Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Tài liệu luận văn Xây Dựng Mô Hình Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Ở Tỉnh Phú Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 123 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------*****-------

HUỲNH THU MINH THƢ

XÂY DỰNG MƠ HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA Ở TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2012


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------*****-------

HUỲNH THU MINH THƢ

XÂY DỰNG MƠ HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA Ở TỈNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số:60.34.30


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN THẢO

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2012


3

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 Khái quát về kế toán ..........................................................................................1
1.1.1 Định nghĩa kế tốn ...........................................................................................1
1.1.2 Đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn ...............................................................1
1.1.3 Kế tốn tài chính và kế tốn quản trị ...............................................................2
1.2 Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế tốn ...........................................4
1.2.1 Khái qt về tổ chức cơng tác kế tốn .............................................................4
1.2.2 Ngun tắc tổ chức cơng tác kế toán ...............................................................5
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn......................................6
1.2.3.1 Ảnh hưởng của mơi trường kinh doanh ........................................................6
1.2.3.2 Ảnh hưởng của môi trường pháp lý ..............................................................7
1.3 Nội dung cơ bản của tổ chức công tác kế toán.................................................7
1.3.1 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ..................................................................7
1.3.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán .................................................................9
1.3.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán ............................................................................9
1.3.4 Tổ chức cung cấp thơng tin qua hệ thống báo cáo kế tốn ........................... 10
1.3.5 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 11
1.3.6 Tổ chức kiểm tra kế toán............................................................................... 13

1.3.7 Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp............................. 14
1.3.8 Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập, xử lý và
cung cấp thông tin .................................................................................................... 15
1.4 Tiêu chuẩn xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................ 16
1.4.1 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế ............................... 16
1.4.2 Tiêu chuẩn xác định ...................................................................................... 17
1.4.2.1 Tại Việt Nam .............................................................................................. 17
1.4.2.2 Tại một số nước trên thế giới ..................................................................... 19


4

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 22
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở TỈNH PHÚ YÊN
2.1 Đặc điểm hoạt động và tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Phú Yên trong thời gian qua .................................................................... 23
2.1.1 Sơ lược Phú Yên ........................................................................................... 23
2.1.2 Đặc điểm hoạt động và tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Phú Yên trong thời gian qua ........................................................................ 23
2.1.3 Các tổ chức nghề nghiệp ................................................................................. 25
2.2 Chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ................. 26
2.3 Mục đích, đối tƣợng, phƣơng pháp khảo sát ................................................ 28
2.3.1 Mục đích khảo sát ......................................................................................... 28
2.3.2 Đối tượng khảo sát ........................................................................................ 28
2.3.3 Phương pháp khảo sát ..................................................................................... 28
2.4 Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
tỉnh Phú Yên ........................................................................................................... 28
2.4.1 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ............................................................... 28
2.4.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán .............................................................. 30

2.4.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán ......................................................................... 33
2.4.4 Tổ chức cung cấp thơng tin qua hệ thống báo cáo kế tốn ........................... 35
2.4.5 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 37
2.4.6 Tổ chức kiểm tra kế tốn............................................................................... 40
2.4.7 Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp............................. 41
2.4.8 Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập, xử lý và
cung cấp thông tin .................................................................................................... 42
2.5 Nhận xét thực trạng tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở tỉnh Phú Yên trong thời gian qua .............................................................. 44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 47


5

Chƣơng 3: XÂY DỰNG MƠ HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TOÁN CHO
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở TỈNH PHÚ N
3.1 Quan điểm về xây dựng mơ hình ................................................................... 48
3.1.1 Xây dựng mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn ở DNNVV phải phù hợp với mơi
trường kế tốn của DNNVV tại Việt Nam và của Phú Yên .................................... 48
3.1.2 Xây dựng mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn phải hướng đến mục đích tăng độ
tin cậy của thông tin cung cấp cho các đối tượng sử dụng ...................................... 48
3.1.3 Xây dựng mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với ngun tắc chi phí và
lợi ích........................................................................................................................ 49
3.2 Các giải pháp cụ thể ........................................................................................ 49
3.2.1 Mô hình tổ chức cơng tác kế tốn dành cho doanh nghiệp nhỏ .................... 49
3.2.2 Mơ hình tổ chức cơng tác kế toán dành cho doanh nghiệp vừa .................... 52
3.3 Kiến nghị ........................................................................................................... 61
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước .................................................................................. 61
3.3.2 Kiến nghị với tỉnh Phú Yên .......................................................................... 63
3.3.2.1 Phát triển các dịch vụ tư vấn kế toán – kiểm toán ..................................... 63

3.3.2.2 Thường xuyên mở các lớp ngắn hạn về khởi sự doanh nghiệp, quản trị
doanh nghiệp, hội thảo chuyên đề về kế toán – kiểm toán ...................................... 64
3.3.2.3 Hội Doanh nghiệp Phú Yên ......................................................................... 64
3.3.3 Kiến nghị với doanh nghiệp quy mô vừa ........................................................ 65
3.3.3.1 Cần nhận thức vai trị của thơng tin kế tốn quản trị trong tổ chức cơng tác
kế tốn .................................................................................................................... 65
3.3.3.2 Tổ chức cơng tác kế toán đi kèm với việc xây dựng một hệ thống kiểm soát
nội bộ hữu hiệu......................................................................................................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 68
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. CKTM:

Chiết khấu thương mại

2. DNNVV:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

3. DNSX:

Doanh nghiệp sản xuất

4. DNTM:


Doanh nghiệp thương mại

5. DT:

Doanh thu

6. HH:

Hàng hóa

7. KH:

Khách hàng

8. KQKD:

Kết quả kinh doanh

9. NCC:

Nhà cung cấp

10. SP:

Sản phẩm

11. SXKDDD:

Sản xuất kinh doanh dở dang


12. TK:

Tài khoản

13. TP:

Thành phẩm

14. TSCĐ:

Tài sản cố định


7

PHỤ LỤC
1. Phụ lục 1: Phiếu khảo sát
2. Phụ lục 2: Danh sách các công ty khảo sát
3. Phụ lục 3a: Bản mơ tả cơng việc kế tốn
4. Phụ lục 3b: Bản mơ tả phần hành kế tốn
5. Phụ lục 4: Mẫu chứng từ tự thiết kế
6. Phụ lục 5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ
7. Phụ lục 6a: Danh mục tài khoản kế toán cho DN nhỏ
8. Phụ lục 6b: Danh mục tài khoản kế toán cho DN vừa
9. Phụ lục 7: Mẫu sổ chi tiết
10. Phụ lục 8: Mẫu báo cáo kế toán quản trị
11. Phụ lục 9: Các tỷ số phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp
12. Phụ lục 10: Bảng so sánh các phần mềm theo các tiêu chí



8

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và yêu cầu phát triển
nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp nhỏ
và vừa (DNNVV) đóng một vai trị hết sức quan trọng. Điều đó đã được cụ thể
hóa trong văn kiện Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VIII. DNNVV có những đặc
điểm mà các loại hình doanh nghiệp khác khơng có được như sức năng động,
khả năng thích nghi, hiệu quả đầu tư, dễ quản lý. Trước xu thế tồn cầu hóa như
hiện nay, để đứng vững và đủ sức cạnh tranh ở sân chơi lớn này, bên cạnh sự
hỗ trợ từ phía Nhà nước, các DNNVV cần được tổ chức tốt về mọi mặt, trong
đó u cầu thơng tin kế tốn cung cấp đáng tin cậy là khơng thể thiếu. Điều đó
địi hỏi phải có sự nhận thức đúng đắn về kế toán của người chủ doanh nghiệp
và người làm cơng tác kế tốn. Từ đó, tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với đặc
điểm hoạt động của doanh nghiệp nhằm phát huy hiệu quả trong quá trình sản
xuất, kinh doanh.
Phú Yên là một tỉnh nằm ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. Hầu
hết các doanh nghiệp hoạt động tại Phú Yên hiện nay là DNNVV. Những năm
gần đây số lượng DNNVV tại Phú Yên tăng nhanh về số lượng. Cùng với các
chính sách khuyến khích, hỗ trợ của Chính phủ, tỉnh Phú n đã có chương
trình hành động hỗ trợ phát triển DNNVV. Tuy nhiên, DNNVV chưa thực sự
phát huy hết vai trị của nó trong nền kinh tế, năng lực cạnh tranh các doanh
nghiệp này còn hạn chế do các vấn đề về vốn, trình độ quản lý, xây dựng và
quảng bá thương hiệu,…..Để giải quyết được điều đó, DNNVV cần tổ chức tốt
việc quản lý doanh nghiệp, trong đó tổ chức cơng tác kế tốn là khâu hết sức
quan trọng. Nhưng thời gian qua, tổ chức cơng tác kế tốn tại các DNNVV ở
tỉnh Phú Yên còn nhiều vấn đề gây khó khăn cho cơng tác quản lý và cho người
sử dụng thơng tin bên ngồi doanh nghiệp. Đây là yếu tố cản trở cho sự vươn

mình của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay.


9

Vừa qua, UBND tỉnh đã cho phép thành lập Hội Doanh nghiệp Phú
Yên nhằm tập hợp các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện nâng cao tri
thức quản lý, tiếp cận thị trường, quảng bá thương hiệu, xúc tiến thương mại,
hợp tác đầu tư và phát triển kinh doanh, tháo gỡ những khó khăn. Đại hội Hội
Doanh nghiệp Phú Yên lần thứ nhất diễn ra vào tháng 3 năm 2012. Hội mới
được thành lập, qui mơ nhỏ, cịn gặp khơng ít khó khăn. Việc nâng cao chất
lượng tổ chức cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp cũng thuộc một phần trách
nhiệm của Hội.
Chính vì thế, việc nghiên cứu để xây dựng mơ hình tổ chức cơng tác
kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Phú Yên hiện nay làm công cụ
hỗ trợ để Hội Doanh nghiệp Phú Yên thực sự là tổ chức giúp đỡ, kết nối các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo đà cho các doanh nghiệp trong tỉnh phát triển
nhanh hơn, tốt hơn là điều hết sức cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm khái quát hóa các vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức cơng tác kế
tốn trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế
toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa qua đó xây dựng mơ hình tổ chức cơng tác
kế tốn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Phú Yên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế tốn.

