Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá thực trạng phát triển nuôi trồng thuỷ sản vùng ven biển huyện giao thuỷ tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.67 MB, 143 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------

---------

NGUYỄN XUÂN THIÊN

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN VÙNG VEN BIỂN
HUYỆN GIAO THUỶ, TỈNH NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------

---------

NGUYỄN XUÂN THIÊN

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN VÙNG VEN BIỂN


HUYỆN GIAO THUỶ, TỈNH NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60 31 10

Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Phạm Vân ðình

HÀ NỘI - 2009


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Thiên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, ngồi sự nỗ lực của bản thân,
tơi đã nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ tận tình về nhiều mặt của các cá nhân

và tập thể. Tơi xin được bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến:
- Tập thể các thầy, cô giáo, các cán bộ công chức Khoa Kinh tế và Phát
triển Nông thôn, Viện ðào tạo sau ñại học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội ñã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
- Ban Giám đốc, phịng Kế hoạch nông nghiệp & PTNT thuộc Sở Kế
hoạch và ðầu tư tỉnh Nam ðịnh nơi tơi đang cơng tác đã ñộng viên, chia sẻ
những kinh nghiệm quý báu và tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi về thời gian,
tinh thần, vật chất để học tập và nghiên cứu.
- UBND, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn các phịng ban
trực thuộc huyện Giao Thủy và các hộ nông dân thuộc ñịa bàn nghiên cứu ñã
tạo ñiều kiện cho tôi thu thập số liệu ñể tiến hành nghiên cứu luận văn.
- Xin cảm ơn tập thể lớp Cao học kinh tế 16A đã cùng chia sẻ với tơi
trong suốt q trình học tập; nghiên cứu.
ðặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn GS.TS Phạm Vân ðình, người đã
tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận
văn.
Cuối cùng, tơi muốn bày tỏ lịng biết ơn tới những bạn bè và đồng
nghiệp người thân trong gia đình, ln động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cả
về vật chất và tinh thần để tơi học tập và hoàn thành tốt luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Thiên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………

ii


MỤC LỤC

Nội dung

Trang

1. Mở đầu ................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu...................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ............................................................. 4
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 4
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 4
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ........................................................................ 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nuôi trồng thủy sản.................... 5
2.1 Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế......................................................... 5
2.1.1 Khái niệm tăng trưởng phát triển kinh tế............................................ 5
2.1.2 Tăng trưởng và phát triển trong sản xuất nông nghiệp ....................... 6
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới tăng trưởng và phát triển ......................... 7
2.1.4 Tăng trưởng và phát triển trong ni trồng thủy hải sản....................10
2.2 Vị trí ngành ni trồng thuỷ sản...........................................................12
2.2.1 Vị trí của phát triển ni trồng thủy sản ............................................12
2.2.2 Vai trị của phát triển ni trồng thủy sản .........................................13
2.2.3 ðặc điểm của phát triển ni trồng thuỷ sản .....................................17
2.3 Nội dung, hình thức và một số yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng ñến phát
triển NTTS.................................................................................................19
2.3.1 Nội dung của phát triển nuôi trồng thủy sản......................................19
2.3.2 Các hình thức ni trồng thủy sản.....................................................19
2.3.3 Một số yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng ñến phát triển NTTS .........20
2.4 Các giải pháp cho phát triển ni trồng thuỷ sản..................................25
2.4.1 Bảo tồn đa dạng sinh học thủy sinh vật, bảo vệ sự ổn ñịnh và trong sạch
của môi trường...........................................................................................25


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………

iii


2.4.2 Giáo dục và nâng cao nhận thức về Bảo tồn ña dạng sinh học và bảo vệ
sự trong sạch của môi trường.....................................................................26
2.4.3 Nâng cao năng lực quản lý Nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính27
2.5 Cơ sở thực tiễn.....................................................................................27
2.5.1 Phát triển nuôi trồng thuỷ sản vùng ven biển trên thế giới................27
2.5.2 Phát triển nuôi trồng thuỷ sản vùng ven biển ở Việt Nam ................30
2.6 Các cơng trình nghiên cứu có liên quan ...............................................35
3. ðặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.......................................37
3.1 ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng ven biển huyện Giao Thuỷ ...37
3.1.1 ðặc ñiểm chung ................................................................................37
3.1.2 ðặc ñiểm tự nhiên.............................................................................37
3.1.3 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội ..................................................................40
3.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................................50
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu ......................................................................50
3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu............................................................51
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu.................................................................52
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ..........................................................52
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...............................................................52
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ............................................................54
4.1 Thực trạng phát triển NTTS vùng ven biển huyện Giao Thuỷ..............54
4.1.1 Tình hình chung về phát triển nghề ni trồng thuỷ sản....................54
4.1.2 Kết quả và hiệu quả một số hình thức và đối tượng ni trồng thuỷ sản
qua khảo sát năm 2008...............................................................................67
4.1.3 Một số yếu tố kinh tế - xã hội chủ yếu ảnh hưởng tới phát triển nuôi

trồng thuỷ sản vùng ven biển huyện Giao Thủy.........................................78
4.1.4 Thuận lợi và khó khăn và những vấn ñề phát sinh cần giải quyết trong
phát triển nuôi trồng thuỷ sản vùng ven biển huyện Giao Thuỷ ...………...97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………

iv


4.2 ðịnh hướng và giải pháp chủ yếu phát triển nuôi trồng thuỷ sản huyện
Giao Thuỷ................................................................................................102
4.2.1 Căn cứ cho phát triển NTTS của huyện...........................................102
4.2.2 ðịnh hướng và mục tiêu phát triển ..................................................106
4.2.3 Một số giải pháp phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản vùng ven biển97
5. Kết luận ...............................................................................................118
5.1 Kết luận .............................................................................................118
5.2 Kiến nghị ...........................................................................................119
Tài liệu tham khảo ...................................................................................121
Phụ lục.....................................................................................................124

