Tải bản đầy đủ (.pdf) (244 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 244 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU TRANG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU TRANG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 9340410

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ ĐÌNH LONG
TS. PHẠM THỊ NGỌC VÂN

THÁI NGUYÊN - 2021




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận án là trung thực, mọi trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Những kết
quả nghiên cứu của luận án đã được tác giả cơng bố trên các tạp chí khoa học,
khơng trùng với bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Thu Trang


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án, Tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình
và tạo điều kiện thuận lợi của giáo viên hướng dẫn, các chun gia, đồng nghiệp,
gia đình và bạn bè.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các cán bộ giảng
viên Khoa Quản lý - Luật kinh tế của Trường Đại học Kinh tế và QTKD - Đại học
Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc TS. Đỗ Đình Long
và TS. Phạm Thị Ngọc Vân về sự hướng dẫn nhiệt tình và đầy tâm huyết trong suốt
quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên, Sở Công
thương tỉnh Thái Nguyên, Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ tác giả có những thơng tin q báu và
cần thiết cho việc phân tích đánh giá và hồn thành luận án này.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm động
viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Thu Trang


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ......................................................................................x
MỞ ĐẨU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ..................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
3.2.1. Phạm vi về không gian ......................................................................................3
3.2.2. Phạm vi về thời gian..........................................................................................3
3.2.3. Phạm vi về nội dung ..........................................................................................3
4. Những đóng góp và ý nghĩa của luận án .................................................................3
5. Bố cục của luận án ..................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .........................................................5
1.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi ................................................................5
1.2. Các cơng trình nghiên cứu tại Việt Nam ............................................................11

1.3. Đánh giá chung về kết quả của các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến
luận án ..............................................................................................................14
1.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................14
1.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ..............................................................................15
1.3.3. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ..................................................15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC YẾU TỔ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
NGOÀI NHÀ NƯỚC......................................................................................17


iv
2.1. Lý luận về doanh nghiệp ngoài nhà nước ..........................................................17
2.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp ngoài nhà nước ...................................17
2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài nhà nước ..................................................18
2.1.3. Vai trị của doanh nghiệp ngồi nhà nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. ...20
2.2. Lý luận về đầu tư và quyết định đầu tư của doanh nghiệp ngoài nhà nước.......22
2.2.1. Khái niệm, phân loại và vai trò đầu tư của DNNNN ......................................22
2.2.2. Lý luận về quyết định đầu tư của doanh nghiệp ngoài nhà nước ...................24
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN................................................28
2.3.1. Cơ sở lý thuyết để lựa chọn các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN 28
2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN.............................................31
2.4. Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm về phát huy vai trò của các yếu tố ảnh
hưởng đến QĐĐT của DNNNN. ......................................................................40
2.4.1. Kinh nghiệm về phát huy vai trò của các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của
DNNNN tại một số quốc gia ............................................................................40
2.4.2. Kinh nghiệm thúc đẩy đầu tư của DNNNN của một số địa phương trong nước.46
2.4.3. Bài học kinh nghiệm về thúc đẩy đầu tư cho tỉnh Thái Nguyên ....................49
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................52
3.1. Khung phân tích về các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................52

3.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................54
3.3. Phương pháp tiếp cận .........................................................................................54
3.4. Phương pháp thu thập thông tin .........................................................................55
3.4.1. Thông tin thứ cấp ............................................................................................55
3.4.2. Thông tin sơ cấp ..............................................................................................55
3.5. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích thông tin .........................................66
3.5.1. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................66
3.5.2. Phương pháp so sánh.......................................................................................66
3.5.3. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá ......................................................67
3.5.4. Phân tích hồi quy .............................................................................................67
3.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................71
3.6.1. Chỉ tiêu về phản ánh thực trạng DNNNN .......................................................71


v
3.6.2. Chỉ tiêu phản ánh tình hình đầu tư của DNNNN ............................................72
3.6.3. Chỉ tiêu phản ánh thực trạng các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến QĐĐT
của DNNNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................................................72
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................74
4.1. Khái quát chung về tỉnh Thái Nguyên ...............................................................74
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên .......................................................74
4.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội của tỉnh Thái Nguyên..............................................77
4.2. Thực trạng đầu tư của DNNNN trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên ......................81
4.2.1. Tổng quan các DNNNN đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......81
4.2.2. Tình hình đầu tư của DNNNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......................87
4.3. Phân tích tác động của các yếu tố đến QĐĐT của DNNNN trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên .....................................................................................................91
4.3.1.Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu .......................................................91

4.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ....................................................................95
4.3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN tỉnh Thái Nguyên. .98
4.3.4. Đánh giá tác động của các yếu tố đến QĐĐT của DNNNN trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên. ...........................................................................................127
4.4. Đánh giá chung về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến QĐĐT của DNNNN
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. .......................................................................138
4.4.1. Kết quả đạt được ...........................................................................................138
4.4.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân .............................................................141
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ CỦA CÁC DNNNN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2030 .................................144
5.1. Bối cảnh và quan điểm, định hướng thúc đẩy đầu tư của DNNNN trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................144
5.1.1. Dự báo tình hình bối cảnh quốc tế và trong nước .........................................144
5.1.2. Quản điểm và định hướng thúc đẩy đầu tư của DNNNN trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2021 – 2030 ..............................................................144
5.2. Giải pháp thúc đẩy đầu tư của DNNNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .........147


vi
5.2.1. Giải pháp về thị trường .................................................................................147
5.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................................151
5.2.3. Giải pháp về chi phí đầu vào .........................................................................152
5.2.4. Giải pháp về nâng cao chất lượng thể chế quản trị địa phương ....................155
5.2.5. Giải pháp cải thiện cơ sở hạ tầng ..................................................................158
5.2.6. Phát triển các dịch vụ hỗ trợ DNNNN ..........................................................161
5.3. Một số đề xuất với DNNNN ............................................................................162
KẾT LUẬN ............................................................................................................164
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CƠNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................166
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................167

PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
STT
Viết tắt
1
BCH
2
CDCCKT
3
CP
4
DN
5
DNNNN
6
DNNQD
7
HTX
8
KCN
9
KKT
10
KT – XH
11

KH
12
KTTN
13
MTĐT
14
NQ
15

16
QĐĐT
17
SXKD
18
SL
19
TNHH
20
TW
21
TP
22
TX
23
TTLT
24
UBND
TIẾNG ANH
STT
Viết tắt

25
EFA
26
FEE
27
FEM
28
REM
29

FDI

Viết nguyên văn
Ban chấp hành
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cổ phần
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp ngoài nhà nước
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Hợp tác xã
Khu công nghiệp
Khu kinh tế
Kinh tế xã hội
Kế hoạch
Kinh tế tư nhân
Môi trường đầu tư
Nghị quyết
Nghị định
Quyết định đầu tư
Sản xuất kinh doanh

