;
- Tăng cường sản phẩm hàng hố, đặc biệt là hàng xuất khẩu;
- Phát huy ñược tri thức bản ñịa;
- Phù hợp với tập quán của ñịa phương, ñường lối chính sách của ðảng,
pháp luật của Nhà nước;
- Thu hút lao động giải quyết cơng ăn việc làm cho nơng dân nhất là
vào lúc nông nhàn.
* Hiệu quả môi trường:
ðây là loại hiệu quả được các nhà mơi trường học rất quan tâm trong
ñiều kiện hiện nay. Một hoạt ñộng sản xuất được coi là có hiệu quả khi hoạt
động đó khơng có những tác động xấu đến vấn đề mơi trường như đất, nước,
khơng khí và hệ sinh học. Hiệu quả đạt được khi q trình sản xuất kinh
doanh diễn ra khơng làm cho mơi trường xấu đi mà ngược lại q trình sản
xuất đó cịn đem lại cho mơi trường tốt hơn, làm cho mơi trường xanh, sạch
đẹp hơn trước [8].
Như vậy, sử dụng ñất hợp lý hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm
tới cả ba loại hiệu quả, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, khơng có hiệu
quả kinh tế khơng có điều kiện nguồn lực ñể thực thi hiệu quả xã hội và mơi
trường ngược lại khơng có hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường hiệu quả
kinh tế sẽ không vững chắc [7].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


2.2.2 Sự cần thiết phải ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất.
Hiệu quả sử dụng phải là kết quả của q trình sử dụng đất. Kết quả ở

đây được hiểu là kết quả hữu ích, là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích
của con người, được hiểu bằng những chỉ tiêu do tích chất mâu thuẫn giữa
nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con người mà ta phải xem
xét kết quả đó được tạo ra như thế nào, chi phí bỏ ra là bao nhiêu, có đưa lại
kết quả hữu ích hay khơng. Chính vì thế, khi đánh giá kết quả hoạt động sản
xuất khơng chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà cịn phải đánh giá chất
lượng cơng tác hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm ñó [10].
ðất ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt quan trọng trong sản xuất nơng
nghiệp. Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật ni là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết
các nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa
học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn
là sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia và q trình
sản xuất nơng nghiệp [8].
2.3 ðặc điểm và phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
2.3.1 Quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững
Nơng nghiệp bền vững khơng có nghĩa là khước từ những kinh nghiệm
truyền thống mà là phối hợp, lồng ghép những sáng kiến mới từ các nhà khoa
học, từ nông dân hoặc cả hai. ðiều trở nên thơng thường đối với những người
nông dân, bền vững là việc sử dụng những công nghệ và thiết bị mới vừa
được phát kiến, những mơ hình canh tác tổng hợp để giảm giá thành đầu vào.
ðó là những cơng nghệ về chăn ni động vật, những kiến thức về sinh thái
ñể quản lý sâu hại và thiên ñịch [12].
Theo Lê Văn Khoa, 1993 [11], ñể phát triển nông nghiệp bền vững
cũng phải loại bỏ ý nghĩ đơn giản rằng, nơng nghiệp, cơng nghiệp hóa sẽ đầu
tư từ bên ngồi vào. Phạm Chí Thành, 1996 [23] cho rằng có 3 điều kiện để
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7



tạo nơng nghiệp bền vững đó là cơng nghệ bảo tồn tài nguyên, những tổ chức
từ bên ngoài và những tổ chức về các nhóm địa phương. Tác giả cho rằng xu
thế phát triển nơng nghiệp bền vững được các nước phát triển khởi xướng và
hiện nay ñã trở thành ñối tượng mà nhiều nước nghiên cứu theo hướng kế
thừa, chắt lọc các tinh túy của nền nông nghiệp chứ khơng chạy theo cái hiện
đại để bác bỏ những cái thuộc về truyền thống. Trong nông nghiệp bền vững
việc chọn cây gì, con gì trong một hệ sinh thái tương ứng khơng thể áp đặt
theo ý muốn chủ quan mà phải điều tra, nghiên cứu để hiểu biết thiên nhiên.
Khơng có ai hiểu biết hệ sinh thái nơng nghiệp ở một vùng bằng chính
những người sinh ra và lớn lên ở đó. Vì vậy, xây dựng nơng nghiệp bền vững
cần thiết phải có sự tham gia của người dân trong vùng nghiên cứu. Phát triển
bền vững là việc quản lý và bảo tồn cơ sở tài nguyên thiên nhiên, ñịnh hướng
những thay đổi cơng nghệ thể chế theo một phương thức sao cho ñạt ñến sự
thoả mãn một cách liên tục những nhu cầu của con người, của những thế hệ
hôm nay và mai sau [28].
Một hệ thống sử dụng ñất bền vững là sự tổng hòa giữa kỹ thuật, chính
sách và hoạt động kết hợp giữa xã hội với mơi trường cụ thể:
- Duy trì và đẩy mạnh được sản xuất.
- Giảm ñược mức ñộ rủi ro trong sản xuất.
- Bảo vệ ñược tài nguyên thiên nhiên và tránh được sự thối hóa chất
lượng của đất và nước.
- Có hiệu quả kinh tế và ñược xã hội chấp nhận.
Mục đích của nơng nghiệp bền vững là kiến tạo một hệ thống bền vững
về sinh thái, có tiềm lực về kinh tế, có khả năng thoả mãn những nhu cầu của
con người mà khơng huỷ diệt đất đai, khơng làm ô nhiễm môi trường. Hội
nghị thượng ñỉnh về phát triển bền vững năm 2002 tại Johannesburg ñã khẳng
ñịnh phát triển Nông nghiệp và Nông thôn bền vững (SARD) là quá trình đa
chiều bao gồm: (i) tính bền vững của chuỗi lương thực (từ người sản xuất đến
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