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Có nghĩa là


BQ

Bình quân

BTC

Bán thâm canh

CC

Cơ cấu

CN - TTCN

Công nghiệp - Tiểu thủ cơng nghiệp

CNH, HðH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DV

Dịch vụ

ðDSH


ða dạng sinh học

ðVT

ðơn vị tính

HTX

Hợp tác xã

KHCN

Khoa học cơng nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật



Lao động

NN

Nơng nghiệp

NN & PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nông thôn


NTTS

Nuôi trồng thuỷ sản

NXB

Nhà xuất bản

PA

Phương án

QC

Quảng canh

QCCT

Quảng canh cải tiến

QH

Quy hoạch

SL

Số lượng

TC


Thâm canh

Tr. ñồng

Triệu ñồng

TS

Thuỷ sản

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

31

Quy mơ, tốc độ phát triển diện tích và sản lượng NTTS
ở Việt Nam giai ñoạn 2000 - 2004
Bảng 3.1 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Giao Thủy giai
ñoạn 2006 - 2008
Bảng 3.2 Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình đất ñai, lao ñộng của
huyện Giao Thủy giai ñoạn 2006 - 2008

Bảng 3.3 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của huyện Giao Thủy
giai ñoạn 2006 - 2008
Bảng 4.1 Diện tích và cơ cấu diện tích thủy sản ni trồng vùng
ven biển huyện Giao Thủy giai ñoạn 2006 - 2008
Bảng 4.2 Sản lượng và cơ cấu sản lượng thủy sản ni trồng
vùng ven biển huyện Giao Thủy giai đoạn 2006 - 2008
Bảng 4.3 Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản nuôi trồng
vùng ven biển huyện Giao Thủy giai đoạn 2006 - 2008
Bảng 4.4 Tình hình NTTS của các hộ vùng ven biển huyện Giao
Thủy giai ñoạn 2006 - 2008
Bảng 4.5 Tình hình NTTS của các trang trại vùng ven biển huyện
Giao Thủy giai ñoạn 2006 - 2008
Bảng 4.6 Diện tích, cơ cấu diện tích các hình thức NTTS vùng
ven biển huyện Giao Thủy giai ñoạn 2006 - 2008
Bảng 4.7 Hiệu quả mơ hình ni ghép tơm sú, cua và rong câu
hình thức QCCT vùng ven biển huyện Giao Thủy năm
2008
Bảng 4.8 Hiệu quả mơ hình ni tơm sú hình thức bán thâm canh
vùng ven biển huyện Giao Thủy năm 2008
Bảng 4.9 Hiệu quả mơ hình ni cá hình thức bán thâm canh
vùng ven biển huyện Giao Thủy năm 2008
Bảng 4.10 Hiệu quả mơ hình ni tơm sú hình thức thâm canh
vùng ven biển huyện Giao Thủy năm 2008
Bảng 4.11 Hiệu quả mơ hình ni tơm thẻ chân trắng hình thức
thâm canh vùng ven biển huyện Giao Thủy năm 2008

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………

42
45

49
55
56
57
60
61
64
68

69
71
72
73

vii


Bảng 4.12 So sánh hiệu quả kinh tế các hình thức NTTS vùng ven
biển huyện Giao Thủy năm 2008
Bảng 4.13 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả xã hội NTTS vùng
ven biển huyện Giao Thủy giai ñoạn 2006 - 2008
Bảng 4.14 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài nguyên
môi trường NTTS vùng ven biển huyện Giao Thủy giai
ñoạn 2006 - 2008
Bảng 4.15 Thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản nuôi trồng vùng
ven biển huyện Giao Thủy năm 2008
Bảng 4.16 Diện tích ni thủy sản bình qn hộ theo mức vốn vay
Bảng 4.17 Mức độ thay đổi về diện tích ni bình qn theo mức
vốn vay
Bảng 4.18 Năng suất, sản lượng ni thủy sản bình quân hộ theo

mức vốn vay
Bảng 4.19 Mức ñộ thay ñổi về năng suất, sản lượng ni thủy sản
bình qn theo mức vốn vay
Bảng 4.20 Một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các nhóm hộ ni
tơm phân theo năng suất tơm hình thức QCCT
Bảng 4.21 Một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các nhóm hộ ni
tơm phân theo năng suất tơm hình thức BTC
Bảng 4.22 Một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các nhóm hộ ni
cá phân theo năng suất ni hình thức nuôi BTC
Bảng 4.23 Một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các nhóm hộ ni
tơm phân theo năng suất ni hình thức thâm canh
Bảng 4.24 Tình hình xử lý nước vào ao nuôi của các hộ nuôi trồng
Bảng 4.25 Tác động của NTTS đến mơi trường vùng nuôi
Bảng 4.26 Dự kiến chỉ tiêu phát triển thuỷ sản ni trồng vùng
ven biển huyện Giao Thuỷ giai đoạn đến 2015
Bảng 4.27 Phương án ñiều chỉnh, bổ sung quy hoạch NTTS vùng
ven biển huyện Giao Thủy ñến năm 2015
Bảng 4.28 Dự kiến một số chỉ tiêu về chuyển giao kỹ thuật NTTS
vùng ven biển huyện Giao Thủy ñến năm 2015
Bảng 4.29 Nhu cầu vốn phát triển sản xuất NTTS vùng ven biển
huyện Giao Thuỷ ñến 2015
Bảng 4.30 Dự kiến XD hệ thống CSHT ñầu mối phục vụ phát
triển NTTS vùng ven biển huyện Giao Thủy đến 2015

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………

75
76
77


79
83
84
86
87
90
91
92
93
96
96
105
111
112
114
115

viii


DANH MỤC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ, VÀ HỘP
Số TT

Nội dung

Trang

Sơ ñồ 2.1

Một số yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát

triển ni trồng thuỷ sản

21

Biểu đồ 2.1

Sản lượng thuỷ sản ni trồng của Cana, 1990 2005

29

Biểu đồ 3.1

Cơ cấu kinh tế huyện Giao Thuỷ năm 2008

50

Biểu ñồ 4.1

Diện tích, sản lượng và giá tơm giai đoạn 2005 2008
Nguyên nhân thuỷ sản nuôi trồng vùng ven biển của
huyện chưa bền vững
Giải pháp để thuỷ sản ni trồng vùng ven biển của
huyện phát triển hiệu quả và bền vững
Kênh thị trường sản phẩm thuỷ sản nuôi trồng

