Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giao an tu chon hoa 10 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.21 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tự Chọn 1. Ngày soạn: Ngày dạy : ………………………………… Lớp dạy: ……………………………. ÔN TÂP. A. Môc tiªu bµi häc :. 1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể : - Hoá trị của một nguyên tố - Tỉ khối của chất khí. - Định luật bảo toàn khối lượng - Mol , nồng độ dung dịch 2 .Kỹ năng: Giúp học sinh tự giải quyết một số các bài tập liên quan: lập CTHH, tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l 3. Thái độ:. - Học hỏi, tìm tòi ở thầy cô và bạn bè. - Tư duy, tích cực đối với môn học. b. ChuÈn bÞ:. GV: Một số kiến thức cơ bản về chương trình THCS HS: Các dụng cụ học tập cho môn học. HS ôn lại các kiến thức hoá học lớp 8, 9. C. Ph¬ng ph¸p d¹y häc : Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề. D. Các hoạt động dạy học: Ổn định lớp → Ôn tập: HĐ1: Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Tỉ khối của chất khí: ? Xác định - Công thức tính số mol của một chất liên quan đến khối lượng chất, thể tích ở đktc? - Công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với khí B? Của khí A đối với không khí? HS: thảo luận nhóm và trả lời Klượng chất(m). n=m/M. m=n.M. MA 29. V=22,4.n. lượng chất(n). A = n.N. V khí (đktc). n=V/22,4. n = A/N. Tỉ khối của A đối với khí B: dA/B =. MA MB. Tỉ khối của A đối với khí không khí: dA/kk =. số ptử chất(A) N = 6.1023 (ngtử hay phtử). Vận dụng lµm bµi tËp sau: Bµi 1: Hãy tính thể tích ở đktc của: a) Hỗn hợp khí gồm có 6,4g khí O2 và 22,4 gam khí N2. b) Hỗn hợp khí gồm có 0,75 mol CO2; 0,5 mol CO và 0,25 mol N2. - Gọi HS bất kì lên thực hiện a) nO 2 = 6,4/32= 0,2 mol ; nN 2 = = 22,4/28 = 0,8 mol  ∑ n hh = 0,8 + 0,8 = 1 mol  V = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 (lít) b) ∑ n hh = 0,75 + 0,5 + 0,25 = 1,5 mo  V = 1,5.22,4 = 33,6 (lít).. Bµi 2: Có những chất khí riêng biệt: H2; NH3; SO2. Hãy tính tỉ khối của mỗi khí so với: a) Khí N2.. b) Không khí..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ¿. - Gọi HS bất kì lên thực hiện:. dH ❑2 /❑. N. = 2/28 ; dH ❑2. ❑2. /kk. = 2/29 ; dNH ❑3. /N. ¿. ❑2 = 17/28….. HĐ2: Định luật bảo toàn khối lượng ? Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? ? Viết biểu thức cụ thể hóa ĐLBTKL của phản ứng A + B  C +D ? HS: mA + mB = mC + mD Vận dụng lµm bµi tËp sau: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X có khối lượng m g thấy cần dùng 4,48 lít n CO2. O2(ĐKTC) tạo thành CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol. n H2O. . 1 2. . Tính m?. GV: Viết PTPU x¶y ra? Dựa vào tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O áp dụng ĐLBTKL tính m theo O2, CO2, H2O?  CO2+2H2O HS: X + 2O2   Theo PTPƯ tính được số mol CO2, số mol H2O suy ra khối lượng của chúng. m m CO2  m H2O  mO2 Áp dụng ĐLBTKL ta có x. HĐ3: Lập công thức của hợp chất GV: Xét hợp chất AxByCz có chứa thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố lần lượt là a, b, c . Lập biểu thức liên hệ giữa x,y,z và a,b,c? a b c   HS: x : y : z = M A M B M C Vận dụng lµm bµi tËp sau:. Xác định công thức của hợp chất vô cơ chứa các nguyên tố H,N, O biết % về khối lượng của các nguyên tố là: H = 1,5% N = 22% O = 76,5% ?. ta có. HS: Gọi công thức của hợp chất là HxNyOz %H %N %O 1,5 22 76,5 : :    M M M 1 14 16 H N O x: y: z =.  x : y : z = 1 : 1: 3. HĐ4: Nồng độ dung dịch GV: ? Nhắc lại công thức tính nồng độ % và nồng độ mol/l? m ct 100 m dd HS: C% = % Vận dụng lµm bµi tËp sau:. ;. n CM = V. Bài 1: Để trung hòa 50 ml dung dịch HCl cần dùng hết 75 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M. Tính CM của dung dịch axit?  BaCl2  H 2 O HS: PTPƯ 2HCl  Ba(OH) 2    n HCl 2n Ba (OH )2 0, 0075x2 0, 015 (mol) . ; CM HCl. n Ba (OH)2  0,075x 0,1=0,0075(mol) n 0, 015  HCl  0, 2 V 0, 075. Bài 2: Hòa tan 10,8g Al t/d vừa đủ với 600ml dd axit HCl sau p/ứ thu được V lít khí ở đktc. a/ Tìm V.. b/ Tìm khối lượng muối nhôm thu được.. c/ Tìm nồng độ CM của HCl ban đầu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> d/ Tính lượng sắt (II) oxit cần dùng để phản ứng hết với V lít khí ở trên. 10,8 n 0, 4( mol ) 27 HS: Số mol của Al:. 2Al+6HCl  2AlCl3+3H2 0,4 1,2 0,4 0,6.  a/ VH 2 n.22, 4 0, 6.22, 4 13, 44(l ) ; b/ mAlCl 3 = 0,4 . 133,5 n 1, 2 CM   2( M ) V 0,6 c/ d/ FeO + H2  Fe + H2O 0,6. = 53,4 (g) ;.  MFeO = 0,6 . 72 = 43,2(g). 0,6. Bài 3. Cho 3,09g muối NaX tác dụng với dd AgNO3 thu đựơc 5,64g kết tủa. Tính khối lượng nguyên tử X? HS: NaX + AgNO3  AgX + NaNO3 Số mol kết tủa: n = m: M = 5,64 : ( 108 + X)  số mol NaX = số mol kết tủa ta có MNaX = m: n = 3,09: ( 5,64: (108+X)) Mà MNaX = 23 + X => 23+X = 3,09: ( 5,64:(108+X))  X = 80. Bài 4: Trong 800 ml dd NaOH có 8g NaOH. Tính nồng độ mol của dd NaOH? a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH. b) Phải thêm bao nhiêu ml H2O vào 200ml dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M? HS:. a) Số mol NaOH = m: M = 8:40 = 0,2 mol Nồng độ mol của NaOH là: CM = n: V = 0,2 ; 0,8 = 0,25M. b) nNaOH trong 200ml dung dịch có nồng độ 0,25M là: n = 0,2.0,25 = 0,05mol. CM = n/V ⇒ Vdd 0,1M chứa 0,05 mol NaOH = n/CM = 0,05/0,1 = 0,5(lít). Cần thêm VH ❑2 O = 0,5 – 0,2 = 0,3 (lít) = 300ml.. GV: gọi 4 HS lên bảng chữa 4 bài tập  gọi HS nhận xét  hoàn thiện bài BTVN: 1) Trung hòa dd Ba(OH)2 1M bằng dd HNO3 0,4M. a/ Tính thể tích của 2 dd ban đầu nói trên, biết sau phản ứng thu được 26,1 gam muối. b/ Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng. 2) Trộn 200ml dd KOH 5,6% khối lượng riêng 1,0045 vào 50 ml dd H 2SO4 0,5M thu được dd E. a. Dung dịch E còn dư axit bazo hay đã trung hòa? b. Có các dd NaOH 1M và HCl 1M cần chọn dd nào và thể tích bao nhiêu để trung hòa dd E?. Rót kinh nghiÖm. Ngày….. tháng……năm 20….. Tổ trưởng Nguyễn Thị Hạnh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tự Chọn 2. Ngày soạn: Ngày dạy : ………………………………… Lớp dạy: ……………………………. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ A. Môc tiªu bµi häc : - Kiến thức: Cũng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử - Kỷ năng : Rèn luyện kỷ năng tính bán kính nguyên tử, nguyên tử khối b. ChuÈn bÞ : Một số bài tập luyện tập. C. Ph¬ng ph¸p d¹y häc :. Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề. D. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiến thức cơ bản: ? Nêu cấu tạo nguyên tử, điện tích mỗi loại hạt? ? C«ng thøc tÝnh khèi lîng, thÓ tÝch , khèi lîng riªng cña nguyªn tö ? HS: thảo luận nhóm rồi đứng tại chỗ trả lời: * Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 hạt cơ bản : e, p, n. Khối lượng hạt e là : 9,1094.10-28 (g) hay 0,55x10-3 u Khối lượng hạt p là :1,6726.10-24 (g) hay 1 u Khối lượng hạt n là :1,6748.10-24 (g) hay 1 u * Khối lượng nguyên tử : mNT=me +mn +mn . Do khối lượng của cac hạt e rất nhỏ, nên coi khối lượng nguyên tử mNT=mn +mn . 4 3. 3 * Thể tích khối cầu : V = π r ; r là bán kính của khối cầu.. * Khối lượng riêng của một chất :. m D= V. . D=. m 4 .3 , 14 . r 3 3. HĐ2: Vận dụng lµm c¸c bµi tËp sau: Bài 1 : Hãy tính khối lượng nguyên tử cacbon. Biết cacbon có 6e, 6p, 6n.  27  27  27 Giải : mC 6.1, 6726.10  6.1, 6748.10 20,1.10 kg Bài 2 Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg. Nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của 1nguyên tử oxi kg? Dựa vào khái niệm nguyên tử khối học sinh tự giải bài tập này. HĐ3: Bài 3: Cho 1kg sắt có bao nhiêu g electron? Cho biết 1mol nguyên tử sắt có khối lượng là 55,86 g và 1 nguyên tử sắt có 26 electron GV: Tính số mol sắt có trong 1kg sắt từ đó suy ra số nguyên tử sắt có trong 1kg sắt ? Tính số e có trong 1kg sắt từ đó suy ra me 1000 HS: nFe= 56,85 =17,59(mol)  Số nguyên tử sắt có trong 1kg sắt là: 17,59x 6,02.1023 = 105,89.1023 Số electron có trong 1kg sắt là: 105,89.1023. 26 = 2753,14.1023 me = 9,1094.10-31. 2753,14.1023= 25,079.10-8 kg. HĐ4:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 4 : Ở 200C DAu = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au? 196 , 97 =10 ,195 cm 3 19 ,32 75 1 − 24 3 . =12 ,7 . 10 cm Thề tích của 1 nguyên tử Au: 10 ,195 . 23 100 6 , 023 .10 −24 Bán kính của Au: r= 3 3 V = 3 3 . 12, 7 . 10 =1 , 44 . 10−8 cm 4. π 4 .3 , 14 Giải : Thể tích của 1 mol Au: V Au =. √ √. HĐ5: Bài 5: Khi điện phân nước, ứng với 1 g hiđro sẽ thu được 7,936 g oxi. Hỏi nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của nguyên tử hi đro GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ dựa vào tỉ khối lượng hiđro và khối lượng oxi để so sánh HS: PTPU điện phân nước: 1 H 2O    H 2  O2 2.  Vì 1 PT nước được cấu tạo bởi 2 nguyên tử H và 1nguyên tử O nên. khối lượng oxi sẽ gấp 7,936x2 = 15,872 lần khối lượng của nguyên tử hiđro GV: gọi HS lên bảng chữa bài tập, HS ë díi tù lµm  gọi HS nhận xét  hoàn thiện bài. BTVN: 1) Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n. a) Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg? b) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng 24,305 (g). Tính số nguyên tử Mg có trong 1 (mol) Mg?. 2) Khối lượng nơtron bằng 1,6748.10-27 kg . Giả sử nơtron là hạt hình câù có bán kính là 2.10-15 m . Nếu ta giả thiết xếp đầy nơtron vào một khối hình lập phương mỗi chiều 1 cm , khoảng trống giữa các quả cầu chiếm 26% thể tích không gian hình lập phương . Tính khối lượng của khối lập phương chứa nơtron đó 3) Biết rằng tỷ khối của kim loại ( Pt) bằng 21,45 g/cm3 , nguyên tử khối bằng 195 ; của Au lần lượt bằng 19,5 cm3 và 197 . Hãy so sánh số nguyên tử kim loại chứa trong 1 cm3 mỗi kim loại trên . 4) Coi nguyên tử Flo ( A=19 ; Z= 9) là một hình cầu có đường kính là 10-10m và hạt nhân cũng là một hình cầu có đường kính 10-14 m a. Tính khối lượng 1 nguyên tử F b.Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử F c. Tìm tỷ lệ thể tích của toàn nguyên tử so với hạt nhân nguyên tử F 5) Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35.10-10 m , nguyên tử khối bằng 65 u a. Tính d của nguyên tử Zn b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kính r = 2.10-15 m . Tính d của hạt nhân nguyên tử Zn. Rót kinh nghiÖm Ngày….. tháng……năm 20….. Tổ trưởng. Nguyễn Thị Hạnh. Tự Chọn 3. Ngày soạn: Ngày dạy : ………………………………… Lớp dạy: …………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. A. Môc tiªu bµi häc :. - Kiến thức: Cũng cố kiến thức về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, các khái niệm điện: tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử, ký hiệu nguyên tử - Rèn luyện kü năng xác định các đại lượng như p,n,e khi biết số khối A, số đơn vị điện tích hạt nhân b. ChuÈn bÞ : Các bài tập luyện tập. C. Ph¬ng ph¸p d¹y häc :. Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề. D. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Gv: yêu cầu hs vịết kí hiệu nguyên tử và cho biết ý nghĩa của các đại lượng A, Z A. Nguyên tử X có số hiệu là Z và số khối A được biễu diễn : Z X Số hiệu nguyên tử Z cho biết nguyên tử X có Z đơn vị điện tích hạt nhân, có Z proton, Z electron ở vỏ nguyên tử. Số khối A cho biết số nơtron trong hạt nhân là: N = A – Z Vận dụng lµm bµi tËp sau: 1) Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 60. Trong đó số hạt notron bằng số hạt proton. X : A.1840 Ar. B.1939 K Đáp số:. C. 2040Ca C. 2040Ca. 2) Hãy cho biết hạt nhân nguyên tử nguyên tử H? Hướng dẫn:. 37 D. 21 Sc. 1 1. H có khối lượng lớn gấp bao nhiêu lần khối lượng vỏ. - Trong hạt nhân chỉ có 1p; vỏ chỉ có 1e. - Khối lượng 1p là 1u, khối lượng 1e là. 1 u . 1840. 3) Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron và số khối của các nguyên tử có ký hiệu sau:. 23 11. 35 Na; 126 C; 199 F; 17 Cl; 40 20 Ca. Nguyªn tö Z. số proton (số electron ) N A. Na 11 11 12 23. C 6 6 6 12. F 9 9 10 19. Cl 17 17 18 35. Ca 20 20 20 40. HĐ2: ? Mèi liªn hÖ gi÷a c¸c lo¹i h¹t trong nguyªn tö? HS: - Tổng số hạt cơ bản (x) = tổng số hạt proton (p) + tổng số hạt nơtron (n) + tổng số hạt eectron (e): P = e  x = 2p + n. - §ối với đồng vị bền có 2≤ Z ≤ 82 ) : p≤ n ≤ 1,5 p Vận dụng lµm bµi tËp sau: Bài 1 : Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tính số p , n, A của nguyên tử ? GV: Hướng dẫn HS lập phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử? HS: Dựa vào dữ kiện bài cho thiết lập được hệ phương trình P + e +N = 155. . 