Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Kiến thức chung về gỗ phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.51 KB, 10 trang )

Tính thể tích co rút theo công thức : Y
v
=
%100
1
21
x
V
VV
Hệ số co rút thể tích : K
v
=
(%)
(%)
bh
v
W
Y
Tỷ lệ giản nở thể tích và hệ số giản nở thể tích :
Dùng mẫu có hình dạng và kích thớc nh trờng hợp xác định tỷ lệ
co rút thể tích .
Tiến hành đo kích thớc mẫu khô kiệt để tính thể tích V
1
.Cho mẫu
hút nớc tới kích thớc mẫu ổn định (mẫu đặc trạng thái bão hoà) đo kích
thớc 3 chiều để tính V
2
Tính tỷ lệ giản nở theo công thức : Y
v
=
%100


1
21
x
V
VV
Hệ số giản nở thể tích : K
v
=
(%)
(%)
bh
v
W
Y
g .
Kết quả tính toán và xử lý số liệu ghi ở bảng sau :
Cấp 5 tuổi
S m V(%) P(%)
Co rút thể tích Yv =
Kv =
dãn nở thể tích Yv =
Kv =
Cấp 10 tuổi
S m V(%) P(%)
Co rút thể tích Yv =
Kv =
dãn nở thể tích Yv =
Kv =
III .xác định sức hút nớc của gỗ :
Sức hút nớc của gỗ là năng lực hút lấy nớc vào gỗ khi ngâm nó

trong nớc .
để xác định sức hút nớc của gỗ làm mẫu theo TCVN358-70, có
hình dạng và kích thớc nh hình vẽ sau :
Số lợng mẫu n=30,dung sai cắt mẫu

1mm
Tiến hành đa mẫu vào tủ sấy sấy đến khô kiệt cân khối lợmg mẫu
khô kiệt chính xác đến 0.01gam.Mộu khô kiệt đêm ngâm nớc , theo dõi
và tiến hành cân xác định khối lợng từng mẫu sau những khoảng thời
gian nhất định :2 giờ ,1 ngày ,2 ngày ,4 ngày,7 ngày ,12 ngày ,20 ngày và
30 ngày số liệu thu đợc ghi ở bảng .
Lợng nớc mà gỗ hút đợc xác định theo công thức:
W(%)=
100
0
0
x
m
mm
Trong đó m
0
là khối lợng gỗ khô kiệt (g)
m-khối lợng gỗ có nớc (g)
Tính toán và xử lý số liệu đợc ghi ở bảng sau :
Cấp 5 tuổi
Thời gian ngâm n-
ớc(1ngày=24h)
Sức hút nớc S m V(%) P(%)
30
30

10
Cấp 10 tuổi
Thời gian ngâm n-
ớc(1ngày=24h)
Sức hút nớc S m V(%) P(%)
III. Khối lợng thể tích :
KLTT của gỗ là tỷ số giữa khối lợng gỗ trên một đơn vị thể tích
gỗ, có công thức :
3
/( cmgam
V
m
=

)
Trong đó : m là khối lợng gỗ có thể tích V(cm
3
)

: Là khối lơng thể tích (gam/cm
3
)
KLTT cơ bản (điều kiện ) là tỷ số giữa khối lợng gỗ khô kiệt và thể
tích gỗ tơi (độ ẩm gỗ lớn hơn độ ẩm bão hoà thớ gỗ ), ký hiệu

k
(gam/cm
3
)
Công thức tính :

)/(
3
0
cmgam
V
m
u
k
=

Trong đó m
0
là khối lợng gỗ khô kiệt (g)
V
u
thể tích gỗ ớt (cm
3
)
KLTT -gỗ tơi là tỷ số giữa khối lợng gỗ tơi và thể tích gỗ tơi (ớt),
ký hiệu là
u

(g /cm
3
)
Trong đó : m
u
(g), là khối lợnggỗ ớt có thể tích V
u
(cm

3
).
KLTTgỗ khô: là tỷ số giữa gỗ và thể tích gỗ khô,ký hiệu
Kh

(g/cm
3
).
Công thức tính:
)/(
3
cmg
V
m
Kh
Kh
Kh
=

Trong đó :m
Kh
(g) là khối lợng gỗ khô có thể tích V
Kh
(cm
3
).
KLTTgỗ khô kiệt: là tỷ số giữa khối lọng và thể tích gỗ khô hoàn
toàn khô, ký hiẹu
)/(
3

