Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá thực trạng sử dụng lao động trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện kim động tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 140 trang )

....

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hµ néi
-----------

LƯU THỊ THUÝ

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG LAO ðỘNG
TRỰC TIẾP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Ở HUYỆN KIM ðỘNG, TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. PHẠM VÂN ðÌNH

HÀ NỘI, 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 2011
Tác giả luận văn


Lưu Thị Thuý

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

i


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tơi nhận được sự giúp đỡ
tận tình chỉ bảo chân tình của tập thể và cá nhân, các cơ quan trong và ngồi
trường ðH Nơng nghiệp Hà Nội.
ðể hồn thành luận văn này tơi nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của
GS.TS. Phạm Vân ðình cùng với những ý kiến đóng góp q báu của các thầy
cơ trong bộ mơn Marketting, các thầy cơ trong khoa Kế tốn và Quản trị kinh
doanh, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới sự giúp đỡ q báu đó.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Kim
ðộng, Phịng Kế hoạch Tài chính, chi Cục Thống kê huyện Kim ðộng và một
số ban ngành khác, các doanh nghiệp trên ñịa bàn huyện ñã giúp tơi trong suốt
q trình thực hiện luận văn này.
Bên cạnh sự hợp tác giúp đỡ trong cơng việc tơi khơng thể qn sự động
viên của gia đình và bạn bè trong q trình học tập và nghiên cứu thực tế.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày … tháng… năm 2011
Tác giả luận văn

Lưu Thị Thuý

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


ii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan

i

Lời cám ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục chữ viết tắt

v

Danh mục bảng

vi

Danh mục bảng

vi


Danh mục biểu đồ

viii

1

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài

2

1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

2


MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THỰC TIỄN VỀ
SỬ DỤNG LAO ðỘNG TRỰC TIẾP TRONG CÁC DNNVV

4

2.1

Cơ sở lý luận

4

2.2

Thực tiễn sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở một số nước trên thế giới và Việt Nam

23

3

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

36

3.1

ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Kim ðộng

36


3.3

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

47

4

THỰC TRẠNG VỀ SỬ DỤNG LAO ðỘNG TRỰC TIẾP CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Ở HUYỆN KIM

ðỘNG, TỈNH HƯNG YÊN
4.1

49

Thực trạng lao ñộng và sử dụng lao ñộng trực tiếp của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

49

iii


4.1.1


Thực trạng ñội ngũ lao ñộng trực tiếp trong các doanh nghiệp
nhỏ và vừa

4.1.2

Tình hình bố trí, sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa

4.1.3

49
59

Tình hình sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ
và vừa điều tra

64

4.1.4

Hình thức thù lao cho lao động trực tiếp trong các DN NVV

74

4.1.5

Hình thức đào tạo bồi dưỡng tay nghề cho lao động trực tiếp

75


4.1.6

Các hình thức tuyển dụng lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV

76

4.1.7

Kết quả, hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa

4.1.8

Nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác sử dụng lao động
trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng

4.1.9

82

Những vấn ñề nổi cộm trong việc sử dụng lao ñộng trực tiếp
trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng

4.2

78

92

Những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng hợp lý ñội ngũ lao ñộng

trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng

93

4.2.1

Cơ sở ñề xuất giải pháp

93

4.2.2

Một số quan ñiểm về sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng

4.2.3

ðịnh hướng và mục tiêu sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện Kim ðộng

4.2.4

94
97

Một số giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng hợp lý ñội ngũ lao ñộng
trực tiếp trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng

98


5

KẾT LUẬN

111

5.1

Kết luận

111

5.2

Kiến nghị

113

TÀI LIỆU THAM KHẢO

115

PHỤ LỤC

117

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

iv



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình qn

CB

Chế biến

CC

Cơ cấu

CNN - HðH

cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

CN - TTCN

cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp



Cao đẳng

ðVT

ðơn vị tính


ðH

ðại học

DN

doanh nghiệp

DN NVV

doanh nghiệp nhỏ và vừa

DV

Dịch vụ

GD - ðT

giáo dục - ñào tạo

HTX

Hợp tác xã

ILO

Tổ chức Lao ñộng quốc tế




Lao ñộng

LðCð

Lao ñộng cố ñịnh

LðTT

Lao ñộng trực tiếp

LðTX

Lao ñộng thường xuyên



Nghị ñịnh

TM

Thương mại

SX

Sản xuất

SL

Số lượng


UBND

Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1

Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mơ vốn và lao động

3.1

Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Kim ðộng qua 3 năm 2008
- 2010

3.2

9
40


Tình hình dân số và lao động huyện Kim ðộng qua 3 năm 2008 2010

42

3.3

Hiện trạng đường giao thơng của huyện

43

4.1

Số lượng DN NVV phân theo loại hình DN của huyện Kim
ðộng qua 3 năm

4.2

Số doanh nghiệp ñang hoạt ñộng tại thời ñiểm 31/12/2010 của
huyện Kim ðộng

4.3

51

Số lượng và cơ cấu lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV khảo
sát qua 3 năm

4.5

50


Cơ cấu lao ñộng trong các doanh nghiệp tại thời ñiểm
31/12/2010 của huyện Kim ðộng