Số lượng
Trách nhiệm hữu hạn
Trung ương
Thành phố
Thị xã
Thông tư liên tịch
Ủy ban nhân dân

Viết nguyên văn
Exploratory Factor Analysis
Fixed Efffects Estimates
Fixed-effects Model
Random-effects Model
Foreign direct investment

Nghĩa đẩy đủ Tiếng Việt
Phân tích nhân tố khám phá
Ước lượng hiệu ứng cố định
Mơ hình tác động cố định
Mơ hình tác động ngẫu
nhiên
Đầu tư trực tiếp nước ngoài


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. So sánh đặc điểm của DN nhà nước và DNNNN .....................................19
Bảng 3.1. Mô tả điểm chọn mẫu nghiên cứu ............................................................58

Bảng 3.2: Thang đo về cơ sở hạ tầng ........................................................................60
Bảng 3.3. Thang đo về thị trường ............................................................................60
Bảng 3.4: Thang đo về chính sách ưu đãi .................................................................61
Bảng 3.5: Thang đo về chi phí đầu vào.....................................................................61
Bảng 3.6: Thang đo về nguồn nhân lực ....................................................................62
Bảng 3.7: Thang đo về chất lượng thể chế quản trị địa phương ...............................62
Bảng 3.8: Thang đo về truyền thông .........................................................................63
Bảng 3.9: Thang đo đặc điểm của DN ......................................................................64
Bảng 3.10: Thang đo đặc điểm của chủ DN .............................................................64
Bảng 3.11: Thang đo về QĐĐT của DNNNN .........................................................65
Bảng 4.1: Dân số và lao động tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2019 ..................78
Bảng 4.2. Tổng sản phẩm trên địa bản tỉnh Thái Nguyên (GRDP) ..........................80
Bảng 4.3. Số DNNNN phân theo loại hình DN giai đoạn 2015– 2019 ....................82
Bảng 4.4. Số DNNNN phân theo địa bàn hoạt động giai đoạn 2015- 2019 .............83
Bảng 4.5. Số DNNNN phân theo lĩnh vực hoạt động giai đoạn 2015- 2019............85
Bảng 4.6. Số lao động trong các DNNNN phân theo loại hình DN giai đoạn
2015– 2019 ............................................................................................85
Bảng 4.7. Vốn sản xuất kinh doanh của DNNNN phân theo loại hình DN giai
đoạn 2015 – 2019 ..................................................................................86
Bảng 4.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của DNNNN giai đoạn 2015 – 2019 .......87
Bảng 4.9. Cơ cấu vốn đầu tư của DNNNN thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2015 – 2019..............................................................88
Bảng 4.10. Tình hình vốn đầu tư của các DNNNN phân bổ theo lĩnh vực ..............89
Bảng 4.11. Cơ cấu vốn đầu tư của DNNNN phân theo địa bàn giai đoạn 2015 2019 .......................................................................................................90
Bảng 4.12. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu .....................................................91


ix
Bảng 4.13. Đặc điểm chủ DN ...................................................................................93
Bảng 4.14. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu .....................................................94

Bảng 4.15. Đặc điểm chủ DN ...................................................................................95
Bảng 4.16. Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo hoàn chỉnh.................................96
Bảng 4.17. Danh mục các KCN tỉnh Thái Nguyên .................................................100
Bảng 4.18. Số thuê bao điện thoại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2019 .........101
Bảng 4.19. Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động và internet tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2015 – 2019 .........................................................................101
Bảng 4.20. Xếp hạng năm 2018 của các 14 đơn vị hành chính khu vực Trung du
miền núi phía Bắc với cả nước. ...........................................................113
Bảng 4.21: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2015 - 2019 ............................................................114
Bảng 4.22. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông
thôn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2019 ....................................116
Bảng 4.23. Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2015 - 2019 ..........................................................................................117
Bảng 4.24. Tình hình lao động làm việc tại khu vực DNNNN trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2019 ...................................................118
Bảng 4.25: Tổng hợp kết quả chỉ số PAPI giai đoạn 2015 – 2019 của tỉnh Thái Nguyên .120
Bảng 4.26: Tổng hợp kết quả chỉ số PCI giai đoạn 2015 – 2019 của tỉnh Thái
Nguyên ................................................................................................122
Bảng 4.27. Kiểm định KMO và Barlett’s ...............................................................127
Bảng 4.28. Kết quả kiểm định ANOVA .................................................................130
Bảng 4.29. Kết quả phân tích hồi quy .....................................................................131
Bảng 4.30. Bảng phân loại (Classification table)....................................................133
Bảng 4.31: Kết quả hồi quy mơ hình Binary Logistic ............................................133
Bảng 4.32. Mô phỏng xác suất quyết định đầu tư của DNNNN đang có ý định
đầu tư nhưng chưa đầu tư vào Tỉnh Thái Nguyên...............................134


x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

Hình 2.1: Năng lực cạnh tranh cấp độ địa phương của Michael Porter .................... 30
Hình 3.1. Khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 53
Hình 4.1. Bản đồ hành chính Tỉnh Thái Ngun ...................................................... 75
Hình 4.2. Tốc độ phát triển DNNNN giai đoạn 2005 - 2019.................................... 81
Hình 4.3. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về yếu tố cơ sở hạ tầng ....... 102
Hình 4.4. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về yếu tố chính sách ưu đãi. 106
Hình 4.5. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về yếu tố chi phí đầu vào..... 111
Hình 4.6. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về yếu tố thị trường ............. 115
2015 - 2019 ............................................................................................................ 117
Bảng 4.24. Tình hình lao động làm việc tại khu vực DNNNN trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2019 ................................................... 118
Hình 4.7. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về yếu tố nguồn nhân lực .... 119
Hình 4.8. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về yếu tố chất lượng thể chế
quản trị địa phương ............................................................................... 124
Hình 4.9. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về yếu tố truyền thông ......... 126


