Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Phieu thong tin nhan su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.38 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THÔNG TIN NHÂN SỰ</b>
<b> ( theo công văn số /PGD&ĐT-TCCB)</b>
<b>Quy định: </b>


<b>- Tất cả các biểu mẫu, bản khai đều đánh theo phông chữ: Times New Roman </b>
<b>- Lưu mẫu này vào máy cập nhật dữ liệu hằng năm.</b>


<b>- Nhập đầy đủ dữ liệu, in 1 bộ trình thủ trưởng đơn vị ký, nộp cho đ/c Tiến – TCCB</b>
<b>Phịng.</b>


<b>- Sau khi trình thủ trưởng đơn ký các trường cử cán bộ phụ trách vi tính cập nhật vào</b>
<b>Chương trình quản lý cơng chức, viên chức (PMIS) đơn vị mình bản thơng tin kê khai. </b>


<b>I. Trang bìa: </b>


Viết chữ in hoa, theo Giấy khai sinh (GKS). Ghi tên thường gọi nếu khác tên trong GKS. Ghi tên
đơn vị nơi bản thân đang cơng tác (phịng, ban). Ghi chức vụ có phụ cấp đang đảm nhiệm, nếu
khơng có chức vụ ghi chức danh (Giảng viên, Chun viên, nhân viên ...).


Thông tin về Mã số hồ sơ và Số hiệu công chức do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ ghi.
<b>II. Phi ế u Kê khai thông tin nhân s ự : </b>


<b>1. Họ và tên: Viết bằng chữ in hoa</b>


<b>2. Bí danh: Ghi bí danh của bản thân (nếu khơng có thì để trống)</b>
<b>3. Giới tính: Đánh dấu vào ơ thuộc giới tính của mình.</b>


<b> 4. Ngày sinh: khai theo GKS, nếu thất lạc GKS thì khai theo sổ BHXH, lý lịch do cơ quan</b>
quản lý, lý lịch Đảng, sổ hộ khẩu.


Nơi sinh: khai theo GKS. Nếu thất lạc GKS thì khai theo lý lịch gốc.



<b>5.Tình trạng hơn nhân: khai tình trạng hơn nhân hiện tại (đã kết hơn, ly hơn, góa vợ, gố</b>
chồng, kết hôn lần thứ 2, kết hôn lần thứ 3) . Nếu chưa kết hơn thì để trống.


<b>6. Các thơng tin về chứng minh thư nhân dân (CMND): Ghi số CMND, Nơi cấp và ngày</b>
cấp gần nhất


<b>7. Dân tộc: khai theo GKS. Nếu thất lạc GKS ghi theo lý lịch gốc</b>


<b>8. Tôn giáo: Ghi tôn giáo mà bản thân đang theo (Phật giáo, Cơng giáo, Cao đài, Hồ hảo,</b>
Tin lành, Hồi giáo...). Nếu khơng theo tơn giáo nào thì ghi "Khơng".


<b>9. Quốc tịch: Ghi đầy đủ các quốc tịch của bản thân. Nếu chỉ mang quốc tịch Việt Nam thì</b>
ghi "Việt Nam"


<b>10. Thành phần xuất thân: Khai theo thành phần của bố, mẹ hoặc người nuôi dưỡng (Công</b>
nhân; Nông dân, Công chức NN; Cơng chức chế độ cũ, Viên chức; Trí thức; Quân nhân; Quân nhân
chế độ cũ; Thợ thủ công; Tiểu thương; Tiểu chủ; Tiểu tư sản; Tư sản; Địa chủ; Dân nghèo thành thị;
Ngư dân; nếu không thuộc 1 trong các loại trên ghi Chưa xác định)


<b>11. Diện ưu tiên của Gia đình: khai diện chính sách xã hội của gia đình được nhà nước</b>
cơng nhận (GĐ liệt sĩ, GĐ có cơng với cách mạng, GĐ có người là lão thành cách mạng, GĐ tham
gia kháng chiến ...vv)


<b>12. Diện ưu tiên của bản thân: ghi theo Thẻ được cấp (nếu là thương, bệnh binh; người</b>
hưởng chính sách như thương binh); danh hiệu được phong tặng (anh hùng lực lượng vũ trang; anh
hùng lao động). Ngoài ra ghi theo đúng diện được hưởng ưu tiên theo chế độ của nhà nước: con liệt
sỹ, vợ liệt sỹ, con thương bệnh binh; con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ
ngày 19/ 8 /1945 trở về trước); con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
con anh hùng lực lượng vũ trang, con anh hùng lao động; người dân tộc thiểu số.