2P + N = 155. Giải hệ phương trình ta có P = 47 ; N = 61.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + e – N = 33. 2P – N = 33.  A = P + N = 108. Bài 2: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định A; N của nguyên tử trên. Giải : Theo đầu bài ta có : p + e + n = 115.. Mà: p = e nên ta có 2p + n = 115 (1) Mặt khác : 2p – n = 25 (2) ¿ ¿ 2 p+ n=115 p=35 Kết hợp (1) và (2) ta có : 2 p − n=25 giải ra ta được n=45 vậy A = 35 + 45 = 80. ¿{ ¿{ ¿ ¿. Bài 3 : Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết: Tổng số hạt cơ bản là 13. Giải : Theo đầu bài ta có : p + e + n = 13. Mà : e = p  2p + n = 13  n = 13 – 2p (*) Đối với đồng vị bền ta có : p≤ n ≤ 1,5 p (**)  thay (*) vào (**) ta được : p≤ 13 −2 p≤ 1,5 p 13 ≈ 4,3 3 13 13 −2 p ≤ 1,5 p ⇔ 3,5 p ≥ 13⇒ p ≥ ≈ 3,7 3,5 } ⇒ 3,7 ≤ p ≤ 4,3 ⇒ p=4 ⇒ n=5 Vậy e = p = 4. A = 4 + 5 = 9 . Ký hiệu : p ≤ 13 −2 p ⇔ 3 p ≤ 13⇒ p ≤. 9 4. X. BTVN: Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của X là: A. 56 B. 40 C. 64 D. 39. Câu2. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 34. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là: A. 9 B. 23 C. 39 D. 14. Câu 3. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số các hạt p,e,n bằng 58, số hạt proton chênh lệch với hạt nơtron không quá 1 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X là: A. 17 B. 16 C. 19 D. 20 Câu 4. Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:. a) b) c) d) e). Tổng số hạt cơ bản là 95, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm. Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Câu 5. Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết: a) Tổng số hạt cơ bản là 18. b) Tổng số hạt cơ bản là 52, số p lớn hơn 16.. c) Tổng số hạt cơ bản là 58, số khối nhỏ hơn 40.. Rót kinh nghiÖm Ngày….. tháng……năm 20….. Tổ trưởng. Nguyễn Thị Hạnh. Tự Chọn 4. Ngày soạn: Ngày dạy : ………………………………… Lớp dạy: …………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ĐỒNG VỊ. A. Môc tiªu bµi häc :. - Kiến thức: Cũng cố kiến thức về đồng vị, cỏch tớnh nguyờn tử khối trung bỡnh của cỏc nguyờn tố hóa học - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập đồng vị , tính nguyên tử khối trung bình khi biết số khối và % về số nguyên tử của mỗi đồng vị và từ công thức đó có thÓ tính được nguyên tử khối của mỗi đồng vị khi biết nguyên tử khối trung bình. b. ChuÈn bÞ :. - GV: Hệ thống lí thuyết và chuẩn bị bài tập có liên quan. - HS: Xem lại lí thuyết đã học.. C. Ph¬ng ph¸p d¹y häc : Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề. D. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Nêu định nghĩa đồng vị, cho ví dụ? HS: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do số 16 VD: O ;. khối của chúng khác nhau.. 17. 18. O ;. O. Vận dụng lµm bµi tËp sau: 1 2 3 Bài tập 1: Cho các đồng vị sau: 1 H; 1 H; 1 H a) Đồng vị nào không có nơtron? b) Đồng vị nào số nơtron gấp đôi số proton? Bài tập 2: Cho 3 nguyên tử X,Y,Z có số p, n như sau: X (P = 20; N = 20) ; Y ( P = 18; N =22) Z(P = 2; N =22) a) Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố? A. X và Y B. X và Z C. Y và Z b. Những nguyên tử có cùng số khối là: A. X và Y B. X và Z C. Y và Z. Hs tự giải bài tập này Bài tập 3: Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị: O ,O , O . Các bon có 2 đồng vị: C , C . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử cacbonic hợp thành từ các đồng vị trên? Viết công thức và tính phân tử khối của chúng. HD: Phân tử CO2 có 1C và 2O, viết các cthức: C O O ; C O O ; C O O ; C O O ; C O O ; COO ; COO ; COO ; COO ; COO ; COO ; COO ;  Tổng số phân tử CO2 : 12 phân tử. Tính khối lượng dựa vào số khối: M1 = 12 + 16 + 17 = 45... ; M2 = 12 + 16 + 18 = 46…. HĐ2: Nguyên tử khối TB là gì? Công thức tính? HS: Nguyên tố X có các đồng vị với số khối và thành phần % các đồng vị tương ứng là: A1(x1 %); A2 (x2%); A3 (x3%) ... . A. A1.x1  A2.x 2  A3.x3  ... 100. Vận dụng lµm bµi tËp sau: Bài tập 1: Bo có 2 đồng vị là: bình của Bo?. 10 5. B chiếm 18,89 % và. 11 5. B chiếm 81,19 %. Tìm nguyên tử khối trung. GV: Công thức tính A ? Áp dụng công thức tính để giải bài tập 1 HS:. A. aX  bY 100. 10x18,89  11x81,11 A 10,81  Vận dụng : 100. Bài tập 2: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị , biết 54,5%. Tìm số khối của đồng vị thứ hai? GV: Tính số khối của đồng vị chưa biết như thế nào từ công thức. A. aX  bY 100. 79 35. Br chiếm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> khi đã biết A =79,91 ; a = 54,5 ? A. 54,5.79  Y.45,5  7991 = 4305,5 + 45,5Y  Y = 81 100. HS: Áp dụng công thức ta có: Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là 81. Bài tập 3: Biết NTK trung bình của bo là 10,812. Mỗi khi có 94 nguyên tử 11 B nguyên tử 5 ?. 10 5. B. thì có bao nhiêu. GV: Hướng dẫn HS tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị sau đó dựa vào biểu thức tính A để tính hoặc tính trực tiếp từ số nguyên tử của mỗi đồng vị theo công thức là số nguyên tử của mỗi đồng vị HS: Nếu gọi số nguyên tử của đồng vị. 11 5. B. là b ta có :. A. A. aX  bY 100 trong đó a; b lần lượt. 94.10  b.11  b 94  b. Thay số vào giải pt tính được b. HĐ3: Bµi n©ng cao Bài 1 : Đồng có 2 đồng vị 63 và 65 29 Cu 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tìm tỉ 63 lệ khối lượng của 29 Cu trong CuCl2 . Giải : M CuCl =134 ,54  Đặt % của đồng vị 63 là x  63x + 65(1 – x) = 63,54  x = 29 Cu 63 0,73  Vậy 29 Cu % = 73%  Thành phần % của 2 đồng vị Cu trong CuCl2 : 63 , 54 =0 , 47=47 % 134 , 54 Thành phần % của 63 trong CuCl2 : 29 Cu Trong 100g CuCl2 có 47g là Cu (cả 2 đồng vị). trong hỗn hợp 2 đồng vị 63 và 65 thì 29 Cu 29 Cu 47 . 73 =34 , 31% đồng vị 63 chiếm 73%. Vậy khối lượng 63 trong 100g CuCl2 là : 29 Cu 29 Cu 100 Bài 2 : Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35P. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44N, số N của đồng vị thứ 2 hơn thứ nhất là 2. Tính A X ? HD: HS tìm số số khối của đồng vị 2  Áp dụng công thức tÝnh nguyên tử khối TB tìm ra. HS: Số khối của đồng vị thứ nhất là : A1 =35 + 44 = 79 ⇒ A2 = 81. 23  A X = 79. 27 + 81. = 79,92 27+23 23+27 2. BTVN: Một dung dịch chứa 8,19 g muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 26,09 g kết tủa. a) Tìm nguyên tử khối của X và gọi tên X? b) X có hai đồng vị. Giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ 2. Hạt nhân nguyên tử của đồng vị thứ nhất ít hơn hạt nhân của đồng vị thứ 2 là 2 nơtron. Tìm số khối của mỗi đồng vị?. Rót kinh nghiÖm. Ngày….. tháng……năm 20….. Tổ trưởng. Nguyễn Thị Hạnh. Tự Chọn 5. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày dạy : ………………………………… Lớp dạy: ……………………………. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ A. Môc tiªu bµi häc : - Kiến thức: Cũng cố kiến thức về cấu tạo vỏ nguyên tử như lớp e, phân lớp e, số e tối đa trong mỗi phân lớp trong mỗi lớp - Kü năng : Rèn luyện kỷ năng xác định các loại hạt p,n,e. Xác định số e trong mỗi lớp, mỗi phân lớp. b. ChuÈn bÞ : Các bài tập về cấu tạo vỏ nguyên tử C. Ph¬ng ph¸p d¹y häc : Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề. D. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Cấu tạo vỏ nguyên tử GV: Trong nguyờn tử cỏc e chuyển động như thế nào? Nêu đặc điểm của các e trên cùng 1 líp, 1 ph©n líp? Ký hiệu các phân lớp? ký hệu các lớp? Số phân lớp có trong mỗi lớp? Số e tối đa trong mỗi phân lớp, trong mỗi lớp? HS: Trả lời các câu hỏi mà GV đặt ra - Sự chuyển động của e trong nguyên tử - Lớp electron: các e có mức năng lượng gần bằng nhau thuộc cùng 1 lớp. các e được đánh số từ phía gần hạt nhân ra ngoài theo thứ tự mức năng lượng tăng dần. Số e tối đa trên mỗi lớp là 2n2. - Phân lớp e: lớp e lại được chia thành 1 hoặc nhiều phân lớp (s, p, d, f). Số phân lớp bằng số thứ tự của lớp. TT lớp Tên lớp Lớp K L M N. 1 K. 2 L. 3 M. 4 N. Phân lớp 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f. 5 O. 6 P. 7 Q. Số e tối đa 2 =2 2+6 =8 2+6+10 =18 .... HĐ2: Vận dụng lµm bµi tËp sau: GV cho HS tự giải các bài tập 1 và 2 Bài 1: Hãy cho biết mối quan hệ giữa đơn vị điện tích hạt nhân Z với số proton, số electron với số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. Bài 2: Các lớp electron được đặc trưng bằng các số nguyên (gọi là số lượng tử chính) n = 1, 2, 3, 4…. Và được đặt bằng các chữ cái. a) Hãy ghi tên lớp electron ứng với các lớp n = 1, 2, 3, 4. b) Sắp xếp các lớp đó theo thứ tự từ trong ra ngoài. Bài 3: Dùng 14,6g dd HCl vừa đủ đÓ hòa tan 11,6g hidroxit của một kim loại A có hóa trị II a. Xác định tên của hidroxit của kim loại A b. cho biết A có số proton bằng số nơtron và có số khối bằng nguyên tử khối trung bình. Cho biết A có bao nhiêu líp electron? Số electron trong mỗi lớp?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HD: a. GV: Đặt công thức của hidroxit kim loại A hóa trị II : A(OH)2 M A (OH)2  MA = ?  Tên A HS : Viết PTPƯ A(OH) 2  2HCl  ACl2  H 2O 14, 6 1 n HCl  0, 4mol n A (OH)2  n HCl 0, 2mol 36,5  Theo PT 2 11, 6 M A(OH)2  58  M A  34 58  M A 24 0, 2  A là kim loại Mg. Viết PTPƯ xảy ra?. Tìm. b. GV: Tính proton dựa vào số khối HS: Do số khối bằng nguyên tử khối trung bình  A= MA = 24; A= Z + N mà Z = N  Z = N= 12 Viết sơ đồ phân bố e trên các lớp và xỏc định số lớp electron E = Z= 12  sơ đồ phân bố e trên các lớp 2/8/2 8 15 số. Bài 4: Nguyên tử Y có tổng số hạt là 46 hạt. Số hạt không mang điện bằng hạt mang điện. Xác định tên của Y? Cho biết Y có bao nhiêu electron? Số electron trong mỗi lớp? HD: GV: Thiết lập các biểu thức liên quan giữa các loại. Tính proton, nơtron  A  Tên  Viết sơ đồ phân bố e trên các lớp và xỏc định số lớp electron HS:. P + e + N = 46  2P + N = 46 8 8 N  (P  e) N  2P  Giải PT ta có: P = 15; N = 16  A = 31 15 15  Y lµ ph«tpho ….. E = Z= 15  sơ đồ phân bố e trên các lớp 2/8/5. HĐ3: GV më réng kiÕn thøc vÒ obitan nguyªn tö HS theo dâi SGK trang 22, 23 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ ? Sự chuyển động của e trong nguyên tử theo mô hình hiện đại. Gv: dùng tranh đám mậy e của nguyên tử H giúp học sinh tưởng tượng ra hình ảnh xaùc suaát tìm thaáy electron. ? Học sinh đọc sgk và nêu định nghĩa thế nào là obitan nguyên tử? Gv: obitan nguyên tử của nguyên tử H có hình gì? Gv: phân tích e duy nhất của nguyên tử H thường có mặt ở gần khu vực hạt nhân. NOÄI DUNG 1. Sự chuyển động của e trong nguyên tử. Trong ng tử, các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định. Người ta chỉ nói đến xác suất có mặt e tại một thời điểm quan sát được trong không gian của nguyên tử. 2. Obitan nguyên tử. Obitan nguyên tử là khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt e khoãng 90%. 3. Hình dạng obitan nguyên tử. Ph©n líp s coù 1 obitan, obitan s có dạng hình cầu. Ph©n líp p coù 3 obitan px, py, pz , obitan p coù daïng hình soá 8 noåi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhất và ở đó e có mức năng lượng thấp Ph©n líp d coù 5 obitan , obitan d coù hình daïng nhất nên bền nhất. Obitan nguyên tử H có phức tạp. hình cầu. Ơû trạng thái năng lượng cao hơn Ph©n líp f có 7obitan , obitan d có hình dạng phức e ưu tiên có mặt ở vị trí ưu tiên khác nên taïp. obitan nguyên tử có hình dạng khác Gv: cho biết thế nào là Ô luợng tử 4. « lượng tử. Với n=1 ta có 1 obitan 1s vẽ 1 ô vuông * Để biểu diễn AO một cách đơn giản dùng ô n = 2 coù 1 obitan 2s vaø 3 obitan 2p vuông nhỏ được gọi là ô lượng tử. Veõ nh h×nh bªn: GV giíi thiÖu nguyªn lÝ Pauli vµ Vd: các ô lượng tử ứ với n=1 và n= 2.. quy t¾c Hund:. * Quy taéc Hund: Trong cùng một phân lớp các e phân bố trên các obitan sao cho có số e độc thaân laø toái ña vaø caùc e naøy phaûi coù chieàu tự quay giống nhau. Vd: 6C: 1s2 2s2 2p2. * Nguyeân lí Pau-li: - Trong moät obitan chæ coù toái ña laø 2 e vaø 2 e này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh truc rieâng cuûa moãi e. - Obitan có 2 e thì gọi 2e đó là e ghép đôi, Khi obitan có 1e thì gọi e đó là e độc thân.. BTVN: ¤n l¹i c¸c kiÕn thøc chuÈn bÞ cho bµi míi Rót kinh nghiÖm. Ngày….. tháng……năm 20….. Tổ trưởng. Nguyễn Thị Hạnh. Tự Chọn 6. Ngày soạn: Ngày dạy : ………………………………… Lớp dạy: ……………………………. CẤU HÌNH ELECTRON.