-


Nghiên cứu thực trạng tổ chức cơng tác kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán tại

các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Phú Yên, cụ thể về hệ thống chứng từ,
hệ thống tài khoản, sổ sách, báo cáo kế toán, tổ chức bộ máy kế tốn, kiểm tra,
tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, tổ chức cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho
việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu


10

Tác giả sử dụng cả phương pháp định tính và phương pháp định
lượng. Cụ thể, phương pháp tổng hợp, so sánh để tìm hiểu về cơ sở lý luận cho
cơng tác tổ chức kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phương pháp thống kê
trên một mẫu doanh nghiệp nhỏ và vừa, phương pháp quy nạp được sử dụng để
phân tích về thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
kết cấu của đề tài được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp nhỏ và
vừa
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở tỉnh Phú n
Chương 3: Xây dựng mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở tỉnh Phú Yên


11


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh kế toán tài chính và kế tốn quản trị ............................................... 03
Bảng 1.2: Phân loại DNNVV theo Quyết định 56/2009/NĐ-CP.................................. 18
Bảng 1.3: Tiêu chuẩn DNNVV của Cộng đồng châu Âu ............................................. 19
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn DNNVV của Nhật Bản .............................................................. 19
Bảng 1.5: Tiêu chuẩn DNNVV của Thái Lan ............................................................... 20
Bảng 2.1: Các chuẩn mực kế toán áp dụng đầy đủ ....................................................... 26
Bảng 2.2: Các chuẩn mực kế tốn áp dụng khơng đầy đủ ............................................ 27
Bảng 2.3: Các chuẩn mực kế tốn khơng áp dụng ........................................................ 27
Bảng 2.4: Chứng từ sử dụng trong doanh nghiệp ......................................................... 28
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu trên biểu mẫu chứng từ doanh nghiệp sử dụng ........................ 29
Bảng 2.6: Kiểm soát nội bộ đối với chứng từ ............................................................... 29
Bảng 2.7: Các vấn đề chung liên quan đến hệ thống tài khoản .................................... 30
Bảng 2.8: Tính linh hoạt của hệ thống tài khoản .......................................................... 31
Bảng 2.9: Việc tích hợp của hệ thống tài khoản với hệ thống kế toán quản trị ............ 31
Bảng 2.10: Vận dụng các phương pháp kế toán ........................................................... 32
Bảng 2.11: Ghi nhận doanh thu .................................................................................... 33
Bảng 2.12: Các vấn đề chung liên quan đến hệ thống sổ kế toán ................................. 33
Bảng 2.13: Các vấn đề liên quan đến ghi chép, bảo quản sổ kế toán ........................... 34
Bảng 2.14: Các vấn đề liên quan đến báo cáo trong doanh nghiệp .............................. 35
Bảng 2.15: Báo cáo kế toán quản trị ............................................................................. 36
Bảng 2.16: Kiểm soát nội bộ đối với việc cung cấp thơng tin ...................................... 36
Bảng 2.17: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán .............................................................. 37
Bảng 2.18: Các vấn đề liên quan đến nhân viên kế toán .............................................. 37
Bảng 2.19: Việc nâng cao trình độ cho nhân viên ........................................................ 38
Bảng 2.20: Kiểm soát nội bộ trong tổ chức bộ máy kế toán ......................................... 39
Bảng 2.21: Tổ chức kiểm tra kế toán do doanh nghiệp thực hiện ................................ 40
Bảng 2.22: Phân tích hoạt động kinh tế ........................................................................ 41



12

Bảng 2.23: Tìm hiểu biến động của thị trường ............................................................. 41
Bảng 2.24: Các vấn đề liên quan đến thông tin phân tích ............................................. 41
Bảng 2.25: Vấn đề trang bị cơ sở vật chất cho cơng tác kế tốn .................................. 42
Bảng 2.26: Thiết lập kiểm soát nội bộ đối với phần mềm kế tốn ............................... 43
Bảng 2.27: Mức độ hài lịng của người sử dụng ........................................................... 44


13

Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.

Khái quát về kế tốn

1.1.1. Định nghĩa kế tốn
Kế tốn hình thành cùng với sự hình thành đời sống kinh tế và xã hội của
lồi người. Nếu như từ buổi sơ khai, kế tốn chỉ là công cụ để ghi chép lại công việc
và đánh giá hiệu quả cơng việc, thì ngày nay kế tốn ngày càng phát triển và hồn
thiện, phát huy các chức năng của nó. Vậy kế tốn là gì? Có rất nhiều định nghĩa về
kế toán ở các phạm vi, góc độ khác nhau.
Theo Ủy ban thực hành kiểm tốn quốc tế thì: “Kế tốn là một khoa học, một
kỹ thuật ghi nhận, phân loại, tập hợp và cung cấp số liệu về hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính của một đơn vị kinh tế, giúp các nhà quản lý đưa ra
những quyết định thích hợp”.
Theo Liên đồn kế tốn quốc tế thì: “Kế tốn là nghệ thuật ghi chép, phân

loại và tổng hợp theo một cách riêng có bằng những khoản tiền, các giao dịch và
các sự kiện mà chúng có ít nhất một tính chất tài chính và trình bày kết quả của nó”.
Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 định nghĩa về kế toán như
sau: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh
tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”.
Tóm lại, trong những điều kiện kinh tế xã hội khác nhau, được sử dụng cho
những mục đích khác nhau hay ở những thời kỳ khác nhau thì kế toán đều được ghi
nhận là một khoa học để thực hiện quá trình thu thập, xử lý và cung cấp thông tin.
1.1.2. Đối tƣợng sử dụng thông tin kế tốn
Các đối tượng sử dụng thơng tin có thể chia thành 3 nhóm như sau:
 Các nhà quản lý doanh nghiệp: Chủ doanh nghiệp, Ban Giám đốc, Hội đồng
quản trị. Thơng qua thơng tin do kế tốn cung cấp, các nhà quản lý doanh nghiệp
biết được tình hình vận động của tài sản, nguồn vốn từ đó có thể phân tích, đánh giá
và đưa ra các quyết định đúng đắn trong tương lai.