80

Hộp 4.1
Hộp 4.2
Sơ ñồ 4.1


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………

99
106
109

ix


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
ðối với mỗi quốc gia cũng như ñối với cộng ñồng dân cư của thế
giới, vùng ven biển có tầm quan trọng về mơi trường và kinh tế. Vì lẽ ñó, các
vùng ven biển sẽ phải chịu sức ép ngày càng lớn ñể bảo ñảm cuộc sống của
dân số thế giới ñang tăng lên cũng như sự mở rộng, ña dạng hóa kinh tế quốc
gia. Thế giới có khoảng 1,6 triệu km bờ biển. Diện tích đất vùng ven biển tuy
chỉ chiếm 20% tổng diện tích các lục địa nhưng có số dân là 2,2 tỷ người
(1995) - khoảng 40% dân số thế giới.
Môi trường quan trọng vùng ven biển như: rừng ngập mặn, ñất ngập
nước,... ñã bị hủy hoại với tốc độ nhanh. Trong vịng 50 năm trở lại đây đã có
khoảng 50 - 80% diện tích rừng ngập mặn bị phá hủy. Sự phát triển nhanh ñã
làm cho cư dân, các cơng trình xây dựng và đầu tư kinh tế vùng ven biển
được xếp vào nhóm có nguy cơ cao. Thâm canh sản xuất nông nghiệp với
việc sử dụng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu đã làm ơ nhiễm vùng ven biển.
Kể từ năm 1950 ñến nay, sản lượng thuỷ hải sản thế giới ñã tăng 6
lần, nhưng tỷ lệ tăng hàng năm ñã chậm lại, từ 6% trong những năm 1950 1960 xuống 0,6% trong những năm 1995 - 1996. Khả năng sản xuất thủy sản
của các hệ sinh thái biển và ven biển cho nhu cầu tiêu thụ của con người ñã
giảm mạnh do việc ñánh bắt quá mức và do áp dụng các kỹ thuật đánh bắt có
tính hủy diệt. Hậu quả là 75% tổng ñàn cá trên thế giới có nhu cầu cần ñược

quản lý tốt hơn, 28% ñã thực sự bị cạn kiệt. Tỷ lệ lồi có giá trị kinh tế thấp
trong sản lượng cũng tăng lên [5].
Trong thời gian qua, cùng với sự gia tăng dân số, áp lực khai hoang,
mở rộng diện tích đất canh tác, NTTS đã đè nặng lên các vùng đất ven biển.
Phần lớn diện tích ao, hồ, ñầm nuôi tôm nằm trong tay tư nhân. Không hiểu
thấu ñáo kỹ thuật nuôi, cơ sở hạ tầng yếu kém, thiếu hệ thống quản lý chặt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

1


chẽ là những nguyên nhân gây ra những thiệt hại về mơi trường. ðiều này đã
góp phần tạo điều kiện cho sự bùng nổ của dịch bệnh.
Vùng ven biển thường ở xa các trung tâm, được đầu tư ít nên cơ sở
hạ tầng thiếu thốn. Tỷ lệ sinh ñẻ cao là hậu quả tất yếu của điều kiện văn hóa,
xã hội nghèo nàn. Ảnh hưởng tiêu cực không chỉ gây áp lực lên các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, mà nếu khơng được kiểm sốt, nó cịn có thể đưa đến các
rủi ro trong việc khai thác, sử dụng các nguồn lợi này.
Áp lực do suy thoái nguồn lợi sinh học vùng ven biển ñang là thử
thách ñối với sự phát triển cộng đồng của các địa phương. Diện tích ni
thuỷ sản mở rộng ñã làm cho một số vùng sản xuất nơng nghiệp phát triển
nhờ ngăn mặn, ngọt hóa trở nên nhiễm mặn, úng phèn. Hậu quả là, năng suất
cây trồng giảm, đầu tư khơng có hiệu quả. Trong thực tế, ngồi việc xâm
nhập các khu rừng ngập mặn để khai phá, mở rộng diện tích ni thuỷ sản, ở
nhiều nơi người dân đã tự chuyển đổi mục đích sử dụng ñất bằng cách cải tạo
các khu vực hiện ñang trồng lúa, dẫn nước mặn vào ruộng để ni trồng thuỷ
sản, nước mặn từ các đầm ni được thải vào hệ thống kênh, mương đã làm
tăng q trình nhiễm mặn ảnh hưởng tiêu cực khơng chỉ gây hại cho đất nơng
nghiệp, mà cịn gây xung đột giữa những người ni thuỷ sản và người sản

xuất nông nghiệp khác.
Vùng nông thôn, ven biển Việt Nam có đặc điểm dân số đơng, dân
trí thấp. Hàng năm, dân số tăng, kéo theo sự gia tăng lao ñộng dư thừa. Hơn
nữa, do nguồn lợi vùng ven bờ cạn kiệt, một bộ phận ngư dân làm nghề khai
thác ñã từng bước chuyển sang NTTS. Phát triển NTTS khơng những góp
phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, tạo việc làm, tăng thu
nhập, mà cịn đặt ra các vấn đề về kinh tế, xã hội liên quan ñến quy hoạch sử
dụng ñất, bố trí lại cơ cấu sản xuất. Tuy nhiên, do việc NTTS mang tính tự
phát, khơng theo quy hoạch, tùy tiện áp dụng kỹ thuật ni, thiếu hoặc khơng
có hệ thống cấp, thốt nước đã gây ra hạn chế cho nghề nuôi. Việc phát triển

