Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Hinh hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.73 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/8/2011 CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG. THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SON. I.. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: -HS được cung cấp các kiến thức sau: +Biết khái niệm hai góc đối đỉnh và nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh. + Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. + Quan hệ giữa tính vuông góc và tính sông song. + Khái niệm về dường trung trực của đoạn thẳng. + Nắm được tên gọi các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đương fthawngr song song. + Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song + Biết thế nào là định lý, biết cấu trúc của một định lý, cách chứng minh định lý 2. Kỹ năng: - HS được rèn luyện các kỹ năng về đo đạc, gấp hình, vẽ hình, tính toán. - Biết vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng dã cho. - HS biết vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song bằng ê ke và thước thẳng. -HS được rèn luyện các khả năng quan sát, dự đoán, tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh định lý. 3. Thái độ: - HS có tính cẩn thận, chính xác, khoa học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1 TuÇn 1. Ngµy so¹n 10/ 8/ 2011. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh. 2. Kỹ năng: - HS vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước. Nhận biết được góc đối đỉnh qua hình vẽ.- Bước đầu tập suy luận trong việc so sánh hai góc. 3. Thái độ:- Có ý thức học tập tốt, cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: Thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn một số góc, bài tập điền khuyết. 2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, SGK II. - Thuyết trình, vấn đáp, luyện tập. IV, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1 Ổn định lớp: Ngµy d¹y .......................líp 7A5.................................................... 2. Kiểm tra bài cũ – Đvđ vào bài mới: Vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau ở O, kể tên các góc được tạo thành. ^ x' xOˆ y ' (O ) 3 xO Y’ Đáp án: (O1); 2 1 2 ^ y (O3) ; ^ y (O4) y' O ỹx ' O 4 GV giới thiệu: hai góc O1 và O3 được gọi là hai góc đối đỉnh . Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh, bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểux được điều đó. 3 Bài mới: O Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm hai góc đối 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh X’ đỉnh y y’ GV cho HS quan sát hình vẽ trên bảng và trả lời 1 3 câu hỏi ?1: 2 4 2 - Nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của hai góc O1 và O3? GV: như vậy góc O1 và O3 gọi là hai góc đối đỉnh, * Định xnghĩa: (SGK – 81) vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? ^ ^ và OO3 là hai góc HS phát biểu định nghĩa và trả lời câu hỏi ?2: Hai *Ví dụ1: O1 ^ ^ góc O2 và O4 cũng là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox đối đỉnh x’ O2 và O 4 là hai góc y đối đỉnh và Oy,cạnh Ox’ và Oy’ là hai cặp tia đối nhau. GV đưa hình vẽ và hỏi: hai góc ở hình vẽ sau có Ví dụ 2: Trong hình 1 có mấy cặp góc đối là hai góc đối đỉnh không? Vì sao? đỉnh hãy nêu tên các cặp góc đó. m m ’ C E n’ n 1 2 ’’ O O A B x x y. 3. 4 O. y. F. D.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS trả lời không vì các cạnh của góc này không là tia đối của mỗi cạnh của góc kia HS: có 6 cặp. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của hai góc đối 2.Tính chất của hai góc đối đỉnh đỉnh Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ^ = O3 ^ ^ = O1 O2 GV cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ: ^4 O -đo độ lớn hai góc O 1 và góc O3, so sánh số đo hai góc đó. y’ 2 - đo độ lớn hai góc O 2 và góc O4, so sánh số đo 1 2 3 hai góc đó. 4 HS làm nhóm theo bàn, nêu KQ đo và nhận xét, thảo luận để dự đoán KQ rút ra. GV: ngoài cách đo độ lớn góc để so sánh hai góc ta còn có thể dùng cách suy luận để so sánh hai góc. Hướng dẫn HS tập suy luận: ^ ^ ^ + O2 ^ = 1800 Vì O1 và O2 kề bù nên O1 (1) ^ ^ ^ + O3 ^ = 1800 Vì O2 và O3 kề bù nên O2 (2) ^ + O2 ^ ^ + So sánh (1) và (2) có: O1 = O2 ^ ^ = O3 ^ O3 Suy ra: O1 Từ đó cho HS nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. 4Củng cố: III. Thế nào là hai góc đối đỉnh? Làm bài tập 2 (SGK- 82) ( GV đưa trên bảng phụ, gọi HS điền vào chỗ trống) IV. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Làm bài tập 4(SGK -82) (1 HS lên bảng làm,lớp làm vào vở) y ∠ x ' By ' =60. 0. vì đối đỉnh với ∠xBy. 600 .B x. x’ y’. 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: Học thuộc đ/ng. tính chất của hai góc đối đỉnh, làm bài tập 3,5,6,7 (SGK – 82 +83) V.RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 10/8/2011. Tiết 2 TuÇn 1. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố khái niệm hai góc đối đỉnh và tính chất của hai góc đối đỉnh. - Nhận biết được hai góc đối đỉnh trong hình vẽ, vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ và nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ - Tính được số đo các góc dựa vào hai góc đối đỉnh. 3. Thái độ: - HS có tính cẩn thận khi vẽ hình, trình bày bài khoa học. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn hình 1(SBT -73) 2.HS: Thước thẳng, thước đo góc, SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, luyện tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Ngµy d¹y .......................líp 7A5.................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: -Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau ở A, hãy nêu tên hai cặp góc đối đỉnh? -Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ góc xAy bàng 700, vẽ góc đối đỉnh với góc xAy, hỏi góc này có số đo bằng bao nhiêu độ? Hai HS lên bảng ( HS 1 trả lời câu 1, HS2 câu 2) nửa lớp làm bài tập ở câu 1, nửa lớp làm bài tập ở câu 2. 3. Bài mới: Hoạt động1:Nhận biết hai góc đối đỉnh GV cho HS làm bài tập 1 (tr73- SBT) Hình vẽ đưa trên bảng phụ Hỏi: Cặp góc nào đối đỉnh, cặp góc nào không đối đỉnh? Bài 1(SBT - 73) Hình b,d là các cặp góc đối đỉnh Hình a,c,e không là cặp góc đối đỉnh vì hai cạnh của góc này không là tia a) b) đối của một cạnh góc kia. Bài 7 (SGK -83): d). z’. x. y’. y c). e). GV yêu cầu HS làm bài tập 7(SGK -83) Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và làm bài, lớp làm cá nhân vào vở.. z ^ y=x ' O ^ y' xO ^ z=x ' O ^ z' xO ^ z= y ' O ^ z' yO ^ z '=x ' O ^z xO. x’.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ^ y '=x ' O ^y xO ^ z'= y ' O ^z yO. Hoạt động2:Tính số đo góc GV cho HS làm bài tập 5 (SGK- 82) HS làm cá nhân, 1 HS lên bảng làm Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.. Bài 5(SGK- 82) a). A. GV: Ngoài cách làm trên còn cách nào tính được 560 độ lớn góc A’BC’không? B Gợi ý: C V. Góc A’BC’và góc ABC có là hai góc A’ đối đỉnh không? Vì sao? VI. Từ các góc kề bù chỉ ra các tia đối nhau để có hai góc đối đỉnh. b) Vì ∠ ABC ' kề bù với ∠ ABC GV cho HS làm bài tập 6 nên: 0 Cho HS tìm hiểu: góc đã biết ( ∠ AOB=47 ) ∠ABC ' + ∠ ABC = 1800, ∠ ABC =560 góc cần tính ( ∠ AOB '; ∠ A ' OB ';∠ BOA ' ) 0 ? Biết góc AOB ta tính được góc nào? Vì sao? → ∠ ABC ' = 180 - ∠ABC HS:- Biết góc AOB ta tính được góc A’OB’ vì = 1800 - 560 = 1240 đó là hai góc đối đỉnh. c) Vì ∠ A ' BC ' kề bù với -Biết góc AOB ta tính được góc AOB’ vì đó là ∠ABC ' nên: hai góc kề bù. ∠ A ' BC ' + ∠ ABC ' = 1800 0 GV sửa lỗi trình bày cho HS. → ∠ A ' BC' = 180 - ∠ABC ' A = 1800 - 1240 = 560 B’ Bài 6 (SGK- 82) 470 Góc AOB và A’OB’ là hai góc đối B đỉnh nên ∠ AOB= A ' OB' A’ Mà ∠ AOB=470 suy ra 0 ’ ∠ A ' OB '=47 Vì góc AOB và góc AOB’ là hai góc kề bù nên: 0. ∠ AOB +∠AOB '=180 0 0 0 ⇒∠ AOB'=180 − ∠AOB=180 − 47 Vậy ∠AOB '=133 0. Góc AOB’ và góc A’OB đối đỉnh nên: ∠ A ' OB =∠AOB' =133 0 4. Củng cố: - Khắc sâu k/n và tính chất của hai góc đối đỉnh qua bài tập - Nếu biết số đo một góc ta có thể tính được góc đối đỉnh với nó nhờ tính chất của hai goc đối đỉnh và tính được góc kề bù với nó nhờ tính chất của hai góc kề bù. 