Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

QUAN LY DIEM SINH VIEN UML

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.97 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG. Báo cáo bài tập lớp phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng Đề tài : Quản lý điểm cho sinh viên. GV Hướng dẫn TS Nguyễn Hữu Đức SV thực hiện. Đoàn Đình Tỉnh. MSSV 20082685. Nguyễn Hải An. MSSV 20080006. Đỗ Việt Thành. MSSV 20082370. Hà nội, 05/2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> M ụ c L ục. STT. Trang. 1. Phần 1: Mô tả bài toán. 3. 2. Phần 2: Phân tích bài toán, nhận định và đặc tả các ca sử dụng. 5. 3.. I.. Phân tích bài toán. 5. 4.. II.. Mô hình hóa yêu cầu với các ca sử dụng. 5. 5.. II.1 Nhập điểm quá trình. 6. 6.. II.2 Nhập điểm thi cuối kỳ. 7. 7.. II.3 Tìm sinh viên. 8. 8.. II.4 Sửa điểm. 9. 9.. II.5 Tổng kết điểm. 10. 10.. II.6 Xem điểm. 11. 11. Phần 3: Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng và xác định các lớp. 14. 12.. I.. Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng với các lớp. 14. 13.. II.. Thiết kế lại các lớp. 18. 14. Phần 4: Thiết kế cơ sở dữ liệu. 21. 15. Phần 5: Mô hình hóa sự tương tác. 22. 16. Phần 6: Biểu đồ trạng thái. 30.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 17. Phần 7: Biểu đồ hoạt động. 32. Phần I: Mô tả bài toán 1. Yêu cầu: Xây dựng một hệ thống quản điểm quản lý điểm của sinh viên theo từng học kỳ, năm học và cuối khóa. 2. Mô tả bài toán  Phòng đào tạo quản lý thông tin sinh viên theo khoa, khóa, theo lớp và theo mã sinh viên. Trong đó mã sinh viên là thông tin suy nhất để phân biệt các sinh viên với nhau. Ngoài ra hệ thống quản lý điểm của sinh viên theo thông tin cá nhân bao gồm: họ tên, ngày sinh. Thông tin lớp gồm tên lớp, thuộc khoa nào, thuộc khóa nào. Thông tin khóa gồm tên khóa, từ năm nào đến năm nào.  Điểm của sinh viên trong một học kỳ được tính theo các môn học o Kết thúc học kỳ sẽ có bảng tổng kết học kỳ. o Kết thúc năm có bảng điểm tổng kết năm. o Kết thúc khóa có bảng điểm tổng kết khóa.  Điểm của sinh viên trong một học kỳ được tính như sau: o Điểm quá trình 30%  Điểm kiểm tra thường xuyên 10%  Điểm rèn luyện 10%  Điểm thi giữa kỳ(hoặc bài tập lớn) 10% o Điểm thi cuối kỳ 70%  Trong mỗi loại điểm có các thông tin cơ bản như sau: o Tên môn học o Điểm của sinh viên nào o Giá trị của điểm  Sau mỗi học kỳ các giảng viên sẽ tổng kết điểm môn học mà mình phụ trách theo từng lớp và gửi cho phòng đào tạo.  Các cán bộ quản lý điêm của phòng đào tạo có nhiệm vụ nhận bảng điểm của giảng viên, đăng nhập vào hệ thống và nhập điểm.  Điểm sẽ được xử lý theo công thức định trước sau đó được tổng hợp cho từng lớp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Ngoài ra hệ thống còn có chức năng phân loại điểm học tập để làm cơ sở cho viêc thi lại hoặc xét tốt nghiệp, cảnh cáo, đình chỉ, buộc thôi học cho sinh viên theo từng thời kỳ.  Nếu trong quá trình xử lý phát hiện sai sót hoặc có sự phản hồi, khiêu nại từ phía giảng viên hoặc sinh viên thì thông qua hệ thống cán bộ quản lý sẽ sử dụng chức năng cập nhật để sửa điểm.  Giảng viên có thể đăng nhập vào hệ thổng để xem thông tin điểm, qua đó có những phản hồi kịp thời cho phòng đào tạo.  Sinh viên có thể đăng nhập vào hệ thống để xem điểm của mình..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phần 2: Phân tích bài toán, nhận định và đặc tả các ca sử dụng I.. Phân tích bài toán:  Các tác nhân tương tác với hệ thống bao gồm o Cán bộ đào tạo: là người chịu trách nhiệm chính và tương tác với hệ thống quản lý điểm sinh viên o Giảng viên: là người chịu trách nhiệm về điểm số do mình phụ trách đồng thời có trách nhiệm tổng kết điểm cho sinh viên và nộp bảng điểm cho phòng đào tạo đúng thời gian quy định o Sinh viên: là người được hệ thống quản lý điểm số của mình , có thể nhận kết quả điểm khi có nhu cầu và có trách nhiệm phản hồi với cố vấn học tập nếu có sai sót.  