<b>13. Năng khiếu/sở trường: Ghi năng khiếu, sở trường của bản thân (nếu có).</b>


<b>14. Các thơng tin về sức khỏe cá nhân: Nhóm máu, bệnh mãn tính, chiều cao, cân nặng,</b>
khuyết tật....


<b>15. Quê quán: khai q qn của bố đẻ, nếu khơng có bố đẻ thì ghi theo q của mẹ đẻ,</b>
người ni dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>17. Các thông tin về chỗ ở hiện nay: địa chỉ chỗ ở, điện thoại nhà riêng/cơ quan/di động,</b>
địa chỉ thư điện tử.


<b>18. Các thông tin về ngày Hợp đồng và ngày tuyển dụng:</b>


- Đối với cán bộ làm việc trong cơ quan nhà nước: ghi ngày được ký hợp đồng (theo Hợp
đồng) hoặc theo Quyết định tuyển dụng công chức dự bị/viên chức thử việc.


- Đối với CB trước 30/04/1975 đó là giáo viên dưới chế độ cũ thì ghi ngày được tuyển dụng
là 30/04/1975.


- Đối với những người có q trình cơng tác khơng liên tục và đã hưởng trợ cấp thôi việc 1
lần, hoặc những người bị kỷ luật Buộc thôi việc rồi lại được hợp đồng, tuyển dụng lại thì ghi ngày
HĐ/tuyển dụng gần nhất.


- Đối với CB trong các trường dân lập thì chỉ điền vào mục Ngày HĐ mà khơng điền vào
mục Ngày tuyển dụng.


Cơ quan tiếp nhận làm việc: Ghi tên đơn vị tiếp nhận bản thân vào làm việc khi được hợp
đồng, tuyển dụng.



Công việc được giao: ghi công việc được cơ quan giao khi được hợp đồng/tuyển dụng vào
làm việc (trợ giảng, nhân viên Phòng thí nghiệm, giáo vụ ...vv).


<b>19. Ngày bổ nhiệm vào ngạch:</b>


- Là ngày được bổ nhiệm chính thức vào ngạch (theo quyết định bổ nhiệm vào ngạch hoặc
ngày ký hợp đồng không xác định thời hạn)


- Đối với CB trước 30/04/1975 đó là giáo viên dưới chế độ cũ thì ghi ngày được bổ nhiệm là
30/4/1975.


<b>2. Ngày về cơ quan hiện nay: ghi đủ ngày tháng năm theo Hợp đồng lao động, Quyết định</b>
tuyển dụng hoặc Quyết định thuyên chuyển. Nếu khơng có QĐ thì bỏ trống.


Loại cán bộ: Biên chế, Công chức dự bị, Viên chức thử việc (trong thời kỳ tập sự), Hợp đồng
trong ngân sách (hưởng lương từ ngân sách nhà nước nhưng không phải là biên chế nhà nước), Hợp
đồng ngoài ngân sách (hưởng lương từ quĩ tự có của cơ quan), Cơng chức, viên chức, Hợp đồng 68,
Giáo viên cơ hữu (chỉ áp dụng đối với các trường ngồi cơng lập), Giáo viên thỉnh giảng.


Công việc hiện nay: ghi vắn tắt công việc đang đảm nhiệm (quản lý khoa, giảng dạy, quản lý
dự án, quản lý đào tạo, xây dựng, kế toán, phục vụ ...vv).