0
cmg

Công thức tính :
)/(
3
0
0
0
cmg
V
m
=

Trong đó: m
0
(g)-Khối lợng gỗ khô kiệt có thể tích V
0
(cm
3
)
KLTT cơ bản là chỉ tiêu ổn định nhất.Từ KLTTcơ bản có thể tính
ra KLTTở bất cứ độ ẩm nào theo những công thức sau:
)/(
)Ư30(100
)Ư100.(
3
cmg
WK
W

V
Kh
Kh

+
=


)/(
100
)Ư100.(
3
cmg
W
Kh
u
+
=


trong đó ; K
V
-Hệ số co rút thể tích
W-độ ẩm của gỗ,(%)
Thí ngiẹm xác định KLTT khô kiệt và KLTT cơ bản theo phơng pháp
cân đo
KLTTgõ giác : cắt mẫu theo TCVN362-70,có hình dạng và kích thớc
nh hình vẽ dới đây.
Số lợng mẫu n=30,dung sai cắt
mẫu


1mm.
Cân đo để xác định khối lợng và thể tích ban đầu.
Sấy mẫu đến khô kiệt.Cân do để xác định khối lợng và thể tích khô
kiệt.
Kết quả thí nghiệm ghi ở bảng
Kết quả tính toán và xử lý số liệu ghi ở bảng sau
Cấp 5 tuổi
Khối lợng thể tích(g/cm
3
)
S m V(%) P(%)
Gỗ giác

k
=

0
=
Gỗ lõi

k
=

0
=
Cấp 10 tuổi
Khối lợng thể tích(g/cm
3
)

S m V(%) P(%)
Gỗ giác

k
=

0
=
Gỗ lõi

k
=

0
=
20
30
20
C.Tính chất cơ học của gỗ
Tính chất cơ học hay cờng độ gỗ để chỉ khả năng chống lại lực tác
dụng bên ngoài (ngoại lực )
Khi bị lực bên ngoài tác dụng,các phần tử cấu tạo bên trong gỗ sản
sinh nội lực chống lại gọi là ứng lực,đơn vị N.
Hình dạng và kích thớc của vật liệu gỗ bị biến đổi dới tác dụng của
ngoại lực gọi là biến dạng.Biến dạng thờng biểu thị bằng tăng giảm dài tuyệt
đối (

l) hay tơng đối (

).

ll /
=

Trong đó:
l
là độ tăng giảm dài tuyệt đối (cm)
L: là chiều dài của vật (cm)
Mối quan hệ giữa ứng lực và độ biến dạng đợc mô tả nh hình vẽ :
Đoạn OA: đờng biểu diễn là một đoạn thẳng ,tức là ứnglực và biến
dạng có quan hệ tỷ lệ thuận. Điểm A gọi là giới hạn đàn hồi hay giới tỷ
lệ.Đoạn OA tuân theo định luật Hooketrong phạm vi giới hạn tỷ lệ,biến
dạng tỷ lệ thuận với ngoại lực P,chiều dài l của mẫu và tỷ lệ nghịch với diện
tích chụi lực F và mô đun đàn hồi E của nó .
EF
lP
l
.
.
=
Mô đun đàn hồi (E) biểu thị độ cứng rắn hay mềm dẻo của vật liệu.Với
mỗi loại vật liệu mô đun đàn hồi nhận một giá trị không đổi.
Đoạn AB:đờng biểu diễn là đờng cong,biến dạng tăng nhanh hơn ứng
lực.ứng lực xác định tại điểm B gọi là ứng lực cực hạn (P
mac
).
Đoạn BC: ứng lực sau điểm B không những khong tăng mà còn giảm
xuống,trong khi đó biến dạng tăng lên rất nhanh cho đến lúc mẫu bị phá huỷ
hoàn toàn.
Cờng độ gỗ có quan hệ chặt chẽ với độ ẩm dới điểm bão hoà thớ gỗ.Vì
vậy ứng suất gỗ xác định đợc tính toán chuyển về độ ẩm thăng bằng (18%).

Công thức:
[ ]
)18(Ư1
Ư18
+= W
W

.
P(N)
Pmax
A
B
C
0

l(cm)

×