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

2


các ao nuôi thủy sản quảng canh và xu hướng ni chun tơm đã làm suy
thối mơi trường, sinh thái vùng ven biển và gây ra các vấn ñề về dịch bệnh.
Giao Thuỷ là một trong 3 huyện ven biển của tỉnh Nam ðịnh có điều
kiện tự nhiên thuận lợi ñể phát triển NTTS. Những năm gần ñây cùng với
khai thác và chế biến, NTTS của huyện ñã trở thành nghề sản xuất chính và
đang chuyển mạnh sang sản xuất hàng hố, góp phần tạo việc làm, tăng thu
nhập, nâng cao ñời sống của nhân dân. Tuy nhiên, phát triển NTTS của
huyện cịn gặp nhiều khó khăn như hệ thống thuỷ lợi chưa đồng bộ, mơi
trường, vùng nước ở một số vùng ni chưa được bảo đảm, ý thức phịng trừ
dịch bệnh của người dân chưa mang tính cộng đồng, do chạy theo lợi nhuận
nên diện tích ni thuỷ sản ngày càng được mở rộng bằng nhiều hình thức
mang tính tự phát, như chuyển đổi đất nơng nghiệp, đất diêm nghiệp, ñất
rừng ngập mặn sang NTTS. Sự phát triển tới mức các yếu tố kỹ thuật, con
giống, cơ sở hạ tầng, vốn sản xuất, kiểm sốt dịch bệnh,… chưa đáp ứng kịp

nên đã có nhiều vùng thua lỗ, hệ sinh thái bị đảo lộn, mơi trường ơ nhiễm,…
ðể đánh giá ñược tình hình phát triển NTTS của huyện Giao Thuỷ,
phát hiện ra những yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển đó, từ đó có định
hướng phát triển ngành ni trồng thuỷ sản của huyện trong những năm tới,
khai thác ñược tiềm năng NTTS, phát triển NTTS một cách hiệu quả và bền
vững, từ đó góp phần nâng cao đời sống người dân, thúc đẩy kinh tế phát
triển, tơi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá thực trạng phát triển nuôi
trồng thuỷ sản vùng ven biển huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam ðịnh"
ðề tài nghiên cứu ñể trả lời các câu hỏi sau:
1) Thực trạng phát triển NTTS vùng ven biển huyện Giao Thuỷ như thế nào?
2) Yếu tố nào ảnh hưởng ñến phát triển NTTS vùng ven biển huyện Giao
Thuỷ?
3) Những ñề xuất giải pháp nào nhằm ñẩy mạnh phát triển NTTS vùng ven
biển của huyện Giao Thuỷ?

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

3


1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng phát triển ni trồng thuỷ sản vùng ven biển
huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam ðịnh, từ đó ñưa ra ñịnh hướng và một số giải
pháp nhằm phát triển nuôi trồng thuỷ sản vùng ven biển của huyện.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hố những vấn ñề lý luận cơ bản và thực tiễn về
phát triển NTTS.
- ðánh giá thực trạng phát triển NTTS, phân tích những yếu tố kinh
tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển ni trồng của một số lồi thuỷ sản gắn

với tiềm năng phát triển NTTS vùng ven biển huyện Giao Thuỷ.
- ðưa ra ñịnh hướng và một số giải pháp nhằm khai thác những ñiều
kiện thuận lợi, hạn chế ảnh hưởng bất lợi của một số yếu tố kinh tế - xã hội
đến phát triển ni trồng thuỷ sản của huyện trong những năm tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung điều tra, phân tích thực trạng ni trồng thuỷ sản và
ảnh hưởng của một số yếu tố kinh tế - xã hội ñến phát triển NTTS của các hộ,
các cơ sở NTTS vùng ven biển huyện Giao Thủy, tỉnh Nam ðịnh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: ðề tài tập trung phân tích thực trạng và ảnh hưởng của
một số yếu tố kinh tế - xã hội ñến phát triển NTTS của các hộ, các cơ sở
NTTS vùng ven biển huyện Giao Thủy, tỉnh Nam ðịnh.
- Về không gian: ðề tài tiến hành nghiên cứu tại vùng ven biển huyện
Giao Thủy, tỉnh Nam ðịnh.
- Về thời gian: ðề tài tiến hành thu thập số liệu trong 3 năm từ năm
2006 ñến năm 2008 và ñiều tra khảo sát cho năm 2008, từ đó đưa ra định
hướng, giải pháp nhằm áp dụng đến năm 2015.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
2.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế
2.1.1. Khái niệm tăng trưởng và phát triển kinh tế
Tăng trưởng và phát triển là hai khái niệm ñược dùng trong kinh tế
phát triển, ñôi khi ñược coi như nhau nhưng thực chất chúng có những nét

khác nhau và có liên hệ chặt chẽ với nhau.
Tăng trưởng được quan niệm là sự tăng thêm (hay gia tăng) về quy
mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. ðó là kết quả của
các hoạt động sản xuất và dịch vụ của nền kinh tế tạo ra. Do vậy, ñể biểu thị
sự tăng trưởng kinh tế, người ta dùng mức tăng thêm của tổng sản lượng nền
kinh tế (tính tồn bộ hay tính bình qn theo ñầu người) của thời kỳ sau so
với thời kỳ trước. ðó là mức tăng % hay tuyệt đối hàng năm, hay bình qn
trong một giai đoạn. Sự tăng trưởng được so sánh theo các thời ñiểm liên tục
trong một giai ñoạn nhất ñịnh, sẽ cho ta khái niệm tốc ñộ tăng trưởng. ðó là
sự tăng thêm sản lượng nhanh hay chậm so với thời ñiểm gốc [4].
Lý thuyết phát triển bao gồm lý thuyết phát triển về kinh tế, phát
triển dân trí, phát triển giáo dục, phát triển y tế, sức khoẻ và môi trường. Lý
thuyết về phát triển kinh tế ñã ñược các nhà kinh tế học mà ñại diện là Smith
(1723-1790), Malthus (1776- 1838), Ricardo (1772-1823), Marx (18181883), Keynes (1883-1946) đưa ra qua việc phân tích và giải thích các hiện
tượng kinh tế, tiên đốn về phát triển kinh tế.
Phát triển là quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt của nền
kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về
quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội [4].
Phát triển kinh tế là một khái niệm chung nhất về một sự chuyển
biến của nền kinh tế, từ một trạng thái thấp nên một trạng thái cao hơn. Do
vậy khơng có tiêu chuẩn chung về sự phát triển. ðể nói lên trình độ phát triển