Đang nghỉ chế độ BHXH: Nếu bản thân đang hưởng lương theo chế độ BHXH thì ghi loại
hình đang hưởng: Thai sản có bảo hiểm, ốm dài hạn. Nếu cán bộ nghỉ khơng lương hoặc đang đi
nước ngồi thì cơ quan quản lý cán bộ điền thơng tin vào mục này...).


<b>21. Ngày vào ngành GD: Tất cả các cán bộ làm việc trong ngành giáo dục đều điền thông</b>
tin vào mục này. Ghi ngày được Hợp đồng, tuyển dụng, thuyên chuyển vào làm việc trong ngành.
Nếu là giáo viên từ trước 30/04/1975 dưới chính quyền cũ thì ghi đúng ngày bắt đầu làm việc trong
ngành GD của chính quyền cũ.



<b>22. Các thơng tin về chức vụ chính quyền hiện tại: ghi như ở trang bìa, ngày QĐ bổ nhiệm</b>
có hiệu lực và hệ số phụ cấp, lần bổ nhiệm thứ mấy đối với chức vụ hiện tại. Ghi chức vụ chính
quyền kiêm nhiệm nếu có. Chức vụ chính quyền cao nhất đã qua là chức vụ đã đảm nhiệm trước
đây, không ghi chức vụ hiện đang đảm nhiệm.


<b>23.Thông tin đảng viên: Khai ngày tháng năm được kết nạp và chính thức vào Đảng. Nếu</b>
có 2 lần kết nạp thì ghi lần kết nạp gần nhất. Nếu tham gia các cấp uỷ Đảng (từ cấp chi bộ trở lên)
thì ghi vào mục chức vụ Đảng hiện tại.


<b>24. Đồn viên TNCSHCM: Đánh dấu vào mục có nếu đang là Đoàn viên (tại thời điểm khai</b>
Phiếu).


<b>25. Chức vụ đoàn thể: Ghi chức vụ từ ủy viên BCH Cơng đồn, BCH Đồn từ cấp cơ sở trở</b>
lên. Trường hợp có cả 2 chức vụ Đồn và Cơng đồn, ghi chức vụ ở cấp cao hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>27. Học vấn phổ thông: Đánh dấu vào ô tốt nghiệp THPT hoặc THCS nếu đã có bằng tốt</b>
nghiệp ở các trình độ này. Nếu chưa TNPT thì điền vào mục học hết lớp mấy, hệ mấy năm. Nếu học
đến lớp 11 rồi đi học Trung học chuyên nghiệp thì điền Lớp 11 hệ 12 năm.


<b>28. Trình độ chun mơn: Ghi bằng cao nhất được cấp của chuyên ngành đào tạo (mơn):</b>
ghi chun ngành theo trình độ chun mơn khai:


Ví dụ: ĐHSP Tốn, học nâng trình độ lên Thạc sỹ quản lý giáo dục, thì tại mục 28 kê khai
trình độ ĐHSP, chun ngành tốn; cịn Thạc sỹ quản lý giáo dục kê khai vào mục 32 c


+ Ở mục 28a:.


Nơi đào tạo: Ghi tên trường đã học để có trình độ khai ở mục 28a, nếu đào tạo ở nước ngoài
ghi thêm tên nước. VD: Trường ĐH Tổng hợp Sydney, Australia.



Hình thức đào tạo: ghi theo bằng được cấp: Chính qui, Tại chức, Chuyên tu, Bằng 2, Từ xa,
Đặc cách, Tự học...


<b>29. Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm: Đánh dấu vào mục có nếu đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp</b>
vụ sư phạm tương ứng với cấp học đang dạy (chỉ áp dụng đối với các chuyên ngành được đào tạo
không phải là sư phạm). Tên khóa bồi dưỡng.


Nếu bản thân đã từng được đào tạo một chuyên ngành sư phạm thì bỏ qua mục này.
<b>30. Các mơn đang dạy: điền các môn đang dạy trong năm học hiện tại (nếu có)</b>
<b>31. Các lớp đang dạy: điền các lớp đang dạy trong năm học hiện tại (nếu có)</b>


<b>32 a. Trình độ lý luận chính trị:</b> Ghi theo bằng được cấp hoặc các chứng chỉ được cấp:
Sơ cấp, Trung cấp, Cao cấp, Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ.