4.4

49

53

Cơ cấu lao ñộng trực tiếp theo trình độ đào tạo và theo loại hình
doanh nghiệp

55

4.6

Tỷ lệ lao động trực tiếp theo giới tính và nhóm tuổi

56

4.7

Thâm niên làm việc của lao động trực tiếp trong các DN NVV

58

4.8

Lao động trực tiếp bố trí theo ngành sản xuất và chế biến của các

DN NVV khảo sát

60

4.9

Cơ cấu lao ñộng trực tiếp theo khu vực của các DN NVV khảo sát

60

4.10

Cơ cấu lao ñộng trực tiếp theo quy mơ doanh nghiệp

63

4.12

Tình hình sử dụng thời gian làm việc của lao ñộng trực tiếp trong
các DN NVV khảo sát năm 2010

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

67

vi


4.13


ðánh giá của LðTT về thời gian làm việc trong các DN NVV
khảo sát

70

4.14

Cơ cấu lao ñộng thường xuyên và lao ñộng thời vụ

72

4.15

Kết quả ñào tạo và tỷ lệ lao động có việc làm sau khi đào tạo giai
đoạn 2006 - 2010 của huyện Kim ðộng

4.16

72

Tỷ lệ LðTT làm việc trong DN NVV theo chun mơn được
đào tạo

73

4.17

Tỷ lệ DN NVV áp dụng các hình thức thù lao lao ñộng

75


4.18

Các hình thức tuyển dụng lao ñộng trực tiếp trong DN NVV

77

4.19

Hiệu quả sử dụng lao ñộng của DN NVV qua 3 năm

79

4.20

ðánh giá chất lượng lao ñộng trực tiếp tuyển dụng

81

4.21

Lý do làm cho người lao ñộng trực tiếp khơng hài lịng với cơng việc

82

4.22

Ngun nhân lao động trực tiếp chưa hài lịng với nghề nghiệp
hiện tại


84

4.23

Tình trạng khơng ổn ñịnh lao ñộng trong DN

87

4.24

Ý thức kỷ luật của người lao ñộng trực tiếp trong doanh nghiệp

87

4.25

Yếu tố ảnh hưởng ñến tinh thần của lao ñộng trực tiếp DN VVN

89

4.26

Ngun nhân làm cho chương trình đào tạo chưa hiệu quả

90

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

vii



DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT

Tên biểu ñồ

Trang

4.1

Tỷ lệ lao ñộng trực tiếp phân theo khu vực và theo trình độ đào tạo

4.2

Yếu tố ảnh hưởng ñến thu nhập của LðTT trong các DN NVV
khảo sát

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

61
85

viii


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong mọi phương thức sản xuất xã hội, lao ñộng luôn là yếu tố quan
trọng nhất, cơ bản nhất nhằm kết nối các khâu sản xuất với nhau ñể tạo ra của
cải vật chất phục vụ bản thân và xã hội. Thời ñại ngày nay là thời ñại mà các

yếu tố quyết ñịnh ñến sự phát triển của ñất nước không chỉ là tài nguyên thiên
nhiên mà quan trọng hơn là tri thức của con người. Từ đó bất kỳ một quốc gia
nào muốn phát triển kinh tế ổn ñịnh, xã hội văn minh ñều phải quan tâm ñúng
mức và sử dụng tốt nguồn lao động. Chính vì vậy lao ñộng luôn là vấn ñề bức
xúc ñược mỗi quốc gia và cộng đồng quốc tế quan tâm ở nhiều khía cạnh như
chính sách tiền lương, tiền thưởng, chính sách thu hút lao động tích cực làm
việc… nhằm tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn cho người lao động, tạo việc
làm, tăng thu nhập và nâng cao ñời sống cho người dân.
Hiện nay trong ñiều kiện kinh tế thị trường, trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế, ñặc biệt là nước ta ñã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO), phần lớn các doanh nghiệp ñã nhận thức ñược tầm quan trọng của
nguồn nhân lực và công tác quản trị nguồn nhân lực. Trong môi trường cạnh
tranh ngày càng gay gắt, muốn tồn tại bền vững, phát triển và củng cố uy tín
của mình, mỗi doanh nghiệp phải tích cực vận động, phát huy tìm tịi mọi
biện pháp giảm thiểu chi phí và khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Xuất phát từ vai trị quan trọng của đó, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động ln ñược các nhà doanh nghiệp quan tâm thích ñáng.
Hiện nay, phần lớn các doanh nghiệp của Việt Nam nói chung là doanh
nghiệp nhỏ và vừa (DN NVV) ñược ñặc biệt phát triển rất mạnh mẽ trong
những năm gần ñây. Sự phát triển của các DN NVV chịu ảnh hưởng rất lớn từ
việc sử dụng, bố trí đội ngũ lao động trực tiếp (LðTT) của các doanh nghiệp.
ðặc biệt là trong ñiều kiện các nguồn lực ñang khan hiếm thì việc sử dụng lao
ñộng hợp lý ngày càng trở nên quan trọng hơn và là sự cần thiết ñối với các
nhà quản lý doanh nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