Biểu đồ khung cảnh:. Giảng viên Nhập điểm Xem điểm. Sửa điểm Quản lý điêm sinh viên Quản lý danh sách SV Cán bộ đào tạo. II.. Sinh viên Xem điểm. Mô hình hóa yêu cầu với các ca sử dụng: II.1. Nhập điểm quá trình:  Mô tả tóm tắt: o Tên usecase: Nhập điểm quá trình. o Mục đích:Giúp cán bộ quản lý nhập điểm quá trình cho sinh viên khi nhận được bảng điểm quá trình của giảng viên giảng dạy. o Tóm tắt: CBĐT đăng nhập vào hệ thống, tìm lớp , nhập điểm theo lớp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> . o Đối tác: cán bộ đào tạo, hệ thống o Ngày lập o Ngày cập nhật o Phiên bản o Chịu trách nhiệm: CBĐT Mô tả kịch bản: o Điều kiện đầu vào: 1. Danh sách lớp đã được cập tạo trong module quản lý danh sách sinh viên 2. Hệ thống đã cập nhật danh sách sinh viên và môn học từ module quản lý danh sách sinh viên. 3. Giảng viên đã nộp bảng điểm quá trình về phòng đào tạo o Kịch bản chính: 1. CBĐT đăng nhập vào hệ thống bằng username và password 2. Hệ thống kiểm tra, nếu đúng thì yêu cầu nhập tên môn học, tên lớp hoặc chọn kết thúc 3. CBĐT nhập tên môn học, tên lớp,khoa 4. Hệ thống yêu cầu nhập điểm môn học theo danh sách 5. CBĐT nhập điểm sau đó xác nhận đã hoàn tất 6. Trở lại bước 2 o Kịch bản con: 1. Cán bộ quản lý nhập sai username, password  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản thường  Hệ thống yêu cầu nhập lại user name, password 2. CBĐT nhập sai tên môn học hoặc tên lớp  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 3 của kịch bản thường  Hệ thống yêu cầu lựa chọn trên môn học, tên lớp từ danh sách môn học và danh sách lớp  Trở lại bước 4 của kịch bản thường 3. Cán bộ quản lý nhập sai điểm số(so với quy ước trường nhập liệu)  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường  Hê thống nhắc nhở yêu cầu nhập lại  Trở lại bước 5 của kịch bản thường 4. CBĐT chọn kết thúc:  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 2 của kịch bản thường.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Cán bộ quản lý chọn kết thúc chương trình, usercase kết thúc.. II.2. . . Nhập điểm thi cuối kỳ: Mô tả tóm tắt: o Tên usecase: Nhập điểm thi cuối kỳ o Mục đích:Giúp CBĐT nhập điểm thi cuối kỳ cho sinh viên khi nhận được bảng điểm thi cuối kỳ của giảng viên giảng dạy. o Tóm tắt: CBĐT đăng nhập vào hệ thống, tìm lớp , nhập điểm theo lớp. o Đối tác: cán bộ đào tạo, hệ thống o Ngày lập o Ngày cập nhật o Phiên bản o Chịu trách nhiệm: CBĐT Mô tả kịch bản: o Điều kiện đầu vào: 1. Danh sách lớp đã được cập tạo trong module quản lý danh sách sinh viên 2. Hệ thống đã cập nhật danh sách sinh viên và môn học từ module quản lý danh sách sinh viên. 3. Giảng viên đã nộp bảng điểm quá trình về phòng đào tạo o Kịch bản chính: 1. CBĐT đăng nhập vào hệ thống bằng username và password 2. Hệ thống kiểm tra, nếu đúng thì yêu cầu nhập tên môn học, tên lớp hoặc chọn kết thúc 3. CBĐT nhập tên môn học, tên lớp,khoa 4. Hệ thống yêu cầu nhập điểm môn học theo danh sách 5. CBĐT nhập điểm sau đó xác nhận đã hoàn tất 6. Trở lại bước 2 o Kịch bản con: 1. Cán bộ quản lý nhập sai username, password  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản thường  Hệ thống yêu cầu nhập lại user name, password 2. CBĐT nhập sai tên môn học hoặc tên lớp  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 3 của kịch bản thường.