14

 Những đối tượng có lợi ích trực tiếp: chủ đầu tư, chủ nợ, cổ đơng, đối tác
liên doanh. Nhóm đối tượng này dựa vào thông tin trên báo cáo tài chính sẽ quyết
định đầu tư, cho vay, góp vốn nhiều hay ít, đầu tư vào lĩnh vực nào?
 Những đối tượng có lợi ích gián tiếp: các cơ quan quản lý chức năng về thuế,
tài chính, thống kê,…Dựa vào thơng tin kế tốn cung cấp, các cơ quan chức năng
kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó kiểm tra
việc chấp hành chính sách, chế độ về quản lý kinh tế, tài chính. Cũng trên cơ sở
những thơng tin kế tốn, tài chính, các cơ quan chức năng nghiên cứu, hồn thiện
các chính sách, chế độ thích hợp nhằm thực hiện các kế hoạch, đường lối phát triển
nhanh chóng nền kinh tế đất nước.
1.1.3. Kế tốn tài chính và kế tốn quản trị
Tại Khoản 1 của Điều 10 Luật Kế tốn có qui định: “Kế toán ở đơn vị kế

toán bao gồm: Kế tốn tài chính và Kế tốn quản trị”.
Kế tốn tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thơng tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng
thơng tin của đơn vị kế tốn.
Kế tốn quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh
tế, tài chính theo u cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn
vị kế tốn.
 Giống nhau:
-

Kế tốn tài chính và Kế tốn quản trị có cùng đối tượng nghiên cứu là các sự

kiện kinh tế diễn ra trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
-

Kế tốn tài chính và Kế toán quản trị đều dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu

của kế tốn. Kế tốn tài chính căn cứ hệ thống ghi chép ban đầu này để xử lý, soạn
thảo các báo cáo tài chính. Kế tốn quản trị căn cứ hệ thống ghi chép ban đầu để
vận dụng xử lý nhằm cung cấp thơng tin thích hợp cho các cấp quản trị trong doanh
nghiệp.
-

Kế tốn tài chính và Kế toán quản trị đều thể hiện trách nhiệm của nhà quản

trị trong doanh nghiệp.


15


 Khác nhau:
Bảng 1.1: So sánh kế tốn tài chính và kế tốn quản trị
Tiêu thức
Kế tốn tài chính
Kế tốn quản trị
Đối tượng sử Nhà quản lý doanh nghiệp Những đối tượng bên trong doanh
dụng

thông và các đối tượng bên ngoài nghiệp: Hội đồng quản trị, Ban
như nhà đầu tư, chủ nợ, cơ giám đốc, Trưởng phòng, Quản

tin

quan thuế,….

đốc,….

Phản ánh quá khứ

Hướng về tương lai

Cố định, tuân thủ nguyên tắc Linh hoạt, theo yêu cầu của nhà
Đặc

điểm kế toán

quản trị

Biểu hiện dưới thước đo giá Biểu hiện thông qua ba loại thước


thông tin

trị

đo (giá trị, hiện vật, thời gian lao
động)

Yêu

cầu Địi hỏi tính chính xác cao

Địi hỏi tính kịp thời, khơng u cầu

thơng tin

thơng tin phải chính xác

Phạm vi cung Tồn doanh nghiệp

Từng bộ phận, tồn doanh nghiệp

cấp thơng tin
Các loại báo Báo cáo tài chính theo qui Báo cáo theo yêu cầu của nhà quản
định của nhà nước (Bảng trị (Dự toán sản xuất, Dự toán tiêu

cáo

cân đối kế toán, Báo cáo kết thụ sản phẩm, Báo cáo kết quả kinh
quả hoạt động kinh doanh, doanh theo bộ phận, theo mặt
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, hàng,…)

Thuyết minh báo cáo tài
chính)
Kỳ báo cáo
Tính

Định kỳ (tháng, q, năm)

pháp Có tính pháp lệnh

Thường xun khi có nhu cầu
Khơng có tính pháp lệnh

lệnh
Quan hệ với Quan hệ ít

Quan hệ nhiều (Kinh tế học, Thống


16

các

ngành

kê kinh tế, Tài chính,…)

khác
Kế tốn tài chính thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về những sự kiện đã
diễn ra trong quá khứ. Trong khi đó, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và
phát triển đều đặt ra mục tiêu và hướng về việc đạt được mục tiêu đó. Để đạt được

mục tiêu, các nhà quản trị cần có những thơng tin kịp thời nhằm đưa ra các quyết
định đúng đắn. Kế tốn tài chính khơng đáp ứng được u cầu đó bởi các báo cáo
tài chính chỉ được lập định kỳ theo qui định, phản ánh số liệu quá khứ mà không
tiên liệu đến tương lai. Ngược lại kế toán quản trị cung cấp thông tin linh hoạt ở bất
kỳ thời điểm nào khi nhà quản trị yêu cầu, giúp nhà quản trị các cấp trong doanh
nghiệp hoạch định các chiến lược, kiểm soát các kế hoạch kinh doanh, cũng như
nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng vị thế của doanh nghiệp trong ngành, trong nền
kinh tế. Ngày nay, để ra quyết định kinh doanh, nhà quản trị phải thu thập rất nhiều
thông tin từ các lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ, đầu tư,….Trong đó kế tốn quản trị cung
cấp rất nhiều thơng tin hữu ích và việc ra quyết định trên cơ sở thơng tin kế tốn
quản trị mang lại hiệu quả cao.
Nếu như chức năng của nhà quản trị là hoạch định, tổ chức – điều hành, kiểm
soát và ra quyết định thì kế tốn quản trị là cơng cụ hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị
thực hiện tốt các chức năng đó.
Vì vậy, bên cạnh việc tổ chức các nội dung về kế tốn tài chính thì xây dựng
hệ thống kế toán quản trị tại doanh nghiệp cũng hết sức cần thiết. Tuy nhiên, kế
tốn quản trị khơng thể tồn tại độc lập mà cần kết hợp với kế toán tài chính, đảm
bảo thơng tin cung cấp phù hợp và đáng tin cậy hơn.
1.2.