8


tiêu thụ, liên quan trực tiếp ñến cung cấp ñầu vào, chế biến và thị trường); (ii)
tính bền vững trong sử dụng tài ngun đất và nước về khơng gian và thời
gian; (iii) khả năng tương tác thương mại trong tiến trình phát triển nơng
nghiệp và nơng thơn để đảm bảo cuộc sống ñủ, an ninh lương thực trong vùng
và giữa các vùng [3].
Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa ñáp ứng nhu cầu của hiện tại,
vừa ñảm bảo ñược nhu cầu của các thế hệ tương lai [9]. Một quan điểm khác
lại cho rằng: Phát triển nơng nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay
ñổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm ñảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng
của con người cả hiện tại và mai sau [29].
Sử dụng ñất hợp lý là một bộ phận quan trọng hợp thành chiến lược
phát triển nơng nghiệp bền vững. Các quan điểm cụ thể sử dụng đất nơng
nghiệp dựa trên cơ sở phát triển nơng nghiệp bền vững là:
- Chuyển đổi hệ thống cây trồng trên quan điểm sản xuất hàng hố và
đạt hiệu quả cao.
- Sản xuất nông nghiệp phải gắn liền với chun mơn hố, tập trung hố.
Chun mơn hố địi hỏi người sản xuất phải đạt tới trình độ cao, tập trung vào
một ñến vài sản phẩm chủ yếu, mà ở ñó sản phẩm làm ra chứa ñựng một dạng tri
thức khoa học kỹ thuật và tổ chức quản lý cao, nhằm không ngừng nâng cao
năng suất, chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh ñể bán
sản phẩm của mình, tiêu thụ được trên thị trường hàng hố [25].
- Chuyển đổi hệ thống cây trồng theo hướng đa dạng hố sản phẩm
trong điều kiện kinh tế hộ nơng dân trong điều kiện ít đất.
- Chuyển đổi hệ thống cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá trong
các hộ là khuyến khích các hộ ra sức khai thác đất đai trong gia đình họ phát
triển mơ hình canh tác mới ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học kỹ thuật

và quản lý để khơng ngừng nâng cao hiệu quả và tỷ xuất hàng hố trên một
đơn vị diện tích.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


- Chuyển đổi hệ thống cây trồng đi đơi với bảo vệ môi trường sinh thái,
xây dựng hệ thống nông nghiệp bền vững và an toàn lương thực.
Ở Việt Nam ñã hình thành nền văn minh lúa nước từ hàng ngàn năm
nay, có thể coi đó là một mơ hình nơng nghiệp bền vững ở vùng đồng bằng,
thích hợp trong điều kiện thiên nhiên nước ta. Hệ thống mơ hình VAC (Vườn,
Ao, Chuồng), mơ hình nơng - lâm kết hợp trên ñất ñồi thực chất là những
kinh nghiệm truyền thống ñược ñúc rút ra từ quá trình ñấu tranh lâu dài, bền
vững với thiên nhiên khắc nghiệt của con người ñể tồn tại và phát triển.
* Nguyên tắc sử dụng ñất nông nghiệp bền vững
Ngày nay nhu cầu sử dụng ñất của con người ngày càng tăng trong
khi quỹ ñất chỉ có hạn. ðất đai đang là nguồn tài ngun ñược con người
khai thác với nhiều mục ñích khác nhau. Chính vì vậy một phần lớn diện
tích đất nơng nghiệp ñang ñược chuyển ñổi sang mục ñích sử dụng khác.
Do đó, cũng như các nước trên thế giới thì mục tiêu sử dụng đất nơng
nghiệp ở nước ta cũng là nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở ñảm
bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công
nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất nơng nghiệp trong sản xuất
trên cơ sở cân nhắc các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng tối ña
lợi thế so sánh về ñiều kiện sinh thái và khơng làm ảnh hưởng xấu đến mơi
trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết ñể ñảm bảo cho khai thác
sử dụng bền vững tài nguyên đất đai. Chính vì vậy, đất nơng nghiệp cần
được sử dụng theo nguyên tắc “ñầy ñủ, hợp lý và hiệu quả”, phù hợp với
điều kiện hồn cảnh cụ thể của từng vùng [25].