Lưu ý: Thực hiện <b>theo Quy đ</b><i><b>ị</b></i><b>nh s</b><i><b>ố</b></i><b> 256-QĐ/TW</b><i>, những trường hợp tương đương phải có</i>
<i>giấy xác nhận Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện (đối với trình độ sơ cấp), Trường Chính trị</i>
<i>tỉnh (đối với trình độ trung cấp). </i>


<b>32 b. Trình độ quản lý nhà nước:</b> Ghi theo bằng, chứng chỉ được cấp: Quản lý hành chính
ngạch chuyên viên; QLHC ngạch chuyên viên chính, QLHC ngạch chuyên viên cao cấp, QLHC
ngạch Trung cao cấp; Cử nhân hành chính; Thạc sỹ QLHC...vv. Nếu chưa có văn bằng chứng chỉ thì
để trống.


<b>32 c. Trình độ quản lý giáo dục: Ghi theo bằng, chứng chỉ được cấp.</b>


<b>33. Trình độ tin học: Ghi theo bằng, chứng chỉ được cấp: Tin học ứng dụng (A, B, C); Cử</b>
nhân CNTT.... Nếu khơng có bằng, chứng chỉ mà sử dụng thành thạo thì ghi: soạn thảo văn bản, sử
dụng mạng; Lập trình cơ bản....



<b>34. Ngoại ngữ thành thạo nhất: Ghi ngoại ngữ thành thạo nhất theo chứng chỉ, bằng cấp đã</b>
có: A, B, C, D, Thạc sỹ, Tiến sỹ (trình độ D qui ước là cử nhân ngoại ngữ hoặc tương đương, ví dụ:
những người TNĐH, Sau ĐH ở nước ngoài và bảo vệ luận văn bằng thứ tiếng nào thì ghi trình độ D
ở thứ tiếng đó. Nếu khơng có bằng cấp hay chứng chỉ nhưng sử dụng được ngoại ngữ trong cơng
việc hàng ngày thì ghi trình độ S.


Ngoại ngữ khác: Ghi tất cả các loại ngoại ngữ có thể sử;, dụng.


<b>35. Chức danh: Đánh dấu vào ơ thích hợp: Giáo sư, Phó Giáo sư, ghi năm công nhận </b>


<b>36. Danh hiệu được phong cao nhất: ghi danh hiệu cao nhất nhà nước phong tặng cho bản</b>
thân: Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo ND, Anh hùng lao động, Thầy thuốc ND, Nghệ sỹ ND...


<b>37. Các thông tin về lương: Ghi mã ngạch (hoặc tên ngạch), Loại cơng chức (nhóm ngạch,</b>
chức danh của cơng chức/viên chức tương ứng với mã ngạch cùa cơng chức/viên chức, ví dụ: giảng
viên chính - mã ngạch 15110 - là viên chức loại A2, nhóm 1 -, ký hiệu là A2.1), hệ số lương và ngày
được hưởng mức lương hiện nay theo QĐ nâng bậc lương gần nhất. Nếu khơng nhớ thì bỏ trống, cơ
quan quản lý CB sẽ điền thông tin.


Mốc tính nâng lương lần sau: Trong một số trường hợp nâng lương cá biệt (được bảo lưu
thời gian hoặc chuyển ngạch, nâng ngạch trước thời gian, hoặc bị kỷ luật), mốc tính nâng lương lần
sau có thể khác so với qui định chung. Nếu quyết định lương có ghi mốc tính nâng lương lần sau thì
điền ngày đó vào mục này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>39. Sổ BHXH: Ghi số sổ và các thông tin liên quan. </b>


<b>40. Ghi chú: Những thông tin khác khơng nằm trong các mục trên thì ghi vào đây.</b>


<b>41.Diễn biến lương và phụ cấp: Ghi diễn biến lương và diễn biến phụ cấp theo các quyết</b>
định nâng bậc lương, nâng ngạch từ 4/1993 đến nay.