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

5


cao, thấp khác nhau giữa các nền kinh tế trong mỗi thời kỳ, các nhà kinh tế
học phân quá trình ñó ra các nấc thang: kém phát triển, ñang phát triển và
phát triển,... gắn với các nấc thang đó là những giá trị nhất định, mà hiện tại

chưa có cơ sở thống nhất hoàn toàn. Trong chiến lược phát triển kinh tế có
thể nhấn mạnh vào tăng trưởng tức là tăng thu nhập, nhấn mạnh vào cơng
bằng và bình đẳng trong xã hội hoặc nhấn mạnh phát triển toàn diện, tức là
vừa nhấn mạnh về số lượng vừa chú ý về chất lượng của sự phát triển. Tăng
trưởng kinh tế phải gắn với mục tiêu công bằng và sự tiến bộ xã hội. Trong
thực tế phát triển kinh tế phải kết hợp hài hoà với phát triển xã hội, tăng
trưởng kinh tế phải hài hồ với cơng bằng và tiến bộ xã hội, ñời sống vật chất
và ñời sống tinh thần của nhân dân. Tăng trưởng kinh tế là tiền ñề vật chất hỗ
trợ cho việc thực hiện công bằng xã hội, ngược lại cơng bằng xã hội tạo ra
động lực vững chắc ñể thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế. Hiệu quả kinh tế phải
gắn với hiệu quả xã hội thành hiệu quả kinh tế - xã hội. Nó là tiêu chuẩn quan
trọng của sự phát triển nền kinh tế.
2.1.2. Tăng trưởng và phát triển trong sản xuất nông nghiệp
Trong nơng nghiệp thì đối tượng chính là cây trồng, vật ni, là
ngành sản xuất có đặc thù riêng. Tính đa dạng của sản xuất nơng nghiệp tạo
nên sự nhìn nhận phong phú từ các góc độ khác nhau của sự phát triển, nhưng
tất cả ñều hướng tới các biểu hiện tăng lên về quy mơ, sản lượng, tốc độ phát
triển và chất lượng của nó như cơ cấu hợp lý hơn và tính ổn định trong các
chu kỳ kinh doanh. Trong lĩnh vực nông nghiệp, kết quả sản xuất là kết quả
q trình hoạt động sinh học với sự tác ñộng của các yếu tố ñầu vào như lao
ñộng, phân bón, giống, thuốc trừ bệnh,… Quan hệ vật chất giữa sản xuất và
các yếu tố ñầu vào thường ñược biểu thị thơng qua hàm sản xuất cổ điển và
tân cổ ñiển. Theo quan niệm cổ ñiển thì khi sử dụng tăng dần một lượng đầu
vào nào đó thì (khi các ñầu vào khác cố ñịnh), năng suất biên sẽ giảm. Các
nhà kinh tế cổ ñiển gọi hiện tượng này là quy luật lợi suất gia tăng giảm dần.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

6



Ngoài các yếu tố vật chất, năng suất cây trồng, vật ni cịn chịu tác động của
hàng loạt các yếu tố khác như chất lượng ñất ñai, diễn biến thời tiết, khí hậu,
chất lượng giống,…[7a].
Tóm lại, nơng nghiệp là ngành sản xuất có đối tượng là những sinh
vật sống, gắn liền với điều kiện ngoại cảnh, do đó kết quả sản xuất hay quy
mơ sản lượng và yếu tố đầu vào có tỷ lệ tăng khơng giống nhau, do vậy thâm
canh trong nông nghiệp cần chú ý tới quy luật lợi suất gia tăng giảm dần.
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến tăng trưởng và phát triển
Các lý thuyết về tăng trưởng và phát triển từ trước ñến nay ñều
quan tâm tới vấn ñề cơ bản là nguồn gốc của sự phát triển, việc nghiên cứu
ñược bắt ñầu từ sự tăng trưởng. Sự gia tăng sản lượng hiển nhiên ñã cho thấy
sự tăng trưởng được tạo ra từ q trình sản xuất. Quá trình sản xuất là quá
trình các nguồn lực (nguồn các ñầu vào) ñược kết hợp theo cách thức nhất
định, nhằm tạo ra các sản phẩm có ích (sản lượng - ñầu ra) theo nhu cầu xã
hội. Trên phạm vi nền kinh tế, sản lượng (đầu ra) đó là tổng sản lượng quốc
gia (GNP hay GDP). Như vậy rõ ràng việc sử dụng các nguồn đầu vào có
quan hệ nhân quả tới sản lượng - đầu ra. Nói cách khác sự tăng trưởng hay sự
gia tăng sản lượng phải ñược xác ñịnh cách thức sử dụng các luồng đầu vào.
Các lý thuyết và các mơ hình tăng trưởng từ trước đến nay nhằm trình bày lý
giải vấn đề đó. Tuỳ theo trình độ phát triển ở mỗi thời kỳ, sự khám phá đó đi
từ thấp đến cao, từ giản ñơn ñến phức tạp nhằm tiếp cận ñến những bí mật
của sự tăng trưởng. Mặc dù nhiều vấn đề trong đó ngày nay vẫn đang được
tiếp tục làm rõ, song bằng sự ño lường và kết quả thực tế, người ta ñã phân
các lực và các luồng ñầu vào có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển
ra làm 2 loại là các nhân tố kinh tế và nhân tố phi kinh tế.
- Các nhân tố kinh tế
ðây là các luồng ñầu vào mà sự biến ñổi của nó trực tiếp làm biến
đổi sản lượng đầu ra. Có thể biểu diễn mối quan hệ đó bằng hàm số:


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

7


Y= F (Xi)
Trong đó: Y là sản lượng; Xi (i= 1,2,3....n) là các biến số ñầu vào
thể hiện các nhân tố kinh tế trực tiếp tạo ra giá trị sản lượng.
Trong ñiều kiện kinh tế thị trường, các biến số ñó ñều chịu sự ñiều
tiết của mối quan hệ cung cầu. Một số luồng ñầu vào (biến ñổi ñầu vào) thì
ảnh hưởng đến mức cung, một số thì ảnh hưởng ñến mức cầu. Sự cân bằng
cung cầu do giá cả thị trường ñiều tiết, sẽ tác ñộng ngược trở lại các luồng
vào và dẫn tới kết quả của sản xuất, ñó là sản lượng của nền kinh tế [4].
Xuất phát từ thực tế ở các nước ñang phát triển cung chưa ñáp ứng
ñược cầu, việc gia tăng sản lượng phải bắt nguồn từ sự gia tăng trong ñầu vào
của các yếu tố sản xuất theo quan hệ hàm số giữa sản lượng với vốn, lao
ñộng, ñất ñai và nguyên liệu, kỹ thuật và cơng nghệ.
Hàm sản xuất trên nói lên sản lượng tối đa có thể sản xuất được tuỳ
thuộc vào lượng các đầu vào trong điều kiện trình độ kỹ thuật và cơng nghệ
nhất định. Mỗi một yếu tố (biến số) có vai trị nhất định trong việc tạo ra sự
gia tăng sản lượng, do trình độ phát triển kinh tế mỗi nơi mỗi lúc quyết định.
ðể có sự tăng trưởng nhanh chóng, nên bắt đầu từ nhân tố nào? ðó là điều
chưa được sáng tỏ. Kinh nghiệm của các nước phát triển cho thấy đổi mới
cơng nghệ sẽ thúc đẩy việc hình thành vốn, việc hình thành vốn sẽ làm tăng
thu nhập ñầu người, tăng thu nhập sẽ dẫn tới mở rộng quy mô thị trường, mở
rộng quy mơ thị trường lại thúc đẩy việc đổi mới cơng nghệ. Thương mại có
vai trị lớn trong thúc đẩy quy mơ thị trường và việc đổi mới cơng nghệ. Song
để mở rộng thương mại, tăng lợi tức trên vốn và tăng quy mơ thị trường là
vấn đề mở cửa đối với quốc tế. ðây là quá trình phát triển liên tục khơng có
chỗ dừng, do vậy khó có thể nói ñâu là ñiểm bắt ñầu và nhân tố nào quyết

ñịnh trước. ðể thấy rõ vấn ñề thể chế xã hội có quan hệ thế nào tới q trình
phát triển kinh tế ta phải chú ý tới vai trò của các nhân tố phi kinh tế.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

8


- Các nhân tố phi kinh tế
Các nguồn lực không trực tiếp nhằm mục tiêu kinh tế nhưng gián
tiếp có ảnh hưởng tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế gọi chung là các
nhân tố phi kinh tế. Các nhân tố này khơng thể lượng hố được các ảnh
hưởng của nó, do vậy khơng tiến hành tính tốn, đối chiếu cụ thể được, nó có
phạm vi ảnh hưởng rộng và phức tạp trong xã hội, khơng thể đánh giá một
cách tách biệt rõ rệt và khơng có ranh giới rõ ràng. Chính vì thế đã dẫn đến
sự khác biệt trong việc xác định các nhân tố này. Có thể liệt kê một loạt các
nhân tố mà các tài liệu ñã nhắc tới như: ðịa vị của các thành viên trong cộng
đồng; cơ cấu gia đình; cơ cấu giai cấp xã hội, cơ cấu dân tộc, cơ cấu tôn giáo,
cơ cấu thành thị nông thôn, cơ cấu và quy mô các ñơn vị cộng ñồng trong xã
hội; ñặc ñiểm văn hố xã hội, khí hậu, thời tiết,… Một thể chế ổn ñịnh và
mềm dẻo sẽ tạo ñiều kiện ñể ñổi mới liên tục cơ cấu và công nghệ sản xuất
phù hợp với những ñiều kiện thực tế, tạo ra tốc ñộ tăng trưởng và phát triển
nhanh. Ngược lại một thể chế không phù hợp sẽ gây ra những cản trở, mất ổn
định, thậm chí dẫn đến chỗ phá vỡ những mối quan hệ cơ bản làm cho nền
kinh tế rơi vào tình trạng suy thối. Ngày nay người ta ngày càng thừa nhận
vai trị của thể chế chính trị - xã hội như là một nhân tố quan trọng góp phần
quyết ñịnh tăng trưởng và phát triển kinh tế. Theo Doulas North "sự phát
triển kinh tế không chỉ dựa vào sự phong phú của các nhân tố sản xuất mà
bao gồm cả việc thiết lập những thể chế trợ giúp cho sự tăng trưởng". Trong
thực tế, khác với các yếu tố sản xuất, rất khó đo lường các yếu tố thể chế,

chính sách và tổ chức, bởi mối quan hệ phức tạp của nó với các luồng đầu
vào khác, do vậy chỉ có thể coi đó là các dữ kiện hơn là các yếu tố sản xuất.
Như vậy, ñể tạo ra sự tăng trưởng và phát triển sản xuất không
những chỉ chú ý ñến các yếu tố vật chất của sản xuất mà cần quan tâm rất
nhiều ñến các thể chế, chính sách, cách tổ chức của người nơng dân [4].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