- Thoả mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của thế hệ hiện tại và tương lai
về số lượng và chất lượng các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, ñủ thu nhập và các ñiều kiện sống, làm
việc tốt cho mọi người trực tiếp làm nông nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


- Duy trì và chỗ nào có thể tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở
tài nguyên thiên nhiên và khả năng tái sản xuất của các nguồn tài ngun tái
tạo được mà khơng phá vỡ chức năng của các chu kỳ sinh thái cơ sở và cân
bằng tự nhiên, khơng phá vỡ bản sắc văn hóa xã hội của các cộng đồng sống
ở nơng thơn hoặc khơng gây ơ nhiễm mơi trường.
Năm 1991 ở Nairobi đã tổ chức về "Khung ñánh giá việc quản lý ñất
ñai" ñã ñưa ra ñịnh nghĩa: Quản lý bền vững về ñất đai bao gồm các cơng
nghệ chính sách về hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế xã hội với
các quan tâm mơi trường để đồng thời:
- Duy trì nâng cao sản lượng.
- Giảm tối thiểu rủi ro trong sản xuất.
- Có thể tồn tại về mặt kinh tế.
- Có thể chấp nhận được về mặt xã hội.
- Bảo vệ tiềm năng tài nguyên tự nhiên và ngăn chặn sự thối hố chất
lượng đất đai.
Năm ngun tắc nêu trên ñược coi là những trụ cột của sử dụng ñất ñai
bền vững và là những mục tiêu cần phải ñạt ñược. Nếu thực tế diễn ra ñồng
bộ so với các mục tiêu trên thì khả năng bền vững sẽ đạt ñược. Nếu chỉ ñạt
ñược hay một vài mục tiêu mà khơng phải là tất cả thì khả năng bền vững chỉ
mang tính bộ phận [9].

Từ những nguyên tắc chung trên ở Việt Nam một loại hình sử dụng đất
được xem là bền vững phải ñạt ñược 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao ñược thị
trường chấp nhận.
- Bền vững về mặt xã hội thu hút ñược lao ñộng ñảm bảo ñược ñời
sống xã hội phát triển.
- Bền vững về mặt mơi trường: loại hình sử dụng đất phải được bảo vệ
độ màu mỡ của đất, ngăn chặn sự thối hố và bảo vệ mơi trường sinh thái.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


Ba yêu cầu bền vững trên là ñể xem xét và đánh giá các loại hình sử
dụng đất hiện nay. Thơng qua việc xem xét và đánh giá theo u cầu trên để
giúp cho việc định hướng phát triển nơng nghiệp ở vùng sinh thái [9].
Khái niệm sử dụng ñất ñai bền vững do con người ñưa ra ñược thể hiện
trong nhiều hoạt ñộng sử dụng và quản lý ñất ñai theo nhiều mục ñích mà con
người ñã lựa chọn cho từng vùng ñất xác ñịnh. ðối với sản xuất nơng nghiệp
việc sử dụng đất bền vững phải đạt được trên cơ sở ñảm bảo khả năng sản
xuất ổn ñịnh của cây trồng, chất lượng tài ngun đất khơng suy giảm theo
thời gian và việc sử dụng đất khơng ảnh hưởng xấu đến mơi trường sống của
con người, của các sinh vật.
* Những xu hướng sử dụng đất nơng nghiệp bền vững
Thời gian gần ñây, nhiều phương thức sản xuất nông nghiệp gắn với
những khái niệm như: nền nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, nông
nghiệp sạch, nông nghiệp ñầu vào thấp và trong mỗi phương thức ñều có vai
trị gắn với sự phát triển bền vững.
- Nơng nghiệp hữu cơ
ðịnh nghĩa bởi nhóm nghiên cứu của Bộ Nơng nghiệp Mỹ (USDA).

