Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá thực trạng và đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện sóc sơn thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.54 MB, 124 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------

NGUYỄN HỒNG VĂN

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT LOẠI HÌNH
SỬ DỤNG ðẤT SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP
HUYỆN SĨC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------

NGUYỄN HỒNG VĂN

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT LOẠI HÌNH
SỬ DỤNG ðẤT SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP
HUYỆN SĨC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành


: QUẢN LÝ ðẤT ðAI

Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH
TS. TRỊNH QUANG HUY

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.

Hà nội, ngày 10 tháng 09 năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Văn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN

Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình
và sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện để tơi
hồn thành bản luận văn này.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành và
TS. Trịnh Quang Huy là các thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa sau đại học, khoa Tài
ngun và Mơi trường, tập thể giảng viên và cán bộ công nhân viên khoa Tài
nguyên và Mơi trường, khoa sau đại học đã giúp tơi hồn thành q trình học
tập và thực hiện luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Sóc
Sơn, Phịng Tài ngun & Mơi trường, Phịng Kinh tế nơng nghiệp, Phịng
Thống kê huyện Sóc Sơn, UBND các xã ñiều tra ñã tạo ñiều kiện cho tơi thu
thập số liệu, những thơng tin cần thiết để hồn thành luận văn.
Cảm ơn gia đình cùng tồn thể bạn bè đã động viên và giúp đỡ tơi trong
q trình học tập và thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Hà nội, ngày 10 tháng 09 năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Văn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .......................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................ii
MỤC LỤC ...................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH.................................................................................. viii
I. MỞ ðẦU ................................................................................................... 0
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:............................................................................... 2
1.3. Yêu cầu ................................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ................................................. 3
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................. 4
2.1. ðất nơng nghiệp và tình hình sử dụng ñất nông nghiệp ........................... 4
2.1.1. Khái quát về ñất nông nghiệp, đất sản xuất nơng nghiệp ...................... 4
2.1.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới................................... 5
2.1.3. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của Việt Nam ................................ 7
2.1.4. Ngun tắc và quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững............... 8
2.2. Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp......................................................... 10
2.2.1. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất ................................... 10
2.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ...... 13
2.2.3. Những xu hướng sử dụng đất nơng nghiệp bền vững.......................... 17
2.2.4. Những nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp và sản xuất nơng nghiệp bền vững .................................................... 21
III. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 26
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 26
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 26
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii



3.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sử dụng đất
sản xuất nơng nghiệp của huyện Sóc Sơn ..................................................... 26
3.2.2. ðánh giá hiện trạng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp của huyện ...... 26
3.2.3. ðánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất....................................... 26
3.2.4. ðề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .......................... 27
3.2.5. ðề xuất một số giải pháp thực hiện..................................................... 27
3.3. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................... 27
3.3.1. Lựa chọn ñịa ñiểm nghiên cứu............................................................ 27
3.3.2. Phương pháp ñiều tra thu thập số liệu thứ cấp: ................................... 28
3.3.3. Phương pháp ñiều tra số liệu sơ cấp.................................................... 28
3.3.4. Phương pháp tổng hợp thống kê và xử lý số liệu ................................ 29
3.3.5. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia:........................................ 29
3.3.6. ðánh giá hiệu quả loại hình sử dụng đất ............................................. 29
3.3.7. Phương pháp xây dựng bản ñồ:........................................................... 29
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 30
4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Sóc Sơn ............................... 30
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 30
4.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 38
4.1.3. ðánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác ñộng ñến
việc sử dụng ñất ñai...................................................................................... 43
4.2. ðánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp huyện Sóc Sơn .... 44
4.2.1. Hiện trạng sử dụng ñất của huyện...................................................... 44
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp ................................................... 47
4.2.3. Thực trạng sản xuất nông nghiệp của huyện những năm qua .............. 48
4.2.4. Các vùng sản xuất nông nghiệp .......................................................... 52
4.2.5. Các loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp .. 53
chính của huyện Sóc Sơn.............................................................................. 53
4.3. ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp .......................................... 55
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


iv


4.4. ðịnh hướng phát triển các kiểu sử dụng ñất phù hợp và giải pháp nhằm
triển khai tốt các kiểu sử dụng đất ................................................................ 84
4.4.1. Xác định các loại hình sử dụng đất có hiệu quả : ................................ 85
4.4.2. ðề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp............................... 86
4.4.3. ðề xuất các giải pháp cho sản xuất nông nghiệp ở 3 tiểu vùng của
huyện ........................................................................................................... 89
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 94
5.1. Kết luận................................................................................................. 94
5.2. Kiến nghị............................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 96
DANH MỤC PHỤ LỤC........................................................................... 100
PHỤ LỤC.................................................................................................. 101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy đủ