1
MỞ ĐẨU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Doanh nghiệp (DN) là một bộ phận không thể thiếu và ngày càng đóng vai trị
tích cực trong nền kinh tế. Theo hình thức sở hữu vốn, các DN trong nền kinh tế
nước ta bao gồm: DN nhà nước, DN ngoài nhà nước (DNNNN), DN có vốn đầu tư
nước ngồi. DNNNN phát triển nhanh chóng và chiểm tỷ lệ ngày càng cao trong
tổng số DN của nền kinh tế, có năng suất lao động và hiệu quả đầu tư cao hơn so
với DN nhà nước. Do vậy, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ các
DNNNN đầu tư mới và mở rộng các dự án đầu tư hiện có trở thành một nhiệm vụ
quan trọng trong quản lý kinh tế của Nhà nước ở cấp trung ương và cấp địa phương.
Thái Nguyên là một tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc. Trong

những năm qua, tỉnh đã có nhiều chủ trương, chính sách khuyến khích các thành
phần kinh tế đầu tư để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đã đạt được những thành tựu
nhất định: tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh có xu hướng tăng ngày càng cao, tốc
độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2015 – 2020 đạt 11,1%/năm, trong đó cơng
nghiệp – xây dựng tăng 14,5%/ năm, dịch vụ tăng 7,3%/năm, nông – lâm – thủy sản
tăng 3,8%/năm; Cơ cấu kinh tế của tỉnh chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công
nghiệp - xây dựng, giảm tỷ trọng nông, lâm, nghiệp thủy sản; GDP bình quân đầu
người tăng từ 51 triệu đồng/người năm 2015 lên 90 triệu đồng/ người năm 2020.
Tổng vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016 – 2020 đạt 238 nghìn tỷ đồng, tăng 18%
so với giai đoạn 2011- 2015. Thái Ngun trở thành tỉnh có mơi trường cạnh tranh
cấp tỉnh thuộc nhóm tốt trong phạm vi cả nước và là tỉnh dẫn đầu ở vùng trung du
Bắc Bộ.
Tính đến 31/12/2019, tỉnh Thái Nguyên có 3656 DN, trong đó 3370 DNNNN
(chiếm 92,17%), số DNNNN đang hoạt động là 3165 (chiếm 93,91% tổng số
DNNNN), hơn 90% DNNNN có quy mơ vừa nhỏ và siêu nhỏ. Năm 2019, vốn đầu
tư của DNNNN đạt 20,06 nghìn tỷ đồng, đóng góp 49,53% vốn đầu tư trên toàn
tỉnh, mức cao nhất từ trước đến nay. Tuy nhiên, mức tăng vốn đầu tư của DNNNN
chủ yếu là đầu tư mới, trong khi hoạt động đầu tư vốn phát triển doanh nghiệp cịn
hạn chế. Song song với đó, tỷ lệ DNNNN gặp khó khăn trong đầu tư kinh doanh,
phải dừng hoạt động cũng rất cao. Điều này, chứng tỏ DNNNN hiện nay còn phải
đối mặt nhiều thách thức và trở ngại, ảnh hưởng đến khả năng phát triển bền vững,
ổn định.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030 xác định mục tiêu xây dựng Thái Nguyên trở thành tỉnh


2
công nghiệp theo hướng hiện đại là trung tâm của vùng Trung du và miền núi phía
Bắc với các mục tiêu cụ thể: tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 20212030 khoảng 10-10,5%/năm, GDP bình quân đầu người năm 2025 khoảng 150 triệu
đồng, năm 2030 khoảng 265 triệu đồng; Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích

cực, khu vực cơng nghiệp, dịch vụ chiếm khoảng 90% vào năm 2030.
Hơn nữa, đầu tư và QĐĐT của DN là sự khởi nguồn cho các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, giảm đói
nghèo và cải thiện phúc lợi. Chính vì vậy, có rất nhiều nghiên cứu trong và ngồi
nước đề cập tới vấn đề này nhưng chủ yếu thực hiện trên phạm vi quốc gia và lĩnh
vực đầu tư nước ngồi, có rất ít nghiên cứu phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng đến QĐĐT của DNNNN ở cấp tỉnh. Do đó, nghiên cứu một cách có hệ thống
về QĐĐT của DNNNN và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN
trên địa bàn tỉnh Thái Ngun, từ đó đề xuất các giải pháp chính sách khả thi, hiệu
quả để tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy DN mạnh dạn đầu tư vốn để mở rộng quy
mơ, phát triển SXKD, tăng lợi nhuận, góp phần khai thác tiềm năng, phát triển KTXH của tỉnh là hết sức cần thiết.
Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” cho luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN nhằm đề xuất các
giải pháp thúc đẩy đầu tư của các DNNNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2021 – 2030.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu tập trung vào các mục tiêu cụ thể như sau:
- Thứ nhất, hệ thống hóa có bổ sung những vấn đề lý luận và thực tiễn về
DNNNN và QĐĐT của DNNNN.
- Thứ hai, phân tích thực trạng DNNNN và đầu tư của DNNNN trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
- Thứ ba, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Thứ tư, đề xuất giải pháp thúc đẩy đầu tư của DNNNN trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.



3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Luận án tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- DNNNN bao gồm: DNNNN hiện đang đầu tư và DNNNN tại 62 tỉnh/ thành
phố trực thuộc TW khác đang có ý định đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Ngun.
- DNNNN khơng bao gồm DN có vốn đầu tư nước ngoài và DN liên doanh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian
Luận án nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ giai đoạn 2015 – 2019.
- Số liệu sơ cấp được thực hiện điều tra trong năm 2018.
- Luận án phân tích thực trạng DNNNN, đầu tư của DNNNN và các yếu tố
ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015–
2019. Đề xuất giải pháp thúc đẩy đầu tư của DNNNN đến năm 2030.
3.2.3. Phạm vi về nội dung
❖ Luận án sẽ nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN (bao
gồm các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài DN và bên trong DN). Các yếu tố bên trong
DN gồm các biến kiểm soát như giới tính, độ tuổi, học vấn, kinh nghiệm kinh doanh
của bản thân chủ DN… là những biến số khó thay đổi trong ngắn hạn; các biến số
thuộc về đặc điểm của DN có thể huy động thêm hoặc có thể cải tiến, tổ chức lại
cho tốt hơn như vốn, lao động, ngành nghề kinh doanh…Các yếu tố bên ngoài DN
chịu sự chi phối của nhà nước. Do vậy, luận án sẽ nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến QĐĐT của DNNNN, bao gồm các yếu tố bên trong DN nhưng chú trọng hơn
đến các yếu tố bên ngoài DN.
❖ QĐĐT bao gồm: đầu tư mở rộng và đầu tư mới.
4. Những đóng góp và ý nghĩa của luận án
(1) Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở

lý luận và thực tiễn về các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN. Từ cách tiếp
cận trên góc độ quản lý nhà nước đối với đầu tư của DNNNN, các yếu tố ảnh hưởng
đến QĐĐT của DNNNN bao gồm 2 nhóm: yếu tố bên ngoài DN (cơ sở hạ tầng, thị
trường, chi phí, chính sách ưu đãi, nguồn nhân lực, chất lượng thể chế quản trị địa
phương, truyền thông) và yếu tố bên trong DN (đặc điểm chung của DN và đặc