1



Kim ðộng là một huyện của tỉnh Hưng Yên, tiếp giáp với thành phố
Hưng Yên, thuộc vùng ñồng bằng châu thổ sơng Hồng, nằm ở phía Tây Nam
của tỉnh Hưng n, cách Thủ đơ Hà Nội khoảng 50 km, với gần 80.000 lao
ñộng, một ñiều kiện rất tốt cho phát triển các doanh nghiệp, ñặc biệt là các DN
NVV. Hiện nay trên địa bàn huyện có khoảng 300 doanh nghiệp, trong đó có
254 DN NVV, chiếm 86% tổng số doanh nghiệp của huyện. Trong thời gian qua
hiệu quả làm việc của ñội ngũ lao ñộng trong các DN NVV ở huyện Kim ðộng
chưa cao, ñặc biệt việc sử dụng ñội ngũ lao động trực tiếp cịn chưa hợp lý làm
hạn chế ñến kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các DN NVV, chưa ñáp
ứng ñược yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương.
Do vậy, câu hỏi đặt ra là: Vai trị của đội ngũ lao ñộng trực tiếp như thế
nào ñối với sự phát triển của DN NVV trong ñiều kiện cạnh tranh khốc liệt
ngày nay? Tình hình sử dụng đội ngũ lao động trực tiếp trong các DN NVV ở
huyện Kim ðộng thời gian qua như thế nào? Những yếu tố nào ảnh hưởng
ñến việc sử dụng ñội ngũ lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV ở huyện Kim
ðộng? Làm thế nào ñể sử dụng hợp lý ñội ngũ lao ñộng trực tiếp trong các
DN NVV ở huyện Kim ðộng?
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“ðánh giá thực trạng sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài

1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các DN
NVV, từ ñó ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng hợp lý ñội ngũ
lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV ở huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên
trong thời gian tới.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần làm sáng tỏ một số vấn ñề lý luận cơ bản và thực tiễn về sử

dụng lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

2


- ðánh giá thực trạng sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV ở
huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên trong thời gian qua.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm sử dụng hợp lý ñội ngũ lao ñộng trực
tiếp trong các DN NVV ở huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là vấn ñề sử dụng ñội ngũ lao ñộng
trực tiếp trong các DN NVV với chủ thể là ñội ngũ lao ñộng trực tiếp trong
các DN NVV ở huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên.
Trong các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ, một số lao ñộng quản lý
cũng có thể trực tiếp đảm nhận những cơng việc cụ thể nên việc phân định rõ
cơng việc của họ rất khó. Vì vậy, đề tài giới hạn đối tượng nghiên cứu là vấn
ñề sử dụng ñội ngũ lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV với chủ thể là ñội
ngũ lao ñộng trực tiếp trong các doanh nghiệp sản xuất và chế biến ở huyện
Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên.

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Về nội dung nghiên cứu
ðề tài tập trung xem xét, đánh tình hình sử dụng lao động trực tiếp
trong các DN NVV (DN sản xuất và chế biến) ở huyện Kim ðộng, các
nguyên nhân ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các
DN NVV (DN sản xuất và chế biến), từ đó đưa ra những giải pháp nhằm sử

dụng hợp lý ñội ngũ lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV(DN sản xuất và
chế biến) ở huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.
1.3.2.2 Về khơng gian
Nghiên cứu được tiến hành tại huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên.
1.3.2.3 Về thời gian
Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp thu thập trong 3 năm, từ năm 2008
ñến 2010, số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2011, ñịnh hướng và các giải
pháp ñến 2015.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

3


2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THỰC TIỄN VỀ
SỬ DỤNG LAO ðỘNG TRỰC TIẾP TRONG CÁC DNNVV
2.1 Cơ sở lý luận

2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Lao ñộng, lực lượng lao ñộng, sử dụng lao ñộng
- Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra những
sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội.
- Các nhân tố chủ yếu của quá trình lao động là:
+ Mục đích hoạt động của con người: Trong cơ chế thị trường đây
chính là thể hiện “cầu” của xã hội ñối với một loại sản phẩm, nó có tác dụng
hướng hoạt động lao động của con người vào mục đích cụ thể, bảo đảm lao
động là hữu ích và sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận.
+ ðối tượng lao ñộng: Là những thứ mà lao ñộng của con người tác
ñộng vào nhằm làm thay ñổi hình thái vật chất của nó và tạo ra những sản
phẩm mới phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của xã hội.

Có nhiều loại đối tượng lao động nhưng tổng hợp lại có thể phân làm 2
nhóm: i) ðối tượng lao động có nguồn gốc tự nhiên như đất, nước, than, gỗ…
và ii) ðối tượng lao ñộng do con người chế tạo hoặc sơ chế như: sợi, sắt, thép,
xi măng, phân bón…
+ Cơng cụ lao động: Là những thứ mà con người dùng ñể tác ñộng vào
ñối tượng lao ñộng có thể có sẵn trong tự nhiên và có thể do con người tạo ra.
Trong đó chế tạo ra cơng cụ lao ñộng là ñặc ñiểm nổi bật của con người.
- Tuỳ thuộc vào mục đích nghiên cứu, lao động xã hội thường ñược
phân loại như sau:
+ Lao ñộng giản ñơn và lao ñộng phức tạp
Lao ñộng giản ñơn là lao động khơng qua đào tạo, huấn luyện chun

