Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.08 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: Thứ hai/…./…./…….. Học vần Bài: uân – uyên A. MỤC TIÊU - Hs đọc và viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - Đọc được các từ và câu ứng dụng bài 100. Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như mở lối Rủ mùa xuân cùng về. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ các từ khoá (mùa xuân, bóng chuyền) câu ứng dụng, phần luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 I. Khởi động: Gv kiểm tra ĐDHT của hs. II. Kiểm tra bài: uơ - uya. - Tiết rồi các em học bài gì? - Gv cho hs viết bảng con theo tổ các từ: thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya, phéc-mơ- tuya. - Gv gọi 3- 4 hs đọc và phân tích các từ trên có vần uơ - uya. - Hs tìm tiếng mới có vần uơ - uya. - Yêu cầu hs mở SGK, gọi 2hs đọc câu ứng dụng và phân tích tiếng có vần uơ - uya. - Nhận xét cho điểm từng em. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học hai vần mới là uân - uyên. Gv ghi tựa bài. 2/ Dạy vần: uân a ) Nhận diện vần : uân. - Gv ghi bảng: uân. Gv đọc uân. - Vần uân do mấy âm ghép lại? - Các em hãy tìm và ghép cho cô vần uân. b) Đánh vần : Vần - Gv phát âm mẫu uân. - Gv chỉnh sửa phát âm cho hs. - Vần uân đánh vần và đọc trơn như thế nào? - Gv chỉnh sửa , đánh vần mẫu và đọc trơn uân. Tiếng và từ khoá - Để có tiếng có tiếng xuân ta thêm âm và thanh gì? - Các em hãy ghép cho cô tiếng xuân. - Em hãy phân tích cho cô tiếng xuân? - Tiếng xuân đánh vần và đọc trơn như thế nào? - Gv đọc mẫu , chỉnh sửa nhịp đọc cho hs .. - Hs kiểm tra ĐDHT. - uơ - uya. - Từng tổ hs viết bảng con các từ do gv đọc. - Hs tìm tiếng mới. - 2 hs đọc trong SGK.. - Hs đọc theo gv: uân - uyên.. - Cá nhân – nhóm – đt. - 3 âm: u – â - n. - Hs tìm và ghép vần uân. - Cá nhân , nhóm , đt. - u – â – nờ - uân/ uân. - Cá nhân, nhóm, đt . - Thêm âm x. - Hs tìm và ghép tiếng xuân. - âm x đứng trước, vần uân đứng sau. - xờ- uân- xuân/ xuân..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv hỏi: Tranh vẽ gì? - Cô có mùa xuân. Ghi bảng: mùa xuân. - Gv đọc mẫu : mùa xuân. - Gọi hs đọc: u – â – nờ - uân, xờ- uân- xuân, mùa xuân; uân – xuân – mùa xuân. uyên ( Quy trình tương tự) a ) Nhận diện vần: uyên. - Phân tích vần uyên. - So sánh vần uyên với uân. b) Đánh vần : Vần - Gv phát âm mẫu uyên, chỉnh sửa phát âm cho hs. - Vần uyên đánh vần như thế nào? - Gv chỉnh sửa , đánh vần mẫu . Tiếng và từ khoá - Phân tích và đánh vần tiếng chuyền. - Tranh vẽ gì? - Gọi hs đọc: u – y - ê- nờ - uyên, chờ- uyênchuyên- huyền- chuyền, bóng chuyền; uyênchuyền- bóng chuyền. - Gv cho hs đọc 2 vần theo thứ tự và không thứ tự. Thư giãn: Trò chơi c) Viết: - Gv viết mẫu vần uân – uyên vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Gv viết mẫu từ mùa xuân, bóng chuyền. Gv lưu ý cho hs nét nối giữa các con chữ, vị trí các dấu thanh. - Gv nhận xét và chữa lỗi cho hs. d) Đọc từ ứng dụng: - Gv đính bảng 4 từ ứng dụng: huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện . - Gọi 2 hs lên bảng tìm và gạch chân tiếng có vần uân - uyên. Gv gọi hs nhận xét. - Gv gọi hs đọc tiếng có vần uân – uyên sau đó đọc cả từ kết hợp phân tích một số tiếng có vần uân – uyên do gv chỉ. - Gv đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ ( bằng vật thật, tranh ảnh, bằng lời). - huân chương: huy chương thưởng cho người có công với nước. - Gv yêu cầu hs đọc lại từ ứng dụng. Trò chơi : “Tìm tiếng mới có vần uân - uyên” - Gv khen ngợi tổ viết nhanh, viết đúng. - Gv nhận xét tiết học.. - Cá nhân – nhóm – đt. - mùa xuân. - Hs lắng nghe. - Cá nhân – nhóm – đt.. - 3 âm: u - yê - n. - Giống nhau âm đầu vần và âm cuối vần u - n. - Khác nhau âm giữa vần â - yê. - Cá nhân – nhóm – đt. - u – y - ê- nờ - uyên. - Cá nhân – nhóm – đt. - Hs pt và đánh vần. - bóng chuyền. - Cá nhân – nhóm – đt. - Cá nhân – nhóm – đt. - Hs chơi trò chơi - Hs quan sát,viết trên không trung vần uân – uyên sau đó hs viết bảng con. - Hs quan sát và viết bảng con từ mùa xuân, bóng chuyền. - Hs quan sát. - 2hs lên bảng tìm và gạch chân tiếng: huân, tuần, khuyên, chuyện . - Cá nhân, nhóm , ĐT. - Hs lắng nghe. - Cá nhân, nhóm , ĐT. - Hs thi đua tìm.. TIẾT 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc:. -.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Ở tiết 1 vừa rồi cô dạy các em vần gì? - Em hãy so sánh vần uân với vần uyên đã học.. - Hãy đọc lại phần âm vừa học ở tiết 1. - Gv gọi hs đọc lại các tiếng, từ ứng dụng . - Gv chỉnh sửa lỗi phát âm của hs. Đọc câu ứng dụng: - Gv treo tranh và hỏi Tranh vẽ gì ? - Gv đính bảng câu ứng dụng gọi 1- 2 hs đọc. Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như mở lối Rủ mùa xuân cùng về. - Yêu cầu đọc thầm tìm và gạch chân tiếng có vần uân - uyên. - Gv gọi hs đọc tiếng tìm được sau đó đọc cả câu ứng dụng kết hợp phân tích tiếng. - Gv đọc mẫu câu ứng dụng. Gọi hs đọc. - Gv chỉnh sửa phát âm, nhịp đọc cho hs. Thư giãn: Hát b. Luyện viết: uân - uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - Gv viết mẫu lưu ý hs các nét nối giữa các chữ, vị trí các dấu thanh. Độ cao của các con chữ. - Gv nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, yêu cầu hs viết các âm, tiếng vào vở. - Gv quan sát chỉnh sửa, uốn nắn cho hs. c . Luyện nói: - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?. - uân - uyên. - Giống nhau âm đầu vần và âm cuối vần u - n. - Khác nhau âm giữa vần â - yê. - 10 – 15 hs đọc, nhóm. - 4- 5hs đọc-nhóm-ĐT. - Hs nêu. - Hs lắng nghe.. - 1 hs lên bảng tìm và gạch chân xuân. - 5 - 6 hs, nhóm, ĐT, phân tích xuân. - Cá nhân, nhóm, ĐT.. - Hs quan sát - Hs viết bài ở vở tập viết.. - Hs nêu: Em thích đọc truyện. - Tranh vẽ hai bạn nhỏ đang chăm chú đọc truyện. - Em đã xem những cuốn truyện gì? - Hs nêu. - Trong số các truyện đã xem, em thích nhất - Hs nêu. truyeän naøo? Vì sao? - Hs nêu. - Gv lưu ý cách diễn đạt của hs. IV. Củng cố,dặn dò: - Trò chơi: “Tìm tiếng mới có vần uân - uyên” - Gv khen ngợi tổ viết nhanh,viết đúng. - Hs tìm tiếng mới. - Gv dặn hs về nhà tập đọc lại bài trong SGK, tìm thêm tiếng có vần uân - uyên, xem trước bài uât uyêt. - Gv nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ ba/…./…./…….. Học vần Bài: uât – uyêt A. MỤC TIÊU - Hs đọc và viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. - Đọc được các từ và câu ứng dụng bài 101..