4
điểm của chủ DN). Rút ra những bài học kinh nghiệm để vận dụng một cách phù
hợp vào thực tiễn nhằm thúc đẩy đầu tư của DNNNN trên địa bàn tỉnh.
(2) Luận án xây dựng khung phân tích và hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNNN.
(3) Luận án là nghiên cứu đầu tiên, nghiên cứu 2 nhóm yếu tố bên ngồi DN và
bên trong DN đến QĐĐT của DNNNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Với việc sử
dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính với phương pháp định lượng. Luận
án sử dụng 2 mơ hình nghiên cứu định lượng kiểm định riêng biệt sự ảnh hưởng của
các yếu tố đến QĐĐT của DNNNN với 2 đối tượng nghiên cứu là DNNNN đang đầu
tư và DNNNN đang có ý định đầu tư nhưng chưa đầu tư vào tỉnh.
(4) Luận án phân tích được thực trạng DNNNN, đầu tư của DNNNN. Phân
tích thực trạng và sự ảnh hưởng của các yếu tố đến QĐĐT của DNNNN trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên. Luận án sử dụng mơ hình hồi quy tuyến tính để đánh giá
mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến QĐĐT của DNNNN đang đầu tư trên địa bàn
tỉnh và mơ hình hồi quy phi tuyến Binary Logistic để đánh giá mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố đến QĐĐT của DNNNN đang có ý định đầu tư nhưng chưa đầu tư
vào tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế; chỉ ra các yếu tố có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến QĐĐT
của DNNNN.
(5) Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở khoa học giúp chính quyền địa
phương nói chung, tỉnh Thái Ngun nói riêng có cái nhìn cụ thể, tồn diện và có
căn cứ để đề xuất, triển khai những giải pháp nhằm mục đích thúc đẩy đầu tư của

DNNNN.
5. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được bố
cục thành 5 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của
doanh nghiệp ngoài nhà nước.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của doanh nghiệp ngoài
nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chương 5: Giải pháp thúc đẩy đầu tư của doanh nghiệp ngoài nhà nước trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030.


5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương 1 tổng quan nghiên cứu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến
QĐĐT của DN. Kết quả tổng quan nghiên cứu là cơ sở để tác giả xác định được
“khoảng trống” nghiên cứu và xây dựng khung phân tích về các yếu tố ảnh hưởng
đến QĐĐT của DNNNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi
Theo quan điểm vĩ mô, các QĐĐT rất quan trọng đối với nền kinh tế, đầu tư
chiếm phần lớn sự biến động trong tổng sản phẩm quốc dân và là chỉ số quan trọng
dẫn đầu về hiệu quả kinh tế (Zarnowitz, 1992). Theo quan điểm vi mô, đầu tư rất
quan trọng cho sự phát triển của các công ty riêng lẻ, tăng hiệu quả bằng cách giảm
chi phí đơn vị. Từ tầm quan trọng của QĐĐT đối với nền kinh tế và đối với cơng ty
nói riêng, nên có rất nhiều các nghiên cứu đề cập tới vấn đề này.
Các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DN được tiếp cận
theo các cách thức khác nhau. Bao gồm: các yếu tố bên trong DN và các yếu tố bên

ngoài DN.
❖ Tiếp cận theo quan điểm vi mô và các yếu tố ảnh hưởng bên trong DN
phải kể đến các nghiên cứu như: Budina và cộng sự (2000); Gunning và Mengistae
(2001); Campa và Shaver (2002); Aivazian và cộng sự (2005); Chittoo và Odit
(2008); Soumaya (2012); Kannadhasan (2014); Chyi và Tien (2014); Mudammad
Sajid và cộng sự (2015). Cụ thể:
Nghiên cứu về QĐĐT của các DN có nhiều nghiên cứu được đề cập đến tuy
nhiên cho đến nay các nhà nghiên cứu đều đánh giá cao nghiên cứu về quản trị
(Management) của Stoner, J.A.F. và Wankel, C.(1987). Nghiên cứu này đã trình bày
các lý thuyết liên quan đến QĐĐT và đề xuất 8 bước trong tiến trình ra quyết định
của DN. Một số nghiên cứu khác xem xét việc đầu tư của DN trên góc độ hành vi là
của Sultana, S.T., & Pardhasaradhi, S.(2012)- “Phân tích thực nghiệm về các yếu tố
ảnh hưởng đến việc ra quyết định và hành vi của các nhà đầu tư CP cá nhân Ấn
Độ”. Vì vậy bên cạnh các yếu tố môi trường, nghiên cứu này cũng đề cập tới các
yếu tố cá nhân của người ra quyết định ảnh hưởng tới QĐĐT của DN [83], [84].
Nghiên cứu về “Hạn chế thanh khoản và đầu tư vào các nền kinh tế chuyển
tiếp - trường hợp của Bulgaria”. Budina và cộng sự (2000) đã sử dụng dữ liệu của
1.003 DN ở Bulgaria từ 1993-1996 để điều tra tác động của hạn chế thanh khoản
trên hiệu suất đầu tư. Nghiên cứu sử dụng một mơ hình gia tốc đơn giản (simple
accelerator model of investment) của đầu tư để kiểm tra xem hạn chế thanh khoản


6
có liên quan trong trường hợp của Bulgaria. Kết quả cho thấy hệ số của biến vốn tự
có là dương và có ý nghĩa đối với tồn bộ mẫu. Tác giả đã phân loại các DN trên
thành hai loại DN lớn và nhỏ theo quy mô lao động. Kết quả phân tích cho thấy: hệ
số của biến số vốn tự có là dương và có ý nghĩa đối với các DN nhỏ trong khi hệ số
này khơng có ý nghĩa đối với các DN lớn.[50]
Gunning và Mengistae (2001) nghiên cứu về “Yếu tố QĐĐT sản xuất châu
Phi: Bằng chứng kinh tế vi mô”. Nghiên cứu đã sử dụng dữ liệu DN ở 3 quốc gia là