9


2.1.4. Tăng trưởng và phát triển trong nuôi trồng thuỷ hải sản
Dựa trên cơ sở lý luận về tăng trưởng và phát triển thì phát triển
NTTS được hiểu là q trình tăng về quy mơ và hồn thiện cơ cấu.
- Q trình tăng về quy mơ
+ Tăng về diện tích: Diện tích ni trồng tăng dần theo thời gian, số
người dân và các ñơn vị tổ chức tham gia NTTS phải tăng lên về số lượng.
Tuy nhiên mở rộng diện tích NTTS phải đảm bảo lợi ích chung của
tồn xã hội và lợi ích của người ni trồng, phù hợp với ñiều kiện tự nhiên,
kinh tế của từng vùng, từng ñịa phương nhằm khai thác lợi thế so sánh, nâng
cao năng suất chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh trên thị trường.
+ Tăng về năng suất: Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
nuôi trồng nhằm tăng năng suất trên một đơn vị diện tích ngày một cao hơn.
+ Tăng về sản lượng: Cùng với sự tăng lên về diện tích và năng
suất trong ni trồng, sản lượng thu ñược cũng tăng lên theo thời gian. Nếu
xét trên phạm vi nhiều loại sản phẩm thì đó là sự gia tăng về tổng giá trị sản
xuất (GO) hay giá trị gia tăng (VA).
- Q trình hồn thiện cơ cấu
ðối với một ngành sản xuất thì cơ cấu phản ánh chất lượng của
ngành.Cơ cấu ñược xét theo nhiều phương diện: cơ cấu theo sản phẩm, cơ

cấu theo quy mô sản xuất, theo hình thức tổ chức, theo trình độ áp dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật, theo phương thức tiêu thụ, theo phẩm cấp sản phẩm
sản xuất ra,… ðối với ngành NTTS nói riêng, q trình hồn thiện cơ cấu của
ngành ñược xét trên một số phương diện chủ yếu sau:
+ Quy mô nuôi trồng: Trong các quy mô nuôi trồng nên áp dụng
quy mô nào mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho từng vùng, từng ñịa
phương cũng như từng quốc gia.
+ Hình thức ni trồng: Thực hiện tổ chức sản xuất theo hình thức
ni trồng nào là phù hợp cho từng vùng, từng địa phương (ni quảng canh,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

10


nuôi bán thâm canh, nuôi thâm canh, nuôi siêu thâm canh): hình thức ni
theo hộ gia đình hay theo mơ hình sản xuất tập trung quy mơ lớn.
- Trình độ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật: Ngày nay, việc phát
triển ni trồng thủy sản ngồi việc phụ thuộc vào nhiều yếu tố truyền thống
như thời tiết, vốn, lao ñộng, ñất ñai, cơ sở vật chất kỹ thuật,… thì các yếu tố
của sản xuất trong thời ñại mới như tổ chức quản lý, khoa học công nghệ
(nhất là công nghệ sinh học), khơng thể thiếu trong q trình phát triển.
Trong điều kiện diện tích đất đai có hạn, muốn tăng năng suất và sản lượng
địi hỏi người lao động khơng chỉ đơn thuần về số lượng mà cả u cầu về
chất lượng, tức là phải có tri thức, học vấn, kỹ năng, kinh nghiệm sản xuất,
khả năng quản lý, ý thức tổ chức quản lý,… mới có thể học hỏi tiếp thu
những tiến bộ của KHKT áp dụng vào sản xuất, nhằm nâng cao hiệu quả kinh
tế. Do đó, chăm lo phát triển dân trí, nâng cao kiến thức và ý thức trách
nhiệm của mỗi người trong sản xuất cũng là một biện pháp không thể thiếu
trong phát triển sản xuất nói chung và trong ni trồng thủy sản nói riêng.

Tuy nhiên phát triển NTTS trong nền kinh tế thị trường phải chú ý ñến quy
luật cung cầu, giá cả, quy luật cạnh tranh thì sản xuất mới mang lại hiệu quả
bền vững. Trong nền kinh tế thị trường, phát triển nuôi trồng thuỷ sản phải
gắn liền với chuyên mơn hố, tập trung hố và địi hỏi người sản xuất phải
đạt tới trình độ cao, biết ứng dụng các kiến thức khoa học kỹ thuật vào trong
sản xuất nhằm không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản
phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường hàng hố. Sự phát triển ngành
ni trồng thủy sản khơng chỉ biểu hiện ở sự tăng trưởng về quy mô hay về
số lượng mà còn thể hiện ở mặt chất lượng của sản xuất, đó là sản phẩm có
chất lượng cao nhằm cải thiện dinh dưỡng cho người dân. Tuy nhiên, thực tế
vấn đề đó khơng đơn giản vì nó liên quan ñến hàng loạt vấn ñề như tự nhiên,
kinh tế, xã hội, nhu cầu thị trường, thị hiếu tập quán tiêu dùng, thu nhập của
người dân và hiệu quả kinh tế mang lại cho người sản xuất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

11


Ngồi ra tính hiệu quả kinh tế, những lợi ích về xã hội và môi
trường do phát triển nuôi trồng thủy sản mang lại cũng là biểu hiện của sự
phát triển. Phát triển nuôi trồng thủy sản nhanh nhưng phải bền vững, mang
lại hiệu quả cao trong sự phát triển và bảo vệ mơi trường sinh thái. Ngày nay,
đối với việc phát triển NTTS cịn phải đặc biệt chú ý ñến các yêu cầu cao cấp
hoá thực phẩm, hiện ñại hố cơng nghệ sản xuất nơng nghiệp, đơ thị hố
nơng thơn và tiếp tục đổi mới quản lý kinh tế - xã hội nơng thơn. Như vậy,
ngày càng hồn thiện cơ cấu trong NTTS sẽ góp phần thúc đẩy chất lượng
của ngành chuyển dịch theo hướng tích cực, kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản
không ngừng tăng qua các năm, duy trì được mức tăng trưởng cao, có đóng
góp nhất định vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế trong nước.