Những vấn đề chung về tổ chức cơng tác kế tốn

1.2.1. Khái qt về tổ chức cơng tác kế tốn
Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp là việc xác định những công
việc, những nội dung mà kế toán phải thực hiện hay phải tham mưu cho các bộ


17

phận phịng ban khác thực hiện nhằm hình thành một cơ cấu kế toán đáp ứng được

các yêu cầu của doanh nghiệp1.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh cần
thiết phải tổ chức công tác quản lý trong doanh nghiệp. Trong đó, tổ chức cơng tác
kế tốn là một bộ phận quan trọng, là một công cụ quản lý. Với chức năng cung cấp
thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế, tài chính trong doanh nghiệp, cơng tác
kế tốn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý ở một
doanh nghiệp. Ngồi ra, nó cịn ảnh hưởng đến việc đáp ứng các yêu cầu quản lý
khác nhau của các đối tượng có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của
doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà nước2.
Ngày nay, kinh tế phát triển kèm theo sự phát triển của thị trường chứng
khốn cũng như các định chế tài chính thì thơng tin kế tốn đóng một vai trị hết sức
quan trọng. Thơng tin kế tốn khơng đơn thuần chỉ phục vụ cho quá trình quản lý,
điều hành của doanh nghiệp mà cịn hữu ích cho các đối tượng bên ngoài như chủ
nợ, nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế, cổ đơng,…….Cùng với xu thế tồn cầu
hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, cũng như sự phát triển như vũ bão của công nghệ
thông tin, vấn đề độ tin cậy của thơng tin kế tốn được đặt ra. Thơng tin của kế tốn
tài chính và kế tốn quản trị hợp thành hệ thống thơng tin hữu ích và vô cùng cần
thiết cho các nhà quản trị. Tổ chức tốt cơng tác kế tốn có ý nghĩa to lớn trong công
tác cung cấp thông tin để thực hiện mục tiêu quản trị đơn vị nhằm đạt được hiệu quả
cao nhất.
1.2.2. Ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn
 Tổ chức cơng tác kế tốn phải đúng những qui định trong Luật kế toán và
Chuẩn mực kế toán. Doanh nghiệp thực hiện tốt điều này tức là đã tuân thủ đúng
luật, góp phần thực hiện thống nhất trong hoạt động kế tốn nhằm cung cấp thơng
tin kịp thời, đáp ứng yêu cầu tổ chức, quản lý của các cơ quan nhà nước, doanh
nghiệp.
 Tổ chức cơng tác kế tốn phải phù hợp với các chế độ, chính sách về quản lý
kinh tế, tài chính nói chung và thể lệ văn bản pháp quy về kế toán do Nhà nước ban
1


Nguồn: Th.S Nguyễn Phước Bảo Ấn (2008), Tổ chức công tác kế tốn trong điều kiện tin học hố (Hệ

thống thơng tin kế toán – Tập 3), NXB Lao động – Xã hội.
2

Nguồn: PGS.TS Võ Văn Nhị (2010), Kế toán tài chính, NXB Tài chính.


18

hành. Việc tổ chức cơng tác kế tốn trong một doanh nghiệp phải phù hợp với qui
định về hoá đơn GTGT tự in, về tiêu chuẩn sử dụng phần mềm kế toán, về xác định
khung thời gian khấu hao cho tài sản cố định,….
 Tổ chức cơng tác kế tốn phải phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động quản lý, quy mô và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi
doanh nghiệp hoạt động trong những lĩnh vực, ngành nghề khác nhau sẽ khác nhau
về qui mô, đối tượng kinh doanh, kỳ kinh doanh,….Do vậy tổ chức cơng tác kế tốn
một mặt tn thủ theo các qui định của chế độ hiện hành, mặt khác phải dựa vào
những đặc điểm riêng có của doanh nghiệp mình. Tuỳ vào doanh nghiệp sản xuất,
thương mại hay dịch vụ mà lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho, phương
pháp khấu hao tài sản cố định thích hợp.
 Tổ chức cơng tác kế tốn phải phù hợp với u cầu và trình độ chun mơn
nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kế tốn. Trình độ chuyên môn của cán
bộ quản lý, cán bộ kế toán cũng là vấn đề cần lưu ý khi tổ chức cơng tác kế tốn.
Khi bộ phận kế tốn chia thành nhiều phần hành khác nhau địi hỏi phải có nhiều
nhân viên kế toán đảm trách, nếu chỉ với số lượng nhân viên hiện có của doanh
nghiệp rõ ràng khơng thể đáp ứng tốt yêu cầu của hoạt động kế tốn.
 Tổ chức cơng tác kế tốn phảm đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và
lợi ích. Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo tính khoa học, áp dụng thành tựu
của khoa học kỹ thuật phục vụ cho cơng tác kế tốn. Tuy nhiên, tổ chức cơng tác kế

tốn cần xem xét mối quan hệ lợi ích và chi phí.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức cơng tác kế tốn
1.2.3.1. Ảnh hƣởng của mơi trƣờng kinh doanh
Môi trường kinh doanh là nơi phát sinh các hoạt động kinh tế kèm theo
những vấn đề liên quan đến nền kinh tế, cơ chế quản lý kinh tế, qui mô của doanh
nghiệp, đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh, nguồn cung cấp tài chính, yêu cầu
hội nhập, giá cả, thuế, lãi suất, tỷ giá, cổ phần hố, lạm phát, tăng trưởng, rủi ro
trong kinh doanh,….Khi có sự thay đổi về các yếu tố này đòi hỏi kế toán phải thay