13


CNH – HðH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

5

CPLð

Chi phí lao động

4

CPTG

Chi phí trung gian

12

ðVT

ðơn vị tính

10

FAO

Tổ chức nơng lương thế giới

11


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

2

GTGT

Giá trị gia tăng

1

GTSX

Giá trị sản xuất

8

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

6



Lao động

9


LUT

Loại hình sử dụng đất

3

NS

Năng suất

7

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Biến động về diện tích đất nơng nghiệp và diện tích đất trồng cây
hàng năm ở Việt Nam (1995-2005) ................................................................ 7

Bảng 4.1: Cơ cấu diện tích các loại đất của huyện Sóc Sơn.......................... 35
Bảng 4.2: Lao động trên địa bàn huyện Sóc Sơn .......................................... 40
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất huyện Sóc Sơn năm 2011 ........................ 45
Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng đất Nơng Nghiệp của huyện Sóc Sơn năm 2011 .. 47
Bảng 4.5: Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính của huyện
Sóc Sơn trong những năm qua...................................................................... 49
Bảng 4.6: Tình hình chăn ni của huyện..................................................... 51
Bảng 4.7: Các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện ............................... 54
Bảng 4.8: Các loại cây trồng chính của vùng 1............................................. 57
Bảng 4.9: Cây trồng chính ở vùng 2 ............................................................. 59
Bảng 4.10: Cây trồng chính ở vùng 3 ........................................................... 61
Bảng 4.11: Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất của vùng 1 ...................... 64
Bảng 4.12: Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất của vùng 2 ...................... 66
Bảng 4.13 : Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất của vùng 3 ..................... 70
Bảng 4.14: Hiệu quả kinh tế trung bình của các kiểu sử dụng đất trên các
vùng theo các LUT....................................................................................... 73
Bảng 4.15: Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhập bình qn trên ngày cơng lao
động của các kiểu sử dụng ñất năm 2011 trên 1 ha....................................... 76
Bảng 4.16: Mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phương .............................. 81
với tiêu chuẩn bón phân cân đối và hợp lý.................................................... 81
Bảng 4.17: Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật thực tế và khuyến cáo....... 83
Bảng 4.18 : ðịnh hướng phát triển các kiểu sử dụng ñất trong tương lai ..... 87

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC HÌNH
STT


Tên hình

Trang

Hình 4.1: So sánh cơ cấu kinh tế huyện Sóc Sơn năm 2007 -2011 ............... 39
Hình 4.2: Cơ cấu phân bố diện tích của các Loại hình sử dụng đất............... 55
Hình 4.3: Trồng lạc ở vùng 1........................................................................ 63
Hình 4.4: Hiệu quả các loại hình sử dụng đất của vùng 1 ............................. 65
Hình 4.5: Trồng dưa chuột ở vùng 2............................................................. 67
Hình 4.6: Hiệu quả các loại hình sử dụng đất vùng 2.................................... 68
Hình 4.7: LUT trồng lúa ở vùng 03 .............................................................. 69
Hình 4.8: Hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất vùng 3 .......... 72
Hình 4.9: Hiệu quả kinh tế trung bình của các kiểu sử dụng đất trên các vùng
theo các LUT................................................................................................ 74
Hình 4.10: Mức ñộ thu hút lao ñộng/ha của các LUT ................................... 79
Hình 4.11: So sánh diện tích hiện trạng với dự kiến của các LUT ................ 89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


I. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðối với mọi quốc gia trên thế giới, ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô
cùng quý giá, là bộ phận hợp thành của mơi trường sống, là địa bàn phân bố
và tổ chức các hoạt ñộng kinh tế - xã hội, an ninh quốc phịng. Trong nơng
nghiệp, đất đai khơng những là đối tượng lao động mà cịn là tư liệu sản xuất
đặc biệt khơng thể thay thế.

Xã hội ngày càng phát triển, trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao,
con người đã tìm ra nhiều phương thức sử dụng ñất có hiệu quả hơn. Tuy
nhiên, do có sự khác nhau về chất lượng, mỗi loại đất sẽ có những yếu tố
thuận lợi và khó khăn riêng cho việc khai thác sử dụng. Do vậy, phương thức
sử dụng ñất cũng khác nhau ở mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi ñiều kiện kinh tế
xã hội cụ thể.
Thực tế, trong những năm gần đây đã có nhiều biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng ñất như tiến hành giao quyền sử dụng ñất ổn ñịnh, lâu
dài cho người dân, tiến hành dồn điền đổi thửa trong nơng nghiệp, hồn thiện
hệ thống thủy lợi, chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ñưa các giống cây tốt, năng
suất cao vào sản xuất… Nhờ đó mà năng suất cây trồng, hiệu quả sử dụng ñất
tăng lên rõ rệt. Trong đó, việc thay đổi cơ cấu cây trồng, sử dụng giống mới
với năng suất và chất lượng cao, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất, hình thành các vùng sản xuất chuyên canh trên cơ sở xem xét kỹ
lưỡng về thị trường tiêu thụ sản phẩm.. ñã ảnh hưởng rõ rệt ñến hiệu quả sử
dụng ñất.
Trong ñiều kiện các nguồn tài nguyên đất đai ngày càng bị thu hẹp,
diện tích đất nơng nghiệp giảm dần do sức ép của q trình đơ thị hóa, cơng
nghiệp hóa và sự gia tăng dân số thì vấn đề sử dụng đất nơng nghiệp theo
hướng hiệu quả kinh tế bền vững là việc làm hết sức cần thiết nhằm nâng cao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