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. Môc tiªu bµi häc : - Kiến thức: Cũng cố kiến thức về quy luật sắp xếp các electron trong vỏ ngtử của các nguyên tố - Kĩ năng: Rèn luyện khả năng viết cấu hình electron của các nguyên tử. Từ cấu hình electron xác định được loại nguyên tố và biết cấu hình electron xác định được số proton. b. ChuÈn bÞ : - GV: Hệ thống lý thuyết và bài tập. - HS: xem lại lý thuyết đã học.. C. Ph¬ng ph¸p d¹y häc : Đàm thoại vấn đáp, làm việc theo nhóm D. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiến thức cơ bản 1. Thứ tự sắp xếp các mức năng lượng theo các lớp và phân lớp? * Trong nguyên tử các electron chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao theo dãy: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s … HS:- Lập dãy ô số : 1s 2s2p 3s3p 4s4p3d 5s4d5p 6s4f5d6p 7s5f6d7p * Để nhớ ta dùng quy tắc Klechkowsky: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 5d 5f… 6s 6p 6d 6f… 7s 7p 7d 7f… 2. Cách viết cấu hình electron? GV: lưư ý HS: Khi viết cấu hình electron trong nguyên tử của các nguyên tố. Đối với 20 nguyên tố đầu cấu hình electron phù hợp với thứ tự mức năng lượng. VD : 19K cấu hình electron : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.. Đối với nguyên tử thứ 21 trở đi cấu hình electron không trùng mức năng lượng, nên mức năng lượng 3d lớn hơn 4s. Ví dụ : 26Fe : Mức năng lượng : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. Cấu hình electron : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.. Cấu hình electron của một số nguyên tố như Cu, Cr, Pd …có ngoại lệ đối với sự sắp xếp electron lớp ngoài cùng, vì để cấu hình electron bền nhất. VD : Cu có Z = 29 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1. (đáng lẽ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2, nhưng e ngoài cùng nhảy vào lớp trong để có mức bão hòa và mức bán bão hòa).. 3. Cách xác định nguyên tố là phi kim hay kim loại? - Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là kim loại (trừ nguyên tố H, He, B). - Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim. - Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm. - Các ngtử có 4 electron lớp ngoài cùng nếu ở chu kỳ nhỏ là phi kim, ở chu kỳ lớn là kim loại HĐ2: Vận dụng lµm bµi tËp sau: Bài 1: Viết cấu hình e ngtử của từng ngtố sau Z = 20, Z = 28, Z = 30, Z = 40, Z = 48. Chia bảng và gọi 5 HS lên bảng HS1: a/ Z = 20 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 HS2: b/ Z = 28. HS4: d/ Z = 40 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d2 5s2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2 HS5: e/ Z = 48 HS3: c/ Z = 30 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 5s2 2 2 6 2 6 10 2 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s - GV gọi HS khác nhận xét, sừa sai và cho điểm.. Bài 2: Hãy viết cấu hình e của 2 ngtố sau Z = 10, Z = 18 và cho biết đặc điểm của e lớp ngoài cùng? Goi 2 H lên bảng HS2: Z = 18 HS1: Z = 10, 1s2 2s2 2p6 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 Số e lớp ngoài cùng là 8e Số e lớp ngoài cùng là 8e - GV gọi HS khác nhận xét, sừa sai và cho điểm.. HĐ3: Bài 3: Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tố có lớp ngoài cùng là : 2s22p3 ; 2s22p6 ; 3s23p1 ; 3s23p6 Bài 4: Nguyên tử của nguyên tố X sau khi nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng tạo ra cation X+. Cation X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6 a) X có bao nhiêu electron? b) Viết cấu hình electron của X - Chia bảng và gọi 2 HS lên bảng HS tự giải các bài tập này dựa vào thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử - GV gọi HS khác nhận xét, sừa sai và cho điểm.. BTVN:. 1) Cho biết cấu hình e của các nguyên tố sau: 1s2 2s2 2p6 3s1 ; 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 ; 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 ; 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 a) Gọi tên các nguyên tố.? b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao? c) Đối với mỗi nguyên tử, lớp e nào liên kết với hạt nhân chặt nhất, yếu nhất? d) Có thể xác định khối lượng nguyên tử của các nguyên tố đó được không? Vì sao? 2) Biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các ngtử sau lần lượt là 3p1; 3d5; 4p3; 5s2; 4p6 a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử. b) Cho biết mỗi nguyên tử có mấy lớp e, số e trên mỗi lớp là bao nhiêu? c) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích?. Rót kinh nghiÖm. Ngày….. tháng……năm 20….. Tổ trưởng. Nguyễn Thị Hạnh. Tự Chọn 7. Ngày soạn: Ngày dạy : ………………………………… Lớp dạy: ……………………………. BẢNG TUẦN HOÀN. A. Môc tiªu bµi häc :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.Kiến thức: - Cấu tạo của BTH, vị trí của ngtố trong BTH. - Phân biệt được nhóm A và B. - Viết cấu hình, xác định chu kì, nhóm chính phụ. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định các đại lượng như số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, số proton, nơtron dựa vào kí hiệu hóa học của nguyên tố cụ thể. Nắm cấu trúc của bảng tuần hoàn.. b. ChuÈn bÞ : - GV: Hệ thống lý thuyết, câu hỏi và bài tập. - HS: Ôn lại lý thuyết đã học. C. Ph¬ng ph¸p d¹y häc : Đàm thoại vấn đáp, làm việc theo nhóm. D. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Cấu tạo BTH:. ? Thế nào là ô ngtố? chu kì ? nhóm ngtố? Phân biệt nhóm A và nhóm B?Cách xác định STT nhóm A, nhóm B. HS: a/ Ô nguyên tố: Mỗi ngtố được xếp vào 1 ô của bảng được gọi là ô ngtố. b/ Chu kì: Chu kì là dãy các ngtố mà ngtử của chúng có cùng số lớp e, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. c/ Nhóm nguyên tố: - Nhóm ngtố là tập hợp các ngtố mà ngtử có cấu hình e tương tự nhau, do đó tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột. + Nhóm A bao gồm các ngtố s và p. STT của nhóm bằng với số e lớp ngoài cùng. + Nhóm B bao gồm các ngtố d và f. Vận dụng lµm bµi tËp sau: - Yêu cầu HS đọc đề và chọn câu trả lời đúng. Bài 1: Nguyên tố X ở ô số 37. X ở chu kì nào , nhóm nào trong BTH? A. Chu kì 3 nhóm IA. B. Chu kì 4 nhóm IA. C. Chu kì 5 nhóm IA. D. Chu kì 4 nhóm IIA. - GV gọi 1 hs nhận xét.: Thang nămg lượng : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 5s1. Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 5s1.  Chọn đáp án C Bài 2: Một nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIIB, vậy cấu hình e ngtử của ngtố này là: A. 1s2 2s2 2p6 3s1 3p4 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7 4s2 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 - Yêu cầu hs đọc đề và chọn đáp án đúng? Chọn đáp án D.. HĐ2: Bài 3: Các nguyên tố C, N thuộc chu kì 2. Hỏi nguyên tố C, N có mấy lớp electron ? Lớp ngoài cùng là lớp nào ? GV: Hướng dẫn HS trả lời dựa vào mối quan hệ số lớp electron và chu kì. HS: Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e, các nguyên tố này thuộc chu kì 2 vậy chúng đều có hai lớp e và lớp ngoài cùng là lớp thứ 2 (hay lớp L). Bài 4: Nguyên tử R thuộc chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hỏi R có bao nhiêu electron ? Electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy ? GV: Cho HS nhắc lại mối tương quan giữa số chu kì và số lớp e. Mối quan hệ giữa số e ngoài cùng và số thứ tự của nhóm HS: R thuộc chu kì 3 vậy có ba lớp e R thuộc nhóm VA vậy có 5 e lớp ngoài cùng Cấu hình e của R 1s22s22p63s23p3. HĐ3: Bài 5: Cho các nguyên tố có các đặc tính như sau:. 11. 22,489 20 40,08 Na 0,43 ; Ca1,00. ; [Ne]3s1 ; [Ar]4s2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hãy nêu những điểm mà em biết được về 2 nguyên tố trên? GV: Cho cả lớp cùng làm bài tập, gọi một HS lên bảng làm sau đó cho cả lớp nhận xét và sửa chửa sai xót nếu có. HS: Nêu được các đại lượng dựa vào các số liệu đã cho: - Số khối  khối lượng nguyên tử - Điện tích hạt nhân  số p  số e - Số nơtron - Cấu hình electron  Vị trí cuả nguyên tố trong BTH. HĐ4: Bài 6: Hai nguyên tố A, B thuộc cùng nhóm A trong bảng tuần hoàn và hai chu kì liên tiếp có tổng số p trong hai nguyên tố là 32. Viết cấu hình của A, B GV: Hướng dẫn pA + pB = 32 (với pA < pB) 32  pA < 2 vậy A thuộc chu kì nào ? Giữa A và B cách nhau mấy nguyên tố HS: pA < 16  A thuộc chu kì 2 hoặc 3  A và B cách nhau 8 hoặc 18 nguyên tố nên có hai trường hợp xảy ra pA + pB = 32 hoặc pA + pB = 32 Nghiệm phù hợp là pA = 12, pB = 20 pA - pB = 8 pA - pB = 18 Cấu hình e của A: 1s22s22p63s2 Cấu hình e của B: 1s22s22p63s23p64s2. GV: gọi HS lên bảng chữa bài tập  gọi HS nhận xét  hoàn thiện bài BTVN: 1) Một nguyên tố thuộc chu kì 3 và các nguyên tố thuộc nhóm IIIA trong BTH. a/ Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng? b/ Các e ở lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy? c/ Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố đó? 2) A là nguyên tố thuộc chu kì 3. Hợp chất X nên từ nguyên tố A và Cacbon có chứa 25% cacbon về khối lượng. Phân tử khối của X là 144. Định tên A.. Rót kinh nghiÖm Ngày….. tháng……năm 20….. Tổ trưởng. Nguyễn Thị Hạnh. Tự Chọn 8. Ngày soạn: Ngày dạy : ………………………………… Lớp dạy: ……………………………. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELCTRRON. A. Môc tiªu bµi häc : 1.. Kiến thức: - Cấu hình e nguyên tử của các ngtố hóa học có sự biến đổi tuần hoàn..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Số e lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học các nguyên tố. - Nhìn vào vị trí của 1 nguyên tố nhóm A, B suy ra được số e hóa trị của nó. Từ đó dự đoán tính chất của nguyên tố. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập cho học sinh.. b. ChuÈn bÞ : - GV: Hệ thống lại kiến thức cần nắm vững và chuẩn bị câu hỏi bài tập cho HS. - HS: Ôn lại kiến thức đã học.. C. Ph¬ng ph¸p d¹y häc :. Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề. D. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Bài 1: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử là 3, 11, 19. a. Hãy viết cấu hình e của các nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z ? b. Xác định vị trí X, Y, Z trong bảng tuần hoàn? c. Tính chất hóa học đặc trưng của X, Y, Z ? GV: Cho HS tự giải bài tập này HĐ2: Bài 2: Cho 3,33g một kim loại kiềm tác dụng với muối thấy có 0,48g H 2 thoát ra. Cho biết tên của kim loại kiềm ? GV: Hướng dẫn HS gọi tên kim loại chưa biết là M, viết PTPƯ xẩy ra từ khối lượng của Hi đro tính được số mol và từ số nol hiđro tính được số mol M suy ra KLNT của M ? HS:. n H2 . Theo PT. 0, 48 0, 24 2. ; PTPƯ: 2M +2H2O. n M 2n H2 2.0, 24 0, 48. (mol) .  . 2MOH + H2. MM . 3,33 6,9 0, 48 vậy kim loại M là liti. HĐ3: Bài 3: Các ngtố X, Y, Z có số hiệu lần lượt là 6, 9, 17. Xác địnhvị trí của chúng trong BTH. Xếp các ngtố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần? HS: + Z = 6, 1s2 2s2 2p2  X thuộc chu kì 2, nhóm IVA. Vậy X là C. + Z = 9, 1s2 2s2 2p5  Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. Vậy Y là F. + Z = 17, 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5  Z thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Vậy Z là Cl Thứ tự tính phi kim tăng dần là: C < Cl < F.. HĐ4: Bài 4: Cho 3g hỗn hợp hai kim loại kiềm A và Na tác dụng với nước dư. Để trung hòa dd dịch thu được cần dùng 0,2 mol axit HCl. Viết các pt phản ứng xảy ra. Tìm tên A ? GV: Hướng dẫn HS đặt công thức chung cho cả hai kim loại là M, viết PTPƯ xẩy ra dựa vào PTPƯ tìm được M M sau đó biện luận để tìm MA HS: Gọi công thức chung cho cả hai kim loại là M ta có PTPƯ:  2MOH + H2(1)  MCl + H2O(2) M + 2H2O   ; MOH + HCl   3 15 nHCl= 0,2 mol . Từ 2 phương trình hóa học ta có nM= nHCl=0,2 mol  M M = 0, 2 Vì MNa=23  MM<15 vậy nghiệm phù hợp là MM =6,9 M là kim loại liti.