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Hệ thống yêu cầu lựa chọn trên môn học, tên lớp từ danh sách môn học và danh sách lớp  Trở lại bước 4 của kịch bản thường 3. Cán bộ quản lý nhập sai điểm số(so với quy ước trường nhập liệu)  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường  Hê thống nhắc nhở yêu cầu nhập lại  Trở lại bước 5 của kịch bản thường 4. CBĐT chọn kết thúc:  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 2 của kịch bản thường  Cán bộ quản lý chọn kết thúc chương trình, usercase kết thúc. II.3.. Tìm sinh viên  Mô tả tóm tắt: o Tên usecase: Tìm sinh viên o Mục đích:Giúp CBĐT tìm kiếm thông tin về một sinh viên để từ đó có thẻ thao tác sửa điểm. o Tóm tắt: CBĐT đăng nhập vào hệ thống, tìm sinh viên, o Đối tác: cán bộ đào tạo, hệ thống o Ngày lập o Ngày cập nhật o Phiên bản o Chịu trách nhiệm: CBĐT  Mô tả kịch bản: o Điều kiện đầu vào 1. Hệ thống đã cập nhật danh sách sinh viên và môn học từ module quản lý. o Kịch bản chính: 1. Hệ thống đáp ứng yêu cầu của user case sửa điểm cho việc tìm kiếm sinh viên, hiển thị giao diện, yêu cầu nhập mã sinh viên 2. CBĐT nhập mã sinh viên cần tìm 3. Hệ thống tìm kiếm theo mã sinh viên, nếu tìm thấy, hiển thịn thông tin điểm số của sinh viên, nếu không tìm thấy thì hiện thông báo không tìm thấy sinh viên o Kịch bản con:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Cán bộ quản lý nhập sai username, password  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản thường  Hệ thống yêu cầu nhập lại user name, password 2. CBĐT chọn kết thúc:  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 2 của kịch bản thường  Cán bộ quản lý chọn kết thúc chương trình, usercase kết thúc.. II.4. Sửa điểm  Mô tả tóm tắt: o Tên usecase: sửa điểm o Mục đích:Giúp CBĐT kiểm tra, cập nhật điểm khi nhận được khiếu nại hoặc bổ sung từ giảng viên o Tóm tắt: CBĐT đăng nhập vào hệ thống, tìm sinh viên, sửa điểm cho sinh viên. o Đối tác: cán bộ đào tạo, hệ thống o Ngày lập o Ngày cập nhật o Phiên bản o Chịu trách nhiệm: CBĐT  Mô tả kịch bản: o Điều kiện đầu vào 1. Hệ thống đã được nhập điểm ít nhất một lần 2. Điểm số cần sửa của môn học chưa đưa vào thực hiện tổng kết điểm 3. Hệ thống đã cập nhật danh sách các sinh viên và môn học từ module quản lý danh sách sinh viên o Kịch bản chính 1. CBĐT đăng nhập vào hệ thống bằng username và password 2. Hệ thống kiểm tra, nếu đúng thì gọi user case tìm theo mã sinh viên hoặc chọn kết thúc 3. CBĐT sử dụng use case để tìm sinh viên cần sủa 4. Hệ thống yêu cầu nhập điểm sửa đổi cho môn học, lý do sửa đổi,ngày sửa đổi của sinh viên.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5. 6. o 1.. 2.. 3.. 4.. CBĐT nhập điểm sửa đổi , lý do sửa đổi,ngày sửa đổi sau đó xác nhận đã hoàn tất Trở lại bước 2 Kịch bản con Cán bộ quản lý nhập sai username, password  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản thường  Hệ thống yêu cầu nhập lại user name, password Cán bộ quản lý nhập sai mã sinh viên, tên môn học  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 3 của kịch bản chính  Hệ thống yêu cầu lựa chọn tên lớp từ danh sách lớp và chọn mã sinh viên  Trở lại bước 4 của kịch bản chính Cán bộ quản lý nhập sai điểm số(so với quy ước trường nhập liệu)  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường  Hê thống nhắc nhở yêu cầu nhập lại  Trở lại bước 5 của kịch bản thường CBĐT chọn kết thúc:  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 2 của kịch bản thường  Cán bộ quản lý chọn kết thúc chương trình, usercase kết thúc.. II.5. Tổng kết điểm  Mô tả tóm tắt: o Tên usecase: Tổng kết điểm o Mục đích:user case này có nhiệm vụ tổng hợp và tính điểm theo cong thức và các quy định đã định sẵn, các điểm tổng kết được phân loại theo từng học kỳ từng năm và cuối khóa học. o Đối tác: cán bộ đào tạo, hệ thống o Ngày lập o Ngày cập nhật o Phiên bản o Chịu trách nhiệm: CBĐT  Mô tả kịch bản: o Điều kiện đầu vào.