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

4


mơn, là sự hao phí sức cơ bắp của con người khơng có trình độ chun mơn,
lao động khơng thành thạo. Trong điều kiện sản xuất hàng hố, tất cả các loại
lao ñộng ñề ñược quy thành lao ñộng giản ñơn. Lao ñộng giản ñơn là ñơn vị
ño lường của các loại lao ñộng phức tạp.
Lao ñộng phức tạp là lao ñộng của người ñã qua huấn luyện, ñào tạo
chuyên mơn.
+ Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Lao ñộng cụ thể là lao ñộng nhằm mục ñích nhất ñịnh; lao ñộng ñể tạo
ra giá trị sử dụng. ðể tạo ra mỗi loại giá trị sử dụng cần phải có những loại
lao động nhất định, sự phân biệt các loại lao động căn cứ vào phương pháp
lao động, cơng cụ lao ñộng và kết quả lao ñộng.
Lao ñộng trừu tượng là lao động xã hội. Tính chất xã hội biểu hiện ra
qua q trình tra đổi. Trong điều kiện sản xuất hàng hố dựa trên chế độ tư

hữ, mâu thuẫn giữa lao ñộng trừu tượng và lao ñộng cụ thể phản ánh mâu
thuẫn giữa lao ñộng tư nhân và lao ñộng xã hội.
+ Lao ñộng sống và lao ñộng quá khứ
Lao ñộng sống là hoạt ñộng lao ñộng, là sự hao phí về thể lực và trí lực
có mục ñích của con người, là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển xã hội. Lao
ñộng sống là ñiều kiện phát triển tồn diện cá tính của con người, sáng tạo ra
sản phẩm mới phục vụ nhu cầu của xã hội.
Lao ñộng quá khứ là lao ñộng thể hiện trong tư liệu sản xuất và vật
phẩm tiêu dùng. Trong bất kỳ hoạt ñộng sản xuất nào cũng ñều cần có tư liệu
lao động và đối tượng lao động tham gia, những thứ đó là kết quả của lao
động q khứ.
+ Lao ñộng tất yếu và lao ñộng thặng dư
Lao ñộng tất yếu là lao ñộng của con người sản xuất hao phí để sáng
tạo ra sản phẩm tất yếu phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người lao động và
gia đình họ, cịn lao động thặng dư nói chung là lao ñộng ñã vượt mức nhu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

5


cầu thiết yếu, ñáp ứng nhu cầu của xã hội.
Lao ñộng sản xuất vật chất là lao ñộng trong lĩnh vực sản xuất vật chất,
trực tiếp làm ra của cải vật chất cho xã hội. Lao động nơng nghiệp, lao ñộng
công nghiệp... là lao ñộng sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu sản xuất
và tiêu dùng của xã hội.
+ Lao ñộng trực tiếp và lao ñộng gián tiếp
Lao ñộng trực tiếp là lao ñộng tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất,
trực tiếp sử dụng các cơng cụ lao động tác động lên đối tượng lao ñộng ñể tạo
ra sản phẩm vật chất.

Lao ñộng gián tiếp là lao ñộng ñiều hành tổ chức quản lý nhân sự, vật
tư, tiền vốn, quản lý hành chính…
- Lực lượng lao ñộng
Theo Tổ chức Lao ñộng quốc tế (ILO), lực lượng lao động là tồn bộ
những người có khả năng tham gia lao ñộng, bao gồm những người trong ñộ
tuổi quy định có khả năng lao động và những người ngồi độ tuổi lao động,
nhưng thực tế cịn khả năng và ñang tham gia lao ñộng.
Theo Bộ luật Lao ñộng nước Cộng hồ Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã
được sửa đổi bổ sung, lực lượng lao động hay cịn gọi là dân số hoạt ñộng kinh
tế bao gồm tất cả những người từ 15 - 55 tuổi với nữ và 15 - 60 tuổi đối với nam
có việc làm và những người thất nghiệp ñang trong thời gian quan sát.
Lao động của doanh nghiệp là tồn bộ số lao ñộng do doanh nghiệp
quản lý, sử dụng và trả lương, trả cơng. Lao động của doanh nghiệp khơng
bao gồm: i) những người nhận vật liệu của doanh nghiệp về làm tại gia đình
họ (lao động gia đình); ii) những người ñang trong thời gian học nghề của các
trường, trung tâm gửi đến thực tập mà doanh nghiệp khơng quản lý và trả
lương và iii) những lao ñộng của các liên doanh gửi đến mà doanh nghiệp
khơng quản lý và trả lương.
ðối với những doanh nghiệp tư nhân những người là thành viên trong

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

6


gia đình có tham gia quản lý sản xuất hoặc trực tiếp sản xuất, nhưng không
nhận tiền lương, tiền công thu nhập của họ là thu nhập hỗn hợp, bao gồm cả
lãi của doanh nghiệp cũng được tính là lao ñộng của doanh nghiệp.
- Lao ñộng và việc làm là hai yếu tố luôn luôn gắn liền với nhau nhưng
lao ñộng không phải là việc làm, không ñồng nghĩa với việc làm.