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Ôn lại k/n và tính chất của hai góc dối đỉnh. - BTVN: Cho hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O tạo thành 4 góc ( không kể góc bẹt). Biết ∠AOC +∠BOD=1300 . Tính số đo của 4 góc tạo thành(hình vẽ) D Làm bài tập số 6;7 (tr 74 SBT) -Chuẩn bị mỗi em một tờ giấy nháp để giờ sau gấp giấy.. A. O... C. B.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> V.RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 20/8/2011. Tiết 3 tuÇn 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:- HS biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc.Nhận ra trên hình vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai tia vuông góc. Hiểu tính chất: “có một và chỉ một đường thẳng a đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước”. - Biết khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng. 2. Kỹ năng:- Biết dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước ở nhiều vị trí khác nhau& vẽ đường trung trực của đt. 3. Thái độ:- Thực hiện nghiêm túc y/cầu của tiết học, cẩn thân, chính xác khi vẽ hình. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.GV: Thước thẳng, ê ke, một tờ giấy trắng; bảng phụ ghi BT 11; 12 (SGK- 86) 2.HS: Thước thẳng, ê ke, một tờ giấy trắng, SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, vấn đáp, thực hành, nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Ngµy d¹y .......................líp 7A5.................................................... y 2.Kiểm tra bài cũ: Một HS lên bảng - Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Chữa bài tập 9 (SGK -83) Đáp án: (hình vẽ) A x x’ Hai góc vuông không đối đỉnh là: ∠ xAx ' và ∠ xAy hoặc ∠ xAx ' và ∠ x ' Ay ' … 3.Bài mới: y’ Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc. GV yêu cầu HS lấy tờ giấy ra và thực hiện gấp hai lần như hình 3 sgk rồi trải phẳng tờ giấy ra. GV y/c HS dùng thước kẻ đường thẳng theo hai nếp gấp.Sau đó dùng thước đo góc đo độ lớn của các góc tạo thành. HS thực hiện và cho nhận xét. GV? Tại sao khi hai đường thẳng cắt nhau mà trong các góc tạo thành có một góc vuông thì các góc còn lại đều vuông? HS thảo luận nhóm một nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. GV chốt: ∠ xOy=90 0 →∠ x ' Oy '=900 (vìđđ).. 1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.. * Định nghĩa: (SGK- 84) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông thì gọi là hai đường thẳng vuông góc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 0. ∠ x ' Oy=180 −∠ xOy=90. 0. ( theo t/c của 2góc k/. * Kí hiệu: xx’. yy’. bù) ∠ xOy ' =∠ x ' Oy=900 ( vì đối đỉnh). Hai đường thẳng xx’ và yy’ như trên được gọi là hai đường thẳng vuông góc. ? Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? HS p/biểu định nghĩa.GV nêu kí hiệu và cách gọi. 2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc. a) Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. GV cho HS thực hiện ?3 và ?4 a’ HS thực hiện cá nhân, một HS lên bảng làm ?4. GV thao tác hai trường hợp trên bảng để HS q/s a O Yêu cầu HS qua điểm O vẽ tiếp đường thẳng b’ a.Có nhận xét gì về hai đường thẳng a’ và b’? HS thực hiện trên nháp và nêu nhận xét. GV thông báo: Ta thừa nhận tính chất sau: b) Trường hợp điểm O cho trước Có một và chỉ một đường thẳng a đi qua điểm O nằm ngoài đường thẳng a. và vuông góc với đường thẳng a cho trước. a’ HS đọc tính chất trong SGK. Cho HS làm bài tập 11( dùng trên bảng phụ) a HS lên bảng điền vào bảng phụ: a) …cắt nhau trong đó các góc tạo thành có một góc vuông. b)…a a’ . c)…có một và chỉ một.. * Tính chất: (SGK-85) Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm đường trung 3.Đường trung trực của đoạn a thẳng. trực của đoạn thẳng. GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan sát và cho . . nhận xét: Đường thẳng a quan hệ thế nào với đoạn B A I . . thẳng AB? HS: I là trung điểm của đ/ thẳng AB. a AB tại I. GV: Vậy a gọi là đường tr/trực của đoạn thẳng AB. *Định nghĩa: ( SGK- 85) Vậy: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó HS nêu định nghĩa. được gọi là đường trung trực của GV nêu chú ý: Khi a là đường tr/ trực của đoạn thẳng AB ta nói: 2 điểm A,B đối xứng nhau qua a. đoạn thẳng đó. GV: cho HS làm bài tập 13 trên giấy, thu một vài bài cho lớp nhận xét. HS làm cá nhân. 4. Củng cố:- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - Đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường ntn? Cho HS làm bài tập 14(SGK – 86) Gọi hai HS lên bảng cùng làm. x 5 Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: . - Học kỹ nội dung bài, nắm chắc cách vẽ đường . . thẳng vuông góc, đường tr/ trực của đoạn thẳng. C.. .D .I - b/ t: 12,15,16,19(SGK- 87); bài 9; 14(SBT -75) . . . y ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> V, RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn 20/8/2011. Tiết 4 tuÇn 2. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, kiểm tra được hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. - Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. 2. Kỹ năng:- Sử dụng thành thạo thước thẳng và ê ke,gấp giấy để vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho ở nhiều vị trí khác nhau và vẽ được đường trung trực của đoạn thẳng. 3. Thái độ: - HS có tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.GV: Thước thẳng, ê ke, một tờ giấy trong. 2.HS: Thước thẳng, ê ke, một tờ giấy trong, SGK. III. PHƯƠNG PHÁP:- Thuyết trình, vấn đáp, thực hành, nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Ngµy d¹y .......................líp 7A5.................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện: HS1: (Câu 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Vẽ đường thẳng b qua điểm A và vuông góc với đường thẳng a cho trước trong các trường hợp sau; vẽ được mấy . đường thẳng b? A a). a b) A. HS2: (Câu 2) Thế nào là đg tr/ trực của đoạn thẳng AB? Cho đoạn thẳng AB = 5 cm, hãy vẽ đường tr/trực d của đoạn thẳng đó.(Y/c lớp cùng vẽ ra nháp, n/xét bài của bạn. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập về hai đường 1.Hai đường thẳng vuông góc. thẳng vuông góc. Bài tập 15(SGK – 86) *GV: cho HS thực hiện bài tập 15 theo Theo cách gấp ta được hai đường thẳng nhóm bàn. vuông góc nhau tại điểm O. HS dùng giấy trong thực hiện theo hướng dẫn của GV Đại diện một bàn nêu k/l. a. O. y. O. x y. O.. x. x. y. *GV cho HS quan sát hình 9 (BT 16) sau đó yêu cầu HS nêu cách vẽ.. Bài tập 16 (SGK – 87): Vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẩng d cho trước. A d A.