19

đổi theo nhằm cung cấp thông tin đáng tin cậy, phù hợp với nhiều đối tượng sử
dụng.
1.2.3.2. Ảnh hƣởng của môi trƣờng pháp lý
Môi trường pháp lý là những cơ sở, hướng dẫn đảm bảo cho việc thực hiện
hoạt động kế tốn phù hợp với hệ thống luật pháp. Nó bao gồm toàn bộ hệ thống
văn bản pháp quy và việc vận hành trong thực tế của hệ thống này.
Xét về việc tổ chức cơng tác kế tốn, các yếu tố của mơi trường pháp lý có
ảnh hưởng là:
 Luật Kế tốn số 03/2003/QH11 ban hành ngày 17/6/2003, có hiệu lực từ
ngày 1/1/2004.
 Chuẩn mực kế toán: bao gồm 26 chuẩn mực do Bộ tài chính ban hành.
 Chế độ kế toán do Nhà nước ban hành:
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính về chế độ kế
tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa.
 Nghị định, thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán.
 Văn bản pháp quy khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh, hoạt động kế
toán: Luật Doanh nghiệp, Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp, Nghị định qui định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, Thông tư

hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế tốn,…
1.3.

Nội dung cơ bản của tổ chức cơng tác kế toán

1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là cơ sở để ghi chép vào sổ kế tốn, đó là những chứng
minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và thực sự hồn thành. Chứng
từ kế tốn trong một doanh nghiệp liên quan đến nhiều đối tượng kế toán khác nhau
nên mang tính đa dạng gắn liền với đặc điểm hoạt động, lĩnh vực kinh doanh, tính
chất sở hữu,…Chứng từ kế tốn được Nhà nước qui định có tính chất chung, liên
quan đến nhiều lĩnh vực hoạt động cũng như các thành phần kinh tế khác nhau.
Ngoài những chứng từ được qui định mang tính bắt buộc, cịn có những chứng từ
hồn tồn mang tính chất nội bộ liên quan đến kỹ thuật và phương pháp hạch toán


20

mà doanh nghiệp cần phải thiết lập một cách thích ứng với yêu cầu cung cấp và xử
lý thông tin.
Nội dung tổ chức hệ thống chứng từ kế toán:
 Xác định số lượng và chủng loại chứng từ:
Để kịp thời theo dõi sự phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế tại doanh nghiệp,
cần thiết phải lựa chọn chủng loại chứng từ kế toán cần dùng trong danh mục chứng
từ của chế độ kế tốn do Bộ tài chính ban hành phù hợp với đặc điểm hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với một số chứng từ khơng có trong danh mục qui định, doanh nghiệp tự
thiết kế để sử dụng nội bộ. Khi thiết kế mẫu chứng từ mới cần trình bày đầy đủ mục
đích, nội dung của chứng từ; xác định rõ số liên, mục đích mỗi liên; xác định rõ nơi
lập, nơi duyệt, nơi lưu trữ chứng từ; hướng dẫn chi tiết phương pháp lập chứng từ,

sửa, huỷ chứng từ;……Đặc biệt, nếu doanh nghiệp thay đổi thiết kế theo biểu mẫu
qui định hoặc tự in chứng từ như đối với hố đơn giá trị gia tăng thì phải đăng ký
mẫu biểu với cơ quan có thẩm quyền và được chấp thuận thì mới sử dụng.
Cần lưu ý đối với những doanh nghiệp có tham gia hoạt động thương mại
điện tử, khi tổ chức chứng từ kế toán cần qui định về thời điểm ghi nhận những
nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến chứng từ điện tử.
 Tổ chức luân chuyển chứng từ:
Tổ chức luân chuyển chứng từ là thiết lập con đường vận động của chứng từ
nhằm phát huy đầy đủ chứng năng thông tin và kiểm tra chứng từ kế toán. Đây là
việc xác định trình tự vận động của chứng từ kế tốn từ khi xuất phát đến khi kết
thúc. Khi tổ chức luân chuyển chứng từ cần mơ tả bằng qui trình, trình bày dưới
dạng lưu đồ chứng từ và phải đảm bảo yêu cầu kiểm soát để tất cả các dữ liệu đầu
vào đều được ghi nhận đầy đủ, chính xác.
 Tổ chức bảo quản, lưu trữ chứng từ:
Trong niên độ kế tốn, người sử dụng chứng từ có trách nhiệm bảo quản, nếu
có thay đổi về nhân sự phải có biên bản bàn giao.


21

Khi tài liệu kế toán đưa vào lưu trữ cần tuân thủ theo qui định ở Điều 40 của
Luật kế toán và Nghị định 129/2004/NĐ-CP về hướng dẫn thực hiện Luật kế toán,
về nơi lưu trữ, thời gian lưu trữ, tiêu huỷ chứng từ, đặc biệt là lưu trữ chứng từ điện
tử.
1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng trong doanh nghiệp là một
mơ hình phân loại đối tượng kế toán được nhà nước qui định để thực hiện việc xử lý
thông tin gắn liền với từng đối tượng kế toán nhằm phục vụ cho việc tổng hợp và
kiểm tra, kiểm soát.
 Lựa chọn tài khoản trong hệ thống tài khoản qui định trong chế độ kế toán

phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Xác định những tài khoản cấp 1, cấp 2 cần sử dụng đồng thời loại bỏ những
tài khoản không cần thiết hay không phù hợp đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
Chẳng hạn, doanh nghiệp thương mại thì khơng cần sử dụng các tài khoản về tính
giá thành hay doanh nghiệp hoạt động độc lập, khơng có các đơn vị trực thuộc thì
khơng sử dụng tài khoản phải thu, phải trả nội bộ.
 Xây dựng thêm các tài khoản chi tiết: tài khoản cấp 2, cấp 3,…đáp ứng yêu
cầu quản lý các đối tượng kế toán.
Tuỳ vào yêu cầu quản lý từng đối tượng kế toán mà mở các tài khoản chi tiết
phù hợp. Chẳng hạn đối tượng khách hàng thì cần theo dõi chi tiết cho khách hàng
A, khách hàng B,…hay doanh thu cần được theo dõi doanh thu trong nước, doanh
thu từ xuất khẩu,…
 Trường hợp doanh nghiệp mở thêm tài khoản cấp 1 thì phải xin ý kiến và
được Bộ tài chính chấp thuận thì mới được sử dụng.
1.3.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để xử lý thông tin từ các
chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc xác lập các báo cáo tài chính và quản trị
cũng như phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát từng loại tài sản, từng loại nguồn


22

vốn cũng như từng quá trình hoạt động của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc thực hiện các chức năng của kế tốn.
 Lựa chọn hình thức kế tốn theo một trong bốn mơ hình:
+ Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái
+ Hình thức kế tốn Nhật ký chung
+ Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
+ Hình thức kế tốn Nhật ký – Chứng từ
 Lựa chọn sử dụng mẫu sổ theo hình thức kế tốn đã chọn:

Tuỳ vào hình thức kế tốn mà lựa chọn sử dụng các loại sổ phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Với hình thức kế tốn Nhật ký chung thì có các
loại sổ như Sổ Nhật ký chung; Sổ Nhật ký đặc biệt; Sổ cái; Sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
Hay với hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ thì có Chứng từ ghi sổ; Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ; Sổ cái; Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
 Thiết kế mẫu biểu sổ mới theo yêu cầu quản lý
Thiết kế mẫu sổ chưa có trong chế độ kế tốn phục vụ cho kế toán quản trị.
Trong điều kiện doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế tốn, có thể chỉnh sửa mẫu sổ
hoặc thiết kế mẫu biểu mới ngay trên phần mềm.
1.3.4. Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế tốn
Hạch tốn kế tốn với mục đích cuối cùng là cung cấp thơng tin về tình hình
kinh tế, tài chính của doanh nghiệp cho các đối tượng sử dụng thông tin. Báo cáo kế
toán bao gồm: hệ thống báo cáo tài chính và hệ thống báo cáo quản trị.
Hệ thống báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế tốn, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Doanh nghiệp có trách nhiệm lập báo cáo tài chính đúng theo mẫu qui định, đúng
phương pháp và phải gửi, nộp cho các nơi theo qui định đúng thời hạn.
Báo cáo quản trị được lập ra để phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh
nghiệp ở các cấp độ khác nhau. Các báo cáo này không dựa trên nguyên tắc, chuẩn
mực hay chế độ kế toán mà tuỳ thuộc và qui mô, đặc điểm kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp, yêu cầu quản lý, u cầu thơng tin và trình độ các nhà quản lý.


23

Nội dung tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán:
 Xác định loại báo cáo cần sử dụng: Việc lập và trình bày thơng tin về tình
hình tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính là bắt
buộc do đó bất kỳ doanh nghiệp nào với qui mô lớn hay nhỏ, đều phải lập đầy đủ
báo cáo tài chính. Vấn đề là phải xác định cụ thể từng loại báo cáo quản trị cần thiết

và phù hợp với nhu cầu thông tin. Tuỳ lĩnh vực hoạt động mà xác định báo cáo
quản trị cho phù hợp. Chẳng hạn doanh nghiệp thương mại, để đánh giá hoạt động
bán hàng nhà quản lý cần xem xét các báo cáo như Báo cáo phân tích hoạt động
xuất kho theo từng mặt hàng hoặc theo từng kho hàng; Báo cáo bán hàng theo
khách hàng, theo nhân viên bán hàng; Báo cáo phân tích tuổi nợ phải thu;…………
 Thiết kế mẫu biểu báo cáo: Điều này chỉ thực hiện đối với báo cáo quản trị,
còn hệ thống báo cáo tài chính đã có mẫu theo qui định của chế độ kế tốn khơng
được thay đổi. Xuất phát từ nhu cầu thông tin, từ yêu cầu quản lý của mỗi doanh
nghiệp mà thiết kế mẫu báo cáo sẽ bao gồm những nội dung gì, thời gian và đối
tượng thực hiện cung cấp báo cáo, đối tượng sử dụng thông tin của báo cáo.
 Xác định phương thức cung cấp thông tin của báo cáo: Tuỳ thuộc vào hệ
thống kế tốn thủ cơng hay trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán; tuỳ thuộc
vào đối tượng nhận báo cáo là bên trong hay bên ngoài doanh nghiệp mà quyết định
phương thức cung cấp báo cáo bằng văn bản hay xem trực tiếp trên phần mềm hoặc
cả hai.
1.3.5. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán trong doanh nghiệp là tập hợp cán bộ, nhân viên kế toán cùng
với các phương tiện kỹ thuật được trang bị để thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn.
Tổ chức bộ máy kế toán là tổ chức về nhân sự để thực hiện việc thu thập, xử lý và
cung cấp thơng tin kế tốn cho các đối tượng kế toán khác nhau.
Nội dung tổ chức bộ máy kế toán:
 Xác định số lượng nhân viên cần phải có: Tuỳ vào khối lượng và mức độ
phức tạp của công việc kế toán mà xác định số nhân viên kế toán cần có cho mỗi
phần hành, mỗi bộ phận, mỗi đơn vị trực thuộc,…Nếu doanh nghiệp có qui mơ nhỏ,


24

lượng nghiệp vụ phát sinh khơng nhiều, có thể chỉ cần một kế tốn viên đảm nhận
cơng việc theo dõi, thu thập, ghi chép và cung cấp thông tin.