Theo H.A.Gorelop: “việc làm là mối quan hệ sản xuất nảy sinh do sự
kết hợp giữa cá nhân người lao ñộng và phương tiện sản xuất” [1].
Ở Việt Nam, theo Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2007 thì “mọi hoạt
động lao động tạo ra nguồn thu nhập, khơng bị pháp luật cấm ñều ñược thừa
nhận là việc làm” [1]. Việc làm bao gồm:
+ Cơng việc được trả cơng dưới dạng tiền hoặc hiện vật
+ Những công việc tự làm đem lại lợi ích cho bản thân nhưng khơng
được trả cơng cho việc làm đó.
Từ những khái niệm trên, theo chúng tơi việc làm là tác động qua lại giữa
hoạt ñộng của con người với những ñiều kiện kinh tế kỹ thuật và môi trường tự
nhiên tạo ra giá trị vật chất và giá trị tinh thần mới cho bản thân và xã hội ñồng
thời hoạt ñộng lao ñộng phải trong khn khổ pháp luật cho phép. Nói cách
khác, việc làm là tổng thể những hoạt ñộng kinh tế có liên quan đến thu nhập và
đời sống dân cư. Theo đó người có việc làm là những người đang làm việc trong
thời gian quan sát và những người trước đó có việc làm nhưng đang hiện nghỉ
tạm thời vì các lý do như ốm đau, đình cơng, nghỉ hè, nghỉ lễ, trong thời gian sắp
xếp lại sản xuất, do thời tiết xấu, máy móc bị hư hỏng…
Giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi người có khả năng lao ñộng ñều
có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của Nhà nước, của doanh nghiệp và của
toàn xã hội.
- Sử dụng lao động
Sử dụng lao động là q trình sử dụng sức lao ñộng ñể tạo ra sản phẩm
theo các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ðể sử dụng có hiệu

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

7


quả nguồn lao động địi hỏi các doanh nghiệp, các tổ chức cần phải chính

sách, kế hoạch, định hướng cụ thể nhằm nâng cao chất lượng lao ñộng và hiệu
quả sử dụng lao ñộng.
Sử dụng lao ñộng hợp lý là sự bố trí lao động ở các bộ phận trong q
trình lao động phù hợp với trình độ khả năng công tác, khả năng sáng tạo và
nguyện vọng của người lao ñộng.
Sử dụng lao ñộng hiệu quả là kết quả của việc sử dụng lao ñộng hợp lý,
là biết phát huy tất cả các mặt sở trường của người lao động. Q trình sử
dụng lao động là yếu tố tích cực nhất trong q trình lao động, nó quyết định
thời gian lao ñộng và năng suất lao ñộng cao hay thấp, ñồng thời quyết ñịnh
sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp, vì vậy doanh nghiệp phải có phương
pháp sử dụng lao động sao cho có hiệu quả nhất.
2.1.1.2. Doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Doanh nghiệp
Theo từ ñiển Bách khoa Việt Nam, “Doanh nghiệp là ñơn vị kinh doanh
được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh của
những chủ sở hữu (Nhà nước, tập thể, tư nhân) về một hay nhiều ngành” [4 ].
Trong Luật Doanh nghiệp, Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn ñịnh, ñược ñăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh“ [4].
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ bé về mặt lượng vốn
ñầu tư, số lượng lao ñộng hay mức doanh thu.
Căn cứ vào quy mơ, DNNVV được chia thành ba loại, đó là doanh
nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.
Theo tiêu chí của Ngân hàng Thế giới, DN siêu nhỏ là DN có số lượng
lao ñộng dưới 10 người, DN nhỏ có số lượng lao ñộng từ 10 ñến dưới 50

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

8



người, cịn DN vừa có từ 50 đến 300 lao ñộng.
Bảng 2.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mơ vốn và lao động
Doanh
Quy mơ
nghiệp
siêu nhỏ
Số lao
Khu vực
động
I. Nông, lâm
10 người
nghiệp và thủy trở xuống
sản

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Số lao
Tổng
ñộng
nguồn vốn
20 tỷ ñồng từ trên 10
trở xuống người ñến
200 người

Tổng nguồn
vốn

từ trên 20 tỷ
ñồng ñến
100 tỷ ñồng

II. Công
nghiệp và xây
dựng

10 người
trở xuống

20 tỷ ñồng từ trên 10
trở xuống người ñến
200 người

từ trên 20 tỷ từ trên 200
ñồng ñến
người ñến
100 tỷ ñồng 300 người

III. Thương
mại và dịch vụ

10 người
trở xuống

10 tỷ ñồng từ trên 10
trở xuống người ñến
50 người


từ trên 10 tỷ từ trên 50
ñồng ñến 50 người ñến
tỷ ñồng
100 người

Số lao ñộng
từ trên 200
người ñến
300 người

Trích: Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP
Ở Việt Nam, theo Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30/6/2009 của
Chính phủ, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã ñăng ký kinh doanh theo quy
ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương ñương tổng tài sản ñược xác ñịnh trong
bảng cân ñối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình qn năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau (Bảng 2.1.)

2.1.2. Phân loại lao ñộng trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
- Xét theo thời gian lao ñộng gồm lao ñộng thường xuyên trong danh
sách và lao ñộng ngoài danh sách.
+ Lao ñộng thường xuyên trong danh sách là lực lượng lao ñộng do
doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương, gồm công nhân viên sản xuất
kinh doanh cơ bản và cơng nhân viên thuộc các nhóm hoạt ñộng khác.
+ Lao ñộng ngoài danh sách là lực lượng lao động làm việc tại doanh