hiệu quả kinh tế đồng thời tạo ra tính đột phá cho phát triển nơng nghiệp của
từng địa phương nói riêng cũng như của cả nước nói chung.
ðánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của loại hình sử dụng
đất nơng nghiệp khơng chỉ dựa vào năng suất cây trồng mà cịn tính đến vốn
đầu tư, đặc biệt nhu cầu thị trường tiêu thụ hàng nông sản. Nghĩa là phải thể

hiện tính bền vững trong sản xuất nơng nghiệp.
Sóc Sơn là một huyện ngoại thành Thành phố Hà Nội, cách trung
tâm Thủ đơ Hà Nội 40km về phía Bắc, là vùng bán sơn địa với 3 loại địa
hình chính: Vùng đồi gị, vùng chuyển tiếp và vùng ñồng bằng ven sông.
Tài nguyên ñất ña dạng bao gồm 3 nhóm đất chính: ðất phù sa có diện tích
phân bố hầu khắp trên ñịa bàn huyện, nhưng tập trung nhiều ở các xã phía
Nam; ðất bạc màu có hàm lượng mùn và các chất dinh dưỡng thấp phân bố
ở các xã vùng đồi gị; Nhóm đất feralitic là nhóm đất đặc trưng của vùng
đồi gị Sóc Sơn.
ðể giúp cho huyện Sóc Sơn có hướng đi đúng về phát triển ngành nơng
nghiệp, giúp người dân lựa chọn được phương thức sản xuất phù hợp trong
ñiều kiện cụ thể của từng loại hình sử dụng đất, từng loại nơng sản phẩm sao
cho vừa thu được hiệu quả kinh tế, góp phần tăng thu nhập cho người nơng
dân và định hướng sản xuất nơng nghiệp theo hướng bền vững.
Từ những vấn đề trên, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ðánh
giá hiện trạng và đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- ðánh giá thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
của huyện Sóc Sơn.
- ðề xuất một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo
hướng hiệu quả kinh tế bền vững trên địa bàn huyện Sóc Sơn, thành phố
Hà Nội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


1.3. Yêu cầu
Xác ñịnh ñược những lợi thế và những khó khăn về điều kiện tự nhiên,

kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp của huyện Sóc Sơn TP Hà
Nội.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Ý nghĩa khoa học : Kết quả của đề tài góp phần bổ sung vào cơ sở
khoa học ñể xây dựng và khai thác hiệu quả loại hình sử dụng đất sản xuất
nơng nghiệp tại thành phố Hà Nội, cũng như vùng đồng bằng sơng hồng.
- Ý nghĩa thực tiễn : Kết quả của ñề tài là cơ sở dữ liệu cho các chương
trình chuyển đổi cơ cấu sản xuất nơng nghiệp của huyện Sóc Sơn, góp phần
tích cực vào thành cơng trong cơng cuộc xây dựng nông thôn mới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. ðất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất nơng nghiệp
2.1.1. Khái qt về đất nơng nghiệp, đất sản xuất nơng nghiệp
ðất nơng nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào sản xuất
nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, ni trồng thuỷ sản hoặc nghiên cứu
thí nghiệm về nơng nghiệp. Theo Luật đất đai năm 2003, đất nơng nghiệp
được chia ra làm các nhóm đất chính sau: đất sản xuất nơng nghiệp, đất lâm
nghiệp, đất ni trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nơng nghiệp khác. Trong
đó, đất sản xuất nơng nghiệp cũng được chia thành : đất trồng cây hàng năm
(ðất trồng Lúa, ñất ñồng cỏ dùng vào chăn ni, đất trồng cây hàng năm
khác) và đất trồng cây lâu năm [14].
Trong giai ñoạn kinh tế – xã hội phát triển, mức sống của con người còn
thấp, cơng năng của đất là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt trong sản xuất
nơng nghiệp chủ yếu là sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp ñể phục vụ nhu cầu thiết
yếu: ăn, mặc, ở…Khi con người biết sử dụng ñất ñai vào cuộc sống cũng như sản