 Yêu cầu về trình độ nghề nghiệp: Nhân sự là vấn đề hàng đầu trong bất kỳ
hoạt động nào. Khi tuyển dụng nhân viên kế toán cần yêu cầu đáp ứng đầy đủ về
trình độ chun mơn, đạo đức nghề nghiệp; phải nắm vững, hiểu biết đầy đủ và tuân
thủ luật pháp, chính sách chế độ kế tốn; kỹ năng sử dụng máy tính, am hiểu về
phần mềm kế tốn; kỹ năng làm việc theo nhóm; kỹ năng tư duy độc lập, khả năng
sử dụng ngoại ngữ,…….
 Bố trí và phân công nhân viên thực hiện các công việc cụ thể: phân chia cơng
việc cho từng nhân viên kế tốn thực hiện, tránh sự bất kiêm nhiệm các vị trí quan
trọng như thủ quỹ kiêm kế toán, kế toán kiêm thủ kho,…….tránh phân công cho
nhân viên thực hiện quá nhiều việc trong khi nhân viên khác ít việc.
 Xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán với nhau, giữa bộ phận kế
toán với các bộ phận khác: Xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán với nhau
nhằm phân chia công việc cho từng bộ phận một cách phù hợp. Đồng thời cần xác
định mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các bộ phận khác trong doanh nghiệp để
công việc được thực hiện một cách nhịp nhàng, đồng bộ làm cơ sở để xây dựng qui
trình luân chuyển chứng từ và đảm bảo yêu cầu kiểm soát nội bộ.
+ Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán với nhau: cần qui định rõ ràng mối
quan hệ giữa các bộ phận kế toán trong việc chỉ đạo, kiểm tra, báo cáo; qui định
trách nhiệm mỗi bộ phận trong việc thực hiện công việc kế tốn. Phịng kế tốn có
thể được phân chia thành các bộ phận: Kế toán tiền, Kế toán thanh toán, Kế toán tài
sản cố định, Kế toán các đơn vị phụ thuộc,….
+ Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các bộ phận khác: Bộ phận kế toán tổ
chức tổng hợp, xử lý, cung cấp số liệu thực hiện trong doanh nghiệp theo qui định
để phục vụ công tác kế hoạch hố, cơng tác quản lý; phối hợp với các bộ phận trong
việc lập ngân sách, kiểm tra, phân tích tài chính trong doanh nghiệp. Đồng thời các
bộ phận thu thập, ghi chép, tổng hợp số liệu thuộc trách nhiệm của bộ phận mình
phụ trách để gửi cho bộ phận kế toán đúng hạn; cung cấp cho bộ phận kế toán các


25


định mức tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật, danh mục vật tư, sản phẩm,…để tiến hành
hạch toán và thực hiện công tác kiểm tra.
 Kế hoạch công tác và tình hình thực hiện kế hoạch: Xây dựng kế hoạch công
tác là nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho các phần hành kế tốn được thực hiện một
cách trơi chảy, qua đó sẽ kiểm tra được tiến độ thực hiện và điều chỉnh, phối hợp
kịp thời để tăng cường hiệu quả hoạt động của bộ máy kế tốn.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
 Tổ chức bộ máy kế tốn tập trung: tồn bộ cơng việc kế tốn được thực hiện
tập trung tại phịng kế tốn của đơn vị, các đơn vị trực thuộc (nếu có) chỉ thực hiện
lập chứng từ ban đầu, thu thập, phân loại và chuyển về phịng kế tốn xử lý và tổng
hợp thơng tin. Hình thức này áp dụng cho đơn vị có qui mơ vừa và nhỏ.
 Tổ chức bộ máy kế tốn phân tán: cơng việc kế tốn được phân cơng cho các
bộ phận và đơn vị trực thuộc thực hiện một phần hoặc toàn bộ những nội dung phát
sinh tại bộ phận và đơn vị mình. Phịng kế tốn của đơn vị chính thực hiện cơng tác
kế tốn tổng hợp chung cho tồn đơn vị. Hình thức này áp dụng khi đơn vị có qui
mơ lớn, có nhiều đơn vị phụ thuộc hoạt động ở các địa bàn khác nhau và được đơn
vị chính phân cấp hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý.
 Tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán: Hình thức này là sự kết
hợp của hai hình thức trên. Việc tổ chức cơng tác kế tốn khơng chỉ tập trung tại
phịng kế tốn của đơn vị chính, mà cịn được thực hiện một phần tại các đơn vị cấp
dưới tuỳ thuộc vào mức độ phân cấp quản lý và hạch toán của đơn vị chính cho đơn
vị cấp dưới.
1.3.6. Tổ chức kiểm tra kế toán
Kiểm tra kế toán nhằm đảm bảo cho cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp thực
hiện đúng chính sách, chế độ được ban hành, thông tin do kế tốn cung cấp có độ
tin cậy cao, việc tổ chức cơng tác kế tốn đạt hiệu quả và tiết kiệm.
Việc kiểm tra kế toán do người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm. Ngồi ra đơn
vị cịn chịu sự kiểm tra kế tốn của các cơ quan có thẩm quyền như cơ quan chủ
quản, tài chính, thuế, thanh tra nhà nước, kiểm toán nhà nước,…



×