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

9



nghiệp nhưng do các ngành khác chi trả lương như cán bộ chun trách đồn
thể, học sinh thực tập…
- Xét theo quan hệ với quá trình sản xuất gồm lao ñộng trực tiếp và lao
ñộng gián tiếp
+ Lao ñộng trực tiếp sản xuất trong doanh nghiệp là lao ñộng trực tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất, trực tiếp sử dụng cơng cụ sản xuất để tạo ra
sản phẩm cho doanh nghiệp như lao ñộng trong phân xưởng, trong tổ sản
xuất, chế biến…
+ Lao ñộng gián tiếp là lao ñộng khơng trực tiếp tham gia q trình sản
xuất như lao ñộng trong phòng quản lý lao ñộng nhân sự, phòng hành chính,
ban quản lý hàng kho…
Trong phạm vi nghiên cứu của mình, đề tài tập trung nghiên cứu đối tượng
là những lao động trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất của doanh nghiệp.
- Xét theo chức năng của lao động trong có lao động thực hiện chức
năng sản xuất và lao ñộng thực hiện chức năng quản lý.
+ Lao ñộng thực hiện chức năng sản xuất là lao ñộng tham gia trực tiếp
vào một trong các giai ñoạn/khâu cơng việc để tạo ra sản phẩm như lao động
tổ lị, tổ điện, tổ in…
+ Lao động thực hiện chức năng quản lý là những lao ñộng thuộc bộ
phận hành chính để quản lý lao động trong cơng ty cũng như quản lý lương
như quản đốc, kế tốn…

2.1.3. Vai trị, tác dụng của lao ñộng trực tiếp ñối với quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
Trong tất cả các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lao
ñộng trực tiếp ln ln giữ vai trị quan trọng nhất, vì họ trực tiếp tạo ra sản
phẩm cho doanh nghiệp. Cụ thể vai trị ấy được thể hiện trong các mặt sau:
- Lao động trực tiếp chính là q trình sử dụng tư liệu lao động tác


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

10


ñộng lên các ñối tượng lao ñộng ñể biến chúng từ những nguyên vật liệu, sản
phẩm sơ chế bán thành phẩm... thành những sản phẩm hồn chỉnh để ni
sống bản thân và làm cho xã hội ngày càng phát triển. Trong q trình làm
việc, lao động trực tiếp ngày càng tìm tịi, học hỏi, sáng tạo để chế tạo ra
những sản phẩm cho năng suất cao. Như vậy, lực lượng lao ñộng trực tiếp
ñược sử dụng một cách hợp lý có hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy xã hội ngày
càng được phát triển.
- Lao động trực tiếp có vai trị quan trọng trong q trình sản xuất kinh
doanh, bảo ñảm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến
hành bình thường, hay nói cách khác cần phải có đội ngũ lao động trực tiếp có
tay nghề cao thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển ñược.
- Lực lượng lao ñộng trực tiếp là lực lượng to lớn thúc đẩy q trình
sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Bất kỳ hoạt ñộng nào của ñội ngũ lao
ñộng trực tiếp cũng bắt nguồn từ nhu cầu của cuộc sống mà nhu cầu này ngày
một cao, từ ñây thúc ñẩy ñội ngũ lao ñộng này hoạt ñộng, làm việc có hiệu
quả hơn để tạo ra của cải vật chất thoả mãn nhu cầu. Vì vậy, việc sử dụng đội
ngũ lao động trực tiếp trong doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng.
- Trong mọi phương thức sản xuất xã hội: sản xuất cho ai? sản xuất cái
gì? sản xuất như thế nào? đều nhằm mục đích phục vụ cho con người.
Ngược lại, nhu cầu của con người là tác nhân kích thích sản xuất phát triển.
Lực lượng lao ñộng trực tiếp với tư cách là một bộ phận quan trọng và ñồng
thời cũng là lực lượng tiêu dùng mạnh mẽ ln đóng vai trị quyết định là
mục tiêu của sự phát triển của doanh nghiệp cũng như sự phát triển của kinh
tế xã hội.
- Lao ñộng trực tiếp đóng vai trị rất quan trọng trong doanh nghiệp sản

xuất, chế biến. Lao ñộng trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho doanh nghiệp
cũng như cho toàn xã hội. Nếu như khơng có lao động trực tiếp thì q trình

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

11


hoạt động sản xuất kinh doanh khơng thể thự hiện ñược. Dù cho có các nguồn
lực khác như ñất ñai, tài nguyên, vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, khoa học cơng
nghệ sẽ khơng được sử dụng và khai thác có mục đích nếu như khơng có lao
động trực tiếp sản xuất. Một doanh nghiệp mà có nguồn lao động sản xuất trực
tiếp có trình độ tay nghề cao sẽ tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp phát triển mạnh.
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật cùng với sự
bùng nổ của công nghệ thông tin (mạng máy tính ..) thì lao động trực tiếp có
xu hướng giảm đi. Các doanh nghiệp địi hỏi ngày càng khắt khe hơn trong
lĩnh vực chun mơn, năng lực trình ñộ, tay nghề của người lao ñộng trực tiếp
ñể ñáp ứng được u cầu cơng việc.

2.1.4. Ngun tắc sử dụng lao ñộng trực tiếp của doanh nghiệp
- Thứ nhất, lao ñộng trực tiếp phải ñược sử dụng ñầy ñủ. Nghĩa là lao
động trực tiếp trong độ tuổi và ngồi độ tuổi lao động có khả năng lao động
thì khai thác hết cả về trí lực và thể lực nhưng phải phù hợp với tính chất cơng
việc, trình độ tay nghề, mơi trường làm việc để nâng cao năng suất lao ñộng
và thực hiện tái khả năng lao ñộng.
- Thứ hai, lao ñộng trực tiếp cần ñược sử dụng hợp lý. Bất kỳ nhà quản
lý nào khi sử dụng lao ñộng cũng muốn ñạt ñược hiệu quả cao. Muốn vậy, họ
phải chú ý tới trình độ chun mơn, tay nghề của người lao động, giới tính,
tuổi tác, điều kiện làm việc và thù lao chế ñộ ñãi ngộ. Khi nắm bắt ñược ñiểm
yếu và ñiểm mạnh của từng người sẽ có cách bố trí lao động tốt nhất cho

doanh nghiệp.