xuất thì đất đóng vai trị ngày càng quan trọng trong hiện tại và tương lai.
Cùng với việc phát triển mạnh mẽ cơng nghệ và khoa học, kỹ thuật đã
đem lại thành tựu kỳ diệu làm thay ñổi bộ mặt trái ñất và cuộc sống nhân loại.
Nhưng do chạy theo lợi nhuận tối đa, cục bộ khơng có một chiến lược phát
triển chung nên ñã gây ra những hậu quả tiêu cực như: ơ nhiễm mơi trường,
thối hố đất… Hàng năm gần 12 triệu ha rừng nhiệt ñới bị tàn phá ở Châu
Mỹ La Tinh và Châu Á. Cân bằng sinh thái bị phá vỡ, hàng triệu ha ñất ñai bị
hoang mạc hố. Theo kết quả điều tra của UNDP và trung tâm thơng tin
nghiên cứu đất quốc tế (ISRIC) ñã cho thấy: thế giới có khoảng 13,4 tỷ ha đất
thì đã có 2 tỷ ha đất bị hoang hố ở các mức độ khác nhau trong đó Châu Á
và Châu Phi là 1,2 tỷ ha chiếm 62% tổng diện tích bị thối hố . Số liệu trên
cho thấy đất ñai bị thoái hoá tập trung ở các nước ñang phát triển.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


Trong lịch sử phát triển của thế giới bất kỳ nước nào dù phát triển hay
đang phát triển thì việc sản xuất nơng nghiệp đều có vị trí quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân, tạo ra sự ổn ñịnh xã hội và mức an toàn lương thực quốc gia.
Sản phẩm nông nghiệp là nguồn tạo ra thu nhập ngoại tệ, tuỳ theo lợi thế của
mình mà mỗi nước có thể xuất khẩu thu ngoại tệ hay trao ñổi lấy sản phẩm
cơng ngiệp để đầu tư lại cho nơng nghiệp và các ngành khác trong nền kinh tế
quốc dân.
Theo báo cáo của World Bank (1995), hàng năm mức sản xuất so với
yêu cầu sử dụng lương thực vẫn thiếu hụt từ 150 - 200 triệu tấn, trong khi đó
vẫn có 6 - 7 triệu ha ñất canh tác bị mất khả năng sản xuất, bị xói mịn. Trong
1200 triệu ha đất bị thối hố có tới 544 triệu ha đất canh tác bị mất khả năng
sản xuất do sử dụng khơng hợp lý [4].
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nhằm thoả mãn nhu cầu cho

xã hội về nơng sản phẩm đang trở thành một trong các mối quan tâm lớn nhất
của người quản lý và sử dụng đất.
2.1.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
ðất nông nghiệp là nhân tố vô cùng quan trọng đối với sản xuất nơng
nghiệp. Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nước phát
triển khơng giống nhau nhưng tầm quan trọng đối với đời sống con người thì
quốc gia nào cũng thừa nhận. Hầu hết các nước coi sản xuất nông nghiệp là
cơ sở nền tảng của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số ngày một tăng nhanh
thì nhu cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn. ðể ñảm bảo an ninh
lương thực loài người phải tăng cường các biện pháp khai hoang đất đai. Do
đó, đã phá vỡ cân bằng sinh thái của nhiều vùng, ñất ñai bị khai thác triệt để
và khơng cịn thời gian nghỉ, các biện pháp gìn giữ độ phì nhiêu cho đất chưa
được coi trọng. Kết quả là hàng loạt diện tích đất bị thối hố trên phạm vi
tồn thế giới qua các hình thức bị mất chất dinh dưỡng và chất hữu cơ, bị xói
mịn, bị nhiễm mặn và bị phá hoại cấu trúc của tầng đất... Người ta ước tính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


có tới 15% tổng diện tích đất trên trái đất bị thối hố do những hành động bất
cẩn của con người gây ra [8]. Theo P.Buringh, tồn bộ đất có khả năng nông
nghiệp của thế giới chừng 3,3 tỷ ha (chiếm 22% tổng diện tích đất liền);
khoảng 78% (xấp xỉ 11,7 tỷ ha) khơng dùng được vào nơng nghiệp [26].
ðất trồng trọt là đất đang sử dụng, cũng có loại ñất hiện tại chưa sử dụng
nhưng có khả năng trồng trọt. ðất đang trồng trọt của thế giới có khoảng 1,5 tỷ
ha (chiếm xấp xỉ 10,8% tổng diện tích đất ñai và 46% ñất có khả năng trồng
trọt). Như vậy, cịn 54% đất có khả năng trồng trọt chưa được khai thác.
ðất ñai trên thế giới phân bố ở các châu lục khơng đều. Tuy có diện
tích đất nơng nghiệp khá cao so với các châu lục khác nhưng châu Á lại có