‘Canh tác hữu cơ là một hệ thống sản xuất hoặc là không sử dụng hoặc loại
trừ số lớn phân hoá học tổng hợp, thuốc trừ sâu, chất ñiều hoà sinh trưởng và
các chất phụ gia trong thức ăn gia súc. ðể mở phạm vi có thể thực hiện ñược
lớn nhất, hệ thống canh tác hữu cơ phải dựa trên việc luân canh cây trồng, sử
dụng tàn dư thực vật, trồng cây họ ñậu, sử dụng cây phân xanh, các chất thải
hữu cơ, phịng trừ sinh học để duy trì sức sản xuất của đất và lớp đất canh tác
nhằm cung cấp dinh dưỡng và bảo vệ cây khỏi côn trùng, dịch bệnh, cỏ dại’.
Hiện nay, theo quan ñiểm của nhiều nhà khoa học, nông nghiệp hữu cơ
là một hệ thống gắn liền với sự phát triển nông nghiệp bền vững. Phương thức
sản xuất mà nông dân nông nghiệp hữu cơ lựa chọn phụ thuộc không chỉ vào
các điều kiện mơi trường nơng nghiệp mà cịn phụ thuộc vào hồn cảnh kinh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


tế xã hội như: lao ñộng, khả năng ñầu tư và thị trường mục tiêu. Nông dân nông
nghiệp hữu cơ cố gắng tìm kiếm sự phát triển phù hợp, thích ứng với ñiều kiện
trang trại, khảo sát và xâm nhập thị trường, nhằm tạo nên một hệ thống bền vững
trong chuỗi cung cấp nơng sản. Mục đích tổng thể là cây trồng, vật nuôi cho
năng suất cao nhất, mà vẫn bảo vệ tốt khơng khí, đất và nguồn nước [3; 30].
- Nền nơng nghiệp đầu vào thấp [3]
Hệ thống canh tác đầu vào thấp là ‘tìm kiếm sự tối ưu hố việc sử dụng
đầu vào từ bên trong (nghĩa là tài nguyên của ñồng ruộng) và giảm tối thiểu
sử dụng ñầu vào (các nguồn không phải từ trang trại) như phân hố học, thuốc
trừ sâu vào bất cứ thời điểm nào ở đâu có thể thực hiện được nhằm hạ thấp
chi phí sản xuất, giảm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong sản phẩm và
giảm rủi ro chung cho nông dân, tăng lợi nhuận trong trại cả ngắn và dài hạn.
- Canh tác sinh học/canh tác sinh thái [3]
Canh tác sinh học và sinh thái là khái niệm phổ biến ñược sử dụng ở

châu Âu và các nước phát triển. Canh tác sinh học là hệ thống trồng trọt mà
người sản xuất cố gắng giảm tối thiểu việc sử dụng hố chất trừ sâu để bảo vệ
cây trồng. Khái niệm canh tác sinh học và sinh thái ñược hiểu theo nghĩa rộng
hơn, bao hàm các kỹ thuật và quy trình canh tác đặc biệt hơn đối với tính bền
vững của hệ canh tác, chẳng hạn như canh tác hữu cơ, chức năng sinh học,
chính thống và tự nhiên…
- Canh tác tự nhiên
Theo khái niệm canh tác tự nhiên Kyusei của tác giả Teruo Higa, Nhật
Bản vào những năm 1980, "Canh tác tự nhiên Kyusei là cứu cánh nhân loại
thông qua phương pháp canh tác hữu cơ hay tự nhiên. ðiểm bổ sung trong
khái niệm này là phương thức Kyusei thường khai thác kỹ thuật liên quan ñến
các vi sinh vật có lợi như việc nhiễm vi sinh vật để tăng sự ña dạng sinh học
của hệ vi sinh vật ñất trồng trọt và như vậy sẽ tạo nhân tố tăng sự sinh trưởng
của cây trồng, tăng năng suất và sản lượng [31].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