2.1.5. Nội dung sử dụng lao ñộng trực tiếp của doanh nghiệp
Sử dụng lao động trực tiếp trong doanh nghiệp là tìm cách tạo thuận lợi
cho lao ñộng trực tiếp sản xuất trong doanh nghiệp hồn thành tốt cơng việc,
nhiệm vụ, các mục tiêu chiến lược và các kế hoạch của doanh nghiệp, tăng
cường sự cống hiến cho mọi người theo hướng phù hợp với chiến lược của
doanh nghiệp[2].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

12


Sử dụng lao ñộng trực tiếp doanh nghiệp gắn liền với cơng việc và tổ
chức làm việc của lao động trực tiếp trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
Hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
vào việc sử dụng hợp lý ñội ngũ lao động trực tiếp doanh nghiệp.
Việc hình thành đội ngũ lao động trực tiếp doanh nghiệp là một q
trình gồm nhiều giai ñoạn, phụ thuộc vào phương pháp kết hợp hay kết nối
các khâu tuyển chọn, ñào tạo bồi dưỡng và sử dụng. Các phương pháp kết
hợp hay kết nối giữa các khâu này như sau:
Một là, tuyển chọn và sử dụng: Là phương pháp tuyển chọn và sử
dụng ngay vào vị trí làm việc của lao động trực tiếp (khơng qua khâu đào
tạo, bồi dưỡng).
Hai là, tuyển chọn - sử dụng - ñào tạo bồi dưỡng: Là phương pháp bắt
ñầu bằng tuyển chọn rồi sử dụng làm việc, sau đó mới đào tạo, bồi dưỡng
theo vị trí cơng việc đảm nhận trong q trình sản xuất trong doanh nghiệp.
Ba là, tuyển chọn - ñào tạo, bồi dưỡng - sử dụng: Là phương pháp ñược
bắt ñầu bằng tuyển chọn những người có khả năng làm việc và có tay nghề,

sau đó tiến hành bồi dưỡng tay nghề và sử dụng lao ñộng trực tiếp.
Bốn là, ñào tạo, bồi dưỡng - tuyển chon - sử dụng: Phương pháp này
dựa trên nền tảng là ñạo tạo tay nghề, kỹ năng làm việc cho từng công việc,
việc tuyển chọn và sử dụng lao ñộng trực tiếp ñược dựa trên cơ sở nguồn
nhân lực qua ñào tạo, ñáp ứng ñủ tiêu chuẩn ñể làm việc trong doanh nghiệp.
ðể nâng cao chất lượng của ñội ngũ lao ñộng trực tiếp thì quy trình
“ñào tạo, bồi dưỡng - tuyển chọn - sử dụng“ có ưu việt hơn. Tuy nhiên, trong
thực tế lao ñộng trực tiếp ở nước ta thường ñược tuyển chọn rồi sử dụng ngay,
chưa chú trọng khâu ñào tạo tay nghề. ðây là vấn ñề cần phải ñược xem xét
thấu ñáo, ñặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Tiêu chí sử dụng lao động trực tiếp:

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

13


- ðịnh hướng chiến lược: Công tác sử dụng lao ñộng trực tiếp không
chỉ tập trung vào các vấn ñề trước mắt, có tính ngắn hạn mà sử dụng lao ñộng
trực tiếp doanh nghiệp cần phải hướng vào trọng tâm dài hạn. Cần phải sử
dụng cách tiếp cận đón đầu hơn là cách tiếp cận phản ánh tức thì, khơng
những giải quyết các vấn đề trước mắt mà cịn ngăn ngừa sự xuất hiện của các
vấn ñề trong tương lai.
- Cách tiếp cận cụ thể: Sử dụng lao ñộng trực tiếp doanh nghiệp địi hỏi
sự chịu trách nhiệm trực tiếp của người lao ñộng với người quản lý, sự trau
dồi thơng tin cũng diễn ra trực tiếp, nhanh chóng và chính xác. Hợp đồng lao
động dựa trên kết quả tư vấn trực tiếp, người lao ñộng trực tiếp ñược tham gia
vào nhiều khâu của q trình sản xuất để nâng cao tay nghề. Việc trả lương
dựa trên kết quả lao ñộng và kết quả thực hiện trách nhiệm cá nhân của người
lao ñộng trực tiếp.

- Thu hút nguồn lao ñộng: Chế ñộ ưu ñãi ñối với lao ñộng trực tiếp
trong doanh nghiệp rất quan trọng. Từ đó dẫn đến việc sử dụng đội ngũ này
có hiệu quả cao, thu hút ñược lực lao ñộng trực tiếp có tay nghề. ðiều quan
trọng nữa là sự bố trí, sắp xếp cơng việc cho từng người lao ñộng trong doanh
nghiệp, phản ảnh khả năng sản xuất, tăng năng suất lao ñộng.