tỷ lệ diện tích đất nơng nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên thấp. Mặt
khác, châu Á là nơi tập trung phần lớn dân số thế giới, ở đây có các quốc
gia dân số đơng nhất nhì thế giới là: Trung Quốc, Ấn ðộ, Indonexia. Ở
châu Á, ñất ñồi núi chiếm 35% tổng diện tích. Tiềm năng ñất trồng trọt nhờ
nước trời nói chung là khá lớn khoảng 407 triệu ha, trong đó xấp xỉ 282
triệu ha ñang ñược trồng trọt và khoảng 100 triệu ha chủ yếu nằm trong
vùng nhiệt đới ẩm của ðơng Nam Á. Phần lớn diện tích này là đất dốc và
chua; khoảng 40 - 60 triệu ha trước ñây vốn là ñất rừng tự nhiên che phủ,
nhưng ñến nay do bị khai thác khốc liệt nên rừng ñã bị phá và thảm thực
vật ñã chuyển thành cây bụi và cỏ dại.
ðất canh tác của thế giới có hạn và được dự đốn là ngày càng tăng do
khai thác thêm những diện tích đất có khả năng nơng nghiệp nhằm đáp ứng nhu
cầu về lương thực thực phẩm cho loài người. Tuy nhiên, do dân số ngày một
tăng nhanh nên bình quân diện tích đất canh tác trên đầu người ngày một giảm.
ðơng Nam Á là một khu vực ñặc biệt. Từ số liệu của UNDP năm 1995 cho
ta thấy ñây là một khu vực có dân số khá đơng trên thế giới nhưng diện tích đất
canh tác thấp, trong đó chỉ có Thái Lan là diện tích đất canh tác trên đầu người
khá nhất, Việt Nam ñứng hàng thấp nhất trong số các quốc gia Asean [17].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


2.1.3. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của Việt Nam
ðất sản xuất nơng nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất
nơng nghiệp như trồng trọt, chăn ni, hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nơng
nghiệp…Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2005, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là
33.069.348 ha, trong đó đất sản xuất nơng nghiệp chỉ có 9.415.568 ha, dân số là 82.018
nghìn người, bình qn diện tích đất sản xuất nơng nghiệp là 1132 m2/ người [7].
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nhằm thoả mãn nhu cầu cho xã

hội về sản phẩm nông nghiệp ñang trở thành vấn ñề cấp bách luôn ñược các nhà
quản lý và sử dụng ñất quan tâm. Thực tế cho thấy, trong những năm qua do tốc
độ cơng nghiệp hố cũng như đơ thị hố diễn ra khá mạnh mẽ ở nhiều ñịa phương
trên phạm vi cả nước làm cho diện tích đất nơng nghiệp ở Việt Nam có nhiều biến
ñộng,theo những tư liệu của Tổng Cục Thống kê thì biến động về số lượng đất
nơng nghiệp của nước ta trong 10 năm gần ñây ñược thể hiện ở bảng 2.1.
Bảng 2.1: Biến động về diện tích đất nơng nghiệp và diện tích
đất trồng cây hàng năm ở Việt Nam (1995-2005)

Tổng diện
Bình qn diện
Tổng diện
Dân số
tích đất trồng
tích đất trồng cây
(1.000
Năm tích đất nơng
cây hàng năm
hàng năm/người
nghiệp (ha)
người)
(ha)
(m2)
1995
10.496,9
9.224,2
71.995,5
1.281,22
1996
10.928,9

9.486,1
73.156,7
1.296,68
11.316,4
9.680,9
74.306,9
1.302,83
1997
1998
11.740,4
10.011,3
74.456,3
1.344,59
1999
12.320,3
10.468,9
76.596,7
1.366,76
2000
12.644,3
10.540,3
77.635,4
1.357,67
2001
12.507,0
10.352,2
78.658,8
1.316,09
2002
12.831,4

10.595,9
79.727,4
1.329,02
2003
12.983,3
10.680,1
80.902,4
1.320,12
2004
13.184,5
10.817,8
82.301,7
1.314,41
2005
13.234,7
10.805,9
83.119,9
1.300,04
Nguồn: Tư liệu kinh tế - xã hội 61 tỉnh và thành phố - Nhà xuất
bản Thống kê (2004) và số liệu phát triển về xã hội Việt Nam thập kỷ 90
- Nhà xuất bản Thống kê (2005) [29].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


Theo Nguyễn ðình Bồng[9] đất nơng nghiệp của chúng ta chỉ chiếm
28,38% và gần tương đương với diện tích này là diện tích đất chưa sử dụng.
ðây là tỷ lệ cho thấy cần có nhiều biện pháp thiết thực hơn để có thể khai thác
được diện tích đất nói trên phục vụ cho các mục đích khác nhau. So với một