ðối với huyện Giao Thủy, có thể hiểu giải pháp ñể phát triển ngành
nuôi trồng thủy sản của huyện là việc giải quyết những vấn ñề cụ thể ñể vừa
khắc phục những khó khăn, ách tắc trong thực tế, vừa xây dựng ngành nuôi
trồng thủy sản ngày càng phát triển theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại
hố, với mục đích cuối cùng là tăng diện tích, tăng sản lượng và tỷ trọng sản
phẩm NTTS ñạt chất lượng cao; nâng cao chất lượng, hiệu quả.
2.2 Vị trí, vai trị, đặc điểm phát triển ni trồng thuỷ sản
2.2.1 Vị trí của phát triển nuôi trồng thủy sản
Nuôi trồng thuỷ sản là một ngành kinh tế có vị trí quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân, ðảng và Nhà nước ta coi việc phát triển thuỷ sản là một
trong những yếu tố bảo ñảm cho sự phát triển kinh tế ổn ñịnh vững chắc, thể
hiện trong các cơ chế chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, khai thông
và mở rộng thị trường xuất khẩu thuỷ sản, đầu tư khoa học cơng nghệ, vốn,
ñào tạo nguồn nhân lực,…
Sự quan tâm của Nhà nước đối với phát triển nghề cá nói chung và
ni trồng thuỷ sản nói riêng được thể hiện qua các chủ trương chính sách
bằng các Nghị quyết, Quyết định của Chính phủ như:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

12


Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành thuỷ sản thời kỳ
1996 - 2010.
Quyết ñịnh số 773/1994/TTg ngày 21/12/1994 của Thủ tướng Chính
phủ về chương trình khai thác, sử dụng đất hoang hố, bãi bồi ven sơng, ven
biển và mặt nước ở vùng đồng bằng.
Quyết định số 224/1999/Qð-TTg ngày 8/12/1999 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển ni trồng thuỷ sản thời kỳ

1999 - 2010.
Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP ngày 15/6/2000 của Chính phủ về một
số chủ trương chính sách về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm
nơng nghiệp.
Quyết định số 103/2000/Qð-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển giống thuỷ sản.
Quyết ñịnh số 10/2006/Qð-TTg ngày 11/01/2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản ñến năm
2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020.
2.2.2 Vai trò của phát triển nuôi trồng thủy sản
- Cung cấp những sản phẩm thực phẩm quý cho tiêu dùng, cung cấp
cho nguyên liệu cho phát triển một số ngành khác: Nuôi trồng thuỷ sản là một
trong những ngành tạo ra thực phẩm, cung cấp các sản phẩm tiêu dùng trực
tiếp. Ở tầm vĩ mơ, dưới giác độ ngành kinh tế quốc dân, ni trồng thuỷ sản
đã góp phần bảo đảm an ninh lương thực thực phẩm, ñáp ứng ñược yêu cầu
cụ thể là tăng nhiều ñạm và vitamin cho thức ăn. Có thể nói ni trồng thuỷ
sản đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho người dân,
góp phần chuyển ñổi cơ cấu thực phẩm trong bữa ăn của người dân, cung cấp
nguồn dinh dưỡng dồi dào, 50% sản lượng ñánh bắt hải sản ở vùng biển Bắc
Bộ, Trung Bộ và 40% sản lượng ñánh bắt ở vùng biển ðơng Nam Bộ, Tây
Nam Bộ được dùng làm thực phẩm cho nhu cầu của người dân Việt Nam. Từ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

13


các vùng ñồng bằng ñến trung du miền núi, tất cả các ao hồ nhỏ ñều ñược sử
dụng triệt ñể cho các hoạt động ni trồng thuỷ sản. Trong thời gian tới, các
mặt hàng thủy sản sẽ ngày càng có vị trí cao trong tiêu thụ thực phẩm của

mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam.
Nuôi trồng thuỷ sản cung cấp một phần thức ăn cho chăn ni, đặc biệt
cho chế biến thức ăn chăn nuôi công nghiệp. Bột cá và các phế phẩm, phụ
phẩm thuỷ sản là nguồn chế biến thức ăn giàu ñạm dùng ñể làm thức ăn hoặc
chế biến thức ăn phục vụ chăn nuôi gia súc, gia cầm. Nuôi trồng thuỷ sản
cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và một số ngành công
nghiệp khác. Nguồn nguyên liệu cung cấp cho công nghiệp chế biến thực
phẩm bao gồm các loại thuỷ sản như: tôm, cá, nhuyễn thể, rong biển,… Các
nguyên liệu của ngành thuỷ sản cịn được sử dụng để làm ngun liệu cho các
ngành cơng nghiệp dược phẩm, mỹ nghệ,…[17].
- ðóng góp quan trọng trong tăng trưởng của tồn ngành nơng, lâm,
ngư nghiệp nói chung: Ni trồng thuỷ sản có khả năng tạo ra nhiều giá trị
gia tăng. Vì vậy phát triển mạnh ni trồng thuỷ sản sẽ góp phần thúc đẩy tốc
độ tăng trưởng của ngành nông nghiệp. Trong những năm qua, tỷ trọng đóng
góp của khu vực nơng, lâm, thuỷ sản vào tốc độ tăng trưởng chung có xu
hướng giảm dần và chỉ cịn đóng góp trên dưới 10%. Ngun nhân cơ bản là
tỷ trọng của nông, lâm, thuỷ sản trong GDP giảm, từ 24,53% năm 2000
xuống còn 21,65% trong 9 tháng năm 2003. ðây là xu hướng phù hợp với
quá trình đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Trong khi tỷ
trọng đóng góp của ngành nơng, lâm, thuỷ sản giảm, thì tỷ trọng đóng góp
vào tăng trưởng của ngành thuỷ sản lại tăng lên, từ 11,4% năm 2001 lên
13,0% trong 9 tháng đầu năm 2003. ðó là kết quả của việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản theo xu hướng tiến bộ ñể khai
thác có hiệu quả thế mạnh mặt nước và nguồn lợi thuỷ sản ở nước ta [17].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

14



×