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ5: Bài 5: Nguyên tố X có số hiệu ngtử là 25. a/ Cho biết vị trí của X trong BTH? Giải thích? b/ Nêu tính chất hóa học đặc trưng của X? c/ Viết công thức phân tử oxit cao nhất của X? - GV: cho HS thảo luận làm theo nhóm, gọi HS lên bảng trình bày. Cho Z = 25 a/ Thang năng lượng: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d5 Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2  Vậy X ở ô 25, chu kì 4, nhóm VIIB. Vì X có Z = 25, có 4 lớp e, 7e hóa trị( 2e ở phân lớp 4s và 5e ở phân lớp 3d). Electron cuối cùng phân bố trên lớp d nên x là ngtố d, nó ở nhómVIIB là Mangan (Mn). b/ Tính chất hóa học đặc trưng của X là tính kim loại, nó có thể cho đi 7e để trở thành Mn 7+ Mn  Mn7+ + 7e c/ CT oxit cao nhất Mn2O7 - Gọi hs khác nhận xét, GV bổ sung và cho điểm.. BTVN: 1) Cho 6,5g kim loại hóa trị II tác dụng hết với 36,5g dd HCl 20% thu được 42,8g dd muối. a) Tìm tên kim loại và xác định nồng độ % của mỗi muối thu được ? b) Từ vị trí của nguyên tố trong BTH. Cho biết đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó? Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố kim loại trên? 2) Khi cho 0,6 g KLKT nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,36 lít khí hiđro (đktc). a) Gọi tên kim loại đó. b) Từ vị trí của nguyên tố trong BTH. Cho biết đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó? Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố kim loại trên?. Rót kinh nghiÖm Ngày….. tháng……năm 20….. Tổ trưởng. Nguyễn Thị Hạnh. Tự Chọn 9. Ngày soạn: Ngày dạy : ………………………………… Lớp dạy: ……………………………. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ. A. Môc tiªu bµi häc :. 1. Kiến thức: - Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các ngtố trong chu kì và trong nhóm A. - Giải thích sự biến đổi tính chất đó trong cùng chu kì và trong nhóm A. - So sánh tính chất của các nguyên tố trong chu kì và trong nhóm A. 2, Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về các qui luật biến đổi tính chất các nguyên tố, tìm tên nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với H2..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b. ChuÈn bÞ :. - HS: Ôn lại kiến thức bài trước đã học. - GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập.. C. Ph¬ng ph¸p d¹y häc : Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề. D. Các hoạt động dạy học: HĐ1: ? Yêu cầu HS nhắc lại sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố? - Tong cùng 1 chu kì thì tính kim loại, phi kim biến đổi như thế nào? - Trong 1 nhóm A tính kim loại và phi kim biến đổi như thế nào? - Trong 1 chu kì hóa trị cao nhất hợp chất với hiđro và oxi có biến đổi không? - Sự biến đổi độ âm điện trong cu kì và phân nhóm biến đổi như thế nào? - Tính axit – bazơ thay đổi như thế nào trong chu kì và trong phân nhóm? Hs tập trung thành từng nhóm hoạt động thảo luận trả lời các câu hỏi của GV Trình bày phần thảo luận của nhóm  Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Cấu hình e lớp ngoài cùng của ngtử các ngtố trong cùng 1 nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì nghĩa là chúng biến đổi 1 cách tuần hoàn về cấu hình e lớp ngoài cùng của ngtử các ngtố chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn. - Trong cùng 1 chu kì khi đi tử trái sang phải (theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ) tính kim loại của các ngtố yếu dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. - Trong cùng 1 nhóm A đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các ngtố mạnh dần, đồng thời tính phi kim yếu dần. - Trong chu kì đi từ trái sang sang phải, hóa trị cao nhất với oxi lần lượt tăng từ 1 đến 7, hóa trị của phi kim với hiđro giảm từ 4 đến 1. - Trong chu kì, đi từ trái sang phải độ âm d0iện của ngtử các ngtố tăng dần. - Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng dần từ trên xuống độ âm điện của ngtử các ngtố giảm dần. - Trong 1 chu kì đí từ trái sang phải, tính bazơ của các oxit cao nhất à hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thới tính axit giảm dần.. HĐ2: Bài 1:Ngtử của ngtố X có cấu hình e là 1s2 2s2 2p6. Hãy cho biết vị trí của chúng và các ngtố thuộc nhóm này có tên chung là gì? Cho HS lên bảng trình bày.  GV nhận xét 1s2 2s2 2p6  + STT của X là 10 , X thuộc chu kì 2 , Nhóm VIIIA. + Các ngtố này có tên chung là nhóm khí hiếm.. Bài 2: Môt ngtố có STT là Z = 20. Hãy viết cấu hình e và cho biết vị trí của ngtố trong BTH? - Yêu cầu hs viết cấu hình và xác định vị trí?  GV nhận xét Z = 20  1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2  + Ô thứ 20, Chu kì 4, Nhóm IIA. + Nguyên tố thuộc nhóm này có tên chung là kim loại kiềm thổ.. Bài 3: Cho cation R+ có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng : 2p6 a. Viết cấu hình của nguyên tử R b. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn ? R là nguyên tố gì ? c. Tính chất hóa học đặc trưng của R ? Viết hai pt phản ứng minh họa ? d. Anion X- có cấu hình giống R+. Hỏi X là nguyên tố gì ? Viết cấu hình e của X. GV: Cho HS tự viết cấu hình e của R dựa vào cấu hình e của R +, Dựa vào số lớp e suy ra chu kỳ dựa vào số e lớp ngài cùng suy ra nhóm HS: a. Cấu hình e của R: 1s22s22p63s1 b.R có 3 lớp e nên thuộc chu kỳ 3, lớp ngoài cùng có 1e nên thuộc nhóm IA, R là nguyên tố Na  2NaCl ; 2 Na +2H2O    2NaOH + H2 c. R là kim loại : 2Na +Cl2   2 2 5 d. X có cấu hình e : 1s 2s 2p . X là nguyên tố Flo.