số nước trên thế giới, nước ta có tỷ lệ đất dùng vào nơng nghiệp rất thấp. Là
một nước có đa phần dân số làm nghề nơng thì bình qn diện tích đất canh
tác trên đầu người nơng dân rất thấp là một trở ngại to lớn. ðể vượt qua, phát
triển một nền nơng nghiệp đủ sức cung cấp lương thực thực phẩm cho tồn
dân và có một phần xuất khẩu cần biết cách khai thác hợp lý ñất ñai, cần triệt
để tiết kiệm đất, sử dụng đất có hiệu quả cao trên cơ sở phát triển một nền
nông nghiệp bền vững.
2.1.4. Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất nơng nghiệp bền vững
* Ngun tắc sử dụng đất nơng nghiệp
ðất đai là nguồn tài ngun có hạn trong khi ñó nhu cầu sử dụng ñất ngày
càng gia tăng, ñặc biệt đất nơng nghiệp có xu hướng ngày càng giảm do bị
trưng dụng sang các mục đích phi nơng nghiệp. Vì vậy, sử dụng đất nơng
nghiệp ở nước ta với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở bảo
ñảm an ninh lương thực, thực phẩm, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng,
tăng cường nguyên liệu cho cơng nghiệp, đảm bảo khả năng phịng hộ mơi
trường, bảo vệ tính đa dạng sinh học, bảo vệ hệ động thực vật q hiếm của
rừng, phát triển cơng nghiệp chế biến vừa và nhỏ với thiết bị công nghệ tiến
tiến; khai thác tiềm năng lao ñộng, giải quyết cơng ăn việc làm góp phần xố
đói, giảm nghèo, thu hút nguồn lực đầu tư, nâng cao vai trị và giá trị đóng
góp của ngành nơng - lâm nghiệp vào phát triển kinh tế quốc dân.
Sản xuất nông nghiệp trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh
tế xã hội, tận dụng ñược tối ña lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và khơng
làm ảnh hưởng xấu đến mơi trường là những ngun tắc cơ bản và cần thiết
ñể ñảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài ngun đất. Do đó đất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


nơng nghiệp cần được sử dụng theo ngun tắc "đầy ñủ, hợp lý và hiệu quả"

- ðầy ñủ: ðây là ngun tắc quan trọng, đảm bảo diện tích đất canh tác
ln đáp ứng được nhu cầu về an tồn lương thực, diện tích đất nơng nghiệp
đáp ứng được tiêu chuẩn mơi trường sinh thái được bền vững cũng như nhu
cầu sinh hoạt của con người.
- Hợp lý: ðây là nguyên tắc giúp cho việc khai thác, sử dụng ñất ñạt
hiệu quả cao nhưng vẫn đảm bảo được tính an tồn và hiệu quả.
- Hiệu quả: Trong khai thác và quản lý sử dụng đất tính hiệu quả cao
nhất cả về kinh tế, xã hội và mơi trường. Mặt khác có những quan ñiểm ñúng
ñắn theo xu hướng tiến bộ phù hợp với điều kiện, hồn cảnh cụ thể, làm cơ sở
thực hiện sử dụng đất có hiệu quả kinh tế xã hội cao.
* Quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp.
Theo chiến lược phát triển nông nghiệp - nông thôn Việt nam đến năm
2010 [24], quan điểm sử dụng đất nơng - lâm nghiệp là:
- Tận dụng triệt ñể các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về
khoa học kỹ thuật, ñất ñai, lao ñộng ñể phát triển cây trồng, vật ni có tỷ
xuất hàng hóa cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu.
- Áp dụng phương thức sản xuất nông lâm kết hợp, lựa chọn các loại
hình sử dụng đất thích hợp, đa dạng hố sản phẩm, chống xói mịn, thâm canh
sản xuất bền vững.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng lâm nghiệp trên cơ sở thực hiện
đa dạng hố cây trồng vật ni, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật ni phù hợp
với sinh thái và bảo vệ môi trường.
- Phát triển nơng lâm nghiệp một cách tồn diện và có hệ thống trên cơ
sở chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển theo chiều sâu, đáp ứng u cầu đa
dạng hố của nền kinh tế quốc dân.
- Phát triển nông nghiệp tồn diện gắn liền với việc xố đói giảm
nghèo, giữ vững ổn định chính trị, an ninh quốc phịng và phát huy nền văn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9



hố truyền thống của các dân tộc, khơng ngừng nâng cao vai trò nguồn lực
của con người.
- Phát triển kinh tế nông nghiệp trên cơ sở áp dụng khoa học công nghệ
vào sản xuất.

- Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp của ñịa phương phải
gắn liền với ñịnh hướng phát triển kinh tế, xã hội của vùng và cả nước.
2.2. Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
2.2.1. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất
2.2.1.1. Bản chất hiệu quả
Bản chất của hiệu quả ñược xem là:
- Việc ñáp ứng nhu cầu của con người trong ñời sống xã hội.
- Việc bảo tồn tài nguyên, nguồn lực ñể phát triển lâu bền.
Do vậy, hiệu quả là một phạm trù trọng tâm rất cơ bản của khoa học kinh
tế và quản lý. Việc xác ñịnh hiệu quả là việc hết sức khó khăn và phức tạp mà
nhiều vấn ñề về lý luận cũng như thực tiễn chưa giải ñáp hết. Bản chất của hiệu
quả xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội là ñáp ứng
nhu cầu ngày càng cao về ñời sống vật chất và tinh thần của mọi thành viên
trong xã hội. Muốn vậy, sản xuất phải không ngừng phát triển cả về chiều rộng
lẫn chiều sâu. Việc nâng cao hiệu quả không chỉ là nhiệm vụ của mỗi doanh
nghiệp, mỗi người sản xuất mà là của mỗi ngành mỗi vùng. ðây cịn là vấn đề
mang tính tồn cầu, vì xu hướng chung của thế giới ngày nay là phát triển kinh tế
theo chiều sâu, sao cho với nguồn nhân lực hạn chế mà sản xuất ra một lượng
sản phẩm hàng hố có giá trị sử dụng cao nhất với mức hao phí ít nhất.
Ngày nay, chúng ta đang sống trong một thời đại "một trái đất một gia
đình" nên con người ngày càng nhận thức ñược các quy luật tự nhiên, kinh tếxã hội và môi trường. Trong ñiều kiện cụ thể của nền kinh tế mở như hiện nay
thì mọi hoạt động sản xuất của con người khơng chỉ quan tâm đến vấn đề kinh
tế- xã hội mà vấn đề mơi trường ngày càng trở nên quan trọng địi hỏi phải

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


ñược quan tâm ñúng mức. Quan niệm về hiệu quả trong ñiều kiện hiện nay là
phải thỏa mãn về vấn ñề tiết kiệm thời gian, tiết kiệm tài nguyên trong sản
xuất, mang lại lợi ích xã hội và bảo vệ ñược môi trường.
2.2.1.2. Phân loại hiệu quả
Mọi hoạt ñộng sản xuất của con người đều có mục tiêu chủ yếu là kinh
tế. Tuy nhiên, kết quả hoạt động đó khơng chỉ duy nhất ñạt ñược về mặt kinh
tế mà ñồng thời tạo ra nhiều kết quả liên quan ñến ñời sống kinh tế xã hội của
con người [6]. Những kết quả đó là:
- Cải thiện điều kiện sống và làm việc của con người, nâng cao thu nhập.
- Cải tạo mơi sinh, nâng cao đời sống tinh thần cho người lao động.
- Cải tạo mơi trường sinh thái, tạo ra một sự phát triển bền vững trong
sử dụng ñất ñai.
ðể phân loại hiệu quả thì có nhiều cách phân loại khác nhau, nếu căn
cứ vào nội dung và cách biểu hiện thì hiệu quả được phân thành 3 loại: Hiệu
quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
* Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế ñầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể
là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian
lao động theo các ngành sản xuất khác nhau [16]. Theo các nhà khoa học ðức
(Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman- 1995): Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu
so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức
tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp
phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội [20].
Như vậy, hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế chung nhất, là khâu
trung tâm của các loại hiệu quả. Hiệu quả kinh tế có vai trị quyết định các

hiệu quả cịn lại bởi vì trong mọi hoạt động sản xuất con người đều có mục
tiêu chủ yếu là khi có được hiệu quả kinh tế thì mới có các điều kiện vật chất
để ñảm bảo cho các hiệu quả về xã hội và môi trường.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


Hiệu quả kinh tế có khả năng lượng hố, tính tốn chính xác trong mối
quan hệ so sánh giữa lượng kết quả đạt được và chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng
sản xuất. Kết quả ñạt ñược là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra,
lượng chi phí bỏ ra là phần các nguồn lực ñầu vào. Mối tương quan đó cần xét
cả về phần so sánh tuyệt ñối và so sánh tương ñối cũng như xem xét mối quan
hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó.
Vì vậy, bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng ñất là: với một diện tích
đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với
một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao ñộng thấp nhất nhằm ñáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội .
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế, nó thể hiện
mục tiêu hoạt ñộng kinh tế của con người. Hiệu quả xã hội là mối tương quan so
sánh giữa kết quả xã hội và lượng chi phí bỏ ra. Ở đây hiệu quả xã hội phản ánh
những khía cạnh về mối quan hệ xã hội giữa con người với con người như vấn
ñề cơng ăn việc làm, xố đói giảm nghèo, định canh, ñịnh cư, công bằng xã hội...
Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất nơng nghiệp chủ yếu được xác định
bằng khả năng tạo việc làm trên một ñơn vị diện tích đất nơng nghiệp. Trong
giai đoạn hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng
đất nơng nghiệp là nội dung đang được nhiều nhà khoa học quan tâm.
* Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường là một vấn đề mang tính tồn cầu, ngày nay đang