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Hệ thống đã cập nhật danh sách sinh viên và môn học từ module quản lý. 2. Hệ thống nhận biết các môn học đã hoàn thành của lớp, cho phép tổng kết điểm theo học kỳ, năm học, niên khóa. o Kịch bản chính: 1. CBĐT đăng nhập vào hệ thống bằng username và password 2. Hệ thống kiếm tra dữ liệu và đề xuất bắt đầu thực hiện Tổng kết điểm học kỳ hoặc chọn kết thúc 3. Cán bộ quản lý đồng ý thực hiện 4. Hệ thống thực hiện tổng kết và dựa trên điểm trung bình của học kỳ để xếp loại sinh viên bao gồm các mức: xuất sắc,giỏi, khá, trung bình. Hệ thống tiếp tục kiểm tra học kỳ đang tổng kết, nếu là học kỳ 2 của năm học thì tiếm hành thực hiện tiếp tiếp tổng kết năm và phân loại như trên. Hệ thống tiếp tục kiếm tra nếu năm học đã tổng kết là năm cuối thì tiếp tục thực hiện tổng kêt năm và xếp loại như trên. o Kịch bản con: 1. Cán bộ quản lý nhập sai username, password  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản thường  Hệ thống yêu cầu nhập lại user name, password 2. CBĐT chọn kết thúc:  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 2 của kịch bản thường  Cán bộ quản lý chọn kết thúc chương trình, usercase kết thúc. II.6. Xem điểm  Mô tả tóm tắt: o Tên usecase: xem điểm o Mục đích:user case này cho phép CBĐT, giảng viên và sinh viên xem điểm khi đã đăng nhập vào hệ thống để từ đó có thể phản hồi về phòng đạo tạo. o Đối tác: cán bộ đào tạo, giảng viên, sinh viên. o Ngày lập o Ngày cập nhật o Phiên bản.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> o Chịu trách nhiệm: CBĐT  Mô tả kịch bản: o Điều kiện đầu vào 1. Hệ thống đã cập nhật danh sách sinh viên và môn học từ module quản lý. 2. Điểm số môn học đã được nhập. o Kịch bản chính: 1. CBĐT, giảng viên, sinh viên đăng nhập vào hệ thống bằng username và password. 2. Hệ thống kiếm tra dữ liệu nếu đúng yêu cầu nhập tên môn học, tên lớp hoặc chọn kết thúc. 3. Người sử dụng nhập tên môn học, tên lớp. 4. Hệ thống thực hiện in điểm môn học của lớp theo danh sách, tổng kết học kỳ, năm học, niêm khóa( nếu đã thực hiện tổng kết). o Kịch bản con: 1. Cán bộ quản lý nhập sai username, password  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản thường  Hệ thống yêu cầu nhập lại user name, password 2. Cán bộ quản lý nhập tên môn học hoặc tên lớp  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 3 của kịch bản chính  Hệ thống yêu cầu lựa chọn tên môn học và tên lớp từ danh sách môn học và danh sách lớp .  Trở lại bước 4 của kịch bản chính 3. Chọn kết thúc:  Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 2 của kịch bản thường  Cán bộ quản lý chọn kết thúc chương trình, usercase kết thúc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> USE CASE DIAGRAM.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phần 3: Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng và xác định các lớp I.. Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng với các lớp: Từ biểu đồ use case ta có thể phân tích các lớp đối tượng cần thiết sau 1. Lớp “đăng nhập” bao gồm các thành phần. STT 1. Loại Lớp đường biên. Tên lớp UI Dang nhap. 2. Lớp điều khiển. DK Dang nhap. 3. Lớp giao diện. 4. Lớp thực thể. UI He thong CSDL Account. Mô tả Hiển thị giao diện để CBĐT sử dụng thao tác đăng nhập Chỉ huy sự tương tác giữa CBĐT với giao diện hệ thống Là lớp đại diện cho ngân hàng dữ liệu Đối tượng này đại dện cho thực thể tài khoản. 2. Lớp “nhập điểm quá trình” bao gồm các thành phần STT 1. Loại Lớp đường biên. 2. Lớp điều khiển. 