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV vẽ điểm A và đường thẳng d ở các vị trí khác nhau trên bảng. A d A d . .. Gọi HS lên thực hiện vẽ đường thẳng vuông góc với d. HS vẽ bằng ê ke vào vở, 2 HS lên bảng vẽ. *GV cho SH thực hiện bài 17: Kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không? Yêu cầu HS nêu cách kiểm tra. HS: Dùng ê ke để KT. Hoạt động 2:Luyên tập về đường trung trực của đoạn thẳng. *GV cho HS làm BT sau: Trong hình vẽ sau, đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng nào? HS trả lời. Nếu HS chỉ nhận biết d là đường trung trực của 1 đoạn thẳng thì gợi ý HS: AC = BD hãy so sánh AM và BM ( hoặc CM và DM) * GV cho HS làm bài tập 20 (SGK – 87) Yêu cầu làm cá nhân, hai HS lên bảng vẽ hình trong hai trường hợp: a) Ba điểm A,B,C thẳng hàng. b) Ba điểm A,B,C không thẳng hàng.. d. Bài 17: Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke. a) Không b và c) có 2. Đường trung trực của đoạn thẳng. d Bài 1: A.. . C. M. . . B D. d là đường trung trực của hai đoạn thẳng AB và CD Bài tập 20 (SGK – 87) d’ d a) . A. b) .. .. .. A .. . C. d d’. 4. Củng cố: - Nắm chắc cách vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Nắm chắc k/n và vẽ được chính xác đường trung trực của đoạn thẳng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Thực hành lại cách vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau. - vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Làm bài tập 18;19(SGK – 87); bài 11;12;15 (SBT- 75) V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 28/8/2011. Tiết 5 TuÇn 3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- HS nhận ra trên hình vẽ thế nào là cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. - Biết tính chất: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. 2. Kỹ năng:- Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. - Chỉ ra được góc SLT, góc đồng vị, góc trong cùng phía với một góc cho trước. 3. Thái độ:- Có ý thức học tập tốt, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.GV: Thước thẳng, bảng phụ nội dung bài tập 21 và hình 14(SGK- 89) 2. HS: Thước thẳng, SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, luyện tập, nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp Ngµy d¹y .......................líp 7A5.................................................... A 2.Kiểm tra bài cũ: 1 HS lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt sau: 3 2 a - vẽ hai đường thẳng a, b không cắt nhau. 4 1 - Vẽ đ/ thẳng c cắt 2 đ/thẳng a,b theo thứ tự ở A và B. - Chỉ ra các góc được tạo thành từ ba đường thẳng trên. b Yêu cầu lớp cùng vẽ ra nháp. 3 2 3.Bài mới: 4 1 B đồng vị. Hoạt động 1: Góc SLT . Góc đồng vị. 1.Góc so le trong. Góc GV vẽ hình lên bảng hoặc lấy hình vẽ của HS c ở phần KTm và yêu cầu HS: a 3 A2 - Hãy sắp xếp các góc thành từng cặp, mỗi cặp 4 1 gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B mà hai 2 góc trong một cặp có vị trí giống nhau hoặc vị B 3 trí ngược nhau. 1 4 b GV giới thiệu trên hình vẽ các góc so le trong, các góc đồng vị, các góc trong cùng phía GV cho HS thực hiện ?1. a) Hai góc A1 và B3; A4 và B2 là hai GV đưa hình vẽ sau lên bảng và y/c HS kể tên cặp góc so le trong. các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị, b) Hai góc A1 và B1 ; A2 và B2…là các cặp góc trong cùng phía: các cặp góc đồng vị. c) Hai góc A1 và B2; A4 và B3 là hai 4 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a b. 1. A2. góc trong cùng phía.. 2 1 3 B4 c. Hoạt động 2: Tính chất. GV cho HS thực hiện ?2 theo nhóm bàn. HS thực hiện yêu cầu của 3 GV. 2 4 1A 5 B3 2 4 1 5 a) ∠ A1 và ∠ A4 kề bù nên: ∠ A1 + ∠ A4 = 1800 ⇒ ∠ A1= 1800 - ∠ A4 = 1350 T/t: ∠ B2+ ∠ B3 =1800 ⇒ ∠ B3 =1800 ∠ B2 = 1350 b) ∠ A2 và ∠ A4 đối đỉnh nên ∠ A2 = ∠ A4 Vậy ∠ A2 = 450 ∠ B2 và ∠ B4 đđ nên ∠ B2 = ∠ B4 Vậy ∠ B4 = 450 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại là: ∠ A1 = ∠ B1 = 1350 ; ∠ A4 = ∠ B4 = 1350 ∠ A3 = ∠ B3 = 450 Cho thêm: Tính ∠ A1 + ∠ B2; ∠ A4+ ∠ B3 HS tính và nêu KQ: ∠ A1 + ∠ B2 =1800 ; ∠ A4+ ∠ B3 = 1800 Qua ?2 cho HS nhận xét: Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì các góc so le trong còn lại, các cặp góc đồng vị, các cặp góc trong cùng phía sẽ thế nào? ⇒ Tính chất. 4. Củng cố:- Cho HS làm bài tập sau: Bài 1: Trong hình vẽ sau, hãy cho biết: a) Các góc so le trong với góc A1 b) Góc đồng vị với góc A1. c) Góc trong cùng phía với góc A1. Bài 2:( Bài 21 trang 89) (đưa trên bảng phụ) Đáp án: a) so le trong. b) Đồng vị. 2.Tính chất:. (SGK- 89) Nếu ∠ A4 = ∠ B4 thì: a) ∠ A1 = ∠ B3 ∠ A2 = b) ∠ A1 = ∠ B1 ; ∠ B2 ∠ A3 = ∠ B3 ; ∠ A4 = ∠ B4 c) ∠ A1 + ∠ B2 =1800 ; ∠ A4+ ∠ B3 = 180 (các cặp góc trong cùng phía bù nhau). cA a. 1 b. 2 1 3 4 B.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c ) Đồng vị d ) So le trong 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Nắm chắc và biết đọc tên các cặp góc so le trong , đồng vị, trong cùng phía . - Nắm chắc tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. - Làm bài tập: 22; 23(SGk- 89); 16; 1719 (SBT- 76) - Đọc trước bài hai đường thẳng song song. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 28/8/2011. Tiết 6 tuÇn 3. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: - HS biết (công nhận, không c m) dấu hiệu nhận biết hai đ/thẳng //: a)Nếu cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng song song. b) Nếu cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng song song. c) Nếu cặp góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng song song. - Biết dùng kí hiệu dể diễn đạt dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke (hoặc hai ê ke) để vẽ hai đường thẳng song song, vẽ một đường đi qua một điểm cho trước ở ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đó. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập tốt, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.GV: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ bài tập 24 SGK- 90. 2.HS: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, SGK III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, vấn đáp, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp Ngµy d¹y .......................líp 7A5.................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng. *HS1:- Vẽ đ/t c cắt 2 đ/t a và b tạo thành 1cặp góc SLT trong bằng nhau và bằng 450. *HS2:- Vẽ đ/tc cắt 2 đ/thẳng a và b tạo thành một cặp đồng vị bằng nhau và bằng 600. Tính các góc còn lại.. 450 0 450 0. 60 00 60 00. ? Ở lớp 6 ta đã biết với hai đường thẳng phân biệt thì chúng có những vị trí nào? ? Thế nào là hai đường thẳng song song?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và cách vẽ hai đường thẳng song song. 3. Bài mới: Hoạt động1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 1.Nhắc lại kiến thức lớp 6:(sgkGV cho HS nhắc lại k/n 2 đ/t song song. 90) HS trả lời và tham khảo SGK. 2.Dấu hiệu nhận biết hai đường c Hoạt động2: Dấu hiệunhận biết hai đường thẳng thẳng song song. song song. a 450 GV vẽ thêm hình 17b lên bảng kết hợp với hình vẽ 0 của HS ở trên bảng. 450 - Yêu cầu HS trả lời ?1. 0 b HS: nhận biết hai đường thẳng song song ở hình a và c. Vẽ hình vào vở. c GV: Chỉ vào hình a: Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b tạo thành cặp góc nào bằng nhau? Hai 60 a đường thẳng a, b quan hệ thế nào với nhau? 00 Cũng hỏi như vậy với hình c. HS trả lời. 60 b GV nêu tính chất thừa nhận. 00 HS đọc tính chất trong SGK, vài em nhắc lại. GV? Nếu có một cặp gócSLT bằng nhau thì căp góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau? HS: căp góc trong cùng phía bù nhau. *Tính chất( Dấu hiệu nhận biết GV: Vậy nếu nếu đường thẳng c cắt hai đường 2đt song song): SGK- 90 thẳng a,b tạo thành cặp góc trong cùng phía bù nhau *Kí hiệu: a//b hoặc b//a thì đ/thẳng a và b có song song với nhau không? GV bổ sung thêm dấu hiệu nhận biết, nêu kí hiệu 3. Vẽ hai đường thẳng song song. .A .A HS ghi dấu hiệu nhận biết, kí hiệu. b *GV cho HS làm bài tập 24 để củng cố kến thức ( dùng bảng phụ). . a HS trả lời (hoặc điền vào bảng phụ) a B Hoạt động3:Vẽ hai đường thẳng song song. b GV cho HS nghiên cứu hình 19-sgk và nêu cách vẽ. A. HS nêu cách vẽ. GV cho HS thực hiện ?2. Gọi 2 em lên bảng vẽ. a . Lớp cùng vẽ vào vở. B 4. Củng cố: A - Thế nào là hai đ/thẳng song song? A Nêu dấu hiệu nhận biết 2đ/ t song song? - Làm bài tập 25 (SGK- 91) - Trong hình vẽ sau, . 