<b>42. Q trình đào tạo: Chỉ ghi các khố học được cấp bằng tốt nghiệp. Văn bằng ghi như</b>
được cấp. Năm tốt nghiệp là năm hồn thành hố học. Những người TNĐH 3 năm đã học hoàn
chỉnh năm thứ 4 thì khai rõ 2 giai đoạn.


<b>43. Quá trình bồi dưỡng: Chỉ ghi những khóa học bồi dưỡng có chứng chỉ hoặc giấy chứng</b>
nhận. Ghi thời gian bồi dưỡng từ bao giờ đến bao giờ, theo thứ tự thời gian từ lúc tham gia công tác.


<b>44. Đặc điểm lịch sử của bản thân trước khi tuyển dụng:</b>


<b>45. Q trình cơng tác: Khai theo thứ tự thời gian và khi có sự thuyên chuyển đơn vị công</b>
tác (từ trường này sang trường khác...vv).


<b>46. Quá trình tham gia tổ chức chính trị- xã hội - Hội nghề nghiệp</b>


<b>47. Khen thưởng: khai các hình thức khen thưởng từ Giáo viên dạy giỏi, Chiến sỹ thi đua</b>
cấp cơ sở (cấp trường) trở lên; các loại Bằng khen; các loại Huân Huy chương kháng chiến, Vì sự
nghiệp ...vv, ghi như được cấp.


<b>48. Kỷ luật: khai các năm bị kỷ luật, hình thức kỷ luật, nguyên nhân và ngày được xóa kỷ</b>
luật


<b>49. Tham gia lực lượng vũ trang: bao nhiêu lần tham gia lực lượng vũ trang thì khai đầy đủ</b>
bấy nhiêu lần.


<b>50. Nước ngoài đã đến: khai tất cả các nước đã đến theo thứ tự thời gian. Nếu đi quá nhiều</b>
lần một nước và đi quá nhiều nước thì ghi lần đi gần nhất theo đủ số nước đã đến.


<b>51a,b,c,d . Quan hệ gia đình: Ghi theo thứ tự như trong bản kê khai, từ cha mẹ đẻ, đến cha</b>
<i>mẹ của Vợ/Chồng; cha mẹ nuôi; Vợ/Chồng, Con; Anh chị em ruột của bản thân…. </i>



<b>52. Thân nhân đang ở nước ngồi: nếu có bố mẹ, bác, chú, cơ, dì, cậu, con, anh chị em ruột</b>
đang định cư hợp pháp ở nước ngồi thì khai vào mục này, nếu được phép đi học, đi công tác ... hết
hạn không về nước cũng khai vào mục này.


<b>53. Quá trình nghiên cứu khoa học: khai các cơng trình đã thực hiện và được nghiệm thu.</b>
<b>54. Đánh giá cán bộ: Ghi theo xếp loại của CQ quản lý trực tiếp trong 5 năm gần nhất. Ghi</b>
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ (Xuất sắc, Khá, Trung bình, Kém). Phần đánh giá dành cho cơ quan
quản lý cán bộ ghi ý kiến của Thủ trưởng trong những trường hợp đặc biệt.


<b>55. Các khóa đào tạo/bồi dưỡng đang theo học: khai các khóa đào tạo/bồi dưỡng đang</b>
theo học nhưng chưa được cấp bằng/chứng chỉ


<b>56. Quá trình giảng dạy của giáo viên: Khai theo thứ tự thời gian và khi có sự thun</b>
chuyển đơn vị cơng tác (từ trường này sang trường khác...vv).


<b>57.Quá trình kiểm tra, thanh tra hoạt động sư phạm của giáo viên: Khai tất cả các cuộc</b>
kiểm tra, thanh tra hoạt động sư phạm đối với bản thân do Nhà trường/Đoàn kiểm tra, thanh tra cấp
trên thực hiện.


Ghi chú: Trong quá trình kê khai nếu có vấn đề gì chưa rõ, liên hệ với đ/c Tiến - Điện thoại
091.2345015 và địa chỉ E Mail: để được hướng dẫn cụ thể./.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×