3. Lớp giao diện. 4. Lớp thực thể. Tên lớp UI nhap diem qua trinh DK Nhap diem qua trinh UI He thong CSDL. Mô tả Hiển thị giao diện để CBĐT sử dụng thao tác nhập điểm quá trình Chỉ huy sự tương tác giữa CBĐT với giao diện hệ thống Là lớp đại diện cho ngân hàng dữ liệu Đối tượng này đại dện cho thực thể sinh viên,lớp,môn học, điểm môn học. 3. Lớp “nhập điểm cuối kỳ” bao gồm các thành phần STT 1. Loại Lớp đường biên. 2. Lớp điều khiển. 3. Lớp giao diện. 4. Lớp thực thể. Tên lớp UI nhap diem cuoi ky DK Nhap diem cuoi ky UI He thong CSDL. Mô tả Hiển thị giao diện để CBĐT sử dụng thao tác nhập điểm cuối kỳ Chỉ huy sự tương tác giữa CBĐT với giao diện hệ thống Là lớp đại diện cho ngân hàng dữ liệu Đối tượng này đại dện cho thực.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thể sinh viên,lớp,môn học, điểm môn học 4. Lớp “sửa điểm” bao gồm các thành phần STT 1. Loại Lớp đường biên. Tên lớp UI sua diem. 2. Lớp điều khiển. 3. Lớp giao diện. DK sua diem DK tim sinh vien UI He thong CSDL. 4. Lớp thực thể. Mô tả Hiển thị giao diện để CBĐT sử dụng thao tác sửa điểm Chỉ huy sự tương tác giữa CBĐT với thực thể điểm môn học Là lớp đại diện cho ngân hàng dữ liệu Đối tượng này đại dện cho thực thể điểm môn học. 5. Lớp “tổng kết điểm” bao gồm các thành phần STT 1. Loại Lớp đường biên. Tên lớp UI tong ket diem. 2. Lớp điều khiển. DK tong ket diem. 3. Lớp giao diện. UI He thong CSDL. 4. Lớp thực thể. Mô tả Hiển thị giao diện để CBĐT sử dụng thao tác tổng kết điểm Chỉ huy sự tương tác giữa CBĐT với giao diện hệ thống, thực thể điểm môn học, và thực thể tổng kết điểm Là lớp đại diện cho ngân hàng dữ liệu Đối tượng này đại dện cho thực thể sinh viên,lớp,môn học, điểm môn học. 6. Lớp “giảng viên xem điểm” bao gồm các thành phần STT 1. Loại Lớp đường biên. Tên lớp UI xem diem GV. 2. Lớp điều khiển. DK xem diem GV. 3 4. Lớp giao diện Lớp thực thể. Diem mon hoc. Mô tả Hiển thị giao diện để giảng viên sử dụng thao tác xem điểm môn học của mình giảng dạy Chỉ huy sự tương tác giữa giảng viên với thực thể điểm môn học Đối tượng này đại dện cho thực thể điểm môn học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 7. Lớp “sinh viên xem điểm” bao gồm các thành phần STT 1. Loại Lớp đường biên. Tên lớp UI xem diem SV. 2. Lớp điều khiển. DK xem diem SV. 3. Lớp giao diện. 4. Lớp thực thể. Diem mon hoc Tong ket diem. Mô tả Hiển thị giao diện để sinh viên sử dụng thao tác xem điểm môn học hoặc xem điểm tổng kết của mình Chỉ huy sự tương tác giữa sinh viên với thực thể điểm môn học, điểm tổng kết Đối tượng này đại dện cho thực thể điểm môn học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Class diagram.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. Thiết kế lại các lớp Để thuận tiện cho việc lưu trữ và quá trình xử lý, ta thiết kế lại các lớp như sau:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Giao diện chương trình  Tên : giao dien chuong trinh  Chức năng: là phần giao tiếp giữa tác nhân bên ngoài và hệ thống bên trong 2. Giao diện nhập điểm:  Tên: giao dien nhap diem  Chức năng: giao tiếp với tác nhân bên ngoài (CBĐT) nhưng phải được gọi bởi lớp giao diện chương trình 3. Xử lý điểm tổng kết  Tên: xu ly diem tong ket  Chức năng được gọi bởi giao diện chương trình đồng thời thực hiện kiểm tra và tổng kết điểm 4. Giao diện xem điểm:  Tên: giao dien xem diem  Chức năng: giao tiếp với tác nhân bên ngoài nhưng phải được gọi bởi lớp giao diện chương trình 5. Giao diện đăng nhập  Tên: Giao dien dang nhap  Chức năng: giao tiếp với tác nhân bên ngoài nhưng phải được gọi bởi lớp giao diện chương trình 6. Tìm sinh viên  Tên: tim sinh vien  Chức năng: tìm kiếm thông tin một sinh viên khi mỗi lớp giao diện nhập điểm yêu cầu 7. Xử lý nhập điểm  Tên: xu ly nhap diem  Chức năng: xác nhận thông tin nhập và kiểm tra điểm nhập 8. Xử lý xem điểm  Tên: xu ly xem diem  Chức năng: xác nhận thông tin nhập và lấy thông tin điểm 9. Xử lý đăng nhập.