Ghana, Kenya, Cameroon để nghiên cứu về những yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư của
DN. Trong nghiên cứu, tác giả giả thuyết có 4 yếu tố tác động đến đầu tư của DN:
(1) giá trị gia tăng, (2) lợi nhuận, (3) quy mô, (4) nợ vay. Kết quả hồi quy FEE (Fix
Efffects Estimates) cho thấy chỉ có lợi nhuận là có ảnh hưởng đến QĐĐT của DN.
Theo các lý thuyết về lựa chọn thị trường, các công ty nhỏ phát triển nhanh hơn cho
mỗi độ tuổi và mỗi kích thước nhất định; Tỷ lệ đầu tư cao hơn đối với các DN có
lịch sử năng suất cao hơn. [64]
Nghiên cứu của Campa và Shaver (2002) về “Xuất khẩu và đầu tư vốn: về
hành vi chiến lược của các nhà xuất khẩu”, nghiên cứu sử dụng dữ liệu của 3.057
DN hoạt động trong ngành sản xuất ở Tây Ban Nha giai đoạn 1990 – 1998 để tìm
hiểu về mối quan hệ giữa xuất khẩu và dòng vốn đầu tư của DN. Trong nghiên cứu
này, xuất khẩu được tác giả đo lường bằng 2 cách: biến dummy (có xuất khẩu và
khơng xuất khẩu) và phần trăm sản lượng của DN được xuất khẩu. Kết quả hồi quy
Tobit cho thấy các nhà xuất khẩu có khả năng thanh khoản cao hơn các nhà không
xuất khẩu; DN xuất khẩu sẽ có dịng tiền ổn định hơn và đầu tư nhiều hơn. [51]
Aivazian và cộng sự (2005) nghiên cứu tác động của địn bẩy tài chính đến
đầu tư của DN bằng cách sử dụng dữ liệu của 863 DN giai đoạn 1982 – 1999 ở
Canada. Nghiên cứu sử dụng mơ hình hồi quy gộp FEM và REM. Kết quả nghiên
cứu cho thấy địn bẩy tài chính có tác động âm đến đầu tư và kết quả này rất có ý
nghĩa về mặt thống kê trong trường hợp các DN tăng trưởng chậm. [49]
Cũng nghiên cứu tác động của đòn bẩy tài chính và đầu tư của DN. Chittoo và
Odit (2008) sử dụng dữ liệu của 27 DN ở Mauritius giai đoạn 1990 - 2004 để
nghiên cứu. Cùng sử dụng mơ hình hồi quy gộp FEM và REM, kết quả ước lượng
cho thấy địn bẩy tài chính có tác động tiêu cực và có ý nghĩa thống kê đối với đầu tư
của DN, điều này cho thấy cấu trúc vốn giữ vai trị hết sức quan trọng trong chính
sách đầu tư của DN. Kết quả hồi quy vẫn có ý nghĩa thống kê đối với các DN tăng
trưởng thấp nhưng khơng cịn ý nghĩa thống kê đối với các DN tăng trưởng cao. [52]


7

Soumaya (2012) khi nghiên cứu về tác động của nợ, quy mơ DN và tính thanh
khoản lên sự nhạy cảm của dòng vốn đầu tư của 82 DN ở Pháp giai đoạn 1999 2005 đã chỉ ra: nợ có tác động âm lên dòng vốn đầu tư của DN; DN có quy mơ càng
lớn thì càng mạnh dạn tăng vốn đầu tư. Tuy nhiên do tác giả đo lường tính thanh
khoản của DN bằng hai đại lượng khác nhau và việc ước lượng tác động của hai biến
này lại cho kết quả trái chiều nên nghiên cứu chưa đưa ra kết luận về tác động của
tính thanh khoản lên sự nhạy cảm của dòng vốn đầu tư. [81]
Kannadhasan (2014) là nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư của
DN hoạt động trong ngành dược phẩm ở Ấn Độ. Tác giả sử dụng Fixed effect (hiệu
ứng cố định) để nghiên cứu về vấn đề này. Kết quả nghiên cứu cho thấy địn bẩy tài
chính có tác động âm đến đầu tư và dịng tiền có tác động dương đến đầu tư của
DN. Kết quả hồi quy cũng cho thấy doanh thu và Tobin’s Q cũng có tác động tích
cực đến đầu tư của DN. [69]
Chyi và Tien (2014) cho rằng cấu trúc tài chính DN và nguồn lực tài chính là
những những yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến QĐĐT và giá trị DN. Bằng cách
hồi quy dựa trên dữ liệu bảng, tác giả đã cho thấy dòng tiền và đầu tư có tương quan
mạnh với nhau. Ngồi ra, một số yếu tố khác cũng sẽ ảnh hưởng đến đầu tư của
DN như tài sản hữu hình, quy mơ DN, cơ hội đầu tư, cổ tức và địn bẩy tài chính.
Trong khi đó, khấu hao và hạn chế tài chính khơng có ảnh hưởng đến QĐĐT của
DN. [55]
Mudammad Sajid và cộng sự (2015) với nghiên cứu được thực hiện trên các
công ty niêm yết của Pakistan để xem xét tác động của địn bẩy tài chính đối với các
QĐĐT. Với mục đích này, nhóm tác giả đã thu thập dữ liệu của 5 năm (2009-2013)
với mẫu gồm 30 công ty hàng đầu đã đăng ký trên sàn giao dịch chứng khoán
Karachi (KSE). Các phương pháp đã áp dụng là: thống kê mơ tả, phân tích tương
quan và mơ hình hồi quy bình phương nhỏ nhất bình thường. Các yếu tố tác động
đến đầu tư bao gồm: (1)đòn bẩy tài chính, (2)thanh khoản, (3)lợi nhuận, (4) luồng
tiền,(5)TonbinQ, (6) tăng trưởng bán hàng. Kết quả hồi quy của mơ hình OLS chỉ
ra rằng địn bẩy tài chính có tác động tiêu cực và đáng kể đến đầu tư ròng. Hơn nữa,
thanh khoản và lợi nhuận có tác động tích cực và đáng kể đến đầu tư của công ty
trong khi dịng tiền có tác động tích cực nhưng khơng đáng kể đến đầu tư ròng.

Tobin Q và tăng trưởng doanh số bán hàng có tác động tiêu cực và đáng kể đến đầu
tư của công ty. [73]


8
❖ Tiếp cận theo quan điểm vĩ mô và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến
QĐĐT của DN.
Nghiên cứu về các yếu tố mơi trường bên ngồi, nghiên cứu của Stern (2002)
quan niệm rằng, các yếu tố môi trường bên ngồi được chia làm 3 nhóm lớn là: (i)
Kinh tế chính trị; (ii) Tính hiệu quả của hệ thống quản trị hành chính; (iii) Cơ sở hạ
tầng. Trong khi đó, Lu và cộng sự (2006), Jose và cộng sự (2007) khi xem xét khả
năng DN đưa ra sự lựa chọn và QĐĐT đã làm rõ sự hiện diện của một số yếu tố khác.
Lu và cộng sự (2006) chỉ ra, trên góc độ ra QĐĐT, chi phí sẽ là rào cản đầu
tiên mà chủ thể đầu tư phải xem xét và vượt qua. Một cơ hội đầu tư tốt là chưa đủ
để ra quyết định thực hiện khi DN khơng có khả năng đáp ứng được khoản chi phí
đầu tư dự kiến, cho dù các yếu tố khác thuộc mơi trường bên ngồi là rất thuận lợi.
Cách tiếp cận của Lu và cộng sự đánh giá sát thực sự ảnh hưởng của chúng tới hành
vi đầu tư dự kiến của DN. Nhóm yếu tố về chính trị vẫn tương tự như nhóm yếu tố
“mềm” trong nghiên cứu Li và Li (1999), nhóm này quy định các khn khổ, hành
vi bắt buộc nhà đầu tư phải tuân thủ, được coi như luật chơi của các nhà đầu tư. Các
yếu tố còn lại cũng cần được xem xét như: yếu tố về hạ tầng có ảnh hưởng tới cả
đầu vào và đầu ra, nhóm yếu tố chi phí quy định đầu vào và nhóm yếu tố thị trường
tương ứng với đầu ra. Tóm lại, trong nghiên cứu của mình, Lu và cộng sự (2006) đã
chỉ ra có 4 yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi ảnh hưởng đến QĐĐT của DN: (i)
Chính trị; (ii) Hạ tầng; (iii) Chi phí; (iv) Thị trường.[71]
Jose và cộng sự (2007) khi xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới QĐĐT của các
DN đa quốc gia là khá tương đồng với Lu và cộng sự (2006). Tuy nhiên, Jose và
cộng sự (2007) xác lập 5 yếu tố thuộc về mơi trường bên ngồi giải thích QĐĐT các
DN đa quốc gia: Chi phí; Thị trường; Hạ tầng; Chính trị và văn hóa xã hội. [67]
Nhiều cơng trình khoa học trước đây gồm có các lý thuyết như lý thuyết chiết