- Nơng nghiệp/phương thức canh tác chính xác
Nơng nghiệp chính xác là ‘chiến lược quản lý sử dụng thông tin chi
tiết, ở địa điểm đặc trưng để quản lý chính xác đầu vào. Khái niệm này nhiều
khi gọi là nơng nghiệp chính xác, canh tác chính xác hay quản lý chính xác
theo vị trí đặc trưng. ý tưởng phải biết ñược ñặc trưng của ñất và cây ñến từng
mảnh ruộng ñể tối ưu hoá ñầu vào phù hợp từng vị trí. ðầu vào là phân bón,
hạt giống, hố chất trừ sâu bệnh chỉ nên sử dụng vào ñúng thời ñiểm, ñúng
nhu cầu ñể có hiệu quả kinh tế cao nhất. Kỹ thuật này yêu cầu sử dụng một số
thiết bị như máy tính cá nhân, thiết bị viễn thơng, viễn thám, hệ thống định vị
tồn cầu (GPS), hệ thống thơng tin ñịa lý (GIS), người giám sát/kiểm tra, theo
dõi. Phương thức canh tác chính xác hứa hẹn một nền sản xuất nơng nghiệp

giảm sử dụng hố chất đầu vào tối ưu nhất, đảm bảo năng suất tính theo hiệu
quả kinh tế, tuy nhiên vẫn cịn nhiều tranh cãi về tính bền vững vì phải đầu tư
kinh phí lớn và u cầu sử dụng kỹ thuật tiến bộ. Xu hướng này hiện đang rất
phổ biến trong phát triển nơng nghiệp ở Nhật Bản [3].
2.3.2 Sử dụng ñất theo quan ñiểm sinh thái
Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm các sinh vật tác động qua lại với
mơi trường bằng các dòng năng lượng tạo nên cấu trúc dinh dưỡng nhất định
đa dạng về lồi và các chu trình vật chất. Hệ sinh thái có thể hiểu nó bao gồm
quần xã sinh vật (ñộng vật, thực vật, vi sinh vật) và mơi trường vơ sinh (ánh
sáng, nhiệt độ, chất vơ cơ...). Tùy theo cấu trúc dinh dưỡng tạo nên sự ña
dạng về lồi, cao hay thấp, tạo nên chu trình tuần hồn vật chất (chu trình
tuần hồn vật chất hiện nay hầu như chưa được khép kín vì dịng vật chất lấy
ra khơng đem trả lại cho mơi trường đó).
Theo A.Tansley (1935), hệ sinh thái là một ñơn vị bao gồm các vật
sống và ngoại cảnh không sống của chúng.
Hệ sinh thái bao gồm hai thành phần chủ yếu:
- Các quần thể sống (thực vật, ñộng vật, vi sinh vật) với các mối quan
hệ dinh dưỡng và vị trí của chúng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


- Các nhân tố ngoại cảnh: khí hậu, đất, nước
Theo chức năng, hoạt ñộng của hệ sinh thái ñược phân theo dòng năng
lượng, chuỗi thức ăn, sự phân bố theo khơng gian và thời gian tuần hồn vật
chất, phát triển, tiến hóa và điều khiển.
Trong sinh quyển có 3 hệ sinh thái chủ yếu:
- Hệ sinh thái tự nhiên: rừng, ñồng cỏ, sông
- Hệ sinh thái nông nghiệp

- Hệ sinh thái đơ thị
* Hệ sinh thái nơng nghiệp
Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ thống với các hệ thống phụ như
ñồng ruộng trồng cây hàng năm, vườn cây lâu năm, đồng cỏ chăn ni, ao hồ
thả cá, các khu dân cư, trong đó hệ sinh thái đồng ruộng là thành phần trung
tâm quan trọng trong hệ sinh thái nông nghiệp. Hệ sinh thái nông nghiệp là
các vùng sản xuất nơng nghiệp, cũng có thể là một cơ sở sản xuất nông
nghiệp như nông trường, hợp tác xã nông nghiệp.[26]
* Hệ sinh thái nhân văn
Hệ sinh thái nhân văn nghiên cứu về mối quan hệ giữa con người và
môi trường sống. Hệ sinh thái nhân văn cung cấp cơ sở khoa học cho việc
phân tích hệ thống tài ngun nơng thơn. Khái niệm này dựa trên quan điểm
cho rằng tồn tại một mối quan hệ có tính chất hệ thống giữa xã hội lồi người
(hệ thống xã hội) và mơi trường tự nhiên (hệ sinh thái). Những mối quan hệ
này ảnh hưởng ñến những nguồn tài nguyên và và ñến những tác động về mơi
trường do con người gây ra. Hệ thống xã hội hình thành trên cơ sở các yếu tố
dân số, kỹ thuật, tín ngưỡng, đạo đức, nhận thức, thể chế, cơ cấu xã hội. Hệ
sinh thái tồn tại trên cơ sở các yếu tố sinh vật (ñộng vật, thực vật, vi sinh vật),
các yếu tố vật lý (đất, nước, khơng khí…). Mối quan hệ tương tác giữa hai hệ
thống này ñược biểu hiện dưới dạng năng lượng vật chất và thơng tin. Những
dịng vật chất này ảnh hưởng tới cơ cấu và chức năng của từng hệ thống [6].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


×