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Tên: xu ly dang nhap  Chức năng: xác nhận thông tin nhập và kiểm tra điểm nhập 10. Điểm  Tên:diem  Chức năng: lưu trữ điểm và cung cấp thông tin cho các lớp : xu ly dang nhap, xu ly diem tong ket, xu ly xem diem, diem tong ket 11. Điểm tổng kết  Tên: diem tong ket  Chức năng: lưu trữ điểm tổng kết và cung cấp thông tin cho lớp : xu ly xem diem, xu ly diem tong ket 12. Lớp hệ thống CSDL  Tên: he thong CSDL  Chức năng: cung cấp thông tin về : ma sinh vien, ma mon hoc,ma giao vien,ma lop, hoc ky, năm hoc, user name, password cho các lớp Xu ly dang nhap, tim sinh vien.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Phần 4: Thiết kế cơ sở dữ liệu Dựa vào mô hinh các lớp ở phần trên ta có thể xác đinh hai lớp thực thể sau có thể chuyển thành bản cơ sở dữ liệu 1.Table: Diem  Khóa chính: Ma_sinh vien  Diễn giải: lưu trữ thông tin điểm của sinh viên trong học kỳ STT 1 2 3 4 5 6. Thuộc tính Ma_Sinh vien Ma_Mon hoc Ma_Giao vie Ma_lop Diem_Qua trinh Diem_Cuoi ky. Kiểu dữ liệu String String String String Integer Integer. Khóa PK. Diễn gải Mã sinh viên Mã môn học Mã giảo viên Mã lớp Điểm quá trình Điểm cuối kỳ. 2.Table: Diem tong ket  Khóa chính:Ma_Sinh vien  Diễn giải: Lưu trữ thông tin điểm tổng kết của sinh viên trong học kỳ STT 1 2 3 4 5 6. Thuộc tính Ma_Sinh vien Diem_Tongket Xep_loai Xep_hang Hoc_ky Nam_hoc. Kiểu dữ liệu String Integer. Khóa PK. Diễn gải Mã sinh viên Điểm đã tổng kết Xếp loại sinh viên Xếp hạng sinh viên Học kỳ Năm học.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Phần 5: Mô hình hóa sự tương tác Sự tương tác của các thành phần trong hệ thống được mô tả thông qua cac biểu đồ tuần tự 1. Biểu đồ “đăng nhập”.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Biểu đồ nhập điểm quá trình:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Biểu đồ nhập điểm cuối kỳ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4. Biểu đồ sửa điểm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5. Biểu đồ tổng kết điểm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 6. Biểu đồ xem điểm của CBĐT.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 7. Biều đồ xem điểm của giảng viên.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 8. Biểu đồ xem điểm của sinh viên.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Phần 6: Biểu đồ trạng thái 1. Biểu đồ trạng thái của tác nhân người dùng: Trạng thái của người dùng khi đăng nhập vào hệ thống sẽ được chuyển sang các thành phàn người dùng khác nhau bao gồm 3 tác nhân : CBĐT, giảng viên, sinh viên.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Biểu đồ trạng thái của đối tượng điểm học kỳ: Trong hệ thống hướng đối tượng thì việc nhập điểm khiến cho đối tượng trải qua nhiều quá trình, trong mỗi quá trình sẽ có những hành động làm thay đổi trạng thái của đối tượng, điểm kết thúc của đối tượng sẽ được xử lý và lưu trữ vào CSDL.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Phần 7: Biểu đồ hoạt động 1. Hoạt động đăng nhập:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Hoạt động nhập điểm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. Hoạt động sửa điểm.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 4. Hoạt động tổng kết điểm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 5. Hoạt động xem điểm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×