trung, lý thuyết thể chế, lý thuyết marketing địa phương cùng nhiều nghiên cứu thực
nghiệm đã góp phần làm rõ nhiều khía cạnh ảnh hưởng của các yếu tố bên ngồi tới
QĐĐT của các DN. Trong các cơng trình này, nhiều phương pháp nghiên cứu đã
được thực hiện nhằm xác định xem yếu tố nào ảnh hưởng đến QĐĐT và ảnh hưởng ở
mức độ nào. Trong khi một số nghiên cứu dựa trên các số liệu thứ cấp (Liu và Pang,
2009) hoặc nghiên cứu điển hình, phỏng vấn cá nhân (Ekanem 2005; Newell và
Seabrook 2006) thì cũng có nhiều nghiên cứu dựa trên số liệu khảo sát như:
Bialowolski 2009; Enoma và Mustapha 2010; Gill và cộng sự 2012 và nhiều nghiên
cứu khác. Các mơ hình nghiên cứu được tìm thấy cũng khá đa dạng, Newell và


9
Seabrook (2006) sử dụng mơ hình ra quyết định đa tiêu chí để đánh giá các trọng số
gắn liền với mỗi yếu tố ảnh hưởng đến việc ra QĐĐT, ưu điểm của mơ hình này là
tập trung vào hành vi ra QĐĐT, cho phép xem xét tất cả các yếu tố mơi bên trong,
bên ngồi của chủ thể ra quyết định, kể cả đặc điểm cá nhân nhà đầu tư. Với những
cách tiếp cận và phương pháp khác nhau các nghiên cứu trước đây đã cung cấp nhiều
cơ sở về các yếu tố bên ngồi có thể ảnh hưởng tới QĐĐT của DN.
Về yếu tố Chính trị - pháp luật, có các nghiên cứu của Kaufmann và cộng sự
(2008), Henisz (2000) Hallward-Driemeier và cộng sự (2006), Seyoum và Lin
(2015); Khadarool và Seetanah (2010); Jose (2007); Dollar và cộng sự (2005) cùng
nhiều nhà nghiên cứu khác. Các nghiên cứu này đều cho rằng thể thể chế chính trị
ảnh hưởng cùng chiều đến việc các DN QĐĐT. Khi thể chế chính trị tại một quốc
gia vững mạnh thì mới có khả năng duy trì tính ổn định các cam kết với DN và nhà
đầu tư, kể cả các vấn đề về pháp luật và các chính sách ưu đãi. Trong trường hợp
đó, nó cho phép các nhà đầu tư dự báo được những lợi ích và rủi ro đối với hoạt
động đầu tư của mình, ngược lại nó sẽ tạo ra sự bất trắc và cản trở các QĐĐT.
Về cơ sở hạ tầng, có khá nhiều nghiên cứu thừa nhận cơ sở hạ tầng có vai trị
lớn trong việc thúc đẩy DN QĐĐT như Root và Ahmed (1979), Wheeler và Mody
(1992), Dunning (1981, 1988,1993), Lu và cộng sự (2006), Dollar và cộng sự

(2005), Ching- Chiao Yang (2006), Mary Hallward-Driemeier (2006), Khalid
Sekkat (2007), A.J.Khadarool và B. Seetanah (2010) và nhiều nghiên cứu khác.
Das (2012) nghiên cứu phân tích đầu tư trong lĩnh vực sản xuất được đăng ký
ở Ấn Độ. Nghiên cứu này chủ yếu phụ thuộc vào dữ liệu khảo sát công
nghiệp thường niên (ASI), được xuất bản bởi Tổng cục thống kê Trung ương. Thời
gian nghiên cứu từ năm 1980 - 1981 đến 2001 - 2002. Mơ hình hồi quy bán logarit
đã được sử dụng để tính tốn tăng trưởng của GFCF (Gross Fixed Capital
Formation) và phương pháp giản đơn OLS được sử dụng để ước tính các yếu tố
ảnh hưởng đến đầu tư trong lĩnh vực sản xuất đã đăng ký ở Ấn Độ. Nghiên cứu cho
thấy kết cấu hạ tầng là yếu tố quan trọng nhất, ảnh hưởng đến các quyết định liên
quan tới địa điểm đầu tư mới.[56]
Về chi phí: Nghiên cứu của Dunning (1973, 1977), M.Seyoum và J.Lin
(2015), Oum và Park (2004), Lu và cộng sự (2007), Galan và cộng sự (2007),
Buckley và cộng sự (2007) M.Seyoum và J.Lin (2015) khẳng định rằng, chi phí
ln là một chủ đề quan trọng, có thể ảnh hưởng quan trọng tới khả năng thành
công của một công cuộc đầu tư.