2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp của
doanh nghiệp
2.1.6.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
- Nhân tố liên quan ñến người lao ñộng trực tiếp
+ Số lượng và chất lượng lao ñộng trực tiếp
Trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp yếu tố ñầu tiên
ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp ñó là số lượng và chất
lượng lao ñộng. Như ta ñã biết, hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp ñược ño
lường và ñánh giá bằng chỉ tiêu năng suất lao ñộng. Tăng năng suất lao ñộng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

14


là sự tăng lên của sức sản xuất hay năng suất lao động, nói chung chúng ta
hiểu là sự thay ñổi trong cách thức lao ñộng, một sự thay ñổi làm rút ngắn
thời gian lao ñộng xã hội cần thiết ñể sản xuất ra một hàng hoá, sao cho số
lượng lao động ít hơn mà sản xuất ra nhiều giá trị sử dụng hơn.
Khi số lượng lao ñộng trực tiếp giảm đi mà vẫn tạo ra doanh thu khơng
đổi thậm chí tăng lên có nghĩa là đã làm tăng năng suất lao ñộng, tiết kiệm
ñược quỹ tiền lương. ðồng thời mức lương bình qn của người lao động trực
tiếp tăng lên do hoàn thành kế hoạch tốt. ðiều này sẽ kích thích tinh thần làm
việc của người lao động trực tiếp, cịn doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí lao

động, tăng thêm quỹ thời gian lao ñộng.
Chất lượng lao ñộng trực tiếp tốt sẽ ảnh hưởng tới việc tăng năng suất
lao ñộng, nâng cao hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp. Chất lượng lao động
trực tiếp hay trình độ tay nghề của lao ñộng trực tiếp phản ánh khả năng, năng
lực cũng như trình độ chun mơn của người lao ñộng trực tiếp.
Số lượng và chất lượng lao ñộng trực tiếp luôn song song tồn tại với
nhau. Một doanh nghiệp sản xuất có đội ngũ lao động trực tiếp đơng đảo
nhưng họ làm việc khơng hiệu quả thì khơng thể đạt được mục tiêu kinh
doanh. Nói cách khác sự dư thừa hay thiếu hụt lao ñộng trực tiếp ñiều ñem lại
tác hại cho doanh nghiệp hay nó trực tiếp ảnh hưởng đến cơng tác sử dụng lao
động trực tiếp trong doanh nghiệp.
+ Tổ chức và quản lý lao ñộng trong doanh nghiệp
Việc tổ chức tốt lao ñộng sẽ làm cho người lao động cảm thấy phù hợp,
u thích cơng việc đang làm, gây tâm lý tích cực cho người lao động, góp
phần làm tăng năng suất lao động, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.
Phân cơng và bố trí người lao động vào những cơng việc phù hợp với trình độ
chun mơn của họ mới phát huy ñược năng lực và sở trường của người lao
ñộng, ñảm bảo hiệu suất công tác. Phân công phải gắn liền với hợp tác và vận

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

15


dụng tốt các biện pháp quản lý lao ñộng sẽ thúc ñẩy nâng cao năng suất lao
ñộng. Việc quản lý lao động thể hiện thơng qua các cơng tác như: tuyển dụng
lao ñộng, ñào tạo và phát triển ñội ngũ lao động, đãi ngộ lao động, phân cơng
và hiệp tác lao ñộng, cơ cấu tổ chức.
+ Tuyển dụng lao ñộng
Tuyển dụng nhân viên giữ vai trị rất quan trọng vì nó đảm nhiệm tồn

bộ đầu vào guồng máy nhân sự, quyết định mức độ chất lượng, năng lực, trình
độ cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp.
Tuyển dụng lao động ñược hiểu là một quá trình tìm kiếm, lựa chọn
những người tham gia vào hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp theo ñúng
số lượng, chất lượng và cơ cấu lao ñộng, ñáp ứng ñược yêu cầu về nhân sự
của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ.
+ Phân công và hiệp tác lao ñộng là nội dung cơ bản nhất của tổ chức
lao động. Nó chi phối tồn bộ những nội dung cịn lại của tổ chức lao động
hợp lý trong doanh nghiệp. Do phân cơng lao động mà tất cả các cơ cấu về lao
động trong doanh nghiệp được hình thành tạo nên một bộ máy với tất cả các
bộ phận, chức năng cần thiết với những tỉ lệ tương ứng theo yêu cầu của sản
xuất. Hiệp tác lao ñộng là sự vận hành của cơ cấu lao ñộng ấy trong không
gian và thời gian. Hai nội dung này liên hệ và tác ñộng qua lại với nhau. Sự
chặt chẽ của hiệp tác lao ñộng tuỳ thuộc vào mức ñộ hợp lý của phân cơng lao
động. Phân cơng lao động càng sâu thì hiệp tác lao động càng đạt kết quả cao.
Phân cơng lao động trong doanh nghiệp là sự chia nhỏ tồn bộ các cơng
việc của doanh nghiệp để giao cho từng người hoặc nhóm người lao động thực
hiện. ðó chính là q trình gắn từng người lao động với nhiệm vụ phù hợp với
khả năng của họ. Phân công lao động hợp lý có tác dụng to lớn trong việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh, tăng năng suất lao động. Phân cơng lao động sẽ đạt
được chun mơn hố trong lao động, chun mơn hố cơng cụ lao động.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

16


×