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tươi đẹp. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ các từ khoá (sản xuất, duyệt binh ) câu ứng dụng, phần luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 I. Khởi động: Gv kiểm tra ĐDHT của hs. II. Kiểm tra bài: uân - uyên. - Tiết rồi các em học bài gì? - Gv cho hs viết bảng con theo tổ các từ: huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. - Gv gọi 3- 4 hs đọc và phân tích các từ trên có vần uân - uyên. - Hs tìm tiếng mới có vần uân - uyên. - Yêu cầu hs mở SGK, gọi 2hs đọc câu ứng dụng và phân tích tiếng có vần uân - uyên. - Nhận xét cho điểm từng em. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học hai vần mới là uât - uyêt. Gv ghi tựa bài. 2/ Dạy vần: uât a ) Nhận diện vần : uât. - Gv ghi bảng: uât. Gv đọc uât. - Vần uât do mấy âm ghép lại? - Các em hãy tìm và ghép cho cô vần uât. b) Đánh vần : Vần - Gv phát âm mẫu uât. - Gv chỉnh sửa phát âm cho hs. - Vần uât đánh vần và đọc trơn như thế nào? - Gv chỉnh sửa , đánh vần mẫu và đọc trơn uât. Tiếng và từ khoá - Để có tiếng có tiếng xuất ta thêm âm và thanh gì? - Các em hãy ghép cho cô tiếng xuất. - Em hãy phân tích cho cô tiếng xuất?. - Hs kiểm tra ĐDHT. - uân - uyên. - Từng tổ hs viết bảng con các từ do gv đọc. - Hs tìm tiếng mới. - 2 hs đọc trong SGK.. - Hs đọc theo gv: uât - uyêt.. - Cá nhân – nhóm – đt. - 3 âm u, â, t. - Hs tìm và ghép vần uât. - Cá nhân , nhóm , đt. - u - â - tờ - uât/ uât. - Cá nhân, nhóm, đt . - Thêm âm x và thanh sắc. - Hs tìm và ghép tiếng xuất. - âm x đứng trước, vần uât đứng sau, dấu sắc trên â.. - Tiếng xuất đánh vần và đọc trơn như thế nào? - Gv đọc mẫu , chỉnh sửa nhịp đọc cho hs . - Gv hỏi: Tranh vẽ gì? - Cô có sản xuất. Ghi bảng: sản xuất. - Gv đọc mẫu : sản xuất. - Gọi hs đọc: u - â - tờ - uât, xờ- uât- xuât- sắc- xuất, sản xuất; uât – xuất – sản xuất. uyêt ( Quy trình tương tự) a ) Nhận diện vần: uyêt.. xờ- uât- xuât- sắc- xuất/ xuất. Cá nhân – nhóm – đt. sản xuất. Hs lắng nghe. Cá nhân – nhóm – đt..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phân tích vần uyêt. - So sánh vần uyêt với uât. b) Đánh vần : Vần - Gv phát âm mẫu uyêt, chỉnh sửa phát âm cho hs. - Vần uyêt đánh vần như thế nào? - Gv chỉnh sửa , đánh vần mẫu . Tiếng và từ khoá - Phân tích và đánh vần tiếng duyệt. - Tranh vẽ gì? - Gọi hs đọc: u – y - ê- tờ - uyêt, dờ- uyêt- duyêtnặng- duyệt, duyệt binh; uyêt- duyệt- duyệt binh. - Gv cho hs đọc 2 vần theo thứ tự và không thứ tự. Thư giãn: Trò chơi c) Viết: - Gv viết mẫu vần uât – uyêt vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Gv viết mẫu từ sản xuất, duyệt binh. Gv lưu ý cho hs nét nối giữa các con chữ, vị trí các dấu thanh. - Gv nhận xét và chữa lỗi cho hs. d) Đọc từ ứng dụng: - Gv đính bảng 4 từ ứng dụng: luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp. - Gọi 2 hs lên bảng tìm và gạch chân tiếng có vần uân - uyên. Gv gọi hs nhận xét. - Gv gọi hs đọc tiếng có vần uât – uyêt sau đó đọc cả từ kết hợp phân tích một số tiếng có vần uât - uyêt do gv chỉ. - Gv đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ ( bằng vật thật, tranh ảnh, bằng lời). - luật giao thông: những qui định đặt ra bắt buộc mọi người tuân theo khi giao thông trên đường. - Gv yêu cầu hs đọc lại từ ứng dụng. Trò chơi : “Tìm tiếng mới có vần uât - uyêt” - Gv khen ngợi tổ viết nhanh, viết đúng. - Gv nhận xét tiết học.. - 3 âm: u - yê - t. - Giống nhau âm đầu vần và âm cuối vần u - t. - Khác nhau âm giữa vần â - yê. - Cá nhân – nhóm – đt. - u – y - ê- tờ - uyêt. - Cá nhân – nhóm – đt. - Hs pt và đánh vần. - duyệt binh. - Cá nhân – nhóm – đt. - Cá nhân – nhóm – đt. - Hs chơi trò chơi - Hs quan sát,viết trên không trung vần uât – uyêt sau đó hs viết bảng con. - Hs quan sát và viết bảng con từ sản xuất, duyệt binh. - Hs quan sát. - 2hs lên bảng tìm và gạch chân tiếng: luật, thuật, tuyết, tuyệt. - Cá nhân, nhóm , ĐT. - Hs lắng nghe.. - Cá nhân, nhóm , ĐT. - Hs thi đua tìm.. TIẾT 2 3. Luyện tập: b. Luyện đọc: Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Ở tiết 1 vừa rồi cô dạy các em vần gì? - Em hãy so sánh vần uât với vần uyêt đã học.. - Hãy đọc lại phần âm vừa học ở tiết 1. - Gv gọi hs đọc lại các tiếng, từ ứng dụng . - Gv chỉnh sửa lỗi phát âm của hs.. - uât - uyêt. - Giống nhau âm đầu vần và âm cuối vần u - t. - Khác nhau âm giữa vần â - yê. - 10 – 15 hs đọc, nhóm. - 4- 5hs đọc-nhóm-ĐT..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đọc câu ứng dụng: - Gv treo tranh và hỏi Tranh vẽ gì ? - Gv đính bảng câu ứng dụng gọi 1- 2 hs đọc. Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi. - Yêu cầu đọc thầm tìm và gạch chân tiếng có vần uât - uyêt. - Gv gọi hs đọc tiếng tìm được sau đó đọc cả câu ứng dụng kết hợp phân tích tiếng. - Gv đọc mẫu câu ứng dụng. Gọi hs đọc. - Gv chỉnh sửa phát âm, nhịp đọc cho hs. Thư giãn: Hát b. Luyện viết: uât - uyêt, sản xuất, duyệt binh. - Gv viết mẫu lưu ý hs các nét nối giữa các chữ, vị trí các dấu thanh. Độ cao của các con chữ. - Gv nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, yêu cầu hs viết các âm, tiếng vào vở. - Gv quan sát chỉnh sửa, uốn nắn cho hs. c . Luyện nói: - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Đất nước ta có tên gọi là gì? - Xem tranh và cho biết tranh vẽ ở đâu? - Em có biết những cảnh đẹp nào của quê hương em? - Gv đọc cho hs nghe 1 số câu ca dao nói về cảnh đẹp đất nước. - Gv lưu ý cách diễn đạt của hs. IV. Củng cố,dặn dò: - Trò chơi: “Tìm tiếng mới có vần uât - uyêt” - Gv khen ngợi tổ viết nhanh,viết đúng. - Gv dặn hs về nhà tập đọc lại bài trong SGK, tìm thêm tiếng có vần uât - uyêt, xem trước bài uynh uych. - Gv nhận xét tiết học.. - Hs nêu. - Hs lắng nghe.. - 1 hs lên bảng tìm và gạch chân khuyết. - 5 - 6 hs, nhóm, ĐT, phân tích khuyết. - Cá nhân, nhóm, ĐT.. - Hs quan sát - Hs viết bài ở vở tập viết. -. Hs nêu: Đất nước ta tươi đẹp. Việt Nam. Hs nêu. Hs nêu.. - Hs lắng nghe.. - Hs tìm tiếng mới.. Ngày dạy: Thứ tư /…./…./…….. Học vần Bài: uynh – uych A. MỤC TIÊU - Hs đọc và viết được : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. - Đọc được các từ và câu ứng dụng bài 102. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ các từ khoá (phụ huynh, ngã huỵch ) câu ứng dụng, phần luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Khởi động: Gv kiểm tra ĐDHT của hs. II. Kiểm tra bài: uât - uyêt. - Tiết rồi các em học bài gì? - Gv cho hs viết bảng con theo tổ các từ: luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp. - Gv gọi 3- 4 hs đọc và phân tích các từ trên có vần uât - uyêt. - Hs tìm tiếng mới có vần uât - uyêt. - Yêu cầu hs mở SGK, gọi 2hs đọc câu ứng dụng và phân tích tiếng có vần uât - uyêt. - Nhận xét cho điểm từng em. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học hai vần mới là uynh - uych. Gv ghi tựa bài. 2/ Dạy vần: uynh a ) Nhận diện vần : uynh. - Gv ghi bảng: uynh. Gv đọc uynh. - Vần uynh do mấy âm ghép lại? - Các em hãy tìm và ghép cho cô vần uynh. b) Đánh vần : Vần - Gv phát âm mẫu uynh. - Gv chỉnh sửa phát âm cho hs. - Vần uynh đánh vần và đọc trơn như thế nào? - Gv chỉnh sửa , đánh vần mẫu và đọc trơn uynh. Tiếng và từ khoá - Để có tiếng có tiếng huynh ta thêm âm gì? - Các em hãy ghép cho cô tiếng huynh. - Em hãy phân tích cho cô tiếng huynh?. - Hs kiểm tra ĐDHT. - uât - uyêt. - Từng tổ hs viết bảng con các từ do gv đọc. - Hs tìm tiếng mới. - 2 hs đọc trong SGK.. - Hs đọc theo gv : uynh - uych.. - Cá nhân – nhóm – đt. - 3 âm: u – y – nh. - Hs tìm và ghép vần uynh. - Cá nhân , nhóm , đt. - u - y – nhờ - uynh / uynh. - Cá nhân, nhóm, đt . - Thêm âm h. - Hs tìm và ghép tiếng huynh. - âm h đứng trước, vần uynh đứng sau. - hờ - uynh – huynh/ huynh. - Cá nhân – nhóm – đt. - phụ huynh.. - Tiếng huynh đánh vần và đọc trơn như thế nào? - Gv đọc mẫu , chỉnh sửa nhịp đọc cho hs . - Gv hỏi: Tranh vẽ gì? - Cô có từ phụ huynh. Ghi bảng: phụ huynh. - Gv đọc mẫu : phụ huynh. - Gọi hs đọc: u - y – nhờ - uynh, hờ - uynh – - Hs lắng nghe. - Cá nhân – nhóm – đt. huynh, phụ huynh; uynh- huynh- phụ huynh. uych ( Quy trình tương tự) a ) Nhận diện vần: uych. - Phân tích vần uych. - 3 âm: u - y - ch. - So sánh vần uych với uynh. - Giống nhau: âm đầu vần và giữa vần u, y. Khác nhau: âm b) Đánh vần : cuối vần nh – ch. Vần - Gv phát âm mẫu uych, chỉnh sửa phát âm cho hs. - Cá nhân – nhóm – đt. - Vần uych đánh vần như thế nào? - u - y - ch - uych. - Gv chỉnh sửa , đánh vần mẫu . - Cá nhân – nhóm – đt. Tiếng và từ khoá.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phân tích và đánh vần tiếng huỵch. - Tranh vẽ gì? - Gọi hs đọc: u - y - ch - uych, hờ- uych- huychnặng- huỵch, ngã huỵch; uych- huỵch- ngã huỵch. - Gv cho hs đọc 2 vần theo thứ tự và không thứ tự. Thư giãn: Trò chơi c) Viết: - Gv viết mẫu vần uynh - uych vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Gv viết mẫu từ phụ huynh, ngã huỵch. Gv lưu ý cho hs nét nối giữa các con chữ, vị trí các dấu thanh. - Gv nhận xét và chữa lỗi cho hs. d) Đọc từ ứng dụng: - Gv đính bảng 4 từ ứng dụng: luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch. - Gọi 2 hs lên bảng tìm và gạch chân tiếng có vần uynh - uych. Gv gọi hs nhận xét. - Gv gọi hs đọc tiếng có vần uynh – uych sau đó đọc cả từ kết hợp phân tích một số tiếng có vần uynh – uych do gv chỉ. - Gv đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ ( bằng vật thật, tranh ảnh, bằng lời). - luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng, mất bình tỉnh. - huỳnh huỵch: tiếng động trầm đục, nặng nề do một hoạt động nặng nhọc liên tiếp nào đấy, gây ra. - uỳnh uỵch: tiếng động to trầm và liên tiếp như tiếng vật nặng rơi xuống đất. - Gv yêu cầu hs đọc lại từ ứng dụng. Trò chơi : “Tìm tiếng mới có vần uynh - uych” - Gv khen ngợi tổ viết nhanh, viết đúng. - Gv nhận xét tiết học.. - Hs pt và đánh vần. - ngã huỵch. - Cá nhân – nhóm – đt. - Cá nhân – nhóm – đt. - Hs chơi trò chơi - Hs quan sát,viết trên không trung vần uynh – uych sau đó hs viết bảng con. - Hs quan sát và viết bảng con từ phụ huynh, ngã huỵch. - Hs quan sát. - 2hs lên bảng tìm và gạch chân tiếng: luýnh, quýnh, khuỳnh, huỳnh, huỵch, uỳnh, uỵch. - Cá nhân, nhóm , ĐT. - Hs lắng nghe.. - Cá nhân, nhóm , ĐT. - Hs thi đua tìm.. TIẾT 2 3. Luyện tập: c. Luyện đọc: Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Ở tiết 1 vừa rồi cô dạy các em vần gì? - Em hãy so sánh vần uynh với vần uych đã học.. - Hãy đọc lại phần âm vừa học ở tiết 1. - Gv gọi hs đọc lại các tiếng, từ ứng dụng . - Gv chỉnh sửa lỗi phát âm của hs. Đọc câu ứng dụng: - Gv treo tranh và hỏi Tranh vẽ gì ? - Gv đính bảng câu ứng dụng gọi 1 hs đọc. Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng. - uynh - uych. - Giống nhau: âm đầu vần và giữa vần u, y. Khác nhau: âm cuối vần nh – ch. - 10 – 15 hs đọc, nhóm. - 4- 5hs đọc-nhóm-ĐT. - Tranh vẽ các bạn hs đang trồng và tưới cây. - Hs lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về. - Yêu cầu đọc thầm tìm và gạch chân tiếng có vần uynh - uych. - Gv gọi hs đọc tiếng tìm được sau đó đọc cả câu ứng dụng kết hợp phân tích tiếng. - Gv đọc mẫu câu ứng dụng. Gọi hs đọc. - Gv chỉnh sửa phát âm, nhịp đọc cho hs. Thư giãn: Hát b. Luyện viết: uynh - uych, phụ huynh, ngã huỵch. - Gv viết mẫu lưu ý hs các nét nối giữa các chữ, vị trí các dấu thanh. Độ cao của các con chữ. - Gv nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, yêu cầu hs viết các âm, tiếng vào vở. - Gv quan sát chỉnh sửa, uốn nắn cho hs. c . Luyện nói: - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?. - 1 hs lên bảng tìm và gạch chân huynh. - 5 - 6 hs, nhóm, ĐT, phân tích huynh. - Cá nhân, nhóm, ĐT.. - Hs quan sát. - Hs viết bài ở vở tập viết.. - Hs nêu: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. - Hs nêu. - Tranh veõ gì? - Hs nêu. - Nêu tên của từng loại đèn. - Hs nêu. - Đèn nào dùng điện, đèn nào dùng dầu để thắp - Hs nêu. saùng? - Nhà em có những loại đèn nào? - Hs nêu. - Hs nêu. - Em dùng đèn nào để học? - Khi muốn cho đèn sang hoặc không sáng nữa em - Hs nêu. laøm gì? IV. Củng cố,dặn dò: - Hs tìm tiếng mới. - Trò chơi: “Tìm tiếng mới có vần uynh - uych” - Gv khen ngợi tổ viết nhanh,viết đúng. - Gv dặn hs về nhà tập đọc lại bài, tìm thêm tiếng có vần uynh - uych, xem trước bài Ôn tập. - Gv nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ …./…./…./…….. Tập viết tuần 21 Bài: : tàu. thuỷ, giấy pơ- luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. A. MỤC TIÊU - Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: Tàu thuỷ, giấy pơ- luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. - Tập viết kĩ năng nối chữ cái. Kĩ năng viết liền mạch. Kĩ năng viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí. Thực hiện tốt các nề nếp: Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế. Viết nhanh, viết đẹp. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Chữ mẫu các tiếng được phóng to. Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. Hs: Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Khởi động : Gv Kt ĐDHT của hs. II. Kiểm tra bài : - Tiết tập viết vừa rồi các em viết các tiếng gì ?. - Hs kt ĐDHT.. - Tập viết: sách giáo khoa, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. - Nhận xét bài viết trước, nêu ưu khuyết điểm hs viết - Hs lắng nghe. chưa đúng. - Hs viết bc. - Cho hs viết lại từ khỏe khoắn, áo choàng… vào bc. - Gv nhận xét. III. Bài mới 1/ Giới thiệu bài: Tập viết Tàu thuỷ, giấy pơ- luya, - Hs nhắc lại tựa bài. tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. 2/ Hướng dẫn hs viết bảng con - Gv treo mẫu cho hs quan sát. - Hs quan sát. - Gv viết mẫu từng chữ và nêu qui trình. - Hs quan sát và viết bc Tàu - Gv lưu ý hs các nét nối giữa các chữ, vị trí các dấu thuỷ, giấy pơ- luya, tuần lễ, thanh. Độ cao của các con chữ. chim khuyên, nghệ thuật, - Gv chỉnh sửa lỗi cho hs. tuyệt đẹp. Thư giãn - Hs chơi trò chơi. 3/ Hướng dẫn hs viết vào vở - Gv gọi một hs nhắc lại tư thế ngồi viết. - 1hs nhắc lại tư thế ngồi viết. - Hs viết vào VTV. - Hs viết vào VTV 1. - Gv nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai. Quan sát hs viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu vở, chấm và chữa một số bài. Khen hs được điểm tốt và tiến bộ. IV. Củng cố, dặn dò : - Gv cho hs thi đua viết nhanh, đúng đẹp các chữ vừa - Hs thi đua viết. học. Khen những hs đã tiến bộ và viết đẹp. Dặn hs về nhà luyện viết thêm. - Gv nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ năm/…./…./…….. Học vần Bài: Ôn tập A. MỤC TIÊU - Hs đọc, viết một cách chắc chắn các vần: uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych đã học từ bài 98 đến bài 102 và các từ chứa những vần đó ở các câu đoạn ứng dụng. - Biết ghép các vần trên với các âm và dấu thanh đã học để tạo tiếng và tạo từ. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: - Nghe câu chuyện Truyện kể mãi không hết, nhớ được tên các nhân vật chính, nhớ được các tình tiết chính của câu chuyện được gợi ý bằng các tranh trong SGK. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ôn SGK. Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, phần luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 I. Khởi động: Gv kiểm tra ĐDHT của hs. II. Kiểm tra bài: uynh- uych.. - Hs kiểm tra ĐDHT..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tiết rồi các em học bài gì? - Gv cho hs viết bảng con theo tổ các từ: luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch. - Gv gọi 3- 4 hs đọc và phân tích các từ trên có vần uynh- uych. Hs tìm tiếng mới có vần uynh- uych. - Yêu cầu hs mở SGK, gọi 2hs đọc câu ứng dụng và phân tích tiếng có vần uynh- uych. - Nhận xét cho điểm từng em. III. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : - Gv treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì? - Gv viết tiếng tuế và xuân và yêu cầu hs phân tích tiếng? Phân tích cho cô vần uê và uân? - Gv đọc mẫu và gọi hs đọc. - Chúng ta đã học được những vần nào bắt đầu bởi âm u? Hôm nay chúng ta ôn tập các vần đó. Gv viết lên bảng Ôn tập. 2/ Ôn tập : a ) Đọc vần. - Gv đính bảng ôn. Gv gọi hs lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn. - Gv đọc âm. - Gv chỉ chữ (không theo thứ tự). b) Ghép chữ và vần thành tiếng : - Hãy đọc cho cô các âm ở cột thứ nhất. - Hãy đọc các âm ở cột thứ hai. - Hãy ghép các âm ở hai cột để tạo thành vần đã học. Tương tự gv cho hs lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. - Gv cho hs đọc ĐT các tiếng ghép được. Thư giãn: Trò chơi. c ) Đọc từ ngữ ứng dụng : - Gv đính bảng từ ứng dụng: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. Yêu cầu đọc thầm tìm và gạch chân tiếng có vần ôn tập. - Gv gọi hs đọc tiếng tìm được sau đó đọc cả từ ứng dụng kết hợp phân tích tiếng. Gv đọc mẫu. - Gv yêu cầu hs đọc lại tiếng, từ ứng dụng. Gv chỉnh sửa phát âm cho hs. d ) Tập viết từ ngữ ứng dụng: Gv viết mẫu và hd qui trình viết các từ: hoà thuận, luyện tập. Gv lưu ý cho hs nét nối giữa các con chữ, vị trí các dấu thanh. Gv nhận xét và chữa lỗi cho hs. Hát múa chuyển sang tiết 2.. - uynh- uych. - Từng tổ hs viết bảng con các từ do gv đọc. - Hs tìm tiếng mới. - 2 hs đọc trong SGK.. - Hs nêu. - Hs phân tích: tuế và xuân. - Hs phân tích: vần uê và uân. - Cá nhân, nhóm, ĐT. - Hs nêu: uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych. - Hs đọc theo gv: Ôn tập.. - 1 hs lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn. - Hs chỉ chữ. - Hs đọc âm. -. Âm u. Hs nêu. Hs ghép vần. Hs lần lượt ghép và đọc. Cá nhân, nhóm, ĐT. Hs chơi trò chơi.. - Hs quan sát, đọc thầm, tìm tiếng có vần ôn tập. - 2 hs thi đua tìm. - Hs đọc cá nhân, nhóm, ĐT. - Hs đọc cá nhân, nhóm, ĐT. - Hs quan sát, viết vào bc: hoà thuận, luyện tập.. TIẾT 2 3. Luyện tập a/ Luyện đọc Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 : Hs lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng trên bảng lớp. - Cá nhân, nhóm, ĐT. - Gv chỉnh sửa lỗi phát âm của hs..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đọc câu ứng dụng: - Gv treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - Gv đính bảng câu ứng dụng. Gọi 1 - 3 hs đọc - Gv gọi hs đọc câu ứng dụng kết hợp phân tích tiếng thuyền. Gv đọc mẫu. Gọi hs đọc lại. - Gv chỉnh sửa phát âm, nhịp đọc cho hs. b. Luyện viết: hoà thuận, luyện tập. - Gv viết mẫu lưu ý hs các nét nối giữa các chữ, vị trí các dấu thanh. Độ cao của các con chữ. - Gv nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, yêu cầu hs viết các âm, tiếng vào vở. - Gv quan sát chỉnh sửa, uốn nắn cho hs. c. Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết. - Gv yêu cầu hs đọc tên câu chuyện. - Gv kể chuyện theo nội dung truyện trong SGV. - Gv kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ. - Cho hs kể lại trong nhóm, Gv giúp đỡ các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể (mỗi nhóm 1đến 2 đoạn). - Gv cùng hs nhận xét. - Gọi 2 hs khá kể trước lớp toàn câu chuyện. - Gv hướng dẫn hs rút ra ý nghĩa truyện: Câu chuyện ca ngợi một anh nông dân rất thông minh khi nghe lệnh kì quặc của nhà vua mà tìm ra câu chuyện kể mãi không hết. Cuối cùng anh đã được trọng thưởng. IV. Củng cố, dặn dò - Gv chỉ bảng ôn cho hs theo dõi và đọc. - Hs tìm chữ và tiếng vừa học. - Dặn hs học lại bài và làm bài tập, tự tìm tiếng, từ vừa học. - Gv nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ …./…./…./…….. - Tranh vẽ mọi người đang kéo lưới. - 1- 3 hs đọc. - 5 - 6 Hs đọc, nhóm, ĐT. - Cá nhân, nhóm, ĐT. - Hs quan sát - Hs viết bài ở vở tập viết hoà thuận, luyện tập. - Hs nêu: Truyện kể mãi không hết. - Hs lắng nghe, thảo luận, cử đại diện thi tài. - Mỗi nhóm cử 4 đại diện lên vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. - 2 hs khá kể trước lớp toàn câu chuyện.. - Hs đọc lại bài. - Hs tìm tiếng mới.. Tập viết tuần 22 Bài: : Ôn. tập. A. MỤC TIÊU - Học sinh viết đúng mẫu các từ: duyệt binh, hí hoáy, khoẻ khoắn, doanh trại. - Viết đúng và đẹp chữ cỡ nhỏ đoạn thơ: Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốm cùng đi chơi. - Rèn kĩ năng viết đẹp, đảm bảo tốc độ. Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết bài tập viết. Vở, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU I. Khởi động : Gv Kt ĐDHT của hs. II. Kiểm tra bài : - Tiết tập viết vừa rồi các em viết các tiếng gì ?. - Hs kt ĐDHT. - Tập viết: tàu thuỷ, giấy pơluya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét bài viết trước, nêu ưu khuyết điểm hs viết chưa đúng. - Cho hs viết lại từ nghệ thuật, tuyệt đẹp… vào bc. - Gv nhận xét. III. Bài mới 1/ Giới thiệu bài: Ôn tập. 2/ Hướng dẫn hs viết bảng con - Gv treo mẫu cho hs quan sát. - Gv viết mẫu từng chữ và nêu qui trình. - Gv lưu ý hs các nét nối giữa các chữ, vị trí các dấu thanh. Độ cao của các con chữ. - Gv chỉnh sửa lỗi cho hs. Thư giãn 3/ Hướng dẫn hs viết vào vở - Gv gọi một hs nhắc lại tư thế ngồi viết. - Hs viết vào VTV. Gv nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai. Quan sát hs viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Gv theo dõi uốn nắn hs và lưu ý kĩ thuật viết chữ cỡ nhỏ, HS yếu chỉ cần viết được nửa số dòng trong bài viết. - Thu vở, chấm và chữa một số bài. Khen hs được điểm tốt và tiến bộ. IV. Củng cố, dặn dò : - Gv cho hs thi đua viết nhanh, đúng đẹp các chữ vừa học. Khen những hs đã tiến bộ và viết đẹp. Dặn hs về nhà luyện viết thêm. - Gv nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ …./…./…./…….. - Hs lắng nghe. - Hs viết bc.. - Hs nhắc lại tựa bài. - Hs quan sát. - Hs quan sát và viết bc.. -. Hs chơi trò chơi.. - 1hs nhắc lại tư thế ngồi viết. - Hs viết vào VTV.. - Hs thi đua viết.. Toán Bài : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Giúp hs: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục. - Bước đầu nhận ra cấu tạo của các số tròn chục( từ 10 đến 90). Chẳng hạn số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nội dung bài học. Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU I. Khởi động : Gv kiểm tra ĐDHT của hs. II. Kiểm tra bài : - Tiết rồi các em học bài gì? - Gv cho hs đọc, viết các số: 30, 60, 90, 40. - Gv nhËn xÐt, cho điểm. III. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài “Luyện. - Hs kiểm tra ĐDHT. - Các số tròn chục. - Hs đọc, viết các số: 30, 60, 90, 40 vào bảng con. - Hs nhắc lại tựa bài..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> tập” 2/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:Nối (theo mẫu) - Gọi nêu yêu cầu. Cho quan sát mẫu và tự làm bài. Gv giúp đỡ hs yếu. 1 hs chữa bài. - Yêu cầu hs đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. - Gv củng cố cách đọc viết số tròn chục. Bài 2: Viết (theo mẫu) a) Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị b) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị - Gọi nêu yêu cầu. Gv hướng dẫn mẫu: - H: 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Các bài khác tương tự HS tự làm bài. Gv giúp đỡ hs yếu. Gọi hs lên bảng chữa bài - Hs, Gv nhận xét. Gv yêu cầu hs đọc đồng thanh cấu tạo các số tròn chục. Bài 3: a) Khoanh vào số bé nhất 70, 40, 20, 50, 30 b) Khoanh vào số lớn nhất 10, 80, 60, 90, 70 - Gọi hs nêu yêu cầu. Gv hướng dẫn hs so sánh các số để tìm ra số bé nhất và số lớn nhất. - Hs làm bài. Gv quan sát, giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs trả lời miệng kết quả. - Hs, Gv nhận xét. Bài 4: a)Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn: 80, 20,70,50, 90 20. - Hs nêu yêu cầu. Quan sát bài tập ( bảng phụ ) và tự làm bài. 1 hs chữa bài. Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. Hs+Gv: Nhận xét, bổ sung. - Hs nêu yêu cầu BT. - 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. - 2hs lên bảng chữa bài. HS+GV: Nhận xét, chữa bài.. - Hs nêu yêu cầu. Nêu cách làm - Cả lớp làm vào vở - Nêu miệng kết quả - HS+GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại đáp án đúng.. 90. b)Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé: 10, 40, 60, 80, 30 80. 10. - Gv yêu cầu hs: Hãy quan sát các số ghi trong các hình và viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn; từ lớn đến bé. - Yêu cầu hs tự làm bài. Gọi hs lên chữa bài. - Gv, hs nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - Gv treo baûng phuï : 50 < < 70 che keát quaû, sau đó hs cả lớp sẽ giơ bảng số có kết quả đúng , nếu tổ nào nhiều em đúng tổ đó thắng. Nhận xét tuyeân döông. - Dặn hs về làm bài ở VBT. Chuẩn bị bài: Cộng các số tròn chục. - Gv nhận xét tiết học.. - Hs nêu yêu cầu BT. - Hs lên bảng chữa bài( BP) - HS+GV: Nhận xét, chữa bài. - Hs chơi trò chơi..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày dạy: Thứ …./…./…./…….. Toán Bài : CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC A. MỤC TIÊU Bước đầu giúp hs: - Biết cộng số tròn chục với 1 số tròn chục trong phạm vi 100 ( đặt tính, thực hiện phép tính). - Tập cộng nhẩm 1 số tròn chục với 1 số tròn chục ( trong phạm vi 100). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: SGK, bảng phụ, các bó 1 chục que tính. - Hs: SGK. Vở ô li, bảng con, các bó ( thẻ) 1 chục que tính. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU I. Khởi động : Gv kiểm tra ĐDHT của hs. II. Kiểm tra bài : - Tiết rồi các em học bài gì? - Gv đọc số yêu cầu cả lớp viết số vào bảng con: 10, 50, 60 và kết hợp nêu cấu tạo từng số. - Gv nhËn xÐt, cho điểm. III. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài “Cộng các số tròn chục” 2/ Hoạt động 1: Giới thiệu cách cộng các số tròn chục (theo cột dọc) Bước 1: Hướng dẫn hs thao tác trên que tính.. - Hs kiểm tra ĐDHT. - Luyện tập. - Hs viết số vào bảng con.. - Hs nhắc lại tựa bài..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu hs lấy 30 que tính (3 bó que tính). - H: 30 que tính gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời? - Gv kết hợp ghi bảng: viết 3 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị, như ở trong SGK. - Yêu cầu hs lấy thêm 20 que tính nữa, xếp dưới 3 bó que tính trên. - 20 que tính gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời? - Gv kết hợp ghi bảng: viết 2 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị, như ở trong SGK. - Cả 2 lần con lấy được bao nhiêu que tính? - Gv nhận xét và nêu lại cách gộp đúng nhất. - Gv kết hợp viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị dưới vạch ngang như trong SGK. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng. - Gv hướng dẫn hs thực hiện hai bước (trường hợp 30 + 20): * Đặt tính: - Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. - Viết dấu + - Kẻ vạch ngang. * Tính (từ phải sang trái) 30 . 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 + . 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 20 50 - Vậy: 30 + 20 = 50 - Gọi vài hs nêu lại cách cộng (như trên). - Gv nhận xét. 3/ Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính 40 50 30 10 20 + + + + + 30 40 30 70 50. - Hs lấy 30 que tính. - Gồm 3 chục que tính và 0 que tính rời - Hs quan sát.. - Gọi hs nêu yêu cầu. Gv đọc từng phép tính, Hs làm vào bảng con kết hợp nêu cách tính. - Gv, hs nhận xét cách đặt tính và cách tính. Bài 2: Tính nhẩm 20 + 30 = ? Nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục Vậy 20 + 30 = 50 50 + 10 = 40 + 30 = 20 + 20 = 20 + 60 = - Gv hướng dẫn hs cách cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục. VD: muốn tính: 20 +30 = ?. Ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục. Vậy: 20 + 30 = 50. Các phép tính khác tương tự, hs tự làm bài. - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu nhẩm.. - Hs nêu yêu cầu và làm bài vào bảng con kết hợp nêu cách tính.. - Hs lấy 2 bó que tính. - Gồm 2 chục que tính và 0 que tính rời . - Hs nêu cách gộp. - Hs quan sát. - Hs quan sát.. - Hs nêu lại cách cộng.. - Hs đọc yêu cầu đề bài và quan sát mẫu rồi làm bài. - 3 hs đọc chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi hs đọc chữa bài và nêu cách nhẩm. - HS, GV nhận xét. Bài 3: - Cho hs tự đọc đề toán - Hướng dẫn hs tìm hiểu đề: Bài toán cho biết gì?. - Hs đọc đề toán. - Thùng thứ nhất đựng 20 gói bánh. Thùng thứ hai đựng 30 gói bánh. - Bài toán hỏi gì? - Cả hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh. - Muốn biết cả hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh ta - Tính cộng. phải làm phép tính gì? Bài giải - Yêu cầu hs tự giải bài toán. Gv giúp đỡ hs yếu. Cả 2 thùng có số gói bánh là - Gọi 1 hs lên bảng chữa bài. 20 + 30 = 50( gói) Đáp số: 50 gói bánh IV. Củng cố, dặn dò: - Gv treo baûng phuï – hs leân baûng laøm - Hs thi đua tiếp sức mỗi đội 20 + 40 …………80 50………….30 + 20 4 em. 60 + 10 ………….60 70 ………..30 + 40 - Dặn hs về làm bài ở VBT. Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Gv nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ …./…./…./…….. Toán Bài : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Giúp hs củng cố: - Rèn luyện kĩ năng làm phép cộng (đặt tính, tính) và cộng nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100) - Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua các ví dụ cụ thể) - Củng cố về giải toán. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU I. Khởi động : Gv kiểm tra ĐDHT của hs. II. Kiểm tra bài : - Tiết rồi các em học bài gì? - Yêu cầu 1 số hs cộng nhẩm các số tròn chục - Gv nhận xét. III. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài “Luyện tập” 2/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 40 + 20 10 + 70 60 + 20 - Gọi hs nêu yêu cầu đề bài. - Cho hs làm bảng con. Gv lưu ý hs phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với. - Hs kiểm tra ĐDHT. - Cộng các số tròn chục. - 1 số hs cộng nhẩm các số tròn chục. - Hs nhắc lại tựa bài.. - Hs nêu yêu cầu. Hs làm bảng con..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> đơn vị. Bài 2: Tính nhẩm a) 30 + 20 = 20 + 30 = b) 30cm + 10cm = 40cm + 40cm =. 40 + 50 = 50 + 40 = 50cm + 20cm = 20cm + 30cm =. - Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu tự làm lần lượt theo các phần a, b. Gv quan sát giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs lên chữa bài và nêu cách nhẩm. - Phần a: + GV chỉ vào 2 phép cộng 30 + 20 = 50 và 20 + 30 = 50. - Các em có nhận xét gì về 2 phép tính này? - Gv kết luận: “Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi” - Gọi 1 số hs nhắc lại. - Phần b: Lưu ý hs phải viết kết quả phép tính kèm theo “cm”. Bài 3: - Cho hs tự đọc đề toán - Hướng dẫn hs tìm hiểu đề: Bài toán cho biết gì?. - Hs nêu yêu cầu BT. - 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. - 2hs lên bảng chữa bài. HS+GV: Nhận xét, chữa bài.. - Hs nêu yêu cầu. Cả lớp làm vào vở. - Hs lên bảng chữa bài và nêu cách nhẩm. - HS+GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại đáp án đúng. - 1 số hs nhắc lại.. - Hs đọc đề toán. - Lan hai được 20 bông hoa. Mai hái được 10 bông hoa. - Bài toán hỏi gì? - Cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa. - Muốn biết cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa - Tính cộng. ta phải làm phép tính gì? Bài giải - Yêu cầu hs tự giải bài toán. Gv giúp đỡ hs yếu. Cả 2 bạn hái được là: - Gọi 1 hs lên bảng chữa bài. 20 + 10 = 30( bông hoa) Đáp số: 30 bông hoa Bài 4: Nối ( theo mẫu ) - Tổ chức trò chơi tiếp sức “Thi nối nhanh, nối đúng” - Hs chơi trò chơi. - Gv nêu tên trò chơi. - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 4 em thi theo hình thức tiếp sức. - Gv hướng dẫn cách chơi. Hs tiến hành chơi. - Hs, Gv nhận xét, đánh giá đội thắng cuộc. IV. Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài sau : Trừ các số tròn chục. - Gv nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày dạy: Thứ …./…./…./…….. Toán Bài : TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC A. MỤC TIÊU Bước đầu giúp hs: - Biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính, thực hiện phép tính). - Tập trừ nhẩm hai số tròn chục (trong phạm vi 100) - Củng cố về giải toán. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: SGK, bảng phụ, các bó 1 chục que tính. - Hs: SGK. Vở ô li, bảng con, các bó ( thẻ) 1 chục que tính. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU I. Khởi động : Gv kiểm tra ĐDHT của hs. II. Kiểm tra bài : - Tiết rồi các em học bài gì? - Cho hs làm bảng con các phép tính theo cột dọc: 10 + 50, 80 + 10, 60 + 30 - GV nhận xét. III. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài “Trừ các số tròn chục” 2/ Hoạt động 1: Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục (theo cột dọc) Bước 1: Hướng dẫn hs thao tác trên que tính. - Gv yêu cầu hs lấy 50 que tính (5 bó que tính). - 50 que tính gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời? - Gv kết hợp viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị như SGK. - Gv yêu cầu hs tách ra 20 que tính (2 bó que tính) - 20 que tính gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời?. - Hs kiểm tra ĐDHT. - Luyện tập. - Hs làm vào bảng con.. - Hs nhắc lại tựa bài.. - Hs lấy 50 que tính. - 5 chục que tính và 0 que tính rời. - Hs quan sát. - Hs lấy 2 bó que tính. - Gồm 2 chục que tính và 0 que tính rời ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gv kết hợp viết 2 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị như SGK. - 50 que tính bớt 20 que tính còn mấy que tính? - Hãy đọc phép tính tương ứng? - Gv kết luận và ghi bảng: 50 – 20 = 30. Bước 2: Hướng dẫn kỹ năng làm tính trừ. - Khuyến khích hs khá, giỏi lên đặt tính và tính phép trừ: 50 - 20. Nếu hs không làm được thì gv hướng dẫn hs thực hiện hai bước: Đặt tính: - Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. - Viết dấu – - Kẻ vạch ngang. Tính ( thực hiện tính từ phải sang trái) 50 * 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 * 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 20 30 - Vậy: 50 – 20 = 30. - Gọi vài HS nêu lại cách trừ như trên. 3/ Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính 40 80 90 70 90 20 50 10 30 40. - Hs quan sát.. - Gọi hs nêu yêu cầu. Gv đọc từng phép tính, Hs làm vào bảng con kết hợp nêu cách tính. - Gv, hs nhận xét cách đặt tính và cách tính. Bài 2: Tính nhẩm 50 - 30 = ? Nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục Vậy 50 - 30 = 20 40 - 30 = 80 - 40 = 70 - 20 = 90 - 60 = - Gv hướng dẫn hs cách cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục. VD: muốn tính: 50 - 30 = ?. Ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục. Vậy: 50 - 30 = 20. Các phép tính khác tương tự, hs tự làm bài. - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu nhẩm. - Gọi hs đọc chữa bài và nêu cách nhẩm. - HS, GV nhận xét. Bài 3: - Cho hs tự đọc đề toán - Hướng dẫn hs tìm hiểu đề: Bài toán cho biết gì?. - Hs nêu yêu cầu và làm bài vào bảng con kết hợp nêu cách tính.. - 30 que tính . - 50 - 20 = 30. - Hs quan sát. - Hs quan sát.. - Hs nêu lại cách trừ.. - Hs đọc yêu cầu đề bài và quan sát mẫu rồi làm bài. - 3 hs đọc chữa bài.. - Hs đọc đề toán. - An có 30 cái kẹo. Chị cho An thêm 10 cài nữa. - Bài toán hỏi gì? - An có tất cả bao nhiêu cái kẹo. - Muốn biết An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta phải - Tính trừ. làm phép tính gì? Bài giải.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu hs tự giải bài toán. Gv giúp đỡ hs yếu. - Gọi 1 hs lên bảng chữa bài. Bài 4: Điền dấu thích hợp ( > < = ) 50 – 10 .... 20 40 – 10 ... 40 - Hs nêu yêu cầu và tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ. - Gọi hs chữa bài và giải thích cách làm. IV. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nêu lại cách thực hiện phép trừ số tròn chục. - Dặn hs về làm bài ở VBT. Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Gv nhận xét tiết học.. An có số kẹo là: 30 + 10 = 40( cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo. - Hs nêu yêu cầu và tự làm bài. Hs chữa bài và giải thích cách làm.. Ngày dạy: Thứ hai/…./…./…….. Đạo đức Bài : ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (TIẾT 2) A. MỤC TIÊU 1. Giúp HS hiểu: - Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. - Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. - Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người. 2. HS thực hiện đi bộ đúng quy định. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập đạo đức. Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa ba màu đỏ, xanh, vàng. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU I. Khởi động : Hát - Hs hát. II. Kiểm tra bài cũ : - Tiết học rồi các em học bài gì? - Đi bộ đúng qui định. - Hs tự liên hệ về việc mình đã đi bộ từ nhà - 3 nêu cách đi bộ từ nhà đến đến trường như thế nào? trường bảo đảm ATGT. - Goïi 3 hs neâu. - Hs khaùc nhaän xeùt vaø boå sung. - Gv nhận xét. III. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Hoâm nay, các em học bài “Đi - Hs nhắc lại tựa bài. bộ đúng qui định”. 2/ Hoạt động 1: Hs làm bài tập 3 - Gv yêu cầu hs quan sát tranh trong vở bài tập và thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi: + Các bạn nhỏ trong tranh cĩ đi bộ đúng quy - Từng cặp hs quan sát và thảo định không? luận. Theo từng tranh hs trình bày + Điều gì có thể xảy ra? Vì sao? keát quaû, boå sung yù kieán, tranh luaän + Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế? với nhau. - Cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv quan sát giúp đỡ nhóm yếu. - Gọi 1 số đôi trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Hs lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gv kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho ngưới khác. 3/ Hoạt động 2: HS làm bài tập 4 - Gv nêu yêu cầu bài: Hãy quan sát tranh và nối các tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với khuôn mặt cười. - Yêu cầu hs làm bài. Gv giúp đỡ hs yếu. Gọi hs trình bày trước lớp. Hs nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận: Khuôn mặt tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4 ,6 vì những người trong tranh này đã đi bộ đúng quy định. Các bạn ở những tranh 5, 7, 8 thực hiện sai quy định về ATGT, có thể gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản thân … Khen các em thực hiện đi lại đúng các tranh 1, 2, 3, 4, 6 , nhắc nhở các em thực hiện sai. 4/ Hoạt động 3: Hs chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi: Gv yêu cầu hs xếp thành 2 hàng vuông góc với nhau, một em đứng giữa phần giao nhau của “ 2 đường phố ” cầm hai đèn hiệu xanh và đỏ. Sau đó gv hướng dẫn cách chơi: Khi bạn giơ tín hiệu gì em phải thực hiện việc đi lại cho đúng quy định theo tín hiệu đó. Nhóm nào sang đường trước là thắng cuộc. Bạn nào đi sai đường thì bị trừ điểm. - Hs tiến hành chơi. - HS, GV nhận xét tuyên dương những bạn đi đúng quy định. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các câu thơ: Đi bộ trên vỉa hè Lòng đường để cho xe, Nếu hè đường không có, Sát lề phải ta đi. Đến ngã tư đèn hiệu, Nhớ đi vào vạch sơn. Em chớ quên luật lệ, An toàn còn gì hơn. IV. Củng cố,dặn dò: - Hoûi teân baøi. - Nhaän xeùt, tuyeân döông. - Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ.. - Hs hoạt động cá nhân quan sát tranh và phân tích để nối và điền dấu thích hợp vào ô trống theo quy ñònh. - Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Hoïc sinh laéng nghe vaø nhaéc laïi.. - Hs thực hành trò chơi theo hướng dẫn của gv.. - Hs đọc các câu thơ cuối bài.. - Hs neâu teân baøi hoïc vaø trình baøy quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày dạy: Thứ…./…./…./…….. Tự nhiên xã hội Bài : CÂY GỖ A. MỤC TIÊU Giúp hs biết : - Keå teân moät soá caây goã vaø nôi soáng cuûa chuùng. - Quan saùt, phaân bieät vaø noùi teân caùc boä phaän chính cuûa caây gỗ. - Nói được ích lợi việc trồng cây gỗ. - HS có ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình aûnh caùc caây goã trong baøi 24 SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU I. Khởi động : Gv kiểm tra ĐDHT của hs. II. Kiểm tra bài : - Tiết rồi các em học bài gì - Hãy nêu ích lợi của câu hoa? - Nhaän xeùt chung. III. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: Hoâm nay chuùng ta hoïc baøi “Cây gỗ”. 2/ Hoạt động 1: Quan sát cây hoa Muïc ñích: HS nhaän ra caây naøo laø caây goã vaø phaân bieät caøc boä phaän chính cuûa caây goã. Caùch tieán haønh: - GV tổ chức cho hs ra sân trường, dẫn các em đi quanh saân vaø yeâu caàu caùc em chæ xem caây naøo laø caây gỗ, nói tên cây đó là gì? - GV cho HS dừng lại bên một cây gỗ và cho các em quan sát, để trả lời các câu hỏi sau: o Caây goã naøy teân gì? o Haõy chæ thaân, laù cuûa caây. Em coù nhìn thaáy reã caây khoâng? o Thaân caây naøy coù ñaëc ñieåm gì (cao hay thaáp, to hay nhỏ, cứng hay mềm so với cây rau, cây hoa đã học)?. - Cây hoa. - Hoa duøng laøm caûnh, trang trí, làm nước hoa … - Hs nhắc lại tựa bài.. - Hs chæ vaø noùi teân caây naøo là cây gỗ có ở sân trường. - Quan sát và trả lời câu hoûi..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Kết luận: Giống như các cây đã học, cây gỗ cũng có reã, thaân, laù vaø hoa. Nhöng caây goã coù thaân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ còn có nhiều cành và lá cây laøm thaønh taùn toûa boùng maùt. 3/ Hoạt động 2: Làm việc với SGK Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK. Biết lợi ích của việc trồng caây goã. Caùch tieán haønh: Bước 1: - GV hướng dẫn HS tìm bài 24 SGK. - GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: - Gọi hs nêu nội dung đã thảo luận trên. - Hỏi: Cây gỗ được trồng ở đâu? - Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương? - Kể tên các đồ dùng làm bằng gỗ? - Nêu lợi ích khác của cây gỗ? Kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng vaø laøm nhieàu vieäc khaùc. Caây goã coù boä reã aên saâu vaø tán lá cao, có tác dụng giữ đất, chắn gió, toả bóng mát. Vì vậy, cây gỗ được trồng nhiều thành rừng (ảnh chụp trang 50 SGK là rừng cây sao được trồng ở Đắc Lắc), hoặc được trồng ở những khu đô thị để có bóng mát, làm cho không khí trong lành (các ảnh chụp ở trang 51 SGK: phía trên là những cây sao ở thảnh phố Hồ Chí Minh, phía dưới là cây phượng vĩ ở Huế). IV. Củng cố, dặn dò : - Cây gỗ có ích lợi gì? - Giáo dục các em có ý thức bảo vệ cây trồng. Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ cây trồng. - Chuaån bò: baøi 25 “Con cá”. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. - Hs laéng nghe.. - Hs quan sát tranh theo cặp, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. - HS trả lời. - Hs lắng nghe.. - Cho goã, cho boùng maùt ….
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày dạy: Thứ …./…./…./…….. Thủ công CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU - Hs kẻ được hình chữ nhật. - Hs cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách. II. ĐỐ DÙNG DẠY HỌC - Gv : Hình chữ nhật mẫu dán trên giấy nền, tờ giấy kẻ ô lớn. - Hs : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU I. Khởi động: Hát. - Hs hát. - Hs kt ĐDHT. II. Kiểm tra: Gv kiểm tra ĐDHT của hs. III. Bài mới: 1/Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài “Cắt - Hs nhắc lại tựa bài. dán hình chữ nhật”. 2/Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét - GV treo bài mẫu yêu cầu hs quan sát - Hs quan sát hình chữ nhật + Hình chữ nhật có mấy cạnh? + Độ dài các cạnh như thế nào? mẫu và trả lời câu hỏi. - Gv: Hình chữ nhật có 2 hai cạnh dài bằng nhau và 2 - Hs nhaéc laïi keát luaän. cạnh ngắn bằng nhau. 3/Hoạt động 2: Gv hướng dẫn mẫu - Hs nghe vaø quan saùt gv laøm - Gv vừa hướng dẫn vừa thao tác mẫu hs quan sát mẫu, ghi nhớ. * GV hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật - Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ được điểm D. - Từ điểm A, D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ được điểm B, C. - Nối điểm A và B; B và C; C và D; A và D được hình chữ nhật ABCD. * GV hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán - Cắt theo các cạnh AB, BC, CD, AD được hình chữ - Hs quan saùt gv thao taùc maãu từng bước cắt và dán. Hs kẻ, nhật. cắt hình chữ nhật trên giấy vở. - Bôi hồ , dán cân đối, phẳng. - GV quan sát giúp đỡ hs thực hành. * Hướng dẫn cách kẻ thứ 2 : Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước, như vậy chỉ còn cắt 2 cạnh còn lại. - Hs theo doõi..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gv cho hs thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật theo - Hs thực hành kẻ và cắt trên cách đơn giản trên giấy vở có kẻ ô. giaáy IV. Củng cố, dặn dò - Nêu lại cách kẻ và cắt hình chữ nhật. - Tinh thần,thái độ của học sinh. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau..
<span class='text_page_counter'>(27)</span>