được chú trọng quan tâm và khơng thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả. ðiều này
có ý nghĩa là mọi hoạt ñộng sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi
giải pháp về quản lý... ñược coi là có hiệu quả khi chúng khơng gây tổn hại
hay có những tác động xấu đến mơi trường đất, mơi trường nước và mơi
trường khơng khí cũng như khơng làm ảnh hưởng xấu đến mơi sinh và đa
dạng sinh học. Có được điều đó mới đảm bảo cho một sự phát triển bền vững
của mỗi vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia cũng như cả cộng ñồng quốc tế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính
lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà khơng làm ảnh hưởng xấu đến tương
lai, nó gắn chặt với q trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài ngun đất và
mơi trường sinh thái.
Bên cạnh cách phân loại hiệu quả nói trên, người ta cịn có thể căn cứ
vào u cầu tổ chức và quản lý kinh tế, căn cứ vào các yếu tố cơ bản về sản
xuất, phương hướng tác ñộng vào sản xuất cả về mặt không gian và thời gian
... Tuy nhiên, dù nghiên cứu ở bất cứ góc độ nào thì việc đánh giá hiệu quả
cũng phải xem xét về mặt không gian và thời gian, trong mối liên hệ chung
của tồn bộ nền kinh tế. Ở đó, hiệu quả bao gồm cả hiệu quả kinh tế - xã hội và
môi trường với một mối quan hệ mật thiết thống nhất và khơng thể tách rời
nhau. Có như vậy mới ñảm bảo cho việc ñánh giá hiệu quả ñược ñầy đủ, chính
xác và tồn diện.
2.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
2.2.2.1. ðặc ñiểm
Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp là rất cần thiết, có thể xem
xét ở các mặt:
- Quá trình sản xuất trên đất nơng nghiệp phải sử dụng nhiều yếu tố đầu

vào kinh tế. Vì thế, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trước tiên
phải ñược xác ñịnh bằng kết quả thu ñược trên một ñơn vị diện tích cụ thể
thường là 1 ha, tính trên 1 đồng chi phí, trên 1 cơng lao động.
- Trên đất nơng nghiệp có thể bố trí các cây trồng, các hệ thống ln
canh, do đó cần phải đánh giá hiệu quả từng loại cây trồng, từng công thức
luân canh.
- Thâm canh là biện pháp sử dụng đất nơng nghiệp theo chiều sâu, tác
ñộng ñến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trước mắt và lâu dài. Vì thế, cần
phải nghiên cứu hậu quả của việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu, nghiên
cứu ảnh hưởng của việc tăng đầu tư thâm canh đến q trình sử dụng ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


- Phát triển nơng nghiệp chỉ có thể thích hợp ñược khi con người biết
làm cho môi trường cùng phát triển. Do đó, khi đánh giá hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp cần quan tâm ñến những ảnh hưởng của sản xuất nơng nghiệp
đến mơi trường xung quanh.
- Hoạt động sản xuất nơng nghiệp mang tính xã hội rất sâu sắc. Vì vậy,
khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp cần quan tâm đến những tác
động của sản xuất nơng nghiệp đến các vấn đề xã hội khác như: giải quyết
việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ dân trí nơng thơn…
2.2.2.2. Ngun tắc lựa chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp
- Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tồn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải đảm bảo tính
so sánh có thang bậc.
- ðể đánh giá chính xác, tồn diện cần phải xác ñịnh các chỉ tiêu cơ bản
biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và ñúng ñắn theo quan

ñiểm và tiêu chuẩn ñã chọn, các chỉ tiêu bổ sung ñể hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ bản
làm cho nội dung kinh tế biểu hiện ñầy ñủ hơn, cụ thể hơn.
- Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nơng
nghiệp ở nước ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ ñối
ngoại, nhất là những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu.
- Hệ thống các chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học và
phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
2.2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan
hệ này là mối quan hệ hiệu số hoặc là quan hệ thương số, nên dạng tổng quát
của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sẽ là:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


H=K-C
H = K/C
H = (K - C)/C
H = (K1 - K0)/(C1 - C0)
Trong đó:
- H: Hiệu quả
- K: Kết quả
- C: Chi phí
- 1, 0 là chi phí về thời gian
* Hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả kinh tế ñược tính trên 1 ha đất nơng nghiệp
+ Giá trị sản xuất (GTSX): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch
vụ ñược tạo ra trong 1 kỳ nhất ñịnh (thường là một năm).

+ Chi phí trung gian (CPTG): Là tồn bộ các khoản chi phí vật chất
thường xun bằng tiền mà chủ thể bỏ ra ñể thuê và mua các yếu tố ñầu vào
và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
+ Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí
trung gian, là giá trị sản phẩm xã hội tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó.
GTGT = GTSX - CPTG
- Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG,
GTGT/CPTG): ðây là chỉ tiêu tương ñối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử
dụng các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
- Thu nhập hỗn hợp (TNHH)
TNHH = GTGT - Thuế (T) - chi phí lao động th ngồi (L)
- Hiệu quả kinh tế trên ngày cơng lao động quy đổi, bao gồm:
GTSX/Lð, GTGT/Lð, TNHH/Lð. Thực chất là ñánh giá kết quả ñầu tư lao
ñộng sống cho từng kiểu sử dụng ñất và từng cây trồng làm cơ sở ñể so sánh
với chi phí cơ hội của người lao động.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


×