10
Về thị trường: Theo nhiều nghiên cứu trước đây, các yếu tố thị trường như
kích thước thị trường, tiềm năng phát triển, mức độ cạnh tranh mạnh hay yếu và cả
sự tăng trưởng kinh tế tại nơi đầu tư đóng vai trị tích cực hấp dẫn đầu tư. Ekrem và
Keith (1998), khi nghiên cứu đầu tư của các hãng đa quốc gia tại Thổ Nhĩ Kỳ đã kết
luận rằng các yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất bao gồm cả kích thước thị trường
và tăng trưởng kinh tế. Bổ sung cho luận điểm này, nghiên cứu của Oum và Park
(2004) về tầm quan trọng của các yếu tố QĐĐT của các DN Châu Âu và Bắc Mỹ
tại các thành phố của Hàn Quốc cho thấy rằng thị trường hay cụ thể hơn là quy mô
thị trường, tiềm năng tăng trưởng, vị trí địa lý và khả năng tiếp cận thị trường, đóng
vai trị tích cực. Lu và cộng sự (2006), Buckley và cộng sự (2007) đã minh chứng
cho sự tồn tại mối quan hệ tích cực giữa các yếu tố thị trường và ý định đầu tư của

các DN vào khu hậu cần quốc tế. Vai trò của yếu tố tăng trưởng kinh tế so với các
yếu tố bên ngoài khác đã được Gnansounou (2010), Bialowolski và WeziakBialowolska (2013) thảo luận.
Gnansounou (2010) cho rằng đầu tư là một trong những yếu tố quan trọng
góp phần cho tăng trưởng. Để phân tích những yếu tố giữ vai trị quan trọng trong
QĐĐT của các DN ở Benin, Gnansounou (2010) đã sử dụng hàm nhu cầu vốn để
nghiên cứu. Hàm số được ước lượng dựa trên dữ liệu của 123 DN ở Benin giai đoạn
1997 - 2003. Kết quả nghiên cứu cho thấy: hành vi đầu tư của các DN sẽ bị chi phối
nhiều bởi các chi phí, khi chi phí này cao sẽ tác động tiêu cực đến việc mua sắm,
xây dựng và lắp đặt các cơ sở sản xuất mới. [63]
Piotr Bialowolski and Dorota Weziak-Bialowolska (2013) nghiên cứu các
yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến QĐĐT của DN. Để đạt được mục đích xem xét các
yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT của các công ty tại Ba Lan, tác giả đã sử dụng phân
tích các yếu tố thăm dị, phương pháp phân tích nhân tố khẳng định và phát triển mơ
hình phương trình cấu trúc. Kết quả cho thấy: (i) Có hai động lực quyết định các
QĐĐT của các công ty Ba Lan, đó là các yếu tố kinh tế vĩ mô và các yếu tố liên
quan đến pháp luật; (ii) Một mối liên hệ tích cực giữa tầm quan trọng gắn liền với
các yếu tố ảnh hưởng đến QĐĐT liên quan đến môi trường kinh tế vĩ mô, pháp lý
và giảm đầu tư. [78]
- Về văn hóa – xã hội: Theo Jose và cộng sự (2007), cùng với các yếu tố khác
của MTĐT như cơ sở hạ tầng, chi phí, cơng nghệ, thì các yếu tố văn hóa xã hội
trong đó bao gồm: 1)Tiêu chuẩn sống và dịch vụ cơng cộng; 2) Thái độ cộng đồng
dành cho các DN; 3) Sự tương đồng về văn hóa có sự ảnh hưởng đáng kể đến việc
một DN quyết định có đầu tư tại một địa phương hay không. Sự gần gũi về văn hóa


11
xã hội là một lợi thế so với DN khác trên địa bàn đầu tư dự kiến. Nó là có thể tạo ra
những thuận lợi nhất định cho DN có điều kiện đẩy nhanh và hợp lý hoá việc
chuyển giao, đồng hóa các hệ thống cơng nghệ, kiến thức và quản lý để DN thực
hiện đầu tư.[63]

1.2. Các cơng trình nghiên cứu tại Việt Nam
Khơng có nhiều nghiên cứu trong nước thảo luận và phân tích về các yếu tố
ảnh hưởng đến QĐĐT của DN và DNNNN nói riêng.
❖ Các nghiên cứu về ảnh hưởng của yếu tố bên ngoài đến QĐĐT của DN
Nghiên cứu về các yếu tố bên ngồi ảnh hưởng đến QĐĐT của DN có thể kể đến
Nguyễn Thị Cành (2004): Nghiên cứu đã khảo sát 140 DN ngồi quốc doanh ở tỉnh
Tiền Giang, Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy:
các DN quan tâm nhiều nhất là ưu đãi tín dụng theo quy định của chính quyền trung
ương, tiếp theo là ưu đãi tín dụng và các ưu đãi khác theo quy định của tỉnh, cung cấp
nguồn nhân lực tốt, đảm bảo cơ sở hạ tầng tốt, cư xử của cơng chức địa phương, tiếp
cận với các trợ cấp tín dụng, tiếp cận với nguồn nguyên liệu, tiếp cận với thị trường nội
địa, ưu đãi thuế thu nhập DN, ưu đãi về đất đai theo quy định của chính quyền trung
ương và địa phương.[3]
Gần đây, nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Cường (2019) về ảnh hưởng của môi
trường đầu tư tới QĐĐT của DN nhỏ và vừa tại Việt Nam. Với mẫu khảo sát là 231
DN nhỏ và vừa tại 5 tỉnh Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Giang
và sử dụng phương pháp phân tích hồi quy bội. Kết quả kiểm định các giả thuyết đã
chứng minh vai trị cụ thể của mỗi yếu tố trong mơi trường đầu tư đối với QĐĐT
của các DN nhỏ và vừa là: chính trị pháp luật, cơ sở hạ tầng, chi phí, thị trường, văn
hóa xã hội, hiệu quả quản trị hành chính. Kết quả nghiên cứu cho thấy: về tổng thể,
cơ sở hạ tầng tại địa phương là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng tích cực và mạnh nhất
đến QĐĐT của các DN nhỏ và vừa. Tiếp đến là các yếu tố hiệu quả quản trị hành
chính, chi phí, chính trị-pháp luật và thị trường. Trái lại, phân tích cũng cho thấy
chưa có cơ sở khẳng định văn hóa xã hội có ảnh hưởng đến QĐĐT của các DN. [7]
❖ Các nghiên cứu về ảnh hưởng của yếu tố bên trong đến QĐĐT của DN
Nghiên cứu của Lê Khương Ninh và cộng sự (2007) phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến QĐĐT của các DN ngoài quốc doanh Đồng bằng sông Cửu Long.
Với số liệu thu thập được từ 606 DN ngồi quốc doanh và sử dụng mơ hình hồi quy
tuyến tính, có 9 yếu tố tác động đến QĐĐT của DN ngoài quốc doanh bao gồm:(1)
tốc độ tăng trưởng của doanh thu (DSAL), (2) Lợi nhuận (PRO), (3) Trình độ của