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HĐ3: Bài 4: Oxit cao nhất của nguyên tố X thuộc nhóm VIIA có tỉ lệ khối lượng của mR 7,1  nguyên tố R và oxi là mO 11, 2 . Xác định X ?. GV: Từ vị trí của X trong bảng TH viết được công thức oxit cao nhất và lập tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố để tìm MX? 2M R 7,1   M R 35,5 7M 11, 2 O HS: Công thức oxit cao nhất có dạng R2O7 theo bài ra ta có: . Vậy R là nguyên tố clo. Bài 5: Cho hidroxit của kim loại nhóm IIA tác dụng với dd H2SO4 20% thì thu được dd muối có nồng độ 21,9%. Tìm kim loại nhóm IIA? GV: Hướng dẫn HS viết công thức của hiđroxit. Giả sử số mol của hiđroxit là a mol dựa vào công thức tính nồng độ % và ĐLBTKL để tìm NTK của M và tên của M  MSO4 + 2H2O HS: M(OH)2 + H2SO4   a a a(mol) 96a.100 mdd H 2SO4  490a m H2SO4 m a(M  96) 20 = 96a  ; MSO4 Áp dụng ĐLBTKL tín được MM= 24,015 vậy kim loại nhóm IIA là ki loại Mg. GV: gọi HS lên bảng chữa bài tập  gọi HS nhận xét  hoàn thiện bài BTVN: 1) Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 35. Hãy cho biết: a. X ở chu kì nào ? Nhóm nào ? b. Tính chất hóa học đặc trưng của X ? c. Công thức oxit cao nhất trong hợp chất với oxi 2) Nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Trong hợp chất của X với hiđro có 5,88% hiđro về khối lượng. a) Xác định tên của nguyên tố X? b) Cho 16 g oxit cao nhất của nguyên tố X tác dụng hết với 20 g dung dịch NaOH tính nồng độ % của dung dịch NaOH?. Rót kinh nghiÖm. Ngày….. tháng……năm 20….. Tổ trưởng. Nguyễn Thị Hạnh. Tự Chọn 10. Ngày soạn: Ngày dạy : ………………………………… Lớp dạy: ……………………………. Ý NGHĨA BẢNG TUẦN HOÀN. A. Môc tiªu bµi häc :. - Kiến thức: Cũng cố các kiến thức về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và ĐLTH -Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập liên quan đến bảng tuần hoàn. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo vị trí và tính chất b. ChuÈn bÞ : Các bài tập luyện tập. C. Ph¬ng ph¸p d¹y häc :. Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề. D. Các hoạt động dạy học:. HĐ1: GV đặt câu hỏi: - Để xác định vị trí (chu kì, nhóm) và tính chất, ta phải dựa vào yếu tố nào?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố theo chu kì và nhóm như thế nào? - Nêu định luật tuần hoàn Mendeleep? HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận  Gọi HS đứng tại chỗ trả lời: 1. Vị trí: Muốn xác định vị trí nguyên tố ta phải xác định: Chu kì, nhóm(A, B). Chu kì = STT của nhóm ; Nhóm = số electron hoá trị 2. Tính chất: Nhóm IA, IIA, IIIA có tính kim loại.(Trừ H, B) Nhóm VA, VIA, VIIA có tính phi kim. Nhóm IVA; vừa KL, vừa PK. Nhóm VIIIA: là khí hiếm. 3. Trong 1 chu kì từ trái sang phải: Tính kl giảm, tính phi kim tăng. Độ âm điện tăng, bán kính nguyên tử giảm. Tính axit các hợp chất hiđroxit tăng , tính bazơ giảm. Hoá trị đối với hợp chất oxit cao nhất tăng từ 1 đến 7; đối với hiđro tang từ 1 đến 4 rồi giảm từ 4 đến 1. 4) Định luật tuần hoàn Mendeleep: Trong cùng một nhóm A từ trên xuống: Tính kl tăng, tính phi kim giảm. Độ âm điện giảm, bán kính nguyên tử tăng. Tính axit các hợp chất hiđroxit giảm , tính bazơ tăng. Hoá trị không đổi.. HĐ2: Vận dụng lµm bµi tËp sau: 1. Dựa vào bảng tuần hoàn gọi tên các nguyên tố có cấu hình electron như sau: a/ 1s22s1 và 1s22s22p63s1. b/1s22s22p5 và 1s22s22p63s23p5. c/ 1s22s22p6 và 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố nào là kim loại? Có bao nhiêu electron ngoài cùng. Nguyên tố nào là phi kim ? Có bao nhiêu electron ngoài cùng. Nguyên tố nào là Khí hiếm? Có bao nhiêu electron ngoài cùng. GV: Đưa ra bài tập  HS : Thảo luận nhóm đại diện lên bảng trình bày Li và Na: Kim loại, có 1 electron ngoài cùng. F và Cl : phi kim, có 7 electron ngoài cùng. Ne và Ar : khí hiếm, có 8 electron ngoài cùng.. 2. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3. Hãy xác định. a) Tên nguyên tố? Cấu hình. b) Công thức ôxit, hiđroxit của nguyên tố đó. GV: Đưa ra bài tập  HS : Thảo luận nhóm đại diện lên bảng trình bày Nguyên tố trên có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4. Có 6e ngoài cùng, hoá trị với oxi là 6. - Nguyên tố có số hiệu là 16: Lưu huỳnh. ; Công thức ôxit: SO3. ; Công thức axit: H2SO4. 32 3. Cho các nguyên tố sau: 24 12 X ; 16 Y .. Cho biết cấu tạo của X và Y. b) Suy ra tính chất. GV: Đưa ra bài tập  HS : Thảo luận nhóm đại diện lên bảng trình bày a) Nguyên tử X có cấu tạo:2/8/2. Có 3 lớp electron. ; Điện tích hạt nhân = 12, A = 24, N = 12. b) X là một kim loại, dễ nhường 2 electron: hoá trị 2. Trường hợp Y: tương tự... HĐ3: Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 22. Viết cấu hình e của X. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn? Viết cấu hình e của X2+ và X4+? GV: Hướng dẫn HS viết cấu hình e của X dựa vào sự sắp xếp các mức năng lượng Dựa vào cấu hình e suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn Ion X2+ là kết quả của X đã nhường 2e vì vậy X 2+ chỉ còn lại 20 e còn X4+ là kết quả của X đã nhường 4e vậy X4+ chỉ còn 18 e HS: Viết cấu hình e của X:1s22s22p63s23p63d24s2  Vị trí của X: Số thứ tự 22, chu kỳ 4, nhóm IVB Cấu hình e của X2+: 1s22s22p63s23p63d2 ; X4+:1s22s22p63s23p6.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 2:Hai nguyên tố X và Y cùng thuộc nhóm A và thuộc hai chu kỳ liên tiếp có tổng số điện tích hạt nhân là 16 a) Viết cấu hình e của X và Y trong bảng tuần hoàn b) So sánh tính chất hóa học của X vàY? GV: Hướng dẫn HS tìm số hiệu nguyên tử của X và Y dựa vào biểu thức Z A + ZB = 16 và X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp nên chỉ cách nhau 8 nguyên tố HS: a) Lập được hệ phương trình: ZA + ZB = 16 Giải ra ZA = 12 ; ZB = 4 ZA – ZB = 8 Cấu hình e của A: 1s22s22p63s2 cấu hình e của B: 1s22s2 b . Dựa vào số hiệu nguyên tử của A và B ta thấy trong nhóm A đứng trước B nên tính kim loại của A nhỏ hơn B.  Củng cố , dặn dò: -. HS nắm được từ cấu hình suy ra vị trí và ngược lại. Dự đoán được tính chất hoá học. Xem kĩ cách trình bày các dạng BT. Xem bài Ý nghĩa bảng tuần hoàn…. BTVN: 1)Cho 4,68g một klk td với 27,44 ml H2O thu được 1,344l H2 (đktc) và dd X. a) Xác định nguyên tử lượng của klk. b) Tính C% chất tan trong dung dịch X 2) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số các loại hạt là 36, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 a. Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn b. Nguyên tử R và ion R+giống nhau và khác nhau điểm nào về cấu tạo. Rót kinh nghiÖm Ngày….. tháng……năm 20….. Tổ trưởng. Nguyễn Thị Hạnh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×