0 ^ 0 ^ B . biết A 2=60 , B=120 , B x y chứng tỏ Ax//By Giải:. 1. 2 A. 1200 B.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 0 0 0 ^ +120 =180 . Có ^A 1= ^A 2( vìdđ)→ ^A 1=60 0 → ^A 1 + B=60 Suy ra: Ax//By ( Vì cặp góc trong cùng phía bù nhau).. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đ/t // và biết sử dụng thước, ê ke để vẽ hai đ/t //. - Làm bài tập: 26,27( SGK); 21,22,23 (SBT- 77,78) V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 4 /9/2011. Tiết 7 tuÇn 4. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS biết vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ hai đường thẳng song song và chứng tỏ hai đường thẳng song song. - Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có song song với nhau không bằng cách vẽ thêm một cát tuyến rồi đo xem hai góc đồng vị ( hoặc so le trong) có bằng nhau không. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke (hoặc hai ê ke) để vẽ hai đường thẳng // và kiểm tra hai đường thẳng có song song với nhau không. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập tốt, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.GV: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ bài tập làm thêm. 2.HS: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, SGK, SBT III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Ngµy d¹y .......................líp 7A5..................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: 1 HS lên bảng. .A HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. ?Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng xy (hình vẽ), vẽ đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng xy? Có mấy cách vẽ? x y Yêu cầu lớp vẽ ra nháp, nhận xét bài của bạn. GV đánh giá cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Vẽ hai đường thẳng song Bài 27 (SGK- 91) song. A D . * Bài 27 (SGK- 91) GV cho HS tìm hiểu nội dung bài. ? Có mấy cách để vẽ đường thẳng AD //BC? Là những cách nào?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS nêu hai cách vẽ: C B -C1: Vẽ AD tạo với BC một cặp góc so le ∠ DAB = ∠ B nên AD//BC (cặp trong bằng nhau. - C2: Vẽ AD tạo với BC một cặp góc góc so trong bằng nhau) trong cùng phía bù nhau. A D GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một cách, lớp cùng thực hiện vào vở.. C. B ∠ B+. ∠ BAD = 1800 nên AD//BC. *Bài 28 SGK- 91: Bài 28 SGK- 91: y GV yêu cầu HS nêu cách vẽ. .B HS: nêu được: */ Vẽ đường thẳng xx’ bất kì, lấy điểm A xx’, điểm B xx’ */ Qua B vẽ đường thẳng yy’ tạo với xx’ một cặp góc so le trong( hoặc đồng vị x ⇒ bằng nhau xx’ //yy’ y Gọi hai HS lên bảng cùng vẽ. HS có thể có cách vẽ khác Hoạt động2: Nhận biết hai đ thẳng // *Bài 26 SGK- 91: -GV yêu cầu HS tìm hiểu bài, gọi 1HS lên bảng vẽ cặp góc so le trong bằng nhau x và bằng 1200. -GV? Hai đường thẳng Ax và By có song Bài 26 SGK- 91: song với nhau không? Vì sao? HS trả lời và giải thích rõ vì sao. x *Bài tập làm thêm: Trong hình vẽ sau có ∠ A1 = 600, ∠ B1=1/2 ∠ B2 .Chứng tỏ rằng a//b. a. b. A 1 2. 1 B. y’. .A x’. .A x’. A. B ∠ xAB =. y’. .B. y. ∠ yBA = 1200 nên Ax//By. (theo dấu hiệu nhận biết hai đ thẳng // ). Bài tập làm thêm: Ta có ∠ B1 + ∠ B2 = 1800 ( vì kề bù) Mà ∠ B1=1/2 ∠ B2 nên: ∠ B2 = 2 ∠ B1 Suy ra: ∠ B1 + 2 ∠ B1 = 1800 3 ∠ B1 = 1800 ⇒ ∠ B1 = 600 Vậy ∠ A1 = ∠ B1 (= 600) mà ∠ A1, ∠ B1 là cặp góc so le trong..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Do đó a//b 4. Củng cố: - Nêu các cách nhận biết hai ®t // . ( Dấu hiệu nhận biết qua các cặp góc SLT, §V bằng nhau, cặp góc trong cùng phía bù nhau). - Có những cách nào chứng tỏ được hai đường thẳng song song. (So sánh hai góc so le trong, đồng vị bằng nhau hoặc cặp góc trong cùng phía bù nhau suy ra 2 đt // ). 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Làm bài tập: 29 ( SGK); 25,26 (SBT- 77,78) V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 4/9/2011. Tiết 8 tuÇn 4. TIÊN ĐỀ Ơ CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết tiên đề Ơ- clit: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ vẽ được một đường thẳng song song với đường thẳng đó. - Biết các tính chất của hai đường thẳng song song ngược với dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng tính chất hai đường thẳng song song để so sánh hai góc, tính số đo của các góc khi biết số đo một góc. 3. Thái độ: - Có ý thức ham học, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.GV: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ bài tập 32; 33 SGK- 94. 2.HS: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, vấn đáp, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Ngµy d¹y .......................líp 7A5.................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: 1 HS lên bảng .M Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song? Cho đờng thẳng a và điểm Ma, hãy vẽ đờng thẳng b đi qua M và b//a. a ĐVĐ: Qua điểm M ta xác định đợc bao nhiêu đờng thẳng? Cú bao nhiờu đường thẳng song song với đờng thẳng a? 3. Bài mới: Hoạt động1: Tiên đề Ơ-clit 1.Tiên đề Ơ-clit: -GV: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a ta Qua một điểm ở ngoài một có thể vẽ được vô số các đường thẳng.Em thử dự đường thẳng chỉ có một đường đoán xem có bao nhiêu đường thẳng qua M và thẳng song song với đường.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> song song với đường thẳng a? thẳng đó. b -HS trả lời theo ý hiểu của mình. -GV: Chúng ta thừa nhận tính chất mang tên nhà toán học Ơ-clit, đó là tiên đề Ơ-clit. -Gọi HS đọc tiên đề. GV vẽ hình minh họa a -HS: 2 em lần lượt đọc to, lớp theo dõi. -GV yêu cầu HS làm bài tập 32 để củng cố tiên Ma b đi qua M và b//a là duy nhất. đề ( dùng bảng phụ) -HS suy nghĩ trả lời, lớp nhận xét và bổ sung nếu chưa đầy đủ: Bài tập 32:(SGK- 94) +a,b đúng + c,d sai +a,b đúng + c,d sai Hoạt động2: Tính chất của hai đường thẳng song song. 2.Tính chất của hai đường thẳng -GV cho HS thực hiện ? song song. 1 HS lên bảng thực hiện, lớp cùng làm a) Vẽ hai đường thẳng a,b sao cho a//b. b) Vẽ đg thẳng c cắt a tại A, cắt b tại B. c) Đo một cặp góc so le trong và nhận xét d) Đo một cặp đồng vị và nhận xét. GV: nhờ tiên đề Ơ-clit ta suy ra được điều gì? * Tính chất: (SGK- 93) a//b; c cắt a ở A, c cắt b ở B HS nêu tính chất và ghi bài. ¿ GV ghi tóm tắt tính chất lên bảng. ^ ^3 A1 =B ^ ^1 A1 =B ? Có nhận xét gì về tính chất của2 đường thẳng // ⇒ ^ ^ 4=180 0 A 1 +B và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng // ? ¿{{ ( tính chất ngược với dấu hiệu nhận biết ) ¿ -GV cho HS làm bài tập 33 để củng cố tính chất (dùng bảng phụ) - HS trả lời tại chỗ. 4. Củng cố: - Phát biểu tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song? Tính chất của hai đường thẳng song song có ứng dụng gì trong giải toán? (Giúp ta so sánh được các góc, tính được độ lớn của các góc khi biết số đo của một góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song). c *Cho HS làm bài tập sau: Tính số đo các góc B1,B2 . 2 1 a A 0 trong hình 1, cho biết a//b và ^A 1 − ^A 2=40 ? Đường thẳng a//b vậy suy ra được điều gì? 2. 1 b 0 ^ ^1 ; ^ ^ 1 =180 ; ^2 ; ^ A 1= B A 2= B A 1+ B B -HS: a//b ⇒ ? Vậy để tính được góc B1 ta cần tính được góc nào? HS: Cần tính được góc A2 Hình 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Căn cứ vào đâu để tính góc A2 ? HS: nêu cách tính và trình bày trên bảng. Giải: Ta có: ^A 1 − ^A 2=400 ⇒ ^A 1= ^A 2+ 400 mà ^A 1 + ^A 2=180 0. ⇒ 0 0 0 0 ^ ^ ^ 2 A 2+ 40 =180 ⇒ 2 A2 =140 ⇒ A 2=70 0 ^ A 1= ^ A 2+ 40 =700+400= 1100 ⇒ Vì a//b ⇒ ^A 2= B^ 1 ⇒ B^ 1=700. ^ 2=110 0 B. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Làm bài tập: 34;35;36 ( SGK); 27;28 (SBT- 78;79) V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 11/9/2011. Tiết 9 tuÇn 5. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố tiên đề Ơ-Clit và tính chất của hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng tiên đề Ơ-Clit để chứng minh ba điểm thẳng hàng. - Biết vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song để tính độ lớn các góc, chứng minh hai góc bằng nhau. 3. Thái độ:- Cẩn thận, chịu khó nghiên cứu tìm lời giải. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.GV: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ bài tập 38 SGK- 95. 2.HS: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, SGK, SBT. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, luyện tập, nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Ngµy d¹y .......................líp 7A5.................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút. * Đề bài: Câu 1: Vẽ đường thẳng a và điểm A không thuộc a. Vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và b song song với a. Vẽ được mấy đường thẳng b như thế? Vì sao? A 2 a Câu 2: Hình vẽ bên cho biết a // b và ^A 4 =600 4 1 0 a) Tính các góc B1 và B2 60 ^ ^ ^ ^ A và \{ B A và \{ B b) So sánh các góc: 2 1 ; 1 2 2 1 b * Đáp án + Biểu điểm: c B Câu 1: ( 4 điểm) Vẽ đúng hình cho 2 điểm. - Trả lời được: theo tiên đề Ơ-Clit qua điểm A chỉ vẽ được một đường thẳng b song song với a. ( cho 2 điểm) Câu 2: ( 6 điểm) 0 0 ^ A 4 =60 ⇒ ^B1=60 a) Vì a // b nên ^A 4 =B^ 1 ( vì so le trong) ( 1 đ) ( 0,5 đ) 0 ^ ^ Vì a // b nên: A 4 + B2=180 ( hai góc trong cùng phía bù nhau) ( 1đ) 0 0 0 0 ⇒ ^B2=180 − ^ A 4=180 − 60 =120 ( 1,5 đ) ^ ^ ^ ^ 2 ( vì hai góc slt) A 1= B b) Vì a // b nên: A 2= B1 ( hai góc đồng vị) ( 1 đ) (1 đ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Rút kinh nghiệm đề kiểm tra:. 3. Bài mới: H đ1: Luyện tập về tiên đề Ơ-Clit Bài tập 35(SGK – 94) A GV: cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài. a . - Gọi một HS lên bảng vẽ hình, lớp vẽ vào vở, nhận xét bài của bạn. b - -GV: ? Vẽ được mấy đường thẳng a, . .C mấy đường thẳng b như thế? B -HS trả lời. -GV khắc sâu lại tiên đề Ơ-Clit. Qua điểm A chỉ vẽ được một đường thẳng a Hoạt động2: Luyện tập về hai đường // BC, qua điểm B chỉ vẽ được một đ/ thẳng thẳng song song. b // AC theo tiên đề Ơ-Clit. *Bài tập 36 (SGK – 94) Bài tập 36 (SGK – 94) c GV đưa hình 23 lên bảng. Gọi HS a đứng tại chỗ trả lời. 3A 2 4 1 -HS quan sát hình vẽ và trả lời. *Bài tập 38 (SGK – 94 b 3 2 GV đưa trên bảng phụ, cho HS thảo 4 B1 luận nhóm theo bàn, một nửa số nhóm làm phần bên trái, một nửa còn lại Biết a // b làm phần bên phải a) ∠ A1 = ∠ B3 ( vì là cặp góc so le trong) A d b) ∠ A2 = ∠ B2 ( vì là cặp góc đồng vị) 3 2 1 c) ∠ B3 + ∠ A4 =1800 ( vì là cặp góc 4 trong cùng phía) d) ∠ B4 = ∠ A2 ( vì đều bằng cặp góc d' 3 2 4 1 so le trong ∠ A4 = ∠ B2 ) B Bài tập 38 (SGK – 94 HS có thể chỉ các góc khác bằng * Biết d // d’ thì suy ra: nhau. a) ∠ A1 = ∠ B3 và b) ∠ A2 = ∠ B2 và c) ∠ A1 + ∠ B2 = 1800 A * Nếu một đt cắt hai đường thẳng // thì: d 3 2 a) Hai góc so le trong bằng nhau. 4 1 b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. d' 3. 2 4 1 B. *Biết : ∠ A2 = a) ∠ A4 = ∠ B2 hoặc b) ∠ B2 Qua bài tập cho HS nhận xét nội dung của bài tập là k/ t nào đã học và chúng hoặc c) ∠ A4 + ∠ B3 = 1800 => d // d’ quan hệ thế nào với nhau. * Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng Mỗi tính chất có tác dụng gì? mà:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a) hai góc so le trong bằng nhau hoặc b) hai góc đồng vị bằng nhau hoặc c) hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau. 4. Củng cố:- Khắc sâu kiến thức của bài học về tiên đề Ơ-Clit, tính chất hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Làm bài tập: 37;39 ( SGK) - Trong hình vẽ 1 cho OA // xy; OB // xy. Hỏi ba điểm A, O, B có thẳng hàng không? V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 11/9/2011. Tiết 10 tuÇn 5. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- HS biết quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song (bước đầu suy luận chứng minh). - Biết nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia. 2. Kỹ năng: - Biết dùng quan hệ giữa vuông góc và song song để chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc song song. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, chịu khó nghiên cứu tìm tòi. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ ghi nội dung bài tập điền khuyết. 2.HS: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, SGK, SBT. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Ngµy d¹y .......................líp 7A5.................................................... c 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 1 HS. - Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song A a Cho hình vẽ sau, biết c a tại A, c b tại B, Hỏi a có song song với b không? vì sao? - Yêu cầu lớp cùng làm. * Đáp án: a // b vì c a và b nên tạo ra một cặp b góc so le trong bằng nhau ( theo dấu hiệu nhận B biết hai đường thẳng song song). 3. Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu quan hệ giữa tính 1.Quan hệ giữa tính vuông góc với vuông góc với tính song song. tính song song. c - Từ b/t k/t trên bảng GV cho HS nhận xét: + Đ/t a và b cùng vuông góc với đ/t c, vậy ta A a 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> suy ra a và b quan hệ với ntn? ( a // b) -GV? Hãy phát biểu quan hệ bằng lời. -HS phát biểu tính chất. -GV? Nếu a // b, c vuông góc với a thì c có vuông góc với b không? - HS: c b vì a // b => ^A 1= B^ 2 vì là 2 góc slt, mà ^A 1=900 suy ra B^ 2=900 , do đó c b. -GV: Nêu tính chất 2. -HS phát biểu tính chất. - GV cho HS làm bài tập sau: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: + Nếu d c và d’’ c thì ………….. + Nếu d // d’ và nếu c d thì……….. -HS trả lời: d // d’; c d’. *Tính chất 1: (SGK- 96) a c b c *Tính chất 2: (SGK- 96) a // b, c a. 2 B. b. a //b. c. b.. 2.Ba đường thẳng song song. Hoạt động2: Ba đường thẳng song song d” - GV cho HS thực hiện ?2 theo các bước ” sau: d’ + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng d //d’ ’’ + Lấy điểm B không nằm trên d và d’, dùng d * Tính chất: (SGK97) góc vuông của ê ke vẽ đường thẳng d” đi d // d’; d” // d’ d // d” qua B sao cho d” // d’. ? d” có song song với d không? -HS thực hiện và trả lời. -GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng a d + a có d không? Vì sao? + a có d’ không? Vì sao? + d’ có // d” không? Vì sao? -HS thực hiện. - GV cho HS điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: + Nếu d’ // d và d” // d thì…………….. + Nếu hai đường thẳng cùng song song * Ký hiệu ba đường thẳng song song với nhau: d // d’ // d” với một đường thẳng thứ ba thì…………. -HS trả lời. GV giới thiệu kí hiệu ba đường thẳng song song: d // d’ //d” 4. Củng cố:- Nhắc lại quan hệ từ vuông góc đến song song. - Phát biểu tính chất ba đường thẳng song song. - Làm bài tập 40; 41 Bài 40: Nếu a c và b c thì a // b Nếu a //b và c a thì c b. c. a. b.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 41: Nếu a // b và a // c thì b // c. a b c. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Nắm chắc các quan hệ từ vuông góc đến song song. - Làm các bài tập 42; 43; 44(SGK- 98); bài 31;32;33(SBT- 80) V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 18/9/2011. Tiết 11 tuÇn 6. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Củng cố quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. 2. Kỹ năng:- Biết dùng quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song để chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, chịu khó nghiên cứu tìm tòi. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ một số bài tập. 2.HS: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, SGK, SBT. III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp, luyện tập, nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp Ngµy d¹y .......................líp 7A5.................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: :-Phát biểu các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song? Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a) Nếu m n và p n thì…….( Nếu m n và p n thì…m // p) b) Nếu m // p và n m thì……. (Nếu m // p và n m thì…n p) c) Nếu m // p và p // q thì…….. (Nếu m // p và p // q thì…m // q) 3.Bài mới: Hoạt động1:Vẽ đường thẳng song song Bài tập 43 (SGK- 98) hoặc vuông góc, nhận biết quan hệ giữa a) Vẽ c a chúng qua tính vuông góc với song b)Vẽ b // a (hình vẽ) song. => c b ( theo tính chất 1 đ/ t vuông -GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu góc với một trong hai đường thẳng song lớp cùng làm. song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia) c Hoạt động2: Dùng quan hệ vuông góc với song song để giải thích hai đường a b thẳng vuông góc hoặc song song. * Bài tập 1: Xem hình vẽ 1 rồi giải thích m c a.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> tại sao c. b?. b . 1300. M. 500 . N Hình 1 - GV ? c có vuông góc với a không? -HS: c a theo hình vẽ. -GV?: nếu c b thì a và b quan hệ tn? -HS: a phải song song với b. -GV? Tại sao a // b? -HS giải thích.. Bài tập 1: Ta có ∠ M + ∠ N = 1300 + 500 = 1800 ⇒ a // b (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). Mà c a và a // b ⇒ c b (theo quan hệ giữa vuông góc và song song).. *Bài tập 2: Bài 46 (SGK-98) -GV yêu cầu HS trả lời: Vì sao a // b? -HS quan sát hình vẽ và trả lời. -GV cho HS tự làm câu b. -HS: làm cá nhân, 1 em lên bảng làm, lớp Bài tập 2: Bài 46 (SGK-98) c nhận xét và bổ sung. D A. B * Bài tập 3: Xem hình 2 rồi chứng tỏ AB // CD? A. B 500 O. x. 1300 1400. a. 1200 ? C. b. a) Vì a c và b c nên a // b ( hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng c) b) Vì a // b nên: ∠ D + ∠ C = 1800 ( cặp góc trong cùng phía) ⇒ ∠ C = 1800 - ∠ D = 1800 - 1200 = 600 Vậy ∠ C = 600. 400 C. D. Hướng dẫn: + Xét quan hệ giữa các cặp đường thẳng AB và Ox; CD và Ox. +Từ đó suy ra quan hệ AB //CD. -HS thảo luận theo bàn, đại diện 1 bàn trình bày, lớp nhận xét hoặc bổ sung.. * Bài tập 3: Ta có: ∠ A + ∠ AOx = 500 +1300 = 1800 ⇒ AB // Ox (theo dấu hiệu nhận biết hai đt song song). (1) Tương tự: ∠ C + ∠ COx = 1800.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ⇒ CD // Ox (dấu hiệu nhận biết hai đt. song song). (2). Từ (1) và (2) suy ra AB // CD ( hai đường thẳng cùng // Ox) 4. Củng cố: - Qua bài học cho HS nhắc lại các kiến thức đã vận dụng để làm bài ( quan hệ giữa tính vuông góc và song song; đâu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song) 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Nắm chắc các quan hệ từ vuông góc đến song song. - Làm các bài tập 47(SGK- 98); bài 34;35;36(SBT- 80) - Xem lại cách suy luận tính chất của hai góc đối đỉnh, nghiên cứu trước bài 7: định lý V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 18/9/2011. Tiết 12 tuÇn 6. ĐỊNH LÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- HS biết thế nào là một định lí, biết cấu trúc của một định lí gồm hai phần: giả thiết và kết luận. - Biết thế nào là chứng minh định lí. 2. Kỹ năng: - Biết tìm đúng giả thiết, kết luận của một định lí. Bước đầu biết lập luận để hiểu chứng minh định lí. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ bài tập 49. 2.HS: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, SGK III. PHƯƠNG PHÁP: - Kết hợp các PP: Thuyết trình, vấn đáp, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Ngµy d¹y .......................líp 7A5.................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 1 HS. - Phát biểu ba tính chất về quan hệ từ vuông góc đến song song. Vẽ hình minh họa Lớp theo dõi và nhận xét. GV đánh giá cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu định lí là gì? 1. Định lí -GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của *Định lí là một khẳng định suy ra từ hai góc đối đỉnh? những khẳng định được coi là đúng. -HS phát biểu. *Ví dụ: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau là -GV khẳng định: một định lí. Tính chất “Hai góc đối đỉnh thì bằng O nhau”được khẳng định là đúng không 2 1 phải bằng đo dạc trực tiếp mà bằng suy.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> luận. một tính chất như thế gọi là một định lí. ? Vậy định lí là gì? -HS trả lời. -GV cho HS thực hiện ?1 -GV giới thiệu giả thiết và kết luận của định lí trên. + Khi định lí được phát biểu dưới dạng “Nếu …thì” thì phần nằm giữa từ “Nếu” và từ “thì” gọi là giả thiết, phần nằm sau từ “thì” là kết luận. +Giới thiệu cách viết tắt của giả thiết và kết luận. -HS chú ý lắng nghe. -GV cho HS thực hiện ?2 -HS trả lời câu a, lớp nhận xét. 1HS lên bảng làm câu b, lớp cùng làm.. -Điều đã biết: ∠ O1 và ∠ O2 là hai góc đối đỉnh (gọi là giả thiết: GT) - Điều phải suy ra: ∠ O1 = ∠ O2 (là kết luận: KL) ?2: a) GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đướng thẳng thứ ba. KL: chúng song song với nhau. b) a b c GT KL. a //b; b//c a//c. 2.Chứng minh định lí Hoạt động2: Chứng minh định lí -Chứng minh định lí là dùng lập luận để -GV giới thiệu: Chứng minh định lí là từ giả thiết suy ra kết luận. z n dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết *Ví dụ: luận. m -GV hướng dẫn cho HS biết chứng minh định lí như thế nào thông qua ví O y x dụ: x O z và z \{ O y kề bù Cm định lí: Góc tạo bởi hai tia phân GT Om là tia phân giác cua x \{ O z On là tia phân giác của hai góc kề bù là một góc mO n=900 KL vuông. + trước hết yêu cầu HS nhìn hình vẽ và CM: 1 theo dõi định lí để tìm GT, KL mO n= x O z (1) ( vì Om là tia phân giác cua x 2 -HS chú ý theo dõi và trả lời. 1 zOn = z O y 2. (2). ( vì On là tia phân giác cua z. -GV trình bày phần chứng minh để HS Từ đó, từ (1) và (2) ta có: hiểu chứng minh định lí như thế nào. 1 ^ y) mO z+ z \{O n = ( x O z + z \{ O -HS chú ý theo dõi và nêu ý kiến nếu 2 chưa hiểu. (3) Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om, On và vì x O z và z \{ O y kề bù ( theo GT) nên từ (3) ta có: 1 mO n= . 1800 hay m \{ O n = 90 0 2. 4. Củng cố: - Định lí là gì? Một định lí gồm mấy phần, là những phần nào? Thế nào là giả thiết, kết luận của định lí? - Chứng minh định lí là gì? b) một đ/tcắt 2 đường thẳng song song là GT Hai góc so le trong bằng nhau là KL. Bài 50: Gọi HS lên bảng làm. a.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> a) GT: Hai đ t phân biệt cùng vuông góc với 1đ t thứ ba KL: Chúng song song với nhau. b) GT a c và b c KL a // b. b c. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Nắm chắc định lý là gì, hiểu thế nào là giả thiết và kết luận của định lí. - Biết tìm giả thiết, kết luận của định lí. - Làm bài tập 51, 52 SGk, 39; 40 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 25/9/2011. Tiết 13 tuÇn 7. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- HS được củng cố về định lí, nắm vững hơn cấu trúc của một định lí gồm hai phần: giả thiết và kết luận. - Bước đầu tập suy luận để hiểu cách chứng minh định lí. 2. Kỹ năng: - Biết tìm đúng giả thiết, kết luận của một định lí. Bước đầu biết lập luận để hiểu chứng minh định lí. 3. Thái độ:- Cẩn thận, chính xác, có ý thức trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ bài tập 52; 53 2.HS: Thước thẳng, ê ke, SGK, ôn tập bài cũ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, luyện tập, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp Ngµy d¹y .......................líp 7A5.................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: - Định lí là gì? Một định lí gồm mấy phần? Thế nào là GT và KL của định lí. Làm bài tập 52 SGK trang 101. *Đáp án bài tập 52: a) Định lí: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song c song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia. a b) GT a // b ; c a tại A A KL c b b B Lớp theo dõi và nhận xét. GV đánh giá cho điểm. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động1: Luyện tập tìm giả thiết Bài tập 40 SBT tr 80: c và kết luận của định lí. a) - Cho HS làm bài tập 40 SBT. GT a c b -HS làm cá nhân, 2 HS lên bảng làm. c HS1 phần a, HS 2 phần b. KL a //b -GV theo dõi hướng dẫn các HS yếu làm bài. -HS nhận xét bài bạn. a b) c GT a // c; b // c KL a //b b Hoạt động2: Luyện tập chứng minh Bài tập 52(SGK- 101) định lí. 4 - GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS 1 O 3 lên ghi GT và KL của định lí. 2 -HS thực hiện cá nhân. O1 và \{ O3 là hgaóiđcố GT KL. -GV đưa bảng phụ kẻ sẵn và ghi các khẳng định, cho HS thảo luận nhóm theo bàn và đại diện lên điền căn cứ của khẳng định vào ô trống.. 1. 4. b. đnỉih O2 và \{ O❑4 là hai góc đôi đỉnh O1=O3 (O 2=O 4). CÁC KHẲNG CÁC CĂN CỨ CỦA ĐỊNH KHẲNG ĐỊNH 0 O1 và \{ O2 kề o1 + o2=180 Vì 0. 2. o3 + o2=180. 3 4. o1 + o2=^o 2+ o^ 3 o1 =^o3. Bài tập 53: *Bài 53: GV cho HS tìm hiểu nội dung của bài, gọi HS lên bảng vẽ hình, Yêu cầu lớp cùng vẽ hình vào vở. -HS thực hiện. -GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài. - GV gọi HS lần lượt lên bảng điền vào chỗ trống để chứng minh định lí.. a. bù Vì O3 và \{ O2 kề bù Căn cứ vào 1 và 2 Căn cứ vào 3 y. x’. x O y’. GT KL. xx’ cắt yy’tại O; x O y=90 0 0 0 x ' O y=90 ; x O y '=90 ; x ' O y ' =90 0. c) 1) x O y + x ' O y=1800 (vì 2 góc kề bù) 2) 900 + x ' O y =1800 ( theo GT và căn cứ vào (1) 3) x ' O y=90 0 ( căn cứ vào GT xx’ yy’) x ' O y '=x O y ( vì 2 góc đối đỉnh) 4) 5) x ' O y ' =90 0 (căn cư vào 4 và GT).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Gọi HS trình bày câu d.. 6) x O y '=x ' O y (vì 2 góc đối đỉnh) 7) x O y '=90 0 (căn cứ vào 3 và 6) d) Ta có: x O y + x ' O y=1800 (vì 2 góc kề bù) nên: x ' O y=1800 − x O y =1800 − 900 =900 x ' O y '=x O y ( vì 2 góc đối đỉnh) ⇒ x ' O y '=90 0 x O y '=x ' O y (vì 2 góc đối đỉnh) ⇒ x O y '=90 0. 4. củng cố: - Nêu cách CM định lí qua bài học. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Nắm chắc định lý, tìm được giả thiết và kết luận của định lí, bước đầu biết CM định lí đơn giản. - Làm bài tập 41;42 SBT, trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương I. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 25/9/2011. Tiết 14 tuÇn 7. ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong chương: Hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song, tiên đề Ơ clit về hai đường thẳng song song, quan hệ từ vuông góc đến song song, định lí. 2. Kỹ năng: - HS biết vẽ hình, tính độ lớn góc, vận dụng các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: - Có ý thức ôn tập các nội dung đã học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: máy chiếu, SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc. 2. HS: SGK, trả lời các câu hỏi ôn tập chương I (trang 102-103) III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Ngµy d¹y .......................líp 7A5.................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ. 3. Bài mới: Hoạt động1: Ôn tập lí thuyết. I. Lí thuyết. -GV đưa các hình vẽ minh họa các nội 1. Hai góc đối đỉnh: Y’ dung đã học yêu cầu HS lần lượt trả lời x theo các câu hỏi sau: 1. Hình vẽ 1 cho biết kiến thức nào? 1 O 3 -Phát biểu tính chất của hai góc đối y X’. b.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> đỉnh? -HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.. O1 và \{ O3 đôi đinh ⇒ O1=O3. 2. Hai đường thẳng vuông góc. 2.Hình vẽ 2 cho biết kiến thức nào? -Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? a -HS: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành các góc vuông thì hai đường thẳng vuông góc.. 1. a. 3.Hình vẽ 3 cho biết kiến thức nào? -Phát biểu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng?. O. b b. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. d .. .. D là đường trung trực của đoạn thẳng AB ⇔ {d ⊥ AB và IA = IB. 4. Hình vẽ 4 cho biết kiến thức nào? -Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? -Phát biểu định lí về hai đường thẳng song song?. 4. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song – Định lí về haicđường thẳng song song. a b. 1 2. A. 3. 3 B. -HS phát biểu. * c cắt a và b :. A 1=B3 hoăc \{ A 3=B3 hoăc \{ A❑1 + B2=1800 ⇔ a // b. 5. Hình vẽ 5 cho biết kiến thức nào? - Phát biểu tiên đề Ơ clit về hai đường thẳng song song?. 5. Tiên đề Ơ clit về hai đường thẳng song song. M I b .. a Điểm M nằm ngoài a, đường thẳng b đi qua a và b//a là duy nhất. 6. Quan hệ giữa tính vuông góc với c a.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> tính song song. 6. Hình vẽ 6 cho biết kiến thức nào? - Phát biểu các quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. Nêu GT và KL của từng định lí? -HS phát biểu ba quan hệ và chỉ rõ GT, KL của các định lí.. b *a. c và b. * a // b và c. c ⇒ a // b a ⇒ c. b. a b c -GV lưu ý hình vẽ bên còn cho biết ba * a // c và b // c ⇒ a // b đường thẳng song song: a // b // c. II. Luyện tập Bài 1: Chọn đúng sai trong các phát biểu a) Đúng Hoạt động2: Luyện tập b) Sai 1.Bài tập trắc nghiệm: c) Đúng Bài 1: Chọn đúng sai trong các phát d) Sai biểu sau: e) Sai a). Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. f) Đúng b). Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. g) Sai c).Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. d). Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. e). Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó. f). Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó. g). Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì các góc so le trong bằng nhau. *Với mỗi câu sai GV cho HS sửa lại Bài 2: ( Bài 58 SGK- 104) cho đúng. 1150 x 2. Bài tập tự luận d Bài 58 SGK -104 c -GV cho HS đọc hình, tìm quan hệ giữa các đường thẳng trên hình vẽ. -Yêu cầu HS trình bày cách tính x. a b -HS: 1 em lên bảng trình bày. c và b c ⇒ a // b ( hai Lớp làm cá nhân vào vở rồi nhận xét *Ta có a.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> bài của bạn.. đường thẳng cùng vuông góc với c) *a // b nên 1150 + x = 1800 ( vì là cặp góc trong cùng phía bù nhau) ⇒ x = 1800 – 1150 = 650 Vậy x = 650 Bài 3: a)Xem hình 1 và giải thích tại Bài 3: sao c b? c a)*Xét cặp góc trong cùng phía M và N . Ta có ∠ M + ∠ N = 1200 + 600 = a .M 1800 1200 ⇒ a // b ( theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song) b 600 . * Vì a // b và c a nên c b. N H1 - HS suy nghĩ và trình bày lời giải.. b) Xem hình 2 và giải thích tại sao a//b? b) * Có a // c (vì AB cắt hai đường thẳng a và c tạo ra cặp góc so le trong ∠ A = a A ∠ B1 = 300) (1) 300 * c // b ( vì BC cắt hai đường thẳng c và c 300 1 B b tạo ra cặp góc trong cùng phía ∠ B2 600 2 + ∠ C = 1800) (2) *Từ (1) và (2) suy ra a // b ( vì cùng // c) C. 4. Củng cố: - Qua giờ học cần ghi nhớ các kiến thức nào? Nêu các kiến thức vận dụng trong bài tập 3? ( Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, tính chất của hai đường thẳng song song; quan hệ giữa tính song song và tính vuông góc) - Khắc sâu: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vận dụng chứng minh hai đường thẳng song song; tính chất của hai đường thẳng song song vận dụng để tính độ lớn của góc hoặc so sánh hai góc; quan hệ giữa tính song song và tính vuông góc để chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc song song với nhau. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Ôn tập các nội dung đã học trong bài, nắm chắc lí thuyết để vận dụng làm bài tập dạng tính độ lớn góc, so sánh hai góc, chứng tỏ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - Làm các bài tập: 56; 57; 59; 60 SGK – 104. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 25/9/2011. Tiết 15 tuÇn 8. ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức cơ bản trong chương: về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ clit về hai đường thẳng song song, quan hệ từ vuông góc đến song song, định lí qua luyện tập các bài tập. 2. Kỹ năng: - HS biết vẽ hình, tính độ lớn góc, vận dụng các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và các quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song để chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc song song; biết tìm giả thiết và kết luận của định lí hoặc của bài toán. 3. Thái độ: - Có ý thức ôn tập các nội dung đã học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 3. GV: SGK, SBT, thước thẳng, ê ke, thước đo góc. 4. HS: SGK, SBT, ôn tập chương I như tiết trước. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Ngµy d¹y .......................líp 7A5.................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ. 3. Bài mới: Hoạt động1: Bài tập vẽ đường thẳng Bài tập 55( SGK- 103) vuông góc, song song với đường thẳng d . N đã cho. * Bài tập 55( SGK- 103) -GV vẽ hình 38 lên bảng. e M..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Yêu cầu HS nhắc lại: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Thế nào là hai đường thẳng song song? (HS tr.bình) - Nêu cách vẽ? (HS khá) -HS trả lời và lần lượt lên bảng vẽ, lớp làm cá nhân vào vở. *Bài tập 56( SGK- 103) -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. -HS: -vẽ đoạn thẳng AB = 28mm - Lấy I là trung điểm của đt AB. - Qua I vẽ đường thẳng d AB -GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu lớp cùng làm. Hoạt động2: Bài tập về tính độ lớn góc. *Bài tập 59( SGK- 103) -GV đưa hình vẽ lên bảng. -HS đọc hình tìm điều cho biết, yêu cầu tính gì. -GV nêu các câu hỏi gợi mở để HS tìm ra lời giải đáp: + Để tính góc E1 xét cặp đường thẳng nào song song? ⇒ góc E1 bằng góc nào? Vì sao? (HS khá) + góc G2 bằng góc nào? Vì sao? (HS tb) + Góc G3 quan hệ thế nào với góc G2 ⇒ Tính góc G3 như thế nào? + Nêu cách tính góc D 4 ? Còn cách tính nào khác không? (HS khá) +Góc A5 bằng góc nào? Vì sao? +Góc B6 bằng góc nào? Vì sao? - HS nêu cách tính và thực hiện lần lượt. *Bài tập 60 ( SGK- 103) -GV yêu cầu hai HS lên bảng làm, mỗi em 1 phần. Lớp cùng làm và nhận xét bài bạn. a b. Vẽ a d, b d ; Vẽ x // e, y // e Bài tập 56( SGK- 103) d .. .. Bài tập 59( SGK- 103 A 5 C 0 1 60 1 E. 2. 6 B. d. 0 2 1120 d‘ 4 D 3 2 d” G. Giải: * Vì d’ // d” nên ∠ E1 = ∠ C1( vì so le trong) ∠ C1 = 600 ⇒ ∠ E1 = 600 * Vì d’ // d” nên ∠ G2 = ∠ D1( đồng vị) ∠ D1 = 1200 ⇒ ∠ G2 = 1200 *Vì ∠ G2 và ∠ G3 là hai góc kề bù nên ∠ G2 + ∠ G3 = 1800 0 0 ⇒ ∠ G3 = 180 - ∠ G2 = 180 1200= 600 * ∠ D4 = ∠ D1 = 1200 (vì đối đỉnh) *Vì d // d’ nên ∠ A5 = ∠ C2 (vì đồng vị) Mà ∠ C2 = ∠ C1 = 600 ( vì đối đỉnh) 0 ⇒ ∠ A5 = 60 *Vì d // d’ nên ∠ B6 = ∠ D2 (vì đồng vị) ∠ D2 = ∠ G3 (vì đồng vị) c 0 ⇒ ∠ B6 = ∠ G3 = 60 Bài tập 60 ( SGK- 103) a) Hai đ/t cùng vuông góc với đường ? Hình vẽ trên còn nói về định lí nào? thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau. Hãy phát biểu định lí đó? ( HS khá) GT a c và b c - HS: một đường thẳng vuông góc với KL a // b một trong hai đường thẳng song song. b) ?Hãy ghi GT, KL theo cách khác? d1 GT d1 // d2 và d3 // d2 d2.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> KL. d1 // d3. GT KL. d1 // d2 và d3 // d1 d2 // d3. d3 Hai đ/t cùng // với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. GT d1 // d3 và d2 // d3 KL d1 // d2. 4. Củng cố: - Qua giờ học cần ghi nhớ các kiến thức nào? Nêu các kiến thức vận dụng trong các bài tập. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Ôn tập các nội dung đã học trong bài, nắm chắc lí thuyết để vận dụng làm bài tập dạng tính độ lớn góc, so sánh hai góc, chứng tỏ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - Làm lại các bài tập đã chữa (SGK – 104). - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra một tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 2/10/2011. Tiết 16 tuÇn 8. KIỂM TRA 45 PHÚT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra các kiến thức cơ bản của chương I về: hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc, góc tạo bởi hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ clit, định lí. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào việc vẽ hình, tính độ lớn góc, chứng tỏ quan hệ giữa các đường thẳng (song song, vuông góc). 3. Thái độ: - Trung thực, có ý thức ôn tập để kiểm tra, có tính cản thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: Đề kiểm tra phô tô sẵn. 2. HS: Ôn tập các nội dung GV đã hướng dẫn. III. ĐỀ KIỂM TRA: 1.Ma trận đề kiểm tra: lưu trong sổ sinh hoạt nhóm. 2. Đề kiểm tra: Phần I: Trắc nghiệm khách quan: Câu 1: Điền dấu “x” vào ô trống mà em chọn: Câu Nội dung Đúng Sai . 1 Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. 2 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 3 Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. 4 Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc trong cùng phía bằng nhau thì a // b. 5 Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Phần II: Tự luận Câu 2: a a) Hãy phát biểu định lí được diễn tả bởi hình vẽ sau: b) Viết giả thiết, kết luận của định lí đó bằng kí hiệu.. c. b. Câu 3: Cho đoạn thẳng AB dài 5 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Nêu cách vẽ? d Câu 4: Xem hình vẽ, cho biết: a // b và a c. a) Đường thẳng c có vuông góc với đường .A 1 2 thẳng b không? Vì sao? b) Đường thẳng d cắt đường thẳng a, b tại 2. hai điểm A, B. Biết A 1=120 0 . Tính: A 2=? \{ B2=? B c IV. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm) Câu 1: Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. Câu Đúng Sai. 1 x. 2 x. 3. 4. 5. x. x. x. Phần II: Tự luận( 7,5 điểm) Câu 2: 2 điểm ( Mỗi phần đúng cho 1 điểm) a) Định lí: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thứ ba thì chúng song song với nhau. GT a c; b c KL a // b Câu 3: 2,5 điểm d VII. Vẽ đúng hình cho 1,5 điểm VIII. Nêu được cách vẽ cho 1 điểm. . . . . . . + Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm I A + Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB. + Qua I vẽ đường thảng d AB. d là đường trung trực của AB. Câu 4: 3 điểm d a) 1 điểm b) 2 điểm .A 1 2. a b. thẳng. . B. a.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> B c Giải: a) Đường thẳng c b vì: a // b và c a nên c b ( quan hệ giữa tính song song với tính vuông góc) b) Vì A 1 và \{ A2 kề bù nên A 1 + A 2=180 0 (0,5 đ) 0. 0. ⇒ A2=180 − A 1=60 Vậy A 2=60 0 (0,5 đ) A =B Vì a // b nên ( hai góc so le trong) (0,5 đ) 2 2 0 0 Mà A 2=60 ⇒ B2=60 (0,5 đ). V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×