người quản lý (EDU), (4) Tỷ lệ vốn vay (LEV), (5) Giá trị TSCĐ (ASS), (6) Tính


12
sẵn có của yếu tố đầu vào của DN (INP), (7) Khả năng mở rộng mặt bằng của DN
(ENL),(8) Khả năng sang nhượng tài sản của DN (REV), (9) Lĩnh vực kinh doanh
của DN (SER và PROD là hai biến giả (dummy). Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
cho thấy: trình độ văn hóa và chun mơn của người quản lý DN càng cao thì DN
có xu hướng đầu tư càng nhiều.Tương tự, số tiền vay được từ các Ngân hàng
thương mại cũng có thể làm tăng khả năng đầu tư của DN. Các DN có quy mơ lớn
hơn lại có xu hướng đầu tư ít hơn, DN hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ (nhà hàng,
khách sạn, v.v.) có xu hướng đầu tư ít hơn các DN hoạt động trong hai lĩnh vực còn
lại (thương mại và sản xuất – khai thác – chế biến). Tuy nhiên, trong nghiên cứu
này, các biến số khác như cơ hội đầu tư, vùng, hoặc rủi ro kinh doanh và các yếu tố
kinh tế vĩ mơ có thể ảnh hưởng đến QĐĐT ở cấp DN chưa được phân tích.[14]
Nghiên cứu của Lê Bảo Lâm và Lê Văn Hưởng (2012) sử dụng dữ liệu
nghiên cứu thu thập từ cuộc điều tra DN của cục thống kê Tiền Giang năm 2010 là
904 DN, nghiên cứu đã sử dụng mơ hình hồi quy Binary logistic (Logit) để nghiên
cứu. Kết quả cho thấy 07 yếu tố có ý nghĩa và tác động đến QĐĐT của DN gồm:
(1) Tổng lao động có mối quan hệ tỷ thuận với xác suất QĐĐT DN; (2) Tổng tài sản
tỷ lệ thuận với xác suất QĐĐT DN; (3) Tổng doanh thu tỷ lệ nghịch với QĐĐT
DN; (4) Lợi nhuận trước thuế có ý nghĩa trong mơ hình; (5) ROA có quan hệ tỷ lệ
nghịch, đây cũng là yếu tố rất quan trọng trong QĐĐT DN; (6) Vốn chủ sở hữu có
mối quan hệ tích cực đến đầu tư, và (7) Loại hình DN tư nhân có ý nghĩa đối với
QĐĐT cao hơn các loại hình DN khác. Trong nghiên cứu này chỉ tập trung vào
những yếu tố bên trong của DN, chưa tập trung các yếu tố bên ngoài của DN và số
liệu thu thập sử dụng để phân tích chủ yếu là năm 2010. Để có thể đánh giá tồn
diện những yếu tố tác động đến QĐĐT của DN cần phải nghiên cứu tình trạng đầu
tư của DN trong một khoảng thời gian thích hợp, kết hợp cả những yếu tố ngoại
sinh và nội sinh ảnh hưởng đến QĐĐT của DN [9]

Phan và Phan (2013) về các yếu tố QĐĐT của DN: Trường hợp Việt Nam.
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu 5 năm từ năm 2006 đến năm 2010 với 1.538 quan sát
của 500 công ty niêm yết để xác định các yếu tố tác động đến QĐĐT ở cấp độ
DN. Nghiên cứu đã chỉ ra sử dụng mơ hình hồi quy Fixed Effects Model (FEM) là
phù hợp với nghiên cứu. Kết quả cho thấy QĐĐT của các DN trong mẫu nghiên
cứu chịu tác động từ các yếu tố: dòng tiền, tài sản cố định, rủi ro kinh doanh, địn
bẩy, tài chính và quy mô DN. So với các nghiên cứu trước, chỉ tập trung vào các
nền kinh tế phát triển và một số nước đang phát triển, cụ thể là Mỹ, Anh, Canada,
Ấn Độ, Trung Quốc... Nghiên cứu đã cố gắng giải quyết vấn đề liên quan đến kịch


13
bản ở Việt Nam, trong khi QĐĐT của các DN như là một vấn đề lớn trong những
năm gần đây. Nghiên cứu đã chỉ rõ các yếu tố kinh tế vĩ mơ có thể ảnh hưởng đến
QĐĐT ở cấp DN. Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ khảo sát với các DN được niêm
yết và những DN hoạt động phi tài chính, vì thế các DN thường có quy mơ lớn,
các DN có quy mơ nhỏ và vừa thì các yếu tố tác động như thế nào cũng cần nghiên
cứu. [79]
Ngoài ra, một số nghiên cứu trong nước như của Lê Khương Ninh và cộng sự
(2008); Lê Thị Lan (2017) có xét đến ảnh hưởng của cả 2 nhóm yếu tố bên ngoài và
bên trong tới QĐĐT của DN:
Nghiên cứu của Lê Khương Ninh và cộng sự (2008) đã sử dụng phương
pháp ước lượng bình phương bé nhất (OLS), với dữ liệu 294 DN ngoài quốc doanh
(DNNQD) ở Kiên Giang. Các yếu tố tác động đưa vào mơ hình bao gồm: (1)Tốc độ
tăng trưởng của doanh thu; (2) Lợi nhuận; (3) Vốn vay; (4) Vốn chủ sở hữu; (5) Các
biến xếp hạng biểu thị nhận định của DN về các mức độ thuận lợi của môi trường
đầu tư (gồm: nguyên liệu, mặt bằng, cạnh tranh, cơ quan chính quyền, chính sách.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, đầu tư của các DNNQD phụ thuộc rất lớn vào vốn tự
có, tăng trưởng của doanh thu và lợi nhuận thu được của DN. Bên cạnh đó, các DN
có quy mơ lớn hơn lại có xu hướng đầu tư ít hơn. Các yếu tố khác như sự sẵn có của

ngun liệu đầu vào, trình độ học vấn và chuyên môn của người quản lý DN hay
những chủ trương, chính sách thu hút đầu tư của chính quyền lại khơng có tác động
rõ rệt đến đầu tư của các DNNQD, trình độ học vấn và chuyên môn không ảnh
hưởng nhiều đến đầu tư của DN. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất 2 nhóm giải pháp
góp phần kích thích đầu tư của các DNNQD ở Kiên Giang là: giải pháp nhằm cải
thiện môi trường kinh doanh và giải pháp nhằm cải thiện khả năng vay vốn của DN.
[15]
Lê Thị Lan (2017) Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến QĐĐT của các DN
vào khu kinh tế (KKT): trường hợp Khu kinh tế Nghi Sơn, Thanh Hóa. Luận án sử
dụng mơ hình hồi qui Probit đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DN
vào KKT với mẫu khảo sát 383 DN bên trong và bên ngoài KKT. Luận án đã phát
triển lý thuyết marketing địa phương thành các nhân tố cụ thể ảnh hưởng đến
QĐĐT của DN vào KKT. Kết quả nghiên cứu cho thấy: xác định được 2 nhóm nhân
tố ảnh hưởng tới QĐĐT của DN vào KKT đó là: (1) các nhân tố bên trong DN (đặc
điểm của DN, đặc điểm của chủ DN); (2) các nhân tố bên ngoài DN (cơ sở hạ tầng,
vị trí địa lý, chính sách ưu đãi,chi phí đầu vào, thể chế địa phương, môi trường sống,
truyền thông, nguồn nhân lực). Các nhân tố ảnh hưởng đến QĐĐT của DN theo thứ tự


×